Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Phân tích tình hình tài chính và các giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại công ty CP XNK Hàng Không

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.73 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI
PHÁP NHẰM NÂNG CÂO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY CP XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG KHƠNG
Ngành

: KẾ TỐN

Chun ngành : KẾ TỐN TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn : ThS. NGUYỄN LAN HƯƠNG
Sinh viên thực hiện

: HÀ THU HIỀN

MSSV: 1054030821

Lớp: 10DKTC3

TP. Hồ Chí Minh, 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ CÁC GIẢI
PHÁP NHẰM NÂNG CÂO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY CP XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG KHƠNG
Ngành

: KẾ TỐN

Chun ngành : KẾ TỐN TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn : ThS. NGUYỄN LAN HƯƠNG
Sinh viên thực hiện

: HÀ THU HIỀN

MSSV: 1054030821

Lớp: 10DKTC3

TP. Hồ Chí Minh, 2014
i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong báo cáo
được thực hiện tại đơn vị là công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Hàng không. Không sao
chép bất kì nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trươc nhà trường về sự
cam đoan này.
Tp HCM, ngày 10 tháng 7
2014
Sinh viên thực hiện


HÀ THU HIỀN

ii

năm


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến q thầy cơ khoa Kế Tốn - Tài
Chính - Ngân hàng. Những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt cho tơi những kiến
thức bổ ích trên giảng đường đại học. Đó sẽ là nền tảng cơ bản, là hành trang vô giá
cho tôi suốt chăng đường sự nghiệp tương lại sau này.
Bên cạnh đó, là sự giúp đỡ của ThS. Nguyễn Lan Hương đã tận tình hướng dẫn cho tơi
từ khi bắt đầu chọn đề tài cho đến khi hoàn thành bài báo cáo. Đồng thời, tôi xin chân
thành cảm ơn sự giúp đỡ của các nhân viên phịng Kế tốn cơng ty cổ phần Xuất nhập
khẩu Hàng khơng đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp thông tin, số liệu giúp tôi thu thập
đầy đủ dữ liệu cần thiết để hoàn thành bài báo cáo này.
Kính chúc q thầy cơ, các cơ, chú, anh chị trong công ty luôn vui vẻ, hạnh phúc, dồi
dào sức khỏe và thành công trong công việc.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Tp HCM, ngày 10 tháng 7
Sinh viên thực hiện

HÀ THU HIỀN

iii

năm 2014



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : ................................................................................ .......................
MSSV : ..................................................................................................... .......................
Khoá : ....................................................................................................... .......................
1. Thời gian thực tập
……………………………………………………………………………… ..................
……………………………………………………………………………… ..................
……………………………………………………………………………… ..................
2. Bộ phận thực tập
……………………………………………………………………………… ..................
……………………………………………………………………………… ..................
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
……………………………………………………………………………… ..................
……………………………………………………………………………… ..................
……………………………………………………………………………… ..................
4. Kết quả thực tập theo đề tài
……………………………………………………………………………… ..................
……………………………………………………………………………… ..................
……………………………………………………………………………… ..................
5. Nhận xét chung
……………………………………………………………………………… ..................
……………………………………………………………………………… ..................
……………………………………………………………………………… ..................
Đơn vị thực tập


iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng ….năm 2014

v


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
1. DANH MỤC BẢNG
Trang

Bảng 2.1

Cơ cấu nhân sự của cơng ty năm 2011-2013

38

Bảng 2.2

Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty năm 2010-2013

41

Bảng 2.3

Giá trị tăng giảm doanh thu năm 2011-2013

42

Bảng 2.4

Doanh thu từ hoạt động kinh doanh Nhập khẩu năm 2011-2013

42

Bảng 2.5

Tỷ trọng doanh thu từ nhập khẩu năm 2011-2013

43


Bảng 2.6

Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn năm 2011-2013

48

Bảng 2.7

Cơ cấu tài sản lưu động năm 2011-2013

49

Bảng 2.8

Tỷ trọng các khoản phải thu năm 2011-2013

50

Bảng 2.9

Tỷ trọng hàng tồn kho năm 2011-2013

51

Bảng 2.10 Cơ cấu tài sản dài hạn năm 2011-2013

53

Bảng 2.11 Cơ cấu nguồn vốn của Airimex năm 2011- 2013


54

Bảng 2.12 Cơ cấu nguồn vốn qua các năm 2011-2013

55

Bảng 2.13 Cơ cấu tài trợ của Airimex năm 2013

57

Bảng 2.14 Kết quả hoạt động kinh doanh của Airimex 2011-2013

57

Bảng 2.15 Bảng doanh thu , lợi nhuận và tỷ suất giữa lợi nhuận doanh thu
năm 2011-2013

59

Bảng 2.16 Các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí năm 2011-2013

60

Bảng 2.17 Bảng doanh thu tài chính năm 2013

62

Bảng 2.18 Chi phí tài chính năm 2013

62


Bảng 2.19 Bảng khả năng thanh toán của Airimex 2011-2013

64

Bảng 2.20 Bảng cơ cấu nguồn vốn của Airimex năm 2011-2013

66

Bảng 2.21 Bảng tính kỳ thu tiền bình qn

68

Bảng 2.22 Bảng tính vịng quay hàng tồn kho

69

Bảng 2.23 Bảng tính hiệu quả sử dụng TSCĐ

69

vi


Bảng 2.24 Bảng tính vịng quay tài sản

70

Bảng 2.25 Bảng tính doanh lợi tiêu thụ


70

Bảng 2.26 Bảng tính doanh lợi tiêu thụ

71

Bảng 2.27 Bảng tính doanh lợi vốn tự có

71

Bảng 2.28 Thị giá cổ phần công ty trong năm 2012-2013

72

Bảng 2.29 Bảng phân tích các nhân tố tác động đến doanh lợi vốn tự có

73

Bảng 2.30 Bảng lưu chuyển tiền tiền tệ năm 2011-2013

75

Bảng 3.1

Khả năng thanh toán nhanh của các công ty cùng ngành

79

2. DANH MỤC BIỂU
Trang

Biểu 2.1

Cơ cấu nhân sự theo trình độ năm 2013

39

Biểu 2.2

Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi năm 2013

40

Biểu 2.3

Tỷ trọng từ hoạt động nhập khẩu

43

Biểu 2.4

Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn năm 2011-2013

48

Biểu 2.5

Cơ cấu các khoản phải thu ngắn hạn năm 2011-2013

51


Biểu 2.6

Tình hình tài sản dài hạn năm 2011-2013

53

Biểu 2.7

So sánh cơ cấu nguồn vốn năm 2011-2013

56

Biểu 2.8

So sánh tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn của Airimex năm 2011-2013

56

vii


3. DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tài chính Dupont

29

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức cơng ty

32


Sơ đồ 2.2 Bộ máy kế tốn tại cơng ty CP XNK Hàng khơng

34

Sơ đồ 2.3 Sơ đồ hình thức sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty

38

Sơ đồ 2.4 Quy trình nhập khẩu tại cơng ty

45

Sơ đồ 2.5 Phân tích Dupont năm 2013

74

4. DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang
Hình 2.1

Một số đối tác của công ty

47

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIÊT TẮT


Ý NGHĨA

BBBG

Biên bản bàn giao

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

BCTC

Báo cáo tài chính

BĐS

Bất động sản

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu


ĐTTC

Đầu tư tài chính

Đvt

Đơn vị tính

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

Lơ hàng AOG

Lơ hàng Aircraft On Ground

MMTB

Máy móc thiết bị

NK

Nhập khẩu

NVL

Ngun vật liệu

Phịng KD


Phịng kinh doanh

Phịng TC-KT

Phịng Tài chính- kế tốn

TM

Thương mại

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSDH

Tài sản dài hạn

TSLĐ

Tài sản lưu động

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TGTH

Thời gian thực hiện


VCSH

Vốn chủ sở hiểu

Trung tâm DV,TM,DL

Trung tâm dịch vụ, thương mại, du lịch

VN

Việt Nam

XNK

Xuất nhập khẩu

ix


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii
NHẬN XÉT THỰC TẬP .......................................................................................... iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ................................................................ vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... ix
MỤC LỤC .................................................................................................................. x
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1

CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP ..................................................................................................................... 3
1.1. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp .................................................. 3
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính của doanh nghiệp .......................................... 3
1.1.2. Ý nghĩa và mục đích của phân tích tình hình tài chính ................................. 4
1.1.2.1. Ý nghĩa của phân tích tình hình tài chính:.............................................. 4
1.1.2.2. Mục tiêu phân tích tình hình tài chính: .................................................. 5
1.1.3. Tài liệu dùng làm căn cứ để phân tích tình hình tài chính: ........................... 6
1.1.3.1. Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01-DN ................................................. 6
1.1.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: ................................................. 7
1.1.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DN ......................................... 7
1.1.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DN: .................................. 8
1.1.4. Phương pháp phân tích tài chính .................................................................. 9
1.1.4.1. Phân tích theo chiều ngang: ................................................................... 9
1.1.4.2. Phân tích theo chiều dọc: ....................................................................... 9
1.1.4.3. Phân tích các khoản mục ..................................................................... 10
1.1.4.4. Phân tích chỉ số: .................................................................................. 15
1.1.4.5. Phân tích dịng tiền .............................................................................. 15
1.1.4.6. Phân tích xu hướng.............................................................................. 16
1.1.5. Nội dung phân tích .................................................................................... 16
1.1.5.1. Đánh giá khái qt tình hình tài chính: ............................................... 16
1.1.5.2. Phân tích mối quan hệ giữa các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán: 16
x


1.1.5.2.1. Phân tích khái qt tình hình tài sản: ............................................. 17
1.1.5.2.2. Phân tích khái qt tình hình nguồn vốn: ....................................... 19
1.1.5.3. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................. 20
1.1.5.3.1. Phân tích doanh thu: ...................................................................... 20
1.1.5.3.2. Phân tích chi phí:........................................................................... 21

1.1.5.3.3. Phân tích lợi nhuận:....................................................................... 22
1.1.5.3.4. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ.............................................. 23
1.1.5.3.5. Phân tích các tỷ số tài chính .......................................................... 24
1.1.5.3.6. Phân tích tài chính Dupont ............................................................ 28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1: ....................................................................................... 29
CHƯƠNG 2:PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG KHÔNG .................................................................. 30
2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hàng không: .................. 30
2.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty cổ phần XNK Hàng không ( AIRIMEX): 32
2.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty:............................................................... 32
2.2.2 Nhiệm vụ của các phòng ban: ..................................................................... 32
2.2.3. Tổ chức cơng tác bộ máy kế tốn tại cơng ty: ............................................ 34
2.2.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán: ......................................................................... 34
2.2.3.2 Chức năng và nhiệm vụ: ....................................................................... 34
2.2.3.3. Chế độ kế toán áp dụng: ...................................................................... 35
2.2.3.4.Hình thức sổ kế tốn áp dụng: .............................................................. 37
2.2.4. Tình hình nhân sự tại cơng ty Airimex: ..................................................... 38
2.2.5. Tình hình doanh thu của cơng ty từ 2011-2013: ......................................... 41
2.2.6. Phương thức kinh doanh trong và ngoài nước ............................................ 44
2.2.6.1. Quy trình nhập khẩu tại cơng ty Cổ phần XNK Hàng không- Chi nhánh
miền Nam: ....................................................................................................... 44
2.2.7. Khả năng cạnh tranh trong và ngồi nước của cơng ty trên thị trường....... 46
2.3. Tình hình tài chính của công ty Cổ phần XNK Hàng không:........................... 47
2.3.1. Đánh giá khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty : ................ 47
2.3.1.1. Tình hình tài sản .................................................................................. 47
2.3.1.1.1. Tài sản ngắn hạn (tài sản lưu động): ............................................. 49
2.3.1.1.2. Tài sản dài hạn .............................................................................. 53
2.3.2. Khái quát tình hình nguồn vốn ................................................................... 54
xi



2.3.2.1.Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn ................................................ 56
2.3.3. Đánh giá khái quát doanh thu, chi phí và lợi nhuận tại công ty cổ phần XNK
Hàng không: ........................................................................................................ 57
2.3.3.1.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: ................................. 59
2.3.3.2.Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ................................ 60
2.3.3.3.Doanh thu và chi phí hoạt động tài chính.............................................. 61
2.3.4. Phân tích tình hình tài chính công ty thông qua các chỉ số đặc trưng:......... 64
2.3.4.1. Hệ số khả năng thanh toán ................................................................... 64
2.3.4.1.1.Hệ số khả năng thanh toán hiện thời: .............................................. 64
2.3.4.1.2.Hệ số khả năng thanh toán nhanh: .................................................. 65
2.3.4.1.3.Hệ số khả năng thanh toán tức thời: ............................................... 65
2.3.4.2. Đòn bẩy tài trợ: ................................................................................... 66
2.3.4.2.1. Hệ số nợ: ....................................................................................... 66
2.3.4.2.2. Hệ số nợ / vốn chủ: ....................................................................... 67
2.3.4.2.3. Hệ số khả năng trả lãi: ................................................................... 67
2.3.4.3. Hiệu suất sử dụng tài sản: .................................................................... 68
2.3.4.3.1. Kỳ thu tiền bình qn: ................................................................... 68
2.3.4.3.2. Vịng quay hàng tồn kho: .............................................................. 69
2.3.4.3.3.Hiệu suất sử dụng TSCĐ: ............................................................... 69
2.3.4.3.4. Vòng quay tài sản.......................................................................... 70
2.3.4.4. Khả năng sinh lời: ............................................................................... 70
2.3.4.4.1.Doanh lợi tiêu thụ (ROS): .............................................................. 70
2.3.4.4.2. Doanh lợi tài sản (ROA): .............................................................. 71
2.3.4.4.3. Doanh lợi vốn tự có (ROE): .......................................................... 71
2.3.5. Tỉ số thị giá cổ phần: ................................................................................. 72
2.3.6. Phân tích tài chính Dupont: ...................................................................... 73
2.3.7. Phân tích bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ: ................................................ 75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2: ....................................................................................... 77
CHƯƠNG 3:NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG

CƯỜNG NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY ............................................ 78
3.1. Nhận xét và đánh giá tình hình tài chính tại công ty ......................................... 78
3.1.1. Một số ưu điểm trong hoạt động kinh doanh của Công ty .......................... 78
3.1.1.1. Về cơng tác kế tốn tại cơng ty ............................................................ 78
xii


3.1.1.2. Về tình hình tài chính tài cơng ty ......................................................... 78
3.1.2 Một số hạn chế và vấn đề đặt ra: ................................................................. 80
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính cơng ty............................. 81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3: ....................................................................................... 85
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................... 86

xiii


Đề tài: Phân tích BCTC tại cơng ty Airimex

GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công ty Airimex là một doanh nghiệp kế thừa và phát huy gần 20 năm kinh nghiệm
của một công ty xuất nhập khẩu chuyên ngành Hàng không đầu tiên của Việt Nam
trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu máy bay, động cơ, phụ tùng; trang thiết bị
cho ngành Hàng không, công ty thực hiện hoạt động kinh doanh trên nhiều lĩnh vực
trong đó kinh doanh nhập khẩu là chủ yếu. Đây là một lĩnh vực kinh doanh mang lại
lợi nhuận lớn cho công ty. Tuy nhiên các hoạt động kinh doanh đều ảnh hưởng tới tình
hình tài chính của doanh nghiệp, ngược lại tình hình tốt hay xấu lại tác động thúc đẩy
sự phát triển hoặc kìm hạm quá trình kinh doanh. Do đó, cần phải thường xun tổ

chức phân tích tình hình tài chính cho tương lai. Bởi vì thơng qua việc tính tốn, phân
tích tài chính cho ta biết những điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp cũng như những tiềm năng cần phát huy và những nhược
điểm cần khắc phục. Từ đó các nhà quản lý có thể tìm ra ngun nhân, giải pháp cải
thiện tình hình tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình trong
tương lai.
Với bất kì doanh nghiệp nào khi hoạt động đều muốn có hiệu quả và thu về lợi nhuận
nhiều nhất, để làm được điều đó địi hỏi cần có rất nhiều yếu tố cấu thành như vốn,
nhân lực, cơng nghệ…Một trong những việc cần làm là phân tích báo cáo tài chính của
doanh nghiệp. Nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề nên tôi quyết định chọn đề
tài:”Phân tích tình hình tài chính và các giải pháp nhằm tăng cường năng lực tài
chính tại cơng ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Hàng không” nhằm làm rõ thêm tình
hình kinh tế của cơng ty Airimex nói riêng và của tồn nền kinh tế Việt Nam nói
chung.
2.Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chung: Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần Xuất nhập khẩu
Hàng không nhằm đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của cơng
ty trong tương lai.
Mục tiêu cụ thể:
 Tìm hiểu thực trạng kinh doanh của cơng ty Airimex
 Phân tích tình hình tài chính của cơng ty
 Đánh giá tình hình tài chính của cơng ty. Đề ra một số giải pháp nhằm phát
triển hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty

SVTH: Hà Thu Hiền

Page 1

MSSV: 1054030821



Đề tài: Phân tích BCTC tại cơng ty Airimex

GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương

3.Phạm vi nghiên cứu:
Báo cáo tài chính và những nội dung có liên quan đến tình hình tài chính của cơng ty
cổ phần Airimex từ năm 2011 đến năm 2013.
4.Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp phân tích chủ yếu là phương pháp so sánh.
-So sánh kì này với kì trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính, để thấy được
tình hình tài chính được cải thiện hoặc xấu đi như thế nào để có biện pháp kịp thời.
5. Kết cấu khóa luận
Báo cáo tài chính Cơng ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Hàng không
Nội dung đề tài gồm 3 phần:
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp
CHƯƠNG 2: Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty Cổ phần Xuất nhập khẩu
Hàng không
CHƯƠNG 3: Nhận xét đánh giá và các giải pháp nhằm tăng cường năng lực tài
chính của cơng ty CP XNK Hàng không

SVTH: Hà Thu Hiền

Page 2

MSSV: 1054030821


Đề tài: Phân tích BCTC tại cơng ty Airimex


GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính của doanh nghiệp
Phân tích tài chính là một trong những nội dung cơ bản của hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp nhằm giải quyết mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh
doanh được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ để thực hiện các mục tiêu của doanh
nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Nói cách khác, phân tích tình hình tài chính là phân tích
những quan hệ tiền tệ gắn trực tiếp với việc tổ chức huy động phân phối, sử dụng và
quản lý vốn trong quá trình kinh doanh.

Phân tích báo cáo tài chính vận dụng các cơng cụ và kỹ thuật phân tích vào các báo
cáo tài chính, các tài liệu liên quan nhằm rút ra các ước tính và kết luận hữu ích cho
các quyết định kinh doanh. Phân tích báo cáo tài chính là một công cụ sang lọc khi
chọn lựa các “ứng viên” đầu tư hay sát nhập, và là công cụ dự báo các điều kiện và
hậy quả về tài chính trong tương lại. Phân tích báo cáo tài chính là một cơng cụ chuẩn
đốn bệnh, khi đánh giá các hoạt động đầu tư tài chính và kinh doanh; là cơng cụ đánh
giá đối với các quyết định quản trị và quyết định kinh doanh khác.

Phân tích báo cáo tài chính khơng chỉ là một q trình tính tốn các tỷ số mà cịn là
q trình xem xét , kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về các kết quả hiện hành so
với quá khứ nhằm đánh giá đúng thực trạng tài chính của doanh nghiệp, đánh giá
những gì đã làm được, nắm vững tiềm năng, dự kiến những gì xảy ra, trên cơ sở đó
kiến nghị các biện pháp để tận dụng triệt để các điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu.

Nói các khác, phân tích báo cáo tài chính là làm sao cho các con số trên báo cáo đó
“ biết nói” để những người sử dụng chúng có thể hiểu rõ tình hình tài chính của doanh

nghiệp và các mục tiêu, các phương án hoạt động kinh doanh của những nhà quản lý
các doanh nghiệp đó.
SVTH: Hà Thu Hiền

Page 3

MSSV: 1054030821


Đề tài: Phân tích BCTC tại cơng ty Airimex

GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương

1.1.2. Ý nghĩa và mục đích của phân tích tình hình tài chính
1.1.2.1. Ý nghĩa của phân tích tình hình tài chính:
Phân tích tình hình tài chính hay cụ thể hóa là q trình phân tích báo cáo tài chính
doanh nghiệp là q trình kiểm tra đối chiếu, so sánh các số liệu, tài liệu và tình hình
tài chính hiện hành và trong quá khứ nhằm mục đích đánh giá tiềm năng, hiệu quả
kinh doanh cũng như rủi ro trong tương lai. Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng
hợp nhất về tình hình tài sản, vốn và cơng nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả
kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Do đó, việc thường xun tiến hành phân tích
tình hình tài chính sẽ cung cấp thông tin cho người sử dụng từ các góc độ khác nhau,
vừa đánh giá tồn diện, vừa tổng hợp khái quát, lại vừa xem xét một cách chi tiết hoạt
động tài chính của doanh nghiệp để nhận biết phán đốn và đưa ra quyết định tài
chính, quyết định đầu tư và quyết định tài trợ phù hợp.

Phân tích tình hình tài chính thơng qua các báo cáo tài chính của doanh nghiệp là mối
quan tâm của nhiều nhóm người: Nhà quản lý, các nhà đầu tư, các cổ đông, các chủ
nợ, các khách hàng, các nhà cho vay tín dụng, các cơ quan chính phủ và người lao
động… Mỗi một nhóm người này có nhu cầu thơng tin khác nhau.



Đối với các chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp:

Thơng qua việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp họ thấy được hiệu quả của quá
trình sản xuất kinh doanh, khả năng điều hành hoạt động của nhà quản trị sẽ giúp họ
tránh được rủi ro.


Đối với nhà quản lý:

Việc đánh giá tình hình tài chính giúp cho các nhà quản lý thấy được tình hình sử dụng
vốn, tìm ra sự cân đối giữa vốn tự có và nguồn vốn của doanh nghiệp, xác định được
vốn huy động từ đâu, từ đó nhà quản lý có định hướng khai thác hợp lý và đi đến quyết
định thực hiện các phương án kinh doanh trước mắt và lâu dài một cách hiệu quả. Mặt
khác, phân tích tình hình tài chính giúp cho doanh nghiệp biết được các chỉ tiêu về vốn
tự có và nguồn vốn của công ty, chỉ tiêu về doanh thu và lợi nhuận để từ đó lập kế
hoạch kiểm tra tình hình thực hiện và điều chỉnh hoạt động kinh doanh làm sao có lợi
nhất.

SVTH: Hà Thu Hiền

Page 4

MSSV: 1054030821


Đề tài: Phân tích BCTC tại cơng ty Airimex



GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương

Đối với các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng:

Khi cho vay hoặc đầu tư vào một đơn vị nào đó, người cho vay và nhà đầu tư đều chú
trọng đến tình hình thanh tốn của đơn vị đó cũng như quan tâm đến vốn chủ sở hữu,
khả năng sinh lời, khả năng trả nợ của đơn vị đó trước khi ra quyết định cho vay hoặc
đầu.


Đối với các nhà cung ứng vật tư hàng hóa, dịch vụ cho doanh nghiệp:

Mối quan tâm của họ là xem xét khả năng thanh toán của doanh nghiệp hiện tại và
trong thời gian sắp tới, để cho ra quyết định xem có nên cho khách hàng mua chịu hay
không.


Đối với các nhà đầu tư:

Mối quan tâm của họ là thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi, và sự rủi ro. Vì vậy, họ cần
các thơng tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, hiệu quả kinh doanh và tiềm
năng tăng trưởng của các doanh nghiệp. Ngoài ra, các cơ quan tài chính, thống kê,
thuế, cơ quan chủ quản, các nhà phân tích tài chính hoạch định chính sách những
người lao động…. cũng quan tâm tới thơng tin tài chính doanh nghiệp.


Đối với các cơ quan chức năng:

Thơng qua số liệu trên báo cáo tài chính sẽ giúp họ xác định được các khoản nghĩa vụ
của đơn vị đó phải thực hiện với Nhà nước.

1.1.2.2. Mục tiêu phân tích tình hình tài chính:
Phân tích tình hình tài chính ở doanh nghiệp phải hướng tới các mục tiêu sau:


Phân tích tình hình tài chính phải giải quyết tốt và cho thấy mối quan hệ kinh tế

thể hiện việc thanh tốn với các đơn vị có liên quan như ngân hàng, các đơn vị kinh tế
khác. Mối quan hệ này được cụ thể hóa bằng các chỉ tiêu đánh giá về mặt lượng, mặt
chất và thời gian.


Phân tích tình hình tài chính phải đảm bảo ngun tắc hiệu quả. Ngun tắc này

địi hỏi phải tối đa hóa việc sử dụng các nguồn vốn nhưng vẫn đảm bảo quá trình kinh
doanh được hoạt động bình thường và mang lại hiệu quả.


Tình hình tài chính được thực hiện trên cơ sở tôn trọng pháp luật, chấp hành và

tuân thủ các chế độ về tài chính tín dụng, nghĩa vụ với Nhà nước, kỷ luật với các đơn
vị , tổ chức kinh tế có liên quan.

SVTH: Hà Thu Hiền

Page 5

MSSV: 1054030821


Đề tài: Phân tích BCTC tại cơng ty Airimex


GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương

Như vậy, có thể nói mục tiêu tối cao và quan trọng nhất của phân tích tình hình tài
chính là giúp ra quyết định lựa chọn phương án kinh doanh hiệu quả và đánh giá chính
xác thực trạng, tiềm năng của doanh nghiệp.
1.1.3. Tài liệu dùng làm căn cứ để phân tích tình hình tài chính:
Phân tích tình hình tài chính sử dụng mọi nguồn thơng tin có khả năng làm rõ mục tiêu
của dự đốn tài chính trong đó chủ yếu thơng tin từ các báo cáo tài chính.
1.1.3.1. Bảng cân đối kế tốn: Mẫu số B01-DN
Bảng cân đối kế tốn là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị
tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất
định, theo 2 cách phân loại là kết cấu vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh
doanh.
Số liệu trên bảng Cân đối kế tốn cho biết tồn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh
nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản, và nguồn hình thành tài sản đó. Căn
cứ vào bảng cân đối kế tốn có thể nhận xét đánh giá khái qt tình hình tài chính
doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế tốn thường có kết cấu hai phần:
+ Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm
báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp: Tài sản được chia thành hai phần:
-Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn,
-Tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
+Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp tại
thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh
nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử dụng tại doanh nghiệp. Nguồn vốn được chia
thành: Nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu.
Mỗi phần của Bảng cân đối kế toán đều được phản ánh theo ba cột: Mã số, số đầu
năm, số cuối kỳ(quý, năm)

Nội dung trong Bảng cân đối kế toán phải thỏa mãn phương trình cơ bản:
Tổng tài sản= Tổng nguồn vốn
Ngồi hai phần tài sản và nguồn vốn, cấu tạo Bảng cân đối kế tốn cịn có phần tài sản
ngồi bảng.
SVTH: Hà Thu Hiền

Page 6

MSSV: 1054030821


Đề tài: Phân tích BCTC tại cơng ty Airimex

GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương

+Phần tài sản ngoài bảng: Phản ánh những tài sản không thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp đang quản lý hoặc sử dụng và một số chỉ tiêu bổ
sung không thể phản ánh trong Bảng cân đối kế toán kỳ trước.
1.1.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và hiệu quả kinh doanh
trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp; chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và
các hoạt động khác, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về thuế và các khoản
phải nộp báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm 3 phần:
+Phần I: Lãi –Lỗ :Phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
bao gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác. Tất cả các chỉ tiêu trong phần
này đều trình bày số liệu của kỳ trước, tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo.
+Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước:
Phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước , thuế và các khoản phải nộp
khác. Tất cả các chỉ tiêu trong phần này đều được trình bày: số cịn phải nộp kỳ trước
chuyển sang, số còn phải nộp phát sinh trong kỳ báo cáo, số đã nộp trong kỳ báo cáo,

số còn phải nộp đến cuối kỳ báo cáo.
+Phần III: Thuế giá trị gia tăng(GTGT) được khấu trừ, được miễn giảm, được hoàn lại,
phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ cuối kỳ; số
thuế GTGT được hồn lại, đã hồn lại và cịn hồn lại cuối kỳ, số thuế GTGT được
miễn giảm, đã miễn giảm và còn được miễn giảm cuối kỳ.
Cơ sở số liệu để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là số kế toán trong
kỳ các tài khoản từ loại 5 đến loại 9, tài khoản 333 và báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh kỳ trước.
1.1.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính phản ánh các khoản thu và chi tiền
trong kỳ của doanh nghiệp theo các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt
động tài chính: Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ ta có thể đánh giá được khả năng
tạo ra tiền, sự biến động tài sản thuần, khả năng thanh toán, và dự đoán được luồng
tiền trong kỳ tiếp theo của doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm 3 phần:
+Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh:
SVTH: Hà Thu Hiền

Page 7

MSSV: 1054030821


Đề tài: Phân tích BCTC tại cơng ty Airimex

GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương

Phản ảnh tồn bộ dịng tiền thu vào và chỉ ra liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp như thu tiền mặt từ doanh thu bán hàng, các khoản thu bất
thường bằng tiền mặt khác, chi tiền mặt trả cho người bán hoặc người cung cấp, chi trả

lương nộp thuế, chi trả lãi tiền vay….
+Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư:
Phản ánh tồn bộ dịng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động
đầu tư của doanh nghiệp. Các khoản thu tiền mặt như bán tài sản, bán chứng khốn
đầu tư, thu nợ các Cơng ty khác, thu lại về phần đầu tư. Các khoản chi tiền mặt như
mua tài sản, mua chứng khoán đầu tư của doanh nghiệp khác….
+Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính:
Phản ánh tồn bộ dịng tiền thu, chi liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của
doanh nghiệp bao gồm các nghiệp vụ làm tăng, giảm vốn kinh doanh của doanh
nghiệp như chủ doanh nghiệp góp vốn, vay vốn dài hạn, ngắn hạn, nhận vốn liên
doanh, phát hành trái phiếu….
Có 2 phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ là phương pháp trực tiếp và phương
pháp gián tiếp. Mỗi báo cáo lập theo phương pháp khác nhau thì tuân theo nguyên tắc
cơ sở số liệu và cách lập các chỉ tiêu khác nhau.
1.1.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DN:
Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài chính
của doanh nghiệp, được lập để giải thích bổ sung thơng tin về tình hình hoạt động của
doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khơng thể trình bày rõ ràng và
chi tiết được.
Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái qt địa điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh, nội dung một số chế độ kế tốn được doanh nghiệp lựa chọn để áp dụng, tình
hình và lý do biến động của một số đối tượng sản xuất và nguồn vốn quan trọng, phân
tích một số chỉ tiêu tài sản chủ yếu và các kiến nghị của doanh nghiệp. Cơ sở số liệu
lập thuyết minh báo cáo tài chính là các số kế tốn kỳ báo cáo, bảng cân đối kế toán kỳ
báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước.

SVTH: Hà Thu Hiền

Page 8


MSSV: 1054030821


Đề tài: Phân tích BCTC tại cơng ty Airimex

GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương

1.1.4. Phương pháp phân tích tài chính
1.1.4.1. Phân tích theo chiều ngang:
Điểm khởi đầu chung cho việc nghiên cứu các báo cáo tài chính là phân tích theo
chiều ngang, bằng cách tính số tiền chênh lệch từ năm này so với năm trước. Tỷ lệ
phần trăm chênh lệch phải được tính tốn để thấy quy mơ thay đổi tương quan ra sao
với quy mô của số tiền liên quan.
1.1.4.2. Phân tích theo chiều dọc:
Trong phân tích theo chiều dọc, tỷ lệ phần trăm được sử dụng để chỉ mối quan hệ của
các bộ phận khác nhau so với tổng số trong báo cáo. Con số tổng cộng của một báo
cáo sẽ được đặt là 100% và từng phần của báo cáo sẽ được tính tỷ lệ phần trăm so với
con số đó. Báo cáo bao gồm kết quả tính tốn của các tỷ lệ phần trăm trên được gọi là
báo cáo quy mơ chung.
Phân tích theo chiều dọc có ích trong việc so sánh tầm quan trọng của các thành phần
nào đó trong hoạt động kinh doanh và trong việc chỉ ra những thay đổi quan trọng về
kết cấu của một năm so với năm tiếp theo ở báo cáo quy mô chung.
Báo cáo quy mô chung thường được sử dụng để so sánh giữa các doanh nghiệp, cho
phép nhà phân tích so sánh các đặc điểm hoạt động và đặc điểm tài trợ có quy mơ khác
nhau trong cùng ngành.
Có rất nhiều cách đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, tuy nhiên, để đơn
giản hóa cho q trình phân tích, 4 kiểu phân tích dưới đây được coi là phổ biến nhất:


Phân tích các khoản mục




Phân tích chỉ số



Phân tích dịng tiền



Phân tích xu hướng

Mỗi kiểu phân tích khơng đứng độc lập lẫn nhau mà mỗi cái đều hỗ trợ, bổ sung làm
rõ cho cái khác. Mỗi con số, kết quả trong quá trình phân tích đều là kết quả từ mỗi
hoạt động kinh doanh tại một thời gian, không gian cụ thể, bị những yếu tố bên ngoài
tác động nên trước khi sử dụng các phương pháp phân tích, cần xem xét các yếu tố
dưới đây để loại trừ những ảnh hưởng gây méo:
+ Những thay đổi lớn trong hoạt động kinh doanh: đầu tư, sáp nhập, chia
tách….
SVTH: Hà Thu Hiền

Page 9

MSSV: 1054030821


Đề tài: Phân tích BCTC tại cơng ty Airimex

GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương


+ Những khoản mục không thường xuyên, không định kỳ
+ Thay đổi trong chính sách kế tốn
+ Những thay đổi bất thường khác
1.1.4.3. Phân tích các khoản mục
Trong Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp có rất nhiều các khoản mục, tuy nhiên chỉ tập trung phân tích một số khoản
mục chính sau:
-Phân tích các khoản phải thu:
Các khoản phải thu thực chất là đồng vốn mà doanh nghiệp bị đối tác(có thể là khách
hàng, hoặc nhà cung cấp) chiếm dụng, vì thế ngun tắc quy mơ các khoản phải thu sẽ
càng nhỏ càng tốt.
Quy mơ tính chất các khoản phải thu phụ thuộc vào mỗi loại hình kinh doanh
khác nhau( ví dụ kinh doanh bán lẻ phải thu sẽ thấp, bán buôn phải thu cao hơn…),
phụ thuộc vào từng doanh nghiệp khác nhau, chính sách bán hàng của họ trong từng
thời kỳ ( tăng trưởng để chiếm thị phần hay duy trì thị phần đảm bảo hoạt động ổn
định an tồn).
Thơng thường hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp càng mở rộng, quy mô các
khoản phải thu càng tăng lên và ngược lại. Để xem xét tương quan giữa 2 chỉ tiêu này
chúng ta dùng tỷ số vòng quay các khoản phải thu.
Nếu số vòng quay quá cao thể hiện phương thức bán hàng cứng nhắc, thanh toán chủ
yếu bằng tiền mặt ngay chưa chắc đã tốt vì ảnh hưởng đến sức cạnh tranh và mở rộng
thị phần của cơng ty.
Để phân tích các vấn đề trên, cán bộ đề nghị cung cấp các số liệu, thông tin sau:


Chính sách bán hàng, mạng lưới phân phối




Cơ cấu các khoản phải thu



Danh sách khách hàng nợ chính



Doanh số phát sinh nợ-có tài khoản phải thu khách hàng



Chi tiết doanh số phát sinh nợ-có phải thu khách hàng lớn



Các khoản nợ quá hạn, thời gian quá hạn, lý do quá hạn, xử lý của doanh nghiệp



Danh sách các người bán trả tiền trước, chi tiết doanh số phát sinh nợ-có người

bán trả trước.
SVTH: Hà Thu Hiền

Page 10

MSSV: 1054030821



Đề tài: Phân tích BCTC tại cơng ty Airimex


GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương

Các hợp đồng mua bán giữa doanh nghiệp và người bán, xác định ràng buộc trách

nhiệm của người mua-người bán về các khoản trả trước.
-Phân tích hàng tồn kho:
Cũng như các khoản phải thu, các chỉ tiêu về hàng tồn kho là dấu hiệu cảnh báo sớm
về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
Số vịng quay hàng tồn kho lớn, thời gian tồn kho ngắn không chỉ thể hiện doanh
nghiệp đang tăng hiệu quả sử dụng vốn mà cịn cho thấy tình hình thị trường, tiêu thụ
sản phẩm của cơng ty đang thuận lợi.
Tuy nhiên nếu vịng quay quá cao so với mức bình quân của ngành cũng như trong
thời gian hoạt động vừa qua của công ty, thì cần xem xét lại khâu cung cấp, dự trữ
nguyên vật liệu, thành phẩm dự trữ để đảm bảo luôn dự trữ đủ, đáp ứng nhu cầu sản
xuất cung như nhu cầu nhập hàng của bạn hàng, đặc biệt với các khách hàng xuất
khẩu, các công ty thực hiện đơn hàng gia cơng với nước ngồi.
Nếu lượng hàng tồn kho lớn, vòng quay hàng tồn kho giảm, thời gian luân chuyển kéo
dài thì cần kết hợp với các yếu tố, chỉ tiêu khác để có kết luận về tình hình dự trữ hàng
tồn kho của cơng ty:


Xem xét tính mùa vụ trong kinh doanh



Các nhóm sản phẩm, vật liệu tồn kho đang tăng




Doanh thu bán loại hàng đang có xu hướng tồn kho lớn



Tình hình cung ứng, tiêu thụ, giá cả của mặt hàng đó trên thị trường, các đối thủ

cạnh tranh, giá cả, chất lượng sản phẩm thay thế, thị hiếu tiêu dùng.


Chính sách tồn kho: Do giá cả đang có xu hướng tăng nên doanh nghiệp tích trữ

hàng, chuyển từ phương thức kinh doanh bán sang tay sang đầu cơ tích trữ.


Do hoạt động kinh doanh được mở rộng



Do chuyển đổi từ kinh doanh sang sản xuất



Do thay đổi công nghệ sản xuất

Cán bộ đề nghị cung cấp các số liệu, thông tin sau:


Cơ cấu hàng tồn kho: Ngun vật liệu, cơng cụ/ dụng cụ, hàng hóa thành phẩm


theo số lượng, giá trị


Doanh số nhập-xuất hàng tồn kho, chi tiết phát sinh nợ-có từng loại hàng tồn kho

lớn theo giá trị, số lượng: phát sinh nợ tồn kho Nguyên vật liệu phản ánh chính sách
SVTH: Hà Thu Hiền

Page 11

MSSV: 1054030821


×