Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Phân tích tình hình tài chính và dự báo tài chính bằng phương pháp hồi quy tuyến tính tại Công ty TNHH bao bì Hoàng Việt Vina

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
VÀ DỰ BÁO TÀI CHÍNH BẰNG PHƢƠNG PHÁP
HỒI QUY TUYẾN TÍNH TẠI CƠNG TY
TNHH BAO BÌ HỒNG VIỆT VINA

Ngành:

QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Nguyễn Thị Hoàng Yến

Sinh viên thực hiện

: Trần Anh Tiên

MSSV: 1154010802

Lớp: 11DQD05

TP. Hồ Chí Minh, 2015



i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
VÀ DỰ BÁO TÀI CHÍNH BẰNG PHƢƠNG PHÁP
HỒI QUY TUYẾN TÍNH TẠI CƠNG TY TNHH
BAO BÌ HỒNG VIỆT VINA

Ngành:

QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Nguyễn Thị Hoàng Yến

Sinh viên thực hiện

: Trần Anh Tiên

MSSV: 1154010802

Lớp: 11DQD05

TP. Hồ Chí Minh, 2015



ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những nội dung trong đồ án này là do tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn của cơ Nguyễn Thị Hồng Yến.
Những kết quả và các số liệu trong đồ án này được thực hiện tại Cơng ty
TNHH Bao Bì Hồng Việt ViNa, khơng sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn
tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
Tp.HCM, Ngày

tháng

Trần Anh Tiên

năm 2015


iii

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn tới quý thầy cô trường Đại Học Công Nghệ
Tp.HCM, đặc biệt thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh đã giảng dạy cho tôi trong
suốt thời gian học tại trường, đã truyền đạt và giúp tôi cũng cố những kiến thức cơ
bản về chuyên ngành, đồng thời cũng giúp đỡ cho tơi mở rộng, nâng cao trình độ
hiểu biết của mình trên mọi lĩnh vực, đặc biệt là trong lĩnh vực quản trị kinh doanh.
Trong thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Bao Bì Hồng Việt Vi Na, nhờ sự
giúp đỡ tận tình của Cơ Nguyễn Thị Hồng Yến, các Anh - Chị tại Công Ty cùng
với sự cố gắng của bản thân để tiếp cận với những công việc thực tiễn, Vì vậy, em

đã đi sâu nghiên cứu và hồn thành đề tài: “Phân Tích Tình Hình Tài Chính Và Dự
Báo Tài Chính Bằng Phương Pháp Hồi Quy Tuyến Tính Tại Cơng Ty TNHH Bao
Bì Hồng Việt Vina”.
Do trình độ cịn hạn chế, kiến thức thực tế cịn ít ỏi, thời gian thực tập tìm hiểu
chưa nhiều nên khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự giúp
đỡ, góp ý của Thầy - Cơ và các Anh - chị để đề tài của em được phong phú về lý
luận và sát thực tiễn của Doanh nghiệp.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tập thể Cơng ty TNHH Bao Bì Hồng
Việt ViNa, phịng kế tốn Công Ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực
tập, đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Cơ Nguyễn Thị Hồng Yến đã giúp em
hồn thành bài viết của mình.
Em xin chúc tồn thể q thầy cơ Trường Đại Học Cơng Nghệ T.P Hồ Chí
Minh và Ban lãnh đạo Công Ty dồi dào sức khỏe và thành đạt trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn!


iv

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
……………………………………………………………………………….………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TP.HCM, ngày….tháng….năm 2015
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ...................................................iv
MỤC LỤC ................................................................................................................ v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG ...............................................................................................ix
DANH MUC HÌNH ................................................................................................. x
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ
DỰ BÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP. ........................................................... 4
1.1. Báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính ............................................. 4
1.1.1. Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính ................................................. 4
1.1.2. Ý nghĩa phân tích báo cáo tài chính .......................................................... 4
1.1.3. Tài liệu và phương pháp phân tích báo cáo tài chính ................................ 5

1.1.4. Nội dung phân tích báo cáo tài chính ........................................................ 6
1.1.4.1. Phân tích tổng quát các báo cáo tài chính ........................................... 6
1.1.4.1.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn ..................................................... 6
1.1.4.1.2. Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh .............................. 8
1.1.4.2. Phân tích các tỷ số tài chính ............................................................... 9
1.1.4.2.1. Các tỷ số thanh tốn ..................................................................... 9
1.1.4.2.2. Các tỷ số quản lí nợ .................................................................... 10
1.1.4.2.3. Các tỉ số hiệu quả hoạt động....................................................... 10
1.1.4.2.4. Các tỉ số khả năng sinh lợi ......................................................... 11
1.2. Dư báo tài chính ............................................................................................ 12
1.2.1. Khái niệm dự báo, dự báo tài chính ........................................................ 12
1.2.2. Mục đích và ý nghĩa của dự báo, dự báo tài chính .................................. 12
1.2.3. Các phương pháp dự báo tài chính.......................................................... 13
1.2.3.1. Phương pháp hồi quy đơn biến ......................................................... 13
1.2.3.2. Phương pháp hồi quy đa biến ........................................................... 14
TĨM TẮT CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 15
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
TNHH BAO BÌ HỒNG VIỆT VINA ................................................................. 16
2.1. Giới thiệu khái quát công ty TNHH Bao Bì Hồng Việt Vi Na .................... 16
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty .......................................... 16
2.1.2. Chức năng – nhiệm vụ công ty ............................................................... 16
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động của công ty: ............................................................. 16


vi

2.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty ..................................................................... 17
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lí của cơng ty ........................................ 17
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban ...................................... 17
2.1.5. Tổ chức cơng tác kế tốn của công ty ..................................................... 18

2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán.................................................................... 18
2.1.5.2 Chế độ kế toán áp dụng ..................................................................... 19
2.1.5.2.1 Hệ thống tài khoản ...................................................................... 19
2.1.5.2.2 Hệ thống báo cáo:........................................................................ 19
2.1.5.2.3 Chứng từ sử dụng ........................................................................ 20
2.1.5.2.4 Hình thức kế toán áp dụng........................................................... 20
2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm (2012-2014) ........................ 20
2.2. Thực Trạng Tình Hình Tài Chính Tại Cơng Ty Tnhh Bao Bì Hồng Việt
Vina ..................................................................................................................... 21
2.2.1. Phân tích tổng quát các báo cáo tài chính ............................................... 21
2.2.1.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn ......................................................... 21
2.2.1.1.1. Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn .................................. 22
2.2.1.1.2. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn ....................................... 26
2.2.1.2. Phân tích bảng kết quả kinh doanh ................................................... 31
2.2.1.2.1. Phân tích biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận .................. 32
2.2.1.2.2. Phân tích kết cấu chi phí và lợi nhuận ........................................ 36
2.2.2. Phân tích các tỷ số tài chính .................................................................... 37
2.2.2.1. Các tỉ số thanh toán .......................................................................... 37
2.2.2.1.1. Tỉ số thanh toán hiện thời (CR) .................................................. 38
2.2.2.1.2. Tỉ số thanh toán nhanh (QR) ...................................................... 38
2.2.2.2. Các tỉ số về quản lí nợ ...................................................................... 38
2.2.2.2.1. Tỉ số nợ (DR): ............................................................................ 38
2.2.2.2.2. Tỉ số trang trải lãi vay (TIE): ...................................................... 39
2.2.2.3. Các tỉ số hiệu quả hoạt động ............................................................. 39
2.2.2.3.1. Tỉ số vòng quay hàng tồn kho: ................................................... 39
2.2.2.3.2. Tỉ số vòng quay khoản phải thu: ................................................ 40
2.2.2.3.3. Tỉ số vòng quay tổng tài sản ....................................................... 40
2.2.2.4. Các tỉ số lợi nhuận ............................................................................ 41
2.2.2.4.1. Doanh lợi tiêu thụ (ROS): .......................................................... 41
2.2.2.4.2. Doanh lợi tài sản (ROA): ........................................................... 41

2.2.2.4.3. Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE): .............................................. 42
2.3. Nhận xét – đánh giá: ..................................................................................... 42
2.3.1. Nhận xét tình hình tài chính cơng ty: ...................................................... 42


vii

2.3.1.1. Ưu điểm: ........................................................................................... 42
2.3.1.2. Nhược điểm: ..................................................................................... 43
2.3.1.3. Nguyên nhân tồn tại những nhược điểm trên:................................... 44
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 44
CHƢƠNG 3: .......................................................................................................... 45
XÂY DỰNG MƠ HÌNH DỰ BÁO DOANH THU THUẦN BẰNG HỒI QUY
ĐA BIẾN VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN. ........................................................... 45
3.1 Xây dựng mơ hình dự báo doanh thu thuần: .................................................. 45
3.2. Nhận xét mơ hình dự báo doanh thu thuần:................................................... 55
3.3. Phương hướng, mục tiêu và nhiệm vụ:.......................................................... 56
3.3.1. Phương hướng phát triển công ty: ........................................................... 56
3.3.2. Mục tiêu: ................................................................................................. 57
3.3.3. Nhiệm vụ: ............................................................................................... 57
3.4. Giải pháp ....................................................................................................... 57
3.4.1. Giải pháp về giá vốn bán hàng:............................................................... 57
3.4.2. Giải pháp về chi phí quản lý doanh nghiệp: ............................................ 61
3.5. Kiến nghị: ..................................................................................................... 62
3.5.1. Đối với nhà nước: ................................................................................... 62
3.5.2. Đối với cơng ty: ...................................................................................... 63
TĨM TẮT CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 64
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 66
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 67



viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BH

: Bán hàng.

CCDV

: Cung cấp dịch vụ.

CP

: Chi phí.

CPBH

: Chi phí bán hàng.

CPK

: Chi phí khác.

CPQLDN

: Chi phí quản lý doanh nghiệp.

CPTC


: Chi phí tài chính.

CSH

: Chủ sở hữu.

DT

: Doanh thu.

DTBH

: Doanh thu bán hàng.

DTT

: Doanh thu thuần.

GVBH

: Giá vốn bán hàng.

LN

: Lợi nhuận.

LNST

: Lợi nhuận sau thuế.


LNT

: Lợi nhuận thuần.

NDH

: Nợ dài hạn.

NNH

: Nợ ngắn hạn.

NPT

: Nợ phải trả.

NV

: Nguồn vốn.

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

VCSH

: Vốn chủ sở hữu.



ix

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Thống kê doanh thu và lợi nhuận các năm 2012-2014 ............................. 20
Bảng 2.2 Trích bảng cân đối kế toán năm 2012-2013-2014 .................................... 21
Bảng 2.3 Thống kê tình hình biến động tài sản năm 2012-2014............................. 22
Bảng 2.4 Thống kê tình hình biến động nguồn vốn năm 2012-2014 ....................... 25
Bảng 2.5 Thống kê Kết cấu tài sản năm 2012-2014 ................................................ 26
Bảng 2.6 Thống kê Kết cấu nguồn vốn năm 2012-2014.......................................... 29
Bảng 2.7 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2014 ........................... 31
Bảng 2.8 Thống kê tình hình biến động doanh thu năm 2012- 2014 ....................... 32
Bảng 2.9 Thống kê tình hình biến động chi phí năm 2012-2014 ............................. 33
Bảng 2.10 Thống kê tình hình biến động lợi nhuận năm 2012-2014 ....................... 35
Bảng 2.11 Kết cấu chi phí cơng ty năm 2012-2014 ................................................. 36
Bảng 2.12 Kết cấu lợi nhuận kế tốn trước thuế cơng ty năm 2012-2014 ............... 37
Bảng 2.13 Thống kê các tỷ số thanh toán năm 2012-2014 ...................................... 37
Bảng 2.14: Thống kế tỷ số nợ so với tổng tài sản năm 2012-2014 .......................... 38
Bảng 2.15: Thống kê tỷ số trang trải lãi vay năm 2012-2014 .................................. 39
Bảng 2.16 Thống kê tỷ số vòng quay hàng tồn kho năm 2012-2014 ....................... 39
Bảng 2.17 Thống kê tỷ số vòng quay khoản phải thu năm 2012-2014 .................... 40
Bảng 2.18 Thống kê vòng quay tổng tài sản năm 2012-2014 .................................. 40
Bảng 2.19 Thống kê doanh lợi tiêu thụ năm 2012-2014 .......................................... 41
Bảng 2.20 Thống kê doanh lợi tài sản năm 2012-2014 ........................................... 41
Bảng 2.21 Thông kê Doanh lợi vốn chủ sỡ hữu năm 2012-2014 ............................ 42
Bảng 3.1 Thống kê doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh
nghiệp, chi phí khác năm 2005-2014 ....................................................................... 45
Bảng 3.2 Thống kê dự báo CPK bằng phương pháp bình quân di động trượt ......... 54
Bảng 3.3 Dự báo doanh thu thuần năm 2015........................................................... 55



x

DANH MUC HÌNH
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy cơng ty .................................................................. 17
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn.................................................................. 18
Hình 2.3 Biểu đồ thể hiện kết cấu của năm 2013-2014 ........................................... 27
Hình 2.4 Biểu đồ thể hiện kết cấu nguồn vốn 2013-2014 ........................................ 30
Hình 2.5 Biểu đồ thể hiện biến động doanh thu năm 2012-2014 ............................. 32
Hình 3.1 Kết quả hồi quy đa biến của doanh thu thuần băng Eviews ...................... 46
Hình 3.2 Biểu đồ thể hiện giá vốn cơng ty năm 2005-2014..................................... 47
Hình 3.3 Kết quả hàm hồi quy xu thế bậc nhất của giá vốn hàng bán ..................... 48
Hình 3.4 Kết quả hàm hồi quy xu thế bậc hai của giá vốn hàng bán ....................... 49
Hình 3.5 Biều đồ thể hiện chi phí quản lý doanh nghiệp của cơng ty năm 2005-2014 ... 50
Hình 3.6 Kết quả hàm hồi quy xu thế bậc nhất của chi phí quản lý doanh nghiệp .. 50
Hình 3.7 Kết quả hàm hồi quy xu thế bậc hai của chi phí quản lý doanh nghiệp .... 51
Hình 3.7 Biểu đồ thể hiện chi phí khác của cơng ty năm 2005-2014....................... 53
Hình 3.8 Biểu đồ dự báo chi phí khác bằng bình phương di động trượt .................. 54


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

1

GVHD: ThS.NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Hiện nay, đất nước đang trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới
một cách sâu rộng để tạo ra sự phát triển nhanh, bền vững về mọi mặc. Hòa cùng
với sự thay đổi trong các chính sách quản lý kinh tế vi mơ và vĩ mơ, phân tích tình

hình tài chính là cơng cụ cần thiết để doanh nghiệp có thể hoạch định chiến lược
kinh doanh, thu hút đầu tư, giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả các hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp mình.
Đồng thời, Dự báo là cơng cụ trợ giúp đắc lực để nhà quản trị ra quyết định và
lập kế hoạch trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó,
một mặt hoạt động có nhiều rủi ro mà khơng thể thiếu dự báo đó hoạt động tài
chính. Dự báo tài chính là cơng cụ rất hữu ích cho các nhà quản lý đưa ra những
quyết định tài chính như: huy động vốn, đầu tư tài sản, điều chỉnh lưu lượng tiền
mặt, ...
Vì vậy, việc phân tích báo cáo tài chính giúp cho doanh nghiệp có thể đánh giá
chính xác hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, cung cấp các thơng tin
để doanh nghiệp có thể đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, những nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động tài chính, từ đó doanh nghiệp đưa ra những giải pháp để phát
triển doanh nghiệp của mình. Trong những năm gần đây hoạt động của Cơng ty có
nhiều biến động và khơng ổn định. Điều đó cũng dẫn đến những rủi ro trong hoạt
động tài chính của Cơng ty. Chính vì tầm quan trọng đó tơi chọn đề tài “ Phân tích
tình hình tài chính và dự báo tài chính bằng phương pháp hồi quy tuyến tính tại
cơng ty TNHH BAO BÌ HỒNG VIỆT VINA’’ để làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Tình hình nghiên cứu:
- Mơi trường cơng ty: Hiện tại cơng ty chưa có đề tài nào phân tích về tình
hình tài chính cũng như dự báo tình hình tài chính của cơng ty. Do vậy, đề tài “phân
tích tình hình tài chính và dự báo tài chính bằng phương pháp hồi quy tuyến tính tại
cơng ty TNHH Bao Bì Hồng Việt Vi Na” là đề tài mới hoàn toàn đối với doanh
nghiệp.
- Môi trường vĩ mô: các đề tài về phân tích và dự báo tài chính cơng ty trong
cả nước như sau:
+ Đề tài: “Phân tích tình hình tài chính và dự báo báo cáo tài chính tại cơng ty
Cổ Phần In và Thương Mại Khánh Hòa” tác giả Ninh Hoa Hải Hằng (GVHD: Th.s
Chu Thị Lê Dung) - Đại học Nha Trang. Luận văn phân tích khá chi tiết phần thực
trạng tình hình tài chính cơng ty và đưa ra giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài

chính nhưng chủ yếu mang tính lý thuyết khó áp dụng thực tiễn.
SVTH: TRẦN ANH TIÊN

MSSV: 1154010802


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

2

GVHD: ThS.NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN

+ Luận văn: “Phân tích, thống kê và dự báo doanh thu của Tổng công ty
Thương Mại Hà Nội” tác giả Nguyễn Thị Phương (GVHD: T.s Đặng Văn Lương) –
trường đại học Thương Mại. Những mặt đạt được của luận văn: luận văn có lý luận
chung đầy đủ và chi tiết về doanh thu, công tác thống kê doanh thu, đã đưa ra một
số giải pháp giúp doanh nghiệp tăng doanh thu. Và những mặt hạn chế của luận
văn: đưa ra một khối lượng lý luận rất lớn, luận văn khá dài (khoảng 90 trang); phần
thực trạng, giải pháp đưa ra khá nhiều và cụ thể nhưng sự thống nhất của hai phần
này chưa cao, phần giải pháp mang tính lý thuyết cao.
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:
 Mục tiêu chung:
Việc nghiên cứu nhằm đi sâu vào tình hình tài chính của công ty để thấy được
những điểm mạnh điểm yếu, từ đó giúp ban lãnh đạo đưa ra cách khắc phục. Bên
cạnh đó bài nghiên cứu cũng đi đến việc phân tích cũng như dự báo trong tương lai
để cho cơng ty thấy được những biến động tài chính nhằm có biện pháp phù hợp.
 Mục tiêu cụ thể:
Việc nghiên cứu này giúp công ty xây dựng được hệ thống chỉ tiêu đánh giá
tình hình tài chính của cơng ty. Thơng qua các chỉ số này công ty đánh giá rủi ro tài
chính và rủi ro kinh doanh. Cơng ty có thể xây dựng được kế hoạch tài chính ngắn

hạn, tính toán được số vốn lưu động cần thiết.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tƣợng nghiên cứu:
Các báo cáo tài chính của cơng ty: bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, các bảng biểu kế tốn khác có lien quan phục vụ cho quá
trình nghiên cứu.
 Phạm vi nghiên cứu:
Nội dung: Phân tích tình hình tài chính của cơng ty từ năm 2012 tới năm 2014
để đánh giá thực trạng tài chính hiện tại và đưa ra phân tích xu hướng phát triển tài
chính những năm tiếp theo của cơng ty.
Thời gian: Số liệu được sử dụng từ năm 2005 tới năm 2014.
Không gian: Đề tài được nghiên cứu, lấy số liệu tại phịng kế tốn - cơng ty
TNHH Bao Bì Hồng Việt ViNa.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phương pháp được vận dụng chủ yếu trong đề tài là phương pháp phân tích so
sánh. Số liệu được tổng hợp từ số liệu thứ cấp trong q trình thực tập tại cơng ty,
các số liệu trên báo cáo tài chính và các thơng tin có được từ việc phỏng vấn trực

SVTH: TRẦN ANH TIÊN

MSSV: 1154010802


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

3

GVHD: ThS.NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN

tiếp các nhân viên phịng Kế tốn để xác định xu hướng phát triển, mức độ biến

động của các số liệu cũng như các chỉ số và từ đó đưa ra những nhận xét.
Ngồi ra, dự báo tình hình tài chính doanh nghiệp cịn áp dụng thêm phương
pháp hồi quy tuyến tính bằng phần mềm Eviews.
6. Kết cấu của đề tài:
Ngoài các phần như mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo,... Khóa luận được
kết cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lí luận về phân tích báo cáo tài chính và dự báo tài chính
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tình hình tài chính tại Cơng ty TNHH Bao Bì Hồng
Việt ViNa.
Chương 3: Xây dựng mơ hình dự báo doanh thu thuần bằng hồi quy đa
biến và các giải pháp thực hiện.

SVTH: TRẦN ANH TIÊN

MSSV: 1154010802


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

4

GVHD: ThS.NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH VÀ DỰ BÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.
1.1. Báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính
1.1.1. Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là loại báo cáo kế toán phản ánh một cách tổng quan, tồn
diện tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

trong năm tài chính. Báo cáo tài chính khơng chỉ cung cấp thơng tin cho đối tượng
quan tâm bên ngoài doanh nghiệp như nhà đầu tư, cơ quan thuế,… mà cịn cung cấp
thơng tin cho nhà quản trị và là công cụ để thực hiện đánh giá, phân tích tình hình
tài chính của doanh nghiệp, đồng thời đưa ra các giải pháp khắc phục.
Phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp là việc xem xét, đánh giá kết
qucủa việc quản lí, điều hành tài chính của doanh nghiệp thơng qua các báo cáo tài
chính, phân tích những gì làm được và chưa làm được và dự đốn những gì sẽ xảy
ra đồng thời tìm ra nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó đề ra biện pháp tận dụng những điểm mạnh,
khắc phục những điểm yếu và nâng cao chất lượng quản lí, sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Phân tích tài chính là việc ứng dụng các cơng cụ và kỹ thuật phân tích đối với
các báo cáo tài chính tổng hợp và mối liên hệ giữa các dữ liệu để đưa các dự báo và
các kết luận hữu ích trong phân tích hoạt động kinh doanh. Phân tích tài chính cịn
là việc sử dụng các báo cáo tài chính để phân tích năng lực và vị thế tài chính của
một Cơng ty, và để đánh giá năng lực tài chính trong tương lai. Phân tích tài chính
là q trình kiểm tra đối chiếu và so sánh các số liệu tài chính ở quá khứ và hiện tại
để thấy được thực trạng tài chính của doanh nghiệp.
1.1.2. Ý nghĩa phân tích báo cáo tài chính
 Sự cần thiết của việc phân tích báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp hay cụ thể hoá là việc phân tích
các báo cáo tài chính của doanh nghiệp là quá trình kiểm tra, đối chiếu, so sánh các
số liệu, tài liệu về tình hình tài chính hiện hành và trong quá khứ nhằm mục đích
đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro trong tương lai.
Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn và cơng
nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Báo
cáo tài chính rất hữu ích đối việc quản trị doanh nghiệp, đồng thời là nguồn thông
tin tài chính chủ yếu đối với những người bên ngồi doanh nghiệp. Do đó, phân tích
báo cáo tài chính là mối quan tâm của nhiều nhóm người khác nhau như nhà quản lý
doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các cổ đông, các chủ nợ, các khách hàng, các nhà cho

SVTH: TRẦN ANH TIÊN

MSSV: 1154010802


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

5

GVHD: ThS.NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN

vay tín dụng, các cơ quan chính phủ, người lao động... Mỗi nhóm người này có
những nhu cầu thơng tin khác nhau.
Phân tích tài chính có vai trị đặc biệt quan trọng trong cơng tác quản lý tài
chính doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản
lý của Nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau đều bình
đẳng trước pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Do vậy
sẽ có nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như : chủ
doanh nghiệp, nhà tài trợ, nhà cung cấp, khách hàng... kể cả các cơ quan Nhà nước
và người làm công, mỗi đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp trên các góc độ khác nhau.
 Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp là q trình thu thập và xử lí thơng
tin. Nhằm đánh giá q trình tài chính, khả năng và tiềm lực doanh nghiệp, giúp
người sử dụng thông tin đưa ra quyết định về tài chính.
Việc phân tích báo cáo tài chính có thể thực hiện dựa vào nhiều nguồn thơng
tin khác nhau, thơng tin kế tốn, thơng tin trong quản lí, thơng tin từ báo cáo tài
chính doanh nghiệp và được thực hiện từ nhiều chủ thể khác nhau như tổ chức tài
chính, cá nhân.
Với những mục đích quan tâm khác nhau của những chủ thể nên bảng phân

tích tài chính sẽ mang những ý nghĩa riêng với mỗi chủ thể.
1.1.3. Tài liệu và phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính
 Tài liệu phân tích báo cáo tài chính
 Bảng cân đối kế tốn là một báo cáo tài chính mơ tả thực trạng về tình hình
tài sản và nguồn vốn của Doanh Nghiệp tại một thời điểm nhất định (thường là thời
điểm kết thúc một niên độ kế toán).
 Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
 Ngồi ra, phân tích tài chính doanh nghiệp cịn dựa vào một số báo cáo tài
chính khác nhau như: báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh về kết quả hoạt động
kinh doanh…
 Phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính
 Phân tích theo chiều ngang:
Điểm khởi đầu chung cho việc nghiên cứu các báo cáo tài chính là phân tích
theo chiều ngang, bằng cách tính số tiền chênh lệch từ năm này so với năm trước.
Tỷ lệ phần trăm chênh lệch phải được tính tốn để thấy quy mô thay đổi tương quan
ra sao với quy mô của số tiền liên quan.
SVTH: TRẦN ANH TIÊN

MSSV: 1154010802


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

6

GVHD: ThS.NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN

 Phân tích xu hướng:
Một biến thể của phân tích theo chiều ngang là phân tích xu hướng. Trong

phân tích xu hướng, các tỷ lệ chênh lệch được tính cho nhiều năm thay vì hai năm.
Phân tích xu hướng quan trọng bởi vì nó có thể chỉ ra những thay đổi cơ bản về bản
chất của hoạt động kinh doanh.
 Phân tích theo chiều dọc:
Trong phân tích theo chiều dọc, tỷ lệ phần trăm được sử dụng để chỉ mối quan
hệ của các bộ phận khác nhau so với tổng số trong báo cáo. Con số tổng cộng của
một báo cáo sẽ được đặt là 100% và từng phần của báo cáo sẽ được tính tỷ lệ phần
trăm so với con số đó. Báo cáo bao gồm kết quả tính tốn của các tỷ lệ phần trăm
trên được gọi là báo cáo quy mơ chung.
Phân tích theo chiều dọc có ích trong việc so sánh tầm quan trọng của các
thành phần nào đó trong hoạt động kinh doanh và trong việc chỉ ra những thay đổi
quan trọng về kết cấu của một năm so với năm tiếp theo ở báo cáo quy mô chung.
 Phân tích tỷ số:
Phân tích tỷ số là một phương pháp quan trọng để thấy được các mối quan hệ
có ý nghĩa giữa hai thành phần của một báo cáo tái chính. Nghiên cứu một tỷ số
cũng phải bao gồm việc nghiên cứu những dữ liệu đằng sau các tỷ số đó. Mục đích
chính của phân tích tỷ số là chỉ ra những lĩnh vực cần nghiên cứu nhiều hơn. Nên sử
dụng các tỷ số gắn với hiểu biết chung về doanh nghiệp và mơi trường của nó.
1.1.4. Nội dung phân tích báo cáo tài chính
1.1.4.1. Phân tích tổng quát các báo cáo tài chính
1.1.4.1.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn
 Phân tích khái qt tình hình tài sản :
* Phân tích tài sản ngắn hạn :
Xem xét sự biến động của giá trị cũng như kết cấu các khoản mục trong tài sản
ngắn hạn. Ở những doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu tài sản ngắn hạn cũng khác
nhau. Việc nghiên cứu kết cấu tài sản ngắn hạn giúp xác định trọng điểm quản lý tài
sản ngắn hạn từ đó tìm ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong từng
điều kiện cụ thể.
- Tiền và các khoản tương đương tiền :
So sánh tỷ trọng và số tuyệt đối của các tài sản tiền, qua đó thấy được tình

hình sử dụng các quỹ, xem xét sự biến động các khoản tiền có hợp lý hay khơng.
Phân tích chỉ tiêu tiền và các khoản tương đương tiền cho thấy khả năng thanh toán
nhanh của doanh nghiệp. Xu hướng chung của tài sản tiền giảm được đánh giá là
tích cực, vì khơng nên dự trữ tiền mặt và số dư tiền gửi ngân hàng quá lớn mà phải
SVTH: TRẦN ANH TIÊN

MSSV: 1154010802


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

7

GVHD: ThS.NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN

giải phóng nó, đưa vào sản xuất kinh doanh, tăng vòng quay vốn hoặc hoàn trả nợ.
Nhưng ở mặt khác, sự gia tăng vốn bằng tiền làm tăng khả năng thanh toán nhanh
của doanh nghiệp.
- Các khoản phải thu :
Các khoản phải thu là giá trị tài sản của doanh nghiệp bị các đơn vị khác
chiếm dụng. Xem xét về tỷ trọng và số tuyệt đối cuối năm so với đầu năm và các
năm trước. Các khoản phải thu giảm được đánh là tích cực. Tuy nhiên, cần chú ý
rằng khơng phải lúc nào các khoản phải thu tăng lên cũng đánh giá là khơng tích
cực. Chẳng hạn, trong trường hợp doanh nghiệp mở rộng các quan hệ kinh tế thì
khoản này tăng lên là điều tất nhiên. Vấn đề đặt ra là xem xét số tài sản bị chiếm
dụng có hợp lý hay khơng.
- Hàng tồn kho :
Phân tích hàng tồn kho giúp cho doanh nghiệp có kế hoạch dự trữ thích hợp
trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hàng tồn kho tăng lên do qui mô sản xuất mở
rộng, nhiệm vụ sản xuất tăng lên, trong trường hợp thực hiện tất cả các định mức dự

trữ đánh giá hợp lý. Hàng tồn kho giảm do định mức dự trữ bằng các biện pháp tiết
kiệm chi phí, hạ thấp giá thành, tìm nguồn cung cấp hợp lý…nhưng vẫn đảm bảo
sản xuất kinh doanh thì được đánh giá là tích cực. Hàng tồn kho giảm do thiếu vốn
để dự trữ vật tư, hàng hóa…được đánh giá khơng tốt.
* Phân tích tài sản dài hạn :
Tài sản dài hạn là nguồn lực được sử dụng để tạo ra thu nhập hoạt động trong
một thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh. Loại tài sản phổ biến nhất là tài sản
hữu hình, chẳng hạn như bất động sản, nhà máy và thiết bị. Tài sản dài hạn cũng
bao gồm tài sản vơ hình như bản quyền, thương hiệu, bằng phát minh sáng chế, lợi
thế thương mại và các nguồn tự nhiên khác. Đánh giá sự biến động về giá trị và kết
cấu của các khoản mục cấu thành tài sản dài hạn để đánh giá tình hình đầu tư chiều
sâu, tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất và xu hướng phát
triển lâu dài của doanh nghiệp.
Tài sản cố định là các tài sản hữu hình dài hạn được sử dụng trong quá trình
sản xuất, thương mại hoặc cung cấp dịch vụ để tạo ra doanh thu và dòng tiền đối với
thời kỳ trên một năm.
Xu hướng chung của quá trình phát triển sản xuất kinh doanh là tài sản cố
định phải tăng về số tuyệt đối lẫn tỷ trọng vì điều này thể hiện quy mơ sản xuất, cơ
sở vật chất gia tăng, trình độ tổ chức sản xuất cao…Tuy nhiên không phải lúc nào
tài sản cố định tăng lên đều đánh giá là tích cực, chẳng hạn như trường hợp đầu tư

SVTH: TRẦN ANH TIÊN

MSSV: 1154010802


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

8


GVHD: ThS.NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN

nhà xưởng, máy móc thiết bị quá nhiều nhưng lại thiếu nguyên liệu sản xuất, hoặc
đầu tư nhiều nhưng không sản xuất do sản phẩm khơng tiêu thụ được.
 Phân tích khái qt tình hình nguồn vốn :
Phân tích khái tình hình nguồn vốn là đánh giá tình hình tăng / giảm, kết cấu
và biến động kết cấu của nguồn vốn của doanh nghiệp.Qua phân tích tình hình
nguồn vốn sẽ cho thấy nguồn vốn của doanh nghiệp nói chung, của từng khoản mục
nguồn vốn thay đổi như thế nào giữa các năm? Công nợ của doanh nghiệp tăng
/giảm thay đổi như thế nào? Cơ cấu vốn chủ sở hữu biến động như thế nào?...
* Phân tích nợ phải trả :
Nợ ngắn hạn là các nghĩa vụ tài chính gắn liền với các nghĩa vụ thanh tốn mà
theo đó doanh nghiệp sẽ sử dụng các tài sản ngắn hạn tương ứng hoặc sử dụng các
khoản nợ ngắn hạn khác để thanh toán. Nợ ngắn hạn có thời hạn thanh tốn là dưới
một năm hoặc trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Nợ dài hạn là các nghĩa vụ tài chính mà doanh nghiệp khơng phải thanh toán
trong thời hạn một năm hoặc trong chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh.
* Phân tích vốn chủ sở hữu:
Vốn chủ sở hữu do chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình
thành từ kết quả kinh doanh. Do đó, vốn chủ sở hữu được xem là trái quyền của chủ
sở hữu đối với giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có quyền
chủ động sử dụng các loại nguồn vốn và các quỹ hiện có theo chế độ hiện hành.
1.1.4.1.2. Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh
* Phân tích tình hình doanh thu:
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu được hình thành từ ba nguồn chình là doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.
* Phân tích chi phí:

- Chi phí là sự hao phí bằng tiền trong q trình sản xuất kinh doanh với
mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn hảo hay một kết quả nhất định.
Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất thương mại nhằm đạt đến mục tiêu
cuối cùng là doanh thu và lợi nhuận.
- Chi phí có nhiều loại nhưng liên quan đến báo cáo kết quả kinh doanh, chi
phí bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp.

SVTH: TRẦN ANH TIÊN

MSSV: 1154010802


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

9

GVHD: ThS.NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN

[Chi phí] = [Giá vốn hàng bán] + [Chi phí tài chính] + [Chi phí bán hàng] +
[Chi phí quản lý doanh nghiệp]
* Phân tích lợi nhuận:
- Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi đã
khấu trừ mọi chi phí.
- Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh, Lợi nhuận hoạt động tài chính, lợi nhuận khác.
- Trong đó:
 [Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh] = [Doanh thu thuần từ bán
hàng và cung cấp dịch vụ] + [Doanh thu hoạt động tài chính] – [Chi phí]
 [Lợi nhuận khác] = [Thu nhập khác] – [Chi phí khác]

- Tổng lợi nhuận của doanh nghiệp có thể được tính là:
 [Lợi nhuận trước thuế] = [Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh] +
[Lợi nhuận hoạt động tài chính] + [Lợi nhuận từ hoạt động khác]
1.1.4.2. Phân tích các tỷ số tài chính
1.1.4.2.1. Các tỷ số thanh tốn
Các tỷ số thanh toán gồm: hệ số thanh toán ngắn hạn (tỷ số thanh khoản hiện thời)
và hệ số thanh toán nhanh (tỷ số thanh khoản nhanh), khả năng thanh toán dài hạn.
* Tỷ số thanh khoản hiện thời
Tỷ số thanh khoản hiện thời (hay Tỷ số thanh khoản ngắn hạn, Hệ số thanh
toán ngắn hạn, Hệ số thanh toán hiện hành, Hệ số khả năng thanh toán của vốn lưu
động) là một tỷ số tài chính dùng để đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn của doanh nghiệp.
Tỷ số thanh khoản hiện thời =

Giá trị tài sản lưu động
Giá trị nợ ngắn hạn

* Tỷ số thanh khoản nhanh
Tỷ số thanh khoản nhanh (hay Hệ số khả năng thanh toán nhanh, Hệ số khả
năng thanh toán tức thời, Hệ số thanh toán tức thời, Hệ số thử axit) là một tỷ số tài
chính dùng nhằm đo khả năng huy động tài sản lưu động của một doanh nghiệp để
thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp này.
Tỷ số thanh khoản nhanh =

Giá trị tài sản lưu động - Giá trị hàng tồn kho
Giá trị nợ ngắn hạn

* Khả năng thanh toán dài hạn
Để đánh giá khả năng này ta cần dựa trên năng lực TSCĐ hình thành từ vốn
vay và mức trích KHCB hàng năm, xem xét xem mức trích KHCB hàng năm có đủ

trả nợ các khoản vay dài hạn đến hạn trả không.
SVTH: TRẦN ANH TIÊN

MSSV: 1154010802


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS.NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN

10

Hệ số thanh tốn nợ DH =

Giá trị cịn lại TSCĐ
Tổng NDH-Gía trị TSCĐ

1.1.4.2.2. Các tỷ số quản lí nợ
* Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (hay Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu, Tỷ số nợ
D/E, Tỷ số D/E) là một tỷ số tài chính đo lường năng lực sử dụng và quản
lý nợ của doanh nghiệp.
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu = 100% x

Tổng nợ
Giá trị vốn chủ sở hữu

* Tỷ số nợ trên tài sản
Tỷ số nợ trên tài sản (hay Tỷ lệ nợ trên tài sản, Tỷ số nợ trên tổng tài sản, Tỷ
số nợ D/R) là một tỷ số tài chính đo lường năng lực sử dụng và quản lý nợ của

doanh nghiệp.
Tỷ số nợ trên tài sản = 100% x

Tổng nợ
Tổng tài sản

* Tỷ số khả năng trả nợ
Tỷ số khả năng trả nợ (hay Hệ số trả nợ vay, Hệ số năng lực trả nợ, đôi khi
viết tắt là DSCR từ các chữ cái đầu của cụm từ tiếng Anh Debt service coverage
ratio)là một tỷ số tài chínhđánh giá khả năng thanh tốn nợ nói chung của doanh
nghiệp.
Tỷ số khả năng trả nợ =

Giá vốn hàng bán + Khấu hao + EBIT
Nợ gốc + Chi phí lãi vay

1.1.4.2.3. Các tỉ số hiệu quả hoạt động
Nhóm tỷ số này dùng để đo lường hiệu quả quản lý tài sản của công ty, đánh
giá các tài sản được báo cáo trên bảng cân đối kế toán có hợp lý khơng hay q cao
hoặc q thấp so với doanh thu, phân tích xem cơng ty nên đầu tư tài sản của mình
ở mức độ nào là hợp lý…
* Vòng quay khoản phải thu & kỳ thu tiền bình qn
Vịng quay KPT =

Doanh thu thuần
Giá trị khoản phải thu

Kỳ thu tiền bình qn =

Số ngày trong năm

Vịng quay KPT

* Vòng quay hàng tồn kho & số ngày tồn kho
Vịng quay HTK =

SVTH: TRẦN ANH TIÊN

Doanh thu thuần
Gía trị HTK
MSSV: 1154010802


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS.NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN

11

Số ngày trong năm

Số ngày tồn kho =

Vòng quay HTK

* Vòng quay vốn lưu động & số ngày hoàn thành chu kỳ kinh doanh
Vịng quay VLĐ =

Doanh thu
VLĐ bình qn


* Vịng quay khoản phải trả & kỳ trả nợ bình qn
Vịng quay KPT =
Số ngày hồn trả nợ =

Gía vốn
Khoản phải trả bình quân
Số ngày trong năm
Vòng quay khoản phải trả

* Vòng quay tài sản cố định
Số vòng quay tài sản cố định (Hệ số quay vòng tài sản cố định): là một trong
những tỷ số tài chính đánh giá khái quát hiệu quả sử dụng tài sản, ở đây là tài sản cố
định, của doanh nghiệp
Doanh thu thuần

Vịng quay TSCĐ =

TSCĐ bình quân

* Vòng quay tổng tài sản
Hệ số vòng quay tổng tài sản dùng để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài
sản của công ty. Thông qua hệ số này chúng ta có thể biết được với mỗi một đồng
tài sản có bao nhiêu đồng doanh thu được tạo ra.
Vịng quay TTS =

Doanh thu thuần
Tổng TS bình qn

1.1.4.2.4. Các tỉ số khả năng sinh lợi
* Tỷ số sức sinh lợi căn bản

Tỷ số sức sinh lợi căn bản là một tỷ số tài chính để đánh giá khả năng sinh lợi
của doanh nghiệp mà không kể đến ảnh hưởng của thuế và địn bẩy tài chính.
Tỷ số sức sinh lợi căn bản = 100% x

Lợi nhuận trước thuế và lãi
Bình quân giá trị tổng tài sản

* Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu- ROS (Tỷ suất sinh lời trên doanh thu, Suất
sinh lời của doanh thu, Hệ số lãi ròng): là một tỷ số tài chính dùng để theo dõi tình
hình sinh lợi của cơng ty cổ phần. Nó phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận rịng dành
cho cổ đơng và doanh thu của công ty.
ROS = 100% x

SVTH: TRẦN ANH TIÊN

Lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế)
Doanh thu
MSSV: 1154010802


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

12

GVHD: ThS.NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN

* Tỷ số lợi nhuận trên tài sản
Tỷ số lợi nhuận trên tài sản-ROA (hay Chỉ tiêu hoàn vốn tổng tài sản, Hệ số
quay vòng của tài sản, Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản): là một tỷ số tài chính dùng

để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp.
ROA = 100% x

Lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế)
Bình quân tổng giá trị tài sản

* Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu-ROE ( hay Tỷ suất thu nhập của vốn cổ
đơng hay Chỉ tiêu hồn vốn cổ phần của cổ đông ): là tỷ số tài chính để đo khả năng
sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần ở một công ty cổ phần.
ROE = 100% x

Lợi nhuận rịng
Bình qn vốn cổ phần phổ thơng

Vì lợi nhuận rịng chia cho doanh thu thuần thì bằng tỷ suất lợi nhuận biên, vì
doanh thu thuần chia cho giá trị bình quân tổng tài sản thì bằng số vịng quay tổng
tài sản, và vì bình qn tổng tài sản chia cho bình qn vốn cổ phần phổ thơng thì
bằng hệ số địn bẩy tài chính, nên cịn có cơng thức tính thứ 2 như sau:
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = Tỷ suất lợi nhuận biên x Số vòng quay
tổng tài sản x Hệ số địn bẩy tài chính
Mặt khác, vì tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) bằng tỷ suất lợi nhuận biên
nhân với số vòng quay tổng tài sản, nên: ROE = ROA x Hệ số địn bẩy tài chính.
1.2. Dƣ báo tài chính
1.2.1. Khái niệm dự báo, dự báo tài chính
 Dự báo là khoa học, nghệ thuật tiên đoán các sự việc xảy ra trong tương lai
dựa trên các thông tin định hướng và những dữ liệu quá khứ. Để dự báo có thể dùng
phương pháp phân tích, phán đốn định tính hoặc dựa trên một số mơ hình tốn học
thống kê, hoặc kết hợp cả hai.
 Dự báo tài chính là cơng tác dự báo trạng thái tài chính của doanh nghiệp

trong tương lai nhằm đáp ứng một nhu cầu nào đó của nhà quản lý và chiến lược
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2. Mục đích và ý nghĩa của dự báo, dự báo tài chính
Trong nền kinh tế thị trường đầy biến động, hàng ngày các nhà quản lý doanh
nghiệp phải ra những quyết định không chắc chắn: phải dự trữ hàng bao nhiêu ?, có
nên mua thiết bị mới ?, có nên tung ra thị trường sản phẩm mới ? sản xuất bao nhiêu
sản phẩm trong kỳ tới ? hay cần dự trữ bao nhiêu tiền mặt cho hoạt động ? cần bổ
sung bao nhiêu vốn ?. Đối với những quyết định như vậy, nhà quản lý phải ước
đốn tốt nhất những gì sẽ xảy ra để từ đó phân tích và ra quyết định.
SVTH: TRẦN ANH TIÊN

MSSV: 1154010802


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

13

GVHD: ThS.NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN

Như vậy, mục tiêu của dự báo là ước đoán một cách tốt nhất những gì sẽ xảy
ra để hỗ trợ cho nhà quản lý ra quyết định phù hợp và kịp thời nhất. Với mục tiêu
này, dự báo đóng một vai trị hết sức quan trọng trong việc hoạch định kế hoạch sản
xuất kinh doanh cho tương lai, điều đó được thể hiện qua những mặt sau:
Nhờ dự báo tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai, các nhà
quản lý sẽ dự tính trước được những thay đổi có thể xảy ra đối với doanh nghiệp, từ
đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu để ứng phó và giảm thấp nhất những sai xót.
Nhờ vậy doanh nghiệp có thể hạn chế được rủi ro. Dự báo có thể giúp doanh nghiệp
phát hiện sớm những cơ hội kinh doanh mới. Nhờ đó, doanh nghiệp sẽ nắm được
thời cơ, kịp thời có chiến lược đầu tư kinh doanh đúng đắn. Điều này thực sự có ý

nghĩa rất lớn trong cạnh tranh. Hay gần hơn, dự báo sẽ hỗ trợ doanh nghiệp lập kế
hoạch kinh doanh cho kỳ tiếp theo như: dự trữ vật tư, hàng hoá, lập kế hoạch sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm, dự thảo ngân sách và huy động các nguồn lực.
Về mặt tài chính, dự báo tài chính sẽ giúp nhà quản lý dự đoán nhu cầu vốn
thiết yếu cho doanh nghiệp trong tương lai, từ đó dự tính trước kế hoạch huy động
để đáp ứng nhu cầu vốn đó. Dự báo tài chính cịn giúp dự kiến trước trạng thái tài
chính của doanh nghiệp dựa trên các số liệu quá khứ, thông tin định hướng và các
hoạt động hiện tại để từ đó nhà quản lý phát hiện điểm yếu, điểm mạnh trong hoạt
động tài chính của doanh nghiệp và dự kiến trước những biện pháp điều chỉnh phù
hợp và kịp thời để cải thiện vị thế tài chính của mình. Vậy, dự báo là một cơng cụ
không thể thiếu trong hoạch định kế hoạch sản xuất kinh doanh nói chung và hoạch
định kế hoạch tài chính nói riêng. Có thể nói dự báo là vũ khí quan trọng trong việc
ra quyết định chiến lược cũng như chiến thuật trong kinh doanh.
1.2.3. Các phƣơng pháp dự báo tài chính
1.2.3.1. Phƣơng pháp hồi quy đơn biến
Hàm: E(Y/Xi) = f(Xi) (*) được gọi là hàm hồi qui tổng thể (PRF-Population
Regression Function). Nếu PRF có một biến độc lập thì được gọi là hồi qui đơn, nếu
có từ hai biến độc lập trở lên được gọi là hồi qui bội.
Ý nghĩa của hàm PRF: Hàm hồi qui tổng thể (PRF) cho ta biết giá trị trung
bình của biến Y sẽ thay đổi như thế nào khi biến X nhận các giá trị khác nhau. Để
xác định dạng hàm của PRF người ta thường dựa vào đồ thị biểu diễn sự biến thiên
của dãy các số liệu quan sát về X và Y kết hợp với việc phân tích bản chất vấn đề
nghiên cứu.
Chúng ta xét trường hợp đơn giản nhất là PRF có dạng tuyến tính:
E(Y/Xi) = β1 + β2Xi

SVTH: TRẦN ANH TIÊN

MSSV: 1154010802



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

14

GVHD: ThS.NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN

Trong đó : β1, β2 là các tham số chưa biết nhưng cố định, và được gọi là các
hệ số hồi qui.
- β1: là hệ số tự do (hệ số tung độ góc). Nó cho biết giá trị trung bình của
biến phụ thuộc Y bằng bao nhiêu khi biến độc lập X nhận giá trị 0. Điều này chỉ
đúng về mặt lý thuyết, trong thực tế nhiều khi hệ số này khơng có ý nghĩa.
- β2: là hệ số góc (hệ số độ dốc) - Cho biết giá trị trung bình của biến phụ
thuộc Y sẽ thay đổi (tăng hoặc giảm) bao nhiêu đơn vị khi giá trị của biến độc lập X
tăng một đơn vị với điều kiện các yếu tố khác không thay đổi.
Sai số ngẫu nhiên và bản chất của nó.
Giả sử chúng ta đã có hàm hồi quy tổng thể E(Y/Xi), vì E(Y/Xi) là giá trị trung
bình của biến Y với giá trị Xi đã biết, cho nên các giá trị cá biệt Yi không phải bao
giờ cũng trùng với E(Y/Xi) mà chúng xoay quanh E(Y/Xi). Ta ký hiệu Ui là chênh
lệch giữa giá trị cá biệt Yi và E(Y/Xi)
Ui = Yi - E(Y/Xi) hay Yi = E(Y/Xi) +Ui (**)
Ui là đại lượng ngẫu nhiên, người ta gọi Ui là yếu tố ngẫu nhiên (hoặc nhiễu)
và (**) được gọi là PRF ngẫu nhiên.
Nếu như E(Y/Xi) là tuyến tính đối với Xi thì: Yi = βi + β2Xi + Ui
1.2.3.2. Phƣơng pháp hồi quy đa biến
Yi 1  2X2i  3X3i ..... kXki  i
 Phương pháp hồi quy ba biến
Khái quát hóa hàm hồi quy tổng thể (PFR) hai biến, chúng ta có thể viết PRF
ba biến như sau:
E(Y/ X2,X3)= β1 + β2X2 + β3X3 Hay: Yi = β1 + β2X2i + β3X3i + Ui

Trong đó: Y là biến phụ thuộc, X2 và X3 là các biến giải thích (hay biến hồi
qui độc lập), U là số hạng nhiễu ngẫu nhiên, và i là quan sát thứ i.
Ý nghĩa của các hệ số hồi quy:
- Một là số hạng tung độ gốc. Nó cho biết ảnh hưởng trung bình của tất cả
các biến bị loại ra khỏi mơ hình đối với Y, mặc dù giải thích nó một cách máy móc
là giá trị trung bình của Y khi X2 và X3 đồng thời bằng zero.
- Hai, đo lường sự thay đổi trong giá trị trung bình Y khi X2 thay đổi một đơn
vị, giữ X3 không đổi.
- Ba là, đo lường thay đổi trong giá trị trung bình của Y khi X3 thay đổi một
đơn vị, giữ X2 không đổi.
Các giả thiết của mơ hình
- Giá trị trung bình của Ui bằng 0 E(Ui X2i, X3i) = 0 ,  i
- Khơng có tương quan chuỗi, hay: cov(Ui,Uj) = 0 ,  i ≠ j
SVTH: TRẦN ANH TIÊN

MSSV: 1154010802


×