Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Hoàn thiện chính sách marketing mix cho sản phẩm nước uống tinh khiết MV của công ty TNHH CCS MUKADHA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (895.14 KB, 100 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

̣c K

in

h


́H


́

--------------------

ho

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING – MIX CHO SẢN PHẨM NƯỚC

Đ
ại

UỐNG TINH KHIẾT MV CỦA CƠNG TY TNHH CCS MUKDAHAN

Sinh viên

TS.Hồng Trọng Hùng


Giáo viên hướng dẫn

̀ng

Nguyễn Thị Hồi Trang

ươ

Lớp : K50B – QTKD

Tr

Niên khóa: 2016-2020

Huế, tháng 1 năm 2020

i


LỜI CẢM ƠN

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại


ho

̣c K

in

h


́H


́

Bốn năm Đại học trôi qua nhanh chóng, đây là nơi em đã được học những
kiến thức bổ ích phục vụ cho cuộc sống của mình sau này. Sẽ là thiếu sót lớn
nếu như em khơng gửi lời cảm ơn đến những người đã quan tâm, giúp đỡ, dìu
dắt em đến ngày hơm nay.
Em xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô giảng viên trường Đại học Kinh
tế - Đại học Huế, đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức quý báu trong bốn
năm qua. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy giáo hướng
dẫn thực tập tốt nghiệp, Tiến sĩ Hồng Trọng Hùng. Xin cảm ơn thầy vì sự hỗ trợ
rất lớn của thầy giúp em hoàn thành được bài khóa luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin cảm ơn đến các cô chú, anh chị trong Công ty CCS
MUKDAHAN đã tận tình hướng dẫn em nhiều cơng việc thú vị tại cơng ty cũng
như góp ý cho đề tài này. Đặc biệt, con xin gửi lời cảm ơn đến chú Nguyễn Văn
Minh –Giám đốc công ty TNHH CCS MUKDAHAN đã tạo điều kiện cho con được
thực tập tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn những người bạn, những người thân trong gia
đình đã ln giúp đỡ, động viên, khuyến khích em trong mấy năm học vừa qua

và quá trình thực hiện đề tài này.
Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô trong Khoa Quản Trị Kinh Doanh,
Thầy Hoàng Trọng Hùng sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao
đẹp của mình. Chúc cơng ty luôn hoạt động hiệu quả và các cô chú, anh chị trong
công ty luôn mạnh khỏe, thành công.
Em xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
Lời Cảm Ơn .................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... vi


́

DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH............................................................................. viii


́H

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... ix

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1
Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1

2.


Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................2

4.

Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3

5.

Kết cấu đề tài. .........................................................................................................6

̣c K

in

h

1.

ho

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....7
Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu ......................................................................7

Đ
ại


1.1.

Các quan niệm về marketing..............................................................................7

1.1.2.

Vai trị và chức năng cơ bản của Marketing. .....................................................8

̀ng

1.1.1.

Chính sách Marketing- mix. ............................................................................11

1.1.4.

Các yếu tố cấu thành Marketing- mix trong doanh nghiệp. ............................14

ươ

1.1.3.

1.2.

Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................26

Tr

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH MARKETING –MIX CHO SẢN PHẨM

NƯỚC UỐNG TINH KHIẾT CỦA CƠNG TY TNHH CCS MUKDAHAN..............28
2.1.

Sơ Lược về Cơng ty TNHH CCS MUKDAHAN. ..............................................28

2.1.1.

Thơng tin khái qt. .........................................................................................28

2.1.2.

Q trình hình thành. .......................................................................................28

2.2.

Chức năng, nhiệm vụ và bộ máy tổ chức của công ty. .......................................29

iii


2.2.1.

Chức năng của công ty.....................................................................................29

2.2.2.

Nhiệm vụ của công ty. .....................................................................................29

2.2.3. Tổ chức, quản lý của công ty...............................................................................29
Cơ cấu tổ chức sản xuất. ..................................................................................32


2.2.5.

Trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật..............................................................34

2.3.


́

2.2.4.

Tình hình chung của cơng ty. ..............................................................................36
Tình hình nguồn nhân lực. ...............................................................................36

2.3.2.

Tình hình tiêu thụ sản phẩm nước của cơng ty TNHH CCS MUKDAHAN. .37

2.3.3.

Tình hình vốn vốn kinh doanh của cơng ty. ....................................................39
Phân tích chính sách Marketing- mix của công ty. .............................................40

h

2.4.


́H


2.3.1.

Nhận dạng thị trường mục tiêu. .......................................................................40

2.4.2.

Đối thủ cạnh tranh trực tiếp của cơng ty..........................................................40

2.4.3.

Chính sách Marketing – mix cho sản phẩm nước uống tinh khiết của công ty

̣c K

in

2.4.1.

2.4.4.

ho

TNHH CCS MUKDAHAN...........................................................................................41
Đánh giá của khách hàng là đại lí về chính sách Marketing – mix cho sản

2.4.5.

Đ
ại


phẩm nước uống tinh khiết của công ty. .......................................................................47
Đánh giá của khách hàng về chính sách Marketing – mix của cơng ty thơng

qua khảo sát. ..................................................................................................................51
Nhận xét chung về chính sách Marketing – mix cho sản phẩm nước uống tinh

̀ng

2.5.

khiết của công ty TNHH CCS MUKDAHAN. .............................................................63

ươ

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH
MARKETING – MIX CHO SẢN PHẨM NƯỚC UỐNG TINH KHIẾT MV CỦA

Tr

CÔNG TY TNHH CCS MUKDAHAN. ......................................................................65
3.1. Định hướng phát triển của công ty TNHH CCS MUKDAHAN............................65
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện chính sách Marketing – mix cho sản phẩm
nước uống tinh khiết MV của cơng ty TNHH CCS MUKDAHAN. ............................66
3.2.1. Chính sách sản phẩm. ........................................................................................66
3.2.2. Chính sách giá cả................................................................................................68

iv



3.2.3. Chính sách phân phối ..........................................................................................70
3.2.4. Chính sách xúc tiến. ............................................................................................73
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................74
Kết luận. ................................................................................................................74

2.

Kiến nghị...............................................................................................................75


́

1.

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................77

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

in


h


́H

PHỤ LỤC ......................................................................................................................78

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 : Thống kê các loại năng lượng cần dùng .........................................................34
Bảng 2: Tình hình nguồn lao động của cơng ty TNHH CCS MUKDAHAN ...............36
Bảng 3: Tình hình tiêu thụ sản phẩm nước uống tinh khiết của công ty giai đoạn 2017-


́

2018 ...............................................................................................................................38


́H

Bảng 4: Tình hình vốn kinh doanh của công ty. ...........................................................39
Bảng 5: Mức giá đối với từng loại sản phẩm của công ty.............................................44
Bảng 6: Danh sách các đại lí được phỏng vấn ..............................................................48

h


Bảng 7: kiểm định độ tin cậy thang đo..........................................................................55

in

Bảng 8: Kiểm định giá trị trung bình về mức độ đánh giá của khách hàng đối với chính
sách sản phẩm................................................................................................................56

̣c K

Bảng 9: kiểm định giá trị trung bình vê mức độ đánh giá của khách hàng đối với chính
sách giá cả......................................................................................................................58

ho

Bảng 10 : kiểm định giá trị trung bình về mức độ đánh giá của khách hàng đối với
chính sách phân phối. ....................................................................................................59

Đ
ại

Bảng 11: kiểm định giá trị trung bình về mức độ đánh giá của khách hàng đối với
chính sách xúc tiến. .......................................................................................................60
Bảng 12: Đánh giá về các yếu tố trong chính sách Marketing – mix ...........................61

̀ng

Bảng 13: Kiểm định sự khác biệt về giới tính đối với việc đánh giá các chính sách....61

Tr


ươ

Bảng 14 : Kiểm định One Way Anova cho các nhóm khách hàng ...............................62

vi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Phân loại đối tượng điều tra theo giới tính. .................................................51
Biểu đồ 2 : Phân loại đối tượng điều tra theo độ tuổi....................................................52


́

Biểu đồ 3 :Phân loại đối tượng điều tra theo nghề nghiệp. ...........................................52
Biểu đồ 4 : Phân loại đối tượng điều tra theo thu nhập. ................................................53


́H

Biểu đồ 5 : Phân loại đối tượng điều tra theo thời gian sử dụng sản phẩm…………53

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại


ho

̣c K

in

h

Biểu đồ 6 : Nguồn thông tin khách hàng biết đến sản phẩm.........................................54

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu. .......................................................................................3
Sơ đồ 2: các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định giá........................................................20


́

Hình 1: các yếu tố trong Marketing – mix ....................................................................13
Hình 2: Thiết kế kênh phân phối. ..................................................................................24


́H

Hình 3: Cơ cấu tổ chức quản lí của cơng ty TNHH CCS MUKDAHAN.....................30
Hình 4 : chứng nhận của bộ y tế đối với sản phẩm đảm bảo chất lượng. .....................42
Hình 5: Quảng cáo sản phẩm qua facebook. .................................................................46


Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

in

h

Hình 6: Quảng cáo sản phẩm qua youtube....................................................................47

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
SX – KD: Sản xuất kinh doanh
DT: Doanh thu


́


SP: Sản phẩm

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

in

h


́H

LN: Lợi nhuận

ix


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài

Thuật ngữ Marketing đã được đề cập đến từ những năm đầu của thế kỷ XX. Từ


́

đó đến nay khoa học Marketing đã khơng ngừng phát triển và hồn thiện trên cả bình
diện lý thuyết và thực hành. Marketing được coi là một trong những công cụ không thể


́H

thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần giúp doanh nghiệp tạo lập uy tín

và vị thế vững chắc trước đối thủ. Marketing giúp cho doanh nghiệp linh hoạt trong
kinh doanh, nắm bắt được thời cơ, và thoả mãn tốt nhu cầu khách hàng. Từ đó có thể
chiến thắng trong cạnh tranh và thu được lợi nhuận. Trong đó hoạt động Marketing-

h

mix đóng vai trị cơ bản của Marketing, đó là các hoạt động nhằm nâng cao năng lực

in

cạnh tranh của doanh nghiệp và thích ứng với biến động thị trường. Các quyết định về

̣c K

sản phẩm, giá cả, phân phối và xúc tiến giữ vai trò quan trọng, xuyên suốt trong tồn
bộ q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngày nay, hoạt động Marketing đang ngày càng đối mặt với nhiều thách thức cùng với


ho

sự phát triển vũ bão của khoa học và công nghệ. Số lượng các phương tiện truyền
thông ngày một đa dạng hơn cũng như sự phân chia thị trường tổng thể thành nhiều

Đ
ại

phân đoạn khách hàng nhỏ hơn với sự khác biệt trong lựa chọn sản phẩm của họ nhiều
hơn thì vai trị của hoạt động marketing ngày càng được khẳng định.Việc xây dựng
một chiến lược Marketing đúng đắn sẽ mang yếu tố then chốt trong doanh nghiệp.
Cùng với đó thì sự phát triển vượt trội của nền kinh tế đã thúc đẩy con người ngày

̀ng

càng địi hỏi khắt khe hơn vì chính sức khỏe của họ. An toàn về sức khỏe là yếu tố

ươ

quan trọng cho mọi sự phát triển của con người và xã hội, trong đó nước đóng vai trị
quan trọng thiết yếu và bậc nhất đối với sự sống hằng ngày của con người.

Tr

Bên cạnh đó, với đặc điểm là đất nước có điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa nắng
nóng mưa nhiều, đặc biệt là khu vực Miền Trung thì có mùa hè tương đối dài và nhiệt
độ trung bình tương đối cao gần 30⁰c, kết hợp với gió lào nắng nóng dẫn đến sức tiêu
thụ các mặt hàng giải khát tương đối lớn trên địa bàn, điều này tạo đã thuận lợi cho các
công ty kinh doanh trong lĩnh vực giải khát.

Công ty TNHH CCS MUKDAHAN là một công ty mới đi vào hoạt động sản xuất
kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất nước uống đóng chai vào năm 2015, là tiền thân

1


của công ty chuyên nhập khẩu các thiết bị điện tử từ Thái Lan. Hiện tại, do công ty
mới xâm nhập vào thị trường nước uống đóng chai nên các chính sách Marketing –
mix cho sản phẩm nước uống đóng chai của công ty là chưa rõ ràng, cụ thể. Trong khi
đó, thị trường nước uống đóng chai với rất nhiều thương hiệu trong và ngoài nước
đang cạnh tranh gay gắt.


́

Vì vậy, trong quá trình thực tập, tìm hiểu tại cơng ty tơi quyết định lựa chọn đề tài:

“Hồn thiện chính sách marketing-mix cho sản phẩm nước uống tinh khiết MV của


́H

công ty TNHH CCS MUKADHAN” để làm đề tài tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

h

2.1. Mục tiêu chung.

in


Phân tích thực trạng chính sách marketing – mix hiện tại của sản phẩm nước uống
tinh khiết MV tại công ty, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện chính sách

̣c K

Marketing – mix cho sản phẩm nước uống tinh khiết MV của công ty TNHH CCS
MUKDAHAN trong thời gian tới.

ho

2.2. Mục tiêu cụ thể

 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về marketing – mix và thực tiễn của ngành nước
uống hiện nay.

Đ
ại

 Đánh giá thực trạng chính sách marketing-mix của sản phẩm nước uống tinh
khiết MV tại công ty TNHH CCS MUKDAHAN và từ gốc độ của khách
hàng, từ đó đánh giá những điểm mạnh, hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân

̀ng

dẫn đến những hạn chế đó.

 Dựa trên kết quả phân tích và đánh giá có được và căn cứ tinh thần định

ươ


hướng hoạt động của công ty, đề tài đề xuất một số giải pháp giúp hồn

Tr

thiện chính sách marketing- mix cho sản phẩm nước uống tinh khiết MV của
công ty TNHH CCS MUKDAHAN.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

-

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: “Chính sách marketing –mix cho sản phẩm
nước uống tinh khiết của công ty TNHH CCS MUKDATNHH”.

-

Đối tượng phỏng vấn, điều tra: khách hàng của công ty bao gồm cả nhà phân
phối và khách hàng đã từng sử dụng sản phẩm của công ty.

2


3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: khu vực thị trường huyện Hướng Hóa.
- Về thời gian:
+ Dữ liệu thứ cấp: Thu thập thông tin giai đoạn 2 năm 2017 – 2018
+ Dữ liệu sơ cấp: Được thu thập qua điều tra, phỏng vấn khách hàng bằng bảng



́

hỏi từ tháng 9 đến tháng 11 năm 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu


́H

4.1. Quy trình nghiên cứu.

Xác định mục tiêu

nghiên cứu

nghiên cứu

h

Xác định vấn đề

in

Lựa chọn phương

Xây dựng bảng hỏi

ho

̣c K


điều tra

pháp nghiên cứu

Thu thập và xử lí số

hỏi

số liệu

̀ng

Đ
ại

Phỏng vấn từ bảng

Viết báo cáo

Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu.

ươ

4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu.

Tr

Nhằm giải quyết mục tiêu và nội dung nghiên cứu, đề tài sử dụng kết hợp 2 nguồn dữ
liệu: thứ cấp và sơ cấp, trong đó, nguồn dữ liệu sơ cấp là quan trọng nhất.

 Thu thập dữ liệu thứ cấp: Thu thập các thông tin liên quan đến đề tài từ phịng
kế tốn, phịng nhân sự, phịng kinh doanh của cơng ty như: kết quả kinh doanh
trong năm 2017 và năm 2018, tình hình nhân sự hiện tại, các vấn đề liên quan
đến chính sách marketing – mix,...
 Thu thập dữ liệu sơ cấp:

3


Dữ liệu định tính:
Tiến hành các nghiên cứu định tính để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến
quan sát dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu và xác định những yếu tố liên
quan đến chính sách Marketing – mix, qua đó thiết lập các chỉ tiêu xây dựng bảng hỏi
để phỏng vấn nhóm đối tượng khách hàng cá nhân.


́

+ Thực hiện thu thập dữ liệu bằng cách phỏng vấn ban lãnh đạo công ty như
giám đốc, nhân viên bán hàng,…về các vấn đề liên quan đến chính sách Marketing -


́H

mix của cơng ty.

+ Phỏng vấn sâu 15 đại lý, nhà phân phối của công ty về chính sách Marketing- mix
của cơng ty bằng cách phỏng vấn trực tiếp hoặc qua điện thoại, tác giả đến gặp mặt và
phỏng vấn dựa vào bảng hỏi đã chuẩn bị trước (bảng câu hỏi ở phụ lục 2), đối với đại


̣c K

Dữ liệu định lượng:

in

(cũng dựa vào vào bảng câu hỏi ở phụ lục 2).

h

lý xa thì phỏng vấn qua điện thoại theo danh sách khách hàng mà công ty cung cấp

Điều tra, khảo sát ý kiến các khách hàng trực tiếp sử dụng sản phẩm nước uống tinh
khiết của công ty.

ho

Phương pháp chọn mẫu điều tra.
 Phương pháp chọn mẫu.

Đ
ại

Theo vấn đề nghiên cứu thì tác giả lựa chọn phương pháp pháp chọn mẫu thuận
tiện đối với khách hàng. Vì khách hàng của doanh nghiệp bao gồm nhiều đối tượng
khác nhau, khách hàng không tập trung tại một địa điểm nhất định mà phân bố ở nhiều
nới khác nhau nên khó tiếp cận.

̀ng


 Xác định cỡ mẫu nghiên cứu:

ươ

Để đảm bảo mức ý nghĩa có thể chấp nhận của biến thì kích thước mẫu ít nhất là 5

mẫu trên một biến quan sát ( Hoàng Trọng,Chu Nguyễn Mộng Ngọc 2008 ). Với 21

Tr

biến được xây dựng đánh giá, do đó kích thước mẫu tối thiểu là 21x5 = 105 mẫu.
Tuy nhiên, để tăng tính đại diện cho mẫu và hạn chế những sai sót, qua q

trình điều tra tơi đã phát ra 135 mẫu. Trong đó có 5 bảng không thu về được, 6 bảng
không hợp lệ, 124 bảng hợp lệ và sử dụng để phân tích cho bài nghiên cứu.
Để thu được 124 bảng hỏi hợp lệ tác giả đã trực tiếp tới các cửa hàng, đại lý gặp
trực tiếp khách hàng, điều tra khách hàng ngay tại cửa hàng. Thông qua danh sách

4


khách hàng của cửa hàng, đại lý và sự giới thiệu của các chủ cửa hàng trực tiếp tìm
đến nhà khách hàng để phỏng vấn.
4.3. Thang đo.
Đề tài nghiên cứu sử dụng thang đo danh nghĩa và thang đo Likert 5 điểm.
Với thang đo Likert, (thang đo này được phát triển và giới thiệu bởi Rennis Likert


́


năm 1932) được dùng với các biến định lượng. Đối với bảng câu hỏi dành cho khách

hàng, thang đo về mức độ đánh giá của khách hàng đối với các chính sách Marketing –


́H

mix mà cơng ty đã có là từ thang điểm 1 – Rất khơng tốt; 2- khơng tốt; 3- bình thường;
4- tốt; 5 – rất tốt.
4.4. Phương pháp phân tích số liệu.

h

Sau khi thu về các dữ liệu từ bảng hỏi điều tra thì tiến hành sử dụng phần

in

mềm SPSS 25.0 để phân tích.

+ Thống kê mơ tả các biến: Giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, thu nhập, kênh

̣c K

thơng tin biết đến sản phẩm, loại sản phẩm sử dụng, thời gian sử dụng và các giá trị
trung bình của các yếu tố về chính sách marketing – mix.

ho

+ Kiểm định One- sample t – test với điều kiện áp dụng là:
Với mức ý nghĩa α = 0,05 để kiểm định giá trị trung bình của tổng thể

Giả thuyết cần kiểm định là

Đ
ại

H0: µ = Giá trị kiểm định (Test value)
H1: µ ≠ Giá trị kiểm định (Test value)
Nếu sig > 0,05: giả thuyết H0 được chấp nhận

̀ng

Nếu sig ≤ 0,05: giả thuyết H0 bị bác bỏ

ươ

+ Kiểm định độ tin cậy của thang đo: Cronbach’s Alpha

Tr

Nguyên tắc kết luận: Theo nhiều nhà nghiên cứu thì:
0,8 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 1: Thang đo lường tốt
0,7 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0,8: Thang đo có thể sử dụng được
0,6 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0,7: Có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm

đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu.

5


+ Kiểm định Independent - Samples T - test để kiểm định liệu có sự khác biệt về

giới tính đối với các chính sách Marketing – mix của Cơng ty.
Giả thuyết cần kiểm định là:
H0: Khơng có sự khác biệt giữa 2 nhóm giới tính


́

H1: Có sự khác biệt giữa 2 nhóm giới tính


́H

Nếu sig > 0,05: giả thuyết H0 được chấp nhận
Nếu sig ≤ 0,05: giả thuyết H0 bị bác bỏ

+ Phân tích phương sai một yếu tố One – Way ANOVA: kiểm định sự khác

h

nhau của các nhóm đối với một tính chất.

in

Giả thuyết cần kiểm định là:

̣c K

H0: Khơng có sự khác biệt giữa các nhóm

ho


H1: Có sự khác biệt giữa các nhóm

Nếu sig > 0,05: giả thuyết H0 được chấp nhận

Đ
ại

Nếu sig ≤ 0,05: giả thuyết H0 bị bác bỏ
5. Kết cấu đề tài.

̀ng

Phần 1: Đặt vấn đề

Phần 2: Nội dung nghiên cứu

ươ

Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về đề tài nghiên cứu.

Tr

Chương 2: Phân tích chính sách marketing- mix cho sản phẩm nước uống tinh khiết
của công ty TNHH CCS MUKDAHAN.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện chính sách marketing-mix cho
sản phẩm nước uống tinh khiết của công ty TNHH MUKDAHAN.
Phần 3: Kết luận và kiến nghị.

6



PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU

1.1.

Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu


́

1.1.1. Các quan niệm về marketing
Marketing ngày nay là một từ không q xa lạ đối với nhiều người, vì vậy nó có rất


́H

nhiều cách hiểu khác nhau. Cũng có khơng ít cách suy nghĩ sai về vấn đề này, có nhiều
người nghĩ Marketing là quảng cáo, là bán hàng, hay là nghiên cứu về thị trường bởi
những hoạt động này vẫn thường xuyên xuất hiện trên thị trường và tiếp xúc rất nhiều

h

với mọi người. Tuy nhiên những điều này mới chỉ là một phần nhỏ của hoạt động

in

Marketing chứ không phải là tồn bộ. Có rất nhiều khái niệm marketing khác nhau,

sau đây là một số khái niệm về marketing của các tổ chức, hiệp hội và các nhà

̣c K

Marketing trên thế giới:

“Marketing là quá trình làm việc với thị trường để thực hiện các cuộc trao đổi nhằm

ho

thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn của con người ”(GS.TS Trần Minh
Đạo(2006), giáo trình marketing căn bản).

Đ
ại

Theo hiệp hội marketing Hoa Kỳ, “Marketing là hoạt động, tập hợp các tổ chức, và các
q trình để tạo ra truyền thơng,phân phối và trao đổi những thứ có giá trị cho khách
hàng, đối tác và xã hội nói chung.”

̀ng

Hiểu một cách rộng hơn Marketing là tiến trình quản lý và mang tính chất xã hội

được thực hiện bởi những chủ thể và tổ chức mà qua đó nhu cầu tự nhiên và mong

ươ

muốn của họ được tạo ra, trao đổi và thỏa mãn. Theo nghĩa hẹp tròn phạm vi kinh
doanh, marketing là các hoạt động liên quan đến việc xây dựng những mối quan hệ


Tr

khách hàng hữu ích. Vì vậy, Philip Kotler và Gary Amstrong (2014) đã định nghĩa
“Marketing là một tiến trình trong đó các doanh nghiệp sáng tạo ra các giá trị cho
khách hàng và xây dựng cho mình những mối quan hệ mật thiết với khách hàng để từ
đó thu lại lợi nhuận.(trang 6, giáo trình marketing căn bản (2015), PGS.TS Nguyễn
Văn Phát,TS. Nguyễn Thị Minh Hòa).

7


Những định nghĩa về Marketing đều hướng tới bản chất thực sự của Marketing là
hoạt động hướng tới thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng một cách tốt nhất và ngày
càng tốt hơn dựa trên quá trình nghiên cứu thị trường,tìm kiếm nhu cầu,tìm ra sản
phẩm thỏa mãn nhu cầu đó và lặp lại q trình.
1.1.2. Vai trị và chức năng cơ bản của Marketing.
Vai trò của Marketing.


́

1.1.2.1.


́H

Theo thời gian, vai trị và vị trí của Marketing trong doanh nghiệp cũng dần có sự

thay đổi. Khi mới xuất hiện Marketing được xem là một trong những chức năng hỗ trợ

hoạt động kinh doanh và có tầm quan trọng ngang bằng với các hoạt động khác. Sau
đó, với tình trạng khan hiếm nhu cầu của thị trường thì Marketing được đánh giá là

h

một chức năng quan trọng hơn các chức năng khác. Một thời gian sau, Marketing được

in

khẳng định là một chức năng chủ chốt của doanh nghiệp còn các chức năng khác chỉ là

̣c K

những chức năng hỗ trợ. Tuy nhiên, tất cả hoạt động của doanh nghiệp đều hướng tới
khách hàng nên khách hàng mới là yếu tố trung tâm, các bộ phận còn lại cần hợp tác
để thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Cuối cùng, các chuyên gia đồng ý rằng Marketing

ho

phải giữ vai trò kết nối, hợp nhất các bộ phận để phát hiện và thỏa mãn nhu cầu khách
hàng.

Đ
ại

Đối với doanh nghiệp, Marketing giúp cho doanh nghiệp có thể tồn tại lâu dài và
vững chắc trên thị trường do Marketing cung cấp khả năng thích ứng với những thay
đổi của thị trường và môi trường bên ngồi. Thành cơng của doanh nghiệp phụ thuộc

̀ng


vào doanh nghiệp có cung cấp cho thị trường đúng cái thị trường cần, phù hợp với
mong muốn và khả năng chi trả của người tiêu dùng hay không. Marketing tạo ra sự

ươ

kết nối các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp với thị trường trong tất cả các giai
đoạn của quá trình tái sản xuất. Marketing cung cấp các hoạt động tìm kiếm thơng tin

Tr

từ thị trường và truyền tin về doanh nghiệp ra thị trường, nghiên cứu phát triển sản
phẩm mới, tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ khách hàng...
Đối với người tiêu dùng, những thông tin được cung cấp bởi các nhà Marketing cho
người tiêu dùng như đặc điểm, lợi ích của sản phẩm, dịch vụ, giá, phân phối và xúc
tiến. Những thơng tin này khơng chỉ có lợi cho người tiêu dùng trong việc lựa chọn
sản phẩm phù hợp với nhu cầu, mong muốn và khả năng chi trả của bản thân, mà còn
giúp cho người tiêu dùng lựa chọn những sản phẩm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu, cũng

8


như mua được những sản phẩm cao hơn mức chi trả mà họ bỏ ra.(trang 7. Marketing
căn bản (2015), PGS.TS Nguyễn Văn Phát, TS. Nguyễn Thị Minh Hòa).
Đối với xã hội, Marketing được xem là toàn bộ các hoạt động Marketing trong một
nền kinh tế hay là một hệ thống Marketing trong xã hội. Vai trò của Marketing trong
xã hội có thể được mơ tả như là sự cung cấp một mức sống đối với xã hội. Khi chúng


́


ta xem xét toàn bộ hoạt động Marketing của doanh nghiệp, đặc biệt là khối các hoạt

động vận tải và phân phối ta thấy rằng hiệu quả của hệ thống đưa hàng hóa từ người

1.1.2.2.


́H

sản xuất đến người tiêu dùng có thể ảnh hưởng lớn đến vấn đề phúc lợi xã hội.
Chức năng cơ bản của Marketing.

h

Marketing hiện đại bao gồm những hoạt động và những tính tốn ý đồ trước khi sản

in

xuất sản phẩm, cho đến khi những hoạt động sản xuất, tiêu thụ và cả những hoạt động
sau tiêu thụ. Việc áp dụng Marketing trong những lĩnh vực khác nhau đều có những

̣c K

mức độ ảnh hưởng khơng giống nhau. Song nhìn chung, dù ở lĩnh vực nào, Marketing
đều có các chức năng chủ yếu như:

-

ho


 Chức năng làm thích ứng sản phẩm với nhu cầu thị trường:
Thăm dò nhu cầu tiềm năng của thị trường và dự đoán xu hướng phát triển của

Đ
ại

thị trường trong tương lai. Vận dụng chức năng này đòi hỏi nhà Marketing phải
thường xuyên nghiên cứu, phân tích những biến động của thị trường để kịp điều
chỉnh các chính sách Marketing của doanh nghiệp. Thực hiện chức năng này sẽ
tạo điều kiện để các chức năng khác của Marketing phát huy tác dụng.
Tạo thế chủ động cho doanh nghiệp trong việc làm cho sản phẩm thích ứng với

̀ng

-

thị trường. Thực hiện chức năng này sẽ giúp cho doanh nghiệp quyết định nên

ươ

sản xuất loại sản phẩm gì? Chủng loại bao nhiêu là thích hợp? u cầu về chất

Tr

lượng? Nên sản xuất bao nhiêu? Các yêu cầu về kiểu dáng, bao bì, mẫu mã?
Thời điểm nào nên đưa sản phẩm ra thị trường và tung ra sản phẩm ở đâu? Loại
sản phẩm nào đang bão hòa cần cải tiến hoặc rút lui...

 Chức năng phân phối sản phẩm.

Là toàn bộ các hoạt động gắn liền với q trình vận động của hàng hóa từ sau
khi nó được sản xuất ra cho đến khi đến được với trung gian thương mại bán buôn,
bán lẻ hay người tiêu dùng cuối cùng. Đó chính là các hoạt động nhằm tổ chức vận

9


động tối ưu sản phẩm và quá trình này bao gồm nhiều bước liên quan chặt chẽ đến
nhau: lựa chọn người tiêu thụ, hướng dẫn khách hàng kí kết hợp đồng và thuê
mướn phương tiện vận tải, tổ chức hợp lý hệ thống kinh doanh kho hàng hóa, các
hoạt động hỗ trợ cho người tiêu thụ (như: cung cấp cho họ những thông tin về sản
phẩm – khách hàng, tạo ra những ưu đãi thương mại như điều kiện vận chuyển giao


́

hàng), tổ chức bao bì bao gói tiêu thụ để vận dụng tối đa dung tích của hệ thống
kho hàng hóa, nhanh chóng phát hiện ra các ách tắc, xung đột hệ thống phân phối


́H

và điều chỉnh, giải quyết những ách tắc xung đột đó.
 Chức năng tiêu thụ.

- Theo quan điểm của Marketing, tiêu thụ là hoạt động có chủ đích, qua đó

h

cơng ty thực hiện việc cung ứng hàng hóa – dịch vụ của mình cho khách


in

hàng để tiêu dùng cá nhân (trực tiếp hoặc gián tiếp qua các trung gian).
- Nội dung của chức năng này bao gồm: nghiên cứu khách hàng và người tiêu

̣c K

thụ, ấn định và kiểm soát giá bán, lựa chọn các phương pháp và cơng nghệ
bán thích hợp, tổ chức lực lượng bán để quyết định sức bán, tổ chức quảng

ho

cáo và khuyến mãi, tổ chức các yếu tố hậu cần kinh doanh của công ty như:
vận chuyển và quản trị bán, thực vụ cách dịch vụ trước – trong- sau khi bán.
Chức năng hỗ trợ.

Đ
ại



Đây là chức năng quan trọng và đặc biệt, bao gồm các hoạt động hỗ trợ liên
quan đến quảng cáo, xúc tiến cho người tiêu dùng cuối cùng của mình. Một số hoạt
động điển hình như: điển hình hóa phân loại sản phẩm, quảng cáo, xúc tiến bán

̀ng

hàng, tham gia các hội chợ thương mại và dịch vụ, phát triển tổ chức môi giới và


ươ

xúc tiến và xúc tiến thương mại, tổ chức hợp lý hệ thống thơng tin thị trường.

Tr

 Chức năng mạo hiểm.
Đó là những mất mát, thiệt hại có thể do tác động khách quan. Mạo hiểm hàm

chứa sự không chắc chắn và trong quá trình thực hiện Marketing cần phải biết chấp
nhận và xử lý tốt những mạo hiểm trong kinh doanh. Các hoạt động thường áp dụng:
lựa chọn ứng xử về thế lực và giải pháp kinh doanh an toàn, xác lập giải pháp tình thế
để chấp nhận xửa lý mạo hiểm, xây dựng quỹ mạo hiểm, tăng cường chiến lược cạnh
tranh, chấp nhận hoạt động giới hạn về năng lực hành vi của công ty, lựa chọn tổ chức

10


Marketing có hiệu lực và chất lượng, hồn thiện cơng nghệ thơng tin và tình báo trong
kinh doanh.
 Chức năng điều hòa phối hợp.
Marketing phải thực hiện điều hòa một cách tổng hợp tồn cơng ty: điều hịa phối


́

hợp các bộ phận, chức năng tồn cơng ty.
Điều hịa, phối hợp trong nội bộ, tổ chức vận hành chức năng Marketing. Do đó,



́H

việc điều hịa phối hợp phải vận dụng thời cơ, kết hợp các hoạt động Marketing chức
năng và Marketing tác nghiệp.

Như vậy, những chức năng cơ bản này đã cho thấy được vị trí và tầm quan trọng

h

của Marketing kinh doanh. Marketing chính là khâu kết nối giữa khách hàng với các

in

bộ phận khác trong công ty như: tài chính, tổ chức- nhân sự, sản xuất.

1.1.3.1. Khái niệm chính sách

̣c K

1.1.3. Chính sách Marketing- mix.

ho

Được hiểu là các quyết định liên quan đến những chỉ dẫn thể hiện những
khuyến khích, những giới hạn hoặc những ràng buộc của tổ chức.

Đ
ại

Trong chính sách bao gồm rất nhiều các quyết định và các quyết định này có

liên quan chặt chẽ với nhau, phối hợp với nhau để thực hiện một mục tiêu ngắn hạn
nào đó với nguồn lực hạn chế cho phép.

̀ng

Chính sách Marketing sẽ phải chỉ ra và hướng dẫn nhà quản trị trong lĩnh vực

bán hàng và Marketing biết được ai sẽ bán, bán cái gì, bán cho ai, số lượng bao nhiêu

ươ

và như thế nào.

Khái niệm chính sách Marketing- mix

Tr

1.1.3.2.

Marketing – mix (Marketing hỗn hợp)

Theo E.J.Mc.Carthy.“ Marketing mix hay Marketing hỗn hợp là một hệ thống đồng bộ
các cơng cụ có thể kiểm sốt được mà doanh nghiệp có thể sử dụng để tác động và
chinh phục khách hàng”. Theo ý nghĩa trên, Marketing hỗn hợp là sự phối hợp giũa
các yếu tố Marketing để tạo nên sự đáp ứng cần thiết đối với thị trường mục tiêu nhằm

11


đạt được mục tiêu Marketing trong từng điều kiện cụ thể. Các yếu tố Marketing hỗn

hợp còn được gọi là các biến số Marketing mà doanh nghiệp có thể kiểm sốt được,
ngược lại, mơi trường Marketing là các biến số mà doanh nghiệp khơng thể kiểm sốt (
trang 111. Marketing căn bản(2015). PGS.TS.Nguyễn Văn Phát. TS. Nguyễn Thị
Minh Hòa).


́

Năm 1960, Mc Carthy đề xuất mơ hình 4Ps- mơ hình lý thuyết về Marketing hỗn
hợp và trở thành một trong những lý thuyết được các nhà Marketing vận dụng phổ


́H

biến.
 Các yếu tố trong Marketing hỗn hợp

h

Được tập hợp bởi 4 biến số chính trong lý thuyết của Mc Carthy bao gồm, sản

in

phẩm, giá cả, phân phối, và xúc tiến bán hàng.

̣c K

 (Product)- Sản phẩm: gồm có chất lượng, mẫu mã, danh mục sản phẩm, nhãn
hiệu, bao bì, bảo hành và cam kết.


 (Price)- Giá cả: là số tiền mà khách hàng phải bỏ ra để có được sản phẩm đồng

ho

thời là khoản tiền mà doanh nghiệp thu về từ việc cung cấp giá trị cho khách
hàng.

Đ
ại

 (Place)- Phân phối: Bao gồm các hoạt động khác nhau nhằm tổ chức và đưa sản
phầm từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng.
 (promotion)- xúc tiến hỗn hợp: Bao gồm nhiều hoạt động được doanh nghiệp sử

Tr

ươ

̀ng

dụng để truyền thông và thuyết phục khách hàng mua sản phẩm.

12



́

́H
h


in

( Nguồn: TS. Ngô Trần Ánh - Marketing cho sinh viên- NXB Giáo dục)

̣c K

Hình 1: các yếu tố trong Marketing – mix


Các bước xây dựng chương trình Marketing- mix:

ho

Bước 1: Phân tích mơi trường kinh doanh

Bước 2: Xác định mục tiêu của chiến lược

Đ
ại

Bước 3: Xây dựng các phương án chiến lược
Bước 4: Đánh giá và lựa chọn chiến lược
Vị trí của chính sách Marketing- mix.

̀ng

1.1.3.3.

ươ


Là một bộ phận cấu thành nên chiến lược Marketing-mix thông thường bao gồm các
kế hoạch và các chính sách. Các kế hoạch thường thể hiện tầm nhìn lâu dài cịn chính

Tr

sách để đạt được mục tiêu trong ngắn hạn.
1.1.3.4.
-

Vai trò của Marketing –mix
Xác định nhu cầu của khách hàng, thiết lập và lãnh đạo tiến trình đổi mới.

Phối hợp các hoạt động nghiên cứu và phát triển khác để thúc đẩy tiến trình
thực hiện các sản phẩm mới và nó là nhân tố quan trọng nhất tác động đến
thành công của một sản phẩm.

13


-

Giúp doanh nghiệp chỉ ra được những xu hướng mới, nhanh chóng trở thành
địn bẩy biến chúng thành cơ hội, giúp cho sự phát triển của chiến lược và sự
lớn mạnh lâu bền của công ty

1.1.3.5.


Ý nghĩa Marketing – mix trong doanh nghiệp.

Phân tích cơ hội Marketing-mix giúp cơng ty lựa chọn lĩnh vực kinh doanh,


́

cải tiến kết quả kinh doanh đảm bảo tồn tại và tăng trưởng những biến đổi của
môi trường kinh doanh.

Doanh nghiệp nghiên cứu và lựa chọn thị trường mục tiêu, thiết kế những sản


́H



phẩm hữu hình có khả năng đáp ứng cao nhất nhu cầu và ước muốn của khách
hàng phù hợp với hoàn cảnh đã được xác định của môi trường kinh doanh bao
gồm: chất lượng, mẫu mã, tính năng, nhãn hiệu, cung ứng dịch vụ cụ thể sau

Marketing-mix giúp doanh nghiệp lựa chọn danh mục mặt hàng kinh doanh đảm

in



h

khi bán.

̣c K


bảo cho Công ty khả năng tăng trưởng và chống đỡ những rủi ro kinh doanh khi
môi trường biến đổi và đem lại khả năng thu lời cao nhất khi môi trường kinh
doanh cho phép.

Thông qua hoạt động Marketing-mix mà các doanh nghiệp tổ chức các kênh

ho



phân phối, quản lý hệ thống phân phối bán lẻ, bán sĩ hiệu quả nhất nhằm đưa ra

Đ
ại

sản phẩm đến người tiêu dùng. Hoạt động kênh phân phối nhằm tổ chức và đưa
sản phẩm từ nơi sản xuất và đến người tiêu thụ ở thị trường mục tiêu.


Marketing-mix cịn giúp cơng ty tiến hành để thơng tin, tuyên truyền và

̀ng

thuyết phục khách hàng mua sản phẩm của công ty, giúp công ty xác định
được sản phẩm đang ở giai đoạn nào trong chu kỳ sống. Từ đó đề ra các giải

ươ

pháp kéo dài tuổi thọ của sản phẩm. Điều này giúp cho nhà sản xuất thu hút

được khách hàng nhiều hơn, tăng doanh thu, năng cao hiệu quả kinh doanh của

Tr

doanh nghiệp.

1.1.4. Các yếu tố cấu thành Marketing- mix trong doanh nghiệp.
1.1.4.1.

Chính sách sản phẩm.

Sản phẩm là bất cứ cái gì đưa vào thị trường tạo ra sự chú ý, mua sắm, sử dụng hay
tiêu dùng nhằm thỏa mãn nhu cầu hay ước muốn, sản phẩm khơng chỉ là những vật thể
hữu hình mà cịn có thể bao gồm cả dịch vụ, sự kiện, con người, nơi chốn, ý tưởng,..

14


hoặc tổng hợp tất cả những yếu tố trên. Chiến lược sản phẩm bao gồm các quyết định
về:
 Quyết định về chủng loại và danh mục sản phẩm.
-

Quyết định về chủng loại:


́

Chủng loại hàng hóa là một nhóm hàng hóa có liên quan chặt chẽ với nhau do
giống nhau về chức năng hay do bán chung cho một nhóm khác hàng, hay thông qua



́H

các kiểu tổ chức thương mại hay trong khuôn khổ một dãy giá. Thông thường mỗi

doanh nghiệp có cách thức lựa chọn chủng loại sản phẩm hàng hóa khác nhau. Những
lựa chọn đều phù hợp với mục đích mà doanh nghiệp theo đuổi. Cơng ty theo đuổi
mục tiêu cung cấp một chủng loại sản phẩm đầy đủ hay phấn đấu để chiếm lĩnh thị

h

trường hoặc mở rộng thị trường thì thường có chủng loại sản phẩm rộng. Để làm được

in

như vậy, công ty phải đặt ra vấn đề là mở rộng và duy trì bề rộng của chủng loại sản

̣c K

phẩm bằng cách nào? Giải quyết vấn đề này thì cơng ty có hai hướng lựa chọn:
Một là, phát triển chủng loại sản phẩm trên cơ sở cách thức sau: phát triển xuống

ho

dưới, phát triển lên trên và phát triển theo cả hai hướng.
Hai là, bổ sung chủng loại sản phẩm, có nghĩa là cơng ty đưa thêm những mặt

-


Đ
ại

hàng mới vào chủng loại sản phẩm sẵn có.

Quyết định về danh mục sản phẩm (product mix)

Là tập hợp tất cả các nhóm chủng loại sản phẩm và các đơn vị sản phẩm do một

̀ng

nhà cung ứng cung cấp cụ thể đem chào bán cho người mua. Danh mục sản phẩm của
một cơng ty sẽ có chiều rộng, chiều dài, chiều sâu. Mức độ phong phú và hài hịa nhất

ươ

định phụ thuộc vào mục đích cơng ty theo đuổi.

Tr

+ Chiều rộng danh mục (product mix width): Thể hiện cơng ty có bao nhiêu nhóm

chủng loại khác nhau.
+ Chiều dài danh mục (product mix length): Là tổng số mặt hàng trong danh mục

sản phẩm.
+ Chiều sâu danh mục (product mix depth): Thể hiện tổng số sản phầm cụ thể chào
bán trong từng mặt hàng riêng của nhóm chủng loại sản phẩm.

15



+ Mức độ hài hòa của doanh mục: phản ánh mức độ gần gũi của hàng hóa thuộc các
nhóm chủng loại khác nhau xét theo gốc độ mục đích sử dụng cùng, những yêu cầu về
tổ chức sản xuất, kênh phân phối hay một tiêu chuẩn nào đó.
Các thơng số đặc trưng trên của danh mục mở ra cho công ty các chiến lược mở rộng

+ Mở rộng danh mục bằng cách bổ sung sản phẩm mới


́H

+ kéo dài từng loại sản phẩm làm tăng chiều dài danh mục


́

danh mục sản phẩm:

+ Bổ sung các phương án sản phẩm cho từng loại sản phẩm và làm tăng chiều sâu
của danh mục sản phẩm.

h

+ Tăng hay giảm mật độ của loại sản phẩm tùy thuộc cơng có ý muốn tăng uy tín

in

vững chắc trên lĩnh vực nhất định hay trên nhiều lĩnh vực.


̣c K

 Quyết định định về nhãn hiệu:

Điều này phụ thuộc vào đặc điểm hàng hóa của doanh nghiệp, cách lựa chọn kênh

ho

phân phối, vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.

Đ
ại

 Quyết định về bao gói và dịch vụ đối với sản phẩm, hàng hóa:
Bao gói thường có bốn yếu tố cấu thành điển hình là: lớp tiếp xúc trực tiếp với sản
phẩm, lớp bảo vệ lớp tiếp xúc, bao bì vận chuyển, nhãn hiệu và các thơng tin mơ tả

̀ng

trên sản phẩm trên bao gói. Để tạo ra bao gói có hiệu quả nhà quản trị cần phải thông
qua các quyết định xây dựng quan niệm về bao gói các thơng tin cần cung cấp trên bao

ươ

bì… các quyết định về các khía cạnh sản phẩm như kích thước, hình dáng, vật liệu,
màu sắc. Quyết định về thử nghiệm bao gói, cân nhắc các khía cạnh lợi ích xã hội, lợi

Tr

ích người tiêu dùng và lợi ích của công ty. Quyết định về các thông tin trên bao gói.

Tùy vào điều kiện mà các nhà sản xuất đưa ra các thơng tin trên bao gói như thế nào.
Dịch vụ khách hàng: Doanh nghiệp phải xác định được khách hàng muốn dịch vụ ở

mức độ nào mà doanh nghiệp có thể cung cấp, chi phí cho dịch vụ là bao nhiêu và lựa
chọn hình thức cung cấp dịch vụ nào, so sánh với các đối thủ cạnh tranh.


Quyết định tạo ưu thế cho sản phẩm

16


×