Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực của Công ty TNHH Sơn Minh Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.12 KB, 75 trang )

i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN
LỰC CÔNG TY TNHH SƠN MINH PHÁT

Ngành:

Quản trị kinh doanh

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Thị Trang
Sinh viên thực hiện:
MSSV: 1214140047

Phan Lê Trung
Lớp: 12D2QT01

TP. Hồ Chí Minh, 2015


ii

LỜI CAM ĐOAN

Em cam đoan đây là bài khóa luận tốt nghiệp của em. Những kết quả và số


liệu trong bài làm là của công ty TNHH Sơn Minh Phát. Em khơng sao chép từ
bài luận văn khác. Em hồn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về bài làm
của mình.

Tp. Hồ Chí Minh, Ngày……Tháng……Năm 2015
Sinh viên thực hiện

PHAN LÊ TRUNG


iii

LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian học tập tại khoa Quản trị kinh doanh, trường Đại học Cơng Nghệ
Tp. Hồ Chí Minh, được sự giúp đỡ từ các thầy cô giáo, em đã hồn thành bài khóa
luận tốt nghiệp với để tài: “ Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công
tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Sơn Minh Phát”.
Hoàn thành báo cáo này cho phép em gửi lời cảm ơn tới cô Trần Thị Trang,
người đã hư ớng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian em hồn thành bài khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn anh Bùi Công Lộc, giám đốc công ty TNHH Sơn
Minh Phát đã cho phép em đư ợc thực tập tại công ty.
Em xin cảm ơn các anh chị trong công ty đã giúp đ ỡ em trong q trình thực
hiện bài khóa luận này.
Mặc dù đã c ố gắng học tập, nghiên cứu nhưng do thời gian có hạn, và chưa hiểu
hết về cơng ty nên đề tài này khơng thể tránh những thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự góp ý của các thầy cơ giáo và những ai quan tâm tới đề tài này, đẻ bài khóa
luận được hồn thiện và nâng cao hơn nữa.



iv

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VI ỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: …………………………………………………………..
MSSV:
…………………………………………………………..
Khoá:
……………………………………………………
1.
Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2.
Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3.
Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
4.
Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………
5.
Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Đơn vị thực tập


v

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày ...tháng…..năm 2014
Giảng viên hướng dẫn

Ths. Trần Thị Trang


vi

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ................................................................................. x

LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC......... 4
1.1 Khái niệm Quản trị nguồn nhân lực .......................................................... 4
1.2 Vai trò của quản trị nguồn nhân lực.......................................................... 5
1.3 Chức năng của Quản trị nguồn nhân lực .................................................. 6
1.4 Những nội dung chính của quản trị nguồn nhân lực ............................... 7
1.4.1 Hoạch định nguồn nhân lực.................................................................... 7
1.4.2 Phân tích cơng việc................................................................................. 9
1.4.3 Tuyển dụng............................................................................................. 10
1.4.4 Đào tạo và phát triển Nguồn nhân lực.................................................... 14
1.4.5 Đánh giá năng lực thực hiện công việc và thù lao lao động .................. 16
1.4.5.1 Đánh giá năng lực thực hiện công việc........................................... 16
1.4.5.2 Thù lao lao động ............................................................................. 18

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1....................................................................................... 20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG TY
TNHH SƠN MINH PHÁT .................................................................................... 21
2.1 Giới thiệu công ty TNHH Sơn Minh Phát ................................................. 21
2.1.1 Sơ lược về công ty ................................................................................. 21
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 21
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm phân phối........................................... 21


vii
2.1.3.1 Lĩnh vực hoạt động ......................................................................... 21
2.1.3.2 Sản phẩm phân phối....................................................................... 22
2.1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý .......................................................................... 23
2.1.4.1 Sở đồ cơ cấu tổ chức và tình hình phân bố lao động ...................... 23
2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ ................................................................. 23
2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh 2011-2013 ............................................ 25
2.2 Thực trạng nguồn nhân lực công ty TNHH Sơn Minh Phát ................... 27
2.2.1 Số lượng nguồn nhân lực tại công ty...................................................... 27
2.2.2 Cơ cấu lao động của công ty theo bộ phận............................................. 28
2.2.3 Cơ cấu lao động của công ty theo giới tính............................................ 28
2.2.4 Cơ cấu lao động của cơng ty theo trình độ ............................................ 29
2.3 Thực trạng vấn đề quản trị nguồn nhân lực công ty Sơn Minh Phát..... 30
2.3.1 Thực trạng về Hoạch định nguồn nhân lực ............................................ 31
2.3.2 Thực trạng về phân tích cơng việc ......................................................... 32
2.3.3 Thực trạng về tuyển dụng nguồn nhân lực............................................. 33
2.3.4 Thực trạng về đào tạo và phát triển ........................................................ 37
2.3.5 Thực trạng về đánh giá, đãi ngộ, lương bổng......................................... 40
2.3.5.1 Đánh giá .......................................................................................... 40
2.3.5.2 Lương bổng và đãi ngộ ................................................................... 40
2.4 Đánh giá tổng quát về thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty

TNHH Sơn Minh Phát....................................................................................... 43
2.4.1 Kết quả đạt được..................................................................................... 43
2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................ 43
TÓM TẮT CHƯƠNG 2......................................................................................... 46
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẲM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG TY TNHH SƠN MINH PHÁT ..... 47


viii

3.1 Phương hướng hoạt động trong những năm tới ......................................... 47
3.1.1 Phương hướng,mục tiêu chung trong những năm tới............................ 47
3.1.2 Định hướng hồn thiện cơng tác quản trị nguồn nhân lực ..................... 48
3.2 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực.. 49
3.2.1 Đối với hoạch định................................................................................ 49
3.2.1.1 Cơ sở giải pháp ............................................................................... 49
3.2.1.2 Điều kiện của giải pháp................................................................... 49
3.2.1.3 Kết quả đạt được từ giải pháp ......................................................... 50
3.2.2 Đối với phân tích cơng việc.................................................................. 51
3.2.2.1 Cơ sở giải pháp ............................................................................... 51
3.2.2.2 Điều kiện của giải pháp................................................................... 51
3.2.2.3 Kết quả đạt được từ giải pháp ......................................................... 52
3.2.3 Đối với tuyển dụng ............................................................................... 52
3.2.3.1 Cơ sở giải pháp ............................................................................... 52
3.2.3.2 Điều kiện của giải pháp................................................................... 53
3.2.3.3 Kết quả đạt được từ giải pháp ......................................................... 54
3.2.4 Đối với đào tạo và phát triển ............................................................... 54
3.2.4.1 Cơ sở giải pháp ............................................................................... 54
3.2.4.2 Điều kiện của giải pháp................................................................... 55
3.2.4.3 Kết quả đạt được từ giải pháp ......................................................... 56

3.2.5 Đối với đánh giá .................................................................................... 56
3.2.5.1 Cơ sở giải pháp ............................................................................... 56
3.2.5.2 Điều kiện của giải pháp................................................................... 57
3.2.5.3 Kết quả đạt được từ giải pháp ......................................................... 58
3.2.6 Đối với lương bổng và đãi ng ộ người lao động .................................. 58


ix

3.2.6.1 Cơ sở giải pháp ............................................................................... 58
3.2.6.2 Điều kiện của giải pháp................................................................... 59
3.2.6.3 Kết quả đạt được từ giải pháp ......................................................... 60
3.3 Một số kiến nghị khác ............................................................................. 60
3.3.1 Đối với nhà nước................................................................................ 60
3.3.2 Đối với cơng ty................................................................................... 61

TĨM TẮT CHƯƠNG 3........................................................................................ 62
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 65


x

DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ

DANH MỤC

SỐ HIỆU
2.1
2.2


2.3
2.4
2.5

2.6
BẢNG

2.7

2.8

2.9

2.10
2.11
2.12

2.1
SƠ ĐỒ

2.2
2.3

TÊN BẢNG, SƠ ĐỒ
Các sản phẩm cơng ty phân phối
Tình hình kinh doanh công ty giai
đoạn 2011 -2013
Cơ cấu lao động của công ty theo bộ
phận, giới tính, trình đ ộ

Cơ cấu lao động công ty theo bộ phận
Cơ cấu lao động của cơng ty theo giới
tính
Cơ cấu lao động của cơng ty theo
trình độ
Thực trạng hoạch định nguồn nhân
lực 2011- 2013
Tình hình nguồn nhân lực công ty
2011-2013
Số lượng nhân viên được đào tạo
ngồi nơi làm việc 2011 -2013
Chi phí đào tạo ngồi nơi làm việc
2011 – 2013
Bảng lương nhân viên công ty hiện tại
Thu nhập bình qn của nhân viên
cơng ty 2011 – 2013
Sơ đồ cơ cấu quản lý công ty TNHH
Sơn Minh Phát
Quy trình tuyển dụng của cơng ty
TNHH Sơn Minh Phát
Quy trình đào tạo của cơng ty

TRANG
22
25

27
28
29


29

30

35

38

38
41
42

23

33
37


1

LỜI MỞ ĐẦU

1.

Lý do chọn để tài
Trong giai đoạn phát triển hiện nay của thế giới thì xu thế tồn cầu hóa của

nền kinh tế diễn ra càng lúc càng mạnh mẽ, thế giới ngày một trở nên phẳng hơn,sự
cạnh tranh diễn ra vô cùng quyết liệt. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
trên thương trường tất yếu phải xây dựng cho mình một chiến lược phù hợp,nâng

cao hiệu quả kinh doanh, đảm bảo đầy đủ các nguồn lực như: vốn, cơng nghệ, đất
đai, nhà xưởng, máy móc thiết bị và nguồn nhân lực,…
Trong những năm gần đây, đặc biệt là giai đoạn từ 2008 đến nay do ảnh
hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới mà nền kinh tế Việt nam liên tục đi
xuống, rất nhiều cơng ty bị ảnh hưởng nghiêm trọng, thậm chí dẫn đến phá sản. Đây
là tình hình chung của các doanh nghiệp trong nền kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên vẫn
có những cơng ty có thể thay đổi để thích ứng với tình hình mới, bị ảnh hưởng ít
của khủng hoảng chung mà cịn có thể tìm ra hư ớng đi riêng để phát triển doanh
nghiệp của mình. Nhìn ở một góc độ nào đó thì ta có thể thấy rằng để một cơng ty
có thể phát triển một cách bền vững, vượt qua mọi khó khăn thì đó chính là d ựa trên
sức mạnh chung của nguồn nhân lực trong doanh nghiệp đó. Từ đó ta có thể thấy
được cơng tác Quản trị nguồn nhân lực trong thời đại ngày nay là một cơng việc cực
kỳ quan trọng, có thể ảnh hưởng sống còn đến tương lai của một doanh nghiệp bất
kỳ nào.
Công ty TNHH Sơn Minh Phát là công ty được thành lập ngay trong thời kỳ
đầu của cuộc suy thối kinh tế, trải qua rất nhiều khó khăn có lúc tưởng chừng như
phải phá sản nhưng cơng ty vẫn tồn tại và dần dần có những bước đi vững vàng hơn
trong những năm gần đây. Điều đó chứng tỏ ban giám đốc cơng ty đã có s ự điều
chỉnh về chiến lược kinh doanh cũng như công tác quản trị nguồn nhân lực sao cho
phù hợp với tình hình của nền kinh tế. Tuy vậy,cơng ty TNHH Sơn Minh Phát vẫn
đang trong quá trình phát triển, chưa phải là 1 công ty lớn nên trong công tác quản
trị nguồn nhân lực vẫn còn một số hạn chế.


2
Từ chỗ xác định mức độ quan trọng và muốn tìm hiểu sâu thêm về phương
thức quản trị nguồn nhân lực trong thực tế nên em đã chọn đề tài: “Thực trạng và
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty
TNHH Sơn Minh Phát” để làm khóa luận tốt nghiệp của mình.


2.

Mục tiêu nghiên cứu
Khi đã xác đ ịnh được lý do chọn đề tài thì em cũng xác đ ịnh được các mục

tiêu cần nghiên cứu khi làm đề tài:
- Nghiên cứu lý thuyết về quản trị nguồn nhân lực: khái niệm, vai trò,chức
năng, nội dung của quản trị nguồn nhân lực.
- Tìm hiểu về cơng ty TNHH Sơn Minh Phát: lịch sử hình thành và phát triển,
kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2011-2013. Tình hình phân bố lao động
và sử dụng lao động ở cơng ty.
- Tìm hiểu về cách thức quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Sơn Minh
Phát.
- Tìm ra các ưu đi ểm và hạn chế, nguyên nhân, từ đó đưa ra các kiến nghị để
giúp doanh nghiệp hồn thiện hơn nữa cơng tác quản trị nguồn nhân lực tại
cơng ty mình.

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
Để thực hiện đề tài em đã chọn thực tập ở công ty TNHH Sơn Minh Phát.

Phạm vi nghiên cứu của đề tài xoay quanh tìm hiểu, phân tích việc thực hiện cơng
tác Quản trị nguồn nhân lực của công ty TNHH Sơn Minh Phát, từ đó tìm ra nh ững
ưu điểm và hạn chế đang tồn tại, và đề ra những kiến nghị nhằm giúp cơng ty hồn
thiện hơn nữa cơng tác Quản trị nguồn nhân lực của mình.

4.

Phương pháp nghiên cứu

Các phương pháp sử dụng để thực hiện báo cáo:
- Phương pháp thống kê.
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp phân tích kết hợp với một số phương pháp khác.


3
- Tham khảo tài liệu công ty, các sách và giáo trình đã h ọc, tư liệu trên
internet.

5.

Kết cấu của đề tài
Kết cấu của đề tài gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về Quản trị nguồn nhân lực
- Chương 2: Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực Công ty TNHH Sơn

Minh Phát.
- Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động công
tác Quản trị nguồn nhân lực của Công ty TNHH Sơn Minh Phát.


4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC

1.1 Khái niệm Quản trị nguồn nhân lực
Quản trị nguồn nhân lực có nhiều khái niệm khác nhau, dựa trên những quan
điểm hay góc nhìn khác nhau. Ở đây xin nêu ra một khái niệm về Quản trị nguồn

nhân lực:
Nguồn nhân lực của một tổ chức chính là tập hợp những người lao động làm
việc trong tổ chức đó. Nó được hình thành trên cơ sở của các cá nhân có vai trị khác
nhau và được liên kết với nhau theo những mục tiêu nhất định. Nguồn nhân lực khác
với các nguồn lực khác của doanh nghiệp do chính bản chất của con người, do chính
giá trị sức lao động của con người tạo ra. Để nâng cao vai trò của con người, của
nguồn nhân lực trong tổ chức thì việc quan tâm đến công tác đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực là một yếu tố cần thiết và quan trọng đối với mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Với tư cách là một trong những chức năng cơ bản của quản trị tổ chức thì quản
trị nguồn nhân lực bao gồm việc: hoạch định, tổ chức, thực hiện, và kiểm soát các
hoạt động nhằm thu hút, sử dụng và phát triển con người để có thể đạt được các
mục tiêu của tổ chức.
Đi sâu vào việc làm của quản trị nguồn nhân lực cịn có thể hiểu quản trị
nguồn nhân lực là việc tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì, phát triển, sử dụng, động viên
và cung cấp tiện nghi cho nhân lực thơng qua tổ chức của nó.
Song dù ở góc độ nào thì quản trị nguồn nhân lực vẫn là các hoạt động của
một tổ chức để thu hút, xây dựng, phát triển, sử dụng, đánh giá, bảo toàn và giữ gìn
một lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu công việc của tổ chức cả về mặt số
lượng và chất lượng.
Đối tượng của quản trị nguồn nhân lực là người lao động với tư cách là những
cá nhân cán bộ, công nhân viên trong tổ chức và các vấn đề có liên quan đến họ như
cơng việc và các quyền lợi, nghĩa vụ của họ trong tổ chức.


5
Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp:
 Thu hút, lôi cuốn những người giỏi về với doanh nghiệp.
 Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực nhằm tăng năng suất lao động và nâng
cao tính hiệu quả của doanh nghiệp.


 Động viên, thúc đẩy nhân viên, tạo điều kiện cho họ bộc lộ, phát triển và
cống hiến tài năng cho doanh nghiệp, giúp cho họ gắn bó, tận tâm, trung thành với
doanh nghiệp

1.2 Vai trị của quản trị nguồn nhân lực
Mục tiêu cơ bản của bất kỳ tổ chức nào cũng là sử dụng một cách có hiệu quả
nguồn nhân lực để đạt được mục tiêu của tổ chức đó, quản trị nguồn nhân lực nhằm
củng cố và duy trì đầy đủ số lượng và chất lượng lao động cần thiết cho doanh
nghiệp để đạt mục tiêu đề ra. Quản trị nguồn nhân lực giúp tìm kiếm và phát triển
những hình thức, những phương pháp tốt nhất để người lao động có thể đóng góp
nhiều sức lực cho việc đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp đồng thời cũng tạo
cơ hội để phát triển không ngừng chính bản thân người lao động khơng một hoạt
động nào của doanh nghiệp mang lại hiệu quả nếu thiếu nhân sự, quản trị nguồn
nhân lực là bộ phận cấu thành và không thể thiếu của quản trị kinh doanh, quản trị
nguồn nhân lực thường là nguyên nhân của thành công hay thất bại trong hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Quản trị nguồn nhân lực giúp cho các doanh nghiệp tồn tại và phát triển trên
thị trường. Tầm quan trọng của quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp xuất
phát từ vai trò quan trọng cảu con người. Con người là yếu tố cấu thành nên tổ chức
doanh nghiệp và quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Nguồn nhân lực là một
trong những nguồn lực không thể thiếu được của doanh nghiệp nên quản trị nguồn
nhân lực là một lĩnh vực quan trọng của quản lý trong mọi tổ chức doanh nghiệp.
Mặt khác, quản lý các nguồn lực khác cũng sẽ khơng có hiệu quả nếu doanh nghiệp
khơng quản lý tốt nguồn nhân lực, vì suy cho cùng mọi hoạt động quản lý đều được
thực hiện bởi con người.


6
1.3 Chức năng quản trị nguồn nhân lực

Hoạt động quản trị nguồn nhân lực liên quan đến tất cả các vấn đề thuộc về
quyền lợi, nghĩa v ụ và trách nhiệm của nhân viên nhằm đạt được hiệu quả cao cho
cả tổ chức lẫn nhân viên. Hầu như tất cả các tổ chức đều phải thực hiện các hoạt
động cơ bản như: xác định nhu cầu nhân viên, lập kế hoach tuyển dụng, bố trí nhân
viên, đào tạo, khen thưởng kỷ luật nhân viên, trả cơng,…
Có thể phân chia các hoạt động chủ yếu của quản trị nguồn nhân lực theo ba
nhóm chức năng chủ yếu: thu hút nguồn nhân lực, đào tạo và phát triển, duy trì
ngn nhân lực.
Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực chú trọng vấn đề đảm bảo có đủ số
lượng nhân viên với các phẩm chất phù hợp cho công việc của doanh nghiệp. Để có
thể tuyển được đúng người cho đúng việc, trước hết doanh nghiệp phải căn cứ vào
kế hoạch sản xuất, kinh doanh và thực trạng sử dụng nhân viên trong doanh nghiệp
nhằm xác định được những công việc nào cần tuyển thêm người.
Thực hiện phân tích cơng việc sẽ cho biết doanh nghiệp cần tuyển thêm bao
nhiêu nhân viên và yêu cầu tiêu chuẩn đặt ra đối với các ứng viên là như thế nào.
Việc áp dụng các kỹ năng tuyển dụng như trăc nghiệm và phỏng vấn sẽ giúp doanh
nghiệp chọn được ứng viên tốt nhất cho công việc. Do đó nhóm chức năng thu hút
nguồn nhân lực thường có các hoạt động: dự báo và hoạch định nguồn nhân lực,
phân tích cơng việc, phỏng vấn, trắc nghiệm, thu thập, lưu giữ và xử lý các thông
tin về nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
Nhóm chức năng đào tạo và phát triển chú trọng việc nâng cao năng lực của
nhân viên, đảm bảo cho nhân viên trong doanh nghiệp có các kỹ năng, trình độ lành
nghề cần thiết để hồn thành tốt công việc được giao và tạo điều kiện cho nhân viên
được phát triển tối đa các năng lực cá nhân.
Các doanh nghiệp áp dụng chương trình hư ớng nghiệp và đào tạo cho nhân
viên mới nhằm xác định năng lực thực tế của nhân viên và giúp nhân viên làm quen
với công việc của doanh nghiệp. Đồng thời các doanh nghiệp cũng thư ờng lập các
kế hoạch đào tạo, huấn luyện và đào tạo lại nhân viên mỗi khi có sự thay đổi về nhu
cầu sản xuất kinh doanh hoặc quy trình cơng nghệ, kỹ thuật. nhóm chức năng đào



7
tạo, phát triển thường thực hiện các hoạt động như hướng nghiệp, huấn luyện, đào
tạo kỹ năng thực hành cho cơng nhân, bồi dưỡng nâng cao trình độ lành nghề và cập
nhật kiến thức quản lý, kỹ thuật công nghệ cho cán bộ quản lý và cán bộ chuyên
môn nghiệp vụ.
Nhóm chức năng duy trì ngu ồn nhân lực chú trọng đến việc duy trì và sử dụng
có hiệu quả nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. Nhóm chức năng này gồm hai
chức năng nhỏ hơn là kích thích, động viên nhân viên và duy trì, phát triển các mối
quan hệ lao động tốt đẹp trong doanh nghiệp.
Chức năng kích thích, động viên liên quan đến các chính sách và các hoạt
động nhằm khuyến khích động viên nhân viên trong doanh nghiệp làm việc hăng
say, tận tình, có ý thức trách nhiệm và hồn thành cơng việc với chất lượng cao.
Chức năng quan hệ lao động liên quan đến các hoạt động nhằm hồn thiện
mơi trường làm việc và các mối quan hệ trong công việc. giải quyết tốt chức năng
quan hệ lao động sẽ vừa giúp các doanh nghiệp tạo ra bầu khơng khí tâm lý tập thể
và các giá trị truyền thống tốt đẹp, vừa làm cho nhân viên thảo mãn với công việc
và doanh nghiệp.
1.4 Những nội dung chính của quản trị nguồn nhân lực
1.4.1 Hoạch định nguồn nhân lực
Công tác hoạch định trong nền kinh tế thị trường thường được sử dụng nhằm
làm giảm tối đa các bất trắc, rủi ro và nhằm làm giảm bớt các bất trắc, rủi ro và
nhằm làm giảm bớt các sai lầm và lãng phí.
Về phương diện nguồn nhân lực, cơng tác hoạch định giúp cho doanh nghiệp
thấy rõ được phương hướng, cách thức quản trị nguồn nhân lực của mình, bảo đảm
cho doanh nghiệp có được đúng người cho đúng việc, vào đúng thời điểm cần thiết
và linh hoạt đối phó với những thay đổi trên thị trường. Thừa nhân viên sẽ làm tăng
chi phí, thiếu nhân viên hoặc chất lượng nhân viên không đáp ứng yêu cầu sẽ ảnh
hưởng đến chất lượng thực hiện công việc và bỏ lỡ cơ hội kinh doanh.
Hoạch định nguồn nhân lực là quá trình nghiên cứu, xác định nhu cầu nguồn

nhân lực, đưa ra các chính sách và thực hiện các chương trình, hoạt động đảm bảo


8
cho doanh nghiệp có đủ lao động, với các phẩm chất, kỹ năng phù hợp để thực hiện
cơng việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao.
Thông thường quá trình hoạch định được thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Phân tích mơi trường,xác định mục tiêu và chiến lược phát triển, kinh
doanh cho doanh nghiệp.
Phân tích mơi trường kinh doanh với các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe
dọa (SWOT) là cơ sở cho việc xác định mực tiêu, chiến lược cho doanh nghiệp nói
chung và hoạch định nguồn nhân lực nói riêng.
Bước 2: Phân tích hiện trạng quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, đề
ra chiến lược nguồn nhân lực phù hợp với các chiến lược phát triển kinh doanh.
Phân tích hiện trạng quản trị nguồn nhân lực nhằm xác định điểm mạnh, điểm
yếu, những khó khăn, thuận lợi của doanh nghiệp. quản trị nguồn nhân lực trong
doanh nghiệp vừa có tính chất hệ thống, vừa có tính chất q trình
Bước 3: Dự báo khối lượng công việc (đối với các mục tiêu, kế hoạch dài hạn,
trung hạn) hoặc xác định khối lượng công việc và tiến hành phân tích cơng việc (đối
với các mục tiêu, kế hoạch ngắn hạn)
Bước 4: Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực (đối với các mục tiêu, kế hoạch trung
hạn, dài hạn) hoặc xác định nhu cầu nguồn nhân lực (đối với các mục tiêu, kế hoạch
ngắn hạn).
Nhu cầu nhân lực doanh nghiệp phụ thuộc vào các yếu tố:
 Khối lượng công việc cần thiết phải thực hiện.
 Trình độ trang bị kỹ thuật và khả năng thay đổi về công nghệ kỹ thuật.
 Sự thay đổi về tổ chức hành chính làm nâng cao năng suất lao động.
 Cơ cấu ngành nghề theo yêu cầu của công việc.
 Khả năng nâng cao chất lượng nhân viên.
 Tỷ lệ nghỉ việc trong nhân viên.

 Yêu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ.


9
 Khả năng tài chính của doanh nghiệp để có thể thu hút lao động lành nghề
trên thị trường lao động.
Bước 5: Phân tích quan hệ cung cầu nguồn nhân lực, khả năng điều chỉnh và
đề ra các chính sách, kế hoạch, chương trình thực hiện giúp cho doanh nghiệp thích
ứng với các nhu cầu mới và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.
Bước 6: Thực hiện các chính sách, kế hoạch, chương trình quản trị nguồn
nhân lực của doanh nghiệp trong bước 5.
Bước 7: Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện.
1.4.2 Phân tích cơng việc
Phân tích cơng việc là q trình nghiên cứu nội dung cơng việc nhằm xác định
điều kiện tiến hành, các nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn khi thực hiện công việc
và các phẩm chất, kỹ năng nhân viên cần thiết phải có để thực hiện tốt cơng việc.
Khi phân tích cơng việc cần xây dựng được hai tài liệu cơ bản là bản mô tả
công việc và bản tiêu chuẩn công việc. Bản mô tả công việc là văn bản liệt kê các
chức năng, nhiệm vụ, các mối quan hệ trong công việc,các điều kiện làm việc, yêu
cầu kiểm tra giám sát và các tiêu chuẩn cần đạt được khi thực hiện công việc. Bản
mô tả công việc giúp cho chúng ta hiểu được nội dung, yêu cầu của công việc và
hiểu được quyền hạn, trách nhiệm khi thực hiện công việc.
Bản tiêu chuẩn công việc là văn bản liệt kê những yêu cầu về năng lực cá nhân
như trình độ học vấn, kinh nghiệm công tác, khả năng giải quyết vấn đề, các kỹ
năng khác và các đặc điểm cá nhân thích hợp nhất cho cơng việc. Bản tiêu chuẩn
cơng việc giúp cho chúng ta hiểu được doanh nghiệp cần loại nhân viên như thế nào
để thực hiện công việc tốt nhất.
Nội dung, trình tự thực hiện phân tích cơng việc thường không giống nhau
trong các doanh nghiệp. Theo Dessler, quá trình thực hiện phân tích cơng việc gồm
sáu bước sau đây:

Bước 1: Xác định mục đích của phân tích cơng việc, từ đó xác định các hình
thức thu nhập thơng tin phân tích cơng việc hợp lý nhất.


10
Bước 2: Thu thập các thơng tin cơ bản có sẵn trên cơ sở của các sơ đồ tổ chức,
các văn bản về mục đích, yêu cầu, chức năng quyền hạn của doanh nghiệp và các bộ
phận cơ cấu, hoặc sơ đồ quy trình cơng nghệ và bản mơ tả cơng việc cũ (nếu có).
Bước 3: Chọn lựa các phần việc đặc trưng, các điểm then chốt để thực hiện
phân tích cơng việc nhằm làm giảm bớt thời gian và tiết kiệm hơn trong thực hiện
phân tích các cơng việc tương tự như nhau.
Bước 4: Áp dụng các phương pháp khác nhau để thu thập thơng tin phân tích
cơng việc. Tùy theo yêu cầu về mức độ chính xác và chi tiết của thông tin cần thu
thập, tùy theo loại cơng việc và khả năng về tài chính của donah nghiệp có thể sử
dụng một hoặc kết hợp các phương pháp thu thập thơng tin phân tích cơng việc sau
đây: phỏng vấn, bảng câu hỏi, quan sát….
Bước 5: Kiểm tra, xác minh tính chính xác của thơng tin.
Những thơng tin thu thập để phân tích cơng việc cần được kiểm tra lại về mức
độ chính xác và đầy đủ thơng qua chính các nhân viên thực hiện cơng việc hoặc các
vị lãnh đạo, có trách nhiệm giám sát thực hiện cơng việc đó.
Bước 6: Xây dựng bản mơ tả cơng việc và bản tiêu chuẩn công việc.
1.4.3. Tuyển dụng
Tuyển dụng là q trình thu hút những người lao động có nguyện vọng và
có khả năng làm việc trong doanh nghiệp từ nhiều nguồn khác nhau, xuất phát từ
nhu cầu mở rộng, bổ sung hoặc thay thế mà các giải pháp khác khơng thể đáp
ứng được.
Tuyển dụng lao động đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong cơng tác quản
trị nhân lực cũng như trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi tuyển
dụng lao động là quá trình lựa chọn những người lao động phù hợp, phát hiện
tiềm năng lao động theo đúng yêu cầu của doanh nghiệp.

Trong tuyển dụng lao động cần phải làm tốt yêu cầu tuyển dụng, phải gắn
với mục tiêu xuất phát từ kế hoạch lao động của người tuyển dụng.


11
Cần phải tuyển chọn được những người phù hợp với công việc cả về
chuyên môn nghiệp vụ, tư cách đạo đức, sở thích, cá tính của người lao động,
yêu thích cơng việc mình làm.
Q trình tuyển dụng lao động sẽ giúp cho tổ chức tránh được những rủi ro,
khi tuyển người khơng đúng việc sẽ gặp những khó khăn trong hoạt động tổ chức
kinh doanh. Từ đó là điều kiện thực hiện có hiệu quả trong các hoạt động quản lý
nguồn lực khác.
Công tác tuyển dụng nhân lực được tiến hành qua các bước:
Bước 1: Dự báo và xác định nhu cầu tuyển dụng.
Bước 2: Phân tích những cơng việc cần người, đưa ra các tiêu chuẩn tuyển
chọn.
Bước 3: Xác định tiềm năng, nguồn cung ứng nhân sự.
Bước 4: Tiến hành các bước tuyển chọn
Bước 5: Tiếp nhận người tuyển chọn
Việc tuyển dụng nhân lực của doanh nghiệp dựa vào 2 nguồn, nguồn bên
trong và nguồn bên ngoài.
Nguồn bên trong: Là những người đang làm trong doanh nghiệp nhưng
muốn thuyên chuyển hoặc đề bạt vào những vị trí cơng tác mới, để nắm rõ được
nguồn nội bộ, các nhà quản trị phải lập hồ sơ nhân sự, hồ sơ phát triển nhân sự,
sắp xếp loại nhân sự, thông tin về mỗi nhân viên được thu thập, cập nhật dưới
dạng các bảng tóm tắt và lưu trữ trong loại hồ sơ đầu. Đó là các dữ liệu về trình
độ học vấn, sở thích nghề nghiệp, cũng như những sở thích cá nhân khác, các kỹ
năng và năng lực làm việc của mỗi người.
- Ưu điểm của nguồn bên trong:



Nhân viên của doanh nghiệp đã đư ợc thử thách về lòng trung thành,

thái độ, tinh thần trách nhiệm đối với công việc đã đư ợc giao.


Nhân viên của doanh nghiệp sẽ dễ dàng, thuận lợi hơn trong việc

thực hiện công việc, nhất là trong thời gian đầu ở cương vị trách nhiệm
mới. họ đã làm quen, hiểu được mục tiêu của doanh nghiệp, do đó mau


12
chóng thích nghi với điều kiện làm việc mới và biết tìm ra cách thức để đạt
được mục tiêu đó.


Hình thức tuyển trực tiếp từ các nhân viên đang làm việc cho doanh

nghiệp cũng sẽ tạo ra sự thi đua rộng rãi giữa các nhân viên đang làm việc,
kích thích họ làm việc tích cực, sáng tạo và tạo ra hiệu suất cao hơn.
- Nhược điểm của việc tuyển dụng bên trong doanh nghiệp:


Việc tuyển nhân viên vào một chức vụ trống trong doanh nghiệp

theo kiểu thăng chức nội bộ có thể gây hiện tượng chai lỳ, xơ cứng do các
nhân viên được thăng chức đã quen với cách làm việc của cấp trên trước
đây và họ sẽ rập khuôn lại theo cách làm việc đó, thiếu sáng tạo, khơng dấy
lên được bầu khơng khí thi đua mới. Điều này rất nguy hiểm nếu doanh

nghiệp đang ở trong tình trạng trì trệ, hoạt động kém hiệu quả.


Trong doanh nghiệp dễ hình thành các nhóm ứng viên khơng thành

cơng, họ dễ có tâm lý khơng phục lãnh đạo, bất hợp tác với lãnh đ ạo mới,
dễ chia bè phái, mất đoàn kết, khó làm việc.
Nguồn tuyển dụng bên ngồi: Trong các hệ thống cơ sở đào tạo, các
trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, các cơ sở dạy nghề, đó là
những nơi cung cấp nguồn nhân lực dồi dào, cách làm phổ biến là cho một số bộ
phận nhân sự của doanh nghiệp hay tổ chức liên hệ với các Trung tâm trên, gặp
gỡ người lao động, sinh viên, học nghề để giới thiệu về doanh nghiệp cùng với
nhu cầu tuyển dụng, với cách đó doanh nghiệp sẽ tìm đư ợc những ứng cử viên có
triển vọng ngay từ khi còn đang ngồi trên ghế nhà trường.
Qua các cơ quan tuyển dụng: thị trường lao động phát triển thì càng có
nhiều tổ chức chuyên trách về tuyển dụng nhân sự như các Trung tâm tư vấn
việc làm, tuỳ theo các hình thức hoạt động mà những Trung tâm trên sẽ đảm
nhận các khâu tuyển dụng thông qua các Công ty, doanh nghiệp tổ chức đang
cần người.
- Ưu điểm của tuyển dụng từ bên ngoài doanh nghiệp:


Ứng viên thường là những người được trang bị tri thức tiên tiến,

các chuyên gia hoặc nhân viên giỏi.


13



Nhân viên được tuyển dụng từ nguồn bên ngồi có cách nhìn mới

đối với tổ chức.


Nhân viên được tuyển dụng muốn chứng tỏ năng lực của mình nên

họ rất nhiệt tình trong cơng việc và có thể thay đổi được cách làm việc cũ
của doanh nghiệp.
- Nhược điểm của tuyển dụng từ bên ngoài doanh nghiệp:


Người được tuyển dụng sẽ mất thời gian để thích ứng với mơi

trường làm việc mới, chưa hiểu rõ được mục tiêu và văn hóa doanh nghiệp.


Nếu doanh nghiệp thường xuyên tuyển dụng bên ngoài sẽ gây tâm

lý thất vọng cho những người bên trong tổ chức vì họ sẽ mất cơ hội thăng
tiến.
Ngồi ra cơng tác tuyển chọn cịn thơng qua những người quen biết giới
thiệu.
Tuyển chọn con người vào làm việc phải gắn với sự địi h ỏi của cơng việc
trong doanh nghiệp.
u cầu của tuyển chọn con người vào làm việc trong doanh nghiệp phải
là: tuyển chọn những người có trình chun mơn cần thiết, có thể làm việc đạt
tới năng suất lao động, hiệu suất công tác tốt.
Tuyển được những người có kỷ luật, trung thực, gắn bó với cơng việc, với
doanh nghiệp. Tuyển được những người có đủ sức khoẻ, làm việc lâu dài trong

doanh nghiệp với nhiệm vụ được giao. Nếu tuyển chọn không kỹ, tuyển chọn sai,
tuyển theo cảm tính hoặc theo một sức ép nào đó sẽ dẫn đến hậu quả nhiều mặt
về kinh tế và xã hội.
Tuyển chọn nhân lực được tiến hành qua nhiều phương pháp trắc nghiệm.
Trắc nghiệm trí thơng minh, về sự quan tâm đến công việc, về nhân cách, v.v..
Tuyển chọn bên trong thì tiết kiệm được kinh phí, nguồn nhân lực ở đó dồi
dào. Tuyển chọn bên ngồi có thể cải thiện được chất lượng nguồn nhân lực của
doanh nghiệp, nhưng đồng thời kèm theo đó là mức độ rủi ro cao trong q trình
thực hiện cơng việc của vị trí cần tuyển, chi phí tốn kém hơn.


14
1.4.4 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Giáo dục, đào tạo và phát triển năng lực của người lao động có ảnh hưởng
vơ cùng to lớn đến sự phát triển kinh tế, xã hội của một quốc gia và khả năng
cạnh tranh quốc tế của các doanh nghiệp. Đào tạo được coi là một yếu tố cơ bản
nhằm đáp ứng các mục tiêu chiến lược của tổ chức. Giờ đây, chất lượng nhân
viên đã trở thành một trong những lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất của các
doanh nghiệp trên toàn thế giới. Thực tế đã ch ứng minh rằng đầu tư vào nguồn
nhân lực có thể mang lại hiệu quả cao hơn hẳn so với việc đầu tư đổi mới trang
bị kỹ thuật và các yếu tố khác của q trình sản xuất kinh doanh.
Lao động có chun môn kỹ thuật cao là yếu tố cực kỳ quan trọng giúp cho
doanh nghiệp giành được thắng lợi trong các công cuộc cạnh tranh trên thị
trường, thực tế đã ch ứng minh rằng đầu tư vào yếu tố con người mang lại hiệu
quả cao nhất. Sau đó mới tới sự đầu tư trang thiết bị mới, nhất là với các doanh
nghiệp thương mại.
Có nhiều quan niệm khác nhau về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, ở
đây đưa ra một quan niệm như sau:
Đào tạo là củng cố gây dựng những hoạt động học tập, những kiến thức,
những kỹ năng cho người lao động để họ hiểu biết những công việc mà họ đang

làm.
Phát triển nguồn nhân lực: Là quá trình củng cố những kiến thức, những
kinh nghiệm nhằm hồn thiện hơn những cơng việc của người lao động để họ có
khả năng thích ứng hơn, làm việc có hiệu quả hơn trong công việc.
Công tác phát triển nguồn nhân lực được coi là ở cấp độ cao hơn so với đào
tạo. Mục đích của đào tạo là giúp người lao động nắm và làm được những công
việc hiện tại. Còn phát triển nguồn nhân lực nhằm tạo ra nguồn lao động đủ khả
năng cho công việc trong tương lai.
Mục tiêu của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp,
nhằm sử dụng tối đa nguồn nhân lực của doanh nghiệp, thông qua việc giúp đỡ
cho người lao động hiểu rõ hơn công việc, nắm vững kỹ năng, kiến thức cơ bản


15
với tinh thần tự giác cao trong công việc, thực hiện tốt những chức năng họ được
giao, thích ứng với sự thay đổi, cơng nghệ khoa học kỹ thuật cao.
Có hai hình thức đào tạo: đào tạo tại nơi làm việc và đào tạo ngoài nơi làm
việc.
Đào tạo tại nơi làm việc: Đây là hình th ức đào tạo cách thức thực hiện
cơng việc ngay trong q trình làm việc.
- Ưu điểm:


Học viên tiếp thu trực tiếp kinh nghiệm làm việc của người hướng

dẫn và vận dụng ngay vào công việc.


Rèn luyện trực tiếp các kỹ năng và ứng dụng ngay vào cơng việc


nên sẽ nhanh chóng thạo việc.


Chi phí đào tạo thấp, cùng thời gian có thể đào tạo nhiều người.



Dễ thực hiện

- Nhược điểm:


Học viên ít có khả năng phát triển kiến thức lý luận.



Học viên có thể học cả kinh nghiệm xấu của người hướng dẫn và

trở thành một thói quen xấu rất khó sửa về sau.


Học viên thường khó tiếp thu sự truyền đạt do những hạn chế nhất

định về phương pháp sư phạm của người hướng dẫn.


Có yếu tốt tình cảm trong việc đào tạo. Nếu người hướng dẫn có

hiềm khích với học viên thì họ sẽ thiếu nhiệt tình hoặc hướng dẫn khơng
đầy đủ.

Đào tạo ngoài nơi làm việc: nhân viên được cử đi học tại các khóa học bên
ngồi, hoặc các buổi học về các sản phẩm mới bên ngoài thị trường.
- Ưu điểm:


Đội ngũ gi ảng viên có nhiều kiến thức và kinh nghiệm sư phạm, có

các phương pháp và phương tiện giảng dạy hiện đại, tiên tiến do đó chất


×