Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Ke hoach nam hoc 20102011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.8 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Phßng GD&ĐT Quảng Trạch Cộng hoµ x· héi chđ nghÜa ViƯt nam</b>
<b> Trờng THCS Quảng Đông Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc</b>


<i> Số: .../KH-THCS Quảng Đông, ngµy 10/9/2010</i>


<b>kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo</b>


<b>năm hc 2010-2011</b>


<b>Và kế hoạch trung hạn 2010-2015</b>
<b> Phần thứ I</b>


<b>I . Cỏc cn c xõy dng k hoch:</b>


Căn cø chØ thÞ sè 3399/CT-BGD-ĐT ngày 16/8/2010 của Bộ GD&ĐT về
nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thờng
xuyên, giáo dục chuyên nghiệp 2010-2011;


Căn cứ công văn số 4718/BGDĐT- GDTrH ngày 11/8/2010 của Bộ GD&ĐT
về hớng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2010-2011;


Cn c quyt nh số 1426/QĐ - UBND ngày 25/6/2010 của UBND tỉnh
Quảng Bình v k hoch thi gian nm hc 2010-2011;


Căn cứ công văn số 1363/SGDĐT-GDTrH ngày 28/8/2010 của Sở GD&ĐT
Quảng Bình về hớng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2010-2011;


Căn cứ văn bản số 19/BC PGD-ĐT ngày 22/8/2010 về Báo cáo tổng kết
năm học 2009-2010 và phơng hớng nhiệm vụ năm học 2010-2011 của phòng
GD&ĐT.


<b>II. Tóm tắt kế hoạch:</b>


<i><b>1 . Đặc điểm tình hình</b></i>


Trng THCS Quảng Đông thành lập theo quyết định 27của UBND huyện
Quảng Trạch ngày 15/7/2000 từ trởng PTCS xã Quảng Đông. Đây là xã thuộc diện
bãi ngang kinh tế gặp nhiều khó khăn. Tuy vậy từ khi thành lập đến nay trờng đã
phấn đấu vơn lên nhiều năm liên tục đạt ‘‘tập thể lao động tiên tiến và tập thể lao
động xuất sắc’’. Năm học 2008-2009 đợc công nhận là trờng THCS đạt chuẩn Quốc
gia đoạn (2001-2010).Trờng đang tiếp tục phát huy thành tích trờng chuẩn Quốc gia
từng bớc nâng cao chất lợng và trở thành địa chỉ đáng tin cậy của phụ huynh và học
sinh.


Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trờng và những kết quả đạt đợc đề ra kế
hoạch phát triển năm học 2010-2011 và kế hoạch trung hạn 2010-2015 tới nh sau:


1.1. Duy trì mô hình 9 lớp, 305 học sinh, giảm tỷ lệ học sinh bỏ học dới 1%
1.2. Nâng cấp cơ sở vật chất, xây dựng thêm phòng học, phòng chức năng,


mua sm b sung thit b dy hc, sỏch th viện, sử dụng tốt mạng quản lý
tr-ờng học, từng bớc kiên cố hoá, hiện đại hoá.


1.3. ổn định đội ngũ về cả số lợng và cơ cấu.


1.4. Từng bớc nâng chuẩn đội ngũ, nâng cao chất lợng chuyên môn nghiệp
vụ cho CB-GV-NV. Giáo viên đạt chuẩn 100%, trên chuẩn 50% trở lên, nhân
viên viên có trình độ đại học 50%, 2 cán bộ quản lý có trình độ trên chuẩn.
100% giáo viên biết sử dụng công nghệ thông tin soạn và sử dụng thành thạo
giáo án điện tử trong dạy học.


1.5. Nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện học sinh, hạnh kiểm trên 95%
loại tốt, khá; Học lực giỏi 8,5%, khá 35,5%, 4,5% yếu kém. Các kỳ thi cấp


huyện, tỉnh tham gia đầy đủ có thành tích cao.


1.6. Nâng cao năng lực quản lý cho BGH và các tổ trởng chuyên môn, ngời
đứng đầu các tổ chức đoàn thể, 100% cán bộ quản lý BGH đựơc qua lớp bồi
d-ỡng CBQLGD, trung cấp LLCT, có khả năng quản lý nhà trờng bằng cơng
nghệ thơng tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1.8. Các mục tiêu, chỉ tiêu và kế hoạch hoạt động trong năm học tới đợc xây
dựng và từng bớc phấn đấu theo các chỉ tiêu trung hn t ra.


1.9. Nhu cầu tái chính :


- Chi thờng xuyên : 72.000.000 đồng
- Chi đầu t phát triển : 500.000.000 đồng.
- Chi theo CTMTQG : 2.000.000.000 đồng


1.10. Nguốn lực tài chính để thực hiện kế hoạch :
- Tổng số thu đợc để lại đơn vị : 72.000.000 đồng
- Ngân sách nhà nớc cấp : 2.000..000.000đồng
- Các nguồn khác : 70.000.000 đồng


<b>2. ThuËn lợi và khó khăn</b>
<b> 2.1. Thuận lợi</b>


CSVC đợc xây dựng đúng quy hoạch, tạo đợc khuôn viên xanh- sạch- đẹp giúp
xây dựng môi trờng giáo dục thuận lợi.


Đội ngũ đạt chuẩn và trên chuẩn 100%, nhiệt tình hăng say với nghề nghiệp. Có
đội ngũ giáo viên giỏi các cấp làm nịng cốt trong q trình giảng dạy.



Lãnh đạo địa phơng, các tổ chức quần chúng nhân dân chăm lo công tác giáo dục,
luôn luôn theo sát nhà trờng và giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện nhiệm vụ năm
học.


Trờng cha có bề dày truyền thống nhng những năm học gần đây cũng đạt đợc danh
hiệu trờng tiên tiến và tiên tiến xuất sắc nhất là năm học 2008- 2009 trờng đợc công
nhận trờng đạt chuẩn quốc gia tạo thế đi lên cho nhà trờng.


<b>2.2. Khó khăn:</b>


CSVC ca trng ch ỏp ng u kin ti thiểu cho việc dạy và học, trang thiết
bị bên trong cha đồng bộ.


Đội ngũ nhân viên đợc tuyển dụng đủ, nhng phần lớn cha có kinh nghiệm.
Điều kiện kinh tế của nhân dân địa phơng cịn gặp nhiều khó khăn (hơn 30%
hộ nghèo), nơng dân thiếu việc làm, kinh tế khó khăn không tạo đủ điều kiện CSVC
cho con em đến lớp. Phần đông học sinh sau buổi học phải đi lao động giúp gia đình
để kiếm sống.


Để tiến hành nhiệm vụ năm học mới, chúng tơi cần phải khắc phục khó khăn
hiện có, phát huy những mặt mạnh cơ bản, liên tục cố gắng vơn lên để xây dựng nhà
trờng đạt các chỉ tiêu mà kế hoạch nhiệm vụ năm học đề ra.


<b>PhÇn thø II</b>


<b> phân tích thực trạng</b>
I. Kết quả đạt đợc:


<i><b>1.1.</b></i> <i><b>VỊ cơ sở vật chất :</b></i>



+ Diện tích, khuôn viên: diện tích 7000m2<sub>; bình quân 23 m</sub>2<sub>/học sinh; bao</sub>


quanh 100% c tờng hoá; đảm bảo là một khu riêng biệt; đã có thẻ đỏ chứng
nhận quyền sử dụng đất. Trờng học đã có các khối cơng trình nhà lớp học, nhà
thiết bị, th viện, nhà văn phòng, nhà vệ sinh, có sân chơi, bãi tập rộng rãi, hệ
thống cây bóng mát, bồn hoa, cây cảnh đợc chăm sóc chu đáo. Tồn bộ khn
viên nhà trờng ln đợc quan tâm tu bổ, vệ sinh sạch sẽ, cảnh quan nhà trờng yên
tĩnh, an toàn, xanh, sạch, đẹp.


+ Hiện nay nhà trờng có 6 phịng học, đủ ghế ngồi cho tồn bộ học sinh 2 ca/
ngày


+ Phịng bộ mơn: có 4 phịng ( Vật lý, sinh học, hố học, nghe nhìn đa chức
năng). Có 9 phịng chức năng (Truyền thống, đồn - đội, phịng hội đồng, phịng
hiệu trởng, phịng phó hiệu trởng, kế tốn - văn phịng, Y tế học đờng, phòng đợi
của giáo viên, Th viện), Phòng tin học, đợc trang cấp cơ bản đầy đủ bàn ghế làm
việc theo ỳng yờu cu qui nh


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

a) Ưu điểm:


- Cơ sở vật chất nhà trờng cơ bản đáp ứng mức độ yêu cầu tối thiểu của hoạt
động dạy và học. Khn viên n tỉnh, an tồn, xanh, sạch, đẹp.


- Trờng đã đầu t cho việc hoàn thiện cơ sở vậy chất với mức chi phí cao nhất có
thể có.


- Các bộ phận đợc giao quản lý sử dụng tài sản có ý thức bảo quản tốt.
b) Nhợc điểm:


- Kinh phí của nhà trờng cịn hạn hẹp, do đó việc đáp ứng nhu cầu tăng trởng cơ


sở vật chất còn chậm, chủ yếu sửa chữa và xây dựng nhỏ, cha đủ kinh phí để
phát triển xây dựng lớn .


- Việc sử dụng các dụng cụ thiết bị thí nghiệm, sách báo cha hết khả năng hiện
có. Một số thiết bị đã h hỏng khơng có để mua lại


<b>1.2.</b> <i><b>VỊ quy m«: </b></i>


Tổng số học sinh 305 và tổng số lớp 9 . Học sinh thuộc địa bàn 5 thơn, nhiều
học sinh có điều kiện kinh tế khó khăn, xa trờng một số học sinh điều kiện đi li
khú khn.


<i><b>1.3.</b></i> <i><b>Về chất lợng giáo dục:</b></i>
+ Đội ngũ cán bộ, giáo viên:


Ban giỏm hiu : 2 Ngi
Tng s giáo viên: 18 ngời
Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn 100%
Nhân viên : 5 ngời đạt chuẩn 100%


Tû lƯ gi¸o viªn trªn chuÈn 10/18 chiÕm 55,2%


Tỷ lệ Đảng viên trong cán bộ, giáo viên, nhân viên : 11 đạt tỷ lệ 42%
+ Kết quả chất lợng giáo dục của hoc sinh ;


- Xếp loại hai mặt giáo dục:
<i><b> </b></i>* Kết quả về hạnh kiểm:


Khối lớp TS học
sinh



Tốt Khá Trung bình Yếu


SL % SL % SL % SL %


6 <sub>75</sub> <sub>32</sub> <sub>42.67</sub> <sub>39</sub> <sub>52.00</sub> <sub>4</sub> <sub>5.33</sub> <sub>0.00</sub>


7 <sub>103</sub> <sub>69</sub> <sub>66.99</sub> <sub>34</sub> <sub>33.01</sub> <sub>0 </sub> <sub>0.00</sub> <sub>0.00</sub>


8 <sub>76</sub> <sub>41</sub> <sub>53.95</sub> <sub>27</sub> <sub>35.53</sub> <sub>8</sub> <sub>10.53</sub> <sub>0.00</sub>


9 <sub>95</sub> <sub>39</sub> <sub>41.05</sub> <sub>49</sub> <sub>51.58</sub> <sub>7</sub> <sub>7.37</sub> <sub>0.00</sub>


<b>T.Trêng</b> <b>349</b> <b>181 51.86 149</b> <b>42.69</b> <b>19</b> <b>5.44</b> <b>0</b> <b>0.00</b>


- Dạy tốt môn GDCD để cung cấp các khái niệm đạo đức cho học sinh một cách
vững chắc. Đa học sinh tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp để thực hành các
khái niệm đã học đợc.


- Kết hợp gia đình- nhà trờng- xã hội nhằm liên kết các lực lợng tham gia giúp đỡ
học sinh tạo môi trờng lành mạnh để các em học tập và rèn luyện, phấn đấu trở thành
con ngoan, trị giỏi. Tổ chức đơi bạn học tập, đội học tốt làm tốt trên địa bàn nông
thôn để các em giúp đỡ nhau trong quá trình rèn luyện.


- Thờng xuyên tổ chức tốt buổi lễ chào cờ đầu tuần, biểu dơng ngời tốt, việc tốt.
Nhắc nhở, uốn nắn những hành vi sai phạm giúp học sinh thờng xuyên rèn luyện bản
thân theo các nội quy, quy định về o c.


<b>* </b>Kết quả xếp loại về học lực:



Khối lớp TS
học


Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

sinh L


6 75 10 13.33 17 22.67 44 58.67 4 5.33 0.00


7 103 12 11.65 39 37.86 50 48.54 2 1.94 0.00


8 76 4 5.26 24 31.58 42 55.26 6 7.89 0.00


9 95 2 2.11 29 30.53 60 63.16 4 4.21 0.00


<b>T.Trêng</b> <b>349</b> <b>28</b> <b>8.02</b> <b>109</b> <b>31.23</b> <b>196</b> <b>56.16 16</b> <b>4.58</b> <b>0</b> <b>0.00</b>


So sánh tỉ lệ % về học lực cả năm với năm trớc:


2009-2010 2008-2009 Tăng Giảm


Giỏi 8,02% 7,07% 0,95%


Khá 31,23% 30,89% 0,34%


TB 56,16% 57,33% 1,17%


YÕu 4,58% 4,71% 0,13%


Häc sinh lên lớp lần 1: 333/349 (95,4 %)


Học sinh ở lại líp lÇn 1: 0


Häc sinh tèt nghiƯp THCS lÇn 1: 90/95(94,7%)


Mũi nhọn học sinh giỏi: Có 4 học sinh đạt giải tại kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp
huyện (1 giải ba và 3 giải khuyến khích mơn Sinh; ngồi ra cịn có 2 học sinh mơn
Sử khơng đạt giải nhng đợc chọn vào đội tuyển học sinh giỏi huyện


- Học sinh năng khiếu: 4 giải nhất, 2 giải nhì tại HKPĐ cấp huyện; 4 huy chơng
vàng và 3 huy chơng bạc tại HKPĐ cấp tỉnh.; có 2 học sinh đợc Trung tâm TDTT của
tỉnh chọn để huấn luyện học sinh năng khiếu.


- Kết quả phụ đạo học sinh yếu kém: Giảm 9 em so với cuối kì I, đạt tỷ lệ 9/25 =
36%


<i><b>Nhận xét :</b></i>
a) Ưu điểm :


+ S lng CB,GV c bản đáp ứng cho công tác quản lý và giảng dạy; trình độ
chun mơn nghiệp vụ, ý thức, tinh thần trách nhiệm đảm bảo yêu cầu nhiệm vụ;
cơ cấu tơng đối đồng bộ.


+ Tình hình đánh giá học sinh: Đánh giá học sinh chặt chẽ, nghiêm túc, công
bằng. Thực hiện tốt với cuộc vận động “ hai không”. Tuy nhiên đó phải bảo đảm
số lợng phổ cập nên việc đánh giá có lúc có khi cha khách quan.


+ Đối với phơng pháp dạy học: Trờng có nhiều biện pháp nâng cao hiệu quả
đổi mới phơng pháp giảng dạy. Hớng tới việc dạy sát chuẩn kiến thức kỹ năng,
phù hợp đối tợng học sinh.



+ Học sinh đã ý thức vơn lên trong học tập,chát lợng hai mặt đã có s tin b
b) Nhc im :


+ Đội ngũ trẻ kinh nghiệm giảng dạy và giáo dục còn hạn chế, trong khi yêu
cầu xà hội ngày càng cao.


+ Chất lợng học sinh: TØ lƯ u kÐm vÉn cßn, ý thøc tù giác vơn lên còn hạn
chế nên việc rèn luyện, học tËp cđa c¸c em cha tù gi¸c.


<i><b>1.4.</b></i> <i><b>VỊ công tác quản lý nhà trờng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Thực hiện nghiêm túc chỉ thị của Bộ chính trị về tăng cờng sự lãnh đạo của
Đảng. Phát huy tinh thần dân chủ trong hoạt động cơ quan.


+ Đổi mới công tác quản lý hoạt động giáo dục, ứng dụng công nghệ thông tin
trong việc quản lý điểm học sinh, ngân hàng đề thi, hồ sơ CM, quản lý ngân sách,
quản lý nhân sự và các hoạt động khác của nhà trờng.


+ Nhà trờng quan tâm công tác quản lý hoạt động giáo dục, bố trí sử dụng, đào
tạo bồi dỡng đội ngũ CB, GV, NV; Thờng xuyên chăm lo bồi dỡng CBQL kế cận,
làm tốt công tác quy hoạch CB, trên cơ sở chức năng phần hành công việc để chọn
đúng ngời, đúng việc, đúng với sự tín nhiệm của tập thể.


+ Công tác kiểm tra của Hiệu trởng có kế hoạch, kiểm tra thờng xuyên và kiểm
tra định kỳ, kiểm tra đột xuất các hoạt động. Ban Giám hiệu, các tổ trởng CM phối
hợp Cơng đồn, đồn thanh niên, tập thể s phạm, học sinh, phụ huynh, để đánh giá
xếp loại năng lực giảng dạy, công tác mỗi CBGV.


+ Cơng tác quản lý hành chính, tài chính, tài sản của nhà trờng : Củng cố duy trì
nề nếp hành chính, giờ giấc làm việc, thực hiện nghiêm túc đúng quy chế hoạt động


nội bộ, quy chế chỉ tiêu nội bộ của trờng. Bố trí sắp xếp các phòng làm việc, chấp
hành tốt nghị định của chính phủ về xây dựng cơ quan văn hố.


+ Việc quản lý, lu trữ hồ sơ, sổ sách, công văn đi đến đợc thực hiện nghiêm túc,
có sổ sách ghi chép đầy đủ. Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo trong
nội bộ cũng nh cấp trên, đảm bảo đúng thời hạn đầy đủ chính xác.


+ Việc thực hiện chế độ chính sách của nhà nớc đối với CB, GV,NV và thực hiện
quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trờng .


+ Cơng tác tham mu và thực hiện xã hội hố giáo dục : Đối với Phòng GD&ĐT là
cơ quan chủ quản, nhà trờng luôn luôn chấp hành nghiêm túc các văn bản quy định
của ngành, kịp thời có ý kiến phản ánh về tình hình nhà trờng, tham mu cho sở về
những vấn đề bức xúc ở cơ sở và đề xuất biện pháp tháo gỡ. Trờng tranh thủ sự quan
tâm lãnh đạo huyện uỷ, UBND huyện, UBND xã trong công tác xây dựng CSVC
nhằm tạo điều kiện cho nhà trờng về mọi mặt, thực hiện tốt và hoàn thành nhiệm vụ.
+ Công tác quản lý và tổ chức giáo dục học sinh: Hiệu trởng quản lý thông qua
giáo viên chủ nhiệm, BGH, Đồn, Liên đội TNTP HCM trờng và có sự phối hợp của
các giáo viên bộ môn. Ban đại diện cha mẹ học sinh và các tổ chức xã hội ở trong và
ngồi trờng để kiểm sốt chặt chẽ, uốn nắn kịp thời học sinh.


+ Công tác phối hợp giữa nhà trờng với các đoàn thể tốt.
<i> Nhận xét </i>


Cụng tỏc qun lý của BGH diễn ra toàn diện trên tất cả mọi mặt hoạt động của
nhà trờng. Tinh thần, thái độ làm việc nghiêm túc, tận tụy. Phơng pháp khoa học,
hiệu quả khá cao và rõ ràng. Nhà trờng đang chuyển động theo hớng tích cực.


II. Nh÷ng th¸ch thøc :



1. Q trình phấn đấu để trờng đợc công nhận danh hiệu trờng chuẩn Quốc gia là
vô cùng khó khăn và giờ đây giữ vững và phát trin li cng khú khn hn.


2. Đội ngũ trẻ kinh nghiệm giảng dạy và giáo dục còn hạn chế, trong khi yêu cầu
xà hội ngày càng cao.


3 .Chất lợng häc sinh: TØ lƯ u kÐm vÉn cßn, ý thøc tự giác vơn lên còn hạn chế,
nên việc rèn luyện, häc tËp cđa c¸c em cha tù gi¸c.


4. Một số gia đình,khốn trắng việc giáo dục hoc sinh cho nhà trờng. Những mặt
trái của cơ chế thị trờng ảnh hởng khơng nhỏ đến hành vi đạo đức, .


5. Kinh phí phục vụ cho giáo dục còn eo hẹp , cha đủ đáp ứng yêu cầu tăng trởng
cơ sở vật chất ca nh trng.


6. Chất lợng đầu vào còn thấp, so với yêu cầu thực tế hiện nay.
III. Các mục tiªu tiÕp theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2. Tăng cờng xây dựng đội ngũ đủ về số lợng, đồng bộ về cơ cấu, đảm bảo về
năng lực chun mơn, nghiệp vụ, có phẩm chất đạo đức tốt.


3. Từng bớc xây dựng hoàn thiện hệ thống các khối cơng trình chức năng, mua
sắm bổ sung đồ dùng day học, sách báo th viện và các trang thiết bị văn
phịng. Tiếp tục tơn tạo khn viên xanh, sạch đẹp. Đề xuất với các cấp có
thẩm quyền triển khai kịp thời CTMTQG kiên cố hoá trờng học để đảm bảo
chuẩn CSVC.


4. Bảo quản tốt, sử dụng có hiểu quả cơ së vËt chÊt hiƯn cã. Chó träng vµ sư dơng
hiƯu quả hệ thống mạng internet và các phần mềm quản lý trêng häc.



5. Phối hợp với các tổ chức đoàn thể Ban đại diện cha men học sinh để cùng nhà
trờng giáo dục học sinh.


6. Phối hợp với trờng Tiểu học xây dựng kế hoạch tuyển sinh đảm bảo đúng yờu
cu chớnh xỏc, khỏch quan.


<b>Phần thứ III</b>


<b>Các mục tiêu và các chỉ tiêu trung hạn</b>
<b>Mục tiêu trung hạn của nhà trêng</b>


Dựa trên các mục tiêu của ngành, trờng đặt ra các mục tiêu và các chỉ
tiêu cho giai đoạn 5 năm sắp tới (2010-2015) nh sau: Phấn đấu đến cuối năm
2014 sẽ kiểm tra công nhận lại trờng đạt chuẩn Quốc gia sau 5 năm.


<b>PhÇn thø IV</b>


<b>Các mục tiêu, chỉ tiêu và kế hoạch hoạt động trong</b>
<b>năm học tới : 2010-2011</b>


<b>* Mơc tiªu chung:</b>


<b>Thực hiện tốt chủ đề năm học: “Tiếp tục đổi mới công tác quản lý và nâng </b>
cao chất lợng giáo dục”


<i>Thực hiện có hiệu quả cuộc vận động: Học tập và làm theo tấm g</i>“ <i>ơng đạo đức</i>
<i>Hồ Chí Minh cuộc vận động Mỗi thầy cô giáo là một tấm g</i>” “ <i>ơng sáng về đạo đức tự</i>
<i>học và sáng tạo và phong trào thi đua Xây dựng tr</i>” “ <i>ờng học thân thiện học sinh tích</i>
<i>cực”. Phát huy kết quả 4 năm thực hiện cuộc vận động “Hai không”, đa hoạt động</i>
này trở thành hoạt động thờng xuyên, có tác dụng tích cực trong các trờng học.



Tập trung chỉ đạo nâng cao chất lợng , hiệu quả hoạt động giáo dục toàn diện.
Tiếp tục tập trung chỉ đạo và thực hiện đổi mới phơng pháp dạy học, đổi mới
kiểm tra đánh giá, dạy học phân hoá trên cơ sở chuẫn kiến thức, kỹ năng của môn
học; tạo ra sự chuyển biến cơ bản về đổi mới kiểm tra đánh giá thúc đẩy đổi mới
ph-ơng pháp dạy học, nâng cao chất lợng giáo dục, giảm tỉ lệ học sinh Yếu, xoá đối tợng
học sinh kém.


Tổ chức đánh giá một năm thực hiện chủ trơng “Mỗi giáo viên, cán bộ quản lý
nhà trờng thực hiện một đổi mới trong phơng pháp dạy học và quản lý”. Mỗi trờng
có một kế hoạch cụ thể về đổi mới phơng pháp dạy học; xây dựng và nhân rộng mơ
hình nhà trờng, đổi mới phơng pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá tíc cực và
hiệu quả.


Tập trung xây dựng kỷ cơng, nề nếp trong quản lý dạy học, kiểm tra đánh giá
thi cử.


Tiếp tục đổi mới phơng thức giáo dục đạo đức, giáo dục ngoài giờ lên lớp,
giáo dục hớng nghiệp theo tinh thần lồng ghép và tích hợp; chú trọng giáo dục các
giá trị đạo đức, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.


Triển khai có hiệu quả việc đánh giá cán bộ quản lý các trờng theo chuẩn
hiệu trởng, đánh giá giáo viên theo chuẫn nghề nghiệp giáo viên THCS. Xây dựng kế
hoạch và lộ trình bồi dỡng cán bộ quản lý, giáo viên, phấn đấu đạt chuẩn mức độ
cao.


<b>* Mơc tiªu cơ thĨ:</b>


<b>Mơc tiªu 1 : Qui m« trêng líp</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b> Các chỉ tiêu : </b></i>


1.1.1. Quy mô 9 lớp, số häc sinh 305 em
1.1.2. TØ lÖ häc sinh bá häc díi 1%


1.1.3. Tuyển sinh vào lớp 6 : 60/60 tỉ lệ 100%
1.1.4. Tỉ lệ PC GD THCS đạt tỉ lệ trên 94,2%
<i><b> Các hoạt động :</b></i>


+ Tạo ra môi trờng GD lành mạnh; nâng cao chất lợng GD toàn diện để
nhà trờng trở thành một địa chỉ GD đáng tinh cậy cho phụ huynh và học sinh.


+ Tổ chức hoạt động GD có ý nghĩa để học sinh có ham muốn đợc học
tập tại trờng.


+ Tăng cờng quản bá và giới thiệu về trờng để phụ huynh và nhân dân
hiểu thêm về vai trị và vị trí của trờng trong GD.


+ GVCN phải quản lý chặt chẽ học sinh về sỉ số, lý do nghĩ học, nắm
vững hoàn cảnh các học sinh có khó khăn để kịp thời cùng với các tổ chức
đoàn thể trong nhà trờng động viên giúp đỡ các em;


+ GV bộ môn phải quản lý chặt chẽ và chịu trách nhiệm về sỉ số học
sinh trong giờ học.


<b>Mục tiêu 2 : Cơ sở vật chất</b>


<i><b>Nội dung : Xây thêm phòng học và phòng chức năng, mua sắm thiết bị dạy</b></i>
học, sách th viện, QL tốt mạng QL trờng học.



<i><b> Các chỉ tiêu :</b></i>


2.1 . Xõy phũng hc và phòng chức năng theo đúng tiêu chuẩn.


2.2. Mua sắm đủ thiết bị thực hành, sách th viện đạt tiêu chuẩn tối thiểu.
2.3 . Phấn đấu đạt th viện tiên tiến.


2.4 . Thiết bị xếp loại tốt
<i><b> Các hoạt động</b></i>


+ Giáo dục ý thức cho cán bộ GV, CNV và học sinh bảo vệ tài sản của
nhà trờng.


+ K toỏn trờng cân đối ngân sách mua sắm trang thiết bị đồ dùng dạy
học đúng quy trình có hiệu quả .


+ Tham mu tốt cho chính quyền các cấp, các doanh nghiệp, các tổ chức
đoàn thể, các nhà hảo tâm. Huy động mọi nguồn vốn để tăng trờng CSVC cho
nhà trờng.


+ Thực hiện nghiêm túc quyết định của UBND tỉnh về thu tiền học phí
và pháp lệnh về tài chính thu đúng, thu đủ theo hớng dẫn của Sở TC-VG và Sở
GD&ĐT. Xây dựng định mức chi trong nhà trờng theo nghị định 10/ CP. Tiết
kiệm các khoảng chi, u tiên kinh phí cho việc phục vụ dạy và học.


+Thực hiện chế độ kiểm kê tài sản hàng năm, có quy định chặt chẽ việc
sử dụng và bảo quản tài sản tập thể.


<b>Mục tiêu 3 : Cơ cấu đội ngũ</b>



<i><b> Nội dung : ổn định đội ngũ về cả số lợng và cơ cấu </b></i>
<i><b> Các chỉ tiêu :</b></i>


3.1. Tuyển đủ: Nhân viên .


3.2 Thực hiện đúng đề án năm học 2010-2011, đảm bảo ngun tắc
cơng bằng, chính xác, minh bạch và chất lợng tốt; không để xảy ra đơn th
khiếu kiện


<i><b> Các hoạt động : Lập đề án trình Huyện duyệt và thực hiện theo đề án </b></i>
<b>Mục tiêu 4 : Chất lợng đội ngũ </b>


<i><b> Nội dung : Từng bớc chuẩn hố đội ngũ, nâng cao chất lợng chun mơn</b></i>
nghiệp vụ cho CB, GV, NV


<i><b> C¸c chØ tiªu : </b></i>


4.1 . Giáo viên đạt chuẩn 100%. Trên chuẩn10/`18 chiếm 55,2%; 2/5 số
nhân viên có trình độ đại học, cán bộ quản lý có trình độ trên chuẩn. 100%
giáo viên biết sử dụng công nghệ tin học trong dạy học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

4.3. XÕp lo¹i chn nghỊ nghiƯp :


+ Loại xuất sắc 06 Đ/C


+ Loại khá 12Đ/C


+ Không có giáo viên xếp loại TB,Yếu
4.4.Xếp loại năng lực SP



+ Loại Tốt 06 Đ/C


+ Loại Khá 09 Đ/C


+ Loại TB 03 Đ/C


+ Không có giáo viên xếp loại yếu
4.5. Xếp loại CB quản lý :


Xếp loại : Tốt 02 Đ/C


4.6. Phn u:


+ Giáo viên dạy giỏi cấp trờng : 06 Đ/C
+ Giáo viên dạy giỏi cấp cụm : 04 §/C
+ Giáo viên dạy giỏi cấp huyện : 04 Đ/C


+ Chiến sĩ thi đua cơ sở: 03 Đ/C
<i><b> Các hoạt động :</b></i>


+ Thực hiện nghiêm túc đề án tuyển dụng nhân viên.
+ Phân công lao động hợp lý.


+ Đẩy mạnh công tác đổi mới phơng pháp dạy học, đổi mới kiểm tra
đánh giá


+ Tham gia đầy đủ các cuộc thi: Thi GV dạy giỏi, thi sử dụng đồ dùng
dạy học cấp trờng, cấp Cụm, cấp huyện


. <b>Mục tiêu 5 : Chất lợng giáo dục</b>



<i><b>Nội dung : Nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện cho học sinh.</b></i>
<i><b>Các chỉ tiêu </b></i>


5.1. Hnh kim trờn 95% loi tt, khá; Khơng có học sinh yếu kém về đạo
đức .


5.2. Häc lùc :giái 8,5%, häc lùc kh¸, 35,5%. trung b×nh 51,5,%, u kÐm díi
4,5%


5.3. Các kỳ thi cấp huyện, tỉnh tham gia đầy đủ và có giải cao.
+ Học sinh giỏi văn hoá cấp Huyện : 05gii


+ Học sinh giỏi văn hoá cấp Tỉnh : 03 giải
+ Học sinh năng khiếu cÊp Hun : 04 gi¶i
+ häc sinh năng khiếu cấp Tỉnh : 03 giải


5.4. Tham gia và có kết quả cao Thi giải Toán trên mạng Internet
5.5. Tham gia thi hïng biÖn tiÕng Anh


5.6. Chất lợng TN đạt từ 97% tr lờn


5.7. Kết quả lên lớp (2 lần kể cả thi lại trong hè) : Đạt 100%


5.8. Kt qu thi vào THPT : + Xếp hạng Tỉnh từ thứ 29/163 trờng trở lên
+ Xếp hạng Huyện từ thứ 3/35 trờng trở lên
<i><b> Các hoạt động</b></i>


+ Giáo dục cho học sinh học tập về nhiệm vụ, nội quy quy định của học sinh
THCS .



+ Tăng cờng trách nhiệm đội cờ đỏ. Tăng cờng công tác kiểm tra của BGH và
đoàn trờng.


+ GVCN , giáo viên bộ môn phải thực sự gơng mẫu về mọi mặt, tôn trọng thơng
yêu học sinh nhằm cảm hoá học sinh.


+ Thụng qua sinh hoạt tập thể, lồng ghép với giảng dạy trên lớp các bộ môn
GDCD và các môn KHXH giúp học sinh nhận thức đầy đủ về quan điểm
GD-ĐT của Đảng và nhà nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Kết hợp tốt với chính quyền địa phơng, cơng an để kịp thời ngăn chặn xử lý các
hành vi, vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy của học sinh


+ Tổ chức cho học sinh ký cam kết thực hiện tốt các nghị định của chính phủ về
phịng chống các tệ nạn, thực hiện ATGT, an ninh trật tự xã hội.


+ Thực hiện tốt các buổi sinh hoạt toàn trờng, chào cờ đầu tuần, các hoạt động
ngoài giờ lên lớp. Tổ chức các ngày lễ lớn, các ngày kỷ niệm trong năm học.
<b>Mục tiêu 6 : Công tác quản lý</b>


<i><b> Nội dung : Thực hiện chủ đề năm học : Tiếp tục đổi mới công tác quản lý và</b></i>
nâng cao chất lợng giáo dục. Nâng cao năng lực quản lý cho BGH và các tổ
tr-ởng chuyên môn, ngời đứng đầu các t chc on th.


<i><b>Các chỉ tiêu :</b></i>


6.1- 100% cỏn b QL đợc qua lớp bồi dỡng CBQLGD, TCLLCT,


6.2- 100% CBQL có trình độ ngoại ngữ và tin học B trở lên, có khả năng quản lý


nhà trờng bằng cơng nghệ thông tin.


6.3- Xếp loại CBQL : Xếp loại tốt : 02 Đ/C
<i><b> Các hoạt động :</b></i>


+ Cân đối, tiết kiệm chi tiêu ngân sách phục vụ cho công tác đào tạo, bồi dỡng
+ Bố trí sắp xếp cơng việc hợp lý cho CB, GV, NV có điều kiện học tập


xây dựng các quy chế và quản lý hoạt động theo quy chế, xây dựng các kế hoạch
và thực hiện theo kế hoạch.


+ Ban hành quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế hoạt động của nhà trờng, quy chế
đánh giá, sếp loại CB -GV, nội quy học sinh


+ Lập các bản kế hoạch năm học 2010-2011,kế hoạch tác nghiệp theo từng nội
dung hoạt động chính, kế hoạch kiểm tra nội bộ.


+ Tổ chức họp cốt cán vào cuối dịp hè để phân công cán bộ biên soạn các loại
quy chế và các bản kế hoạch .


+ Tổ chức hội nghị CB-GV đầu năm học để thông qua và thng nht cỏc vn bn
trờn.


+ Phân công trong BGH quản lý các phần hành, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch
và các quy chế.


<b>Mục tiêu 7 : Công tác tài chÝnh</b>


<i><b>Nội dung : Hiệu trởng và các thành viên bộ phận kế tốn, tài vụ nắm vững</b></i>
ngun tắc tài chính, kịp thời đối mới cách QLTC theo các văn bn mi.



<i><b>Các chỉ tiêu :</b></i>


7.1- ỏp ng cỏc ch , chính sách cho ngời lao động theo đúng hợp đồng
7.2- Đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả. Khơng có
đơn th khiếu kiện.


7.3. Thu đầu t tăng trởng thông qua Ban đại diện cha mẹ học sinh :
15.000.000 đồng


7.4. Tiết kiệm từ chi thờng xuyên để mua sắm CSVC
<i><b> Các hoạt động :</b></i>


+ Duy trì nghiêm túc chế độ làm việc của bộ phận tài vụ, khơng ngừng học tập
luật kế tốn và luật ngân sách, cập nhập các văn bản hớng dẫn của cấp trên


+ Tham gia các đợt tập huấn do các cơ quan tài chính chuyên trách tổ chức.
+ Thờng xuyên kiểm tra hoạt động thu, chi và hệ thống sổ sách theo dõi hoạt
động tài chính của nhà trng


<b>Mục tiêu 8 : Công tác xà hội hoá giáo dôc</b>


<i><b>Nội dung : Nâng cao hiệu quả hoạt động phối kết hợp giữa nhà trờng và các tổ</b></i>
chức chính trị xó hi


<i><b>Chỉ tiêu ;</b></i>


+ Tổ chức, duy trì thờng xuyên phong trào tiếng trống chất lợng


+ Vn ng ph huynh thu tiền đóng góp để tăng trởng CSVC của nhà trờng


trị giá 15.000.000 đồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Kiểm tra học bài ở nhà của học sinh (giáo viên, đại diện cha mẹ học sinh và
các tổ chức đoàn thể)


+ Trao 30 suất học bỗng cho học sinh nghèo vỵt khã häc tËp.


+ Duy trì các cuộc họp định kỳ hàng tháng của các tổ chức : BĐDCM học sinh
,hội khuyến học, hội giáo chức...


<i><b>Hoạt động :</b></i>


+ KiƯn toµn BDDCM học sinh từ đầu năm học


+ Phi hp vi các nhà tài trợ : Ngân hàng đầu t,xí nghiệp đóng trên địa bàn
xã ..


+ Phát động phong trào vì học sinh nghèo.. ngay từ dầu năm học
<b>Phần thứ V</b>


<b>th«ng tin tài chính</b>
<b>1.Nhu cầu tái chính : </b>


- Chi thng xuyên : 72.000.000 đồng
- Chi đầu t phát triển : 500.000.000 đồng.
- Chi theo CTMTQG : 2.000.000.000 đồng
<b>2. Nguốn lực tài chính để thực hiện kế hoạch :</b>
- Tổng số thu đợc để lại đơn vị : 72.000.000 đồng
- Ngân sách nhà nớc cấp : 2.000..000.000ng
- Cỏc ngun khỏc : 70.000.000 ng



<b>Phần thứ VI</b>


<b>Đăng ký danh hiƯu thi ®ua</b>
<b>I. TËp thĨ:</b>


1. Danh hiệu trờng: Tập thể lao động xuất sắc
2. Chi bộ: Trong sạch vững mạnh xuất sắc
3. Cơng đồn: Vững mạnh xuất sắc


4. Chi đoàn: Vững mạnh xuất sắc
5. Liên đội mạnh xuất sắc


<b>II.Cá nhân:</b>
2.1 Cán bộ giáo viên:


- Giáo viên giỏi cấp trờng: 06 Đ/C
- Chiến sĩ thi đua cơ sở: 3 đ/c
- Lao động tiên tiến: 15 đ/c
2.2. Học sinh:


2.1. Häc sinh giái cÊp trêng 26 em


2.2. Học sinh giỏi văn hoá cấp hun : 05 gi¶i
2.3. Häc sinh giỏi văn hoá cấp tỉnh : 03 giải
2.4. Học sinh giỏi năng khiÕu cÊp hun : 04 gi¶i
2.5. Học sinh giỏi năng khiếu cấp tỉnh : 04 gi¶i
2.6. Häc sinh tham gia giải toán trên mạng : 01 giải
2.7. Häc sinh tham gia hïng biÖn tiÕng Anh : 01 g¶i



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b> Phạm Ngọc Thành</b></i>
<i><b>Nơi gửi:</b></i>


<i>- UBND xó, phũng GD&T (để báo cáo)</i>
<i>- BGH, Tổ CM, Cơng đồn (để thực hin)</i>
<i>- Lu: VP.</i>


Xác Nhận của Phòng GD- ĐT Quảng Trạch


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×