Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu tại kho Tân Cảng của công ty cổ phần kho vận Tân Cảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 77 trang )

i

ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----µ-----

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN
HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI KHO
TÂN CẢNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KHO
VẬN TÂN CẢNG

GVHD : ThS. Trần Thị Trang
SVTH : Trần Thị Thúy Oanh
MSSV : 106401205

TP.HCM, 2010


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận này được thực hiện tại Cơng ty Cổ Phần Kho Vận Tân Cảng, không
sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về
sự cam đoan này.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày…. tháng …. năm 2010
Tác giả



Trần Thị Thúy Oanh


iii

Lời cảm ơn
Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu để hồn thành bài Khóa luận Tốt
Nghiệp, em xin kính gửi lời cảm ơn đến cô Trần Thị Trang đã tận tình hướng
dẫn và giúp em hồn thành tốt đề tài này. Qua đó, giúp em củng cố và mở rộng
kiến thức chuyên ngành đã được trang bị tại trường, vận dụng những kiến thức
đã học vào thực tiễn công việc để bước đầu nghiên cứu các hiện tượng kinh tế
liên quan đến chuyên ngành Quản Trị Ngoại Thương, đồng thời giúp em có một
nền tảng vững chắc cho tương lai sau khi rời khỏi ghế nhà trường.
Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các anh chị
Phịng Chứng Từ CFS, Các cơ chú Phịng Tài Chính Kế Tốn, Phịng Hành
Chính Quản Trị, Phịng Kế Hoạch Kinh Doanh, Trung Tâm Điều Hành sản
xuất…của Công Ty Cổ Phần Kho Vận Tân Cảng. Mọi người đã tạo rất nhiều
điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập tại đây. Các anh chị đã
hướng dẫn tận tình, chu đáo giúp em tiếp cận với các hoạt động, cơng việc thực
tế khơng chỉ ở Phịng Chứng từ mà còn ở các Kho, Bãi cũng như cung cấp
những tài liệu cần thiết để em hoàn thành tốt chuyên đề này.
Trong q trình thực hiện cịn nhiều thiếu sót, em kính mong thầy và q
Cơng ty đóng góp ý kiến, cũng như giúp em có thể điều chỉnh những sai sót,
khuyết điểm để Chun đề của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Trần Thị Thúy Oanh



iv

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: Trần Thị Thúy Oanh
MSSV: 106401205
Khóa: 2006-2010

Nhận xét của Đơn vị thực tập:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Đơn vị thực tập



v

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
HƯỚNG DẪN

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Giáo viên hướng dẫn


vi


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ ii
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................iii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP .................................................................... iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .......................................................... v
MỤC LỤC .................................................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. x
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... xi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỐ ...................................................................... xii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Một số vấn đề về giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu ........................................... 3
Định nghĩa về giao nhận và người giao nhận ....................................................... 3
1.1.2. Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận ......................... 3
1.1.3. Nhiệm vụ các bên tham gia giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu ............... 4
1.1.4. Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại cảng ............................. 5
1.1.4.1. Đối với hàng xuất khẩu ....................................................................... 5
1.1.4.2. Đối với hàng nhập khẩu ...................................................................... 6
1.2. Tìm hiểu về phương thức gửi hàng lẻ bằng Container (Less than Container Load) 8
1.2.1. Trách nhiệm của các bên liên quan trong phương thức gửi hàng lẻ bằng
Container

............................................................................................................... 8

1.2.2. Tổng quát quy trình gửi hàng lẻ bằng Container ........................................ 9
1.3. Một số vấn đề về kho bãi hàng nói chung............................................................ 10
1.3.1. Khái niệm kho bãi .................................................................................. 10
1.3.2. Vai trò của kho bãi .................................................................................. 10
1.3.3. Một số kho thông dụng............................................................................ 10

1.3.4. Chức năng của kho bãi............................................................................ 11
1.3.5. Mối liên hệ giữa kho và các bộ phận khác .............................................. 12


vii
1.3.6. Một số hoạt động chủ yếu tại kho ........................................................... 12
Kết luận chương 1...................................................................................................... 13
Chương 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN TẠI KHO - CÔNG TY CỔ PHẦN
KHO VẬN TÂN CẢNG
2.1. Giới thiệu khái quát về Công Ty TÂN CẢNG SÀI GỊN (Sai Gon New Port)............. 14
2.1.1. Tóm lược q trình hình thành và phát triển............................................. 14
2.1.2. Các ngành nghề kinh doanh ..................................................................... 15
2.2. Giới thiệu khái quát về Công Ty Cổ Phần Kho Vận Tân Cảng ........................... 15
2.2.1. Tóm lược quá trình hình thành và phát triển ........................................... 15
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ ........................................................................... 16
2.2.3. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 17
2.2.3.1. Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận .................................................... 18
2.2.3.2. Nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng của Công Ty ................................. 18
2.2.4.

Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................. 20

2.2.4.1. Đánh giá tỉ trọng sản lượng hàng hóa qua kho Tân Cảng của công ty 20
2.2.4.2. Đánh giá chung về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ........... 21
2.3. Thực trạng hoạt động giao nhận hàng hố tại kho Tân Cảng - Cơng Ty Cổ Phần
Kho Vận Tân Cảng .................................................................................................... 24
2.3.1. Hệ thống khu kho hàng Tân Cảng ........................................................... 37
2.3.1.1. Tổng quan khu kho hàng Tân Cảng ................................................... 25
2.3.1.2. Lưu kho và phương pháp xếp dỡ, bảo quản hàng hóa trong kho......... 26

2.3.1.3. Quản lý hàng xuất, nhập trong kho .................................................... 27
2.3.2. Quy trình giao nhận hàng hóa tại kho của Cơng Ty Cổ Phần Kho Vận Tân
Cảng

............................................................................................................. 29
2.3.2.1. Tổng quát quy trình giao nhận hàng xuất .......................................... 25
2.3.2.2. Tổng quát quy trình giao nhận hàng nhập .......................................... 33
2.3.3. Chứng từ liên quan đến hoạt động giao nhận hàng hóa tại kho ................ 37
2.3.3.1. Chứng từ liên quan đến hoạt động giao nhận hàng tại kho xuất ......... 37
2.3.3.2. Chứng từ liên quan dến hoạt động giao nhận hàng tại kho nhập ......... 38


viii
2.3.4. Cước phí tác nghiệp tại kho và lưu kho ................................................... 39
2.3.5. Những rủi ro thường xảy ra trong quá trình giao nhận hàng hóa tại kho .. 39
Kết luận chương 2...................................................................................................... 43
Chương 3
GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI KHO TÂN CẢNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN KHO VẬN TÂN CẢNG
3.1. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu tại Kho Tân Cảng của Công Ty Cổ Phần Kho Vận Tân Cảng ................... 45
3.1.1. Giải pháp 1: Hạn chế rủi ro do sơ suất của nhân viên ............................. 45
3.1.1.1. Mục tiêu của giải pháp ...................................................................... 45
3.1.1.2. Cách thức thực hiện giải pháp ........................................................... 45
3.1.1.3. Dự kiến hiệu quả giải pháp có thể mang lại ...................................... 46
3.1.2. Giải pháp 2: Điều chỉnh những bất cập trong từng khâu nhằm hoàn thiện
quy trình hoạt động giao nhận hàng hóa tại kho ......................................................... 47
3.1.2.1. Mục tiêu của giải pháp ...................................................................... 47
3.1.2.2. Cách thức thực hiện giải pháp ........................................................... 47

3.1.2.3. Dự kiến hiệu quả giải pháp có thể mang lại ...................................... 48
3.1.3. Giải pháp 3: Nâng cao cơ sở hạ tầng, trang thiết bị hệ thống kho hàng ... 50
3.1.3.1. Mục tiêu của giải pháp ...................................................................... 50
3.1.3.2. Cách thức thực hiện giải pháp .......................................................... 50
3.1.3.3. Dự kiến hiệu quả giải pháp có thể mang lại ...................................... 51
3.1.4. Giải pháp 4: Áp dụng công nghệ quét mã vạch trong việc quản lí kho ... 53
3.1.4.1. Mục tiêu của giải pháp ...................................................................... 53
3.1.4.2. Cách thức thực hiện giải pháp ........................................................... 53
3.1.4.3. Dự kiến hiệu quả giải pháp có thể mang lại ...................................... 54
3.1.5. Giải pháp 5: Đào tạo, nâng cao tay nghề cho nhân viên kho hàng và nhân
viên Bộ phận chứng từ cùng với nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng ................. 53
3.1.5.1. Mục tiêu của giải pháp ..................................................................... 53
3.1.5.2. Cách thức thực hiện giải pháp .......................................................... 53


ix
3.1.5.3. Dự kiến hiệu quả giải pháp có thể mang lại ..................................... 55
3.2. Một số kiến nghị ................................................................................................ 55
3.2.1. Kiến nghị đối với các hãng tàu .............................................................. 55
3.2.2. Kiến nghị đối với cảng .......................................................................... 55
3.2.3. Kiến nghị đối với các cơ quan chức năng Nhà nước .............................. 55
3.2.4.

Kiến nghị đối với Tân Cảng Sài Gòn .................................................... 56

3.2.5.

Kiến nghị đối với Đại lý giao nhận ....................................................... 57

3.2.6.


Kiến nghị đối với Công ty ..................................................................... 57

Kết luận chương 3...................................................................................................... 58
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................ 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (chi tiết)
Phụ lục 2: Quy trình nhập hàng xuất vào kho (mới)
Quy trình xuất hàng xuất đóng vào container (mới)
Phụ lục 3: Cước phí tác nghiệp tại kho và lưu kho (chi tiết)
Phụ lục 4: Các chứng từ liên quan đến hoạt động giao nhận hàng xuất
Các chứng từ liên quan đến hoạt động giao nhận hàng nhập


x

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết
tắt

Diễn giải

B/L

Bill of Lading – Vận đơn đường biển

MB/ L

Master Bill of Lading – Vận đơn chính


HB/L

House Bill of Lading – Vận đơn phụ

Cont

Container

D/O

Delivery Order – Lệnh giao hàng

TEU

1 container 20’ = 1 TEU

LCL

Less than Container Load – Hàng lẻ

FLC

Full Container Load – Hàng nguyên container

JIT
CFS

Just – in – time
Container Freight Station – Trạm hàng lẻ


CY

Container Yard – Bãi chứa container

ETA

Estimated Time of Arrival – Thời gian dự kiến tàu
đến

CFS

Container Freight Station - Trạm thu gom hàng lẻ

B/N

Booking Note – Hợp đồng lưu khoang

TKHQ

Tờ khai hải quan

DT

Doanh thu

HQ

Hải quan


HQGS

Hải quan giám sát

HH

Hàng hóa

LN

Lợi nhuận

SL

Sản lượng

CH

Chủ hàng

BPCT

Bộ phận chứng từ

WMS
CMC

Hệ thống quản lý kho hàng - Warehouse Management
System
Phiếu chuyển bãi chờ xuất


LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trước thuế


xi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1 Lượng lao động của công ty .................................................................... 19
Bảng 2.2 Bảng tóm tắt cơ sở hả tầng và trang thiết bị của công ty .......................... 19
Bảng 2.3 Tỉ trọng sản lượng hàng hóa thơng qua kho ............................................ 20
Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty .............................................. 22
Bảng 2.5 Quy trình nhập hàng xuất khảu vào kho .................................................. 30
Bảng 2.6 Quy trình xuất hàng đóng vào container .................................................. 31
Bảng 2.7 Quy trình rút hàng nhập từ container vào kho ......................................... 34
Bảng 2.8 Quy trình giao hàng nhập cho người nhận hàng lẻ .................................. 35
Bảng 2.9 Đánh giá các rủi ro có thể xảy ra ............................................................. 43
Bảng 3.1 Hồn thiện quy trình nhập hàng xuất vào kho ......................................... 48
Bảng 3.2 Hồn thiện quy trình xuất hàng đóng vào container ................................ 49


xii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1 Quy trình gửi hàng lẻ bằng container ....................................................... 9
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty .....................................................................17
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ thể hiện sản lượng thông qua kho của công ty .........................21
Biểu đồ 2.2 Biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của công ty .................23
Biểu đồ 2.3 Biểu đồ thể hiện tỉ trọng doanh thu từng dịch vụ của cơng ty ...............24
Sơ đồ 2.2 Vị trí kho hàng tại Tân Cảng của công ty .............................................. .25
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ xếp hàng tại kho hai cửa nhập và xuất ......................................... .27
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ luồng hàng xuát.............................................................................30
Sơ đồ 2.5 Sơ đồ luồng hàng nhập ............................................................................40


1

GVHD: ThS. Trần Thị Trang

MỞ ĐẦU

T

hương mại quốc tế của Việt Nam đã tăng trưởng nhanh chóng trong
vịng 15 năm trở lại đây từ sau khi mở cửa, hội nhập với nền kinh tế

thế giới, đặc biệt từ sau khi Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức
thương mại thế giới (WTO).
Giao thương hàng hóa ngày một tăng trưởng, kéo theo sự phát triển mạnh mẽ
của dịch vụ kinh doanh kho bãi tại cảng biển.
Hiện nay trên 24 tỉnh thành vùng duyên hải Việt Nam có trên 200 cảng biển
lớn nhỏ, chỉ riêng hệ thống cảng biển TP.HCM lượng hàng hóa đã lên tới 50 triệu
tấn/ năm, gấp đơi kế hoạch đề ra cho năm 2010. Bất chấp suy thối kinh tế tồn cầu,
lượng hàng hóa ra và vào các cảng miền Nam trong năm qua vẫn tăng hơn 10%.

Như vậy tốc độ tăng trưởng hàng hoá qua cảng biển nhanh hơn rất nhiều lần so
với tốc độ đầu tư xây dựng. Trong thành tựu chung của hệ thống cảng biển có sự
đóng góp to lớn của Tân Cảng Sài Gòn, một cảng lớn mạnh bậc nhất trong cả nước.
Hoạt động giao nhận hàng hoá tại kho là một trong những hoạt động chủ chốt
của dịch vụ kinh doanh kho bãi tại cảng biển. Nhu cầu xuất nhập khẩu qua hệ thống
cảng biển ngày càng tăng, cùng với khả năng quản lý, khai thác chưa đạt hiệu quả
của hệ thống cảng và kho bãi của Việt Nam so với các nước có điền kiện tương tự
trong khu vực. Do vậy, yêu cầu cấp thiết cần phải đặt ra hiện nay là phải tiếp tục
nghiên cứu, cải tiến và hoàn thiện chuẩn hố các quy trình giao nhận hàng hố xuất
nhập khẩu tại kho bãi hàng, nhằm đưa hoạt động xuất nhập khẩu, đặc biệt là khâu
giao nhận tại các kho hàng của Việt Nam gần hơn với pháp luật và thông lệ Quốc tế,
nâng cao hiệu quả khai thác dịch vụ kinh doanh kho bãi và khả năng cạnh tranh, đáp
ứng nhu cầu xuất khẩu hàng hoá ngày càng tăng qua hệ thống cảng biển Việt Nam.
Hơn 20 năm xây dựng và trưởng thành Công ty Tân cảng Sài Gòn đã trở thành
thương hiệu mạnh trong lĩnh vực khai thác cảng - “Nhà khai thác cảng container
hàng đầu Việt Nam”. Và sự ra đời của Công ty Cổ phần Kho vận Tân Cảng theo mơ
hình Cơng ty mẹ - Cơng ty con sẽ góp phần mở rộng thêm và phát triển các loại
hình dịch vụ trong kinh doanh kho - bãi, xếp dỡ và vận tải.. phấn đấu đưa doanh thu
dịch vụ logistics của công ty Tân Cảng từ 18% hiện nay lên 40-50% vào năm 2015.
Do đó địi hỏi Công ty cổ phần Kho vận Tân Cảng phải cố gắng chủ động triển
khai hàng loạt các giải pháp, biện pháp quản lí điều hành sản xuất, chuẩn hóa quy

SVTH: Trần Thị Thúy Oanh


2

GVHD: ThS. Trần Thị Trang
trình giao nhận tại kho, áp dụng chương trình quản lí kho hàng theo hướng chun
mơn hóa, đưa chất lượng dịch vụ khách hàng đến tầm cao hơn…

Qua thời gian thực tập, tìm hiểu và nghiên cứu về hoạt động giao nhận tại tại
kho của Công Ty Cổ Phần Kho vận Tân Cảng, cùng với sự giúp đỡ của các anh chị
nhân viên Tổ Chứng từ CFS của công ty, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của Cơ
Trần Thị Trang, em đã chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu
qủa hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại kho Tân Cảng của Công
Ty Cổ Phần Kho Vận Tân Cảng”, đề tài này nhằm tìm hiểu kĩ hơn về hoạt động
giao nhận hàng hoá tại kho, và đưa ra một số giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện
hơn nữa hoạt động này của công ty trong thời gian sắp tới, góp phần vào cơng cuộc
phát triển dịch vụ Logictics của Tổng Cơng ty Tân Cảng Sài Gịn.
v Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Tìm hiểu chung về Cơng ty Tân Cảng Sài Gịn, cũng như tìm hiểu về Cơng ty
Cổ phần Kho Vận Tân Cảng
Nghiên cứu những vấn đề cốt lõi của quy trình và thực trạng giao nhận hàng
hóa tại kho của cơng ty, qua đó rút ra những mặt mạnh cũng như những tồn tại chủ
yếu trong quy trình giao nhận hàng hố tại kho, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm
hoàn thiện hơn nữa hoạt động giao nhận tại kho.
v Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng: Hoạt động giao nhận hàng Xuất Nhập khẩu tại kho Tân Cảng của Công
ty Cổ phần Kho Vận Tân Cảng
Phạm vi: Hệ thống kho hàng và quy trình giao nhận hàng hóa tại kho Tân Cảng của
Công ty Cổ phần Kho Vận Tân Cảng
v Nội dung nghiên cứu:
Chương I: Cơ sở lí luận về giao nhận và kho bãi
Chương II: Thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại kho Tân
Cảng của Cơng Ty Cổ Phần Kho Vận Tân Cảng
Chương III: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động giao
nhận hàng hoá xuất nhập khẩu tại kho Tân Cảng của Công Ty Cổ Phần Kho Vận
Tân Cảng.

SVTH: Trần Thị Thúy Oanh



3

GVHD: ThS. Trần Thị Trang

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Một số vấn đề về giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu:
1.1.1. Định nghĩa về giao nhận và người giao nhận:
Dịch vụ giao nhận được định nghĩa như là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan
đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa
cũng như cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả
các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên
quan đến hàng hoá.
Theo luật thương mại Việt Nam thì Giao nhận hàng hố là hành vi thương
mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá nhận hàng từ người gửi, tổ chức
vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên
quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải
hoặc của người giao nhận khác.
Nói một cách ngắn gọn “Giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có
liên quan đến q trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi
hàng (người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng). Người giao nhận có
thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của
người thứ ba khác”
1.1.2. Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận:
v Quyền hạn và nghĩa vụ:
Ðiều 167 Luật thương mại quy định, người giao nhận có những quyền và
nghĩa vụ sau đây:
- Nguời giao nhận được hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác

- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo hợp đồng
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của
khách hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhưng phải thông
báo ngay cho khách hàng.
v Trách nhiệm:


Khi là đại lý của chủ hàng:

Tùy theo chức năng của người giao nhận, người giao nhận phải thực hiện đầy
đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký kết và phải chịu trách nhiệm về:
SVTH: Trần Thị Thúy Oanh


4

GVHD: ThS. Trần Thị Trang
-

Giao hàng không đúng chỉ dẫn

-

Thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng hố mặc dù đã có hướng dẫn.

-

Chở hàng đến sai nơi quy định, giao hàng khơng đúng người nhận

• Khi là người chuyên chở:

Khi là một người chuyên chở, người giao nhận đóng vai trị là một nhà thầu
độc lập, nhân danh mình chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ mà khách hàng
yêu cầu.
Khi người giao nhận cung cấp các dịch vụ liên quan đến vận tải như đóng
gói, lưu kho,.. thì người giao nhận sẽ chịu trách nhiệm như người chuyên chở nếu
người giao nhận thực hiện các dịch vụ trên bằng phương tiện của mình.
1.1.3. Nhiệm vụ các bên tham gia giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu:
v

Nhiệm vụ của Cảng:

-

Ký hợp đồng bốc dỡ, giao nhận, bảo quản, lưu kho hàng hóa.

-

Giao hàng xuất khẩu cho tàu và nhận hàng nhập khẩu từ tàu.

- Kết toán với tàu về việc giao nhận hàng và lập các chứng từ cần thiết khác để
bảo vệ quyền lợi của chủ hàng.
-

Tiến hành việc bốc dỡ, vận chuyển, bảo quản, lưu kho trong khu vực cảng.

-

Chịu trách nhiệm về tổn thất gây ra trong giao nhận, vận chuyển, bốc dỡ…

v

-

Nhiệm vụ của chủ hàng ngoại thương:
Ký hợp đồng ủy thác giao nhận với cảng, nếu hàng phải thông qua cảng.

- Tiến hành giao nhận hàng với tàu, nếu hàng không thông qua cảng, hoặc tiến
hành giao nhận hàng với cảng nếu hàng phải qua cảng.
-

Ký hợp đồng bốc dỡ, vận chuyển, bảo quản, lưu kho hàng với cảng.

-

Cung cấp các chứng từ cần thiết cho cảng để cảng giao nhận hàng

v

Nhiệm vụ của Hải quan:

- Tiến hành làm thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát đối với tàu
biển và hàng xuất nhập khẩu.
- Đảm bảo thực hiện các quy định của Nhà nước về xuất nhập khẩu, về thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu nếu có.

SVTH: Trần Thị Thúy Oanh


5

GVHD: ThS. Trần Thị Trang

- Tiến hành các biện pháp phát hiện, ngăn chặn, điều tra và xử lý hành vi
buôn lậu, gian lận thương mại, hoặc vận tải trái phép hàng, ngoại tệ, tiền Việt Nam
qua cảng biển.
Ngoài ra cịn có các cơ quan có liên quan làm nhiệm vụ khác nhau như đại lý
tàu biển, chủ hàng trong nước…
1.1.4. Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại cảng:
1.1.4.1. Đối với hàng xuất khẩu:
v

Nếu hàng xuất khẩu phải lưu kho, bãi của cảng:

Việc giao hàng gồm 2 bước: Chủ hàng giao hàng xuất khẩu cho cảng và cảng
tiến hành giao hàng cho tàu.
• Giao hàng xuất khẩu cho Cảng:
- Giao Bản Danh mục hàng (Cargo List) và đăng ký với Phịng điều độ của
Cảng để bố trí kho bãi và lập phương án xếp dỡ.
- Chủ hàng liên hệ với phòng thương vụ của cảng để ký hợp đồng lưu kho,
bốc xếp hàng với cảng.
-

Lấy lệnh nhập kho báo với Hải quan và kho hàng.

-

Giao hàng vào kho, bãi cảng.

• Cảng giao hàng cho tàu:
- Chuẩn bị trước giao hàng cho tàu.
+ Làm các thủ tục, kiểm nghiệm, kiểm dịch (nếu có), thủ tục hải quan.
+ Báo cho cảng ngày, giờ dự kiến tàu đến (ETA), chấp nhận thông báo

sẵn sàng (NOR) của tàu (đối với hàng được chở chuyến như phân ure, bột mì...).
+ Giao cho cảng Cargo List để cảng bố trí phương tiện xếp dỡ.
+ Ký hợp đồng xếp dỡ với cảng.
- Tổ chức xếp và giao hàng cho tàu.
+ Tổ chức vận tải hàng từ kho ra cảng, lấy Lệnh xếp hàng, ấn định số
máng tàu, bố trí xe, cơng nhân và người áp tải hàng nếu cần.
+ Công nhân cảng tiến hành việc xếp hàng. Hàng được giao cho tàu dưới
sự giám sát của đại diện hải quan. Khi giao nhận xong, cảng lấy biên lai thuyền phó
(Mater’s Receipt) để lập vận đơn đường biển đã xếp hàng.

SVTH: Trần Thị Thúy Oanh


6

GVHD: ThS. Trần Thị Trang
+ Sau khi xếp hàng lên tàu, cảng sẽ lập Biên bản tổng kết xếp hàng lên tàu
và cùng ký xác nhận với tàu.
-

Lập bộ chứng từ thanh toán dựa vào hợp đồng mua bán và L/C.

-

Thông báo cho người mua về việc giao hàng và mua bảo hiểm cho hàng

nếu bán theo CIF hoặc CIP.
-

Thanh tốn các chi phí cần thiết cho cảng: chi phí bốc hàng, vận tải, bảo


quản, lưu kho…
- Tính tốn tiền thưởng phạt xếp dỡ nếu có, khi hàng được chở bằng tàu
chuyến, cịn tàu chợ thì khơng.
v

Nếu hàng xuất khẩu được đóng trong container:

• Nếu gởi hàng ngun/ nhận ngun (FCL/FCL):
-

Chủ hàng thực hiện việc lưu container với hãng tàu.

- Sau khi đăng ký Booking note, hãng tàu sẽ cấp Lệnh giao vỏ container để
cho chủ hàng mượn và giao phiếu đóng gói (P/L) và Seal (dấu niêm phong).
-

Chủ hàng lấy container rỗng về địa điểm đóng hàng của mình.

- Mời đại diện hải quan kiểm định hàng và giám sát hàng đóng vào
container. Sau đó, hải quan sẽ niêm phong và kẹp chì container.
- Giao container cho tàu tại bãi chứa container (CY) hoặc hải quan Cảng
trước khi hết thời gian quy định (Closing time) của từng chuyến tàu.
- Sau khi xếp hàng lên tàu xong, chủ hàng mang Biên lai thuyền phó đổi lấy
vận đơn hồn hảo, đã xếp hàng.
• Nếu gởi hàng lẻ, nhận lẻ (LCL/LCL):
- Chủ hàng gởi Booking Note cho hãng tàu hoặc đại lý của hãng tàu và thỏa
thuận với hãng tàu về thời gian, địa điểm giao nhận hàng.
-


Giao hàng cho người vận tải hoặc đại lý của họ tại Trạm hàng lẻ CFS.

- Chủ hàng mời đại diện hải quan để kiểm tra, kiểm hóa, giám sát việc đóng
hàng vào container. Sau đó hải quan niêm phong, kẹp chì, chủ hàng hồn thành thủ
tục để bốc container lên tàu và yêu cầu thuyền trưởng cấp vận đơn.
-

Chủ hàng tập hợp bộ chứng từ gởi hàng để được người mua thanh toán tiền
1.1.4.2. Đối với hàng nhập khẩu:

v

Nếu hàng nhập khẩu phải lưu kho, bãi tại Cảng:

SVTH: Trần Thị Thúy Oanh


7

GVHD: ThS. Trần Thị Trang
• Cảng nhận hàng từ tàu:
- Tàu hoặc đại lý phải cung cấp cho cảng Bản Lược khai hàng hóa (Cargo
Manifest), Sơ đồ hầm tàu để cảng và các cơ quan chức năng khác tiến hành các thủ
tục cần thiết và bố trí phương tiện làm hàng.
-

Cảng và đại diện tàu kiểm tra lại tình trạng hầm tàu trước khi dỡ hàng.

- Dỡ hàng và xếp lên phương tiện vận tải để đưa về kho bãi, có sự tham gia
của nhân viên giao nhận kiểm đếm, phân loại, kiểm tra về tình trạng hàng và ghi

vào Phiếu Kiểm đếm.
-

Lập Biên bản kết toán nhận hàng (ROROC). Cảng và tàu đều ký vào biên

bản kết toán này, xác nhận số lượng hàng thực giao so với Cargo Manifest và Bill
of Lading.
• Cảng giao hàng cho chủ hàng:
- Khi nhận được thông báo tàu đến, chủ hàng phải mang B/L gốc, giấy giới
thiệu của cơ quan đến hãng tàu để nhận Lệnh giao hàng (D/O-Delivery Order).
Hãng tàu hoặc đại lý giữ lại B/L gốc và trao 3 bản D/O cho người nhận hàng.
-

Chủ hàng đóng phí lưu kho, phí xếp dỡ và lấy biên lai.

- Chủ hàng mang biên lai nộp phí, 3 bản D/O cùng Invoice và Packing List
đến Văn phòng quản lý tàu tại cảng đã ký xác nhận D/O và tìm vị trí hàng, tại đây
lưu một bản D/O.
- Chủ hàng mang 2 bản D/O còn lại đến bộ phận kho vận để làm phiếu xuất
kho. Bộ phận này giữ 1 D/O và làm 2 phiếu xuất kho cho chủ hàng.
- Làm thủ tục hải quan. Thời hạn hoàn thành thủ tục hải quan là 30 ngày, kể
từ ngày hàng đến cửa khẩu ghi trên B/L.
- Sau khi hải quan xác nhận “đã hoàn thành thủ tục hải quan”, chủ hàng có
thể mang hàng ra khỏi cảng và mang về kho.
v Hàng nhập khẩu bằng container:
• Nếu là hàng nguyên container (FCL/FCL):
- Khi nhận được thông báo hàng đến, chủ hàng mang B/L gốc và giấy giới
thiệu của cơ quan đến hãng tàu để lấy D/O.
-


Chủ hàng mang D/O đến hải quan làm thủ tục và đăng ký kiểm hoá

-

Lấy phiếu xuất kho và nhận hàng.

SVTH: Trần Thị Thúy Oanh


8

GVHD: ThS. Trần Thị Trang
• Nếu là hàng lẻ (LCL/LCL):
Chủ hàng mang B/L gốc, hoặc House Bill đến hãng tàu hoặc đại lý của người
gom hàng để lấy D/O, sau đó nhận hàng tại CFS và làm các thủ tục như trên.
1.2. Tìm hiểu về phương thức gửi hàng lẻ bằng Container (Less than Container
Load):
1.2.1. Trách nhiệm của các bên liên quan trong phương thức gửi hàng lẻ
bằng Container:
v Trách nhiệm của người gửi hàng:
- Vận chuyển hàng từ kho của mình tới kho CFS và giao cho người gom
hàng (đại lý giao nhận) và chịu chi phí này.
Chuyển giao cho người gom hàng các chứng từ để làm thủ tục xuất khẩu

-

hàng hoá.
-

Nhận B/L hoặc House B/L

v

Trách nhiệm người gom hàng tại cảng xếp:

-

Nhận hàng tại kho CFS.

-

Làm thủ tục hải quan để xuất khẩu hàng hoá.

-

Phân loại hàng hoá, bảo quản hàng hoá tại CFS và giám sát chất xếp hàng

hoá vào container rồi niêm phong.
- Chịu các chi phí liên quan tới các tác nghiệp gom, đóng hàng theo hợp
đồng mà đại lý đã ký kết với cảng.
v Trách nhiệm của hãng tàu:
-

Cung cấp container rỗng trong điều kiện kỹ thuật tốt cho người gửi hàng.

- Nhận container có hàng tại bãi chứa ở cảng (CY) quy định trong tình trạng
nguyên niêm phong.
-

Chịu trách nhiệm đối với hàng kể từ khi nhận tới khi giao (CY/CY).
v Trách nhiệm của người gom hàng tại cảng dỡ:


-

Làm thủ tục hải quan để nhận hàng.

- Nhận nguyên container về CFS của mình, dỡ hàng đưa vào CFS, trả vỏ
container cho đại lý hãng tàu.
-

Giao lô hàng lẻ cho người nhận hàng tại CFS.

SVTH: Trần Thị Thúy Oanh


9

GVHD: ThS. Trần Thị Trang
v

Trách nhiệm của người nhận hàng:

-

Thu xếp giấy phép nhập khẩu và làm thủ tục hải quan cho lơ hàng

-

Xuất trình BL hợp lệ với người gom hàng để nhận hàng tại bãi

-


Nhận hàng tại CFS và đưa về kho riêng.
1.2.2. Tổng quát quy trình gửi hàng lẻ bằng Container:

Sơ đồ 1.1 : Quy trình gửi hàng lẻ bằng container
v

Chú thích sơ đồ

1. Người gửi hàng giao hàng tại CFS (cho người gom hàng).
2. Người gom hàng cấp cho người gửi vận đơn của người gom hàng (House bill of
lading - HB/L).
3. Người gom hàng chất hàng vào container rồi giao nguyên container đã niêm
phong cho người đại diện hãng tàu tại CY.
4. Đại lý hãng tàu có thể cấp cho người gom hàng B/L nhận hàng để xếp.
5. Người chuyên chở xếp container xuống tàu.
6. Hãng tàu cấp cho người gom hàng B/L đường biển (Master bill of lading –
MB/L).
7. Chuyển HB/L cho người nhận hàng.
8. Người gom hàng tại cảng xếp chuyển MB/L cho đại diện của họ ở cảng dỡ.
9. Dỡ hàng từ tàu lên bờ.
10. Người gom hàng trình MB/L cho đại diện của hãng tàu.

SVTH: Trần Thị Thúy Oanh


10

GVHD: ThS. Trần Thị Trang
11. Đại diện của hãng tàu cấp

D/O) giao nguyên container.

lệnh

giao hàng (Delivery Order

-

12. Người gom hàng trình D/O cho bộ phận quản lý container ở cảng dỡ.
13. Nhận nguyên container và đưa về CFS.
14. Người nhận hàng trình HB/L cho người gom hàng.
15. Người gom hàng cấp lệnh giao hàng lẻ.
16. Trình lệnh giao hàng lẻ cho bộ phận quản lý hàng.
17. Người nhận nhận hàng tại CFS và đưa về kho riêng.
1.3. Một số vấn đề về kho bãi hàng nói chung :
1.3.1. Khái niệm kho bãi:
Kho bãi được xem xét dưới 2 góc độ:
- Góc độ kỹ thuật (hoặc hình thái tự nhiên): kho bãi là những cơng trình
dùng để dự trữ, bảo quản các loại vật tư, hàng hoá phục vụ cho quá trình sản xuất,
lưu thơng một cách liên tục, bao gồm: nhà kho, sân bãi, các thiết bị.
- Góc độ kinh tế - xã hội: kho bãi là một đơn vị kinh tế có chức năng và
nhiệm vụ dự trữ, bảo quản, giao nhận vật tư, hàng hoá phục vụ cho sản xuất, lưu
thông, bao gồm đầy đủ các yếu tố của một quá trình sản xuất, kinh doanh (cơ sở vật
chất, kỹ thuật, lao động, các yếu tố môi trường hoạt động khác).
1.3.2. Vai trò của kho bãi:
Kho bãi là nơi cất giữ, bảo quản, trung chuyển hàng hoá và có những vai trị
quan trọng sau:
- Giúp các tổ chức tiết kiệm được chi phí vận tải: nhờ có các tổ chức có thể
gom nhiều lơ hàng nhỏ thành một lô hàng lớn để vận chuyển một lần.
- Tiết kiệm chi phí trong sản xuất: kho giúp bảo quản tốt nguyên vật liệu,

bán thành phẩm, thành phẩm, giảm bớt hao hụt, mất mát, hư hỏng, giúp cung cấp
nguyên vật liệu đúng lúc, tạo điều kiện cho sản xuất tiến hành liên tục, nhịp
nhàng…
- Giúp vượt qua những khác biệt về không gian và thời gian giữa người sản
xuất và người tiêu dùng.
- Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm đồng bộ, chứ không phải là
những sản phẩm đơn lẻ, giúp phục vụ tốt những nhu cầu của khách hàng.
1.3.3. Một số kho thông dụng:
SVTH: Trần Thị Thúy Oanh


11

GVHD: ThS. Trần Thị Trang
v Kho thuê theo hợp đồng: Kho thuê theo hợp đồng là một sự lựa chọn mà
các cơng ty có thể quan tâm. Hợp đồng th kho là sự thoả thuận giữa bên cho thuê
kho và bên đi thuê về nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên, trong đó bên cho thuê kho
sẽ cung cấp những dịch vụ kho bãi theo thoả thuận cho khách hàng và bên đi thuê
sẽ thanh toán tiền thuê kho cho bên cho thuê
v Kho ngoại quan : Là kho lưu trữ hàng hố sau: hàng hóa đã làm thủ tục
hải quan được gửi để chờ xuất khẩu, hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ
xuất ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định của pháp luật.
v Kho CFS: Thực hiện các hoạt động gom hàng lẻ, rồi đóng vào container
xuất khẩu, dưới sự giám sát trực tiếp của công chức Hải quan. Kho CFS là trung
tâm của q trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Hàng hóa muốn xuất đi hoặc
nhập về đều phải thơng qua kho CFS. Vì đây là nơi phân loại hàng, đón hàng của
nhiều chủ hàng khác nhau để gửi đến cho khách hàng. Đây là cơ sở để giao nhận
hàng hóa.
v Các loại kho cơng cộng: Có nhiều loại kho công cộng như: Kho hàng
tổng hợp, kho đông lạnh, kho hải quan, kho gửi hàng các nhân, kho đặc biệt, kho

hàng rời, kho hàng lỏng.
1.3.4. Chức năng của kho bãi:
v Hỗ trợ sản xuất: Vật tư sẽ được vận chuyển về kho nguyên vật liệu của
nhà máy theo đơn hàng, hợp đồng đã thỏa thuận trước, theo các phương thức
nguyên toa xe hoặc nguyên toa tàu. Hàng được dự trữ tại kho và giao cho bộ phận
sản xuất khi có nhu cầu. Kho nguyên vật liệu thường nằm ngay trong nhà máy nên
việc cung cấp hàng rất nhanh chóng, tiện lợi. Nhờ có kho đảm bảo vật tư cho sản
xuất đúng chất lượng, đủ số lượng, kịp thời gian, giúp sản xuất tiến hành liên tục,
nhịp nhàng.
v Tổng hợp sản phẩm: Cơng ty có nhiều nhà cung cấp, mỗi nhà cung cấp sản
xuất những loại hàng khác nhau và ở đầu ra cơng ty cũng có nhiều khách hàng, mỗi
khách hàng lại cần những sản phẩm khác nhau được tạo thành từ các nguyên liệu
của các nhà cung cấp trên. Theo thỏa thuận, các nhà cung cấp sẽ sử dụng các
phương thức giao nguyên toa xe hoặc nguyên toa tàu để đưa hàng về kho trung tâm
của cơng ty. Tại đây hàng hóa sẽ được phân lại, tổng hợp, gia cố theo từng đơn
hàng theo yêu cầu của các khách hàng.
v Gom hàng: Có những khách hàng cần những lô hàng lớn, mà nhà cung cấp
không đủ sức cung ứng đủ hàng cho khách hàng. Cho nên hàng sẽ được vận chuyển
SVTH: Trần Thị Thúy Oanh


12

GVHD: ThS. Trần Thị Trang
theo phương thức nguyên toa xe/nguyên toa tàu từ các nhà cung cấp về kho của
công ty. Tại kho của công ty, hàng được tập trung từ nhiều nhà cung cấp thành một
lô hàng lớn để cung cấp cho khách hàng.
v Tách hàng thành nhiều lô nhỏ: Có những khách hàng cần những lơ hàng
nhỏ, để đáp ứng nhu cầu này, hàng sẽ được đưa từ nhà máy về kho. Tại kho sẽ tiến
hành tách lô hàng lớn thành nhiều lơ hàng nhỏ, có số lượng, chất lượng phù hợp với

nhu cầu của khách hàng và tổ chức vận chuyển đến khách hàng.
1.3.5. Mối liên hệ giữa kho và các bộ phận khác:
v Mối liên hệ giữa kho với vận tải: Có thể lập những kho thu gom, tổng hợp
hàng hóa gần nguồn cung cấp, tại kho vật tư này sẽ tiến hành gom nhiều lô nhỏ
thành một lô lớn, rồi dùng phương tiện đủ lớn thích hợp để vận chuyển đến nhà
máy. Tương tự, có thể xây dựng những kho thành phẩm gần thị trường tiêu thụ, sản
phẩm sẽ được tập trung lại ở các kho rồi phân ra thành những lô hàng phù hợp với
yêu cầu của khách hàng, được vận chuyển bằng những phương tiện thích hợp đến
cho khách hàng. Như vậy nhờ bố trí hệ thống kho vật tư và kho thành phẩm hợp lý,
người ta có thể tiết kiệm được chi phí vận tải.
v Mối liên hệ giữa kho với sản xuất: Nếu sản xuất quy mô nhỏ để theo sát
nhu cầu thị trường thì sẽ khơng có hàng tồn kho, dẫn đến chi phí quản lý kho giảm,
nhưng chi phí sản xuất tăng do phải thay đổi trang thiết bị, các yếu tố đầu vào khác.
Còn nếu sản xuất với quy mơ lớn sẽ dẫn đến tình trạng hàng khơng bán hết, lượng
hàng tồn kho lớn, quay vòng vốn chậm, làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.
Do đó, cần phải quan tâm nghiên cứu và cân nhắc kỹ lưỡng để tìm ra lời giải tối ưu.
v Mối liên hệ giữa kho với dịch vụ khách hàng: Thị trường luôn biến động
và có thể xảy ra những tình thế bất trắc mà con người không thể dự báo hết được.
Cho nên để phục vụ khách hàng tốt nhất thì cần có hệ thống kho để lưu trữ hàng
hóa, đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng.
(Trích lọc: Quản trị Logistics, PGS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân, 2006).
1.3.6. Một số hoạt động chủ yếu tại kho:
v Nhập hàng:
- Chuẩn bị nhập hàng: Chuẩn bị kho chứa; chuẩn bị các thiết bị, dụng cụ để
nhận hàng, kiểm tra hàng; chuẩn bị nhân lực.
- Tiến hành nhập hàng: Kiểm tra sơ bộ hàng hóa từ phương tiện chở đến; dỡ
hàng từ phương tiện xuống; song song tiến hành theo dõi hiện trạng hàng hóa; đối
chiếu hóa đơn hoặc các chứng từ gửi hàng khác; tiến hành kiểm tra số lượng, chất
SVTH: Trần Thị Thúy Oanh



13

GVHD: ThS. Trần Thị Trang
lượng bằng cách cân, đong, đo, đếm và các phương pháp chuyên môn khác; kiểm
tra lại chứng từ gửi hàng; nếu có vấn đề phát sinh (hàng hóa khơng đúng số lượng,
chất lượng, chứng từ sai…) thì cần xử lý kịp thời. Nhập hàng vào kho, nhập số liệu
vào máy, vào sổ sách, vào thẻ kho…
v Xuất hàng:
-

Chuẩn bị hàng để xuất: công việc chủ yếu là gom hoặc tách thành những lô

hàng phù hợp với đơn đặt hàng của khách hàng; Có thể làm thêm các cơng việc
đóng gói bao bì, dán nhãn…theo u cầu. Chuẩn bị chứng từ thủ tục cần thiết để
phục vụ cho việc xuất hàng.
-

Tiến hành xuất hàng: tổ chức giao hàng cho khách hàng hay người chuyên

chở, lấy các bằng chứng cần thiết (biên nhận, vận đơn…); nhập số liệu vào máy
tính, sổ kho, thẻ kho; điều chỉnh lại số liệu về lượng hàng hóa cịn lại trong kho trên
máy tính, sổ kho, thẻ kho.
v Lưu kho, bảo quản hàng hóa trong kho:
Đây là nghiệp vụ quan trọng của kho nhằm: Giữ gìn được đầy đủ số lượng và
chất lượng hàng hóa trong kho; Giảm các hư hao, mất mát, góp phần giảm phí lưu
thơng trong quản lý kho, trên cơ sở đó có thể làm tốt nghiệp vụ xuất, nhập hàng
hóa. Nghiệp vụ này gồm những cơng việc chính như: chất xếp hàng hóa trong kho
một cách khoa học và dùng các biện pháp chun mơn để chăm sóc, bảo quản hàng
hóa.


Kết luận chương 1
Như vậy, có thể thấy, giao nhận khơng những có chức năng duy chuyển
hàng hóa, làm tăng giá trị hàng hóa mà cịn thiết lập mối quan hệ trao đổi bn bán
ngoại thương. Vai trị của nghiệp vụ giao nhận không chỉ giới hạn trong khn khổ
như người ta nói “kiến trúc sư vận tải” mà cịn đóng vai trị khai thác tìm kiếm thị
trường, mở rộng thị phần cho hàng hóa Việt Nam gia tăng xuất khẩu. Giao nhận vận
tải phát triển tất yếu kéo theo sự phát triển của cơ sở hạ tầng và khoa học kỹ thuật,
nhất là cơ sở hạ tầng phục vụ cho ngành vận tải như: hệ thống cầu cảng, sân bay...
từng bước nâng cấp xây dựng. Đồng thời những phương tiện phục vụ cho chuyên
chở bốc dỡ như: tàu biển, xe cẩu, xe nâng, xe chuyên dụng cũng được cơ giới hóa
hiện đại hóa.

SVTH: Trần Thị Thúy Oanh


×