Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.06 MB, 61 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>Kiến thức</b>
Sinh viên nắm được
những nét cơ bản trong
cuộc đời và sự nghiệp
Nguyễn Trãi, hiểu giá
trị nội dung và nghệ
thuật một số tác phẩm
thơ, văn tiêu biểu từ đó
thấy được đóng góp
của Nguyễn Trãi cho
sự phát triển của văn
học dân tộc, đặc biệt
qua thơ Nôm của ơng.
<b>Kĩ năng </b>
Lí giải được
một hiện tượng
lớn của văn
học thế kỷ XV.
<i> - Nguyễn Đăng Na (cb). Văn học trung </i>
<i>đại Việt Nam tập 1 (đọc phần </i>
NguyÔn Tr·i, tr.108 - 149). Nxb
Đại học s phạm, H, 2005.
<b>2. Tài liệu tham khảo.</b>
<i> - Nguyễn TrÃi toàn tập. NXB Khoa </i>
häc X· héi. H. 1976.
<i> - NguyÔn TrÃi - về tác gia và tác </i>
<i>phẩm. NXB Khoa häc X· héi. H. </i>
1999.
<i> - NguyÔn Tr·i. Quốc âm thi tập (bản </i>
dịch chữ Quốc ngữ). Nxb Văn học.
-
<b>PHNG PHP, </b>
<b>PHNG TIN</b>
<b>PHNG PHP</b>
-
<b>PHƯƠNG TIỆN </b>
I. Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của
Nguyễn Trãi (1 ti t).ế
II. Nh÷ng tác phẩm tiêu biểu (3 ti t).
<i><b> 1. Văn: Qn trung từ mệnh tập; </b></i>
<i><b>Bình Ngơ đại cáo.</b></i>
<i><b> 2. Thơ: Quốc âm thi tập </b><b>và ức Trai </b></i>
<i><b>thi tËp</b></i>
<i><b>Xin mời</b></i>
<i><b>(Các nhóm (5 - 10 SV) ghi câu trả lời vào phiếu </b></i>
<i><b>học tập, đại diện các nhóm 1,3,5 lên trình bày </b></i>
<i><b>lần lượt từng câu. Các nhóm khác nhận xét, bổ </b></i>
<i><b>sung)</b></i>
<i>Chia lớp thành 4 đội. Trong vòng 01 phút,</i>
<i>hãy viết thật nhanh</i>
<i>tên những tác phẩm thơ, văn </i>
<i> của Nguyễn Trãi vào bảng phụ.</i>
<i> Đội nào viết được nhiều tên tác phẩm trong </i>
<i>thời gian ngắn nhất sẽ được 1 điểm</i>
<i><b>Qn trung từ mệnh tập</b></i>
<i><b>Ức Trai thi tập</b></i>
<b>B</b><i><b>ình Ngơ đại cáo</b></i>
<b>Nguyễn Trãi</b>
<i><b>Quốc âm thi tập</b></i>
<i><b>Lam Sơn thực lục…</b></i>
Có 5 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu có 3 đáp
án để lựa chọn. Thời gian trả lời cho mỗi câu
hỏi tối đa là 10 giây. Chia lớp thành 4 nhóm,
các nhóm thảo luận nhanh và cử đại diện trả
lời câu hỏi.
Năm sinh và năm mất của Nguyễn Trãi
<b>Nguyễn Trãi</b>
<b>Yêu nước và nhân nghĩa</b>
<b> Yêu nước và văn học</b>
<b> Văn học và văn hoá.</b>
<b>Những truyền thống của gia đình </b>
<b>có ảnh hưởng </b>
<b>đến nhân cách và thiên tài Nguyễn Trãi.</b>
<b>Sai</b>
<b>Sai</b>
<b>1380 - 1418</b>
<b>1428 - 1442</b>
<b>1418- 1428</b>
<i><b>Quãng thời gian đẹp nhất </b></i>
<i><b>trong cuộc đời Nguyễn Trãi</b></i>
<b>Nguyễn Trãi</b>
<i><b>Chí Linh sơn phú; Quốc âm thi tập; </b></i>
<i><b>Dư địa chí; Văn bia Vĩnh Lăng…</b></i>
<i><b>Bình Ngơ đại cáo; Băng Hồ di sự lục; Ức Trai </b></i>
<i><b>thi tập; Lam Sơn thực lục…</b></i>
<i><b>Quân trung từ mệnh tập; Bình Ngơ đại cáo; </b></i>
<i><b>Quốc âm thi tập; Ức Trai thi tập…</b></i>
<i><b>Các tác phẩm thơ, văn tiêu biểu </b></i>
<i><b>nhất của Nguyễn Trãi.</b></i>
<b>Nguyễn Trãi</b>
<b>Người con chí hiếu, nhà quân sự, </b>
<b>ngoại giao tài ba, nhà văn hóa, nhà </b>
<b>tư tưởng và người nghệ sĩ lớn</b>
<i><b>Kết luận ngắn gọn về Nguyễn Trãi</b></i>
<b>Sai</b>
<b>Sai</b>
<b>Nguyễn Trãi</b> - <i><b>Tiết 2 -> 4</b></i>
<i><b>Quân trung từ mệnh tập</b></i>
<i><b>Bình Ngơ đại cáo</b></i>
<i><b>Những áng văn chính luận xuất sắc</b></i>
<i><b>Quân trung từ mệnh tập –</b></i>
<i><b> tập văn chiến đấu có </b></i>
<i><b>“sức mạnh của 10 vạn quân”</b></i>
Giá trị nội dung Giá trị nghệ thuật
<b>Giá trị nội dung</b> <b>Giá trị nghệ thuật</b>
Tư tưởng
nhân nghĩa,
thương dân
như con,
lấy dân
làm gốc
Chủ nghĩa
yêu nước.
niềm
tự hào
dân tộc
ngời sáng
Lời văn
sinh động,
<i><b>(Lựa chọn một kết luận đúng nhất)</b></i>
<i>a. Bình Ngơ đại cáo là áng thơ bất hủ thể hiện tinh thần </i>
yêu nước và ý chí quật cường của anh hùng Nguyễn Trãi.
<i>b. Bình Ngơ đại cáo là sáng “thiên cổ hùng văn”, là sự kết hợp </i>
<i>tuyệt vời giữa chủ nghĩa yêu nước và tư tưởng </i>
<i>nhân nghĩa ngời sáng được thể hiện qua bút pháp chính luận</i>
<i> xuất sắc của thiên tài Nguyễn Trãi.</i>
<i>c. Bình Ngơ đại cáo là bài văn chính luận xuất sắc thể hiện</i>
<i> tinh thần yêu nước và niềm tự hào dân tộc </i>
<i>của tác giả Nguyễn Trãi.</i>
<i><b>Những vần thơ sống mãi cùng thời gian</b></i>
Hãy đọc những vần thơ dưới
<b>Hãy đọc những vần thơ dưới </b>
<b>đây và nêu cảm nhận của em</b>
<b>- </b><i><b>Thanh dạ bằng hư quan vũ trụ</b></i>
<i><b>Thu phong thừa hứng giá kình ngao.</b></i>
<i><b>(Giữa đêm thanh, tựa vào bầu trời xem vũ trụ</b></i>
<i><b>Nhân gió thu, thừa cảm hứng cưỡi kình </b></i>
<i><b>ngao)</b></i>
<b> (Chu trung ngẫu thành)</b>
<i><b>-Tháp ảnh trâm thanh ngọc</b></i>
<i><b>Ba quan kính thúy hồn</b></i>
<b> (Dục Thúy sơn).</b>
<i><b>- Vũ trụ nhãn cùng thương hải ngoại</b></i>
<i><b>Tiếu đàm nhân tại bích vân trung.</b></i>
<i><b>(Vũ trụ mắt đưa ngồi biển cả</b></i>
<i><b>Nói cười người ở giữa mây xanh )</b></i>
<b> (Đề Yên Tử sơn, Hoa Yên tự) </b>
<b>- </b><i><b>Thanh dạ bằng hư quan vũ trụ</b></i>
<i><b>Thu phong thừa hứng giá kình ngao.</b></i>
<i><b>(Giữa đêm thanh, tựa vào bầu trời xem vũ trụ</b></i>
<i><b>Nhân gió thu, thừa cảm hứng cưỡi kình </b></i>
<i><b>ngao)</b></i>
<b> (Chu trung ngẫu thành)</b>
<i><b>-Tháp ảnh trâm thanh ngọc</b></i>
<i><b>Ba quan kính thúy hồn</b></i>
<b> (Dục Thúy sơn).</b>
<i><b>- Vũ trụ nhãn cùng thương hải ngoại</b></i>
<i><b>Tiếu đàm nhân tại bích vân trung.</b></i>
<i><b>(Vũ trụ mắt đưa ngồi biển cả</b></i>
<i><b>Nói cười người ở giữa mây xanh )</b></i>
<i><b>Ức Trai thi tập thể</b></i>
<i><b> hiện tâm hồn rộng mở</b></i>
<i><b> và lí tưởng cao đẹp</b></i>
<i><b> và người </b></i>
<i><b>nghệ sĩ Nguyễn Trãi</b></i>
<i><b>Hình ảnh</b></i>
<i><b> thơ tráng lệ,</b></i>
<i><b>kì vĩ, đẹp</b></i>
<i><b>và độc đáo</b></i>
<i><b>Thể thơ Đường</b></i>
<i><b>Luật thất ngơn,</b></i>
<i><b>ngũ ngơn</b></i>
<i><b>phù hợp để</b></i>
<i><b>diễn tả tư</b></i>
<i><b>tưởng, tình</b></i>
<i><b>cảm rộng Lớn</b></i>
<i><b> và sâu sắc</b></i>
<i><b>của thi nhân</b></i>
<i><b>Ngôn ngữ </b></i>
<i><b>chau chuốt</b></i>
Giá trị nội dung Giá trị nghệ thuật
<i>Ức Trai thi tập thể hiện</i>
tâm hồn rộng mở và lí
tưởng cao đẹp của
nhà tư tưởng và người
nghệ sĩ Nguyễn Trãi
Hình ảnh
tráng lệ
kì vĩ, đẹp
và hết sức
độc đáo.
Thể thơ Đường
luật thất ngôn,
ngũ ngôn
phù hợp để
diễn tả
tư tưởng,
tình cảm
rộng lớn và
sâu sắc
của thi nhân.
Ngơn ngữ
mềm mại,
đẹp,
giàu tính
bác học
-
Trả lời những câu hỏi dưới đây bằng phương pháp
sàng lọc.
<i>a. Theo em, hình ảnh con người trong QÂTT là </i>
<i>con người nói chung hay con người cá nhân tác giả.</i>
<i>b. Biểu hiện cụ thể của hình ảnh con người trong QÂTT.</i>
Nhà tư tưởng
phát ngôn
và hành động
theo đạo Nho
Nhà
tư tưởng
của
triết học
Lão Trang
Người
nghệ sĩ
ưu thời
Người nghệ sĩ
ca tụng thú
thanh nhàn
hồ mình
vào thiên nhiên
<b>Nhà </b>
<b>t </b>
<b>t ởng </b>
<b>phát </b>
<b>ngôn </b>
<b>và </b>
<b>hành</b>
<b> động</b>
<b> cho </b>
<b>đạo </b>
<b>Nho</b>
<i><b>- Những vì thánh chúa âu đời trị,</b></i>
<i><b>Sá kể thân nhàn tiếc tuổi tàn.</b></i>
<i><b>- Mắt hoà xanh đầu dễ bạc</b></i>
<i><b> Lưng khôn uốn, lộc lên từ</b></i>
<i><b> Ai ai đều đã bằng câu hết</b></i>
<i><b>Nước chẳng cịn có Sử Ngư. </b></i>
<i><b>- Dẽ có ngu cầm đàn một tiếng</b></i>
<i><b>Đêm ngày cuồn cuộn nước triều </b></i>
<i><b>đơng.</b></i>
<i><b>- Khó ngặt qua ngày xin sống</b></i>
<i><b> Xin làm đời trị, mấy đời bằng.</b></i>
<i><b>- Thừa chỉ ai rằng khó ngặt</b></i>
<i><b>Túi thơ chứa hết mọi giang san.</b></i>
<i><b>- Phú quý treo sương ngọn cỏ</b></i>
<i><b>Phong lưu gửi kiến cành hoè.</b></i>
<i><b>-Dù bụt dù tiên ai kẻ hỏi</b></i>
<i><b>Ông này đã có thú ơng này.</b></i>
<i><b>-Cây rợp tán che am mát</b></i>
<i><b>Hồ thanh nguyệt hiện bóng trịn</b></i>
<i><b>Rùa nằm hạc lẩn nên bầy bạn</b></i>
<i><b>Ủ ấp cùng ta làm cái con.</b></i>
<i><b>- Đạp áng mây, ơm bó củi</b></i>
<i><b>Ngồi bên suối gác cần câu.</b></i>
<i><b>-Hái cúc ương lan hương bén áo</b></i>
<i><b>Tìm mai đạp nguyệt tuyết xâm </b></i>
<i><b>khăn.</b></i>
<i>- </i>
-
-
-
<b>Dấu người đi là đá mòn</b>
<b>Tường hoa vướng vắt trúc luồn</b>
<b>Cửa song dãi xâm hơi nắng</b>
<b>Tiếng vượn vang kêu cách non</b>
<b>Cây rợp tán che am mát</b>
<b>Hồ thanh nguyệt hiện bóng trịn</b>
<b>Rùa nằm, hạc lẩn nên bầy bạn</b>
<b>Ủ ấp cùng ta làm cái con. </b>
<i><b>Lựa chọn một kết luận đúng nhất về giá trị nội dung của </b></i>
<i><b>Quốc âm thi tập</b></i>
a. Với QATT lần đầu tiên trong thơ ca Việt xuất hiện con người với
tư cách cá nhân – con người bước đầu ý thức về mình với những
nhu cầu, sở thích, ưu tư rất riêng.
<i> b. Với Quốc âm thi tập, lần đầu tiên trong thơ ca Việt thiên nhiên </i>
hiện lên bình dị, dân dã, gần gũi, chân thực đến thế, và cũng qua
tác phẩm con người cá nhân với những buồn lo, nhu cầu, sở
thích rất riêng được bộc lộ. Những giá trị này đã được các tác giả
đời sau kế thừa, phát huy.
<i>c.Với QÂTT đầu tiên thơ Việt có được sự cách tân táo bạo </i>
của hình ảnh thơ, ngôn ngữ thơ. Những nét riêng, độc đáo, mới
<b>Ngôn ngữ</b>
-Từ ngữ mộc mạc,
dản dị mà vẫn hết
sức tinh tế,
giàu sức biểu cảm.
- Vận dụng sáng tạo
ngôn ngữ đời sống
và ngôn ngữ
văn học dân gian.
<b>Thể thơ và vần, nhịp thơ</b>
- Đưa những câu 6 chữ
vào bài thơ thất ngôn
Đường luật, tạo ra
cấu trúc mới, tự do hơn.
- Việc tạo vần lưng
ở những câu thơ
lục ngơn có ý nghĩa to lớn.
- Cách ngắt nhịp độc đáo,
thể hiện sự phá cách…
<b>Hình ảnh thơ</b>
- Mộc mạc,
bình dị, gần gũi
- Đẹp và tinh tế…
<i><b>Nguyễn Trãi - Người khai sáng thơ ca tiếng Việt</b></i>
<i>1. Với QÂTT, Nguyễn Trãi cho ta thấy ông là một nhà </i>
<i>tư tưởng lớn, một nghệ sĩ lớn hết lịng vì dân, vì nước.</i>
<i>2. Bằng những vần thơ đẹp giản dị, tác giả QÂTT đã cho thấy</i>
<i>mình khơng chỉ là một nhà tư tưởng lớn mà còn là một nghệ sĩ</i>
<i> “trần thế nhất trần gian”. Tác phẩm cũng cho ta thấy được </i>
<i>vai trò khai sáng thơ ca tiếng Việt của Nguyễn Trãi.</i>
<i>3. QÂTT là sự kết hợp hài hoà giữa cái cao quý với cái </i>
<i>đời thường, giữa nhân cách của người anh hùng và tâm tư,</i>
<i> tình cảm của người nghệ sĩ.</i>
<b>1. Chuẩn bị cho tiết thảo luận về vị trí của Nguyễn Trãi</b>
<b> trong lịch sử văn học dân tộc.</b>
<b> (Lưu ý tới vai trò kết tinh và mở đường)</b>
<b>2. Lựa chọn và phân tích một số bài thơ tiêu biểu trích</b>
<i><b> trong Quốc âm thi tập:Ba tiêu (cây chuối); </b></i>
<b>Có 4 món hàng, gồm:</b>
<b>-Thứ nhất: Qn trung từ </b>
<b>mệnh tập</b>
<b>-Thứ hai: Bình Ngơ đại cáo</b>
<b>-Thứ ba: Ức Trai thi tập</b>
<b>-Thứ tư: Quốc âm thi tập</b>
Là một người bán hàng
giỏi, bạn hãy quảng cáo cho
món hàng của mình để thuyết
phục mọi người mua nó.
Do chi phí phát hành
quảng cáo rất cao, nên bạn cần
tiết kiệm thời gian trong khoảng
tối đa hai phút rưỡi thôi nhé.
Nếu bạn thuyết phục được
nhiều người đồng ý mua hàng
nhất thì bạn đúng là một người
bán hàng giỏi rồi đấy.
<i><b>Tại sao nói Nguyễn Trãi </b></i>
<i><b>là một hiện tượng văn </b></i>
<i><b>học “kết tinh truyền </b></i>
<i><b>thống thành tựu của văn </b></i>
<i><b>học Lí – Trần”? Hãy lấy </b></i>
<i><b>dẫn chứng để chứng </b></i>
<i><b>Tại sao có thể nói </b></i>
<i><b>Nguyễn Trãi là “một </b></i>
<i><b>hiện tượng văn học mở </b></i>
<i><b>đường cho cho cả một </b></i>
<i><b>giai đoạn phát triển </b></i>
<b>Có 7 ơ chữ hàng ngang chứa các chữ cái </b>
<b>liên quan đến dãy từ chìa khố hàng dọc. Mỗi đội </b>
<b>lần lượt được quyền lựa chọn và trả lời các ô </b>
<b>hàng ngang Thời gian suy nghĩ cho mỗi ô hàng </b>
<b>ngang là 10 giây.Trả lời trên bảng phụ.</b>
<b> Trả lời đúng mỗi ô hàng ngang được 2 điểm. Sau </b>
<b>ít nhất 3 lượt lựa chọn trả lời các ô hàng ngang, </b>
<b>thì các đội có quyền giơ tay bất kỳ lúc nào để trả </b>
<b>lời từ chìa khố hàng dọc. Đốn đúng từ chìa </b>
<b>khố hàng dọc</b> <b>được 10 điểm, đội nào đoán sai </b>
<b>sẽ mất quyền thi đấu phần này.</b>
<b>N G U Y Ê N P H I</b> <b>K</b> <b>H A N H</b>
<b>Y</b> <b>Ê</b> <b>U</b> <b>N</b> <b>Ư Ơ C</b>
<b>Câu 1. Có 14 chữ cái: Đây là tên gọi của cha Nguyễn Trãi khi </b>
<b>đã ra làm quan cho nhà Hồ</b>
<b>Câu 2.</b> <b>Có 7 chữ cái: Một trong hai truyền thống lớn của gia đình </b>
<b>có ảnh hưởng đến nhân cách và thiên tài Nguyễn Trãi.</b>
<b>Câu 3. Có 18 chữ cái: Tên tập văn chính luận nổi tiếng </b>
<b>của Nguyễn Trãi </b>
<b>Q U Â N T R U N G</b> <b>T</b> <b>Ư M Ê N H T Â P</b>
<b>Câu 4. </b>Có 12 chữ cái: Tên một tập thơ mà qua đó Nguyễn Trãi,
được mệnh danh là “<b>người khai sáng thơ ca tiếng Việt</b>”
<b>Q U</b>
Câu 5. <b>Có 12 chữ cái: Tập thơ chữa Hán nổi tiếng của </b>
<b>thi nhân Nguyễn Trãi</b>
<b>B I N H</b> <b>N</b> <b>G Ô Đ A I C A O</b>
<b>Câu 6.</b> <b>Có 13 chữ cái: Áng “thiên cổ hùng văn” của Nguyễn </b>
Trãi, báo cáo trước nhân dân về thắng lợi của khởi nghĩa LS<b>Câu 7. Có 11 chữ cái: Tên của thân mẫu</b>
<b>Nguyễn Trãi</b>
<b>T R Â N T</b> <b>H</b> <b>I</b> <b>T H A</b> <b>I</b>