QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI
CHƯƠNG 3
MÔI TRƯỜNG VÀ HÀNH VI CỦA KÊNH PHÂN PHỐI
GV: TS. Nguyễn Hoài Long
Contact: / 0913229867
MỤC TIÊU
Hiểu các mối quan hệ và hành vi trong kênh phân phối; nền tảng, cơ sở của
các mối quan hệ và hành vi đó
Hiểu được tác động của các yếu tố môi trường đến kênh phân phối
Vận dụng trong việc ra các quyết định quản trị kênh phân phối
NỘI DUNG
Các quan hệ và hành vi trong kênh
Quan hệ hợp tác
Cạnh tranh trong kênh phân phối
Xung đột trong kênh phân phối
Sức mạnh của các thành viên trong kênh phân phối
Thông tin trong kênh phân phối
Ảnh hưởng của yếu tố môi trường đến kênh phân phối
Môi trường kinh tế
Môi trường văn hóa – xã hội
Mơi trường cơng nghệ
Mơi trường luật pháp
CÁC QUAN HỆ VÀ HÀNH VI
TRONG KÊNH PHÂN PHỐI
GV: TS. Nguyễn Hoài Long
Contact: / 0913229867
QUAN HỆ HỢP TÁC
Hành vi hợp tác trong kênh: là việc các TVK cùng phối hợp với nhau thực hiện các công việc phân phối
nhất định, nhằm cùng khai thác các cơ hội kinh doanh trên thị trường một cách có hiệu quả.
Bao gồm cả hợp tác chiều ngang (TVK cùng cấp độ) và hợp tác chiều dọc (TVK ở các cấp độ PP khác
nhau)
QUAN HỆ HỢP TÁC
Quan hệ hợp tác có thể diễn ra trên nhiều phương diện, với các biểu hiện như:
Phân chia hợp lý các hoạt động PP theo từng khu vực thị trường
Phân chia thu nhập giữa các TVK
Chia sẻ và cung cấp thông tin
Liên kết và hỗ trợ thực hiện các cơng việc phân phối
…
Lợi ích của việc hợp tác:
Đẩy nhanh vịng quay hàng hóa
Tăng cường dịch vụ khách hàng
Giảm chi phí, tăng hiệu quả thực hiện các cơng việc phân phối
QUAN HỆ HỢP TÁC
Dạng thức phát triển hợp tác dài hạn
Quan hệ đối tác chiến lược dài hạn
Mạng lưới và liên minh chiến lược giữa nhà sản xuất và các TGTM
QUAN HỆ HỢP TÁC
Cơ sở của sự hợp tác: cùng có lợi ích
Yếu tố giúp tăng cường sự hợp tác:
Lựa chọn TVK có cùng quan điểm và hệ giá trị
Mỗi TVK phải xác định trách nhiệm và quyền lợi gắn liền với thành công của cả hệ thống
Nhận thức được sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các TVK
Xác định rõ vai trò, quyền lợi và trách nhiệm của mỗi TVK
Các chương trình hợp tác giữa các TVK đặt trọng tâm vào các mục tiêu chung
Truyền thông và xây dựng niềm tin giữa các TVK
CẠNH TRANH TRONG KPP
Cạnh tranh:
Là hành động ganh đua nhằm đạt được thế trội hơn, hoặc thế có lợi hơn cho mình, hoặc nhằm
đạt được phần thưởng hay mục tiêu nào đó.
Là hành vi cố hữu trong mọi hệ thống xã hội
Cạnh tranh trong KPP
Cạnh tranh chiều ngang cùng loại
Cạnh tranh chiều ngang khác loại
Cạnh tranh chiều dọc
Cạnh tranh giữa các hệ thống kênh
CẠNH TRANH TRONG KPP
M
M
W
W
R
R
CT chiều ngang cùng
loại:
CT giữa các TVK cùng loại
cùng cấp độ
M
M
M
W
W
R
R
CT chiều ngang khác
loại:
CT giữa các TVK khác loại
cùng cấp độ
M
M
W
W
W
R
R
R
Cạnh tranh chiều dọc:
CT giữa các TVK cùng
kênh khác cấp độ
CT giữa các hệ thống
kênh
CT giữa các kênh khác
XUNG ĐỘT KÊNH
Định nghĩa xung đột:
Là hành vi khi các bên theo đuổi các
Xung đột kênh:
Là tình huống trong đó 1 TVK cho
mục tiêu khác nhau, mà việc đạt lợi ích
rằng hành động của 1TVK khác có thể
của bên này làm suy giảm lợi ích của
cản trở họ thực hiện những mục đích
bên khác. Hoặc:
riêng của mình
Là q trình trong đó một bên nhận ra
Là hiện tượng hành vi của một TVK
rằng quyền lợi của mình hoặc đối lập,
gây ảnh hưởng đến việc thực hiện mục
hoặc bị ảnh hưởng (tiêu cực) bởi một
tiêu hoặc đến hiệu quả hoạt động của
hay một số bên khác.
các TVK khác hay của toàn bộ kênh.
XUNG ĐỘT KÊNH
Cạnh tranh:
Là thuộc tính cố hữu trong xã hội
Không trực tiếp, không cá nhân,
các bên đều tập trung vào mục
tiêu mà mình muốn đạt được chứ
khơng can thiệp vào công việc
của đối thủ
Cạnh tranh lành mạnh khiến các
bên có xu hướng làm tốt hơn,
khiến cho kết quả chung cuộc là
tốt hơn
Xung đột:
Mang tính thời điểm, khơng phải
lúc nào cũng có
Mang tính trực tiếp, cá nhân, tập
trung vào đối thủ của mình và có
xu hướng cản trở hoặc can thiệp
vào cơng việc của đối thủ
Thường dẫn tới việc kìm hãm sự
phát triển chung
XUNG ĐỘT KÊNH
Các loại xung đột trong kênh
Xung đột theo chiều ngang (Horizontal Conflict): xảy ra giữa các TVK cùng cấp độ
Xung đột theo chiều dọc (Vertical Conflict): xảy ra giữa các TVK khác cấp độ
Xung đột đa kênh (Multichanel Conflict): khi NSX sử dung nhiều cấu trúc kênh đến cùng TTMT
Xung đột thị trường chợ đen (Gray Market Conflict): Khi SP phiên bản quốc tế của thương hiệu và
cấm tiêu thụ nội địa (gray goods) thâm nhập và ảnh hưởng đến tiêu thụ SP phiên bản quốc nội
XUNG ĐỘT KÊNH
Phản ứng của thành viên kênh
Im lặng, không thể hiện
Chịu đựng
Chiến đấu
Tức giận
Rời bỏ
Phản đối
XUNG ĐỘT KÊNH
Ảnh hưởng của xung đột
Ảnh hưởng đến thái độ và hành vi của các thành viên kênh
Ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của kênh
XUNG ĐỘT KÊNH
Ảnh hưởng của xung đột đến thái độ và hành vi của các thành viên kênh
Giảm mức độ thỏa mãn về kinh tế
Giảm mức độ thỏa mãn về tinh thần và các yếu tố khác
Mất lòng tin
Giảm cam kết với kênh
Phá vỡ các mối quan hệ dài hạn trong kênh
XUNG ĐỘT KÊNH
Ảnh hưởng của xung đột đến hiệu quả của kênh
Các khía cạnh đánh giá hiệu quả hoạt động của kênh
Mức độ tối ưu hóa khả năng thỏa mãn thị trường mục tiêu
Mức độ đạt được các mục tiêu phân phối dự định
Mức độ đầu tư vào kênh phân phối (chi phí đầu vào của kênh)
Kênh phân phối hoạt động hiệu quả khi đạt được các mục tiêu phân phối; kiểm soát được
các hành vi xung đột; giải quyết được xung đột và kênh hoạt động tốt hơn
XUNG ĐỘT KÊNH
Các khía cạnh đánh giá hiệu quả hoạt động của kênh
Mức độ tối ưu hóa khả năng thỏa mãn thị trường mục tiêu
Mức độ đạt được các mục tiêu phân phối dự định
Mức độ đầu tư vào kênh phân phối (chi phí đầu vào của kênh)
Kênh phân phối hoạt động hiệu quả khi đạt được các mục tiêu phân phối; kiểm
soát được các hành vi xung đột; giải quyết được xung đột và kênh hoạt động tốt
hơn
XUNG ĐỘT KÊNH
Các dạng ảnh hưởng của xung đột kênh
Không làm ảnh hưởng: khi xuất hiện xung đột không làm gia tăng chi phí để đạt được các mục tiêu
phân phối đã định;
Làm tăng hiệu quả hoạt động: khi các TVK nhận thấy kênh hiện tại không hiệu quả và đấu tranh để
thay đổi;
Làm giảm hiệu quả kênh: khi xung đột tự phát triển thành hành vi “trả đũa” nhau, các bên trong
xung đột khơng cịn muốn làm việc để đạt mục tiêu chung nữa.
XUNG ĐỘT KÊNH
Nguyên nhân của xung đột kênh
Phân chia vai trị khơng thích hợp
Phân chia nguồn lực kênh khơng hợp lý
Khác nhau về nhận thức và mong muốn
Khác nhau về văn hố kinh doanh
Khơng đồng tình về phạm vi quyết định
Mục tiêu khơng thích hợp
Thơng tin sai lệch hoặc khơng lưu chuyển
XUNG ĐỘT KÊNH
Xử lý xung đột kênh
XUNG ĐỘT KÊNH
Các vấn đề xung đột phổ biến trong kênh
Giá:
Mức giá bán cho các KH khác nhau là khác nhau
Mức giá cao nên khó bán
Mức giá cao lời thấp khơng đủ bù đắp chi phí
Chiết khấu:
Hình thức chiết khấu không thoả đáng (tiền mặt, thưởng…)
Chiết khấu không hợp lý hoặc không công bang
XUNG ĐỘT KÊNH
Các vấn đề xung đột phổ biến trong kênh
Điều kiện giao nhận:
Số lượng ít khơng vận chuyển hoặc tính phí vận chuyển cao
Thời gian giao nhận và phương thức giao nhận
Điều kiện đặt hàng
Điều kiện thanh toán:
Mức thanh tốn/mức cơng nợ
Thời gian cho nợ
Điều kiện bán hàng:
Các hỗ trợ bán hang: quầy kệ, set-up, huấn luyện BH, NV, đào tạo
Các chương trình KM và QC
Hội nghị KH và các sự kiện
Hỗ trợ tiêu thụ hàng tồn kho/rớt giá
XUNG ĐỘT KÊNH
Các vấn đề xung đột phổ biến trong kênh
Thơng tin và ưu đãi:
Hàng đặc biệt có số lượng ít
Hàng thanh lý
Hàng khuyến mãi của nhà máy
Thông tin sản phẩm mới/mẫu mã mới
Các đợt cao điểm/khan hang
Hỗ trợ kỹ thuật:
Bảo hành, sửa chữa
Đổi hàng có khuyết tật
Trợ giúp KH cuối cùng trong sử dung
XUNG ĐỘT KÊNH
Các vấn đề xung đột phổ biến trong kênh
Quyền hạn theo lãnh thổ:
Khả năng gây ảnh hưởng đến NPP cấp dưới
Mức độ trao quyền
Hỗ trợ truyền thông:
Truyền thông về NPP đến KH
Giới thiệu KH
Giới thiệu mạng lưới làm việc