Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Tình hình sản xuất trồng trọt và khả năng cải thiện hệ thống trồng trọt góp phần tăng thu nhập cho nông dân huyện tân kỳ, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (729.81 KB, 120 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
trờng đại học nông nghiệp i
---------------------------

nguyễn duy thắng

tình hình sản xuất trồng trọt và khả năng cải thiện
hệ thống trồng trọt góp phần tăng thu nhập
cho nông dân huyện tân kỳ - tỉnh nghệ an

Luận văn thạc sĩ nông nghiệp

Chuyên ng nh: Trồng trọt
MÃ số : 60.62.01

Ngời hớng dẫn khoa học: ts. phạm thị hơng

Hà Néi - 2007


Lời cam đoan

- Tôi xin cam đoan rằng, số liệu v kết quả nghiên cứu trong luận văn l
trung thực v cha từng đợc sử dụng để bảo vệ một học vị n o.
- Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn n y đ
đợc chỉ rõ nguồn gốc.

H Nội, tháng 12 năm 2007
Tác giả luận văn

Nguyễn Duy Thắng



Tr ng i h c Nụng nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………i


Lời cảm ơn

Trớc tiên tôi b y tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phạm Thị Hơng l
ngời trực tiếp tiếp hớng dẫn v giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề t i
n y.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy, các cô bé m«n hƯ
thèng n«ng nghiƯp, khoa N«ng häc, khoa Sau đại học - Trờng Đại học
Nông nghiệp I - H Nội,
Tôi xin b y tỏ lòng biết ơn chân th nh tới phòng nông nghiệp huyện
Tân Kỳ, các hộ gia đình m tôi đ tiến h nh điều tra trên địa b n huyện, các
cán bộ trờng Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Nghệ An đ giúp đỡ tôi ho n th nh
đề t i n y.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn tất cả sự giúp đỡ quý báu trên.

H Nội, tháng 12 năm 2007
Tác giả luận văn

Nguyễn Duy Thắng

Tr ng i h c Nụng nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………ii


Mục lục

Lời cam đoan


i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục các bảng

v

1.

Mở đầu

1

1.1.

Tính cấp thiết của đề t i

1

1.2.

Mục đích, yêu cầu


2

1.3.

ý nghĩa của đề t i

2

1.4.

Đối tợng nghiên cứu v giới hạn của đề t i

3

2.

Tổng quan t i liệu v cơ sở khoa học của đề t i

4

2.1.

Một số quan điểm v phơng pháp luận có liên quan đến sự hình
th nh hệ thống trồng trọt

4

2.2.

Cơ sở hình th nh cơ cấu cây trồng hợp lý


13

2.3.

Các cơ sở thực tiễn

21

3.

Địa điểm, nội dung v phơng pháp nghiên cứu

35

3.1.

Địa điểm v nội dung nghiên cứu

35

3.2.

Phơng pháp nghiên cứu

35

4.

Kết quả nghiên cứu v thảo luận


40

4.1.

Môi trờng tự nhiên v sự phân hoá các tiểu vùng l nh thổ huyện
Tân Kỳ

40

4.1.1. Môi trờng tự nhiên

40

4.1.2. Khí hậu, thời tiết

41

4.2.

Đặc điểm kinh tế x hội v khả năng đầu t cho hệ thống trồng
trọt ở huyện Tân Kỳ

4.2.1. Đặc điểm kinh tế

Tr ng i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………iii

45
45



4.2.2. Thực trạng phát triển x hội

49

4.2.3. Đánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế x hội

54

4.3.

54

Hiện trạng sử dụng đất

4.3.1 Tình hình sử dụng đất ở các tiểu vùng l nh thổ

56

4.4.

Hiện trạng sản xuất trồng trọt ở Tân Kỳ

58

4.4.1.Tình hình sử dụng giống cây trồng ở địa phơng

59

4.4.2. Tình hình đầu t phân bón


59

4.4.3. Hiệu quả sản xuất trồng trọt ở các tiểu vùng.

60

4.4.4. Một số vấn đề cần thảo luận khi phân tích hệ thống trồng trọt cây
ngắn ng y ở huyện Tân Kỳ
4.4.

71

Kết quả nghiên cứu v sánh giống ở một số cây trồng

72

4.4.1. Giống vừng trồng trên đất phiềng b i

72

4.4.2. Kết quả thử nghiệp các giống lúa vụ xuân trên đất chủ động
nớc

76

4.4.3. Kết quả chọn giống ngô trên đất phiềng b i

80


5.

Kết luận v đề nghị

86

5.1.

Kết luận

86

5.2.

Đề nghị

87

T i liệu tham kh¶o

Trư ng ð i h c Nơng nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………iv

88


Danh mục các bảng

STT
2.1.


Tên bảng

Trang

Dự báo mức nhập khẩu một số nông sản của các nớc trong khu
vực v thế giíi (FAO)

33

4.1.

Mét sè u tè khÝ hËu ë hun T©n Kỳ (2004 - 2006)

41

4.2.

Các loại đất chính của huyện Tân Kỳ

43

4.3.

Tổng giá trị sản xuất v thu nhập bình quân đầu ngời của
huyện giai đoạn 2001 - 2006

4.4.

45


Tốc độ tăng trởng kinh tế v GDP của huyện từ năm 1996 2005 (giá so sánh năm 1996)

46

4.5.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 1995 - 2005

47

4.6.

Tuổi trung bình nhân khẩu v trình độ văn hoá của hộ

51

4.7.

Công cụ sản xuất của nông hộ ở các vùng

52

4.8.

Cơ cấu nguồn thu từ sản xuất kinh doanh

53

4.9.


Hiện trạng sử dụng đất của huyện Tân Kỳ năm 2006

54

4.10. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2006

55

4.11. Diện tích đất lâm nghiệp có rừng năm 2006

56

4.12. Lợi thế cây trồng ở các tiểu vùng l nh thổ huyện Tân Kỳ

57

4.13. Các loại đất nông nghiệp trồng cây ngắn ng y

58

4.14. Bộ giống cây trồng nông nghiệp

59

4.15. Mức đầu t phân bón cho cây trồng ở các tiểu vùng

59

4.16. Năng suất cây trồng trên các loại hình sử dụng đất


60

4.17. Phân tích hiệu quả kinh tế của các công thức luân canh ở trên
vùng núi huyện Tân Kỳ
4.18. Năng suất cây trồng trên các loại hình sử dụng đất

Tr ng i h c Nụng nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………v

61
64


4.19. Phân tích hiệu quả kinh tế của các công thức luân canh ở tiểu
vùng đồi cao huyện Tân Kỳ
4.20. Năng suất cây trồng trên các loại hình sử dụng đất

65
66

4.21. Phân tích hiệu quả kinh tế của các công thức luân canh ở tiểu
vùng đồi thấp huyện Tân Kỳ
4.22. Năng suất cây trồng trên các loại hình sử dụng đất

68
69

4.23. Phân tích hiệu quả kinh tế của các công thøc lu©n canh ë tiĨu
vïng thÊp hun T©n Kú

70


4.24. Thêi gian sinh tr−ëng cđa c¸c gièng võng trång trong vơ xuân
trên đất phiềng b i x Nghĩa Dũng - huyện Tân Kỳ

73

4.25. Các chỉ tiêu sinh trởng của các giống vừng trồng trong vụ xuân
trên đất phiềng b i x Nghĩa Dũng

73

4.26. Năng suất v các yếu tố cấu th nh năng suất của các giống vừng
trồng trong vụ xuân trên đất phiềng b i ở Tân Kỳ

74

4.27. Thời gian qua các giai đoạn sinh trởng của các giống lúa tham
gia thử nghiệm

76

4.28. Các yếu tố cấu th nh năng suất v năng suất của các giống lúa
tham gia thử nghiệm

78

4.29. Chiều cao v tốc độ tăng trởng của chiều cao cây của các
giống Ngô

80


4.30. Số lá v tốc độ ra lá của các giống ngô

81

4.31. Các chỉ tiêu về bắp liên quan đến năng suất của các giống ngô

83

4.32. Các chỉ tiêu về hạt liên quan đến năng suất v năng suất

84

Tr ng i h c Nụng nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………vi


1. Mở đầu

1.1. Tính cấp thiết của đề t i
Tân Kú l mét hun miỊn nói cđa tØnh NghƯ an tiếp giáp với huyện Đô
Lơng, Nghĩa Đ n, Anh Sơn, Quỳ Hợp. (Tỉnh Nghệ An). Tuyến đờng Hồ
Chí Minh chạy dọc theo huyện Tân Kỳ đ tạo điều kiện thuận lợi cho việc
thông thơng, giao lu trao đổi h ng hoá nông sản giữa Tân Kỳ với các vùng
trong v ngo i tỉnh.
Tân Kỳ có địa hình đa dạng với nhiều núi cao xen kẽ các đồi thoải v
thung lũng bằng phẳng, điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung
bình từ 24 - 260C tổng lợng ma h ng năm khoảng 1500 -1600mm, độ ẩm
trung bình từ 80 - 90%, tổng tích ôn trên dới 80000C, cộng với tiểu khí hậu
rừng tạo điều kiện thuận lợi cho huyện phát triển nông nghiệp.
Đất đại của huyện Tân Kỳ tơng đối đa dạng, gồm nhiều loại đất nh

đất đỏ v ng, phù sa cổ, cát pha, thịt nhẹ, sỏi cơm cho phép canh tác đợc
nhiều loại cây trồng.
Tổng diện tÝch tù nhiªn cđa hun l 42.410, 85 ha; trong đó đất nông
nghiệp 10.382,83 ha, chiếm 24,55%; đất lâm nghiệp 6.625,18 ha, chiếm
15,6%; các loại đất khác (đất chuyên dùng, ®Êt ë) 4.052,59 ha, chiÕm 9,6% v
®Êt ch−a sư dơng 21.350,85 ha, chiếm 50,3%. Chúng tôi dẫn ra đây số liệu
điều tra tại bản Ké x Gia Xuân l m thí dụ minh chứng về điều kiện kinh tế
của nhân dân.
Bình quân một nhân khẩu có 178m2 ruộng nớc đáp ứng đợc nhu cầu
lơng thực l 40%, để có đủ lơng thực họ phải l m nơng rẫy, kiếm ăn từ
rừng hoặc đi l m thuê.
Cả xóm chỉ có 10% số hộ đủ ăn, 13,3% số hộ thiếu ăn từ 1 - 2 tháng,
38,3% số hộ thiếu ăn từ 3 - 6 tháng v 38,4% số hộ thiếu ăn từ 7 - 2 th¸ng.

Trư ng ð i h c Nơng nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………1


Việc hình th nh hệ thống trồng trọt tự phát theo phong tục tập quán l
chủ yếu, Mặc dù đ cã sù h−íng dÉn cđa c¸n bé kü tht v cơ quan khuyến
nông nhng năng suất phẩm chất còn thấp. Kết quả của việc hình th nh hệ
thống trồng trọt tự phát, có th nh công v cũng không ít thất bại nhiệm vụ của
đề t i n y l tìm biện pháp cải thiện hệ thống trồng trọt hiện h nh để nhân
rộng v từng bớc loại bỏ dần những hệ thống trồng trọt không phù hợp.
Xuất phát từ yêu cầu trên, chúng tôi thực hiên đề t i:
Tình hình sản xuất trồng trọt v khả năng cải thiện hệ thống trồng
trọt góp phần tăng thu nhập cho nông dân huyện tân Kỳ - tỉnh Nghệ An.
1.2. Mục đích, yêu cầu
1.2.1. Mục đích
Nghiên cứu tìm ra các cây trồng hợp lí để nhân rộng góp phần chuyển
đổi cơ cấu cây trồng trên đất nông nghiệp Huyện Tân kỳ- nghệ an.

1.2.2. Yêu cầu
- Đánh giá đợc thực trạng sản xuất nông nghiệp v cơ cấu cây trồng
của huyện Tân Kỳ.
- Đề xuất hớng chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp với từng vùng
sinh thái v điều kiện kinh tế - x héi cđa hun.
1.3. ý nghÜa cđa ®Ị t i
1.3.1. ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu của đề t i góp phần bổ sung phơng pháp luận về
hệ thống cây trồng, sử dụng hợp lí t i nguyên đất, nớc theo quan điểm sinh
thái v nông nghiệp bền vững.
- Việc xác định hớng chuyển dịch cơ cấu cây trồng hợp lí, xây dựng
đợc một số cơ cấu cây trồng thích hợp v phát triển nông nghiệp bền vững
của huyện Tân Kỳ.

Tr ng i h c Nụng nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………2


1.3.2. ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề t i góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế trong
sản xuất nông nghiệp, phát triển kinh tế-x hội của huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ
An (xoá đói, giảm nghèo, nâng cao trình độ dân trí đặc biệt l đồng b o dân
tộc thiểu số của huyện).
1.4. Đối tợng nghiên cứu v giới hạn của đề t i
1.4.1. Đối tợng nghiên cứu
Các hệ thống canh tác v cây trồng hiện đang đợc sử dụng v xu
hớng chuyển đổi cơ cấu cây trồng (nằm trong quy hoạch phát triển nông
nghiệp, nông thôn của tỉnh từ nay đến năm 2010).
1.4.2. Giới hạn của đề t i
Đề t i tập trung nghiên cứu cơ cấu cây trồng hiện có trong nông nghiệp
trên địa b n hun T©n Kú


Trư ng ð i h c Nơng nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………3


2. Tổng quan tài liệu và cơ sở khoa học
của đề tài
2.1. Một số quan điểm v phơng pháp luận có liên quan đến sự hình
th nh hệ thống trồng trọt
Th nh quả của sản xuất nông nghiệp hiện nay l sự gắn kết l tiếp nối
chặt chẽ kết quả nghiên cứu của các nh khoa học cùng với trí thông minh v
đức tính lao động cần cù sáng tạo của h ng triệu nông dân với chặng đờng
biết bao gian truân v thử thách.
Theo Đ o Thế Tuấn (1977) [44], muốn có một nền nông nghiệp phát
triển nhanh v vững chắc phải sự dụng một cách hợp lý nhất các nguồn lợi
kinh tế, x hội nh: Lao động, vật t−, kü thuËt
Theo Ph¹m ChÝ Th nh v Ctv (1996) [38] thì ở nớc ta hiện nay phát
triển kinh tế cần có một tốc độ nhanh nhng khả năng đầu t lại có hạn đó l
mâu thuẫn chủ yếu trong công cuộc xây dựng đất nớc v phát triển kinh tế.
Giải quyết mâu thuẫn n y không chỉ trông chờ v o nguồn đầu t từ bên ngo i
m phải phát huy các nguồn lực bên trong hệ thống. Nghị quyết TW4 đ nêu
rõ: "Tiếp tục đẩy mạnh công cuộc ®ỉi míi, ph¸t huy néi lùc v më réng quan
hƯ quốc tế để công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc".
Các nguồn lực chủ yếu cho phát triển nông nghiệp l :
- Đất đai: Đây l nguồn t i nguyên vô giá song không chỉ tập trung phát
triển chiều rộng (khai hoang, mở rộng diện tích canh tác) m phải phát triển
theo chiều sâu (thâm canh tăng vụ, bảo vệ đất đai, t i nguyên môi trờng..)
- Lao động: Đó l nguồn lợi to lớn, nhất l ở vùng nông thôn nguồn lao
động dồi d o lại đang thiếu việc l m.
Huy động vốn của nhân dân, kinh nghiệm sản xuất của nông dân. Đây
cũng l nguồn nội lực to lớn, góp phần tích cực thực hiện mục tiêu phát triĨn

n«ng nghiƯp n«ng th«n.

Trư ng ð i h c Nơng nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………4


Sự hoạt động của hoạt động nông nghiệp phải đạt những mục tiêu nhất
định. Sản xuất nông nghiệp của ta trong thời gian qua chỉ tập trung để đạt sản
lợng cao, nhất l sản lợng lơng thực, ít quan tâm đến các mục tiêu khác
nh: Bảo vệ đất đai, môi trờng. Thông thờng một hệ thống có nhiều mục
tiêu hỗ trợ nhau, cần giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa các mục tiêu để
tạo điều kiện cho hệ thống phát triển điều ho v thuận lợi.
Theo Phạm Chí Th nh v Ctv (1992) [33] sản xuất nông nghiệp ở nớc
ta muốn phát triển tốt phải đạt đợc hệ thống các mục tiêu sau:
+ Đạt tốc độ phát triển cao v ổn định, thờng hai mục tiêu n y mâu
thuẫn vì nâng cao năng suất nhiều thì l m giảm tính ổn định, nếu sản lợng
của hệ thống không ổn định sẽ l m tốc độ phát triển của hệ thèng chËm.
Dùa v o hƯ thèng quy lt sinh th¸i thì hệ thống c ng đa dạng, tính ổn
định c ng cao. Đa dạng hoá hệ thống sẽ l m tăng tính ổn định m không mâu
thuẫn với sản lợng cao.
Trong sản xuất nông nghiệp sản lợng cao có nghĩa l sản lợng nông
sản hoá cao, do vậy mục tiêu của hệ thống l phần d thừa sản lợng. Việc
đẩy mạnh chế biến, phát triển mở rộng thị trờng sẽ có tác dụng thúc đẩy sản
xuất nông nghiệp h ng hoá.
Nông nghiệp nớc ta không những bảo vệ đợc mục tiêu an ninh lơng
thực, m phải vơn lên xuất khẩu nhiều mặt h ng nông sản có giá trị cao.
Thông thờng lơng thực v nông sản xuất khẩu tranh chấp nhau về diện tích,
vốn đầu t, tuy nhiên thực tiễn sản xuất cho thấy có những sản phẩm xuất khẩu
m việc sản xuất ra chúng không những không mâu thuẫn với sản xuất lơng
thực m còn thúc đẩy nó phát triển: Rau m u vụ đông v sản phẩm chăn nuôi
vừa tăng thu nhập lại tăng phân bón đầu t trở lại cho sản xuất lơng thực.

+ Để giải quyết khó khăn về thừa lao động phải giải quyết việc l m cho
nông dân bằng cách tăng vụ, đẩy mạnh chăn nuôi, chế biến (đặc biệt l chế
biến nhỏ, chế biến tại chỗ) đồng thời mở rộng v phát triển ng nh nghỊ ë n«ng

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………5


thôn nhất l những ng nh nghề truyền thống. Muốn tạo đợc nhiều việc l m
phát triển những ng nh nghề có mức đầu t thấp, kỹ thuật cần nhiều lao động,
việc tạo thêm công ăn việc l m sẽ đẩy mạnh tốc độ phát triển.
+ Mục tiêu tăng thu nhập bình quân cho nông dân có tác dụng huy động
lao động, tăng thêm tích luỹ vốn để phát triển sản xuất. Con đờng tăng thu
nhập của nông dân l tăng thu nhập tổng hợp bằng cách đa dạng hoá sản xuất,
tăng thêm giá trị sản phẩm bằng cách chế biến (phù hợp với quy mô hộ gia
đình). áp dụng tiến bộ kỹ thuật để hạ giá th nh sản xuất.
Qua các lập luận trên đây cho thấy sản xuất nông nghiệp có cả một hệ
thống mục tiêu, việc kết hợp khôn khéo mục tiêu trên tạo tính trội của hệ
thống, thúc đẩy sự phát triển nhanh của hệ thống. Sản xuất nông nghiệp của
nớc ta trong thời gian tới vừa phải đảm bảo các mục tiêu nêu trên, vừa phải
tạo tốc độ phát triển nhanh m chủ yếu l sự huy động các nguồn lực bên
trong hệ thống.
`

* Đề t i nghiên cứu đợc xuất phát từ các căn cứ sau:
- Trong điều kiện hiện nay thị trờng l yếu tố quan trọng quyết định đến

sản xuất, muốn mở rộng sản xuất, muốn tăng hiệu quả sản xuất thì phải gắn với
thị trờng dới sự điều h nh v quản lý của Nh nớc theo định hớng XHCN.
Sản xuất cần đa dạng, phong phú nhng phải trên cơ sở nền sản xuất h ng hoá.
Những năm qua sản xuất lơng thực ở nớc ta đ có bớc phát triển to n diện,

lơng thực d thừa mỗi năm khoảng 5 triệu tấn, riêng tỉnh Nghệ An lợng thóc
d gần 200.000 tấn mỗi năm. Nh vậy sản xuất lúa hiện nay xuất khẩu gạo đạt
giá trị lớn cần lựa chọn giống có chất lợng cao, kết hợp chế biến v bảo quản
đảm bảo các tiêu chuẩn Quốc tế. Hình th nh các vùng sản xuất nguyên liệu chế
biến: Cây công nghiệp, hoa quả. Khuyến khích mở rộng nghề chăn nuôi đại gai
súc nhỏ: Dê, lợn; gia cầm: Vịt, g , ngan.... cung cấp thực phẩm cho nhu cầu tại
chỗ v cho xuất khẩu. Khôi phục v phát triển vùng chuyên canh hoa, cây cảnh
phục vụ du lịch v nhu cầu nhân dân (Phạm Chí Th nh, 1994) [36]

Tr ng i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………6


Nền sản xuất trớc đây với tập quán canh tác lạc hậu độc canh cây lúa
nay chuyển sang nền sản xuất đa canh vừa cung cấp lơng thực vừa cung cấp
nguyên liệu công nghiệp chế biến có giá trị cao hơn, tỷ suất h ng hoá lớn hơn,
đủ sức cạnh tranh với thị trờng, cùng với thay đổi tập quán canh tác l tuyển
lao động không có kỹ thuật cao, ứng dụng công nghệ sinh học v o sản xuất..
đó l tiến trình CNH - HĐ565H (Lê Duẩn, 1976,[6]
- Kinh tÕ Nh n−íc ph¸t huy t¸c dơng tèt v gãp phần quan trọng trong
tiến trình xây dựng đất nớc trong giai đoạn trớc đây. Hiện nay kinh tế quốc
doanh vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế, tuy vậy nền kinh tế nhiều
th nh phần sẽ phát huy ®Õn møc cao ®é nguån néi lùc v ph¸t huy một cách
vững chắc, ổn định, phù hợp yêu cầu của sự nghiệp đổi mới đất nớc. Hộ nông
dân l một đơn vị kinh tế tự chủ, họ có quyền quyết định phơng thức sản
xuất: Nuôi con gì?, trồng cây gì.... muốn kinh tế hộ phát triển cần có sự hỗ trợ
của đơn vị Quốc doanh, HTX về dịch vụ giống cây trồng, vật nuôi, phân bón,
điện v thuỷ lợi, tính chất của sản xuất nông nghiệp sẽ ng y c ng x hội hoá
cao hơn, hiện đại hơn v xu thế dồn ruộng, đổi ruộng để thuận tiện sản xuất sẽ
hình th nh các nông trại, trang trại, công ty cổ phần trên các lĩnh vực sản xuất,
chế biến, dịch vụ, lu thông,... (Đ o Thế Tuấn, 1989)[47]

- Trong sản xuất việc lựa chọn phơng thức sản xuất, bố trí cơ cấu cây
trồng, nhằm giảm tác động của thiên nhiên nh chống xói mòn, thoái hoá đất
đai, sử dụng phân vô cơ, thuốc BVTV với liều lợng cho phép, bảo vệ nguồn
nớc ngầm, nớc mặt duy trì thảm thực vật, tăng độ che phủ, xây dựng các hệ
sinh thái bền vững, gắn hiệu quả kinh tế với việc bảo vệ môi trờng sinh
thái(Lê Trọng Cúc, 1992) [5], (Cao Liêm, 1993) [17], (Phạm Bình Quyền v
Ctv 1990) [27]
- Trong nghiên cứu xác định cơ cấu cây trồng, cần phải tìm hiểu các
yếu tố có liên quan đến các quyết định của ngời nông dân gồm những yếu tố
bên ngo i nh ®iỊu kiƯn tù nhiªn, ®iỊu kiƯn kinh tÕ, ®iỊu kiƯn x héi v nh÷ng

Trư ng ð i h c Nơng nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………7


yếu tố bên trong nh đất đai, lao động, v kỹ năng lao động, bởi lẽ chúng có
liên quan đến việc đa ra các quyết định của ngời nông dân nh trồng cây gì,
ở đâu?, v o lúc n o?,Kỹ thuật áp dụng ra sao những định hớng về lao động
tiền vốn cần cho sản xuất; những định hớng về thị trờng v quan hệ cộng
đồng (Seetisarn,1982) [30], (Phạm Chí Th nh Ctv, 1993) [34]
- Theo Lª Du Phong (1995) [22] chuyên môn hoá sản xuất nông nghiệp
l sự tạp trung các điều kiện sản xuất mỗi vùng để có v i ba sản phẩm nông
sản h ng hoá chủ yếu v phù hợp với điều kiện tự nhiên, x hội ở vùng đó,
chuyên môn hoá l một điều kiện tất yếu khách quan nhng phải kết hợp với
phát triển tổng hợp, không thể chuyên môn hoá tập trung cao độ v triệt để
nh ng nh công nghiệp bởi vì:
+ Các yếu tố trong nông nghiệp có quan hệ hữu cơ với nhau (trồng trọt
cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, chăn nuôi cung cấp sức kéo, phân bón cho
trồng trọt....)
+ Nông nghiệp có tính thời vụ cao sẽ giảm bớt sự căng thẳng thời vụ v
hạn chế lao động nh n rỗi cho các chu kỳ sinh trởng khác nhau không trùng

nhau theo cây trồng v vật nuôi
+ Do đặc điểm địa hình, đất đai khác nhau nên khả năng thích hợp của
cây trồng khác nhau, tính đa dạng phong phú rất cao
+ Sự tác động của ngoại cảnh v o sản xuất nông nghiệp không đồng
nhất(các sản phẩm khác nhau chịu tác động khác nhau) nếu cái n y mất đi thì
cái kia bù đắp, sự rủi ro đợc hạn chế, do đó m tính an to n cao.
Nông nghiệp sản xuất ra t liệu tiêu dùng cho con ngời. Do vậy nhu
cầu tiêu dùng tại chỗ cũng rất lớn v chi phí vận chuyển đợc tiết kiệm cho
x hội. Chuyên môn hoá sản xuất nông nghiệp l một tất yếu khách quan bởi vì:
+ Thực hiện phân công lao động giữa các vùng v các ng nh trong bản
thân nông nghiệp.
`

+ Tận dụng lợi thế so sánh của vùng tạo ra sản phẩm giữa số lợng v

Tr ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………8


giá th nh m nơi khác không so sánh nôi.
+ Sử dụng hiệu quả vốn, t liệu sản xuất, cơ sở kết cấu hạ tầng v tái
sản xuất đầu t, đẩy mạnh quá trình đô thị hoá.
* Tác động của các chính sách
Kết quả nghiên cứu của Đ o Thế Tuấn (1986),(1989) [46], [47] v Hải
Đạt (1991) [18] cho thấy tác động của các chính sách đến sản xuất nông
nghiệp
+ chính sách ruộng đất.
Đất đai l sản phẩm tự nhiên (t i nguyên, khoáng sản, sông biển) l sở
hữu của nh nớc vừa l sản phẩm của lao động. Riêng ®èi víi ®Êt canh t¸c,
thỉ c−, rõng, ®Êt khai hoang.... cần phải quan tâm nhiều hơn đến tính chất sản
phẩm lao động. Do đó để sản xuất có hiệu quả cao hơn cần đa dạng hoá hình

thức sở hữu vừa nh nớc, vừa t nhân, những nơi n o đất đ khô cằn, suy thái
nếu chỉ coi đó l sở hữu nh nớc thì không có ngời đầu t, quản lý nh nớc
về đất đai l đảm bảo quy hoạch chung, tránh tình trạng tranh chấp đất đai.
Đất đai đ đợc giao quyền sử dụng lâu d i, ổn định cho hộ nông dân,
nh nớc cần có chính sách khuyến khích sử dụng đất có hiệu quả, l m cho
đất ng y c ng m u mỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tích tụ v tập trung
ruộng đất, góp phần đẩy nhanh sản xuất h ng hóa v chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông nghiệp, nông thôn.
- Đẩy mạnh giao đất khoán rừng, bảo vệ diện tích rừng hiện có, miễn thuế
5 năm đầu khai phá đất hoang hãa, cho vay vèn kh«ng l i suÊt trong thêi hạn 5 10 năm, trợ cấp lơng thực một năm đầu cho những hộ lên vùng kinh tế mới.
- Đất trống đồi núi trọc nếu cá nhân tự bỏ vốn đầu, đợc hởng 100%
sản phẩm sau khi nộp thuế v đợc tính thuế trên sản lợng thực tế khai thác.
Trờng hỵp nÕu rõng do nh n−íc hay tËp thĨ HTX, Lâm trờng.... bỏ vốn tự
giao cho hộ trông coi quản lý thì ngo i tiền trả công bảo vệ, khi khai thác cá
nhân đợc hởng 30% nh nớc hoặc tập thể hởng 70% giá trị sản phẩm.

Tr ng i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………9


- Rừng tự nhiên nếu phải chăm sóc, trồng tỉa, quản lý bảo vệ thì khi
khai thác cá nhân đợc hởng 70% sản phẩm, nh nớc hởng 30% số cây,
các sản phẩm trồng trọt (cây ngắn ng y) chăn nuôi dới tán rừng cá nhân đợc
hởng 100% sản phẩm.
+ Về phát triển nguồn nhân lực v các th nh phần kinh tế.
Nh nớc cần có chính sách động viên, khuyến khích, u tiên con em
nông dân v o học ng nh nông - lâm nghiệp với hớng trở th nh chủ trang trại
giỏi để lập nghiệp, lập thân, góp phần ph¸t triĨn kinh tÕ. Cã chÝnh s¸ch khun
khÝch c¸c kü s, các bộ chuyên môn tới l m việc tại vùng nông thôn, vùng
sâu, vùng xa.
Mở rộng các hình thức đ o tạo công nhân kỹ thuật, thợ l nh nghề cho

nông nghiệp, nông thôn.
Tạo môi trờng thuận lợi v điều kiện pháp lý cho các th nh phần kinh
tế nông thôn phát triển. Kinh tế hộ gia đình, kinh tế hợp tác v kinh tế nh
nớc. Trong đó kinh tế hợp tác v kinh tế nh nớc giữ vai trò nền tảng trên
địa b n tạo điều kiện cho các th nh phần kinh tế phát triển.
+ Chính sách vốn đầu t - tín dụng.
Thực tiễn sản xuất cho thấy ngời nông dân cần cù, sáng tạo trong lao
động, họ sẵn s ng tiệp thu những tiến bộ kỹ thuËt v o s¶n xuÊt nh−ng hä thiÕu
kiÕn thøc v thiếu vốn sản xuất, do vậy cần có chính sách huy động mọi
nguồn vốn (đầu t của nh nớc, các tæ chøc kinh tÕ - x héi, trong v ngo i
nớc, đóng góp của nhân dân) để xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế x hội ở
nông thôn: Thuỷ lợi, giao thông, điện, thông tin liên lạc, các cơ sở văn hoá,
giáo dục, y tế.....
Xây dựng quỹ tín dụng nhân dân, đồng thời mở rộng tín dụng nh nớc,
có cơ chế thích hợp thuận tiện cho việc vay vốn phát triển sản xuất kinh doanh.
Mở rộng việc thế chấp b»ng chun qun sư dơng ®Êt, tÝn chÊp lÊy tÝnh
céng ®ång ®Ĩ b¶o l nh, cÊp sỉ tÝn dơng thay cho việc mỗi lần vay lại một lần

Tr ng i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………10


l m thủ tục. áp dụng hình thức cho vay thế chấp bằng sản phẩm thu hoạch ở
vụ sau, hình th nh đại lý tín dụng cho ngân h ng (trởng thôn, trởng bản)
đứng ra cho vay lại để hởng hoa hồng do ngân h ng nh nớc quy định.
Miễn giảm thuế sử dụng đất trong thời gian đầu khi thay đổi cơ cấu cây trồng
v tuỳ theo loại, theo chu kỳ sản xuất m định thời gian d i, ngắn khác nhau,
miễn giảm thuế chế biến lu thông xuất khẩu các loại nông sản (chăn nuôi, cây
công nghiệp, cây thực phẩm) cho đến khi chuyển đổi xong cơ bản cơ cấu cây
trồng. Có chính sách v đảm bảo quyền lợi của ngời có vốn đầu t v o vốn sản
xuất nông nghiệp, ngời ở th nh thị đầu t v o nông thôn, ngời gi u đầu t

l m công nghiệp nông thôn v liên kết với quốc doanh, bảo đảm tái sản xuất
nông nghiệp nông thôn v liên kết với quốc doanh, bảo đảm t i sản ngời gi u.
Mở rộng hoạt động khuyến nông nhất l khâu vốn, kỹ thuật canh tác, chế
biến sản phẩm. Tập huấn chun giao tiÕn bé kü tht, cung cÊp th«ng tin kinh
tế, thị trờng, hình th nh mạng lới khuyến nông cơ sở xây dựng mô hình trình
diễn để nông dân lựa chọn va áp dụng v o sản xuất đạt hiệu quả cao hơn.
+ Hình thức tổ chức sản xuất.
Vùng đồi núi thế mạnh l phát triển kinh tế trang trại, do vậy cần
khuyến khích hình th nh trang trại theo tinh thần Nghị quyết số 03/2000/NQ,
ng y 2 tháng 2 năm 2000 của Chính phủ về kinh tế trang trại. HTX nông
nghiệp sẽ đa dạng theo ng nh nghề v theo chức năng dịch vụ, các công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần l m dịch vụ sản xuất, chế biến, cung
ứng, tiêu thụ, các hiệp hội theo ng nh nghề, các tổ chức bảo hiểm sản xt.
Nh− vËy mét ng−êi cã thĨ tham gia nhiỊu HTX khác nhau.
Cải tiến cách quản lý doanh nghiệp nông nghiệp nh nớc về cơ bản
chuyển sang dịch vụ, chế biến, tiªu thơ më réng qun tù chđ nh− doanh
nghiƯp t− nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn đồng thời phải chịu trách nhiệm
vật chất nh doanh nghiệp t nhân.
+ Chế biến, tiếp thị v mở rộng thị trờng tiêu thụ s¶n phÈm.

Trư ng ð i h c Nơng nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………11


Sản xuất muộn đạt hiệu quả cao thì phải gắn bó với chế biến v tiêu thụ
sản phẩm, nông sản xuất khẩu muốn đạt giá trị cao thì khâu chế biến đóng vai
trò quan trọng do vậy công nghệ chế biến cần phải đợc quan tâm đầu t v
xây dựng ở vùng nguyên liệu theo 2 hớng đó l : Mở cửa khuyến khích đầu t
nớc ngo i, xây dựng cơ sở chế biến với trang thiết bị hiện đại phù hợp với
yêu cầu sản xuất. Hớng thứ 2 l có chính sách bảo vệ sản xuất trong nớc.
Quá trình tác động v o thị trờng gồm có: Nghiên cứu, sản xuất h ng hoá,

phục vụ sau khi bán.
Một số yếu tố để lu thông h ng hoá, nông sản đạt hiệu quả cao:
- Ngời mua h ng v sản lợng h ng hoá.
Ngời sản xuất v ngời cạnh tranh để chung sống, sản xuất v cạnh
tranh với họ.
Ngời thiết kế công nghiệp v quảng cáo để tìm ra h ng hoá thích ứng
với nhu cầu.
- Mạng lới bán h ng, tổ chức mạng lới chợ nông thôn để tiêu thụ
nông sản d thừa, có vốn quay vòng tái sản xuất
Hiện tại nông thôn đang chiếm tới 80% dân số, đó l thị trờng rộng
lớn do vậy cần mở rộng thị trờng tiêu thụ h ng hoá ở nông thôn, tăng sức
mua cho họ, chú trọng h ng tiêu dùng phù hợp với túi tiền của nông thôn, phát
triển mạng lới chợ ở các x , có chính sách phổ cập kỹ thuật v văn hoá ở
nông thôn. Tiếp thị tìm thị trờng, mở rộng thi trờng, khuyến khích chế biến
phải đợc coi l quan trọng ngang với quá trình tổ chức sản xuất, chuyển dịch
cơ cấu sản xuất bán v mua đều phải linh hoạt
+ Xây dựng v phát triển hạ tầng cơ sở
- Nâng cấp, duy tu, sửa chữa hệ thống giao thông nông thôn, nhất l các
tuyến liên huyện, liên x . Đó l tiền đề cho sản xuất h ng hoá, sản xuất lớn.
Các tuyến đờng liên huyện, đờng quốc lộ do nh nớc đầu t sửa chữa,
nâng cấp tuyến liên x liên thôn nh nớc hỗ trợ phần còn lại do nhân dân

Tr ng i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………12


đóng góp.
- Mở rộng các hình thức thông tin kinh tế để tăng khả năng tiệp thị của
kinh tế đợc coi l søc m¹nh v vËt chÊt, l vèn, l điều kiện quan trọng thúc
đẩy sản xuất phát triển.
- Quy hoạch v phát triển các khu dịch vụ, thị trấn, chợ, l ng nghề

truyền thống..... đây l khâu quan trọng trong sự nghiệp đô thị hoá nông thôn,
giúp nông dân có điều kiện giao lu, trao đổi h ng hoá, trao đổi thông tin sản
xuất, đồng thời tiết kiệm thời gian lao động để đi lại, thúc đẩy quá trình phân
công lao động theo hớng chuyên môn hoá, hợp tác hoá.
2.2. Cơ sở hình th nh cơ cấu cây trồng hợp lý
Cơ cấu cây trồng l th nh phần các loại v giống cây trồng bố trí theo
không gian v thời gian trong một cơ sở sản xuất hay - một vùng sản xuất nông
nghiệp nhằm tận dụng hợp lý nhất các điều kiện nguồn lợi tự nhiên, kinh tế x
hội sẵn có. Cơ cấu cây trồng l th nh phần của cơ cấu sản xuất nông nghiệp.
V biện pháp kinh tế quan trọng của phân vùng sản xuất nông nghiệp (Đ o thế
tuấn, 1977) [44]
Cơ cấu cây trồng về mặt diện tích l tỷ lệ các loại cây trên diện tích
canh tác hay đất nông nghiệp theo nghĩa rộng. Tỷ lệ các cây h ng năm cao
hay thấp nói lên trình độ sử dụng đất nông nghiệp theo hớng thâm canh hay
quảng canh. Tỷ lệ cây lơng thực cao, tỷ lệ thức ăn gia súc v cây công nghiệp
thấp phản ánh trình độ phát triển nông nghiệp cha cao
Bố trí cơ cấu trồng l một trong những nội dung quan träng cđa mét hƯ
thèng biƯn ph¸p kü tht gäi l chế độ canh tác, bao gồm: thời vụ, l m đất,
phân bón, phòng trừ sâu bệnh (Phùng Đăng Chinh v Ctv, 1987) [4],
(Scharpenreel, 1982) [29]. Cơ cấu cây trồng l yếu tố cơ bản nhất của chế độ
canh tác vì nó quyết định nội dung của các biện pháp kỹ thuật khác.
V.I Lê Nin đ viết: Tính chất cố định của những cố định canh tác xa

Tr ng i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………13


kia đ bị phơng thức canh tác mới đập tan v nền nông nghiệp h ng hoá T
bản chủ nghĩa đ phát triển nhờ những thay đổi lúc nhanh lúc chậm của cơ cấu
cây trồng, cơ cấu nông nghiệp [54]
Lịch sử phát triển nông nghiệp đ chỉ rõ việc chuyển nền nông nghiệp

tự túc lên nền nông nghiệp h ng hoá đợc thực hiện trớc hết do sự biến đổi
sâu sắc trong cơ cấu cây trồng (Lê Hng Quốc, 1994) [26]. Cơ cấu cây trồng
không phải l hệ thống tĩnh, m l hệ thống động luôn luôn biến đổi theo trình
độ phát triển của lực lợng sản xuất v quan hệ sản xuất, mang tính vận động,
mang tính tất yếu khách quan bên trong. Nh vậy khi nghiên cứu về cơ cấu
cây trồng cần phải quan tâm đến 2 vấn đề quan trọng đó l :
Thứ nhất: Xác định cơ cấu cây trồng phải phù hợp với các yếu tố tự
nhiên, kinh tế x hội v thực tế phát triển nông nghiệp của vùng.
Thứ hai: Lựa chọn v đề xuất những mô hình về cơ cấu cây trồng thích
hợp cho hiện tại v lâu d i.
Quá trình nghiên cứu về cơ cấu cây trồng, nhiều tác giả đ đa ra những
đặc trng chủ yếu sau đây (Phạm Chí Th nh v Ctv, 1992) [33]
Một l : Cơ cấu cây trồng mang tính hợp lý khách quan, hình th nh v
phát triển do trình độ của lực lợng sản xuất v phân công lao động x hội. Xu
hớng chuyển dịch của cơ cấu cây trồng thế n o l phụ thuộc v o quy định
của điều kiện ho n cảnh khách quan, điều kiện tự nhiên, kinh tế x hội, không
phụ thuéc v o ý muèn chñ quan cña con ng−êi.
Hai l : Cơ cấy cây trồng mang tính lịch sử v x hội nhất định, quá
trình tái sản xuất tạo lập ra mối quan hệ cân đối về lợng thì lập tức lại có sự
khác nhau về chất nó phản ¸nh quy lt chung cđa sù ph¸t triĨn biĨu hiƯn cụ
thể l thích ứng của mỗi vùng về lịch sử tự nhiên, không có cơ cấu chung n o
cho thấy tÊt c¶ mäi vïng kinh tÕ, m chØ cã ý nghĩa thừa v chọn lọc cho phù
hợp với mỗi giai đoạn lịch sử nhất định của mỗi vùng sản xuất.

Tr ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………14


Ba l : Cơ cấu trồng luôn luôn có sự biÕn ®ỉi theo xu h−íng ng y c ng
ho n thiện. Cơ cấu cây trồng luôn vận động v phát triển thông qua sự chuyển
hoá lẫn nhau, cũ dịch chuyển sang mới m lại thay bằng cơ cấu mới hay thay

bằng khác, từ đơn điệu đến đa dạng, từ đơn giản phức tạp, từ hiệu quả thấp
đến hiệu quả cao, phụ thuộc v o yêu cầu tăng trởng v phát triển của văn
minh nhân loại.
Bốn l : Chuyển đổi cơ cấu cây trồng l một quá trình, không phải cơ
cấu mới có sẵn, bỗng nhiên xuất hiện v ngay lập tức đổi chỗ cho cơ cấu cũ bị
đột ngột mất đi, m đó l một quá trình có sự thay ®ỉi vỊ l−ỵng, tÝch l vỊ
l−ỵng sau ®ã tÝch l vỊ chÊt. Tèc ®é biÕn ®ỉi nhanh hay chËm phơ thuộc v o
các yếu tố, trong đó có sự tác ®éng rÊt quan träng cđa c¸c chđ thĨ l nh đạo v
quản lý. Đó không phải quá trình tự phát m có thể tác động nhanh hơn bằng
nhận thức v am hiĨu khoa häc mét c¸ch thùc tÕ v cơ thể.
Năm l : Cơ cấu cây trồng mở rộng, phải gắn với một nền công nghiệp
phát triển v gắn với thị trờng. Hiện nay cơ cấu cây trồng theo hớng më réng
nã biĨu hiƯn c¸c mèi quan hƯ, tû lƯ giữa trồng trọt v chăn nuôi, giữa cây lơng
thực, cây lâm nghiệp, cây ăn quả, cây nguyên liệu, cây thực phẩm Mặt khác
cơ cấu cây trồng còn phải gắn với lu thông v chế biến, tức l phải có một nền
thơng nghiệp, công nghiệp chế biến phát triển, trao đổi giữa công nghiệp v
nông nghiệp mở rộng, thơng nghiệp l cầu nối giữa sản xuất v thị trờng.
Năng xuất của hệ thống cây trồng cũng nh l hệ sinh thái tự nhiên luôn
luôn biến động tuỳ thuộc v o từng loại cây v vùng sinh thái khác nhau nh:
Điều kiện tù nhiªn, kinh tÕ, x héi…. Do vËy viƯc bè trí cơ cấu cây trồng hợp
lý cần phải nghiên cứu xem xét cấc yếu tố ảnh hởng:
+ Các yếu tố tự nhiên
* Khí hậu: l th nh phần quan trọng nhất trong hệ sinh thái, l yếu tố
đầu tiên phải xem xét khi bố trí cơ cấu cây trồng. Năng lợng bức xạ, nhiệt

Tr ng i h c Nụng nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………15


độ, ánh sáng, lợng ma, ẩm độ.. v một số yếu tố khác đặc trng của thời tiết
nh bốc hơi, sơng muối, ma đá, b o.. tất cả các yếu tố đó đều phụ thuộc v o

vị trí địa lý, địa hình từng vùng sinh thái v có ảnh hởng quan trọng đến cây
trồng. Do đó khi xây dựng hệ thống cây trồng ngo i yếu tố đất đai, cần nắm
vững sự phân bố v quy luật hoạt động của các yếu tố khí hậu trong phạm vi
triển khai.
+ Chế độ ánh sáng(bức xạ mặt trời): l nguồn năng lợng cung cấp cho
mọi hoạt động trên trái đất, đồng thời yÕu tè tËp trung t©m chi phèi khÝ hËu,
thêi tiÕt khác. Các chỉ tiêu quan trọng để xác định l : Số giờ nắng bình quân
trong năm v cờng độ ánh sáng.
+ Chế độ nhiệt: Nhiệt độ l nguyên nhân biến đổi các yếu tố thời tiết
khác nh: Chế độ ma, chế độ gió.. đồng thời chế độ nhiệt ảnh hởng trực tiếp
v quyết định đến các quá trình sinh trởng, phát dục của cây trồng. Theo Đ o
Thế Tuấn, (1986) [66] đ phân chế độ nhiệt ở nớc ta áp dụng cho các loại
cây trồng có yêu cầu nhiệt ®é nh− sau:
- Tỉng nhiƯt ®é <8.3000C, sè ng y dới 200C trên 120 ng y/ năm, thì
trồng 1 vụ cây a nóng, 1 vụ cây a lạnh.
- Tổng nhiệt ®é>8.3000C, sè ng y cã nhiƯt ®é trªn 200C tõ 90 ng y đến
120 ng y thì trồng 2 vụ cây a nóng v 1 vụ cây a lạnh.
- Tổng nhiệt độ>8.3000C, số ng y dới 200C ít hơn 90 ng y thì trồng 2
vụ cây a nóng v 1 vụ cây cây ngắn ng y.
- Tổng nhiệt độ> 9.0000C thì trồng 3 vụ cây a nóng.
Các yếu tố ánh sáng, số giờ nắng trong ng y cũng ảnh hởng rất lớn
đến sinh trởng phát triển của cây trồng. Ví dụ. Nếu thiếu ánh sáng, cây trồng
kém phát triển, bị che khuất lẫn nhau ảnh hởng đến quang hợp, sâu bƯnh
h¹i…

Trư ng ð i h c Nơng nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………16


+ ẩm độ
ẩm độ đóng vai trò giữ cân bằng cho các hoạt động sinh lý, sinh thái

của cây trồng. Mức độ ẩm độ ảnh hởng đến cây trồng đợc đánh giá qua 2
chỉ tiêu: Chỉ số ẩm trong mùa ma, chỉ số hạn trong mùa khô(theo phơng
pháp IVANOP)
Theo Đ o Thế Tuấn, chỉ số đạt đến 2 thì năng suất cây trồng giảm
nghiêm trọng, nếu nh tỷ số hạt đạt lớn hơn 2 thì cây trồng có thể bị chết.
* Địa hình
Độ dốc l yếu tố quyết định đến sù thay ®ỉi ®iỊu kiƯn khÝ hËu v ®Êt ®ai
cđa hệ sinh thái gọi l khí hậu địa phơng hau tiểu khí hậu. Địa hình dốc còn
liên quan đến xói mòn, rửa trôi, bồi tụ, chế độ nớc v th nh phần cơ giới
cũng nh lý hoá tính của đất. Tuỳ theo độ dốc, địa hình các chân ruộng cao,
v n cao, v n thấp, úng trũng, chua mặn mỗi loại đất, mỗi chân ruộng, mỗi
vùng sinh thái đều yêu cầu các hệ thống cây trồng thích hợp.
* Đất đai
Đất ®ai l mét th nh phÇn quan träng cđa hƯ sinh th¸i, l ngn cung
cÊp n−íc v chÊt dinh d−ìng cho cây trồng. Do đó việc bố trí cơ cấu cây trồng
phải dựa v o điều kiện đất đai v o địa hình, chế độ nớc, th nh phần cơ giới
của đất. Nắm chắc đợc điều kiện đất đai giúp cho sự phát triển cơ cấu cây
trồng một cách khoa học vừa khai thác đợc tiềm năng của đất vừa đợc năng
suất, chất lợng cây trồng cao.
* Cây trồng
Cây trồng l th nh phần chủ yếu của hệ sinh thái nông nghiệp. Nội
dung của việc bố trí cơ cấu cây trồng hợp lý l lựa chọn cây trồng nh thế n o
để phát huy tốt nhất các điều kiện khí hậu, đất đai. Muốn bố trí cây trồng hợp
lý phải nắm vững yêu cầu v đặc tính sinh vật học cđa tõng gièng c©y trång,

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………17


xem xét các điều kiện khí hậu, đất đai khả năng thích ứng của cây trồng trong
điều kiện đó.

Hiện nay các tiến bộ kỹ thuật về chọn giống cây trồng v nhập nội
giống mới nhiều có khả năng thâm canh để cho năng suất cao, vừa có thời
gian sinh trởng ngắn để đáp ứng yêu cầu tăng vụ. Đồng thời đòi hỏi bộ giống
cây trồng phải đa dạng v phù hợp với nhu cầu tiêu dùng ng y c ng cao cđa
x héi.
+ C¸c u tè kinh tÕ x héi.
Theo § o ThÕ TuÊn (1977) [44], Ph¹m ChÝ Th nh v Ctv (19993) [34]
thì các yếu tố x hội ảnh hởng đến việc bố trí cơ cấu cây trồng hợp lý l cơ
sở vật chất kỹ thuật, điều kiện sản xuất của hộ nông dân, thị trờng tiêu thụ,
các chính sách kinh tế.
Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Điều kiện thuỷ lợi: L yếu tố h ng đầu cho thâm canh tăng vụ v đa
dạng hóa cây trồng. ở đâu có hệ thống thuỷ lợi tốt, giải quyết tới tiêu chủ
động thì ở đó hệ thống cây trồng đợc phát huy tác dụng rõ rệt (năng suất chất
lợng cây trồng v hiệu quả sản xuất). Những nơi điều kiện thuỷ lợi còn thiếu
thốn thì lựa chọn bố chí cơ cấu cây trồng phù hợp vơi từng giống cây trồng,
thời vụ, các biện pháp canh tác hoặc chuyển đổi hớng sản xuất để tăng hiệu
quả kinh tế.
- Hệ thống giao thông: Có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh
tế x hội nói chung v sản xuất nông nghiệp nói riêng. Giao thông thuận tiện
sẽ tạo điều kiện để giao lu văn hóa, khoa học kỹ thuật, v đẩy mạnh các hoạt
động dịch vụ cung ứng vật t cho sản xuất tiêu thụ nông sản phẩm. Giao thông
đi lại khó khăn l một trở ngại lớn cho sự phát triển của sản xuất nông nghiệp,
nhất l nông nghiệp h ng ho¸.

Trư ng ð i h c Nơng nghi p Hà N i – Lu n văn th c s khoa h c Nông nghi p ………………………18


×