Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá II (năm 2008 - 2011) nghề Lập trình máy tính môn thi lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT - LT01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.82 KB, 6 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHỐ II (2008 - 2011)
NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH
MƠN THI: LÝ THUYẾT CHUN MƠN NGHỀ
Mã đề số: DA LTMT - LT01
Câu

Nội dung

I. Phần bắt buộc

7 điểm

Câu 1
1

Điểm
1,5 điểm

Trình bày giải thuật sắp xếp kiểu lựa chọn để thực hiện sắp

0,75 điểm

xếp một dãy khóa theo thứ tự tăng dần.
procedure sxluachon(a,n)

0,25 điểm


1. for i:=1 to n-1 do
begin
m:=i;
for j:= i+1 to n do

0.5 điểm

begin if(a[j]if(m <> i) then
begin
X:=a[i];
a[i]:=a[m];
a[m]:=X;
end;
end;
end;
2. return;
2

Hãy đưa ra một dãy khoá gồm 10 phần tử bất kỳ, sau đó đưa
ra kết quả thực hiện 3 bước đầu tiên để sắp xếp dãy khố đó
theo thứ tự tăng dần bằng giải thuật sắp xếp kiểu lựa chọn.
Cho một dãy khoá gồm 10 phần tử, chẳng hạn:
40 23 17 55 22 45 15 60 30 20.

Trang:1/ 6

0,75 điểm



Bước 1: 15 23 17 55 22 45 40 60 30 20

0,25 điểm

Bước 2: 15 17 23 55 22 45 40 60 30 20

0,25 điểm

Bước 3: 15 17 20 55 22 45 40 60 30 23

0,25 điểm

Câu 2

Một nhà xuất bản nhận xuất bản sách. Sách có hình ảnh
ở trang bìa thì phải thuê họa sĩ vẽ bìa. Viết chương trình thực
hiện các yêu cầu.

3,5 điểm

a

Tạo lớp BIA để lưu các thơng tin : Mã hình ảnh, tiền vẽ và
định nghĩa hàm thành phần cho phép nhập và hiển thị dữ liệu
cho các đối tượng của lớp BIA.
#include <iostream.h>
#include <conio.h>
#include<stdio.h>
class BIA
{ char mahinhanh[10];

float tienve;
public: void nhap()
{
cout<<"ma hinh anh:";gets(mahinhanh);
cout<<"tien ve:";cin>>tienve;
}
void hienthi()
{ cout <<" "<}
};

0,5 điểm

b

Tạo lớp HOASY để lưu các thông tin họ tên, địa chỉ của họa
sỹ và định nghĩa hàm thành phần cho phép nhập và hiển thị
dữ liệu cho các đối tượng của lớp HOASY
class HOASY
{ char hoten[30];
char diachi[30];
public: void nhaphs()
{
cout<<"ten hoa sy:";gets(hoten);

0,5 điểm

Trang:2/ 6



cout<<"dia chi:";gets(diachi);
}
void hienthihs()
{ cout << " "<}
};
c

Tạo lớp SACHVEBIA kế thừa từ lớp BIA và lớp HOASY 0,75 điểm
thông tin về tên sách, tác giả, số trang, giá bán và định nghĩa
hàm thành phần cho phép nhập và hiển thị dữ liệu cho các đối
tượng của lớp SACHVEBIA
class SACHVEBIA: public BIA, public HOASY
{ char tensach[30];
char tacgia[30];
int sotrang;
float giaban;
public: void nhapsach()
{
cout<<"ten sach:";gets(tensach);
cout<<"tac gia:";gets(tacgia);
cout<<"so trang:";cin>>sotrang;
cout<<"gia ban:";cin>>giaban;
nhap();
nhaphs();
}
void hienthisach()
{ cout << tensach<<" " << tacgia
<<" "<hienthi();

hienthihs();
cout<<"\n";
}
};

d

Xây dựng hàm main() thực hiện:
+ Nhập vào danh sách n cuốn sách
+ Sắp xếp giá bán tăng dần bằng phương pháp sắp xếp chọn
và hiển thị kết quả sắp xếp.
+ Hiển thị ra màn hình danh dách n cuốn sách có vẽ bìa.
Trang:3/ 6

1,25 điểm


void main()
{ clrscr();
SACHVEBIA *ds,temp;
int n,x,i,j;
cout<<"\nNhap vao so cuon sach co ve bia:";
cin>>n;
ds=new SACHVEBIA[n];
for (i = 0; i { cout <<"\nNhap thong tin cho cuon sach thu "
<ds[i].nhapsach();
}
cout<<"Thong tin ve cac cuon sach co ve bia da nhap:"

<for (i = 0; i {
ds[i].hienthisach();cout<}
int jmin;
for(i=0;i{jmin=i;
for(j=i+1;jif(ds[jmin].giaban>ds[j].giaban)
jmin=j;
{
temp=ds[i];
ds[i]=ds[jmin];
ds[jmin]=temp;
}
}
cout<for (i = 0; i {
ds[i].hienthisach();cout<}
getch();
Trang:4/ 6

0,25 điểm

0,75 điểm

0,25 điểm



}
Câu 3

Cho lược đồ cơ sở dữ liệu sau:
Docgia(MADG, HOTEN, NGAYSINH, DIACHI,
NGHENGHIEP)
Phieumuon(SOPM, NGAYMUON, MADG)
Chitietmuon(SOPM, MADAUSACH, NGAYTRA)
Dausach(MADAUSACH, BAN, TAP, MASH)
Sach(MASH, TENSACH, TACGIA, NHAXB,
NAMXB)
Hãy thực hiện các câu hỏi sau đây bằng SQL

2 điểm

a

Danh sách các đọc giả đã đăng ký mượn sách trong ngày d.
Yêu cầu các thông tin: MADG, HOTEN, DIACHI:
Các quyển sách của phiếu mượn có SOPM là x. Yêu cầu các

0,5 điểm

thông tin MASH, TENSACH, TACGIA, NGAYMUON,
NGAYTRA.
b

Các quyển sách của phiếu mượn có SOPM là x. Yêu 0,5 điểm

cầu các thông tin MASH, TENSACH, TACGIA,
NGAYMUON, NGAYTRA:
SELECT Mash, Tensach, Tacgia, Ngaymuon, Ngaytra
FROM ((Sach INNER JOIN Dausach ON
Sach.Mash=Dausach.Mash)
INNER
JOIN
Chitietmuon
ON
Chitietmuon.Madausach = Dausach.Madausach)
INNER JOIN Phieumuon On Phieumuon.Sopm
= Chitietmuon.Sopm
WHERE Phieumuon.Sopm = x;

c

Tổng số lượt mà mỗi đọc giả đến mượn sách trong năm 2001. 0,5 điểm
Thông tin kết xuất MADG, HOTEN, SOLANMUON
(SOLANMUON là thuộc tính tự đặt)
SELECT Madg, Hoten, Count(*) As Solanmuon
FROM Phieumuon INNER JOIN Docgia ON
Docgia.Madg=Phieumuon.Madg
WHERE YEAR(Ngaymuon)=2001
GROUP BY Phieumuon.Madg, Docgia.Hoten
Danh sách các đọc giả cao tuổi nhất đã mượn sách trong ngày 0, 5 điểm

d

Trang:5/ 6



d. Thông tin kết xuất MAĐG, HOTEN, NGAYSINH,
DIACHI, NGHENGHIEP:
SELECT Madg, Hoten, Ngaysinh, Diachi, Nghenghiep
FROM Phieumuon INNER JOIN Docgia ON
Docgia.Madg=Phieumuon.Madg
WHERE (Ngaymuon=d)
AND (Ngaysinh IN (SELECT MIN(Ngaysinh) FROM
Docgia))
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
3 điểm
1
2
Tổng cộng (I + II)

……….., Ngày…………Tháng………..Năm…………..

Trang:6/ 6



×