Tải bản đầy đủ (.doc) (177 trang)

giao an ngu van 9 ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (902.76 KB, 177 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn :
Tiết 1+2


Văn bản

<i><b>PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH</b></i>


Lê Anh Trà


I/Mục tiêu bài học :


-Ở tiết đầu, Gv cho Hs tiếp xúc với văn bản .Đồng thời ,giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp trong phong cách
văn hóa của Người: Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại,giữa dân tộc và nhân loại .


-Ở tiết sau ,tiếp tục cho HS thấy được vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác :Lối sống giản dị mà thanh
cao.Trên cơ sở đó, HS nhận thấy những nét nghệ thuật đặc sắc được tác giả sử dụng trong văn bản.


-Từ lịng kính u, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng ,học tập ,rèn luyện theo gương Bác .
II/Chuẩn bị của thầy và trò :


<b> 1-Thầy: </b>


Một số mẫu chuyện về cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác.
<b> 2-Trò : </b>


Chuẩn bị sách vở đầy đủ cho bộ mơn
Soạn bài.


III/Tiến trình tiết dạy :
<b> 1-Ổn định tổ chức : (1</b>/<sub>) </sub>
Kiểm tra vệ sinh sĩ số lớp.
<b> 2-Kiểm tra bài cũ : (2</b>/<sub> )</sub>
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<b> 3-Bài mới : </b>



a- <b>Giới thiệu bài: (1</b>/<sub>) Hồ Chí Minh khơng những là nhà u nước ,nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh</sub>
nhân văn hóa thế giới .Vẻ đẹp trong cách của Người được trình bày rõ nét trong văn bản: <i>Phong Cách</i>
<i>Hồ Chí Minh</i>


b- <b>Vào bài mới </b>


<b>TL Hoạt động thầy</b> <b> Hoạt động trò </b> <b> Kiến thức</b>


10/


31/


<b>Hoạt động 1: </b>


- Hướng dẫn đọc: chậm, chú ý
nhấn mạnh các biểu hiện phong
cách đẹp của Bác .


- Gọi HS đọc văn bản .


- Theo em,văn bản có thể chia mấy
phần? Nội dung?


Gv nhận xét ,bổ sung.


<b>Hoạt động 2:</b>


Gọi HS đọc phần đầu văn bản
- HCM tiếp xúc với nền văn hố


nhiều nước. Hãy tìm chi tiết trong
văn bản để chứng minh ?


- Trong q trình đó, Bác đã học
hỏi được những gì?


Gv nhận xét ,bổ sung.


- Em có nhận xét gì về kiến thức
văn hố của Người?


- Bác làm thế nào để có được vốn
kiến thức sâu rộng đó? (Gợi ý :


HS đọc .
Nhận xét .
Chia hai phần :


+ Phần 1: từ đầu đến rất hiện đại


 vẻ đẹp trong phong cách văn


hóa của Người.


+ Phần 2: đoạn cịn lại  Vẻ đẹp


trong phong cách sinh hoạt của
Người.


HS đọc .



+ Ghé nhiều hải cảng,thăm các
nước châu Á, Phi ,Mĩ …


+ Sống dài ngày ở Pháp, Anh
+ Làm được nhiều nghề.


+ Sử dụng thành thạo nhiều thứ
tiếng nước ngồi :Anh, Pháp, Hoa,
Nga…


+ Am hiểu sâu sắc nền văn hóa
nhiều nước trên thế giới.


Đó là vốn kiến thức sâu rộng uyên
thâm .


HS thảo luận ,trình bày .


<b>I-Đọc ,tìm bố cục </b>


Văn bản được chia hai
phần .


+Phần 1 :từ đầu đến rất
hiện đại .vẻ đẹp trong


phong cách văn hố của
Người.



+Phần 2:đoạn còn lại Vẻ


đẹp trong phong cách sinh
hoạt của Người


<b>II-Tìm hiểu văn bản </b>
<b>1-Vẻ đẹp trong phong</b>
<b>cách văn hố .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

34/


cách học , thái độ học )
GV cho thảo luận.


Cách học hỏi như thế cho ta thấy
vẻ đẹp nào trong phong cách văn
hố của Bác ?


- GV bình, đọc một đoạn trong bài
thơ: <i>người đi tìm hình của</i> <i>nước </i>–
Chế Lan Viên.


- Những kiến thức văn hố thế giới
đó đã biểu hiện như thế nào ở
Bác ?


GV :đó là một vẻ đẹp trong nhân
cách của HCM.


-Đểû làm nổi bật vẻ đẹp văn hố


của HCM ,tác giả đã sử dụng nghệ
thuật gì đặc sắc ?


GV:bằng phương pháp so sánh
,liệt kê…kết hợp với lời bình luận
sâu sắc ,tác gỉa đã cho người đọc
cảm nhận được vẻ đẹp phong cách
văn hố của Bác .


<b>Hết tiết1,chuyển sang tiết 2.</b>
<b>Hoạt động 3: </b>


Gọi HS đọc phần còn lại của văn
bản.


-Phong cách sinh hoạt của BaÙc
được tác giả trình bày ở những
phương diện nào ? Biểu hiện cụ
thể ?


Gv bổ sung tư liệu ,nhận xét .


-Em có nhận xét gì về lối sống của
Bác ?


-Bằng hiểu biết của mình ,em hãy
bổ sung thơng tin về cách sống đó
của HCM?


GV nhận xét ,bổ sung.



-Có người nhận xét :đó là cách
sống khắc khổ của những con
người tự vui trong cảnh nghèo. Ý
kiến của em như thế nào?


GV cho HS tranh luận, trình bày ý
kiến .


-Trong bài viết ,tác giả đã so sánh
lối sống của Bác với lối sống của
những ai ? So sánh như vậy có tác
dụng gì ?


+ Học hỏi trong lao động, trong
quá trình hoạt động cách mạng.
+ Đi đến đâu cũng học hỏi, tìm
hiểu tường tận.


+ Biết tiếp thu cái hay ,phê phán
cái tiêu cực .


+ Bác là người ham hiểu biết ,học
hỏi nghiêm túc , có chọn lọc
+Kiến thức văn hóa quốc tế nhào
nặn với cái gốc văn hóa dân tộc trở
thành một lối sống bình dị ,rất
Phương đơng ,rất VN, nhưng cũng
rất mới ,hiện đại .



+Tác giả kết hợp giữa thuyết minh
và bình luận ,làm cho bài văn
thuyết phục cao.


HS đọc văn bản.


+Nơi ở ,làm việc :<i>nhà sàn nhỏ</i>
<i>bằng gỗ ,bên cạnh ao, chỉ vẻn vẹn</i>
<i>có vài phịng.</i>


+Trang phục :<i>bộ quần áo bà ba</i>
<i>nâu ,chiếc áo trấn thủ ,đôi dép lốp</i>
<i>thô sơ.</i>


+Tư trang :<i>chiếc va li con với vài</i>
<i>bộ quần áo ,vài vật kỉ niệm.</i>


+Aên uống :<i>cá kho ,rau luộc ,dưa</i>
<i>ghém, cà muối ,cháo hoa</i>


+Đó là lối sống bình dị ,trong
sáng ,khơng cầu kì …


HS tự trình bày .
Nhận xét .


HS tranh luận ,thống nhất :


+Đây không phải là cách sống khắc
khổ của những con người tự void


throng cách ngwee ,cuing không
phải là cách than than hố,tự làm
cho khác đời hơn đời .Đây chỉ là
một quan niệm thâûm mĩ của
Bác .Với Bác ,đó là lối sống đẹp
,giản dị mà thanh cao,có thể giúp
con người di dưỡng tinh than ,rèn
luyện nhân cách .


+So sánh lối sống của Bác với lãnh
tụ của các nước khác ,với các vị
hiền triết của ta ngày trước
:Nguyễn Trãi ,Nguyễn Bỉnh
Khiêm…


<b>2/Vẻ đẹp trong phong</b>
<b>cách sinh hoạt </b>


-Nơi ở,làm việc đơn sơ.
-Trang phục giản dị .
-Tư trang ít ỏi
-Aên uống đạm bạc .


Lối sống giản dị mà thanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

7/


Gv :Lối sống của Bác đơn giản
,bình dị ,nhưng lại nổi bật ,nó
khẳng định nhân cách cao đẹp của


HCM. Lối sống đó tự nhiên gần
gũi ,ai cũng có thể học tập


GV kể thêm một vài mẫu chuyện
về cách sống của Bác (hoặc đọc
bài thơ <i>Đêm nay Bác</i> <i>không ngủ</i>
-Minh Huệ )


<b>Hoạt động 4: </b>


-Những nghệ thuật đặc sắc nào
được tác giả sư dụng trong văn bản
? Chỉ rõ và phân tích tác dụng ?
GV nhận xét ,bổ sung ,phân tích
chỉ rõ tác dụng của các nghệ thuật
được tác giả sử dụng .


-Văn bản đã giúp em cảm nhận
được những nét đẹp nào trong
phong cách của Bác?


-Trước vẻ đẹp nhân cách của
Bác,em có suy nghĩ gì ?(cảm xúc
của bản thân ,những hướng phấn
đấu )


+Chính phép so sánh đó càng làm
nổi bật lối sống đẹp của Bác .


+Đan xen những lời bình hợp lí


,sâu sắc : có thể nóí ít có vị lãnh tụ
nào …,quả như một câu chuyện
thần thoại …


+Chọn lọc ,nêu những dẫn chứng
tiêu biểu về những biểu hiện đẹp
trong lối sống sinh hoạt của Bác,
làm tăng sức thuyết phục cho bài
viết.


+Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm
, tạo sự gần gũi.


+Sử dụng nghệ thuật đối lập làm
nổi bật nét đẹp phong cách Hồ Chí
Minh .


HS dựa vào phần ghi nhớ để trình
bày .


HS tự trình bày
Nhận xét .


<b>III-Tổng kết </b>
<b> 1-Nghệ thuật </b>


-Kết hợp thuyết minh và
bình luận


-Dẫn chứng tiêu biểu .


-Nghệ thuật đối lập đặc sắc.


<b>2-Nội dung </b>
SGK


<b> 4/Củng cố ,hướng dẫn về nhà (4</b>/<sub>)</sub>


-Văn bản đã bồi đắp cho em những tình cảm nào về chủ tịch Hồ Chí Minh ?
-Về nhà :


+Học bài ,nắm vững những giá trị nội dung và nghệ thuật đặc sắc của văn bản .


+Sưu tầm một số bài hát ,câu chuyện về cuộc đời hoạt động của bác ,cho thấy vẻ đẹp cao cả trong nhân cách
của Bác .


-Chuẩn bị bài mới :Các phương châm hội thoại


+Tìm hiểu nội dung của hai phương châm hội thoại :phương châm về lượng ,phương châm về chất
+Sưu tầm những mẫu chuyện ,mẫu đối thoại có liên quan đến hai phương hội thoại trên .


IV/Rút kinh nghiệm bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> Ngày soạn : 20-8-2006</b>


Tuần 1 Bài1 <i><b>3 </b></i>

<i><b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b></i>



Tiết


I/Mục tiêu bài học:
Giúp HS :



--Nắm được nội dung hai phương châm hội thoại đầu tiên :phương châm về lượng và phương châm về chất.
-Biết vận dụng hai phương châm này vào trong quá trình giao tiếp .


-Rèn luyện kĩ năng giao tiếp cho Hs.
II/Chuẩn bị của thầy và trò :
<b> 1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số mẫu đối thoại có liên quan đến bài học .
<b> 2-Trị:</b>


Soạn bài theo yêu cầu của GV .


Sưu tầm một số tư liệu phục vụ cho bài học.
III/Tiến trình tiết dạy :


<b> 1-Ổn định tổ chức : (1</b>/<sub>) </sub>
Kiểm tra vệ sinh ,sĩ số lớp.
Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
2-Kiểm tra bài cũ :


Không tiến hành .
3-Bài mới :


<b> a-Giới thiệu bài : (1</b>/<sub>)</sub>


Trong giao tiếp ,để giao tiếp đạt hiệu quả cao ,chúng ta cần phải tuân thủ một số phương châm .Hơm nay ,ta
tiến hành tìm hiểu nội dung hai trong số các phương châm hội thoại đó.


b-Bài mới :



<b>TL Hoạt động thầy </b> <b> Hoạt động trò </b> <b> Kiến thức</b>
10/ <b><sub>Hoạt động 1:</sub></b>


GV treo bảng phụ có đoạn đối thoại
SGK.


-Trong tình huống này,câu trả lời sau
cùng của Ba có đáp ứng điều mà An
muốn hỏi không ?


(Gợi ý :Bơi là gì ?Câu hỏi của An nhằm
muốn biết điều gì ?)


GV cho HS trao đổi ý kiến với nhau.
GV chỉ rõ :câu trả lời của Ba không chứa
đựng nội dung để trả lời câu hỏi, tức
không phục vụ cho cuộc đối thoại .
-Từ đó , em rút ra điều gì khi giao tiếp ?
-Yêu cầu HS kể lại câu chuyện :<i>lợn</i>
<i>cưới ,áo mới.</i>


-Vì sao câu chuyện lại gây cười ?


-Lẽ ra hai nhân vật chỉ cần nói như thế
nào là đủ ?(sẽ khơng gây cười)


-Khi giao tiếp ,ta cần chú ý điều gì ?
-Qua hai ví dụ ,hãy rút ra vấn đề cần lưu
ý khi giao tiếp?



HS đọc .


HS trao đổi ,trình bày ý kiến
+Bơi là di chuyển trong hoặc trên
mặt nước bằng cử động của cơ
thể .


+Trong từ bơi đã bao hàm nghĩa
là nước .Vậy ,điều mà An cần
biết là một địa điểm cụ thể
:sông ,hồ ,bể bơi…


+Câu trả lời của Ba không đáp
ứng câu hỏi của An .


Ta khơng nói ít hơn những nội
dung mà cuộc giao tiếp địi hỏi.
HS kể chuyện.


+Vì các nhân vật nói nhiều hơn
so với những gì cần nói.


+Người có lợn hỏi :Bác có thấy
con lợn nào chạy qua đây
không ?


+Người kia chỉ cần trả lời : nãy
giờ ,tôi không thấy con lợn nào
chạy qua đây cả.



+Khơng nói nhiều hơn những gì
mà cuộc giao tiếp yêu cầu.


+Nói phải có nội dung .


+Nội dung lời nói phải đáp ứng
yêu cầu giao tiếp ,khơng thừa


<b>I-Tìm hiểu : </b>


<b>II-Bài học: </b>


<b> 1-Phương châm về</b>
<b>lượng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

12/


17/


-Gọi HS đọc ghi nhớ .


-Gv treo bảng phụ :Phân tích lỗi trong
câu <i>:én là lồi chim có hai cánh.</i>


GV nhắc lại nội dung phương châm về
lượng.


<b>Hoạt động 2: </b>



_Gọi HS đọc câu chuyện :<i>Quả bí</i> <i>khổng</i>
<i>lồ.</i>


-Câu chuyện cười này nhằm phê phán
điều gì ?


Gv nhận xét ,hồn chỉnh .


-Vậy ,khi giao tiếp ,ta cần tránh điều gì ?
-GV tạo tình huống :Vì sao bạn A hơm
qua vắng ?


GV giả sử có một Hs khác đưa ra một
câu trả lời khác .Hỏi HS đó :Em có dám
trả lời như thế khơng ? Vì sao?


-Khi giao tiếp ,ta cần phải tuân thủ điều
gì ?


GoÏi HS đọc ghi nhớ .
GV tổng hợp kiến thức .
<b>Hoạt động 3: </b>


GV yêu cầu HS về nhà hồn thành bài tập
1.


-Gọi HS đọc bài tập 2.


GV cho hs làm bài tập nhanh .Gọi 2HS
lên bảng trình bày .



GV nhận xét .


Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập
3.


GV hướng dẫn :xác định chi tiết nào
trong câu chuyện gây cười ? Vì sao nó có
thể gây cười ?


-Bài tập 4 yêu cầu HS về nhà hồn thành .
-GV đọc bài tập 5.


-Bài tập này yêu cầu gì ?


GV có thể cung cấp nghĩa của các thành
ngữ này ,cho HS sắp xếp lại cho hợp lí
(Tiến hành giải nghĩa ba thành ngữ)
Các thành ngữ cịn lại ,u cầu HS về
nhà hồn thành .


,khơng thiếu.
-HS đọc bài


-HS chỉ rõ :câu trên đã thừa từ


<i>Có hai cánh</i> .Vì bất kì lồi chim
nào cũng có hai cánh .


HS đọc bài .



+Phê phán những kẻ có tính khốc
lác ,nói những điều khơng có căn
cứ .


(u cầu HS chỉ rõ biểu hiện của
tính nói khốc đó của nhân vật .)
Khơng nói những điều mà mình
khơng tin là có thật .


Hs trả lời lí do .


Khơng .Vì em đó khơng có bằng
chứng xác thực về việc đó.
+Khơng nói những điều trái với
suy nghĩ của mình (Tức những
điều mà mình khơng tin là có thật
)


+Khơng nói những điều mà tính
xác thực của nó chưa được kiểm
chứng .


HS đọc ghi nhớ.


HS đọc bài ,xác định yêu cầu bài
tập .


HS thực hiện bài tập .
Nhận xét ,hồn thành bài tập .



HS đọc bài ,xác định :phương
châm hội thoại nào đã không
được tuân thủ ?


HS xác định .


Giải thích nghĩa của các thành
ngữ .


HS sắp xếp hồn chỉnh .


<b>2-Phương châm về</b>
<b>chất </b>


Khi giao tiếp ,khơng
nói những điều mà
mình khơng tin là đúng
sự thật hoặc khơng có
bằng chứng xác thực.


<b>III-Luyện tập </b>
<b>Bài 1</b>


<b>Bài 2 :Điền từ vào chỗ</b>
trống


a-Nói có sách ,mách có
chứng .



b-Nói dối
c-Nói mị


d-Nói nhăng ,nói cuội
e-Nói trạng


<b>Bài 3:</b>


-Người nói khơng tuân
thủ phương châm về
lượng. Bởi vì anh ta đa
đưa ra một câu hỏi
thừa .


<b>Bài tập 5</b>


-Aên đơm nói đặt :Vu
khống ,đặt điều cho
người khác .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

4/ Củng cố ,hướng dẫn về nhà : (4/<sub>)</sub>


-Trình bày nội dung của phương châm về lượng và phương châm về chất .
-Về nhà :


+Học bài ,nắm vững nội dung hai phương châm hội thoại vừa học .
+Hồn thành tất cả các bài tập.


+Sưu tầm thêm một số mẫu đối thoại trong thực tế giao tiếp của bản thân hoặc của các bạn trong lớp có liên
quan đến hai phương châm hội thoại trên .



-Chuẩn bị bài mới : Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh .
+Oân tập lại những kiến thức về văn bản thuyết minh đã học ở chương trình lớp 8 .


+Đọc kĩ văn bản :Hạ Long – đá và nước.Sau đó ,chỉ rõ yếu tố thuyết minh và các yếu tố nghệ thuật khác
trong văn bản .Thử chỉ ra tác dụng của các yếu tố đó trong văn bản .


IV/Rút kinh nghiệm bổ sung


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b> Ngày soạn :21-8-2006</b>


Tuần 1 Bài1


Tiết 4

<i><b>SỬ DỤNG</b></i>



<i><b>MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT</b></i>


<i><b>TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b></i>


<b> I/Mục tiêu bài học :</b>


Giúp HS :


-Hiểu tác dụng của việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh là làm cho văn bản
trở nên sinh động ,hấp dẫn.lôi cuốn .


-Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh .
-Nâng cao một bước kĩ năng viết văn thuyết minh cho HS.



<b> II/Chuẩn bị của thầy và trò :</b>
<b> 1-Thầy :</b>


Một số đoạn văn có kết hợp giữa thuyết minh và một số biện pháp nghệ thuật khác phục vụ cho bài học
2-Trò<b> : </b>


Chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của GV .
III/Tiến trình tiết dạy :


<b> 1-Ổn định tổ chức : (1</b>/<sub>) </sub>
Kiểm tra vệ sinh ,sĩ số lớp .
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
2-Kiểm tra bài cũ :


Không tiến hành .
<b> 3-Bài mới </b>


<b> a-Giới thiệu : (1</b>/<sub>)</sub>


Trong thực tế ,khi sử dụng văn bản thuyết minh ,chúng ta thường kết hợp với một số biện pháp nghệ
thuật .Kết hợp như thế nào ? Kết hợp như vậy đem lại tác dụng gì ? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hơm
nay .


<b> b-Vào bài mới </b>


<b>TL Hoạt động thầy </b> <b> Hoạt động trò </b> <b> Kiến thức </b>
6/ <b><sub>Hoạt động 1:Oân tập kiến thức</sub></b>


văn thuyết minh .



-Thế nào là văn bản thuyết
minh ?


-Mục đích chính của văn bản


Thuyết minh là loại văn bản được áp
dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của
đời sống .nó được dùng để cung cấp tri
thức về đặc điểm ,tính chất ,nguyên
nhân … cuả các sự vật hiện tượng và
các sự vật trong tự nhiên , xã hội bằng
phương thức trình bày ,giới thiệu ,giải
thích .


+Văn bản thuyết minh phải cung cấp


<b>I-Tìm hiểu : </b>
<b>II-Bài học ;</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

18/


thuyết minh là gì ?


-Các phương pháp thuyết minh
thường gặp là gì ?


GV nhắc lại các kiến thức về văn
thuyết minh .



<b>Hoạt động 2:tìm hiểu việc sử</b>
dụng mợt số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh .
-Gọi HS đọc văn bản <i>:Hạ Long</i>
<i>đá và nước.</i>


-Văn bản này được viết theo
phương thức diễn đạt nào ?Vì
sao?(mục đích chính cần đạt của
văn bản là gì ?)


GV cho HS thảo luận .


-Nếu cho đề văn :thuyết minh về
sự kì lạ của Hạ Long .Em sẽ giới
thiệu những gì ?


-Trong bài văn này ,tác giả hiểu
sự kì lạ của Hạ long là gì? Hãy
chỉ ra câu văn nêu lên một cách
khái quát về sự kì lạ của Hạ
Long?(gợi ý :ngồi cách liệt kê
:Hạ long nhiều đảo, nhiều
nước ,nhiều hang …,tác giả cịn
phát hiện sự kì lạ nào khác của
Hạ Long ? )


Gv nhận xét ,bổ sung .


-Đá và nước Hạ Long đem lại


cho du khách những cảm giác thú
vị như thế nào ? (Du khách có thể
thưởng ngoạn phong cảnh Hạ
Long bằng những cách nào ? Ở
mỗi góc nhìn ,mỗi sự thay đổi
ánh sáng ,đá và nước Hạ Long
hấp dẫn như thế nào?)


Gv nhận xét ,bổ sung .


-Để làm rõ sự biến đổi kì lạ đó,
tác giả đã sử dụng những biện
pháp nghệ thuật nào ?


GV bổ sung .


-Những biện pháp nghệ thuật ấy
có tác dụng như thế nào đối với
bài văn thuyết minh này ?


GV nhấn mạnh :các biện pháp
nghệ thuật làm cho bài văn thuyết
minh sinh dộng ,hấp dẫn.


cho con người những tri thức nhất định
.


+Có 7 phương pháp thuyết minh
thường gặp là :nêu định nghĩa giải
thích ,lấy ví dụ ,liệt kê,lấy số liệu ,so


sánh ,phân loại phân tích .


HS đọc bài .


HS thảo luận và trình bày


+Văn bản được viết theo phương pháp
thuyết minh .


+Bởi vì văn bản đã cung cấp cho ta
một số tri thức về đối tượng :Sự kì lạ
của Hạ Long .


Hs trình bày :thường tập trung vào việc
cho thấy Hạ Long có nhiều nước ,nhiều
đảo ,nhiều hang động lạ lùng .


+Ở đây ,tác giả khơng chỉ liệt kê Hạ
Long có nhiều đảo ,nhiều nước ,nhiều
hang động mà còn cho thấy một phát
hiện của mình :Sự kì lạ của Hạ Long
là do đá và nước tạo thành .Hay nói
cách khác ,tác giả đã thuyết minh về sự
hấp dẫn kì diệu của đá và nước Hạ
Long đối với du khách .


+Câu văn nêu lên sự khái qt đó là
:Chính nước làm cho đá sống dậy …có
tâm hồn .



+Du khách có thể có nhiều cách chơi:
thả cho thuyền nổi trơi ,bng theo
dịng ,chèo nhẹ ,lướt nhanh ,lúc
nhanh ,lúc dừng .


+Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển
của du khách tuỳ cả hướng ánh sáng rọi
vào các đảo đá ,du khách có cảm giác
hình thù các đảo biến đổi .Lúc đó ,các
đảo đá biến thành một thế giới thập loại
chúng sinh sống động với đủ các cung
bậc tình cảm ,biến hố đến lạ lùng .
+Biện pháp liên tưởng ,tưởng tượng
:Tác giả tưởng tượng các cuộc dạo chơi
ở Hạ Long .


+Biện pháp nhân hố :Thế giới đá như
những con người với thế giới tình cảm
đa dạng phong phú .


+Dùng những từ ngữ gợi cảm giác
+Những biện pháp nghệ thuật này làm
cho bài văn trở nên sống động. Mọi vật
ở đây như có hồn ,kích thích sự tị mị
của du khách .Bài văn hơn cả một lời
giới thiệu mà là một lời mời gọi , lời
chào mừng du khách.


Làm cho bài văn trở nên sinh động, hấp



2-Viết văn thuyết
<b>minh có sử dụng một số</b>
<b>biện pháp nghệ thuật .</b>


-Các biện pháp nghệ
thuật làm cho bài văn
thuyết minh sinh động
,hấp dẫn,gây hứng thú
cho người đọc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

15/


-Qua bài tập ,hãy cho biết tác
dụng của các biện pháp nghệ
thuật trong bài văn thuyết minh?
-Các biện pháp nghệ thuật thường
gặp là gì ?


Gv :đơi khi ta bắt gặp hình thức
kể chuyện ,lối nói ẩn dụ ,Vè ,diễn
ca …(có thể đọc đoạn vè :
O tròn như quả trứng gà,Ơ thì đội
mũ ,Ơ thời mang râu ).Tuỳ từng
trường hợp ,ta có thể vận dụng
các biện pháp nghệ thuật sao cho
thích hợp,gây hứng thú cho người
đọc .


Gọi Hs đọc ghi nhớ .
<b>Hoạt động 3:</b>



-Gọi HS đọc văn bản :Ngọc
Hồng sử tội ruồi xanh .


-Văn bản này là loại văn bản gì?
(tự sự hay thuyết minh ) vì sao ?


-Để thuyết minh ,tác giả đã dụng
những phương pháp nào?


-Cách thuyết minh của tác giả có
gì đặc biệt ?(những tri thức được
truyền đạt qua hình thức nào ?)
GV :tác giả tưởng tượng một tình
tiết và để các nhân vật tự giới
thiệu về mình .


-Những biện pháp nghệ thuật
được dùng là gì ?


-Những biện pháp nghệ thuật ấy
có tác dụng gì ?


GV đọc bài tập 2,hướng dẫn cho
Hs về nhà thực hiện .Chú ý tìm
hiểu sự nhâïn thức khác nhau của
tác giả về lồi cú lúc nhỏ và khi
lớn lên .Vì sao có sự khác nhau
đó ?



dẫn ,gợi cảm xúc .


Nhân hố ,so sánh ,liên tưởng ,tưởng
tượng …


HS đọc bài .


HS tranh luận .đi đến thống nhất :Văn
bản này là văn bản thuyết minh .Bỏi
vì ,nó cung cấp cho ta những tri thức về
lồi ruồi :họ, giống , lồi , tập tính sinh
đẻ, đặc điểm cơ thể ,cũng như những
kiến thức về ý thức giữ vệ sinh,phòng
bệnh ,ý thức diệt ruồi …


+Định nghĩa ,phân loại ,liệt kê


+Những tri thức về đối tượng được tác
giả trình bày qua việc tạo một tình
huống có tình tiết để ruồi trở thành một
nhân vật ,tự nó giới thiệu về chính
mình .


Nhân hố ,liên tưởng ,tạo lập tình huống
.


Làm cho bài văn mới mẻ ,hâùp dẫn lôi
cuốn được người đọc.


HS về nhà thực hiện bài tập 2.



<b>III-Luyện tập </b>
<b> Bài tập 1</b>


a- Văn bản này có tính
chất thuyết minh .


-Tính chất thuyết minh
thể hiện :Nó cung cấp
cho người đọc một số
kiến thức cơ bản về lồi
ruồi và cách phịng
chống ruồi.


-Bài văn thuyết minh có
dạng một câu chuyện có
tình tiết .


-Các biện pháp nghệ
thuật được dùng là :Nhân
hố ,tạo lập tình tiết một
câu chuyện .


-Bài văn hấp dẫn ,lôi
cuốn người đọc.


<b> 4/Củng cố ,hướng dẫn về nhà :(4</b>/<sub>)</sub>


-Việc sử dụng những biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh đem lại nhữnh tác dụng gì ?
Những biện pháp nghệ thuật thường dùng là gì ?



_Về nhà :


+Học bài ,nắm vững yêu cầu,tác dụng của những biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh .
+Hồn thành các bài tập


+Sưu tầm một số đoạn văn thuýêt minh có sử dụng các biêïn pháp nghệ thuật ,thử phân tích tác dụng của
chúng ?


-Chuẩn bị bài mới :Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh .
+Đọc kĩ đề văn trong SGK ,phân lớp thành hai nhóm ,mỗi nhóm thực hiện một đề:cái quạt ,cái bút.
+Tìm lại những bài văn thuyết minh về các vật dụng đó trong chương trình lớp 8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

IV/Rút kinh nghiệm bổ sung :


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


Ngày soạn : 23-8-2005
Tuần 1 Bài1


Tiết 5

<i><b>LUYỆN TẬP</b></i>



<i><b>SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT</b></i>


<i><b>TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b></i>



<b> I/Mục tiêu bài học :</b>


Giúp HS :


-Oân tập lại những hiểu biết về việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh .
-Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết nhằm phát huy được hiệu quả.


-Rèn luyện kĩ năng viết văn thuyết minh .
II/Chuẩn bị của thầy và trò :


<b> 1-Thầy : </b>


Một số đoạn văn mẫu ,những bài thuyết minh về các vật dụng có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật .
<b> 2-Trò : </b>


Soạn bài theo yêu cầu của GV
III/Tiến trình tiết dạy :
<b> 1-Ổn định tổ chức : (1</b>/<sub>) </sub>
Kiểm tra vệ sinh ,sĩ số .
<b> 2-Kiểm tra bài cũ : (5</b>/<sub>)</sub>


Câu hỏi :Yêu cầu HS thực hiện bài tập 2 SGK


Gợi ý :HS chỉ ra được nghệ thuật thuyết minh ở đây là tác giả lấy một sự ngộ nhận lúc nhỏ làm đầu mối câu
chuyện .


<b> 3-Bài mới: </b>


a-Giới thiệu bài : (1/<sub>)</sub>


Chúng ta vận dụng đưa một số biện pháp nghệ thuật vào trong văn bản thuyết minh .
b-Vào bài mới :



<b>T</b>
<b>L</b>


<b> Hoạt động thầy </b> <b> Hoạt động trò </b> <b> Kiến thức </b>
5/


22/


<b>Hoạt động 1: </b>


Gv cho HS nhắc lại kiến thức về văn
thuyết minh có sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật .


<b>Hoạt động 2: </b>


Gv chép đề văn :<i>thuyết minh về cái quạt</i>
<i>hoặc cây bút .</i>


GV cho các tổ thảo luận nhóm ,thống nhất
dàn bài, dự kiến những biện pháp nghệ
thuật sẽ vận dụng vào bài viết .(mỗi đề bài
sẽ có hai tổ thực hiện )


GV gọi đại diện các tổ lên bảng trình bày .


GV tổng hợp ,cho HS rút ra một số kết


HS ơn tập lại kiến thức .


Gv có thể cho HS tiến hành
tự ôn tập.


HS ghi đề bài.


Các tổ tiến hành thảo luận
theo sự phân công của giáo
viên, thống nhất dàn bài chi
tiết, trình bày dự kiến những
biện pháp nghệ thuật sẽ đưa
vào trong văn bản .


+HS trình bày kết quả thảo
luận .


<b>I-Nội dung : </b>


<b>II-luyện tập </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

7/


luận :


+ Dù có kết hợp một số biện pháp nghệ
thuật thì bài viết vẫn phải sử dụng các
phương pháp thuyết minh: nêu định nghĩa
về vật dụng ,cấu tạo ,cách sử dụng bảo
quản …



+Các biện pháp nghệ thuật thường dùng
trong bài thuyết minh về vật dụng là
:tưởng tượng một cuộc phỏng vấn, nhân
hố ,cho vật dụng tự thuật , cho hai vật
dụng tranh luận …


<b>Hoạt động 3:</b>


-Yêu cầu mỗi HS viết phần mở bài cho đề
văn mà nhóm đã chuẩn bị .


GV có thể cung cấp cho HS một bài văn
để tham khảo .(bài viết này Gv có thể yêu
cầu một hS khá trong lớp viết ở nhà)ø ,GV
sửa chữa và cho đọc để tham khảo .


Nhận xét, bổ sung


HS viết bài .


Trình bày trước lớp .
Nhận xét ,hồn chỉnh .


HS đọc bài văn tham khảo
,nhận xét .


<b> 4/Củng cố ,hướng dẫn về nhà : (4</b>/<sub>)</sub>


-Những biêïn pháp nghệ thuật thường dùng trong bài thuyết minh một vật dụng là gì ?
-Về nhà :



+ Dựa vào dàn bài của nhóm đã được hồn chỉnh ,hãy viết bài văn giới thiệu về vật dụng có sử dụng các
biện pháp nghệ thuật .


+Có thể tập viết bài giới thiệu về các vật dụng khác .
-Chuẩn bi bài mơí : Đấu tranh cho thế giới hồ bình .
+Tìm hiểu về hồn cảnh ra đơì của văn bản .


+Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ thế giới như thế nào ?
+Phân tích sự vơ lí của các cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân .


+Lồi người cần làm gì để ngăn chặn nguy cơ bị huỷ diệt vì chiến tranh hạt nhân?
IV/Rút kinh nghiệm bổ sung .


...
...
...
...
...


Ngày soạn :28 -8-2006
Tuần 2 .Bài 2


Tiết 6+7
Văn bản


<i><b>ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỒ BÌNH </b></i>


I/Mục tiêu bài học :


Giúp cho HS :


*Tiết 1:


-Nắm bắt bố cục văn bản .


- Đồng thời thấy được nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ sự sống trên tồn thế giới .
*Tiết 2 :


- Gv tiếp tục cho HS xác định được nhiệm vụ cấp bách của tồn nhân loại là ngăn chặn nguy cơ chiến tranh
hạt nhân ,đấu tranh cho một thế giới hồ bình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Về tình cảm :giáo dục bồi dưỡng cho các em tình yêu hồ bình ,tự do ,lịng nhân ái ,có ý thức đấu tranh vì
nền hồ bình thế giới .


-Về kĩ năng :Rèn kĩ năng đọc ,phân tích cảm thụ văn bản thuyết minh kết hợp với nghị luận .
II/Chuẩn bị của thầy và trò :


<b> 1-Thầy :</b>
-Bảng phụ .


-Tranh ảnh về sự huỷ diệt ghê gớm của chiến tranh ,về nạn đói ở châu Phi .
2-Trò :


-Sưu tầm tranh ảnh theo sự hướng dẫn của GV .
III/Tiến trình tiết dạy :


1- <b>Ổn định tổ chức : (1</b>/<sub>)</sub>
Kiểm tra vệ sinh sĩ số lớp .


2- <b>Kiểm tra bài cũ : (5</b>/<sub>)</sub>



Câu hỏi :Trình bày cảm nhận của em về những vẻ đẹp trong phong cách HCM thể hiện qua văn bản :phong
cách Hồ Chí Minh ?


Gợi ý :HS trình bày được vẻ đẹp trong phong cách văn hố là sự kết hợp giữa tinh hoa văn hố nhân loại với
cái gốc văn hố dân tộc ;còn vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Người là lối sống giản dị nhưng thanh
cao .


3-Bài mới :


<b> a-Giới thiệu bài ; (1</b>/<sub>)</sub>


Hiện nay ,cả thế giới đang nóng lên bởi các vấn đề :khủng bố ,chiến tranh , việc sử dụng vũ khí nhân của
một số nước .Các em có suy nghĩ gì về vấn đề này ? Chúng ta cùng bàn luận qua văn bản :Đấu tranh cho thế
giới hồ bình .


b-VaØo bài mới :


<b>TL Hoạt động thầy </b> <b> Hoạt động trò </b> <b> Kiến thức </b>
5/


7/


<b>Hoạt động 1: </b>


Gọi HS đọc chú thích *.


-Giới thiệu vài nét cơ bản về tác
giả ?


-Văn bản này ra đời trong hồn cảnh


nào ?


GV trình bày vài nét cơ bản về tác
giả ,tác phẩm .


<b>Hoạt động 2:</b>


-Khi đọc văn bản này ta cần chú ý
điều gì ?


GV đọc một đoạn văn bản .


-Văn bản này nhằm thể hiện tư
tưởng nào nổi bật ?


( Luận điểm chính của văn bản này
là gì ?)


-Luận điểm đó được tác giả triển
khai bằng những luân cứ nào ?
GV : tác giả đã trình bày luận điểm
bằng một hệ thống luận cứ chặt chẽ .


<b>Hoạt động 3: </b>


HS đọc bài


+Là nhà văn Cô-lôm-bi-a.
+Yêu chuộng hồ bình .



+Khi tác giả tham dự hội nghị
gồm nguyên thủ 6 nước tại
Mê-hi-cô bàn về việc kêu gọi chấm
dứt chạy đua vũ trang, thủ tiêu
vũ khí hạt nhân.


Cần thể hiện đúng tên gọi các
loại vũ khí ,các thuật ngữ…
HS đọc tiếp.


+Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đanh đe doạ cuộc sống của tồn
nhân loại, đấu tranh để loại bỏ
nó là vấn đề cấp bách .


Luận điểm được triển khai bằng
4 luận cứ :


+Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân .


+Cuộc sống tốt đẹp của con
người bị chiến tranh hạt nhân
đe doạ .


+Chiến tranh hạt nhân đi ngược
lại lí trí lồi người ,lí trí tự
nhiên .


+Nhiệm vụ đấu tranh cho thế


giới hồ bình .


<b>I-Giới thiệu : </b>
1-Tác giả:


-Nhà văn Cô-lôm-bi-a
-Đạt giải Nô-ben về văn
học năm 1982


2-Tác phẩm:


-Trích từ bản tham luận
kêu gọi châùm dứt
chiến tranh hạt nhân của
tác giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

26/ <sub>Gọi HS đọc lại phần đầu văn bản .</sub>
-Tác giả đã nêu ra nguy cơ chiến
tranh hạt nhân bằng lí lẽ nào ?
-Lí lẽ đó đã được tác giả làm sáng tỏ
bằng những bằng chứng nào ?
GV cho HS thảo luận .


GV nhận xét ,bổ sung .


-Em có nhận xét gì về cách nêu dẫn
chứng của tác giả? Tác dụng ?
GV bình .


HS đọc bài.



+Tác giả cho rằng :chiến tranh
hạt nhân có sức huỷ diệt khủng
khiếp ,nó có khả năng đe doạ
sự sống tồn nhân loại


+Nêu lên tính chất hiện thực
khủng khiếp của nguy cơ hạt
nhân bằng một thời gian cụ thể
(8-8-1986) và số liệu chính xác
(50 000 đầu đạn hạt nhân bố trí
khắp hành tinh )


+Chỉ rõ tác hại bằng một phép
tính cụ thể :Mỗi người đang
ngồi trên 4 tấn thuốc nổ


+Nhấn mạnh thêm bằng một
tính tốn lí thuyết :<i>Kho vũ khí ấy</i>
<i>:có thể tiêu diệt tất cả hành</i>
<i>tinh …của hệ mặt trời .</i>


+ Tác giả lấy dẫn chứng cụ thể
chính xác ,tạo được một ấn
tượng mạnh mẽ cho người đọc
về tính chất hệ trọng của vấn đề
.


<b>2-Phân tích : </b>



<b> a-Nguy cơ chiến</b>
<b>tranh hạt nhân :</b>
-Kho vũ khí hạt nhân
hiện nay có thể huỷ diệt
tồn bộ sự sống của nhân
loại .




<b>Hết tiết 1.Chuyển sang tiết 2.</b>


<b>TL Hoạt động thầy </b> <b> Hoạt động trò </b> <b> Kiến thức </b>
31/ <b><sub>Hoạt động 1: </sub></b>


Gv cho HS đọc văn bản từ :<i>Niềm an</i>
<i>ủi duy nhất ….cho tồn thế giới .</i>


-Hãy lập bảng so sánh cho thấy sự
tốn kém rất lớn khi đầu tư cho cuộc
chiến tranh hạt nhân .


GV cho HS thảo luận .
GV bổ sung .


-Có nhận xét gì về những lĩnh vực
mà tác giả lựa chọn để so sánh đối
với cuộc sống của con người ?
-Trong bảng so sánh đó ,có gì mâu
thuẫn ? Điều đó có ý nghĩa gì ?
GV bình .



HS đọc bài .


HS trình bày theo nhóm ,mỗi
nhóm một ý ,nhóm khác bổ
sung .


+100 máy bay B.1B và 7000 tên
lửa tốn gần 100tỉ đô la để đầu tư
cho các 500 triệu trẻ em nghèo
trên tồn thế giới.


+10/15 chiếc tàu sân bay đủ tiền
để thực hiện chương trình phịng
bệnh sốt rét cho 1 tỉ ngườitrong
vịng 14 nămvà cứu hơn 14 triệu
trẻ em .


+149 tên lửa Mx đủ để cung cấp
calo cho 575 triệu người thiếu
dinh dưỡng .


+27 tên lửa MX đủ trả tiền nông
cụ cho các nước ngheò trong 4
năm tới .


+Hai chiếc tàu ngầm mang vũ khí
hạt nhân đủ tiền xố nạn mù chữ
trên tồn thế giới.



+Đó là những lĩnh vực quan
trọng ,những nhu cầu thiết yếu
trong cuộc sống của con người .
+Sự thiếu hụt về điều kiện sống
vẫn diễn ra nhưng khơng có khả
năng thực hiện ,cịn đầu tư cho vũ
khí hạt nhân thì đãvà đang thực


<b>b-Cuộc chạy đua vũ</b>
<b>trang hạt nhân làm</b>
<b>mất khả năng đảm</b>
<b>bảo cuộc sống tốt</b>
<b>đẹp cho con người.</b>
-100 máy bay ,7000
tên lửa ~100 tỉ đô đầu
tư cho nước nghèo.
-149 tên lửa MX
~calo cho 575 triệu
người thiếu dinh
dưỡng .


-10 chiếc tàu sân bay
~phòng bệnh sốt rét
cho 1 tỉ người .


-2 chiếc tàu ngầm sân
bay ~chi phí cho nạn
xố mù chữ .


Sự tốn kém ghê



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

10/


-Gọi HS đọc tiếp văn bản từ :<i>một</i>
<i>nhà tiểu thuyết lớn …điểm xuất phát</i>
<i>của nó</i> .


-Tác giả có nhận xét gì về trái đất
của chúng ta ? Lời nhận xét đó có ý
nghĩa gì ?


-Điều kì diệu đó được hình thành
như thế nào ?( tác giả đã đưa những
chứng cứ nào cho sự hình thành của
sự sống trên trái đất ?)


-Những dẫn chứng ấy có ý nghĩa
như thế nào ?


-Chiến tranh hạt nhân sẽ tác động
như thế nào đến sự thiêng liêng ấy
của tự nhiên ?


-Lời bình ấy có ý nghĩa gì ?


Gv :chiến tranh hạt nhân đi ngược
lại lí trí con người ,ngược lại lí trí tự
nhiên .


Gv đọc lại phần cuối văn bản.


-Tác giả có th độ như thế nào trước
nguy cơ chiến tranh hạt nhân?
-Tiếng nói đấu tranh của tác giả thể
hiện như thế nào ?


-Cuối văn bản ,tác giả đã đề xuất ý
tưởng gì ?Em hiểu thế nào về ý
tưởng đó ?


GV :Tác giả đã lên tiếng bảo vệ hồ
bình thế giới bằng tấm lịng của một
con người hết lịng u chuộng hồ
bình.


<b>Hoạt động 2:</b>


-Em học tập được gì về cách viết
văn nghị luận qua văn bản này?
(Nghệ thuật lập luận của tác giả
trong văn bản này có gì đặc sắc ?)
-Những thông điệp nào được gởi tới
chúng ta qua văn bản này ?


-Em có dự định gì để tham gia vào
bản đồng ca …cùng với tác giả ?


hiện .Điều đó cho thấy những
cuộc chạy đua vũ trang không
những tốn kém mà cịn hết sức
phi lí,nó cướp đi của thế giới


nhiều điều kiện để cải thiện đời
sống con người .


-HS đọc bài .


+tác giả cho rằng :trái đất chỉ là
một cái làng nhỏ của vũ trụ,
nhưng là nơi độc nhất có phép
màu của sự sống trong hệ mặt
trời .


+Đây là sự kì diệu thiêng thiêng
của trái đất bé nhỏ của chúng ta .
+380 triệu năm con bướm mới
bay được .


+180 triệu năm bông hồng mới
nở.


+Trải qua 4 kỉ địa chất, con
người mới hát hay hơn chim .
+Nó cho thấy sự quá trình hình
thành sự sống trên trái đất là một
quá trình lâu dài,khó khăn


+<i>Chỉ cần một cái bấm nút ….trở</i>
<i>lại điểm xuất phát của nó .</i>


+Khi chiến tranh hạt nhân nổ ra,
nó sẽ phá huỷ tất cả mọi thành


quả của q trình tiến hố .


+Cần tích cực đấu tranh để đẩy
lùi chiến tranh hạt nhân .


<i>+Đem tiếng nói của chúng ta vào</i>
<i>…một cuộc sống hồ bình ,cơng</i>
<i>bằng .</i>


<i>+Cần mở ra một nhà băng lưu</i>
<i>trữ trí nhớ có thể tồn tại được</i>
<i>sau thảm hoạ hạt nhân .</i>


+Để cho nhân loại biết rằng có
một cuộc sống đã từng tồn tại .
+Phê phán những thế lực hiếu
chiến đã đẩy nhân loại vào thảm
hoạ hạt nhân .


-Lập luận chặt chẽ ,dẫn chứng
xác thực,gần gũi.


-Q trình lập luận có thể kết hợp
với thuyết minh .


HS tự trình bày .
Hs tự bộc lộ .


<b>c-Chiến tranh hạt</b>
<b>nhân đi ngược lại lí</b>


<b>trí con người ,lí trí</b>
<b>tự nhiên</b>


-Sự sống trên trái đất
là điều kì diệu mà tạo
hố đã ban tặng .


-Chiến tranh hạt nhân
nổ ra sẽ phá huỷ mọi
thành quả của quá
trình tiến hố .


Phản tự nhiên ,phản


tiến hố .


<b>d-Nhiệm vụ của</b>
<b>chúng ta .</b>


-Tích cực đấu tranh
ngăn chặn chiến tranh
hạt nhân ,baỏ vệ hồ
bình thế giới.


-Phê phán những thế
lực hiếu chiến đã đẩy
nhân loại vào thảm
hoạ hạt nhân .


<b>III-Tổng kết :</b>


<b> 1-Nghệ thuật :</b>
-Nghị luận kết hợp
với thuyết minh .
-Dẫn chứng cụ thể
,xác thực gần gũi.
2-Nội dung :


4/Củng cố ,hướng dẫn về nhà : (4/<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-

-Về nhà :


-

+Học bài ,nắm vững những nét nội dung nghệ thuật đặc sắc của văn bản .


-

+Tìm hiểu thêm những thơng tin về vấn đề hạt nhân trên thế giới hiện nay.


-

_Chuẩn bị bài mới :Các phương châm hội thoại (tt)


-

+Tìm hiểu nội dung các phương châm hội thoại :phương châm quan hệ ,phương châm cách thức ,phương
châm lịch sự .


-

+Tìm những mẫu đối thoại có liên quan đến các phương châm giao tiếp trên .


-

<b> IV/Rút kinh nghiệm bổ sung . </b>


-



...
...
...
...


...


Ngày soạn : 29-8-2006
Tuần 2. Bài 2.


Tiết 8 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI<i><b> </b></i><b>(tt)</b>


I/Mục tiêu bài học :
Giúp HS :


-Nắm được nội dung các phương châm hội thoại : phương châm quan hệ ,phương châm cách thức,phương
châm lịch sự .


-Biết vận dụng các phương châm này trong quá trình giao tiếp .
-Rèn kĩ năng ứng xử ,giao tiếp .


II/Chuẩn bị của thầy và trò :
<b> 1-Thầy :</b>


Bảng phụ ,một số mẫu đối thoại có liên quan đến các phương châmhội thoại trên .
2-Trò :


Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của GV .
III/Tiến trình tiết dạy :


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Câu hỏi :Phương châm về lượng trong giao tiếp là gì ?Hãy kể một mẫu chuyện vui dân gian trong đo ùcó vi
phạm phương châm về lượng trong giao tiếp ?


Gợi ý :-Phương châm về lượng là :khi giao tiếp ,nói cho có nội dung .Nội dung giao tiếp phải phục vụ cho
yêu cầu giao tiếp ,không thừa ,không thiếu .



-HS có thể những mẫu chuyện :<i>Mất rồi ,Lợn cưới áo mới</i> …
3-Bài mới :


<b> a-Giới thiệu bài : (1</b>/<sub>) </sub>


Hôm nay ,chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số phương châm khác trong hội thoại .
b-Vào bài mới :


<b>TL Hoạt động thầy </b> <b> Hoạt động trò </b> <b> Kiến thức </b>


6/


6/


6
/-19/


<b>Hoạt động 1: </b>


-Hãy giải thích nghĩa thành ngữ :<i>Oâng</i>
<i>nói gà,bà nói vịt</i> .


-Trong thực tế giao tiếp ,nếu xảy ra
tình huốùng giao tiếp đó thì sẽ dẫn đến
hậu quả gì ?


-Từ đó ,em rút ra kết luận gì trong quá
trình giao tiếp?



<b>Hoạt động 2: </b>


-Giải thích ý nghĩa của hai thành
ngữ :<i>dây cà ra dây muống ,lúng búng</i>
<i>như ngậm hột thị .</i>




-Những cách nói này ảnh hưởng như
thế nào đến qúa trình giao tiếp ?


-Từ đó ,em rút ra kết luận gì trong quá
trình giao tiếp?


- GV cho bài tập : Em hiểu như thế
nào về câu nói sau :<i><b>tôi đồng ý với</b></i>
<i><b>những nhận định về truyện ngắn của</b></i>
<i><b>ông ấy ? </b></i>


GV :cách nói khơng rõ ràng ,gây ra
nhiều cách hiểu khác nhau .


-Cần lưu ý gì khi giao tiếp ?
<b>Hoạt động 3: </b>


Gọi HS đọc mẫu chuyện :<i>người ăn xin</i>
<i>.</i>


-Vì sao cả hai nhân vật trong câu
chuyện đều cảm thấy mình nhận được


từ người kia một cái gì đó? (cái mà họ
nhận được của nhau là gì ?)


GV phân tích rõ hơn hiệu quả giao
tiếp trong câu chuyện .


-Em rút ra bài học gì từ câu chuyện


+Chỉ những tình huống hội thoại
mà mỗi người nói một đằng
,không ăn khớp với nhau ,không
hiểu ý nhau .


+ Con người sẽ không thể giao
tiếp được với nhau .Xã hội sẽ trở
nên rối loạn ,khơng có sự thống
nhất.


+Khi nói phải đúng đề tài ,khơng
nói lạc đề .


+<i>Dây cà ra dây muống</i> :chỉ cho
cách nói dài dịng ,rườm rà .
+<i>Lúng búng như ngậm hột thị</i>


:chỉ cho cách nói ấp úng ,khơng
rành mạch ,khơng lưu lốt .


+Những cách nói như thế làm
cho người đọc khó tiếp nhận hoặc


tiếp nhận không đúng nội dung
được truyền đạt không đạt hiệu
quả giao tiếp .


+Nói ngắn gọn ,rõ ràng ,rành
mạch .


+Tôi đồng ý với những nhận định
về truyện ngắn của ông ấy
+Tôi đồng ý với những nhận định
của một người nào đó về truyện
ngắn của ơng ấy .


Tránh cách nói mơ hồ ,gây nhiều
cách hiểu .


HS đọc bài .


+Cái mà hai người nhận được của
nhau là tình cảm thương yêu ,sự
trân trọng quý mến lẫn nhau .
+Đặc biệt là tình cảm của cậu bé
đối với ơng già ăn xin .Đối với
một người bần cùng nhưng cậu
không hề khinh miệt ,xa lánh mà
vẫn có những lời nói chân thành
thể hiện sự tôn trọng ,quan tâm
đến người khác +Dù trong bất kì
hồn cảnh nào ,cần luôn tế nhị
,lịch sự trong giao tiếp .



+HS kể câu chuyện : Lời nói có


<b>I-Tìm hiểu : </b>
<b>II-Bài học :</b>


<b> 3-Phương châm</b>
<b>quan hệ .</b>


-Cần nói đúng đề tài
,tránh lạc đề.


<b>4-Phương châm</b>
<b>cách thức.</b>


-Nói ngắn gọn ,rành
mạch.


-Tránh cách nói mơ
hồ khó hiểu .


<b>5-Phương châm</b>
<b>lịch sự </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

này ?


-Em hãy kểû thêm một mẫu chuyện
mà em biết thể hiện phương châm
quan hệ



<b>Hoạt đợng 4: </b>


Gọi HS đọc bài tập 1,xác định yêu cầu
đề .


GV gọi 3 hs lên bảng trình bày .
GV bổ sung thêm một số câu thành
ngữ ,tục ngữ ca dao khác .


GV đọc yêu cầu bài tập 2.
Gv gọi HS trả lời .


GV lấy thêm một số ví dụ khác .


-Yêu cầu HS đọc bài tập 3.


GV cho HS làm bài tập nhanh ,thu
chấm 3 bài .


-Các từ ngữ trên liên quan đến phương
châm hội thoại nào ?


-Yêu cầu HS đọc bài tập 4.


Khi nói ,người ta sử dụng những cách
nói như vậy nhằm mục đích gì? (GV
có thể lấy những ví dụ cụ thể cho từng
trường hợp để HS phát hiện ra mục
đích của nó )



Bài tập 5 yêu cầu HS về nhà thực
hiện,có thể tham khảo từ điển Tiếng
Việt .


phép lạ


Giải thích nghĩa của các câu tục
ngữ ca dao .


HS trình bày .


Nhận xét ,hồn chỉnh bài làm .
Một số câu có nội dung tương tự :
+một câu nhịn chín câu lành .
+Chim khơn …dễ nghe .
+Vàng thì…thử lời .


+Phép tu từ có liên quan đến
phương châm lịch sự trong giao
tiếp là biện pháp nói giảm nói
tránh .


HS tự lấy ví dụ .
HS đọc bài .
HS làm bài tập .


a,b,c,d,liên quan đến phương
châm lịch sự.


e liên quan đến phương châm


cách thức .


HS đọc bài .


a-tránh để người nge hiểu là mình
khơng tn thủ phương châm
quan hệ .


b-giảm nhẹ sự va chạm ,làm tổn
thương đến người nghe ,nhằm
tuân thủ phương châm lịch sự .
c-báo hiệu cho người nghe biết là
mình đã vi phạm phương châm
lịch sự ,cần chầm dứt sự khơng
tn thủ đó.


<b>III-Luyện tập : </b>
<b>Bài tập 1:</b>


Tất cả các câu trên
đều khuyên con
người khi giao tiếp
phải biết lựa chọn
những lời nói lịch
sự ,nhã nhặn .
<b>Bài tập 2:</b>


-Biện pháp nói giảm
nói tránh .



Ví dụ :bài thơ của
anh chưa được hay
lắm .


<b>Bài tập 3 :</b>
a-…nói mát .
b-…nói hớt .
c-…nói móc .
d-…nói leo .


e-…nói ra đầu ra
đũa.


<b>Bài tập 4:</b>


a-Tránh để người
nghe hiểu là mình
khơng tn thủ
phương châm quan
hệ .


b-Giảm nhẹ sự va
chạm với người
nghe mhằm tuân thủ
phương châm lịch
sự .


c-Cho người nghe
biết họ đã vi phạm
phương châm lịch


sự ,cầøn chấm dứt .


4/Củng cố ,hướng dẫn về nhà : (4/<sub>)</sub>


-Hãy nhắc lại tên các phương châm hội thoại đã học ?
-Về nhà :


+Học bài ,nắm vững nội dung của các phương châm hội thoại đã được tìm hiểu ?
+Hồn thành tất cả các bài tập trong SGK .


_Chuẩn bị bài mới : Sử dụng yếu tố miêu tả tong văn bản thuyết minh .
+Đọc kĩ văn bản :cây chuối trong đời sống Việt Nam .


+Xác định được các yếu tố miêu tả trong văn bản đó .


+Các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì ?
IV/Rút kinh nghiệm bổ sung :


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tuần 2 .Bài 2


Tiết 9

<i><b>SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ </b></i>



<i><b> TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b></i>



<b> I/Mục tiêu bài học : </b>
Giúp HS :



-Nhận thức được vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh :yếu tố miêu tả làm cho vấn đề thuyết
minh thêm cụ thể ,sinh động hơn .


-Rèn kĩ năng viết văn thuyết minh ,biết thể hiện sự sáng tạo và linh hoạt .
- Nâng cao kĩ năng viết văn thuyết minh.


<b> II/Chuẩn bị của thầy và trò ; </b>
<b>1- Thầy : </b>


Bảng phụ ,một số đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếùu tố miêu tả .
<b>2-Trị : </b>


Học bài cũ ,hồn thành bài tập .
Soạn bài mới theo yêu cầu GV .
<b>III/Tiến trình tiết dạy : </b>


1- <b>Ổn định tổ chức : (1</b>/<sub>)</sub>
Kiểm tra vệ sinh sĩ số .


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
<b>2-Kiểm tra bài cũ : (5</b>/<sub>)</sub>


Yêu cầu HS trình bày bài tập về nhà .
HS đọc bài tập mình đã chuẩn bị .
<b>3-Bài mới:</b>


a- <b>Giới thiệu bài :( 1</b>/<sub>)</sub>


Văn bản thuyết minh ngồi việc kết hợp với những biện pháp nghệ thuật ,ta cần phải kết hợp với yếu tố


miêu tả.Việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh như thế nào ,hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu .


<b>b-Vào bài mớ</b>i :


<b>TL Hoạt động thầy </b> <b> Hoạt động trò </b> <b> Kiến thức </b>


19/ <b><sub>Hoạt động 1: </sub></b>


-Gọi HS lần lượt đọc hết văn bản:
Cây chuối trong đời sống Việt Nam
.


-Nhan đề văn bản có ý nghĩa gì ?
-Tìm và gạch dưới những câu văn
thuyết minh về đặc điểm tiêu biểu
của cây chuối ?


GV cho HS thảo luận .


-Qua những lời giới thiệu ấy, em
biết gì về cây chuối ?


-Trong văn bản ,tác giả còn sử
dụng kết hợp với những yếu tố
miêu tả. Hãy chỉ ra những yếu tố
miêu tả được sử dụng trong văn
bản ?


-Các yếu tố miêu tả trong văn bản



HS đọc bài .


+Ở đây ,tác giả đề cập đến vai, trò
tác dụng của cây chuối đối với đời
sống VN .


+Nơi đâu ,ta cũng gặp những cây
chuối …núi rừng .


+Cây chuối là thức ăn thực dụng từ
thân đến lá từ gốc đến hoa quả
+Giới thiệu những lồi chuối và
những công dụng của chúng :chuối
chín để ăn ,chuối xanh để chế biến
thức ăn ,chuối để thờ cúng …
-Chuối là loại cây quen thuộc, nơi
nào cũng có .Cây chuối là thức ăn
thức dụng từ thân đến lá, từ gốc
đến hoa quả . Chuối có rất nhiều
loại ,mỗi loại có một cơng dụng .
+Cây chuối thân mềm vươn lên
như những trụ cột nhẵn bóng .
+Miêu tả chuối trứng cuốc .
+Tả các cách ăn chuối .


+Các yếu tố miêu tả ở đây không
tập trung vào một đối tượng cụ
thể .Ở đây ,tác giả miêu tả những



<b>I/Tìm hiểu : </b>


<b>II-Bài học : </b>


-Bài thuyết minh có
thể kết hợp với yếu tố
miêu tả để bài viết cụ
thể,sinh động ,hấp dẫn
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

15/


này có gì đặc biệt? (tác giả có miêu
tả một cây chuối ,hay một rừng
chuối nào cụ thể không ?)


-Những yếu tố miêu tả ấy có tác
dụng như thế nào trong văn bản ?
-Hãy nêu tác dụng của yếu tố miêu
tả trong văn bản thuyết minh ?
-Theo em, những đối tượng nào khi
thuyết minh có thể sử dụng kết hợp
với yếu tố miêu tả ?


GV lưu ý :yếu tố miêu tả chỉ là yếu
tố phụ .


-Theo yêu cầu chung của mợt văn
bản thuyết minh ,ở bài này ta cần
bổ sung thêm những gì ?



GV :văn bản mà ta tiếp xúc chỉ là
đoạn trích nên không thể thuyết
minh tồn diện các mặt .


<b>Hoạt động 2: </b>
Gọi HS đọc bài tập 1.


GV :yêu cầu vừa miêu tả vừa
thuyết minh .


Phân nhóm làm việc,mỗi nhóm
thực hiện một chi tiết .


GV nhận xét ,bổ sung .


-Gọi Hs đọc bài tập 2.
GV cho HS thảo luận nhóm .


-Bài tập 3cho HS về nhà hồn
thành .


đặc điểm chung của lồi chuối .
+Những yếu tố miêu tả ấy đã gợi
lên những hình ảnh cụ thể về lồi
chuối ,giúp người đọc hình dung rõ
đối tượng cần thuyết minh .


+Làm nổi bật đối tượng được
thuyết minh, nhờ đó bài văn thuyết


minh thêm cụ thể sinh động ,hấp
dẫn .


+Khi chúng ta thuyết minh các lồi
cây ,một danh lam thắng cảnh ,hay
thuyết minh về mái trường …
+Ta có thể bổ sung thêm phần cơng
dụng của thân cây chuối ,lá
chuối ,bắp chuối …


HS đọc bài .


HS thực hiện bài tập theo phân
công của GV .


Đại diện nhóm trình bày .
Nhận xét .


HS đọc bài .


HS thảo luận ,trình bày .


+Tách là loại chén uống nước của
Tây ,nó có tai.


+Chén của ta khơng có tai .


+Có uống cũng nâng hai tay xoa
xoa rồøi mới uống.



<b>III-Luyện tập:</b>
Bài tập 1:


-Thân cây tròn thẳng
đứng như những chiếc
cột nhà sơn xanh
,nhẵn bóng.


-Là chuối tươi như
những chiếc quạt …
Những chiếc lá bắt
đầu mệt nhọc héo úa
dần rồi khô.


Bài tập 2:


-Tách là loại chén
uống nước có tai .
-Chén của ta khơng có
tai .


-Nâng hai tay xoa xoa
rồi mới uống .


<b> 4/Củng cố ,hướng dẫn về nhà : (4</b>/<sub>)</sub>


-Nêu tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh ?
-Về nhà :


+Học bài ,nắm vững công dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh .


+Hồn thành tất cả các bài tập .


-Chuẩn bị bài mới :Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh .
+Đọc kĩ đề bài :Con trâu ở làng quê VN .


+Tham khảo bài thuyết minh khoa học trong SGK để thu thập những tri thức về lồi trâu .


+Sau đó lập dàn ý cụ thể cho bài viết. Chú ý nêu rõ những vị trí có thể sử dụng yếu tố miêu tả vào bài viết .
+Dựa vào dàn bài ,hãy viết một số đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả


IV/Rút kinh nghiệm bổ sung :


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Ngày soạn :30-8-2006
Tuần 2. Bài 2


Tiết 10<i><b> </b></i>

<i><b>LUYỆN TẬP</b></i>



<i><b> SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ </b></i>


<i><b> TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b></i>



<b> I/Mục tiêu bài học :</b>
Giúp HS :


-Nắm vững những công dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh .
-Rèn kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh .


-Nâng cao khả năng viết văn thuyết minh .
II/Chuẩn bị của thầy và trò :


<b> 1-Thầy :</b>



Sưu tầm một số đoạn văn mẫu .
2-Trò :


Chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của GV
III/Tiến trình tiết dạy :


1- <b>Ổn định tổ chức : (1</b>/<sub>)</sub>
Kiểm tra vệ sinh sĩ số .


Kiểm tra sự chủân bị của HS .
<b>2-Kiểm tra bài cũ : (5</b>/<sub>)</sub>


Câu hỏi : Hãy trình bày những cơng dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh ? Trình bày bài tập
3.


Gợi ý :+Yếu tố miêu tả làm cho đối tượng thuyết minh được nổi bật ,gây ấn tượng đối với người đọc .
+Bài tập 3 hs tự trình bày .


<b> 3-Bài mới : </b>


<b> a-Giới thiệu bài : (1</b>/<sub>)</sub>


Hôm nay ta luyện tập vận dụng yếu tố miêu tả vào trong văn bản thuyết minh .
<b> b-Vào bài mới :</b>


<b>TL Hoạt động thầy </b> <b> Hoạt động trò </b> <b> Kiến thức </b>


5/



15/


<b>Hoạt động 1:</b>


-Tác dụng của việc sử dụng yếu tố
miêu tả trong văn bản thuyết
minh ?


<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu đề,tìm ý</b>
,lập dàn ý .


-GV ghi đề bài lên bảng .


-Đề bài yêu cầu trình bày vấn đề gì
? (Cụm từ :<i>con</i> <i>trâu ở làng quê</i>
<i>VN</i> bao gồm những ý gì ?)


HS trình bày lại kiến thức .


Ở đây thuyết minh vai trò con
trâu trong công việc đồng áng
,trong cuộc sống làng quê .Tức là
trình bày vai trị ,vị trí của con
trâu trong đời sống của người


<b>I-Nội dung : </b>


<b>II-Luyện tập : </b>


<b>Đề :</b><i>Con trâu ở làng</i>


<i>quê Việt Nam</i>.


<b>Dàn bài :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

14/


-Đối với đề bài này ,em dự định
nêu những ý nào ?


-Dựa vào những ý vừa tìm ,hãy lập
dàn ý cho đề văn trên ?


GV cho HS thảo luận nhóm,hai
bàn một nhóm .


GV có thể cung cấp dàn bài cho
HS tham khảo .


<b>Hoạt động 3:Viết đoạn .</b>


GV cho phân nhóm ,yêu cầu HS
viết bài .Mỗi nhóm viết một ý của
dàn bài.


GV nhận xét ,chữa bài cho HS
.tuyên dương những đoạn văn hay
(có thể khuyến khích bằng điểm )


nơng dân ,trong nghề nơng .
Hs nêu những ý mà các em đã


chuẩn bị .


Nhận xét ,bổ sung .


Một số ý có thể đưa vào bài
viết :Hình ảnh con trâu trên làng
quê VN,con trâu với công việc
nhà nông ,con trâu trong những lễ
hội ,con trâu trong tuổi thơ …
HS thảo luận và trình bày .
Nhận xét .


Các nhóm tiến hành viết bài theo
sự phân công.


Chú ý sử dụng kết hợp yếu tố
miêu tả trong bài viết .


HS đọc bài .nhận xét ,sửa chữa
bổ sung những chỗ còn sai sót .


ruộng VN.
<b>TB:</b>


-Nguồn gốc của lồi trâu
VN


-Con trâu với nghề nông
ở VN



-Con trâu trong lễ hội ở
VN.


-Con trâu trong tuổi
thơ ,việc chăn ni
trâu .


<b>KB :</b>


Con trâu trong tình cảm
của người nông dân
VN.


4/Củng cố ,hướng dẫn về nhà<b> : (4</b>/<sub>)</sub>


GV tổng hợp những vấn đề cần lưu ý khi vận dụng yếu tố miêu tả vào văn bản thuyết minh .
-Về nhà:


+Dựa vào dàn bài ,hãy hồn chỉnh bài viết của mình .


+Sưu tầm thêm những đoạn văn thuýêt minh có sử dụng yếu tố miêu tả .


-Chuẩn bị bài mới :Tuyên bố thế giới về sự sống còn ,quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em .


+Đọc kĩ văn bản ,chú ý đến bố cục của văn bản .Bố cục đó có tác dụng như thế nào đối với việc thể hiện
chủ đề của văn bản ?


+Tìm hiểu thêm thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay .
IV/Rút kinh nghiệm bổ sung :



...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Văn bản<i><b> TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN ,</b></i>
<i><b> QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM</b></i>


I/ Mục tiêu bài học :
Giúp HS :


-Ở tiết 1,cho các em nắm được bố cục chung của văn bản ,trên cơ sở đó cho các em nắm được thực trạng
cuộc sống của trẻ em tren thế giới hiện nay .


-Sang tiết 2,tiếp tục đi sâu tìm hiểu tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em hiện nay.Đồng thời
,hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ ,chăm sóc trẻ em.


-Nâng cao ý thức trách nhiệm của bản thân khi được sống trong sự bảo vệ ,chăm sóc của cộng đồng .
II/Chuẩn bị của thầy và trò:


<b> 1-Thầy : </b>


Bảng phụ ,một số tư liệu về cuộc sống cuả trẻ em trên thế giới hiện nay .
<b> 2-Trò : </b>


Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của GV .
III/Tiến trình tiết dạy :


<b> 1-Ổn định tổ chức: (1</b>/<sub>)</sub>


Kiểm tra vệ sinh ,sĩ số .
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
2-Kiểm tra bài cũ : (5/<sub>)</sub>


Câu hỏi :Qua văn bản : “đấu tranh cho một thế giới hồ bình ”,em hiểu biết được gì về những tác hại của cuộc
chiến tranh hạt nhân đối với cuộc sống con người ?


Gợi ý :+Chiến tranh hạt nhân có sức tàn phá ,huỷ diệt ghê gớm.


+Hiện nay ,cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân đang chiếm một phần lớn nguồn kinh phí để cải thiện
cuộc sống của con người .


+Cuộc chiến tranh hạt nhân nếu nổ ra thì nó sẽ đẩy tồn bộ sự sống trên thé giới về lại điểm xuất phát


<b> 3-Bài mới : </b>


<b> a-Giới thiệu bài : (1</b>/<sub>)</sub>


Trẻ em hôm nay thế giới ngày mai.Quan tâm ,chăm sóc,bảo vệ ,giáo dục trẻ em là mối quan tâm hàng đầu
của tồn nhân loại .Hôm nay ,chúng ta sẽ đề câïp đến vấn đề này quavăn bản :tuyên bố …


<b> b-Vào bài mới :</b>


<b>TL Hoạt động thầy </b> <b> Hoạt động trò </b> <b> Kiến thức </b>
13/


25/


<b>Hoạt động 1: </b>



-Qua phần chuẩn bị ,hãy cho biết
văn bản này có xuất xứ như thế
nào ?


-Gv cho HS lần lượt đọc hết văn
bản .


-Lưu ý HS các chú thích :1,3,4..
-Theo em ,văn bản này có thể chia
mấy phần ?nội dung từng phần ?
<b>Hoạt động 2: </b>


-Gv đọc lại phần đầu của văn bản .
-Thực tế cuộc sống của trẻ em trên
thế giới hiện nay được tác giả như
thế nào ? (những thảm hoạ nào mà
trẻ em trên thế giới đang gánh chịu
?)


GV bổ sung .


-Theo em ,trong những hiểm hoạ
trên ,vấn đề nào là nỗi bất hạnh lớn


Đây là lời tuyên bố của hội
nghị cấp cao thế giới về trẻ em
họp tại Niu-Oóc ngày 30-9-90.
HS đọc bài .



HS tìm hiểu các chú thích
SGK.


+Văn bản này có thể chia 3
phần ,cách phân chia như từng
phần trong SGK .


Hs xác định .


+Nạn nhân của bạo lực ,phân
biêït chủng tộc ,chiến tranh.
+Chịu đựng những thảm hoạ
của đói nghèo ,bệnh tật,khủng
hoảng kinh tế ,môi trường
xuống cấp …


+Nhiều trẻ em chết hàng ngày
do suy dinh dưỡng ,bệnh tật …
HS tự bộc lộ .


<b>I-Tìm hiểu : </b>
<b> 1-xuất xứ:</b>


Ra đời tại hội nghị cấp
cao thế giới về trẻ em họp
tại Niu-Oóc ngày
30-9-90.


2-Đọc ,tìm bố cục:
Văn bản chia 3phần .



<b>II-Tìm hiểûu văn bản : </b>
<b> 1-Sự thách thức:</b>


-Nạn nhân của bạo lực
,chiến tranh …


-Chịu những thảm hoạ
của đói nghèo ,bệnh tật …
-nhiều trẻ em chết do suy
dinh dưỡng ,bệnh tật .


Cuộc sống cực khổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

nhất của trẻ em ?


-Qua những thách thức mà tác giả
đã nêu ra ,em có hình dung gì về
cuộc sống của trẻ em trên thế giới
hiện nay ?


GV có thể cung cấp thêm những
hình ảnh về cuộc sống của trẻ em
châu Phi.


-Trước những thách thức đó ,hội
nghị đã có nhận định gì ?


-Em hiểu về nhận định đó như
thếù nào?



Gv tổng hợp ,nhận xét


+Một phần lớn trẻ em trên thế
giới đang sống một cuộc sống
khổ cực ,bị đe doạ trên nhiều
mặt .


+Đó là sự thách thức mà chúng
tơi ,những nhà lãnh đạo chính
trị phải đáp ứng .


+Các nhà lãnh đạo các nước đã
thấy được những hiểm hoạ đã
và dang đe doạ trẻ em ,và họ
đang quyết tâm làm những gì
có thể để đem lại cuộc sống
hạnh phúc cho trẻ em .


Hết tiết 1,chuyển sang tiết 2


<b>TL Hoạt động thầy </b> <b> Hoạt động trò </b> <b> Kiến thức</b>
25/ <b><sub>Hoạt động 1: </sub></b>


-Gọi HS đọc lại phần thứ hai của
văn bản .


Yêu cầu HS giải thích nghĩa của
các từ :cơng ước ,qn bị .



-Trước những thách thức đặt ra,
tác giả đã chỉ ra những thuận lợi
để cộng đồng thế giới có thể đẩy
mạnh việc chăm sóc trẻ em .Đó là
những điều kiện nào ?


GV bổ sung .


-Em có đánh giá gì về những cơ
hội mà tác giả đã nêu ra?


-Thử liên hệ với những điều kiện ở
nước ta và nêu đánh giá của bản
thân ?


-Để quyền trẻ em được thực hiện
một cách đầy đủ ,cộng đồng thế
giới cần thực hiện những nhiệm vụ
nào ?


GV nhận xét ,bổ sung .


HS đọc bài .
HS giải thích .


+Sự liên kết của các quốc
gia,cộng đồng có ý thức cao ,sự
ra đời của công ước quốc tế về
quyền trẻ em .



+Sự hợp tác quốc tế tạo điều
kiện cho một số tài nguyên có
thể chuyển sang phục vụ cho
các mục tiêu kinh tế ,tăng
cường phúc lợi xã hội .


+Đây là những điều kiện thuận
lợi để cho trẻ em có thể phát
triển một cách tốt đẹp .


HS tự trình bày .(Chủ yếu xoay
quanh sự quan tâm của Đảng và
Nhà Nước đối với sự nghiệp
bảo vệ ,chăm sóc và giáo dục
trẻ em .)


HS xác định


+Tăng cường chế đợ dinh
dưỡng cho trẻ em .


+Quan tâm đến trẻ em tàn tật
,trẻ em có hồn cảnh sống khó
khăn .


+ Đối xử bình đẳng với các em
gái .


+Bảo đảm cho trẻ được học hết
bậc giáo dục cơ sở.



+Bảo đảm cho các bà mẹ an tồn


<b> 2-Cơ hội </b>


-Cộng đồng có ý thức cao
về quyền trẻ em .


-Ra đời công ước LHQ về
quyền trẻ em .


-Bầu khơng khơng khí
chính trị quốc tế được cải
thiện ,tạo điều kiện cho
nền kinh tế thế giới phát
triển ổn định .


 Những điều kiện thuận


lợi cho trẻ em phát triển .


<b>3-Nhiệm vụ :</b>


-Tăng cường dinh dưỡng
-Quan tâm đến trẻ em tàn
tật ,có hồn cảnh đặc biệt .
-Đối xử bình đẳng .
-Cho trẻ học hết giáo dục
cơ sở .



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

10/


6/


-Muốn làm được những điều trên
các nước trên thế giới cần có giải
pháp nào cụ thể ?


-Em có nhận xét gì về những giải
pháp mà tác giả đã nêu ra ? (chú ý
đến các lĩnh vực mà tác giả đề
cập )


Gv bình :mọi lĩnh vực đều được
tác giả đề cập đến một cách cụ
thể ,cho thấy một cách nhìn chu
tồn ,đầy đủ .


<b>Hoạt động 2: </b>


-Qua bản tuyên bố em nhận thức
như thế nào về tầm quan trọng của
vấn đề bảo vệ ,chăm sóc trẻ em ?
GV tổng hợp .


-Em có nhận xét gì về sự quan tâm
của cộng đồng thế giới về vấn đề
này ?


GV tổng hợp.



<b>Hoạt động 3: hướng dẫn luyện</b>
tập.


-Hãy phát biểu ý kiến của em về
sự quan tâm ,chăm sóc của chính
quyền địa phương nơi em ở đối
với trẻ em ?


Gv nhấn mạnh :hiện nay ,nước ta
nói riêng cả thế giới nói chung đã
và đang nổ lực để đanh cho trẻ em
những gì tốt đẹp nhất mà mình có .


khi mang thai và sinh đẻ.
+Cho trẻ biết rõ nguồn lai
lịch,tạo điều kiện về đời sống
vật chất và học hành .


+Đảm bảo đều đặn sự tăng
trưởng kinh tế .


+Các nước phải nổ lực liên tục
và phối hợp cùng nhau trong
hành động vì trẻ em .


+Các giải pháp mà tác giả đưa
ra mang tính chất tồn diện ,cụ
thể .



HS tự trình bày.


+Cả thế giới đang dành cho sự
nghiệp chăm sóc ,bảo vệ trẻ em
một sự quan tâm thích đáng với
những chủ trương chính sách
dề ra có tính cụ thể tồn diện .


HS tự trình bày .


Nhận xét ,chú ý đến việc nêu
lên nhận thức của bản than ,ý
thức trách nhiệm trước sự quan
tâm ấy của chính quyền.


-Các nước phải đảm bảo
sự phát triển ổn định của
nền kinh tế ,nổ lực và
phơí hợp cùng nhau trong
hành động vì trẻ em.


Giải pháp cụ thể ,tồn


diện .


<b>III-Tổng kết :</b>


-Là nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu .



-Liên quan trực tiếp đến
tương lai của đất nước .
-Cả thế giới đang dành sự
quan tâm thích đáng đối
với sự nghiệp hăm sóc
,giáo dục trẻ em .


4/Củng cố ,hướng dẫn về nhà<b> : (4</b>/<sub>)</sub>


-Để xứng đáng với những gì mà xã hội đã dành cho ,em thấy mình phải có trách nhiệm gì ?
-Về nhà :


+Học bài ,nắm vững những tri thức ,những thông điệp mà tác giả đã gởi gắm .


+Sưu tầm một số hình ảnh ,tư liệu về cuộc sống hiện nay của trẻ em trên đất nước ta và đề xuất một số giải
pháp có thể thay đổi thực trạng ấy .


_Chuẩn bị bài mới :các phương châm hội thoại (tt)


+Ôn tập lại kiến thức về những phương châm hội thoại đã học .


+Tìm hiểu xem trong thực tế ,có những trường hợp nào chúng ta khơng thể tn thủ các phương châm hội
thoại đó ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b> Ngày soạn :</b>
Tuần 3 .bài 3.


Tiết 13 <i><b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt)</b></i>


I/Mục tiêu bài học :


Giúp HS :


-Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp


-Hiểu được rằng :phương châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao
tiếp ;vì nhiều lí do khác nhau ,các phương châm hội thoại có khi không được tuân thủ .


-Rèn kĩ năng giao tiếp .


II/Chuẩn bị của thầy và trò :
<b> 1-Thầy :</b>


Bảng phụ ,phiếu học tập .
<b> 2-Trò : </b>


Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới .
III/Tiến trình tiết dạy :
<b> 1-Ổn định tổ chức : (1</b>/<sub>)</sub>
Kiểm tra vệ sinh sĩ số lớp
2-Kiểm tra bài cũ : (5/<sub>)</sub>


Câu hỏi :hãy kể tên các phương châm hội thoại đã học ?


Gợi ý : Các phương châm hội thoại đã học : phương châm về lượng ,phương châm về chất ,phương châm
quan hệ ,phương châm lịch sự ,phương châm cách thức .


<b> 3-Bài mơí :</b>


a- <b>Giới thiệu : (1</b>/<sub>)</sub>



Trong thực tế giao tiếp ,các phương châm giao tiếp được sử dụng như thế nào ?
<b>b-Vào bài mới</b> :


<b>TL Hoạt động thầy </b> <b> Hoạt động trò </b> <b> Kiến thức </b>
7/


12/


<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu mối</b>
quan hệ giữa phương châm hội
thoại và tình huống giao tiếp.
-Gọi HS đọc câu chuyện :Chào
hỏi.


-Trong câu chuyện này,chàng rể
có tuân thủ đúng phương châm
lịch sự khơng ?Vì sao ?


GV nhận xét .


-Thử nêu những tình huống giao
tiếp tương tự như câu chuyện
trên ?


-Qua những ví dụ trên ,em rút ra
kết luận gì trong quá trình giao
tiếùp của mình ?( phải làm gì để
có thể tuân thủ các phương
châm giao tiếp )



<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu một số</b>
tình huống khơng thể tn thủ
các phương châm giao tiếp .
-Trong những tình huống đã
phân tích ở những bài trước


HS đọc bài .


+ Chàng rể không tuân thủ
phương châm lịch sự .


+Trong nhiều trường hợp
khác,câu hỏi :Bác làm việc vất vả
lắm không thể hiện sự quan tâm
đến người khác ,có thể coi là lịch
sự .


+Nhưng trong tình huống này
,người được hỏi đang tập trung
vào việc làm ,bị lôi trên cây
xuống .Rõ ràng là anh ta đang
quấy rối người khác .


HS lấy ví dụ.
Nhận xét .


Khi giao tiếp cần chú ý đến đặc
điểm của tình huống giao tiếp
:nói với ai ?nói lúc nào?ở đâu?nói
làm gì ?



+Chỉ có tình huống ở phương


<b>I-Tìm hiểu : </b>


<b>II-Bài học : </b>


<b> 1-Quan hệ giữa</b>
<b>phương châm hội</b>
<b>thoại và tình huống</b>
<b>giao tiếp :</b>


-Việc vận dụng các
phương châm hội thoại
cần phù hợp với đặc
điểm của tình huống
giao tiếp . (nói với ai?
Nói khi nào ?Nói ở đâu?
Nói để làm gì?)


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

15/


,tình huống nào phương châm
hội thoại không được tuân thủ?
-Khi các phương châm hội thoại
không được tuân thủ ,điều gì
xảy ra?


-Theo em ,trong những tình
huống đó,vì sao những người


tham gia giao tiếp không tuân
thủ các phương châm giao tiếp?
-Gv treo bảng phụ đoạn đối
thoại ở phần 2.


-Câu trả lời của Ba có đáp ứng
nhu cầu thơng tin mà An muốn
biết không ?


-Phương châm hội thoại nào đã
không được tuân thủ ?Vì sao ?
-Hãy lấy ví dụ tương tự?


Gv :trong một số tình huống, để
đảm bảo phương châm
này,người giao tiếp phải vi
phạm phương châm khác .
-Trong y học ,khi thơng báo về
tình trạng sức khoẻ của một
người mắc bệnh nan y, bác sĩ
phải vi phạm phương châm hội
thoại nào ?Vì sao?


GV :đây là một việc làm bắt
buộc ,thể hiện tính nhân đạo
trong y đức .


-Theo em ,câu nói :<i>tiền bạc chỉ</i>
<i>là tiền bạc</i> có ý nghĩa khơng ?
Nếu có ,nó đã vi phạm phương


châm hội thoại nào ?


GV nhắc lại ý nghĩa của câu nói
.


-Hãy nêu thêm một số ví dụ
tương tự ?


-Qua sự phân tích ,hãy cho
biết :trong những tình huống
nào ta không tuân thủ các
phương châm hội thoại ?


<b>Hoạt động 3:Luyện tập .</b>
-Gọi HS đọc bài tập 1.
GV cho HS thảo luận .
GV nhận xét ,bổ sung .


châm lịch sự là tuân thủ phương
châm giao tiếp ,cịn tất cả những
tình huống khác là không tn
thủ.


+Khi đó ,kết quả cuộc đối thoại
khơng đạt đựơc ,thường gây ra
tiếng cười cho người đọc.


+Có người do vơ ý ,có người do
vụng về hay thiếu văn hốø giao
tiếp .



HS đọc bài .


Khơng .Nhưng trong tình huống
này ta vẫn chấp nhận câu trả lời
đó .


+Người giao tiếp vì không biết rõ
thời điểm,nên để đảm bảo
phương châm về chất ,phải vi
phạm phương châm về lượng .
HS lấy ví dụ .


+Bác sĩ phải vi phạm phương
châm về chất .Vì bác sĩ thay vì
thơng báo tình trạng nguy kịch
của bệnh nhân ,phải động viên để
bệnh nhân có thể vượt qua hiểm
nghèo.


+Câu văn có vẻ như là một câu
nói vơ nghĩa ,tức là nó đã vi
phạm phương châm về lượng .
+Nếu xét nghĩa hàm ẩn của no,ù
thì câu nói trên vẫn có ý
nghĩa:Tiền chỉ là phương tiện để
sống ,không phải là mục đích
cuối cùng .Vì vậy ,ta khơng nên
chạy theo đồng tiền mà quên đi
mọi thứ. Đây là một lời khuyên .


+<i>Chiến tranh là chiến tranh .</i>
<i>+Nó vẫn là nó.</i>


HS khái quát kiến thức .
Nhận xét ,bổ sung .


HS đọc bài .


HS thảo luận ,trình bày .


+Đứa bé chưa đọc được chữ, nên
lời hướng dẫn của ông bố là
khơng có tác dụng .Vì thếù câu
nói của ơng bố khơng tn thủ
phương châm cách thức .


-Người nói vụng về ,vơ
ý ,thiếu văn hố giao tiếp.
-Ưu tiên cho một
phương châm hội thoại
khác hay một yêu cầu
khác quan trọng hơn .
-Gây sự chú ý ,để người
đọc hiểu câu nói theo
hàm ý .


<b>III-Luyện tập : </b>
<b> Bài tập 1:</b>


-Oâng bố không tuân


thủ phương châm cách
thức .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Gọi HS đọc bài tập 2.


-Trong đoạn trích này, Chân,
Tay, Tai ,Mắt có quan hệ như
thế nào với Miệng?


-Theo nghi thưcù giao tiếp
thông thường ,khi đến nhà
người khác ,khách phải ứng xử
như thế nào ?


-Ở đây ,thái độ của các vị khách
đã vi phạm phương châm giao
tiếp nào?


-Việc vi phạm như thế là khơng
chính đáng ,vì khách đến nhà
chưa chào hỏi chủ nhà đã
buông lời giận dữ, nặng nề .


HS đọc bài .


+Đó là các vị khách của lão
Miệng ,có bất hồ vơí lão Miệng.
+Dù thế nào thì khách đến nhà
trước hết phải chào hỏi chủ nhà,
sau đó mới đề cập đến những


chuyện khác .


+Không tuân thủ phương châm
cách thức .


được quả bóng.
<b>Bài tâp 2:</b>


-Khơng tn thủ phương
châm cách thức .


-Việc khơng tn thủ đó
là khơng chính đáng ,nó
mang tính chất không
lịch sư,ï thiếu nhã nhặn .


<b>4/Củng cố ,hướng dẫn về nhà : (4</b>/<sub>)</sub>


-Những trường hợp nào các phương châm hội thoại không được tuân thủ ?
-Về nhà:


+Học bài ,nắm vững nội dung các phương châm hội thoại đã học ,đồng thời phải nắm bắt được những
trường hợp thường gặp mà các phương châm hội thoại không được tuân thủ ?


+Hồn thành các bài tập .


+Sưu tầm những mẫu đối thoại trong thực tế giao tiếp của bản thân có vi phạm phương châm hội thoại để
rút kinh nghiệm .


-Chuẩn bị bài mới :Viết bài tập làm văn số 1:



+Oân tập lại kiến thức về văn thuyết minh có sử dụng những biện pháp nghệ thuật hay có sử dụng các yếu
tố miêu tả .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b> Ngày soạn :</b>
Tuần 3 Bài 3.


Tiết 14+15 <i><b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1- VĂN THUYẾT MINH</b></i>


I/Mục tiêu bài học :
Giúp HS:


-Viết được bài văn thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả một cách có
hiệu quả .


- Nâng cao kĩ năng viết văn ,nhất là văn thuyết minh .
II/Chuẩn bị của thầy và trò :


<b> 1-Thầy : Đề và đáp án .</b>
2-Trị : Học ,ơn tập bài cũ .
<b> III/Tiến trình tiết dạy : </b>
<b> 1-Ổn định tổ chức : (1/<sub>)</sub></b>


Kiểm tra vệ sinh ,sĩ số .
2-Đề ,đáp án :


GV phát đề ,HS tiến hành làm bài .
Đề: Cây lúa Việt Nam.


Đáp án:



 Yêu cầu chung :bài làm phải đúng thể loại thuyết minh, trình bày được những kiến thức cơ bản về cây


lúa :về môi trường sống, quá trình sinh trưởng phát triển, đặc biệt là phải cho thấy sự gắn bó mật thiết
của cây lúa trong đời sống của người dân VN… Bên cạnh đó, bài viết phải sử dụng những biện pháp
nghệ thuật hay yếu tố miêu tả một cách hợp lí, tạo được sự sáng tạo trong bài viết, gây hấp dẫn đối với
người đọc.( Chú ý khuyến khích những bài viết kết hợp được cả hai yếu tố :các biêïn pháp nghệ thuật
và yếu tố miêu tả)


 Cụ thể:


-Điểm 9-10: Bài viết đáp ứng yêu cầu chung, có sự sáng tạo, diễn đạt lưu lốt, trong sáng, khơng sai về
chính tả, kiến thức được trình bày rộng, thể hiện sự hiểu biết phong phú.


-Điểm 7-8: viết đúng thể loại ,biết kết hợp một trong hai yếu tố đã học, sai một vài lỗi nhỏ trong q trình
diễn đạt nhưng khơng đáng kể ,sai một vài lỗi chính tả.


-Điểm 5-6 : đúng thể loại, có ý sử dụng các yếu tố nghệ thuật hay yếu tố miêu tả, tuy nhiên cách sử dụng có
một số vấn đề còn tồn tại : diễn đạt chưa trong sáng, còn sai nhiều lỗi cả về diễn đạt lẫn chính tả, kiến thức
thể hiện chưa rộng cịn lan man…


-Điểm 3-4: diễn đạt vụng về, sai nhiều lỗi chính tả, thuyết minh chưa rõ ràng, chưa biết sử dụng các yếu tố
nghệ thuật cũng như yếu tố miêu tả ,kiến thức còn sơ sài…


-Điểm 1-2: các trường hợp còn lại.
3-Kết quả thực hiện :




<b>Lớp</b> <b> G</b> <b> K</b> <b> TB</b> <b> Y</b> <b> Kém</b>



<b>9A5</b>


<b>9A4</b>


4/ Củng cố ,hướng dẫn về nhà :


-Chuẩn bị bài mới: Xưng hô trong hội thoại .


+Trong TV,có những ngơi xưng hơ nào ?Ứng với những ngơi xưng hơ ấy ,ta có những đại từ xưng hô
nào ?


+Khi sử dụng ngơi xưng hơ trong q trình giao tiếp ,chúng ta cần chú ý điều gì ?
IV/Rút kinh nghiệm bổ sung:


Ngày soạn :
Tuần 4 .Bài4
Tiết 16+17


Văn bản : <i><b>CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG </b></i>
<i><b> (Trích truyền kì mạn lục –Nguyễn Dữ -)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Giúp HS :


-Ở tiết 1,cho HS nắm được những đặc điểm cơ bản của tác phẩm truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ,sau đó
nắm được bố cục của câu chuyện .Trên cơ sở đó ,cảm nhận được vẻ đẹp nhân cách của Vũ Nương .


-Ở tiết 2,tiếp tục cho các em cảm nhận vẻ đẹp của tâm hồn trong sạch ,vị tha của Vũ Nương .Đồng thời ,trân
trọng và cảm thương trước số phận đau thương của Vũ Nương nói riêng và người phụ nữ VN nói chung trong
xã hội PK.



-Thấy được thành công về mặt nghệ thuật của tác giả trong dựng chuyện ,dựng nhân vật ,kết hợp tự sự ,trữ
tình và kịch ,kết hợp những yếu tố kì ảo với những tình tiết có thực tạo nên vẻ đẹp riêng của loại truyện
truyền kì .


-Giáo dục tinh thần nhân ái ,biết yêu thương chia xẻ ,cảm thông trước những nỗi đau của người khác .
II/Chuẩn bị của thầøy và trò :


<b> 1-Thầy :</b>


Bảng phụ ,một số tư liệu phục vụ cho bài giảng .
<b> 2-Trò : </b>


Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của GV .
III/Tiến trình tiết dạy :


<b> 1-Ổn định tổ chức : (1</b>/<sub>)</sub>
Kiểm tra vệ sinh ,sĩ số .
2-Kiểm tra bài cũ : (5/<sub>)</sub>


Câu hỏi :Hãy trình bày những suy nghĩ của em về tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ ,chăm sóc và giáo dục
trẻ em ?


Gợi ý :HS phải nêu rõ :hiện nay ,các nước trên thế giới rất quan tâm đến việc này nó thể hiện ở những chính
sách ,những chương trình chăm lo phát triển giáo dục thế hệ trẻ .Điều đó cho thấy đây là việc làm quan
trọng ,nó gắn liền với tương lai của đất nước .


<b> 3-Bài mới: </b>


<b> a-Giới thiệu bài : (1</b>/<sub>)</sub>



Trong văn học trung đại ,tác phẩm truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ là một đóng gốpt lớn vào sự thành cơng
của thể loại văn xuôi .Hôm nay ta tiếp xúc với tác phẩm này qua một câu chuyện trong tập truyện ấy : Chuyện
người con gái Nam Xương .


b-Vào bài mới :
<b>T</b>


<b>L</b>


<b> Hoạt động thầy </b> <b> Hoạt động trò </b> <b> Kiến thức </b>
7/


10/


<b>Hoạt động 1:</b>


-Gọi HS đọc chú thích *


-Hãy trình bày những nét cơ bản
về cuộc đời của Nguyễn Dữ?
GV bổ sung vài nét về cuộc đơì
của Nguyễn Dữ .


-Gọi HS đọc chú thích (1)và nêu
những đặc điểm cơ bản thể loại
truyện truyền kì ?


Gv :giới thiệu câu chuyện cổ tich
đã được tác giả khai tác để sáng


tác <i>chuyện người con gái Nam</i>
<i>Xương .</i>


<b>Hoạt động 2:</b>


GV :khi đọc văn bản cần chú ý
các lời tự sự ,các lời đối thoại thể
hiện tâm trạng của nhân vật trong
từng hồn cảnh .


Gọi HS lần lượt đọc hêùt văn
bản.


-Tìm đại ý của văn bản ?


-Văn bản có thể chia làm mấy
phần ?Nội dung từng phần ?


HS đọc bài .


-Chưa rõ năm sinh ,năm mất .


-Người Hải Dương ,sống vào thời kì
chế độ PK bắt đầu khủng hoảng .
-Là người có tài ,nhưng làm quan
một năm rồi xin về hưu ,sống ẩn
dật .


-Là tác phẩm khai thác đề tài truyện
cổ tích ,truyện lịch sử ,dã sử VN.


Nhân vật chính là những người phụ
nữ đức hạnh ,bị xã hội PK đẩy vào
cảnh ngộ éo le ,oan khuất .


+Tác phẩm này là câu chuyện 16
trong tập <i>truyền kì mạn lục.</i>


HS đọc văn bản .
HS xác định .
Nhận xét .


Văn bản chia làm 3 phần :


+Đ1 :từ đầu đến với cha mẹ để của
mình .Vẻ đẹp nhân cách của Vũ


I-Giới thiệu :
<b> 1-Tác giả :</b>


-Là người có tài ,nhưng
làm quan một năm ,xin
về hưu ,sống ẩn dật .


<b>2-Tác phẩm :</b>


-Là câu chuyện thứ 16
trong tập <i>truyền kì</i> <i>mạn</i>


lục<i> .</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

21/


GV tổng hợp ,treo bảng phụ .


<b>Hoạt động 3: </b>


Gv vể đẹp của Vũ Nương được
thể hiện trong mọi hồn cảnh .
-Trước khi lấy chồng ,Vũ Nương
là người con gái như thếù nào ?
-Trong cuộc sống gia đình, nàng
ứng xử như thế nào trước tính
hay ghen của chồng ?


-Lúc tiễn chồng đi lính ,nàng đã
dặn dị chồng những gì ?Em hiểu
gì qua lời dặn dị ấy ?


GV :những lời dặn dị đầy ân tình
,đằm thắm ,khiến cho người đọc
xúc động ,thương cảm .


-Những ngày xa chồng ,Vũ
Nương đã thể hiện những phẩm
chất đẹp đẽ nào ?


-Những lời trăn trối của bà mẹ
chồng có ý nghĩa gì ?


Gv :Đây là sự ghi nhận một cách


xác đáng công lao của Vũ Nương
.


-Khi bị chồng nghi oan :vũ
Nương có những ứng xử như thế
nào ?


+Khi chồng nghe lời nói ngây
thơ của con ,về nhà là um lên ,Vũ
Nương đã phân trần ra sao?
Lời phân trần đó cho ta hiểu được
điều gì ?


( nàng đã mấy lần phân trần
,những lời phân trần đó bộc bạch
tâm trạng ,ý nghĩ gì của nàng ?)
Gv cho HS thảo luận .


-Những lời than thở của nanøg
trước khi nhảy xuống sơng gây
cho em cảm xúc gì ?


Gv :đến lúc này ,kịch tính được


Nương.


+Đ2 Qua năm sau …việc đã trót
rồi .Nỗi oan khuất và cái chết bi


thảm của Vũ Nương .



+Đ3 :phần còn lại Vũ Nương


được giải oan .


+Thuỳ mị ,nết na,tư dung tốt đẹp .
Đây là điều kiện được Trương Sinh
chọn nàng làm vợ .


-Nàng ln giữ gìn khn phép,
không lúc nào để vợ chồng pjải bất
hồ .


+Không trông mong hiển vinh .
+Chỉ cầu mong chồng trở về bình an
.


+Cảm thơng trước những vất vả của
chồng trong lúc chinh chiến .


+Những lời nói đó cho thấy :nàng
ln yêu thương ,lo lắng cho
chồng ,và một lòng chờ đợi ,nhớ
nhung .


+Với chồng :nàng vẫn yêu tha
thiết ,một lịng trong mong ,cho dù
thời gian cứ trơi chảy trong vơ tình.
+ Với mẹ chồng và con ,nàng hết
lịng chăm sóc ,lo lắng ,nhất là khi


mẹ chồng ốm đau .Khi mẹ chồng
mất ,nàng hết lịng thương xót ,lo ma
chay ,tế lễ như đối với cha mẹ ruột
của mình .


+Bằng những hình ảnh ước lệ đặc
sắc ,những lời trăn trối của bà mẹ
chồng chính là những sự khăûng
định một cách khách quan ,chính xác
cơng lao của Vũ Nương đối với gia
đình chồng .


+Cố gắng hàn gắn hạnh phúc gia
đình đang có nguy cơ tan vỡ bằng
những lời khẳng định tấm lòng thủy
chung ,trong trắng ,cầu xin chồng
đừng nghi ngờ .


+sau đó ,nàng nói lên nỗi đau
đớn,thất vọng vì bị đối xử bất
công ,bị mắng nhiếc mà khơng có
quyền để bảo vệ cho chính mình .
+Thất vọng đến tột cùng khi biết
rằng cuộc hơn nhân đã khơng có gì
có thể cứu vãn được.Qua đau đớn
nên nàng đã tìm đến cái chết .


HS :nó như một lịi nguyền ,xin thần
linh chứng giám cho sự trong trắng
của nàng .



<b>2-Phân tích :</b>


a-Vẻ đẹp của Vũ
<b>Nương :</b>


-Tư dung tốt đẹp ,thuỳ
mị ,nết na .


-Luôn giữ gìn khn
phép,khơng để vợ chồng
đến bất hồ .


-Khi tiễn chơng ra
lính ,nàng khơng mong
hiển vinh ,chỉ mong
chồng bình an trở về .


-Khi xa chồng,nàng một
mực chờ mong ,hết lòng
lo lắng ,chăm sóc cho
mẹ chồng cho con .Chu
tồn trong việc lo ma
chay cho mẹ chồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

đẩy lên đỉnh điểm ,hành động tự
trẫm mình là hành động quyết liệt
để minh chứng cho sự trong trắng
của Vũ Nương .



-Qua những tình tiết ấy ,em hiểu
gì về Vũ Nương ?


-Theo em ,cách kể chuyện của tác
giả ở đoạn truyện này có gì sáng
toạ so với truyện cổ tích dân
gian ? (Chú ý ở những chi tiết thể
hiện tâm lí nhân vật ?)


Gv bằng sự sáng tạo của mình
,tác giả đã xây dựng hình ảnh một
người con gài vẹn tồn cả về tư
dung lẫn nhân cách .Con người
ấy đáng được nhận một cuộc
sống hạnh phúc ,đầm ấm bên gia
đình ,chồng con .


Vũ Nương là người con gái xinh
đẹp ,nết na ,hiếu thảo ,đảm đang
,thuỷ chung ,hết lòng vun đắp cho
hạnh phúc gia đình .


+Cách kể chuyện của tác giả mang
tính chất kịch tính cao ,tâm lí nhân
vật được khai thác một cách hợp lí
,rõ ràng .


Xinh đẹp ,nết na ,hiếu


thaỏ ,đảm đang,thuỷ


chung ,hết lòng vun đắp
hạnh phúc gia đình .


<b> </b>


<b>Hết tiết 1,chuyển sang tiết 2.</b>
<b>T</b>


<b>L</b>


<b> Hoạt động thầy </b> <b> Hoạt động trò </b> <b> Kiến thức </b>
19/ <b><sub>Hoạt động 1: </sub></b>


Cho HS đọc thầm lại văn bản .
-Hãy tóm tắt lại nỗi oan của Vũ
Nương ?


-Nêu những nhân tố chính dẫn
đến nỗi oan khuất cho Vũ
Nương ?


(Những yếu tố cả khách quan lẫn
chủ quan đẩy nàng đến cái chết
oan uổng )


GV cho HS thảo luận .
Gv nhận xét ,bổ sung .


-Theo em ,trong những nguyên
nhân trên ,nguyên nhân nào là


nguyên nhân cơ bản nhất ?


-Cái chết của Vũ Nương thể hiện
được điều gì ?(chú ý đến nguyên
nhân gây ra cái chết cho nàng )
GV : bi kịch của Vũ Nương là bi
kịch của khát vọng hạnh phúc với


HS đọc bài .


HS tóm tắt q trình dẫn đến oan
khuất của Vũ Nương .


HS thảo luận và trình bày .


-Cuộc hôn nhân của nàng với
Trương Sinh là cuộc hôn nhân
khơng bình đẳng,Trương Sinh mang
tư tưởng của người đàn ơng gia
trưởng trong gia đình PK.


-Tính cách đa nghi của Trương
Sinh :từ khi mới cưới vợ ,đặc biệt là
khi đi lính về nghe lời đứa con .
-Tình huống bất ngờ :Lời nói ngây
thơ của bé Đản ,nó như đổ thêm dầu
vào lửa ,làm cho tính đa nghi của
chàng Trương được đẩy đến cao
điểm .



-Cách sử sự hồ đồ ,độc đốn của
chàng Trương :thay vì bình tĩnh suy
xét ,chàng lại bỏ ngồi tai những lời
phân trần của vợ ,khơng nói ra
ngun nhân để cho vợ minh oan .
Do đó dẫn đến cái chết oan uổng của
Vũ Nương.


+ HS tự trình bày .Tập trung nhất là
cách đối xử độc đốn của chàng
Trương .


+Thân phận cô độc ,lẻ loi của người
phụ nữ trong XHPK ,họ ln bị coi
thường ,khơng có quyền tự làm chủ
bản thân .


<b>b- Oan khuất của Vũ</b>
<b>Nương :</b>


-Bị chồng nghi oan
nhưng không thể giải
oan ,phẫn uất ,đau khổ
phải nhảy sông tự vẫn
để chứng minh cho sự
trong trắng của mình.
-Nguyên nhân :sự đa
nghi ,tính cách độc
đốn ,hồ đồ của chàng
Trương .



Bi kịch của những


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

12/


10/


khả năng không thể thực hiện
khát vọng đó trong cuộc
sống.Khát vọng bình dị nhưng
vẫn không thể thực hiện, đó
chính là nỗi đau lớn nhất của
người phụ nữ trong XHPK .
<b>Hoạt động 2: </b>


Cho HS đọc lại phần cuối văn
bản .


-Vũ Nương đã được giải oan như
thế nào ?


-Cách kể chuyện của tác giả ở
đoạn này có gì đặc biệt ?


-Những chi tiết hoang đường ấy
có tác dụng gì ?


GV tổng hợp .


-Theo em ,kết thúc câu chuyện


này là kết thúc có hậu hay là cách
kết thúc bi kịch ? ( Vì sao Vũ
Nương khơng thể trở về với
chồng ,với con ?)


Gv cho HS thảo luận .


GV :cánh cửa cuộc đời vừa mở ra
đã vội khép lại ,nó không thể đem
lại cuộc sống hạnh phúc cho con
người .Những con người có phẩm
chất cao đẹp muốn tìm hạnh phúc
phải tìm đến một thế giới khác
,khơng cịn bất cơng.


-Cách kết thúc chuyện như thế
mang ý nghĩa như thế nào ?
-Số phận của vũ Nương gợi nhớ
đến nhân vật nào trong chèo cổ?
GV :đó là số phận chung của
những người phụ nữ có đức hạnh
trong xã hội PK nam quyền bất
công .


<b>Hoạt động 3:</b>


-Cách dẫn dắt tình tiết câu
chuyện của tác giả có gì đặc sắc ?


-Những lời đối thoại và tự bạch


của nhân vật có tác dụng như thế
nào trong cách kể chuyện của tác
giả ?


-Cách đưa yếu tố kì ảo của tác giả


+Cái chết của Vũ Nương là tiếng nói
tố cáo XHPK nam quyền ,đồng thời
bày tỏ niềm thương cảm của tác giả
trước số phận oan nghiệt của người
phụ nữ trong xã hội ấy .


HS đọc bài .


HS tóm tắt lại văn bản .


+Đoạn văn này có sử dụng nhiềøu
yếu tố kì ảo ,hoang đường :vũ
Nương tự tử nhưng không chết,sống
ở thuỷ cung ,gặp gỡ Phan Lang
,nhắn nhủ được với Trương Sinh ,Vũ
Nương có trở về.


+Tạo được màu sắc truyền kì cho
câu chuyện .


+Tạo được khơng khí cổ tích ,làm
cho sự trở về của Vũ Nương trở nên
thiêng liêng ,như một phần thưởng
cho nàng .



HS tranh luận nhau ,chủ yếu là nêu
được lí lẽ của mình .


+Đây là một kết thúc có hậu khi tác
giả đã để cho nỗi oan của Vũ Nương
được giải ,để cho nàng trở về gặp gỡ
cùng chàng Trương .


+Nhưng nó lại mang tính chất bi
kịch khi chỉ để nàng kịp trở về tạ từ
cùng chồng mà không thể đồn tụ
được .Bởi lẽ ,trong xã hội ấy ,nàng
không thể sống và tìm được hạnh
phúc cho mình .


+Nó là sự đền đáp cho những con
người đau khổ ,một ước mơ công
bằng như tính chất của mọt câu
chuyện cổ tích .


+Nó cũng là lời tố cáo xã hội .
+Nhân vật Thị Kính .


+Trên cơ sở của cốt chuyện đã có,tác
giả sắp xếp lại ,thêm bớt hoặc tô
đậm những tình tiết có ý nghĩa ,làm
cho câu chuyện được kể theo một
diễn biến hợp lí ,mâu thuẫn ngày
càng được đẩy đến đỉnh điểm và giải



<b>c-Vũ Nương được giải</b>
<b>oan :</b>


-Theo lời nhắn của vũ
Nương với Trương Sinh
,chàng lập đàn giải oan
cho vợ .


-Vũ Nương chỉ hiện ra
giữa dòng nước tạ từ
chàng Trương sau đó trở
về linh cung .


 Thể hiện ước mơ


công bằng ,cũng là lời tố
cáo xã hội .


<b>III-Tổng kết :</b>
<b> 1-Nghệ thuật :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

vào tác phẩm có gì mới lạ ?
Gv : đây là những sáng tạo của
tác giả so với cấu trúc câu chuyện
cổ tích trong dân gian,tạo nên sự
hấp dẫn ,mới mẻ của câu chuyện.
Đó là tài năng của tác giả .


-Qua văn bản ,em cảm nhận được


những vấn đề nào sâu sắc về số
phận của người phụ nữ trong xã
hội PK ?


-Tình cảm mà tác giả gởi gắm
qua văn bản này là gì ?


Gv tổng hợp .


-Theo em ,có cách nào để giải
thốt oan trái cho Vũ Nương mà
không cần đến sức mạnh của các
thế lực siêu nhiên ?


quyết hợp lí .


+Làm cho câu chuyện trở nên hấp
dẫn ,khắc hoạ rõ nét diễn biến tâm lí
và tính cách của nhân vật .


-Những yếu tố kì ảo được xen lẫn
những yếu tố thực ,làm cho thế giới
kì ảo trở nên gần guiõ với cuộc đời
,làm tăng độ tin cậy đối với người
đọc .


HS tự trình bày .


Là tiếng nói u thương ,cảm thơng
trước số phận đau khổ của người phụ


nữ ,đồng thời lên tiếng tố cáo xã hội
phong kiến nam quyền bất công đã
đày đoạ con người ,tước mất của họ
quyền được sống hạnh phúc .


Hs tự trình bày .


-Những lời thoại và lời
tự bạch của nhân vật
linh hoạt ,đa dạng .
-Những yếu tố kì ảo đan
xen với những yếu tố
thực .


<b>2- Nội dung :</b>


4 /Củng cố ,hướng dẫn về nhà : (4/<sub>)</sub>


-Trình bày những cảm xúc của em trước những mảnh đời bất hạnh như Vũ Nương ?
-Về nhà :


+ Học bài ,nắm vững những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của văn bản ?


+Nêu những suy nghĩ của mình về cách để giải toả những oan khuất cho những người bất hạnh như Vũ
Nương ?


-Chuẩn bị bài mới : Xưng hô trong hội thoại :
+Oân tập lại bài đại từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Ngày soạn :


Tuần 4 .Bài 3


Tiết 18 <i><b>XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI </b></i>


<b> I/Mục tiêu bài học : </b>
Giúp HS :


-Hiểu được sự phong phú đa dạng ,tinh tế,và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ ngữ xưng hô trong
tiếng Việt .


-Hiểu rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hơ với tình huống giao tiếp .
-Nắm vững và sử dụng thích hợp những từ ngữ xưng hô trong giao tiếp .


II/Chuẩn bị của thầy và trò :
<b>1- Thầy : </b>


Bảng phụ ,một số tư liệu có liên quan .
<b>2- Trị : </b>


Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới theo sự hướng dẫn của GV .
III/Tiến trình tiết dạy :


<b> 1-Ổn định tổ chức : (1</b>/<sub>)</sub>
Kiểm tra vệ sinh ,sĩ số .
2-Kiểm tra bài cũ : (5<b>/<sub>)</sub></b>


Câu hỏi : những trường hợp nào mà người nói khơng tn thủ các phương châm hội thoại ?Cho ví dụ ?
Gợi ý :+người nói vụng về ,thiếu văn hố giao tiếp .


+Ưu tiên cho một phương châm khác hay một yêu cầu khác quan trọng hơn .


+Muốn gây sự chú ý ,để người nghe hiểu câu nói theo hàm ý .


HS tự lấy ví dụ .
<b> 3-Bài mới :</b>


<b> a- Giới thiệu : (1</b>/<sub>)</sub>


Trong giao tiếp ,ta dùng từ ngữ xưng hơ như thế nào cho hợp lí ?
b-vào bài mới :


<b>T</b>
<b>L</b>


<b> Hoạt động thầy </b> <b> Hoạt động trò </b> <b> Kiến thức </b>
7/ <b><sub>Hoạt động 1: </sub></b>


-Hãy sưu tầm một số từ ngữ xưng
hô trong tiếng Việt ?


-Thử so sánh với từ xưng hô
trong tiếùng Anh và nêu nhận xét
?


-Trong giao tiếp ,đã bao giờ em
gặp phải tình huống khơng biết
phải xưng hơ như thế nào chưa?
GV kể một số tình huống không
biết xưng hô trong thực tế :xưng


+Tôi, ta, chúng ta, chúng tơi, chúng


nó,họ ,chúng bay,chúng mày …


+Hs tự so sánh và khẳng định :từ xưng
hô trong tiếng Việt rất phong phú và đa
dạng .


+Hs tự trình bày .


<b>I-Tìm hiểu : </b>


<b>II-Bài học : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

17/


hô với ba hoặc mẹ vừa là thầy cô
giáo trong giờ ra chơi ,hay xưng
hơ trong giờ học có nhiều thầy cô
giáo dự giờ …


-Gọi HS đọc đoạn văn của Tô
Hồi .


-Hãy xác định từ xưng hô trong
hai đoạn văn ?


-Hãy lí giải tại sao lại có sự thay
đổi trong cách xưng hô của hai
nhân vật như thế ?


GV cho Hs thảo luận nhóm .


GV :trong từng tình huống mà
các nhân vật có cách ứng xử hợp
lí .


-Qua các ví dụ trên ,em rút ra
được nhận xét gì về cách dùng từ
xưng hơ trong tiếng Việt ?


<b>Hoạt động 2: </b>


-Gọi HS đọc bài tập 1.


-Lời mời trên có sự nhầm lẫn như
thế nào trong cách dùng từ?
-Hãy lí giải tại sao lại có sự nhầm
lẫn đó ?


GV giải thích thêm tính chất ngôi
gộp và ngôi trừ trong tiếng Việt .
GV đọc bài tập 2.


Cho HS thảo luận .


Gọi Hs đọc bài tập 3.


-Phân tích cách xưng hơ của
Gióng ? (chú ý đến cách xưng hơ
của Gióng đối với sứ giả )


-GV đọc bài tập 4.



Hãy phân tích cách xưng hơ và
thái độ của vị tướng trong văn
bản đó ?


GV cho HS làm bài tập nhanh .
GV chấm một vài bài và nhận xét
.


Gọi HS đọc bài tập 5.


HS đọc bài .


+Ở đoạn thứ nhất <i>:em-anh ,ta –chú</i>
<i>mày.</i>


+Ở đoạn thứ hai <i>: tơi –anh.</i>


Hs thảo luận và trình bày .


+Ở đoạn thứ nhất :là cách xưng hô của
hai người ở hai vị thế khác nhau:một
kẻ ở vị thế yếu ,cảm thấùy mình thấp
hèn ,cần nhờ vả,cịn một kẻ ở vị thế
mạnh kiêu căng và hách dịch .


+Ở đoạn thứ hai :là cách xưng hô của
hai người có vị thế bình đẳng nhau
,khơng ai thấy mình thấp hơn hay cao
hơn người khác .



+Có sự thay đơỉ đó là vì ở đoạn thứ
hai ,dế Choắt khơng cịn coi mình là
đàn em cần nhờ vả nữa mà nói với dế
Mèn những lời trăn trối với tư cách là
môt người bạn .


+Cần dựa vào đối tượng ,và các đặc
điểm khác của tình huống giao tiếp để
lựa chon từ xưng hơ cho hợp lí .


HS đọc bài .


Thay vì dùng từ <i>chúng em</i>,cô học viên
lại dùng từ <i>chúng ta.</i>


+Do cô học viên ảnh hưởng từ tiếng
mẹ đẻ không phân biệt được các từ
xưng hô chỉ ngôi gộp và ngôi trừ trong
tiếng Việt.


HS thảo luận và trình bày.


<i>Chúng tơi </i>thì chỉ cho số nhiều so với


<i>tôi .</i>Cho nên ,việc thay từ <i>tôi </i>thành


<i>chúng tơi</i> làm cho các văn bản khoa
học mang tính khách quan ,thể hiếnự
khiêm tốn của tác giả .



HS đọc bài .


+Gióng xưng hơ với mẹ thì bình
thường nhưng xưng hơ với sứ giả thì :


<i>ta –ơng</i> ,điều đó cho thấy sự khác
thường của Gióng .


HS làm bài tập .


Gv khuyến khích những bài làm có lời
giải thích hay .


+Dù đã trở thành một vị tướng nhưng
ơng vẫn gọi thầy cũ của mình là thầy
và xưng con .


+Cách xưng hơ đó cho thấy thái đợ
kính cẩn và lịng biết ơn của một người
học trò với thầy cũ .


tiếng Việt rất phong
phú ,tinh tế và giàu
sắc thái biểu cảm .
-Khi giao tiếp ,cần
căn cứ vào đối tượng
và một số đặc điểm
khác của tình huống
giao tiếp để xưng hơ


cho thích hợp.


<b>III-Luyện tập : </b>
<b> Bài tập 1:</b>


-Cơ học viên thay vì
dùng từ <i>chúng em </i>đã
dùng từ <i>chúng ta</i> .
-Sự nhầm lẫn này là
do thói quen trong
cách dùng từ xưng hô
tiếng mẹ đẻ .


<b>Bài tập 2:</b>


-Việc dùng từ như thế
làm cho văn bản KH
mang tính khách quan
,thể hiện sự khiêm tốn
của người viết .
<b>Bài tập 3:</b>


Cách xưng hơ với sứ
giả cho thấy sự khác
thường cuả Gióng .
<b>Bài tập 4:</b>


Dù đã trở thành một
vị tướng vẫn không
thay đổi cach xưng hô


với thầy cũ của
mình .Điều đó cho
thấy lịng biết ơn đối
với thầy cũ của mình .
<b>Bài tập 5:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Cách xưng hô của Bác trong
đoạn trích có gì đặc biệt ? Tác
dụng của cách xưng hơ đó ?
Bài tập 6 yêu cầu HS về nhà hồn
thành .


HS đọc bài .


+Bác đã xưng tôi và gọi đồng bào
.Cách xưng hô thân mật ,khác hẳn cách
xưng hô của các vua chúa PK ngày
trước ,tạo được sự gần gũi ,thân thiết
với người nghe .


mật gần gũi ,tạo được
sự thân thiết ,chân
tình giữa người nói và
người nghe .


4 /Củng cố ,hướng dẫn về nhà : (4/<sub>)</sub>


-Dùng từ ngữ xưng hô một cách hợp lí sẽ có tác dụng như thế nào trong q trình giao tiếp ?
-Về nhà :



+Học bài ,hồn thành bài tập .


+Sưu tầm thêm một số đoạn đối thoại có cách xưng hơ hợp lí và phân tích tác dụng của nó ?
-Chuẩn bị bài mới : Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp .


+Thế nào là cách dẫn trực tiếp ,thế nào là cách dẫn gián tiếp ?


+làm thế nào để chuyển từ cách dẫn gián tiếp sang cách dẫn trực tiếp và ngược lại ?
IV/Rút kinh nghiệm bổ sung .


<b> </b>


Ngày soạn :
Tuần 4 .bài 4


Tiết 19 <i><b> CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP</b></i>


I/ Mục tiêu bài học :
Giúp HS :


-Nắm được hai cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩ : cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp .
-Vận dụng kiến thức vào trong q trình nói hay viết một cách thành thạo.


II/ Chuẩn bị của thầy và trò :
<b> 1-Thầy : </b>


Bảng phụ ,một số tư liệu có liên quan .
<b> 2- Trị :</b>


Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của GV .


III/Tiến trình tiết dạy :


<b>1- Ổn định tổ chức : (1</b>/<sub>)</sub>
Kiểm tra vệ sinh sĩ số .


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
<b>2-Kiểm tra bài cũ : (5/<sub>)</sub></b>


Câu hỏi : Hãy tìm một ví dụ về việc dùng sai từ xưng hơ ,phân tích cách dùng đó sai như thế nào?
HS tự lấy ví dụ .


<b>3-Bài mới :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Trong q trình viết hay nói ,ta thường có những cách nào để dẫn lời dẫn ý ?
<b>b-Vào bài mới</b> :


<b> T</b>
<b>L </b>


<b> Hoạt động thầy </b> <b> Hoạt động trò </b> <b> Kiến thức</b>
10


/


9/


15/


<b>Hoạt động 1: </b>



GV treo bảng phụ hai đoạn trích
trong SGK.


-Phần in đậm trong trong câu a là
lời nói hay ý nghĩ của nhân vật ?
Nó ngăn cách với bợ phận trước
bằng dấu gì ?


-Phần in đậm trong câu b là lời nói
hay ý nghĩ ? Nó ngăn cách với bộ
phận phía trước bằng dấu gì ?
GV :trong quá trình viết văn bản
,ta có thể dẫn ý nghĩ hoặc lời nói
của người khác một cách nguyên
vẹn .Lúc đó lời nói hay ý nghĩ đó
phải được đặt trong dấu ngoặc kép
.


-Trong cả hai đoạn trích ,ta có thể
thay đổi vị trí của hai bộ phận
không ?Nếu thay đổi thì hai bộ
phận phải ngăn cách với nhau
bằng dấu gì ?


GV tổng hợp bài học.
<b>Hoạt động 2: </b>


-GV treo bảng phụ hai đoạn trích ở
phần 2.



-Ở câu a ,bộ phận in đậm là lời nói
hay ý nghĩ ? Nó được ngăn cách
với phần trước bằng dấu gì ?
-Ở câu b,bộ phận in đậm là lời nói
hay ý nghĩ ?Nó ngăn với bộ phận
phía trước bằng dấu gì ?


-Vậy giữa hai bộ phận được ngăn
cách với nhau bằng cái gì?Có thể
thay thế được khơng?


-Vì sao cũng là việc dẫn lời ,ý nghĩ
nhưng lại có sự khác nhau trong
cách dùng dấu ? (Vì sao ở hai ví
dụ này ,giữa hai bộ phận lại không
được ngăn cách nhau bằng dấu hai
chấm và dấu ngoặc kép như ở hai
ví dụ trước).


GV : đó là cách dẫn gián tiếp .
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
<b>Hoạt động 3: </b>


Gọi HS đọc bài tập 1.


GV gọi 2HS lên bảng trình bày.


GV đọc bài tập 2.


HS đọc bài .



+Đó là lời nói của nhân vật anh
thanh niên .Nó được ngăn cách với
bộ phâïn trước đó bằng dấu (:) và
dấu (“”)


+Đó là ý nghĩ của nhân vật vì
trước đó có từ <i>nghĩ </i>.Nó ngăn cách
với bộ phận trước bằng dấu (: )và
dấu ( “”).


+Ở đây ta có thể thay đổi vị trí của
hai bộ phận ,khi đó ,ta phải ngăn
cách hai bộ phận bằng dấu ngoặc
kép và dấu gạch ngang .


HS đọc bài .


+Đó là lời nói của nhân vật .Nó
khơng ngăn với phần phía trước
bằng dấu hai chấm hay dấu ngoặc
kép .


+Nó là ý nghĩ và cũng khơng có
dấu để ngăn cách với bộ phận phía
trước .


+Chúng được ngăn cách nhau bởi
từ <i>rằng </i>,ta có thể thay nó bằng từ



<i>là .</i>


+Những ý nghĩ hay lời ở đây khi
dẫn vào đã có sự thay đổi cho phù
hợp .


HS đọc bài .
HS đọc bài .


HS thực hiện bài tập .


<b> I-Tìm hiểu : </b>


<b>II-Bài học : </b>


<b> 1-Cách dẫn trực tiếp </b>
-Dẫn trực tiếp là nhắc
lại nguyên văn lời nói
hay ý nghĩ của người
khác .


-Lời dẫõn trực tiếp phải
đặt trong dấu ngoặc
kép .


<b>2-Cách dẫn gián tiếp :</b>
-Dẫn gián tiếp là thuật
lại lời nói hay ý nghĩ
của người khác có sự
điều chỉnh cho thích


hợp .


-Lời dẫn gián tiếp
không đặt trong dấu
ngoặc kép .


<b>III-Luyện tập : </b>
<b> Bài tập 1:</b>


a<i>- A! Lão già tệ lắm</i>!
…Đây là ý nghĩ mà Lão
Hạc gán cho con chó
.Nó lời dẫn trực tiếp .
b-<i>Cái vườn là củacon</i>
<i>ta</i> …Đây là lời nói của
nhân vật, được dẫn một
cách trực tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

GV hướng dẫn HS thực hiện bài
tập 2 câu a.


Gọi HS đọc bài tập 3.


-Muốn giải quyết bài tập này ,ta
phải làm thế nào ?


GV hướng dẫn cụ thể .
Yêu cầu HS thực hiện .


HS làm bài tập .



HS đọc bài .


+Phải xác định lời thoại của ai nói
với ai ,trong lời nói đó ,phần nào
người nghe cần chuyển đến cho
người thứ ba .


+Sau đó thêm vào một số từ ngữ
cho phù hợp .


HS thực hiện bài tập .


a- Dẫn trực tiếp :
Trong báo cáo chính trị
…,chủ tịch Hồ Chí
Minh nêu rõ : “Chúng ta
phải …”


Dẫn gián tiếp :…Chủ
tịch Hồ Chí Minh khẳng
định rằng chúng ta phải


<b>Bài tập 3:</b>


Vũ Nương nhân đó gởi
chiếc hoa vàng và dặn
Phan nói hộ với Trương
rằng nếu chàng cịn nhớ


chút tình xưa thì lập một
đàn giải oan ,đốt cây
đèn thần chiếu xuống
nước thì Vũ Nương sẽ
trở về.


4/Củng cố ,hướng dẫn về nhà : (4/<sub>)</sub>


-Phân biệt lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp .
-Về nhà :


+Học bài ,hồn thành các bài tập .


+Tập chuyển từ lời dẫn trực tiếp sang lời dẫn gián tiếp và ngược lại .
-Chuẩn bị bài mới : Sự phát triển của từ vựng


+Vì sao từ vựng của một ngôn ngữ phải thường xuyên thay đổi và phát triển ?
+ Trong tiếng Việt ,từ vựng được phát triển theo cách nào?


IV/Rút kinh nghiệm bổ sung :




</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Tiết 20<i><b> SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG </b></i>


I/Mục tiêu bài học
Giúp HS :


-Thấy được từ vựng của một ngôn ngữ là không ngừng phát triển .



-Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên cơ
sở nghĩa gốc .Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hốn dụ .


-Trên cơ sở hiểu được sự phát triển nghĩa của từ ,các em có ý thức lựa chọn từ ngữ cho phù hợp .
<b> II/Chuẩn bị của thầy và trò : </b>


<b> 1-Thầy : </b>


Bảng phụ ,một số tư liệu có liên quan .
<b> 2-Trò : </b>


Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới theo sự hướng dẫn của GV .
<b> III/Tiến trình tiết dạy : </b>


<b> 1-Ổn định tổ chức: (1/<sub>)</sub></b>


Kiểm tra vệ sinh ,sĩ số .
2-Kiểm tra bài cũ : (5<b>/<sub>)</sub></b>


Câu hỏi : Hãy phân biệt cách dẫn trực tiếp với cách dẫn gián tiếp ?


Gợi ý : + Cách dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của một người ,được đặt trong dấu
ngoặc kép.


+ Cách dẫn gián tiếp là dẫn lời nói hay ý nghĩ của người khác có điều chỉnh cho phù hợp nó khơng
đặt trong dấu ngoặc kép .


HS có thể lấy thêm ví dụ .
<b> 3-Bài mới :</b>



<b>a- Giới thiệu bài : (1/<sub>)</sub></b>


Từ vựng của một ngôn ngữ luôn luôn biến đổi và phát triển không ngừng .Trong tiếng Việt ,từ vựng phát
triển như thế nào hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu ?


<b>b- Vào bài mới :</b>
<b>T</b>


<b>L</b>


<b> Hoạt động thầy </b> <b> Hoạt động trò </b> <b> Kiến thức</b>
17


/


<b>Hoạt động 1:</b>


Gọi HS đọc bài thơ :cảm tác vào
nhà ngục Quảng Đông.


-Từ Kinh tế trong bài thơ này có
nghĩa gì ?


-Ngày nay ,từ kinh tế có cịn
mang ý nghĩa đó hay khơng ?
GV tóm tắt ,nhận xét .


-Qua ví dụ này ,em có nhận xét gì
về nghĩa của từ ?



-GV treo bảng phụ hai ví dụ a,b
trong SGK.


-Hãy cho biết nghĩa của các từ


<i>xuân ,tay</i> trong các ví dụ trên ?
GV chia lớp làm hai nhóm ,mỗi
nhóm tìm nghĩa của một từ .
GV nhận xét bổ sung .


-Trong hai nghĩa trên của từ,
nghĩa nào là nghĩa gốc ,nghĩa nào


HS đọc bài .


Kinh tế ở đây có nghĩa là kinh bang
tế thế ,nghĩa là trị nước cứu đời.
Từ kinh tế ngày nay mang nghĩa :tồn
bộ hoạt động của con người trong
lao động sản xuất ,trao dổi ,mua
bán ,phân phối ,sử dụng của cải vật
chất làm ra .


+Nghĩa của từ không bất biến mà
thay đổi theo thời gian ,nghĩa cũ mất
đi nghĩa mới được hình thành .
+HS đọc bài .


HS tìm nghĩa và trình bày .



Xuân : +là mùa mở đầu của một năm
,thời tiết ấm dần lên .


+chỉ cho tuổi trẻ .


Tay : + là bộ phận phía trên của cơ
thể ,từ vai đến các ngón ,dùng để
cầm nắm .


+người chuyên hoạt đợng hay
giỏi về một mơn ,một nghề nào đó.
+Nghĩa dầu là nghĩa gốc ,nghĩa sau
là nghĩa chuyển .


+Ở ví dụ a,nghĩa của từ <i>xuân</i> được


<b>I-Tìm hiểu : </b>


<b>II- Bài học : </b>


Sự biến đổi và phát
triển nghĩa của từ ngữ:
-Nghĩa của từ không bất
biến mà thay đổûi theo
thời gian .


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

17/


là nghĩa chuyển ?



-Trong trường hợp nghĩa chuyển
thì nó được hình thành theo
phương thức chuyển nghĩa nào?
Hãy phân tích để làm rõ ?


GV phân tích làm rõ.


-Nghĩa mới của từ được hình
thành từ đâu?


-Những phương thức chủ yếu để
phát triển nghĩa của từ là gì?
GV tổng hợp bài học .
<b>Hoạt động 2:</b>


Gọi HS đọc bài tập 1.
Bài tập yêu cầu gì ?


GV cho HS làm viêïc theo nhóm.
Gv nhận xét .


Gọi HS đọc bài tập 2 .


-Dựa vào nghĩa gốc của từ trà đã
cung cấp ,hãy cho biết nghĩa của
các từ :<i>trà sâm ,trà linh chi, trà</i>
<i>khổ qua …?</i>


Gv đọc bài tập 3.



Yêu cầu HS dựa vào bài tập 2
,hồn thành bài tập 3.


Gọi HS đọc bài tập 4 .
Bài tập này yêu cầu gì ?


-Làm thế nào để chứng minh
được các từ đã cho là từ nhiều
nghĩa ?


Gv cho HS chứng minh hai
từ :<i>hội chứng</i> và <i>sốt</i> ,HS làm việc
theo nhóm .


GV gọi HS đọc bài tập 5.


-Từ <i>mặt trời</i> trong câu thơ thứ hai
được dùng theo phép tu từ từ
vựng nào ?Hãy phân tích ?


-Có thể coi đây là hiện tượng một
nghĩa gốc của từ phát triển thành
nhiều nghĩa được không? Vì
sao ?


GV cho HS tranh luận .


GV phân biệt ẩn dụ ngơn ngữ với
ẩn dụ tu từ .



hình thành theo phương thức ẩn
dụ.Mùa xuân là mùa của mọi vật
sinh sơi và phát triển thì tuổi xn là
tuổi trẻ .


+ Ở ví dụ b ,nghĩa của từ <i>tay</i> được
hình thành theo phương thức hồn
dụ ,lấy bộ phận để chỉ cho cái tồn
thể .


+Nghĩa mới được hình thành trên cơ
sở nghĩa gốc của chúng .


+hai phương thức chủ yếu để phát
triển nghĩa của từ là :ẩn dụ và hốn dụ
.


HS đọc bài .


Xác định nghĩa gốc và các phương
thưcù chuyển nghĩa của từ <i>chân</i>


trong các câu đã cho .
HS thảo luận và trình bày .
HS đọc bài .


+ Các từ trên được dùng theo nghĩa
chuyển theo phương thức ẩn dụ .


+Yêu cầu chứng minh các từ đã cho


là từ nhiều nghĩa .


+Phải tìm được nghĩa gốc ,và mợt
vài nghĩa chuyển của chúng theo các
phương thức khác nhau .


HS làm bài và trình bày .
Nhận xét ,bổû sung .


+Được sử dụng theo phép tu từ ẩn
dụ .Nếu mặt trời thiên nhiên mang
lại sự sống cho muôn lồi thì Bác Hồ
cũng được ví như vầng mặt trời
mang lại sự sống ,hạnh phúc cho
nhân dân VN.


HS tranh luận và kết luận đó khơng
phải là cách chuyển nghĩa trên cơ sở
nghĩa gốc vì nghĩa được tạo thành
chỉ mang tính lâm thời .


ẩn dụ và hốn dụ .


<b>III-Luyện tập :</b>
<b> Bài 1:</b>


a-nghĩa gốc


b-nghĩa chuyển theo
phương thức hốn dụ .


c,d - chuyển theo
phương thức ẩn dụ .
<b>Bài 2:</b>


Các từ trên được dùng
theo nghĩa chuyển bằng
phương thức ẩn dụ .
<b>Bài 3:chứng minh từ</b>
nhiều nghĩa:


<b>Hội chứng</b>


+Nghĩa gốc :tập hợp
nhiều triệu chứng cùng
xuất hiện của bệnh .Ví
dụ :hội chứng của bệnh
AIDS.


+Nghĩa chuyển :tập hợp
nhiều hiện tượng, sự
kiện biểu hiện một vấn
đề xã hội.Ví dụ : lạm
phát ,thất nghiệp là hội
chứng của tình trạng suy
thối kinh tế.


Bài 5


-Dùng phép tu từ ẩn dụ .
-Không phải là phương


thức chuyển nghĩa trên
cơ sở nghĩa gốc ,vì
nghĩa này chỉ mang tính
lâm thời ,khơng có trong
từ điển .


4/Củng cố,hướng dẫn về nhà <b> : </b>


-

Hãy trình bày hai phương thức chuyển nghĩa của từ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

+Học bài ,hồn thành bài tập .


-Chuẩn bị bài mới : Luyện tập tóm tắt tác phẩm tự sự .
+Oân tập lại cách tóm tắt tác phẩm tự sự đã học ở lớp 8.
+Vận dụng tóm tắt các tác phẩm tự sự đã học .


IV/Rút kinh nghiệm bổ sung .


Ngày soạn :23-9-2005
Tuần 5 . Bài 4.


Tiết 21 <i><b>LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ </b></i>


I/ Mục tiêu bài học :
Giúp HS :


-n tập lại mục đích và cácg thức tịm tắt văn bản tự sự.
-Rèn luyện kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự .


II/Chuẩn bị của thầy và trò :


<b> 1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số văn bản tự sự đã học ở lớp 8.
2-Trò :


Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của GV .
III/Tiến trình tiết dạy :


<b> 1-Ổn định tổ chức : (1</b>/<sub>)</sub>
Kiểm tra vệ sinh ,sĩ số .
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
2-Kiểm tra bài cũ :


Không tiến hành .
3<b> -Bài mới : </b>


<b> a-Giới thiệu bài : (1</b>/<sub>)</sub>


Tóm tắt văn bản tự sự là một thao tác quan trọng ,cần thiết cho chúng ta trong q trình tìm hiểu ,phân tích
một tác phẩm văn học .Hôm nay ,chúng ta rèn luyện kĩ năng này qua tiết luyện tập .


b-Vào bài mới :


<b> TL</b> <b> Hoạt động thầy </b> <b> Hoạt động trò </b> <b> Kiến thức </b>
8/ <b><sub>Hoạt động 1: </sub></b>


GV treo bảng phụ các tình huống
trong SGK.



-Từ các tình huống trên ,hãy nêu
sự cần thiết của cơng việc tóm tắt
một văn bản tự sự ? (Tóm tắt văn
bản tự sự có tác dụng như thế nào
?)


GV tổng hợp ,rút ra kết luận .
Hãy tìm trong thực tế những
trường hợp cần phải tóm tắt văn
bản ?


HS đọc bài .


+Tóm tắt văn bản tự sự làm cho
văn bản ngắn gọn ,dễ nhớ, giúp
người đọc dễ nắm bắt nội dung
chính của câu chuyện .


+Do yêu cầu gạt bỏ những chi tiết,
nhân vật phụ, nên văn bản được
tóm tắt làm nổi bật được các nhân
vật chính .


HS tự tìm .


<b>I- Sự cần thiết phải</b>
<b>tóm tắt văn bản tự sự: </b>
-Giúp người đọc dễ nắm
bắt nội dung chính của
câu chuyện .



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

16/


15/


<b>Hoạt động 2: </b>


Gọi HS đọc phần tóm tắt văn bản
“ chuyện người con gái Nam
Xương ”của một học sinh trong
SGK.( Phần II, câu 1).


-Các sự việc chính đã được nêu
đầy đủ chưa ?Nếu thiếu hãy bổ
sung và giải thích vì sao cần bổ
sung sự việc đó ?


GV cho HS thảo luận .


GV nhận xét và hồn chỉnh các sự
việc chính cần có khi tóm tắt văn
bản “Chuyện người con gái Nam
Xương ”


-Dựa vào các sự việc đã xác định
để tóm tắt văn bản ấy?


(u cầu :bài tóm tắt khơng q
20 dịng )



Gv nhận xét .


-Hãy tóm tắt văn bản trên một
cách ngắn gọn nhất có thể ?
-Qua hai bài tóm tắt ,em rút ra kết
luận gì cần thiết cho quá trình
tóm tắt một văn bản tự sự?


<b>Hoạt động 3: hướng dẫn luyện</b>
tập .


GV yêu cầu HS về nhà hồn thành
bài tập 1.Chú ý : phải đọc một
trong hai văn bản của bài 5,và
tiến hành tóm tắt.


Gọi HS đọc bài tập 2.


GV hướng dẫn : câu chuyện cần
tóm tắt miệng là một câu chuyện
vui hay một việc tốt mà em đã
chứng kiến hay đã làm trong thực
tế.


-HS đọc bài.


HS thảo luận và trình bày .


+Các sự việc mà bạn HS trình bày
chưa đầy đủ ,cịn thiếu một sự việc


quan trọng :Trương Sinh đã nhận ra
vợ mình bị oan ngay sau khi Vũ
Nương tự tử sau sự việc bất ngờ là
đứa con đã chỉ bóng chàng trên
vách và gọi là cha.


+Nếu thiếu sự việc này thì sẽ dẫn
đến sự việc cuối cùng bị sai .


HS viết bài và trình bày .


Nhận xét và rút ra ưu ,nhược điểm.
HS viết bài ,lược bỏ những chi tiết
phụ .


+Khi tóm tắt ,ta có thể lược bỏ tất
cả những chi tiết ,nhân phụ ,làm nổi
bật những chi tiết, nhân vật chính
,nhưng phải phù hợp với văn bản
gốc.


HS đọc bài .


HS tiến hành tóm tắt.
Nhận xét .


<b>II-Thực hành tóm tắt</b>
<b>một văn bản tự sự : </b>


-Văn bản tóm tắt phải


nêu ngắn gọn nhưng đầy
đủ những chi tiết, nhân
vật chính ,phù hợp với
văn bản cần tóm tắt.


<b>III-Luyện tập : </b>
<b> Bài tập 1:</b>


<b>Bài tập 2:</b>




<b> 4/ Củng cố ,hướng dẫn về nhà: (4</b>/<sub>)</sub>


-Việc tóm tắt một văn bản tự sự cần thiết như thế nào ?
-Về nhà :


+ Xem lại các yêu cầu khi tóm tắt một văn bản tự sựu .


+Tiến hành tóm tắt các văn bản đã học ,mà trước hết là hồn thành các bài tập trong SGK.
-Chuẩn bị bài mới : Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh .


+Đọc văn bản và tiến hành tóm tắt.


+ Cuộc sống trong phủ chúa được tác giả phơi bày như thế nào ?
+ Cacùh hành văn của tác giả có gì đặc sắc ?


<b> IV/Rút kinh nghiệm bổ sung : </b>
Ngày soạn :24-9-2005



Tuần 5. Bài 5


Tiết 22 .Văn bản : <i><b>CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH</b></i>


<b> ( Trích </b><i><b>Vũ trung tuỳ bút</b></i><b> ) Phạm Đình Hổ </b>
I/Mục tiêu bài học<b> :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

-Thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê-Trịnh và thái độ phê phán
của tác giả.


-Bước đầu nhận biết đặc trưng cơ bản của thể loại tuỳ bút đời xưa và đánh giá được giá trị nghệ thuật của
nhũng dìng ghi chép đầy tính hiện thực của tác giả .


-Rèn luyện kĩ năng cảm thụ văn tuỳ bút của văn học trung đại .
<b> II/ Chuẩn bị của thầy và trò : </b>


<b> 1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu về cuộc sống của XH VN thời Lê –Trịnh .
2-Trò :


Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của GV.
III/Tiến trình tiết dạy :


<b> 1-Ổn định tổ chức : ( 1</b>/<sub>)</sub>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số .
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
2-Kiểm tra bài cũ<b> :( 5</b>/<sub>)</sub>


Câu hỏi : Hãy phân tích bi kịch của nhân vật Vũ Nương trong văn bản “ Chuyện người con gái Nam


Xương”?


Gợi ý : Bi kịch của Vũ Nương là bi kịch giữa ước mơ một cuộc sống gia đình hạnh phúc với khả năng khơng
thể thực hiện ước mơ đó trong thực tế . Điều đáng nói là những ước mơ của Vũ Nương chỉ là những ước mơ
giản dị ,nhưng xã hội lúc bấy giờ vẫn không thể cho nàng cơ hội để biến nó thành hiện thực và gây ra cái
chết oan ức của nàng.


3-Bài mới :


<b> a-Giới thiệu bài ( 1</b>/<sub>)</sub>


XHPKVN ở thế kỉ XVIII là một xã hội rối ren với tất cả sự xa hoa của bọn vua chúa .Cuộc sống đó đã được
ghi chép rất cụ thể trong tác phẩm “vũ trung tùy bút ” của Phạm Đình Hổ.Hơm nay, ta được tiếp xúc với tác
phẩm này qua đoạn trích “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh ”.


b-Vào bài mới:
<b>T</b>


<b>L</b>


<b> Hoạt động thầy </b> <b> Hoạt động trò </b> <b> Kiến thức</b>
5/


19/


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác</b>
giả, tác phẩm.


-Gọi HS đọc chú thích *



-Trình bày vài nét cơ bản về tác
giả?


GV nhận xét .


-Gọi HS đọc chú thích (1).


-Trình bày những vấn đề chính
về tác phẩm ?


Gv tóm tắt .
<b>Hoạt động 2: </b>


Gv gọi HS đọc văn bản.


GV yêu cầu HS chú ý một số chú
thích :2,3,5,7,8,…


-Gọi HS đọc lại văn bản từ đầu
đến triệu bất tường.


-Tìm những chi tiết thể hiện sự
thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh
và bọn quan lại hầu cận trong phủ
chúa?


GV cho HS trao đổi theo bàn.
Nhận xét, bổ sung.


( GV có thể cho HS phân tích


từng cảnh, từng thú ăn chơi của


HS đọc bài .


+Sinh 1768, mất 1839,người Hải
Dương,sống vào thời buổi loạn lạc,
nên muốn sống ẩn cư.


+Oâng để lại nhiều cơng trình khảo
cứu biên soạn có giá trị.


HS đọc bài.


+ “Vũ trung tuỳ bút ” ghi lại sinh
động hiện thực tối đen của XH nước
ta thế kỉ XVIII.


+Nó thuộc thể loại tuỳ bút.


+Lối ghi chép thoải mái, tự nhiên .
HS đọc bài .


HS dựa vào SGK tìm hiểu .
HS đọc bài.


+Cho xây dựng nhiều đền đài, cung
điện để thỗ ý thích chơi đèn đuốc,
ngắm cảnh đẹp.


+Những cuộc dạo chơi diễn ra


thường xuyên ,huy động nhiều người
…Các quan hộ giá bày nhiều trị lố
lăng .


+Tìm thu những vật phụng thủ nhưng


<b> I-Giới thiệu: </b>


<b> 1-Tác giả:(1768-1893)</b>
-Người Hải Dương.
-Oâng có nhiều cơng
trình khảo cứu ,biên
soạn có giá trị.


<b> 2-Tác phẩm:</b>
-Thể loại :tuỳ bút.


II


<b> -Tìm hiểu văn bản :</b>
<b> 1-Đọc , tìm hiểu chú</b>
<b>thích:</b>


<b> 2-Phân tích:</b>


a-Sự xa hoa của
chúa Trịnh:


-Xây dựng nhiều đền đài
,cung điện.



-Bày nhiều cuộc dạo
chơi huy động nhiều
người ,nhiều trò lố lăng.
-Cướp đoạt những vật
quý trong thiên hạ để
trang trí cung địên .


Lối sống xa xỉ ,lãng


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

6/


chúa: cái thú thích chơi đèn đuốc,
thú thích chơi cây cảnh, chú ý
cách miêu tả đặc sắc của tác giả)
-Em có nhận xét gì về nghệ thuật
miêu tả của tác giả?Cách miêu tả
như vậy có tác dụng gì?


-Qua ngịi bút miêu tả của tác giả,
em có nhận xét gì về lối sống
trong phủ chúa?


-Cảnh phủ chúa được miêu tả:


<i>Mỗi khi …vỡ tổ tan đàn</i> . Em
hình dung như thế nào về cảnh
ấy?


-Trước cảnh đó ,tác giả có điều


tiên đốn gì?Vì sao?


GV bình:


Cửa son rượu thịt ơi
Ngồi đường cịn chết đói
(Đỗ Phủ)


-Gọi HS đọc lại phần cuối của
đoạn trích.


-Để thỗ mãn thú ăn chơi của
Chúa, bọn hoạn quan đã có
những thủ đoạn như thế nào ?
GV :đó là thủ đoạn mượn gió bẻ
măng , vừa ăn cướp vừa la làng.
-Với thủ đoạn ấy ,bọn chúng
được gì ? Hậu quả của việc làm
ấy là gì?


Gv : người dân phải gánh lấy mọi
hậu quả.


-Tác giả đã kết thúc đoạn trích
này bằng chi tiết nào ? Cách kết
thúc như vậy có tác dụng gì?
Gv : cách viết tự nhiên, khách
quan mà hết sức thuýêt phục .
-Qua cách miêu tả ấy , hãy nhận
xét về thái độ của tác giả?



<b>Hoạt động 3: </b>


-Qua văn bản ,em hãy chỉ ra
những đặc điểm cơ bản của thể
loại tuỳ bút? ( Thể loại tuỳ bút có
những điểm gì khác so với thể
loại truyện kí đã học?)


GV cho HS thảo luận nhóm.
-Qua đoạn trích ,em hiểu thêm
những sự thật nào trong về đời
sống của quan lại PK thời kì suy
vong ?


<b>Hoạt động 4:</b>


Cho HS đọc thầm bài đọc thêm.
-GV hướng dẫn làm bài tập : đọc
kĩ đoạn trích ,tìm hiểu những yếu


thực chất là cướp đoạt những của quý
trong thiên hạ .


+Tác giả miêu tả cụ thể ,chân thực,
khách quan, khơng xen lời bình, chú
ý vài sự kiện tiêu biểu .Cách miêu tả
này làm cho các cảnh ăn chơi của
chúa hiện ra khách quan ,trung thực,
tạo dược ấn tượng đối với người đọc .


+Đó là lối sống xa hoa ,lãng phí, trên
cơ sở của sự chiếm đoạt ,cho thấy sự
tham lam vô độ.


HS tự trình bày ,hướng vào nhận
xét :cảnh được trang trí kì cơng, đẹp
nhưng có điều gì đó rùng rợn, bí
hiểm.


+Tác giả nhận thấy :<i>đó là triệu bất</i>
<i>tường </i>.Hay nói cách khác :đó là điềm
gở ,điềm chẳng lành,là sự tiên đốn về
sự suy vong tất yếu của một triều đại
chỉ biết hưởng thụ.


-HS đọc bài .


+Tìm mọi cách cướp đoạt những của
quý trong thiên hạ bằng uy quyền nhà
chúa: ghi hai chữ “phụng thủ”,đến
cướp đi, buộc tội giấu vật cung phụng
để lấy tiền.


+Bọn chúng vừa vơ vét cho đầy túi
tham lại vừa được tiếng là mẫn cán
+Dân bị cướp hai lần, lại bị đẩy vào
cuộc sống lo âu sợ hãi, không yên .
+Tác giả kết thúc bằng một câu
chuyện có thật xảy ra ở nhà mình .
+Câu chuyện ấy làm gia tăng sức


thuyết phục của bài viết ,cho thấy sự
thối nát trong phủ chúa là một việc
không thể chối cãi .


-Tác giả gởi gắm một cách kín đáo
thái độ bất bình ,khinh ghét của mình
trước lối sống trong phủ chúa.


+Truyện phải có cốt chuyện ,có nhân
vật ,được triển khai bằng một hệ
thống nghệ thuật …có thể có yếùu tố
tưởng tượng.


+ Tuỳ bút ghi chép những sự việc,
con người có thực ,qua đó bộc lộ cảm
xúc chủ quan của tác giả ,tuỳ bút ghi
chép tự nhiên, khơng gị bó…


HS tự trình bày.


HS đọc bài.


lam vô độ.


Sự suy vong là tất yếu.


b-Sự nhũng nhiễu của
<b>bọn quan lại:</b>


-Dùng uy quyền để cướp


đoạt vật quý trong thiên
hạ.


-Vừa đầy túi lại vừa
được tiếng là mẫn cán.


Dân tình lo âu, sợ hãi.


<b>III/Tổng kết :</b>
<b> 1-Nghệ thuật:</b>


-Ghi chép tự nhiên,
khách quan, khơng gị
bó.


<b> 2-Nội dung:</b>
SGK


<b>IV-Luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

4/


tố gây ấn tượng về đời sống cơ
cực của nhân dân .Sau đó, kết
hợp với đoạn trích khái quát về
đời sống của nhân dân trong
XHPK. Đồng thời, bộc lộ cảm
xúc bản thân.


HS về nhà hồn thành bài tập .



PK thời kì suy tàn ?


<b> 4-Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4</b>/<sub>)</sub>


-Đoạn trích để lại cho em những suy nghĩ gì?
-Về nhà :


+Học bài ,nắm vững những nội dung cơ bản của đoạn trích .
+Tìm đọc thêm những bài viết trong tập tuỳ bút của tác giả.


+ Phát biểu suy nghĩ của bản thân trước đời sống của nhân dân trong thời kì ấy .
-Chuẩn bị bài mới: Hồng Lê nhất thống chí:


+Chí là gì? Đặc điểm của thể chí?
+Nội dung cơ bản của đoạn trích ?


+Phân tích hình tượng nổi bật của vua Quang Trung được tác giả miêu tả trong đoạn trích?
IV/Rút kinh nghiệm bổ sung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Tuần 5 Bài 5
Tiết 23+24


Văn bản

<i><b>HỒNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ</b></i>


<b> Hồi thứ mười bốn</b>


<b> Đánh Ngọc Hồi, quân Thanh bị thua trận</b>
<b> Bỏ Thăng Long, Chiêu Thống trốn ra ngồi.</b>


<i> -Ngô Gia Văn </i>



I/Mục tiêu bài học:
Giúp HS :


 <b>Tiết 1:</b>


-Nắm được những nội dung cơ bản của đoạn trích, nắm bắt những kiến thức về tác giả, tác phẩm. Đồng thời,
bước đầu thấy được vẻ đẹp của Quang Trung trong quá trình chuẩn bị tiến công ra Bắc.


-Thấy được nghệ thuật miêu tả của tác giả : cách tả chân thực, sinh động.


 <b>Tiết 2:</b>


-Tiếp tục cảm nhận vẻ đẹp của vị anh hùng áo vải trong trận đánh Ngọc Hồi lịch sử, từ đó so sánh với sự thất
bại thảm hại của quân Thanh xâm lược và số phận thê thảm của bọn vua quan Lê Chiêu Thống.


-Có cái nhìn sơ bộ nhưng cụ thể về giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp với miêu tả chân thực, sinh
động .


-Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích văn học trung đại.
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:


<b> 1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu về vua Quang Trung.
<b> 2-Trò: </b>


Học bài cũ chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của GV .
III/Tiến trình tiết dạy:



<b> 1-Ổn định tổ chức: (1<sub> ) </sub>/</b>


Kiểm tra vệ sinh, sĩ số


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2-Kiểm tra bài cũ: (5<b>/<sub> ) </sub></b>


Câu hỏi : Trình bày những hiểu biết của em về cuộc sống của vua quan PK trong thời kì Lê- Trịnh qua văn
bản “ chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”?


Gợi ý:+ Vua ăn chơi xa xỉ, lãng phí ,bỏbê việc nước.


+Quan lại cậy thế nhũng nhiễu nhân dân, gây cho dân sự hoang mang lo lắng.
(Yêu cầu HS lấy dẫn chứng)


3-Bài mới:


<b> a-Giới thiệu bài : (1</b>/<sub>)</sub>


Thế kỉ XVIII đi vào lịch sử bằng một mốc son chói lọi được đánh dấu bởi cuộc hành quân thần tốc của
Quang Trung, đánh bại cuộc xâm lược của quân Thanh. Hôm nay, ta lật lại trang sử vẻ vang ấy qua một đoạn
trích của tác phẩm “Hồng Lê nhất thống chí”


b-Vào bài mới:
<b> T</b>


<b>L</b>


<b> Hoạt động thầy </b> <b> Hoạt động trò</b> <b> Kiến thức</b>
8/ <b><sub>Hoạt động 1: </sub></b>



Gọi HS đọc chú thích *


-Tác giả của văn bản này có gì
đặc biệt ?


GV cung cấp thêm vài chi tiết
về tác giả.


Gọi HS đọc chú (1)
-Em hiểu gì về thể chí?


Đặc điểm của tác phẩm “Hồng
Lê nhất thống chí”?


-Đoạn trích này có vị trí như
thế nào?


GV tóm tắt lại nội dung của các


HS đọc bài


HS tóm tắt những ý chính.


HS đọc bài


+Chí là một lối văn ghi chép sự vật,
sự việc.


+<i>Hồng lê nhất thống chí </i>là cuốn tiểu


thuyết lịch sử chương hồi (17hồi)
Hồi thứ mười bốn.


<b>I/Giới thiệu:</b>
<b> 1-Tác giả:</b>


-Là một tác giả dịng họ
Ngơ Thì, từng làm quan
cho nhà Lê, Nguyễn.


<b>2- Tác phẩm :</b>


-Là cuốn tiểu thuyết lịch
sử chương hồi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

10/


20/


hồi trước đó : việc Lê Chiêu
Thống cầu viện quân Thanh.
<b>Hoạt động 2: </b>


Gọi HS lần lượt đọc hết đoạn
trích.


-Theo em, đoạn trích này có thể
chia mấy phần? Nội dung của
từng phần?



GV nhận xét, bổ sung .
Treo bảng phụ.


<b>Hoạt động 3: </b>


-Gv cho HS đọc thầm hai phần
đầu văn bản.


-Qua đoạn trích và những hiểu
biết của mình, em hãy nêu
những cảm nhận của mình về
hình tượng vua Quang Trung?
GV : chúng ta sẽ chứng minh
điều này qua văn bản.


-Hãy tìm những chi tiết cho
thấy Quang Trung là một người
hành động mạnh mẽ, quyết
đốn?


GV cho HS thảo luận.


GV : từ đầu đến cuối ,Quang
Trung thể hiện một tính cách
mạnh mẽ, xơng xáo, hành động
nhanh gọn, có chủ đích nhưng
rất quả quyết…


HS đọc bài .
HS xác định



Hs đọc bài.


HS tự trình bày: đó là một người có
hành động mạnh mẽ quyết đốn, trí tuệ
sáng suốt, anh hùng, tài ba, lẫm liệt
trong chiến trận…


HS thảo luận và trình bày.


+Nghe tin giặc mạnh đã chiếm một
vùng đất đai rộng lớn nhưng không
hề nao núng, định thân chinh đi ngay.
+Trong vịng một tháng, ơng đã làm
được nhiều việc lớn: lên ngôi hồng
đế, đốc suất đại binh ra Bắc, gặp
người cống sĩ ở La Sơn, tuyển mộ
binh sĩ, định kế hoạch hành quân, cả
kế hoạch đối phó với nhà Thanh sau
chiến thắng…


<b>II/Tìm hiểu văn bản:</b>
<b> 1-Đọc, tìm bố cục:</b>
Văn bản chia 3 phần.
+P1: từ đầu đến năm
Mậu Thân (1788)


Nguyễn Huệ lên ngôi,


chuẩn bị tiến quân ra


Bắc.


+P2: tiếp theo đến rồi
kéo vào thànhcuộc


hành quân thần tốc và
chiến thắng lừng lẫy .
+P3 : phần còn lạisự


đại bại của quân Thanh
và tình trạng thê thảm
của vua tôi Lê Chiêu
Thống.


<b>3- Phân tích :</b>


<b>a-Hình ảnh Quang</b>
<b>Trung –Nguyễn Huệ:</b>
-Khơng hề sợ hãi, na0o
núng trước sức mạnh
của giặc.


-Trong vòng một tháng
đã làm được nhiều việc
lớn: Lên ngôi, đốc suất
đại binh, định kế hoạch
đánh giặc…


Hành động nhanh gọn,



có chủ đích và rất quả
quyết.




<b> Hết tiết 1, chuyển sang tiết 2</b>


<b> TL</b> <b> Hoạt động thầy</b> <b> Hoạt động trò</b> <b> Kiến thức</b>
22/ <b><sub>Hoạt động 1:( tiếp tục phân</sub></b>


tích hình tượng Quang Trung)
GV treo bảng phụ:


-Trong văn bản, Quang Trung
cịn hiện ra là một người :
+Có trí tuệ sáng suốt, nhạy
bén trong cơng việc.


+Có ý chí quyết chiến quyết
thắng, có tầm nhìn xa trơng
rộng .


+Có tài dụng binh như thần


HS chứng minh:
*Sáng suốt, nhạy bén:


+Sáng suốt trong việc phân tích tình
hình tương quan lực lượng giữa ta và
địch.Đưa ra lời dụ như một bài hịch


ngắn gọn, kêu gọi lòng yêu nước của
dân, lên án hành động xâm lược phi
nghĩa của kẻ thù.


-Trí tuệ sáng suốt, nhạy
bén:


+trong phân tích tương
quan lực lượng giữa ta
và địch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

10/


+Oai phong, lẫm liệt trong
chiến đấu.


GV cho HS thảo luận nhóm
( mỗi nhóm tìm chi tiết chứng
minh cho một nét tính cách
của Quang Trung)


GV nhận xét, bổ sung, đồng
thời, phân tích những nét tiêu
biểu, đặc sắc trong nghệ thuật
miêu tả của tác giả.


-Theo em, khi tạo dựng hình
tượng Quang Trung, ngịi bút
tác giả bị chi phối bởi nguồn
cảm hứng nào? (Vì sao các


tác giả Ngô Gia vốn trung Lê
lại viết về hình tượng Quang
Trung oai phong, lẫm liệt như
vậy?)


GV bình…
<b>Hoạt động 2: </b>


Gọi HS đọc phần cuối văn
bản.


-Chỉ ra sự đối lập trong hành
động của đội binh Tôn Sĩ
Nghị trước và sau trận đánh?
Sự đối lập đó thể hiện được gì
trong tính cách của qn xâm
lược?


Gv bình


- Khi quân Tây Sơn kéo đến,
vua tôi nhà Lê rơi vào tình
cảnh như thế nào?


Gv : sau khi trốn thốt , Lê
Chiêu Thống sang Tàu , cạo
đầu, tết tóc giống người Mãn
và cuối cùng gởi nắm xương
tàn trên đất khách.



-Em có nhận xét gì về giọng
điệu và cảm xúc của tác giả
trong đoạn trích này?( Vì sao
có sự khác biệt về giọng điệu
của tác giả khi miêu tả hai
cuộc trốn chạy?)


+Sáng suốt, nhạy bén trong việc dùng
người, hiểu được sở trường của tướng
sĩ, dùng người đúng việc .


* Chí quyết thắng, nhìn xa trơng rộng:
+Đốn trước ngày tồn thắng khi mới vừa
khởi binh.


+Tính sẵn cả kế hoạch ngoại giao sau
khi chiến thắng quân Thanh


* Tài dụng binh:


+ Chỉ huy một cuộc hành quân thần
tốc, gây kinh ngạc cả thế giới…


+Hoạch định kế hoạch và ngày chiến
thắng.


+ Hành quân xa nhưng các cơ đội quân
vẫn chỉnh tề, sẵn sàng chiến đấu.
* Lẫõm liệt trong chiến đấu:



+Trực tiếp chỉ huy chiến đấu, tạo nên
những trận thắng vang dội, áp đảo quân
thù.


+Là linh hồn của cuộc chiến đấu.
* Dù là trung thần của nhà Lê, nhưng
trước những chiến công hiển hách,
oanh liệt của Quang Trung đối lập với
hành động “Cõng rắn cắn gà nhà”đê
hèn của Lê Chiêu Thống, các tác giả
Ngô Gia khônh thể bẻ cong ngịi bút
của mình. Hay nói cách khác, ý thức
dân tộc và sự tôn trọng lịch sử đã chi
phối cách viết của văn bản này.


-Trước trận đấu là một kẻ kiêu căng, tự
phụ, chủ quan khinh địch, quân lính
theo lệnh ra sức ăn chơi…


-Khi quân Tây sơn kéo đến thì tướng sợ
mất mật, ngựa khơng kịp đóng n,
khơng kịp mặc áo giáp chuồn trước,
quân lính rụng rời sợ hãi, xin hàng hay
bỏ chạy tán loạn…đêm ngày đi gấp
không dám nghỉ ngơi…


+ Sự đối lập ấy cho thấy bản chất hèn
nhát của quân lính nhà Thanh , sự bất
tài của tướng.



*Đội binh cứu cánh của nhà Lê bị thất
bại, nên Lê Chiêu Thống cùng mấy bề
tơi thân tín đưa thái hậu chạy bán sống
bán chết, cướp cả thuyền dân để qua
sông, được người thổ hào cho ăn và chỉ
cho đường chạy trốn.


* Nói về cuộc trốn chạy của quân
Thanh, tác giả đã dùng nhịp văn nhanh,
mạnh , hối hả như có sự sung sướng, hả
hê.


*Nói về cuộc chạy trốn của vua Lê,
nhịp điệu chậm lại, tả tỉ mỉ hơn ở giọt


-Quyết chiến quyết
thắng, nhìn xa trơng
rộng:


+Đốn trước ngày thắng
lợi.


+Tính sẵn cả kế hoạch
ngoại giao với nhà
Thanh sau khi chiến
thắng.


-Dụng binh như thần:
+Chỉ huy một cuộc hành
quân thần tốc



+Chỉnh tề các cơ đội
binh sau cuộc hành quân
.


-Lẫm liệt trong chiến
đấu:


+ Trực tiếp chỉ huy cuộc


chiến đấu


+Là linh hồn của cuộc
chiến đấu.


Hình tượng Quang


Trung mang vẻ lẫm liệt,
oai phong của một
người anh hùng trong sử
thi.


<b>2-Sự thảm bại của</b>
<b>quân Thanh và vua tôi</b>
<b>Lê Chiêu Thống.</b>
<b> a-Sự thảm bại của</b>
<b>quân tướng nhà</b>
<b>Thanh.</b>


-Khi quân Tây Sơn kéo


đến:


+ Tướng sợ mất mật, bỏ
chuồn trước.


+Quân lính sợ hãi, xin
hàng hay bỏ chỵ tán
loạn , xô nhau rớt xuống
sông mà chết.


Sự bất tài, hèn nhát và


thất bại thảm hại.


b-Số phận thảm hại
<b>của vua tơi nhà Lê.</b>
-Đưa hịang tộc bỏ chạy
bán sống bán chết.
-Cướp cả thuyền dân để
qua sông.


-Nhờ vào sự thương hại
của một người thổ hào.


Sự khốn cùng của một


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

7/


4/



<b>Hoạt động 3: </b>


-Văn bản này hấp dẫn người
đọc bằng nét nghệ thuật gì
đặc sắc?


Gv phân tích.


-Đoạn trích cung cấp cho em
những hiểu biết gì ?


<b>Hoạt động 4: </b>


-GV hướng dẫn HS làm bài
tập :Viết một đoạn văn ngắn
miêu tả lại chiến công thần
tốc của Quang Trung. Cần
chú ý đến những chi tiết thể
hiện hình ảnh lẫm liệt của
Quang Trung trong cuộc
chiến.


nước mắt cảm thương của người thổ
hào, cho thấy sự chua xót, ngậm ngùi,
đau đớn.


+Đó là sự mủi lịng của tác giả trước sự
sụp đổ của vương triều mà mình từng
tơn thờ.



+Kể kết hợp với miêu tả làm nổi hình
tượng người anh hùng áo vải và cuộc
hành quân thần tốc với chiến thắng
vang dội của Quang Trung.


HS trình bày.


HS về nhà hồn thành.


<b>III-Tổng kết: </b>
<b> 1-Nghệ thuật: </b>
-Kể kết hợp miêu tả
2-Nội dung:
SGK


<b>IV/ Luyện tập:</b>


4-Củng cố , hướng dẫn về nhà: (4/<sub>)</sub>


-Hình tượng Quang Trung trong đoạn trích để lại trong em những cảm xúc suy nghĩ gì?
-Về nhà:


+ Học bài, nắm vững những nội dung và nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích?
+Sưu tầm những tư liệu về người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ.


-Chuẩn bị bài mới: Sự phát triển của từ vựng( tt)


+ Từ vựng trong tiếng việt còn đựơc phát triển theo những hướng nào?
+Lấy ví dụ cụ thể bằng những hiểu biết của bản thân.



+Chuẩn bị từ điển tiếng Việt.
IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung:


Ngày soạn:26-9-05
Tuần 5. Bài 5


Tiết 25

<i><b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</b></i>


I/Mục tiêu bài học<b> :</b>


Giúp HS :


-Nắm đựơc hiện tượng phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ:
+Tạo thêm từ ngữ mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

-Có ý thức sử dụng từ ngữ một cách thích hợp với từng tình huống giao tiếp.
-Rèn kĩ năng giao tiếp.


II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1-Thầy :


Bảng phụ, từ điển và một số tư liệu có liên quan.
2-Trò:


Học bài cũ , chuẩn bị bài mới.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1-Ổn định tổ chức: (1/<sub>)</sub>
Kiểm tra vệ sinh sĩ số
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2-Kiểm tra bài cũ<b> : (5</b>/<sub>)</sub>



Câu hỏi: Hãy lấy ví dụ chứng tỏ từ vựng của tiếng Việt có sự phát triển?
Gợi ý: HS lấy ví dụ bằng một từ ngữ đa nghĩa, có nhiều nét nghĩa khác nhau.
3-Bài mới:


a-Giới thiệu bài : (1/<sub>)</sub>


Hơm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu phương thức phát triển của từ vựng tiếng Việt.
<b> b-Vào bài mới:</b>


<b> T</b>
<b>L</b>


<b> Hoạt động thầy</b> <b> Hoạt động trò</b> <b> Kiến thức</b>


11/


8/


<b>Hoạt động 1: </b>


-Hãy ghép các từ sau thành
những từ ngữ có nghĩa? Giải
thích nghĩa của các từ được tạo
thành đó?


<i>Điện thoại, kinh tế, di động, sở</i>
<i>hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ</i>.
GV cho HS làm việc theo nhóm
GV hướng dẫn HS tra từ điển để
tìm hiểu ý nghĩa của các từ được


tạo thành.


-Theo em, những từ ngữ trên
được tạo thành trong thời gian
nào?


Gv : những từ ngữ vừa được hình
thành.


-Hãy tìm những từ ngữ mới được
cấu tạo theo mơ hình <i><b>“X+ tặc”</b></i> ?
( GV gợi ý: kẻ đi phá rừng gọi là
gì? Kẻ chuyên ăn cắp thơng tin
trên máy tính gọi là gì?)


-Vậy từ vựng tiếng việt được phát
triển bằng cách nào?


-Hãy tìm một số từ mới vừa hình
thành theo cách đó?


<b>Hoạt động2:</b>


-GV treo bảng phụ ví dụ a,b
SGK.


Hãy xác định các từ Hán Việt
trong đoạn trích?


GV : tiếng Việt đã vay của tiếng


Hán mợt lớp từ vựng.


-Tiếng Việt dùng rừ nào để diễn
đạt những khái niệm sau:


+Bệnh mất khả năng miễn dịch ,
gây tử vong.


HS trình bày:


*Điện thoại di động: điện thoại vô
tuyến nhỏ mang theo bên người.
* Đặc khu kinh tế: khu vực dành
để thu hút vốn, công nghệ nước
ngồi, có những chính sách ưu đãi.
*Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu SP
do hoạt động trí tuệ mang lại được
pháp luật bảo hộ.


+Nó được hình thành trong thời kì
đất nước bắt đầu đi vào mở cửa
giao lưu kinh tế với nước ngồi.
HS nêu những từ mới: lâm tặc, tin
tặc, không tặc, hải tặc, mông tặc…


+ Từ vựng được tạo ra bằng cách
ghép những từ cũ với nhau, tạo
thành từ mới.


HS tìmvà trình bày.


HS đọc bài.


HS xác định những từ Hán Việt
được sử dụng .


Nhận xét, bổ sung.
HS làm bài:
a-AIDS
b-Marketting


I-Tìm hiểu:


<b>II-Bài học: </b>


<b>1-Tạo từ ngữ mới:</b>
-Tạo thêm từ ngữ mới
làm cho vốn từ tăng lên
là một hình thức phát
triển của từ vựng.


2- Mượn từ ngữ nước
<b>ngồi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

15/


+Việc nghiên cứu một cách có
hệ thống những điều kiện để tiêu
thụ hàng hố.


GV cho HS làm bài nhanh( gọi


2HS lên bảng)


-Theo em, những từ vừa tìm có
nguồn gốc từ đâu?


-Trong tiếng Việt, từ vựng vay
mượn từ tiếng Hán và các nước
khác, từ nào nhiều hơn?


-Vậy, từ vựng tiếng Việt còn
được mở rộng bằng phương thức
nào?


-Hãy tìm thêm những từ ngữ
khác có nguồn gốc từ tiếng nước
ngồi?


<b>Hoạt động 3:</b>


Gọi Hs đọc bài tập 1.


GV treo hai bảng phụ với hai mơ
hình “X+trường”, “X+hố” yêu
cầu lớp chia hai nhóm và thực
hiện bằng hình thức tiếp sức.
GV bổ sung, tuyên dương đội
thắng cuộc.


-GV đọc bài tập 2.



-GV khuyến khích HS phát hiện
những từ ngữ mới( có thể gợi ý
bằng những vấn đề mới xuất hiện
trong cuộc sống)


Gọi HS đọc bài tập 3.
Cho HS làm bài tập nhanh


GV hướng dẫn HS làm bài tập 4.


* Các từ đó có nguồn gốc từ nước
ngồi, được ta vay mượn.( Từ Hán
Việt vay của tiếng Trung Quốc, các
từ sau thì vay từ ngơn ngữ châu
Aâu)


+ Vay từ tiếng Hán nhiều hơn các
ngôn ngữ khác .


Vay mượn từ ngữ của tiếng nước
ngồi.


HS trình bày.


HS thực hiện bài tập .
Nhận xét, bổ sung.


HS phát hiện từ mới theo hướng
dẫn của GV: cầu truyền hình, cơm
bụi, đường cao tốc, cong nghêï cao,


công viên nước…


HS làm bài tập và nộp bài cho GV.
Nhận xét, hồn chỉnh bài tập.


-Mượn từ ngữ của tiếng
nước ngồi là cách để
phát trỉên từ vựng Tiếng
Việt.


-Bộ phận quan trọng
nhất là từ mượn từ tiếng
hán.


<b>III/Luyện tập: </b>
<b> Bài tập 1:</b>


-Chiến trường, cong
trường, nông trường,
ngư trường, thương
trường…


-Lão hố, cơ giới hố, điện
khí hố, cơng nghiệp
hố…


<b>Bài tập 2:</b>


-bàn tay vàng: người
giỏi, khéo léo trong


công việc…


-Thương hiệu : nhãn
hiệu thương mại.


-Cơm bụi: cơm giá rẻ…
<b>Bài tập 3:</b>


-Từ mượn tiếng Hán:
Mãng xà, biên phịng,
tham ơ, tơ thuế, phê
bình, phê phán, ca sĩ, nô
lệ.


4-Củng cố hướng dẫn về nhà: (4/<sub>)</sub>


-Hãy trình bày những phương thức cơ bản nhằm phát triển từ vựng của tiếng Việt?
-Về nhà:


+Học bài, hồn thành bài tất cả các bài tập.


+Tìm thêm những từ ngữ mới vừa được hình thành trong vốn từ vựng tiếng Việt.
-Chuẩn bị bài mới: Truỵên Kiều của Nguyễn Du


+Đọc kĩ phần giới thiệu SGK, sau đó tóm tắt những nét cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn
Du.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Ngày soạn :27-9-05
Tuần 6 Bài 6



Tiết 26

<i><b>TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU</b></i>


I/Mục tiêu bài học:


Giúp HS:


-Nắm đuợc những nét chủ yếu cơ bản về cuộc đời, con người, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du.


-Nắm được cốt truyện, những giá trị ơ bản về nội dung và nghệ thuật của truyện Kiều. Từ đó thấy được
truyện Kiều là một kiệt tác của văn học dân tộc.


-Có những kiến thức cơ bản để tìm hiểu giá trị của các đoạn trích trong tác phẩm .
II/Chuẩn bị của thầy và trò<b> :</b>


1-Thầy<b> : </b>


Tư liệu có liên quan đến tác giả và tác phẩm phục vụ cho bài giảng.
<b> 2-Trò :</b>


<b> 1-Ổn định tổ chức: (1<sub> ) Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của GV .</sub>/</b>


III/Tiến trình tiết dạy:
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số .
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2-Kiểm tra bài cũ: (5/<sub>)</sub>


Câu hỏi: Phân tích hình tượng Quang Trung được thể hiện trong hồi thứ mười bốn của tác phẩm “Hồng Lê
nhất thống chí”?


Gợi ý:+HS tìm dẫn chứng cho thấy Quang Trung hiện ra trong đoạn trích là một người hành động mạnh mẽ,
quyết đốn, trí tuệ sáng suốt, nhạy bén, có ý chí quyết chiến quyết thắng, có tầm nhìn xa trơng rộng, có tài


dụng binh như thần, lẫm liệt oai phong trong chiến trận.


<b> 3-Bài mới:</b>


<b> a-Giới thiệu bài: (1</b>/<sub>)</sub>


Trong lịch sử văn học dân tộc, có một tác phẩm có sức ảnh hưởng sâu rộng đối với mọi thế hệ người dân VN.
Đó chính là tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du. Hôm nay, ta sẽ được tìm hiểu khái quát về tác phẩm này
và tác giả của nó.


<b> b- Vào bài mới:</b>


<b> Tl</b> <b> Hoạt động thầy</b> <b> Hoạt động trò</b> <b> Kiến thức</b>
15/ <b><sub>Hoạt động 1: </sub></b>


Gọi HS đọc phần giới thiệu về tác
giả SGK.


-Hãy nêu những nét chính về
cuộc đời và con người của tác giả
có ảnh hưởng đến sự nghiệp văn
học?


Gv cho HS trao đổi nhóm.
Gv nhận xét, bổ sung một số chi
tiết về cuộc đời cuả Nguyễn Du .
Một số câu thơ cần bổ sung:
+Bao giờ ngàn Hống hết cây
Sông rum hết nước họ này …
+Chữ tâm kia mới bằng ba chữ


tài.


HS đọc bài
Thảo luận nhóm.


+Sinh ra trong một gia đình đại quý
tộc , có truyền thống về văn học.
Nhưng sau đó, ông phải chịu cảnh
sống long đong vì mồ côi.


+Sống trong thời đại xã hội có
nhiều biến động dữ dội: nhà Lê bán
nước, phong trào Tây Sơn nổ ra
mạnh mẽ, nhà Nguyễn cướp ngôi
nhà Tây Sơn. Tất cả tác động mạnh
mẽ đến tâm hồn và nhận thức của
tác giả.


<b>I/ Nguyễn Du: </b>
<b> 1-Cuộc đời : </b>


-Sinh trưởng trong một
gia đình đại quý tộc .
-Sống trong một thời đại
đầy biến động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

19/


+Trải qua một cuộc bể dâu…



-Nguyễn Du đóng góp như thế
nào vào nền văn học nước nhà?
Gv nêu vắn tắt một số chi tiết
trong các tác phẩm.


<b>Hoạt động 2: </b>


Cho HS đọc thầm đoạn tóm tắt
tác phẩm.


-Tác phẩm “Truyện Kiều” có
nguồn gốc từ đâu?


GV : chú ý phần sáng tạo rất lớn
của tác giả.


-Dựa vào sách giáo khoa, hãy
tóm tắt lại truyện Kiều?


Gv tóm tắt lại tác phẩm: bổû sung
thêm một vài câu thơ trong tác
phẩm làm dẫn chứng.


- Về nội dung, truỵên Kiều có
những giá trị nào? Hãy chỉ rõ
biểu hiện của những giá trị đó?
Gv nhận xét , bổ sung.


Tác phẩm thể hiện tấm lòng
nhân đạo sâu sắc của tác giả.



-Về nghệ thuật, truyện Kiều đạt
được những giá trị nào?


Gv : tác phẩm là đỉnh cao chói lọi
nhất của thơ ca tiếng Việt.Từ bao
thế kỉ qua, truyện Kiều đã trở
thành tác phẩm được nhiều người
thuộc nhất:


<i>+Tiếng đồn anh thuộc truỵên…</i>
<i> +Truyện Kiều anh đã thuộc làu</i>
<i>Đố anh đọc được một câu cho</i>
<i>hết Kiều?</i>


+ Một vài giai thoại liên quan đến
truỵên Kiều.


+ Do trải qua nhiều năm lưu lạc,
nên ơng có một vốn sống phong
phú, hiểu biết sâu rộng.


+ Ơâng có một trái tim giàu lòng
yêu thương con người, một tấm
lòng nhân hậu.


Tất cả đã ảnh hưởng sâu sắc
đến quá trình sáng tác của Nguyễn
Du.



+Ơng sáng tác cả chữ Hán lẫn chữ
nơm.


+ Chữ Hán gồm ba tập, 243 bài.
+ Chữ nôm : tiêu biểu nhất là
“Đoạn trường tân thanh”.


HS đọc bài


+ Tác giả viết truyện Kiều dựa vào
cốt truyện “ Kim Vân Kiều truyện”
của Thanh Tâm Tài Nhân-Trung
Quốc.


HS tóm tắt, nhận xét.


+Truyện Kiều mang giá trị hiện
thực và giá trị nhân đạo rõ nét.
+ Giá trị hiện thực : Phơi bày bộ
mặt tàn bạo của XH, số phận đau
khổ của con người.


+ Giá trị nhân đạo : sự thương cảm
trước đau khổ của con người, lên án
những thế lực tàn bạo, trân trọng
những vẻ đẹp chân chính của con
người.


+ Đạt đỉnh cao về ngơn ngữ nghệ
thuật.



+Có sự phát triển vượt bậc về nghệ
thuật tự sự : miêu tả thiên nhiên,
khắc hoạ tính cách và miêu tả tâm lí
nhân vật


<b>2-Sự nghiệp văn học:</b>
_Chữ Hán: có 3 tập,
gồm 243 bài.


-Chữ nôm tiêu biểu nhất
là “Truyện Kiều”


<b>II/Truyện Kiều: </b>
<b> 1-Tóm tắt tác phẩm:</b>
<b>SGK</b>


<b>2-Giá trị: </b>
<b> a-Nội dung:</b>


-Giá trị hiện thực : phản
ánh bộ mặt tàn bạo của
xã hội đương thời, phơi
bày số phận của những
con người bị áp bức, đặc
biệt là người phụ nữ.
-Giá trị nhân đạo :
+Niềm thương cảm sâu
sắc trước những đau khổ
của con người.



+ Lên án , tố cáo những
thế lực tàn bạo.


+ Trân trọng, đề cao
những vẻ đẹp chân
chính của con người.
2- Nghệ thuật<b> : </b>


-Đạt đỉnh cao về ngôn
ngữ nghệ thuật.


-Phát triển vượt bậc về
nghệ thuật tự sự.


4/Củng cố, hướng dẫn về nhà:<b> (4</b>/<sub>)</sub>
-Tóm tắt lại tác phẩm “truyện Kiều”
-Về nhà :


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

+ Nắm những giá trị nổi bật của tác phẩm cả về nội dung lẫn hình thức.


+ Tìm đọc thêm những đoạn trích của “Truỵên Kiều” ngồi những đoạn trích trong SGK.
-Chuẩn bị bài mới: Chị em Thuý Kiều


+ Tìm hiểu nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả qua việc miêu tả chân dung hai chị em Thuý Kiều.
+ Đọc phần đọc thêm để thấy được sự sáng tạo rất lớn của tác giả trong tác phẩm so với “Kim Vân Kiều
truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân.


IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung:
<b> </b>



<b> Ngày soạn:29-9-05</b>
Tuần 6 . Bài 6
Tiết 27


Văn bản:

<b>CHỊ EM THUÝ KIỀU</b>



<b> </b>

<b>( trích truyện Kiều-Nguyễn Du</b>

<b>)</b>


I/Mục tiêu bài học:


Giúp HS:


-Tháy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du: khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính
cách, số phận Thuý Vân, Thuý kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển.


-Thấy được cảm hứng nhân đạo trong tác phẩm: trân trọng , ca ngợivẻ đẹp của con người.
-Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật.


II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
<b>1- Thầy : </b>


-Bảng phụ, một vài tư liệu có liên quan.
2-Trị:


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1-Ổn định tổ chức: (1/<sub>)</sub>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp.
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.



<b>2- Kiểm tra bài cũ : (5</b>/<sub>)</sub>


Câu hỏi: Em hãy tóm tắt tác phẩm truyện Kiều? Nêu những nội dung trong giá trị nhân đạo của tác phẩm?
Gợi ý: +HS dựa vào SGK để tóm tắt.


+ Giá trị nhân đạo của truyện Kiều bao gồm những nội dung : niềm thương cảm sâu sắc trước những
đau khổ của con người, lên án những thế lực tàn bạo đã đày đoạ con người , trân trọng để cao những giá trị tốt
đẹp của con người.


<b>3- Bài mới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Một trong những thành công của Nguyễn Du trong Truyện Kiều là nghệ thuật miêu tả nhân vật.Thành công
ấy thể hiện rõ nét trong những nét bút khắc họa chân dung hai nhân vật chính : chị em Thuý Kiều.


<b>b- Vào bài mới:</b>


<b>TL Hoạt động thầy</b> <b> Hoạt động trò</b> <b> Kiến thức</b>
5’


22’


<b>Hoạt động 1: </b>


-Bằng sự chuẩn bị ở nhà, hãy cho
biết vị trí của đoạn trích này?
Gọi HS đọc văn bản , chú ý ở
những hình ảnh ước lệ.


-Theo em, văn bản có thể phân bố
cục như thế nào?



<b>Hoạt động 2: </b>


Gọi HS đọc 4 câu đầu.


- Vẻ đẹp của hai chị em Thuý
Kiều được tác giả khắc hoạ qua
hình ảnh nào đặc sắc?


Cho HS tìm hiểu nghĩa của hai
hình ảnh đó.


-Tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì? Tác dụng ?


GV : nhận xét. Bổ sung.


Gọi HS đọc 4 câu thơ tiếp theo.
-Thuý Vân hiện ra qua những chi
tiết nào?


GV cho HS tìm hiểu ý nghĩa của
các chi tiết ước lệ đó.


-Qua các chi tiết này, em hình
dung gì về nhân vật Thuý Vân?
GV : biện pháp ước lệ sử dụng
một cách hợp lí đã tái hiện chân
dung của TV rất rõ nét.



-Tác giả có dự đốn gì về tương lai
của TV ? Nhờ đâu em biết được
điều đó?


GV bình.


GV đọc 12 câu tiếp .


-Nhận xét thứ tự miêu tả của tác
giả? ( vì sao tác giả lại miêu tả
Thuý Vân trước Thuý Kiều)
GV : tác giả có sự thay đổi trật tự
rất hợp lí


-So với vẻ đẹp Thuý Vân, vẻ đẹp
Thuý Kiều có gì giống và khác ?


+Ở phần đầu văn bản, miêu tả gia
đình Họ Vương.


HS đọc bài.


+ Văn bản chia 4 phần.


HS đọc bài.


+<i>Tố Nga</i>: cô gái đẹp.


+ <i>Mai cốt cách, tuyết tinh thần</i>: cốt
cách như mai, tinh thần trong trắng


như tuyết.


+ Nghệ thuật ước lệ tượng trưng. ù
là cách nói ngắn gọn nhưng có sức
gợi lớn. Nó giúp người đọc hình
dung vẻ đẹp thanh cao của chị em
Thuý Kiều.


+Trang trọng


+ Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở
nang.


+ Hoa cười ngọc thốt đoan trang.
-Thuý vân là cô gái có vẻ đẹp đoan
trang, phúc hậu, hiền thục mà quý
phái.


-Mây thua nước tóc…da.Vẻ đẹp
của TV tạo sự hồ hợp, êm đềm với
xung quanh, nên nàng có cuộc sống
bình lặng , hạnh phúc.


-Tác giả đảo lộn trật tự, miêu tả TV
trước TK. Bởi vì, tác giả đã lấy vẻ
đẹp của TV làm nền để miêu tả vẻ
đẹp của TK.


<b> I/ Vị trí đoạn trích:</b>
-Đoạn trích nằm ở phần


đầu văn bản, giới thiệu
về gia đình họ Vương.
<b>II/Tìm hiểu đoạn trích: </b>


<b>1- Đọc tìm bố cục: </b>
-Đoạn trích phân 4
phần:


+ 4 câu đầu : khái quát
nhân vật.


+ 4 câu tiếp theo: giới
thiệu Thuý Vân.


+12 câu tiếp : vẻ dẹp
Thuý Kiều.


+4 câu cuối : cuộc sống
của hai chị em.


<b>2- Phân tích : </b>


a- Khái quát về hai chị
<b>em Thuý Kiều:</b>


-Mỗi người một vẻ
nhưng đều hồn hảo, tồn
diện.


<b>b-Nhân vật Thuý Vân:</b>


-Trang trọng


-Khuôn mặt đầy đặn.
-Nét ngài nở nang
-Hoa cười, ngọc thốt


Đoan trang, phúc hậu,


quý phái, với một tương
lai tràn đầy hạnh phúc.


c- Nhân vật Thuý
<b>Kiều:</b>


* Sắc đẹp:


-Làn thu thuỷ, nét xuân
sơn.


Vẻ đẹp sắc sảo, mặn


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

7’


hãy phân tích để làm rõ?
GV cho HS thảo luận.


-Sắc đẹp của Thuý Kiều được tác
giả khắc hoạ ở chi tiết nào? Em
hình dung gì về Th Kiều qua
chi tiết ấy?



-Vẻ đẹp của đơi mắt gợi cho em
thấy vẻ đẹp nào khác của Thuý
Kiều?


GV : đơi mắt là phần tinh anh của
tâm hồn, trí tuệ…


-Bên cạnh nhan sắc tuyệt trần,
Th Kiều cịn có cả một tài năng
tuyệt thế. Hãy phân tích những
câu thơ gợi tả tài năng Thuý
Kiều? ( Thuý Kiều có những tài
năng nào? Những tài năng đó đạt
đến trình độ nào? Trong đó, đáng
chú ý nhất là tài năng gì? )


GV cho hs thảo luận.


Gv : Tài năng của Thuý Kiều đạt
đến lí tưởng theo quan niệm thẩm
mĩ của XHPK.


-Tài năng xuất chúng đó gợi ra
suy nghĩ gì về cái tâm của Kiều?
-Qua những nét tả chân dung ấy,
tác giả đã có dự đốn gì về tương
lai của nhân vật? Nhờ đâu mà em
biết?



GV : chân dung của hai chị em
Thuý Kiều là chân dung mang
tính cách số phận. Cả hai mỗi
người một vẻ nhưng đều là những
trang giai nhân tuỵêt sắc.


<b>Hoạt động 3: </b>


-Nghệ thuật đặc sắc nhất của
đoạn trích là gì? Tác dụng của nó
ra sao?


GV : đây là nghệ thuật miêu tả
nổi bật nhất và xuyên suốt cả tác
phẩm.


Yêu cầu HS đọc phần đọc thêm
để thấy được sự sáng tạo của tác
giả.


-Hãy phân tích giá trị nhân đạo
được thể hiện trong đoạn trích?
GV tổng kết


-Thuý Kiều cũng là một người con
gái đẹp, nhưng nàng lại sắc sảo
hơn, mặn mà hơn , lại cịn có cả tài
năng.


+ Chi tiết được chú trọng nhất là


đôi mắt: “làn thu thuỷ, nét xuân
sơn”. Một hình ảnh ước lệ đặc sắc
làm nổi bật đôi mắt như làn nước
mùa thu, được tôn trên đôi mày
ngài như dáng núi mùa xuân.
+ Đôi mắt đẹp gợi lên được một
tâm hồn mặn mà, trong sáng.


+Thuý Kiều đầy đủ các tài : cầm,
kì, thi, hoạ. Tất cả đều đạt đến mức
hồn hảo.


+ Trong đó, nổi bật nhất là tài đàn.
Nó là sở trường của nàng, vượt trên
mọi người.


+ Nàng đã tự mình sáng tác cung
đàn bạc mệnh.


-Nàng là người con gái đa sầu, đa
cảm. Vậy vẻ đẹp của Kiều là sự kết
hợp của sắc- tài –tình.


-Vẻ đẹp của Kiều khiến hoa ghen,
liễu hờn, thiên nhiên ganh ghét, các
vẻ đẹp khác phải đố kị. Hơn nưã,
cung đàn bạc mệnh của Kiều vang
lên như dự đốn cho một tương lai
đầy éo le, đau khổ.



+ Bằng những hình ảnh ước lệ,
tượng trưng, tác giả đã gợi tả chân
dung của hai trang giai nhân tuyết
sắc. Chỉ vài nét phác hoạ, tác giả
gợi ra hai bức chân dung hồn hảo,
hai chân dung mang tính cách , số
phận.


+ Giá trị nhân đạo ở đây thể hiện ở
sự tin yêu, trân trọng những giá trị
cao đẹp của con người, cả về vẻ
đẹp bên ngồi lẫn vẻ đẹp nhân cách
bên trong.


*Tài năng:


-Cầm, kì, thi, hoạ.
-Đặc sắc nhất là ngón
đàn với bài ca bạc mệnh


Đa tài, đa sầu, đa cảm.
Vẻ đẹp của Kiều là sự


kết hợp cả: sắc-tài- tình.


<b>III/ Tổng kết: </b>
<b> 1-Nghệ thuật: </b>


-Nghệ thuật miêu tả
chân dung nhân vật bằng


biện pháp ước lệ tượng
trưng.


<b>2- Nôi dung:</b>


Giá trị nhân đạo cao cả
thể hiện ở tấm lòng trân
trong và tin yêu những
vẻ đẹp của on người.


4- Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

-Về nhà:


+ Học bài, nắm vững những giá trị về nội dung và nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích? Đặc biệt chú ý đến giá
trị nhân đạo thể hiện trong đoạn trích.


+Học thuộc lịng đoạn trích.


+ Tìm hiểu thêm một số đoạn trích khác trong truyện có nghệ thuật miêu tả chân dung nhân vật để thấy đâỳ
đủ về tài năng của Nguyễn Du.


-Chuẩn bị bài mới: Cảnh ngày xn:
+ Tìm vị trí đoạn trích?


+ Nghệ thuật nổi bật nhất của đoạn trích này là gì?


+ Đoạn trích cịn cho ta thấy được tài năng nào khác của Nguyễn Du? Hãy phân tích?
IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung:



Ngày soạn: 30-9-05
Tuần 6. Bài 6.


Tiết 28. Văn bản :

<i><b>CẢNH NGÀY XUÂN</b></i>



<i><b> (Trích Truyện Kiều- Nguyễn Du)</b></i>



I/ Mục tiêu bài học:
Giúp HS :


-Cảm nhận được cảnh ngày xuân trong sáng, tươi đẹp, tâm trạng con người hài hồ với thiên nhiên. Đồng
thời, thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du: kết hợp bút pháp tả và gợi, sử dụng từ ngữ
giàu chất tạo hình , miêu tả cảnh mà nói đựơc tâm trạng nhân vật.


-Cảm nhận tấm lòng của tác giả đối với cảnh vật trong bức tranh.
-Vận dụng đựơc nghệ thuật của tác giả vào viết văn tả cảnh.
II/ Chuẩûn bị của thầy và trò:


1- Thầy :


Bảng phụ, một số tư liệu có liên quan.
2- Trò:


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III/ Tiến trình tiết dạy:
<b> 1/Ổn định tổ chức: (1’) </b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

+Khác : bức chân dung của Thuý Vân là bức chân dung của một người đoan trang, phúc hậu, với một dự đốn


về tương lai bình yên, hạnh phúc. Cịn Th Kiều lại là một cơ gái sắc sảo, mặn mà. Hơn thế nữa, nàng còn là
người đầy đủ: cầm, kì, thi, hoạ.Vẻ đẹp của Kiều là sự kết hợp của sắc, tài, và tình, với một tương lai đầy éo le,
trắc trở.


3-Bài mới:


a- <b>Giới thiệu bài: (1’)</b>


-Tài năng của Nguyễn Du còn thể hiện ở bút pháp tả cảnh đặc sắc. Tài năng đó thể hiện rõ nét trong đoạn
trích “cảnh ngày xuân”


b- <b>Vào bài mới</b>:


<b> TL</b> <b> Hoạt động thầy</b> <b> Hoạt động trò</b> <b> Kiễn thức</b>
5’


22’


<b>Hoạt động 1:</b>


-Hãy cho biết vị trí của đoạn
trích? Nêu đại ý?


GV gọi HS đọc văn bản.
Cần chú ý thể hiện những
chi tiết đặc sắc của cảnh sắc
mùa xuân.


-Theo em, văn bản này có
thể chia mấy đoạn?Nội


dung của từng đoạn?


<b>Hoạt động 2:</b>


Gv đọc 4 câu thơ đầu.
-Vẻ đẹp của mùa xuân được
gợi tả qua những chi tiết
nào đặc sắc? ( những đường
nét,hình ảnh, màu sắc, khí
trời…)


-Những chi ấy gợi tả bức
tranh mùa xuân như thế
nào?


GV bình.


-Gọi HS đọc 8 câu thơ tiếp
theo.


-Những hoạt động nào của
lễ hội được đề cập?


GV: hai hoạt động được tác
giả miêu tả chỉ trong một
câu thơ.


-Em hãy thống kê tất cả
những từ ghép được sử
dụng trong đoạn thơ? Qua


hệ thống từ ngữ ấy, em hình
dung gì về khơng khí của lễ
hội?


GV cho HS thảo luận nhóm.
GV nhận xét, bổ sung thêm
những chi tiết nghệ thuật :ẩn
dụ, cách dùng từ đặc sắc…
-Qua 8 câu thơ trên, em hãy
nêu những cảm nhận về lễ
hội thanh minh truyền thống
của nhân dân ta?


Gọi HS đọc 6 câu cuối.
-Cảnh vâït , khơng khí mùa
xn miêu tả ở 6 câu cuối
có gì giống và khác với


+Sau đoạn tả chị em Thúy Kiều, nói về
cuộc du xuân của 3 chị em Thuý Kiều.
HS đọc bài.


+4 câu đầu: khung cảnh ngày xuân.
+8 câu tiếp: cảnh lễ hội thanh minh.
+ 6 câu còn lại: chị em Kiều trở về.
+ Hình ảnh: én đưa thoi trên bầu trời,
ánh sáng trong xanh , cỏ non trải dài,
điểm xuyết vào cành lê trắng.


+ Màu sắc: xanh tươi, đầy sức sống


+ Khí trời: dịu dàng, mát mẻ..


Tất cả gợi ra một bức tranh mùa xuân
tuyệt đẹp: một vẻ đẹp tinh khôi, đầy
sức sống, khơng khí trong trẻo, khống
đạt, nhẹ nhàng và cũng rất tinh khiết
HS đọc bài.


+ Có hai hoạt động: tảo mộ và đạp
thanh.( HS tìm hiểu nghĩa của hai hoạt
động này)


+ Tác giả dùng nhiều từ ghép động từ,
danh từ, tính từ: <i>gần xa, nơ nức, yến</i>
<i>anh, chị em, tài tử, giai nhân</i>, <i>sắm sửa,</i>
<i>dập dìu</i>… Tất cả gợi ra một khung
cảnh lễ hội đông vui, náo nhiệt, tấp nập
người qua lại, họ tham gia lễ hội với tất
cả sự hớn hở, náo nức…


HS nêu cảm nhận.


HS đọc bài


+Thời gian: vào buổi chiều tà.


+ Không gian: bên một khe nước nhỏ,
một cây cầu, con người thơ thẩn ra về.
-Cảnh vẫn là sự thanh dịu, mát mẻ của



I. <b>Vị trí đoạn trích :</b>
-Sau đoạn tả sắc tài của
hai chị em.


<b>II/ Tìm hiểu văn bản </b>
<b>1- Đọc, tìm bố cục: </b>


<b>2- Phân tích: </b>


a- Bức tranh thiên nhiên
mùa xuân:


-Bức tranh thiên nhiên
sống động, tràn đầy sức
sống, trong trẻo, nhẹ
nhàng và khống đạt.


<b>2- Khung cảnh lễ hội</b>
<b>thanh minh: </b>


-Hoạt động: tảo mộ, đạp
thanh.


-Khơng khí: rộn ràng,
đông vui, nhộn nhịp,
người người náo nhiệt,
hớn hở…


 Một truyền thống tốt



đẹp của nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

7’


những câu thơ đầu? ( về
thời gian, không gian…)
GV bổ sung.


- Những từ láy: <i>nao nao,</i>
<i>thơ thẩn…</i> xuất hiện trong
đoạn thơ bên cạnh tác dụng
miêu tả cảnh thiên nhiên
cịn có tác dụng nào khác?
GV bình: báo trước cuộc
gặp gỡ của Kiều với Đạm
Tiên : “ <i>sè sè nắm đất bên</i>
<i>dàng. Dàu dàu ngọn cỏ nửa</i>
<i>vàng nửa xanh”</i>


<b>Hoạt động3:</b>


-Qua đoạn trích, em nhận ra
được tài năng nào của thiên
tài Nguyễn Du?


GV tổng kết.


-Qua những nét vẽ của tác
giả, em có cảm nhận gì về
cảnh vật mùa xn?



mùa xn.


-Nhưng khơng cịn khơng khí nhộn
nhịp nữa mà là khơng khí lặng dần,
nhạt dần, phù hợp với khơng khí lúc
tan hội.


+ Nó gợi tả tâm trạng của chị em Thuý
Kiều lúc tan hội: đó là tâm trạng quyến
luyến, tiếc nuối, lặng buồn.Đó là biện
pháp tả cảnh ngụ tình đặc sắc.


-Nghệ thuật dùng từ láy và từ ghép
giàu chất tạo hình, giàu sức gợi.


-Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc
bằng bút pháp tả và gợi .


HS tự trình bày.


<b>xuân trở về: </b>


-Cảnh khơng cịn bát
ngát, trong sáng


-Khơng khí khơng đơng
vui, náo nhiệt, người thưa
và ít dần.



-Tâm trạng con người
luyến tiếc, bâng khuâng.


<b>III/ Tổng kết: </b>
<b> 1- Nghệ thuật:</b>


-Dùng từ giàu chất tạo
hình, giàu sức gợi cảm.
-tả cảnh ngụ tình bằng bút
pháp tả và gợi.


2- Nội dung.
SGK


4- Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’)


-Đọc thuộc lịng đoạn trích? Nêu những cảm nhận của mình về đoạn trích?
-Về nhà:


+ Học bài, nắm vững những giá trị nổi bật về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích?


+ Từ những nét nghệ thuật của tác phẩm, em thử so sánh với hai câu thơ cổ để thấy được sự sáng tạo của
tác giả?( bài tập luyện tập )


+ Học thuộc lịng đoạn trích.
-Chuẩn bị bài mới:thuật ngữ
+Thuật ngữ là gì?


+Thuật ngữ có những đặc điểm gì?



+ Thử tìm một số thuật ngữ thường dùng trong chuyên ngành ngữ văn.
<b> IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung: </b>


Ngày soạn:1-10-05
Tuần 6. Bài 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

I/ Mục tiêu bài học:
Giúp HS :


-Hiểu được khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó.
-Biết sử dụng chính xác các thuật ngữ.


-Rèn kĩ năng sử dụng từ.
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:


1- <b>Thầy :</b>


Bảng phụ, câu hỏi thảo luận nhóm.
2- <b>Trị :</b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của GV.
<b>III/ Tiến trình tiết dạy: </b>


<b>1- Ổn định tổ chức: (1’) </b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số.
<b>2- Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi: từ vựng tiếng Việt được mở rộng dựa trên những cơ sở nào? Cho ví dụ?


Gợi ý: Có hai cách mở rộng vốn từ: tạo từ ngữ mới, và vay mượn ngôn ngữ của các nước khác.


HS tự lấy ví dụ.


<b>3- Bài mới: </b>


<b> a- Giới thiệu bài : (1’)</b>


Mỗi ngành khoa học có một lớp từ riêng. Việc sử dụng nó như thế nào cho hợp lí? Ta cùng tìm hiểu trong
bài : thuật ngữ.


<b> b- Vào bài mới:</b>
<b>T</b>


<b>L</b> <b> Hoạt động thầy</b> <b> Hoạt động trò</b> <b> Kiến thức</b>
11




8’


<b>Hoạt động 1: </b>


GV treo bảng phụ bài tập 1
SGK.


- Hãy so sánh hai cách giải
thích nghĩa của từ “muối” và từ
“ nước”?


( Cách giải thích nào chỉ dừng
ở những đặc tính bên ngồi của


vật? Cách giải thích nào đi vào
đặc tính bên trong của vật? )
HS trao đổi ý kiến .


-Trong hai cách hiểu trên, cách
nào không thể hiểu nếu thiếu
kiến thức về hố học?


GV : Đó là từ ngữ biểu thị một
khái niệm hố học.


-GV treo bảng phụ 2, các định
nghĩa SGK.


-Những định nghĩa trên được
học ở bộ môn nào?


-Những từ ghi phấn màu được
dùng trong văn bản nào?


GV tất cả những từ in đậm trên
được gọi là thuật ngữ.Em hiểu
thế nào là thuật ngữ?


-Hãy tìm thêm một số thuật ngữ
khác mà em biết?


<b>Hoạt động 2 </b>


-Hãy tìm hiểu những nghĩa


khác của các thuật ngữ trong ví
dụ 2?


-Em rút ra đặc điểm gì của


HS đọc bài.


-HS trao đổi ý kiến:


+ Cách giải thích thứ nhất chỉ dừng lạị
ở đặc tính bên ngồi của sự vật, nó
mang tính chất cảm tính.Đó thực chất
là cách giải thích dựa trên những kinh
nghiệm.


+ Cách giải thích thứ hai đi sâu vào
những đặc tính bên trong của vật ( cấu
tạo , quan hệ giữa các yếu tố bên
trong.)Những đặc tính này có được là
nhờ q trình nghiên cứu KH.


+Cách thứ hai.


HS xác định.


Loại văn bản khoa học.
HS trả lời.


HS trả lời, nhận xét.
HS : khơng có nghĩa khác.



-Mỗi từ chỉ biểu thị một khái niệm và


<b>I-Tìm hiểu </b>


<b>II- Bài học: </b>


<b>1- Thuật ngữ là gì? </b>


-Thuật ngữ là những từ
biểu thị một khái niệm
khoa học, thường dùng
trong văn bản khoa học.


<b> 2- Đặc điểm của thuật</b>
<b>ngữ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

15


thuật ngữ?


-Giải thích nghĩa của thuật ngữ
“nói q”?


-Nói q cịn có tên gọi nào
khác?


GV : đặc điểm này của thuật
ngữ chỉ mang tính chất tương


đối.


GV treo bảng phụ 3.


-Từ “muối” ở ví dụ nào có tính
biểu cảm? Phân tích?


GV : từ muối ở câu khơng có
giá trị biểu cảm.Đó là đặc điểm
thứ hai của thuật ngữ.


Gọi HS đọc ghi nhớ.
<b>Hoạt động 3: </b>


Gọi HS xác định yêu cầu bài
tập 1.


GV phân mỗi tổ hồn thành 3
khái niệm.


-Gọi HS đọc baì tập 2.


-Từ “ <i>điểm tựa”</i> trong vật lí
nghĩa là gì?


-Trong câu thơ này, từ “điểm
tựa” được dùng với nghĩa gì?
GV đọc bài tập 3.


-GV cho Hs làm bài tập nhanh.



Gọi HS đọc bài tập 4.


-Nêu định nghĩa của thuật ngữ
“ cá” trong sinh học?


-Với cách gọi : cá voi, cá heo
của người Việt, có gì khác giữa
nghĩa của thuật ngữ với nghĩa
từ cá trong cách hiểu này?
Bài tập 5 yêu cầu HS về nhà
hồn thành.


một khái niệm được biểu thị bằng một
thuật ngữ.


-Nói quá là cách biện pháp tu từ
phóng đại mức độ, quy mơ, tính chất
của sự vật, hiện tượng được miêu tả
để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức
biểu cảm.


+Thậm xưng, phóng đại…


HS đọc bài.


+ Ở ví dụ b .Nó được dùng với ý
nghĩa ẩn dụ, chỉ cho tình cảm sâu đậm
của con người.



-HS đọc bài.


+ Bài tập 1 yêu cầu tìm thuật ngữ và
điền vào chỗ trống cho phù hợp.
HS làm bài theo phân cơng và trình
bày.


Nhận xét, bổ sung.
Hs đọc bài tập 2.


+ Chỉ điểm cố định của địn bẩy,
thơng qua đó lực tác động được
truyền tới lực cản.


+Chỗ dựa chính.


HS làm bài và một HS trình bày bảng.
Nhận xét.


HS đọc bài.


+Là động vật có xương sống, ở dưới
nước, bơi bằng vây, thở bằng mang.
+ Cá không nhất thiết phải thở bằng
mang.


được biểu thị bởi một
thuật ngữ.


-Thuật ngữ khơng có


tính biểu cảm.


<b>III-Luyện tập:</b>
<b>Bài tập1:</b>


Các thuật ngữ lần lượt
điền vào: lực, xâm thực,
phân huỷ, trường từ
vựng, di chỉ, thụ phấn…
<b>Bài tập 2:</b>


-Từ điểm tựa ở đây
dùng với nghĩa ẩn dụ,
chỉ nơi làm chỗ dựa
chính.


<b>Bài tập 3:</b>


-Trường hợp a được
dùng với nghĩa một
thuật ngữ.


-Trường hợp b được
dùng với nghĩa thông
thường.


<b>Bài tập 4:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

4/Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’)



-Thuật ngữ là gì? Thuật ngữ có những đặc điểm gì?


-

Về nhà:


+Học bài, nắm vững khái niệm, và những đặc điểm của thuật ngữ.
+Hồn thanøh các bài tập.


+Tìm thêm một số thuật ngữ quen thuộc trong các bộ mơn khoa học trong chương trình.
-Chuẩn bị bài mới: trả bài kiểm tra số 1.


+Xem lại kiến thức về văn thuyết minh kết hợp với một số biện pháp nghệ thuật, hoặc các yếu tố miêu tả.
+Tâäp viết lại bài làm văn đã làm tại lớp, rút ra những ưu nhược điểm trong bài viết của mình.


IV/ Rút kinh nghiệm bổû sung:


<b> Ngày soạn:3-10-05</b>
Tuần 6. Bài 5


Tiết 30

<i><b>TRẢ BÀI KIỂM TRA LÀM VĂN SỐ 1</b></i>


<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


Giúp HS :


-

Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa sai sót về mặt ý tứ, từ ngữ, câu, chính tả, bố cục.


-

Rèn kĩ năng diễn đạt, sửa chưã lỗi sai trong bài viết.
II/Chuẩn bị của thầy và trò:


<b>1- Thầy: </b>



-Chấm baì, thống kê những ưu khuyết đỉêm trong bài viết của HS.
<b>2- Trò: </b>


-Xem lại kiến thức, viết lại bài viết.
III/ Tiến trình tiết dạy:


1-Ổn định tổ chức: (1’)
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số
2-Kiểm tra bài cũ:<b> </b>
Không tiến hành
3-Bài mới:


a- <b>Giới thiệu bài:( 1’)</b>


Hôm nay, ta sẽ đánh giá lại bài viết làm văn số 1 của mình qua tiết trả bài.
b- <b>Vào bài mới</b>:


<b>T</b>


<b>L</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


12


10


<b>Hoạt động 1:</b>


Yêu cầu HS đọc lại đề văn.
-Các tổ thảo luận thống nhất


dàn bài.


GV nhận xét, bổ sung.


<b>Hoạt động 2: </b>
Gv phát bài kiểm tra.


HS đọc đề.
HS thực hiện.
Trình bày, nhận xét.


<i><b>Đề: cây dừa trên qu</b></i>ê


<i><b>hương em</b></i>.
Dàn bài:


MB: giới thiệu cây dừa.
TB : trình bày sự gắn bó
của cây dừa trong đời
sống của người dân
Bình Định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>



17


-Nhận xét ưu khuyết điểm.
*Ưu: một số bài tỏ ra hiểu sâu
sắc về cây dừa trên quê hương.


Trong bài viết, có dùng các yếu
tố kết hợp với miêu tả.Đặc biệt,
một số bài kết hợp cả các biện
pháp nghệ thuật và các yếu tố
miêu tả.


* Khuyết:Còn một số bài chưa
nắm vững cách kết hợp các yếu
tố khác trong văn thuyết
minh.Sai nhiều lỗi trong diễn
đạt, chính tả.


<b>Hoạt động 3: </b>


Gọi HS đọc bài văn một số bài
văn hay để các bạn tham khảo
và nhận xét.


GV tổng hợp.


-Lớp 9A4: bài viết của :Ngọc Nga,
Bích Lê, Phạm Thị Loan…


-Lớp 9A5: bài viết của : Kế Nhã,
Thiện Nhân, Kiều Oanh…


Hs đọc bài .Nhận xét.
<b> 4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


-Về nhà:



+Hồn thành lại bài viết trên cơ sở có tham khảo những bài viết hay của các bạn.


+Tham khảo thêm một số bài văn mẫu để rút kinh nghiệm cho quá trình viết văn của mình.
-Chuẩn bị bài mới: Kiều ở lầu Ngưng Bích:


+ Xác định vị trí của đoạn trích.


+Tài năng nào của Nguyễn Du được thể hiện trong đoạn trích? Chú ý phân tích tâm trạng của Thuý Kiều?
+Học thuộc lịng đoạn trích.


<b>IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Tiết 31

<i><b>KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH</b></i>



<i><b> MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU( Tự học có hướng dẫn)</b></i>



I/Mục tiêu bài học:
Giúp HS:


-Qua tâm trạng cô đơn, buồn đau, thương nhớ của Kiều, cảm nhận được tấm lòng thuỷ chung , nhân hâïu của
nàng.


-Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du: diễn biến tâm trạng được thể hiện qua ngôn
ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.


-Rèn kĩ năng làm văn tự sự miêu tả nội tâm nhân vật.
II/Chuẩn bị của thầy và trò:


<b>1- Thầy : </b>



Bảng phụ, một số tư liệu có liên quan
<b>2- Trị :</b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III/ Tiến trình tiết dạy:


1- <b>Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số
2- <b>Kiểm tra bài cũ: (5’ )</b>


Câu hỏi: Đọc thuộc lịng đoạn trích “cảnh ngày xn”. Nêu những cảm nhận của em về cảnh đẹp của ngày
xuân và quang cảnh ngày thanh minh.


Gợi ý:


-Cảnh ngày xuân: bằng vài phác hoạ, tác giả dựng nên một bức tranh ngày xuân trong xanh, nhẹ nhàng, tươi
tắn, trẻ trung, thanh khiết…


-Lễ thanh minh hiện ra với hai hoạt động: tảo mộ, đạp thanh.Tất cả đều nhộn nhịp, vui vẻ, náo nhiệt , hăm
hở…


<b>3-Bài mới: </b>


<b>a- Giới thiệu bài: (1’)</b>


Tác phẩm Truyện Kiều sông mãi với thời gian không chỉ bằng tài năng miêu tả chân dung nhân vật hay tài
miêu tả thiên nhiên mà còn phải kể đến nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật. Tài năng đó thể hiện rõ nét qua
đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”



<b>b- Vào bài mới:</b>
<b>T</b>


<b>L</b> <b>Hoạt đợng thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


4’


17


<b>Hoạt động 1: </b>


-Xác định vị trí của đoạn trích?
-Gọi Hs đọc văn bản.


-Theo em đoạn trích này có thể
chia mấy phần?


-Hoạt động 2:


Gọi HS đọc 6 câu thơ đầu.
-Cảnh thiên nhiên ở lầu Ngưng
Bích được cảm nhận như thế
nào qua con mắt của Thúy
Kiều?(chú ý : những chi tiết gợi
tả khơng gian, thời gian)


GV phân tích.


-Giữa khung cảnh đó, cuộc


sống của Kiều diễn ra như thế
nào? Tìm chi tiết và phân tích?
-Cuộc sống đó cùng với cách
cảm nhận cảnh vật ở lầu Ngưng
Bích, cho em hiểu được gì về


-Sau khi bị Mã Giám Sinh lừa, Kiều
bị tú bà nhốt ở lầu Ngưng Bích.
HS đọc bài .


+6 câu đầu: hồn cảnh của Kiều.
+ 8 câu tiếp: Nỗi nhớ của Kiều
+ 8 câu cuối: tâm trạng của Kiều.
+Không gian:Bốn bề bát ngát , non
xa, trăng gần…gợi tả một không gian
hoang vắng, mênh mông, rợn
ngợp.Không gian mở ra tứ hướng,
nhưng nhìn đâu cũng chỉ thấy cảnh
vật hoang sơ, trơ trọi.


+ Thời gian: lặng lẽ trôi qua, quẩn
quanh…


+Cuộc sống của Kiều gợi tả qua
những hình ảnh:khố xuân, bẽ bàng
mây sớm đèn khuya…Kiều đang bị
giam cầm, sớm khuya, ngày và đêm
chỉ thui thủi một mình, làm bạn với
đèn, với trăng…



I Vị trí đoạn trích:
Sau đoạn Mã Giám
Sinh mua Kiều.


II-Tìm hiểu văn bản:
<b>1- Đọc, tìm bố cục :</b>
<b>2- Phân tích: </b>


<b>a- Hồn cảnh của Kiều:</b>
-Khung cảnh thiên
nhiên hoang vắng, trơ
trọi, mênh mông, rợn
ngợp, lạnh lẽo, thiếu
vắng sự sống của con
người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

tâm trạng của Kiều?
GV bình.


GV đọc tám câu thơ tiếp.
-Đây là lời nói của ai? Bộc lộ
điều gì?


GV : nhân vật bộc lộ tâm trạng
qua ngôn ngữ độc thoại.


- Phân tích nỗinhớ Kim Trọng
của Kiều? (Nhớ Kim Trọng là
Kiều nhớ những gì? Những
hình ảnh đó cho thấy thể hiện


tình cảm của nàng đối với Kim
Trọng như thế nào?)


-Em hiểu như thế nào về hình
ảnh “ Tấm son gột rửa bao giờ
cho phai”?


Gv bình.


-Nỗi nhớ cha mẹ của Kiều có gì
khác so với cách thể hiện nỗi
nhớ của người yêu?


GV :nàng ln ân hận vì mình
khơng thể trực tiếp chăm sóc
cha mẹ già.


-Qua nỗi lòng của Kiều, em
hiểu gì thêm về tâm hồn của
nàng? ( đặt vào hồn cảnh cô
đơn tội nghiệp của nàng).
-Cách thể hiện nỗi nhớ của
Kiều của tác giả có gì đặc biệt?
Cách thể hiện ấy chứng tỏ được
điều gì? (Kiều nhớ ai trước? Ai
sau? Cách thể hiện ấy có hợp lí
khơng?)


Gv cho HS thảo luận.



GV bình:sự tinh tế của Nguyễn
Du.


Gọi HS đọc phần cuối của văn
bản.


-Theo em, tám câu cuối là đoạn
thơ tả tình hay tả cảnh? Giải
thích?


-Những cảnh nào được gợi tả
trong đoạn thơ?


GV : cảnh được quan sát từ xa,
màu sắc từ nhạt đến đậm, từ
tĩnh đến động…


-Theo em, cảnh này là thực hay
hư ? Những cảnh vật ấy gợi tả


+Chìm ngập trong nỗi buồn cơ đơn,
phiền muộn.cả ngày chỉ biết làm bạn
cùng thiên nhiên hoang vắng.


-Đây là lời độc thoại của Thuý Kiều
bộc lộ niềm thương nỗi nhớ của nàng.
+Nhớ Kim Trọng là Kiều nhớ đến
buổi thề nguyền đính ước, nàng tưởng
tượng ra Kim Trọng đang nhớ mình,
chờ đợi mình trong vơ vọng.



+Những cảm xúc đó cho thấy Kiều
đang rơi vào nỗi đau đớn xót xa.
+Cóhai cách hiểu :tấm son là tấm lòng
thương nhớ của Kiều đối với Kim
Trọng, tấm son cũng có thể là tấm
lịng son của Kiều bị dập vùi .


+Tác giả sử dụng các điển cố, điển
tích: sân lai, gốc tử và các thành ngữ:
quạt nống ấp lạnh…để bộc lộ tình
cảm của mình đối với cha mẹ một
cách trực tiếp?


+Tưởng tượng ra quê nhà tất cả đã đổi
thay, cha mẹ ngaỳ một thêm già yếu.
+ Nhớ đến công lao sinh thành dưỡng
dục.


+Dù trong bất kì hồn cảnh nào, Kiều
vẫn quên đi nỗi đau của mình để nghĩ
đến người khác, cho thấy một tấm
lòng vị tha, nhân ái.


+Kiều nhớ người yêu trước nhớ cha
mẹ . Đây là một nét tâm lí rất tự nhiên
của con người trong hồn cảnh ấy.Với
cha mẹ, có thể nói Kiều đã phần nào
hồn thành nghĩa vụ của người con
hiếu thảo. Với Kim Trọng, Kiều lại là


người vong ước, có lỗi.


+ Tacù giả rõ ràng rất am hiểu tâm lí
nhân vật . Đây là một trong những
yếu tố làm nên sự thành công cho tác
phẩm.


-HS đọc bài.


HS tranh luận với nhau đây là đoạn
thơ tả cảnh ngụ tình , mượn cảnh vật
để gởi gắm tâm trạng của Kiều.
+Cánh buồøm thấp thống cửa biển.
+ Những cánh hoa trôi dạt trên biển
+Bãi cỏ đơn điệu kéo dài đến chân
trời.


+ Sóng và gió thét vang quanh lầu
Ngưng Bích.


Những cảnh này có thể là cảnh thật


<b>b- Nơãi nhớ của Kiều:</b>
-Nhớ Kim Trọng:
+ Nhớ buổi thề nguyền
đính ước.


+ Tưởng tượng Kim
Trọng đang chờ mong
nàng trong vô vọng.



Nỗi nhớ sâu sắc, da


diết.


-Nhớ cha mẹ:


+tưởng tượng quê
hương thay đổi, cha mẹ
ngày một thêm già yếu.
+ Nhớ đến công lao
sinh thành, dưỡng dục.


Sự xót xa, ân hận vì


khơng thể báo đáp cơng
lao dưỡng dục sinh
thành.


Tấm lòng vị tha,


nhân ái.


<b>c- Tâm trạng của</b>
<b>Kiều:</b>


-cánh buồm thấp
thốngnhớ cha mẹ q


hương.



-Hoa trơi man mác


xót xa duyên phận.


-Bãi cỏ đơn điệu thân


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

5’


8’


tâm trạng gì của Kiều?


GV : Ngọn gió cuốn và tiếng
sóng như báo trước giông bão
cuộc đời sẽ ập xuống cuộc đời
của Kiều.


-Những điệp ngữ “ buồn trơng”
có tác dụng như thế nào trong
đoạn trích?


<b>Hoạt động 3: </b>


-Em học hỏi được gì về nghệ
thuật miêu tả qua đoạn trích?
GV tổng kết.


- Đoạn trích cho em hiểu thêm
điều gì về chủ nghĩa nhân đạo


trong “ truyện Kiều”?


Gv nhận xét, tổng kết.
<b>Hoạt động 4: </b>


Gv hướng dẫn HS tự học văn
bản : “Mã Giám Sinh mua
Kiều”


-Chú ý: những chi tiết cho thấy
bản chất con buôn ẩn dấu sau
cái mã học sinh trường Quốc
Tử Giám, đặc biệt là ngơn ngữ,
hành động.


-Phân tích tâm trạng của Kiều
trong hồn cảnh ấy?


cũng có thể là cảnh trong tâm tưởng
của Kiều. Bởi mỗi cảnh là một hình
ảnh gợi tả tâm trạng của Kiều :sự cô
đơn, nổi nênh vô định, tràn ngập trong
nỗi buồn nhớ niềm thương và cả sự
bàng hồng lo lắng .


+Nhấn mạnh tâm trạng buồn đau của
Kiều, nó trở thành điệp khúc của đoạn
thơ và cũng là điệp khúc của tâm
trạng Thuý Kiều.



+Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.


+ Nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật
qua ngôn ngữ độc thoại.


+ Giá trị nhân đạo thể hiện ở sự am
hiểu tâm trạng, tâm lí con người ,
đồng cảm , chia xẻ những nỗi buòn
đau và khát vọng hạnh phúc của con
người.


HS về nhà tự học văn bản trên theo
hướng phân tích chân tướng Mã
Giám Sinh, tâm trạng của Kiều.
Từ đó, chỉ ra giá trị nhân đạo và giá trị
hiện thực của đoạn trích .


cuộc đời, hiểm nguy
đang de doạ.


Nỗi buồn cô đơn đau


đớn, xót xa, bế tắc,
tuỵêt vọng.


<b>III/ Tổng kết: </b>
<b>1- Nghệ thuật: </b>
-Tả cảnh ngụ tình.
-Nghệ thuật miêu tả nội
tâm qua ngôn ngữ độc


thoại của nhân vật


2-Nội dung:


-Am hiểu tâm lí con
người.


-Đồng cảm với những
nỗi đau con người và
những khát vọng hạnh
phúc của họ.


<b> 4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’)</b>


-Phát biểu cảm nghĩ của mình trước hồn cảnh cô đơn, tội nghiệp của Kiều trong đoạn trích “Kiều ở lầu
Ngưng Bích”?


-Về nhà:


+Học bài, nắm vững những giá trị đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.
+Tự học văn bản “Mã Giám Sinh mua Kiều” theo hướng dẫn.


+Học thuộc lòng các đoạn trích trên.


-Chuẩn bị bài mới: Miêu tả trong văn bản tự sự.
+Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Ngày soạn:
Tuần 7. Bài 6



Tiết 32

<i><b>MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b></i>


I/ Mục tiêu bài học:


Giúp HS:


-Thấy được vai trò của các yếu tố miêu tả hành động, sự việc, cảnh vật và con người trong văn bản tự sự.
-Vận dụng viết văn bản tự sự có kết hợp với các yếu tố miêu tả.


-Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong một văn bản.
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:


<b>1- Thầy : </b>


Bảng phụ, phiếu học tập
<b>2- Trò: </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV.
<b>III/ Tiến trình tiết dạy: </b>


<b>1- Ổn định tổ chức: ( 1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số.
<b>2- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


Câu hỏi: Haỹ tóm tắt văn bản “ truyện Kiều” của Nguyễn Du?


Gợi ý: Hs trình bày được ba phần chính của văn bản : gặp gỡ và đình ước, gia biến và lưu lạc, đồn tụ.
<b>3- Bài mới: </b>


<b> a-Giới thiệu bài: (1’)</b>



Trong văn bản tự sự, để tạo tính hấp dẫn cho câu chuyện người ta có thể kết hợp với nhiều phương thức
khác. Trong đó, một phương thức quan trọng là phương thức miêu tả.


b-Vào bài mới:
<b>T</b>


<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


19


’ <b>Hoạt động 1: </b>Gọi HS đọc đoạn trích SGK.
-Đoạn trích kể về trận đánh nào?
Hình tượng Quang Trung hiện ra
như thế nào?


-Kể lại diễn biến chính của trận
đánh đó? (Những sự việc chính
của trận đánh?)


GV treo bảng phụ các sự việc
chính của trận đánh.


-Bên cạnh những chi tiết chính
đó, đoạn trích cịn sử dụng những
yếu tố miêu tả. Hãy chỉ ra những
yếu tố miêu tả trong đoạn trích?
Nó tập trung làm rõ đối tượng
nào?



-Nếu kể lại trận đánh chỉ bằng
các sự việc chính có được
khơng ? Tại sao?


Cho HS thảo luận.


-Từ đó, em có nhận xét gì về vai


+Kể về trận Ngọc Hồi lịch sử, trong
đó, Quang Trung hiện ra là vị chỉ
huy sáng suốt, tài ba.


Các sự việc chính:


+Quang Trung đưa ra kế sách đánh
giặc: ghép ván làm tấm bảo vệ xông
vào thành.


+ Quang Trung cưỡi voi đi đốc thúc
qn lính.


+Qn Thanh phun khói lửa, những
tự làm hại mình vì trời đổi gió.
+Quang Trung cho lính xơng lên,
cầm binh khí đánh nhau.


+Qn Thanh đại bại, Sầm Nghi
Đống thắt cổ tự tử.



HS xác định.
Nhận xét.


+Những chi tiết ấy tập trung làm rõ
hình tượng Quang Trung và cách
thức diễn ra trận đánh.


+Nếu chỉ kể như vậy thì khơng làm
nổi bật hình tượng Quang Trung,
diễn biến trận đánh khơng sinh
động.


+Nó làm nổi bật đối tượng, làm câu
chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.


<b>I-Tìm hiểu: </b>
<b>II/ Bài học: </b>


<b>Vai trò của yếu tố</b>
<b>miêu tả trong văn bản</b>
<b>tự sự:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

15


trò của yếu tố miêu tả trong văn
tự sự?


<b>Hoạt động 2:</b>



Gọi HS đọc bài tập 1.


Gv chia lớp thành hai nhóm, một
nhóm tìm các yếu tố tả người
trong đoạn “chị em TK”, một
nhóm tìm yếu tố tả cảnh trong
đoạn “cảnh ngày xn”.Sau đó
phân tích giá trị của chúng?
GV nhận xét bổ sung


GV đọc bài tập 2, yêu cầu HS về
nhà hồn thành.


Gọi HS đọc baì tập 3.


-GV yêu cầu một vài HS trình
bày: giới thiệu vẻ đẹp của chị em
Thuý Kiều bằng miệng?


Chú ý: bài tập này yêu cầu thuyết
minh.Do đó, bằng những kiến
thức tìm hiểu qua đoạn trích, hãy
giới thiệu vẻ đẹp của chị em
Thuý Kiều.


HS thực hiện.


+Tác giả tả người bằng biện pháp
ước lệ tượng trưng qua vẻ đẹp của
thiên nhiên:



Th Vân: hoa cười ngọc thốt, mây
thua tóc, tuyết khơng bằng da …
Thuý Kiều: Làn thu thuỷ, nét xuân
sơn, hoa ghen liễu hờn…


Tất cả làm cho hai nhân vật hiện ra
sinh động , nổi bật, với những vẻ
đẹp riêng.


+Tả cảnh: Bằng những hình ảnh đặc
trưng của mùa xuân:con én, thiều
quang, cỏ xanh tận chân trời, cành
lê trắng…Cảnh hiện ra tươi sáng,
mát dịu, nhẹ nhàng thanh khiết…
HS đọc bài.


2 HStrình bày bài tập 3.
Nhận xét, bổ sung.


<b>III-Luyện tập: </b>
<b>Bài 1:</b>


-Tả người:bằng bút
pháp ước lệ tượng
trưng.


Làm nổi bật chân dung
hai nhân vật, mỗi người
một vẻ nhưng ai cũng


mang một vẻ đẹp đằm
thắm.


-Tả cảnh : phác hoạ
bằng những nét đặc
trưng, tiêu biểu của cảnh
vật .Làm cảnh vật hiện
ra tươi tắn, trẻ trung,
sinh động.


<b>Bài tập 2:</b>
<b>Bài tập 3:</b>


4-Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’)


-Hãy trình bày vai trị của các yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự?
-Về nhà:


+Học bài, nắm vững những tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự? Chú ý việc phân tích để thấy
được những giá trị đó?


+Sưu tầm thêm những một vài đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả , tập phân tích để thấy được tác
dụng của chúng.


+Hồn thành các bài tập trong SGK.
-Chuẩn bị bài mới: Trau dồi vốn từ.


+Xem trước các bài tập trong SGK để tìm hiểu xem có những cách nào để trau dồi vốn từ.
+Để trau dồi vốn từ theo những cách đó, cần rèn luyện những kĩ năng gì?



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Ngày soạn :
Tuần 7. Bài 7


Tiết: 33

<i><b> TRAU DỒI VỐN TỪ</b></i>


<b>I/Mục tiêu bài học: </b>


Giúp Hs:


-Hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ.


-Muốn trau dồi vốn từ, trước hết phải rèn luyện để biết được đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng của
từ.Ngồi ra muốn trau dồi vốn từ, còn phải biết cách làm tăng vốn từ.


-Rèn kĩ năng sử dụng từ.
II/Chuẩn bị của thầy và trò:
1-Thầy:


Bảng phụ, một số tư liệu, từ điển tiếng việt.
2-Trò :


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, từ điển.
III/ Tiến trình tiết dạy:


1-Ổn định tổ chức: (1’)
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số
2- Kiểm tra bài cũ: (5’)


Câu hỏi : Thuật ngữ là gì? Đặc điểm của thuật ngữ? Cho ví dụ?
Gợi ý:



-Thuật ngữ là từ dùng biểu thị một khái niệm khoa học công nghệ, thường dùng trong văn bản khoa học cơng
nghệ.


-Thuật ngữ có hai đặc điểm: khơng có tính biểu cảm, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại .
3-Bài mới:


a- <b>Giới thiệu bài (1’)</b>


Khó khăn lớn nhất của các em trong q trình viết văn là việc lựa chọn từ để diễn đạt. Vậy làm thế nào để
chúng ta có thể mở rộng vốùn từ của mình, biết cách dùng từ cho phù hợp.Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta.
b-Vào bài mới:


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: </b>


Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.
-Em hiểu gì qua ý kiến của tác
giả?


Gv : cố thủ tướng PVĐ đã khẳng
định khả năng to lớn của Tiếng
Việt và trách nhiệm của mỗi


HS đọc bài.


+Tiếng việt có khả năng đáp ứng
mọi nhu cầu diễn đạt của người
Việt.



+Muốn phát huy khả năng đó, mỗi


I- Tìm hiểu :


<b>II- Bài học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

chúng ta.


GV treo bảng phụ ví dụ 2 SGK
-Hãy xác định lỗi diễn đạt trong
những câu trên? ( Yêu cầu phân
tích rõ lỗi sai đó, chữa lại cho
đúng)


Gv cho HS thảo luận nhóm.
GV nhận xét, bổ sung.


-Vì sao có những lỗi này? ( do
người dùng, hay do tiếng ta
nghèo)


-Như vậy, muốn dùng đúng
“tiếng ta” như lời của thủ tướng
thì cần làm gì?


<b>Hoạt động 2:</b>


Gọi HS đọc đoạn văn của Tô
Hồi.



-Em hiểu như thế nào về ý kiến
trên?( Tác giả phân tích vấn đề
gì? Qua việc phân tích ấy, em rút
ra được lưu ý gì trong quá trình
sử dụng từ ?)


GV nhận xét.


-So sánh sự khác nhau của hai
hình thức trau dồi vốn từ đã trình
bày?


GV tổng hợp .
<b>Hoạt động 3: </b>
Gọi HS đọc bài tập 1.
Cho Hs làm bài tập nhanh .
GV thu bài .


GV nhận xét, bổ sung.


Gọi HS đọc bài tập 2.


GV : dựa vào hai nghĩa thông
dụng nhất của từ, em sắp xếp
những từ đã cho theo các nghĩa
tương ứng.


GV đọc bài tập 3.


Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày.


( chú ý , muốn sửa chữa cần phải


người phải trau dồi vốn từ cho
mình.


HS đọc bài.


Các nhóm trình bày, nhận xét.
+Câu a: thừa từ “đẹp” vì “thắng
cảnh” có nghĩa là cảnh đẹp.


+Câu b: dùng sai từ “dự đốn”, nó
có nghĩa là đốn trước tình hình
trong tương lai. Nên khơng phù hợp
trong tình huống đó.cần thay bằng:
phỏng đốn, ước tính…


+Câu c: dùng sai từ “đẩy mạnh” vì
nó có nghĩa là: thúc đẩy cho phát
triển nhanh lên chứ không mang
nghĩa nhanh hay chậm. Thay bằng
“mở rộng” .


-Do người dùng không biết chính
xác nghĩa của từ, nên dùng từ
không phù hợp.


-Phải nắm đầy đủ và chính xác
nghĩa của từ và cách dùng của
chúng.



HS đọc bài.


+ Trong bài viết, Tơ Hồi đã phân
tích q trình trau dồi vốn từ của
Nguyễn Du là bằng cách học hỏi lời
ăn tiếùng nói của nhân dân. Nhờ
đó, trong truyện Kiều, Nguyễn Du
đã có những cách dùng từ trở thành
tuyệt vời.


+ Cần trau dồi thêm những từ mình
chưa biết thơng qua việc học hỏi
trong đời sống thực tế.


+ Ở cách thứ nhất, thì trau dồi vốn
từ dựa trên phần nghĩa. Còn cách
thứ hai là trau dồi thêm những từ
chưa biết để làm phong phú vốn từ.
HS đọc bài .


Tiến hành làm bài nhanh và trình
bày .


HS đọc bài .


HS lên bảng trình bày ( 3 Hs cùng
làm bài tập a để so sánh)


Nhận xét bổ sung.



HS trình bày bài tập.
Nhận xét,bổ sung.


<b>vững nghĩa của từ và</b>
<b>cách dùng từ: </b>


-Muốn sử dụng tốt tiếng
việt , trước hết cần trau
dồi vốn từ.


-Trước hết, cần rèn
luyện để nắm đầy đủ và
chính xác nghĩa của từ
và cách dùng từ.


2


<b> -Rèn luyện để làm</b>
<b>tăng vốn từ: </b>


-Cần rèn luyện thường
xuyên để biết thêm
những từ chưa biết.


<b>III- Luyện tập :</b>
Bài tập 1:


Hậu quả: kết quả sau
cùng.



Đoạt : chiếm được phần
thắng.


Tinh tú: sao trên trời .
<b>Bài tập 2:</b>




a-+ Dứt, khơng cịn gì:
tuyệt chủng, tuyệt giao,
tuyệt tự, tuyệt thực
+ Cực kì, nhất: các từ
còn lại.


<b>Bài tập 3:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

xác định được lỗi diễn đạt)
GV nhận xét, sửa chữa.


GV hướng dẫn HS cách giải
quyết hai bài tập 4 và 5, yêu cầu
Hs về nhà hồn thành.


Gọi Hs đọc bài tập 6


Yêu cầu Hs làm bài tập nhanh.
Nhận xét.


GV đọc bài tập 7.



Hướng dẫn HS phân biệt nghĩa
của cặp từ câu a. Các câu còn lại
yêu cầu HS về nhà hồn thành.
GV hướng dẫn Hs làm bài tập
8,9, yêu cầu về nhà hồn thành.


HS đọc bài.


HS tiến hành làm bài tập nhanh,
trình bày bảng.


Nhận xét sửa chữa.
HS làm bài.


Đặt câu.


HS hồn thành bài tập 8,9.


người. Thay bằng từ
“yên tĩnh”.


b-Dùng sai từ “ thành
lập” vì nó có nghĩa là
lập nên một tổ chức.
Ngoại giao không phải
là tổ chức.Thay bằng từ
“thiết lập”


c- Dùng sai từ “cảm


xúc”. Thay bằng “cảm
động”


<b>Bài tập 4</b>
<b>Bài tập 5:</b>
<b>Bài tập 6:</b>
a-điểm yếu.


b-mục đích cuối cùng.
c- đề đạt.


d- láu táu
e-hoảng loạn.
Bài tập 7:


a-Nhuận bút: tiền trả cho
người viết một tác
phẩm.


-Thù lao: trả công hoặc
khoản tiền để trả công
cho lao động bỏ ra.
<b> 4/Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’)</b>


-Có những cách nào để trau dồi vốn từ?
-Về nhà :


+Học bài, nắm bắt những cách có thể trau dồi vốn từ. Rèn luyện các cách đó trong thực tế để trau dồi vốn từ
cho mình.



+ Hồn thành các bài tập đã cho.


-Chuẩn bị bài mới: Viết bài làm văn số 2


+Xem lại tất cả những kiến thức về phần làm văn đã học.
+ Tập viết bài với những đề bài trong SGK.


<b> IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung: </b>
Ngày soạn:


Tuần 7. Bài 7


Tiết 34+35

<i><b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2- VĂN TỰ SỰ</b></i>


I/Mục tiêu bài học:


Giúp HS:


-Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con
người, hành động.


-Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày.
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:


<b>1- Thầy: </b>


Đề kiểm tra và đáp án
<b>2- Trò :</b>


Học bài, ôn tập tồn bộ kiến thức.
III/ Tiến trình tiết dạy:



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Đề: Một lần về thăm trường cũ.</b>
Đáp án:


*Yêu cầu chung:


Bài viết đảm bảo đúng thể loại tự sự, trong đó có kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm. Đặc biệt là các
yếu tố miêu tả cảnh vật chung quanh thể hiện sự thay đổi của ngôi trường sau thời gian xa cách. Về hình thức:
bố cục rõ ràng, văn viết rành mạch, văn phong sáng sủa.Hạn chế lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.


*Cụ thể:


MB: (1,5đ) giới thiệu hồn cảnh về thăm trường sau thời gian xa cách.


TB: (7đ) kể lại diễn biến của chuýên viếng thăm đầy cảm động. Chú ý làm rõ tâm trạng của nhân vật, sự thay
đổi của quang cảnh xung quanh.


KB : (1,5đ) Kết thúc chuyến viếng thăm và ý nghĩa của nó.
Gv phát đề, HS tiến hành làm bài.


<b> 3-Thu bài: </b>
Kết quả đạt được:


<b>Lớp</b> <b>G</b> <b>K</b> <b>TB</b> <b>Y</b> <b>KÉM</b>


<b>9A4</b>
<b>9A5</b>


4- Củng cố, hướng dẫn về nhà:



-Về nhà :xem lại kiến thức, hồn thành lại bài viết, tham khảo thêm một số bài văn mẫu để rút ra những ưu ,
khuyết điểm của mình.


-Chuẩn bị bài mới:Thuý Kiều báo ân , báo ốn.
+Xác định vị trí của đoạn trích.


+Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK
+Chý ý đến giá trị nhân đạo của đoạn trích.
IV / Rút kinh nghiệm bổ sung:


Ngày soạn:12-10-05
Tuần 8. Bài 8
Tiết 36+37


Văn bản

<i><b>THUÝ KIỀU BÁO ÂN BÁO ỐN</b></i>


I/ Mục tiêu bài học:


Giúp HS :
*Tiết 1:


-Xác định được vị trí của đoạn trích. Đồng thời, nắm được bố cục của đoạn trích.
-Phân tích để thấy rõ tấm lòng của Kiều khi nàng trả ơn cho Thúc Sinh.


*Tiết 2:


-Tiếp tục phân tích cuộc đối thoại của Kiều và Hoạn Thư để hiểu rõ hơn tấm lòng vị tha của Kiều và thấy
được ước mơ công bằng xã hợi của nhân dân ta .


-Thấy được thành công trong nghệ thuật xây dựng nhân vật của Nguyễn Du: khắc hoạ tính cách nhân vật
qua ngôn ngữ đối thoại.



-Biết vận dụng bài học để phân tích tính cách nhân vật qua ngơn ngữ đối thoại.
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:


1-Thầy:


Bảng phụ, một số tư liệu có liên quan.
<b> 2-Trò: </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV.
<b> III/ Tiến trình tiết dạy: </b>


<b> 1-Ổn định tổ chức: (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số.


2- <b>Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi: Trình bày những cảm nhận của em về hồn cảnh, tâm trạng của Thuý Kiều khi ra ở lầu Ngưng
Bích?


Gợi ý: + Hồn cảnh : cô độc, lẻ loi, lạc lõng


+Tình cảm: thương nhớ người yêu, thương nhớ cha mẹ già.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>3-Bài mới:</b>


a- <b>Giới thiệu bài: (1’)</b>


Như ta đã biết: Kiều dù ở hồn cảnh nào cũng ln là người con gái nhân hậu, giàu tình thương, đặc biệt là
đối với những người thân yêu. Đối với những người đã từng làm hại mình, Th Kiều có cách ứng xử như


thế nào? Hãy tham dự phiên tồ xem Thuý Kiều báo ân báo ốn.


<b>b-Vào bài mới:</b>
<b>T</b>


<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt đợng trò</b> <b>Kiến thức</b>


8’


30


<b>Hoạt động 1:</b>


-Hãy xác định vị trí của đoạn
trích?


GV trình bày thêm về vị trí
đoạn trích.


-Gv đọc đoạn trích, Gọi HS đọc
lại.


-Theo em, đoạn trích có thể
chia mấy phần? Nội dung từng
phần?


<b>Hoạt động 2:</b>



Gọi HS đọc 12 câu đầu.


-Hình ảnh Thúc Sinh được khắc
hoạ qua chi tiết nào? Những chi
tiết ấy nói lên điều gì?


Gv : vì cảm thương nên Kiều
có cách xử lí khá bất ngờ trong
việc báo ân báo ốn.


-GV đọc lại những lời Kiều nói
cùng Thúc Sinh.


-Khi nói với Thúc Sinh, Kiều
đã xưng hô như thế nào, đã
nhắc lại điều gì? Những lời nói
ấy có ý nghĩa gì?


-Và nàng đã đền đáp ơn nghĩa
ấy như thế nào?


-Từ đó, em nói gì về tính cách
của Th Kiều?


GV bình.


-Khi nói về lòng biết ơn đối với
Thúc Sinh, Kiều đã nhắc tới
Hoạn Thư ?Vì sao Kiều làm


như thế?


(Kiều nhắc tới bằng những lời
lẽ nào? Chú ý lời ngôn ngữ của
Kiều? Những lời nói ấy cho
thấy điều gì trong tấm lịng của
Kiều?)


GV : Nguyễn Du muốn thể
hiện một quan điểm của nhân
dân: cái ác phải bị trừng phạt
bằng lời ăn tiếng nói của nhân
dân.


-Giọng điệu của Kiều có gì thay
đổi khi nói về ơn nghĩa của


+ Cuối phần gia biến và lưu lạc.


HS đọc bài.


HS: đoạn trích chia hai phần : 12
câu đầu và các câu cịn lại.


HS đọc bài.


+ Hình ảnh TS nổi bật qua hai chi
tiết: mặt như chàm, mình dẽ dun.
Chứng tỏ, lúc này TS hoảng sợ đến
mất cả thần sắc, người run lên,


chân đi không vững.


+ Những hình ảnh ấy làm cho Kiều
động lịng trắc ẩn, thương xót.
+Kiều đã gọi Thúc là “ cố nhân”
+ Kiều đã nhắc lại những ngày
sống cùng Thúc Sinh ở Lâm Tri.
Nàng ln ghi nhớ và xem đó là
“nghĩa nặng nghìn non” .


+ Những lời nói đó cho thấy tấm
lịng biết ơn sâu nặng của nàng đối
với Thúc Sinh.


+Gấm trăm cuốn bạc nghìn cân.
+Kiều là người trọng tình nghĩa,
nhờ ơn thì biết trả ơn.


+ Kiều nhắc tới Hoạn Thư bằng
những ngôn ngữ nôm na, những
thành ngữ quen thuộc: kẻ cắp gặp
bà già, kiến bò miệng chén…
+Trong lòng Kiều, nỗi đau mà
Hoạn Thư gây ra vẫn còn đau đớn,
nhức nhối. Với Kiều, nàng hiểu
rằng: nỗi đau mà nàng gánh chịu
không phải do Thúc Sinh mà do
chính Hoạn Thư gây ra.


+ Chứng tỏ, Kiều hiểu và thơng


cảm cho hồn cảnh của Thúc Sinh.
+ Nói với Thúc bằng những từ ngữ
trang trọng cho thấy tấm lòng biết
ơn trân trọng của Kiều .Cịn nói với


<b>I-Vị trí đoạn trích: </b>
-Kiều được Từ Hải cứu
thốt khỏi lầu xanh, giúp
nàng mở phiên tồ cho
nàng báo ân báo ốn.
<b>II/ Tìm hiểu văn bản: </b>
1-Đọc, tìm bố cục:
12 câu đầu: Kiều báo ân
Cịn lại : Kiều báo ốn.
<b> 2- Phân tích: </b>


<b>a- Thúy Kiều báo ân:</b>
-Thúc Sinh hoảng sợ, mất
cả thần sắc.


- Kiều vẫn mang ơn sâu
nghĩa nặng của Thúc Sinh,
đền đáp xứng đáng.


Lịng biết ơn sâu nặng,


trân trọng những tình cảm
mà Thúc đã dành cho
nàng.



-Nỗi đau của Kiều là do
chính Hoạn Thư gây ra, và
nó vẫn cịn nhức nhối.


Cảm thơng cho Thúc Sin


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Thúc và tội ác của Hoạn Thư ?
Sự thay đổi ấy chứng tỏ được
điều gì?


Gv : giọng điệu, ngôn ngữ biến
đổi linh hoạt.


-Cách ứng xử của Kiều giúp ta
nói được gì về nàng?


GV : Kiều trả nghĩa cho Thúc
Sinh bằng cách tha thứ cho
Hoạn Thư.


Hoạn thì bằng ngơn ngữ bình dị .
+Chứng tỏ tài năng dùng từ của tác
giả.


HS tự trình bày.


<b>Hết tiết 1, chuyển sang tiết 2</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>



32’ <b>Hoạt động 1: </b>


Gọi HS đọc lại phần 2 văn bản.
-Những lời đầu tiên của Kiều
nói với Hoạn Thư có điều gì
đáng chú ý? ( về giọng điệu, về
cách xưng hô)


Gv cho HS thảo luận.
Nhận xét, bổ sung.


- Những lời nói đó có giá trị
như thế nào? ( đặt trong tình
huống Kiều và Hoạn đã có sự
thay đổi về ngơi thứ, vai vế)
GV bình.


-Trước thái độ của Kiều, Hoạn
Thư đã xử trí như thế nào?
( Hoạn đã dùng lời lẽ nào để
bào chữa cho mình)


Gv : từ chỗ tội nhân, Hoạn đã
biến mình thành nạn nhân của
chế độ đa thê, khéo léo tìm sự
đồng tình , cảm thơng của Kiều.
-Theo em, lí lẽ nào có trọng
lượng nhất để có thể giúp
Hoanï chạy tội?



-Qua cách bào chữa ấy, em
đánh giá gì về con người Hoạn
Thư?


GV : sự khôn ngoan này của
Hoạn đã được Kiều thừa nhận:
Khơn ngoan đến mực nói năng
phải lời.


-Những lời lẽ khôn ngoan ấy
của Hoạn Thư có hiệu quả như
thế nào đối với kiều?


-Cuối cùng, Kiều quyết định
như thế nào?


GV : dù có răn đe, nhưng Kiều
vẫn quyết định tha bổng cho
Hoạn Thư.


+Theo em, vì sao Kiều lại tha


HS thảo luận nhóm và trình bày:
+Cách xưng hô: vẫn chào thưa, gọi
Hoạn Thư là tiểu thư như hồi cịn
làm hoa nơ cho nhà họ Hoạn.
+ Giọng điệu như đay nghiến, như
gằn ra từng tiếng…


Những lời nói đó như những lời


mỉa mai, châm biếm , là đòn roi
quất mạnh vào danh gia họ Hoạn,
đồng thời, nó cũng thể hiện quyết
tâm trừng phạt Hoạn theo quan
niệm : mưu sâu phải trả nghĩa sâu
cho vừa.


+ Hoạn Thư lúc đầu hồn xiêu
phách lạc, sau đó đã tìm lời biện
minh cho mình.


+ Cho rằng : ghen tng là tâm lí
thường tình của ngời đàn bà, nhằm
tìm sự đồng tình của Kiều.


+ Kể cơng về cách đối xử khồn tệ
của mình khi cho Kiều ra ở gác
Quan Aâm để viết kinh.


+ Tự nhận lỗi với Kiều và trơng đợi
ở tâm lịng nhân từ của Kiều.
HS tự trình bày.


+Hoạn là một người khôn khéo,
biết cách xử sự theo tình thế, có
phần giảo hoạt.


+ Kiều rơi vào tình huống khó
xử:tha ra thì cũng may đời. Làm ra
thì cũng ra người nhỏ nhen.



+Truyền quân lệnh xuống trướng
tiền tha ngay.


<b>b- Thuý Kiều báo ốn:</b>


-Kiều thưa chào và gọi
hoạn là “tiểu thư”bằng
giọng điệu đay nghiến.


Thái đợ mỉa mai, châm


biếm, và quyết tâm trả thù
theo quan điểm đã chọn:
“mưu sâu phải trả nghĩa
sâu”


-Hoạn Thư bào chữa:
+Ghen tuông là tâm lí
thơng thường của đàn bà.
+Kể cơng với Kiều.
+Nhận tội và trông chờ
vào lòng nhân của Kiều.


Con người khôn ngoan


giảo hoạt.


-Kiều: tha bổng cho Hoạn
Thư



Tấm lòng nhân hậu,


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

9’


bổng cho Hoạn Thư?


-Việc làm này giúp ta khẳng
định thêm tính cách tốt đẹp nào
của Kiều?


<b>Hoạt động 2: </b>


-Nghệ thuật nổi bật nhất của
đoạn trích này là gì? ( tài năng
nghệ thuật nào của Nguyễn Du
được thể hiện qua đoạn trích?
Gv : nhắc lại những nét nghệ
thuật tiêu biểu ở các đoạn trích
trước.


-Giá trị nhân đạo ở đoạn trích
này thể hiện như thế nào?
GV : phiên tồ này là một ước
mơ cơng lí mà Nguyễn Du từng
ao ước.


HS tự trình bày. ( thể hiện quan
niệm của nhân dân: đánh kẻ chạy đi
không ai đánh người chạy lại)


+Kiều là người khoan dung, độ
lượng. Nàng biết căm ghét cái xấu
nhưng sẽ tha thứ cho người biết hối
cãi.


+Nghệ thuật miêu tả tâm lí, tính
cách nhân vật qua ngôn ngữ đối
thoại


+ Yêu thương con người,thể hiện
quan niệm nhân nghĩa của nhân
dân : tha thứ cho người biết hối cãi.
+ Thể hiện ước mơ cơng lí .


<b>III/ Tổng kết: </b>
<b> 1- Nghệ thuật:</b>


-Miêu tả tâm lí, tính cách
nhân vật qua ngơn ngữ đối
thoại.


<b> 2- Nội dung:</b>


Giá trị nhân đạo sâu sắc.
4-Củng cố, hướng dẫn về nhà:<b> (4’)</b>


-Dựa vào đoạn trích, em hãy phân tích tính cách của Hoạn Thư và Thuý Kiều?
- Về nhà :


+Học thuộc đoạn trích, phân tích để thấy được những giá trị nôị dung và nghệ thuật của đoạn trích.


+Xem lại tất cả những đoạn trích trước, tổng hợp về những giá trị của tác phẩm Truyện kiều.
+ Tập phân tích lại các đoạn trích đó.


-Chuẩn bị bài mới: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
+Xem trước phần giới thiệu về tác giả, tác phẩm.


+Phân tích hình tượng hai nhân vật lí tưởng của cụ đồ Chiểu: Vân Tiên, Nguyệt Nga.
+Tư tưởng nào của tác giả được gởi gắm qua hai nhân vật ấy?


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Ngày soạn:13-10-05
Tuần 8. Bài 8
Tiết: 38+39


Văn bản

<i><b>: LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA</b></i>



( Trích truyện Lục Vân Tiên) –Nguyễn Đình
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp HS :
* Tiết 1:


-Nắm được những nét cơ bản về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩmLục Vân Tiên.
-Tạo những cơ sở để tìm hiểu những đoạn trích của tác phẩm này.


-Nắm được bố cục cơ bản của đoạn trích.
* Tiết 2:


- Phân tích để thấy được tinh thần nghĩa hiệp của Vân Tiên, những giá trị nhân phẩm của Nguyệt Nga . Từ
đó, cảm nhận được khát vọng hành đạo cứu đời, giúp người của tác giả.



-Tìm hiểu đặc trưng phương thức khắc hoạ tình cách nhân vật của truyện.


-Giáo dục tinh thần nghĩa hiệp, biết giúp đỡ người khác khi họ gặp hoạn nạn khó khăn.
<b> II/ Chuẩn bị của thầy và trị:</b>


1- Thầy:


Bảng phụ, tranh cụ đồ Chiểu, và một số tư liệu khác có liên quan.
2- Trò :


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
<b> III/ Tiến trình tiết dạy: </b>
1- Ổn định tổ chức: (1’)
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số.
2- Kiểm tra bài cũ: (5’)


Câu hỏi: em hãy phân tích tính cách của Hoạn Thư qua đoạn trích “Kiều báo ân báo ốn”?


Gợi ý: Hoạn Thư là kẻ khôn ngoan, giảo hoạt, biết cách ứng xử trong từng tình huống, nắm bắt tính cách của
người đối thoại để đánh vào tâm lí của họ…


3-Bài mới:


a- <b>Giới thiệu bài: (1’)</b>


Nhân dân Nam bộ từng hát“Vân Tiên Vân tiển vân tiền. Ai cho đồng tiền tơi kể Vân Tiên”. Đólà sức sống
của tác phẩm Lục Vân Tiên trong lòng nhân dân. Hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một phần của tác phẩm này
để hiểu được vì sao tác phẩm lại có sức sống như thế trong lịng nhân dân ta.


<b>b-Vào bài mới</b>



<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


19’ <b>Hoạt động 1: </b>


Gọi HS đọc chú thích *.


-Theo em, có những nét nào
đáng chú ý về cuộc đời của tác
giả?


HS đọc bài.


+Quê Gia Định, nay thuộc Tp
HCM.


+Cuộc đời nhiều bất hạnh: 27


<b>I/ Giới thiệu: </b>


<b> 1-Tác giả:(1822-1888)</b>
<b> a- Cuộc đời:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

12’


7’


GV : tổng hợp và rút ra hai nét
cơ bản về cuộc đời của tác giả:
Là người có nghị lực sống


mạnh mẽ, và cống hiến cho
đời.Đồng thời, ơng cịn là
người có tinh thần yêu nước,
bất khuất trong việc chống giặc
ngoại xâm.


-Nguyễn Đình Chiểu đóng góp
như thế nào cho nền văn học
nước nhà?


GV:ơng đóng góp khơng chỉ ở
lĩnh vực văn học mà cịn có cả
y học.( GV cung cấp thêm một
vài chi tiết về ngư tiều ý thuâït
vấn đáp)


<b>Hoạt động 2: </b>


GV gọi HS đọc phần chú thích
(1).


-Hãy tóm tắt nội dung của tác
phẩm “truyện Lục Vân Tiên”?
GV tóm tắt, bổ sung thêm một
số câu thơ minh hoạ:


Hỡi ai lẳng lặng mà nghe
Dữ răn việc trước lành dè thân
sau.



Trai thời trung hiếu làm đầu
Gái thời tiết hạnh làm câu trau
mình…


-“Truyện Lục Vân Tiên” có đặc
điểm gì cần chú ý về thể loại?
(thể loại, đặc trưng của nó)
Gv : truyện chú trọng đến hành
động nhân vật hơn là miêu tả
tâm lí.


-Truyện được viết nhằm mục
đích gì?


GV : có mơ hình của truyện cổ
tích.


<b>Hoạt động 3: </b>


GV hướng dẫn đọc: thể hiện
hành động, thái độ của Vân
Tiên khi cứu người.


GV đọc . Gọi HS đọc tiếp.
- Xác định vị trí của đoạn trích?
GV : nói thêm về tình cảnh
người dân ở phần phía trước
của đoạn trích.


tuổi bị mù, phải về quê để ạy học


và bốc thuốc chữa bệnh.


+ Tích cực tham gia phong trào
kháng chiến chống Pháp, kiên
quyết không hợp tác với giặc cho
dù nhiều lần bị giặc Pháp mua
chuộc.


+Oâng để lại một số tác lớn:
truyện Lục Vân Tiên, văn tế
nghĩa sĩ Cần Giuộc.


HS đọc bài.


HS dựa vào SGK để tóm tắt.


+Tác phẩm được viết bằng truyện
thơ nôm, theo lối chương hồi,
mang tính chất dùng để kể nhiều
hơn để đọc.


Nhằm truyền dạy những đạo lí
trong cuộc sống.


HS đọc bài. Nhận xét.


+ Đoạn trích nằm ở phần đầu của
văn bản.


vượt qua khó khăn để cống


hiến cho đời.


-Yêu nước sâu sắc


-Có tinh thần bất khuất
chống giặc ngoại xâm.


<b>b- Sự nghiệp:</b>


-Oâng để lại mợt số tác
phẩm : truyện Lục Vân Tiên,
Dương Từ- Hà Mậu, văn tế
nghĩa sĩ Cần Giuộc, ngư tiều
y thuật vấn đáp…


<b>2- Tác phẩm: </b>


-Thể loại : truyện thơ nơm
mang tính chất truyện để kể.
-Truyện được viết nhằm
mục đích truyền dạy đạo lí:
+Xem trọng tình nghĩa con
người.


+Đề cao tinh thần nghĩa
hiệp.


+ Thể hiện khát vọng công
bằng xã hội của nhân dân.



<b>II/ Tìm hiểu văn bản: </b>
<b> 1- Đọc , vị trí đoạn trích </b>
-Đoạn trích nằm phần đầu
của tác phẩm.


<b>Hết tiết 1, chuyển sang tiết 2.</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


34’ <b>Hoạt động 1: </b>


Gọi HS đọc lại đoạn trích.
-Bằng lời văn của mình, em hãy
thuật lại cảnh Vân Tiên cứu
người?


-Hãy so sánh tương quan lực


HS đọc bài.
HS kể lại.


Vân Tiên chỉ có một mình ( là chàng


<b>2- Phân tích:</b>


<b>a- Hình ảnh Lục Vân</b>
<b>Tiên:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

lượng trong trận đánh này?
GV nhận xét.



-Hình ảnh Vân Tiên trong trận
đấu được tác giả miêu tả như
thế nào? ( tác giả dùng nghệ
thuật gì, qua đó nó thể hiện
được điều gì?)


-Vân Tiên một mình xơng vào
đánh cướp nhằm mục gì?
-Từ những chi tiết ấy, em nói gì
về tính cách của Vân Tiên?
GV bình.


Gv đọc tiếp văn bản.


-Đánh cướp xong, Vân Tiên
làm gì?


-Những lời nói nào của Vân
Tiên với Nguỵêt Nga là đáng
chú ý nhất?


-Những lời nói ấy bộc lộ tính
cách gì của Vâm Tiên?


GV cho HS thảo luận.


Yêu cầu HS tham khảo thêm
phần chú thích.



Gv :bình về ý nghĩa nụ cười
của Vân Tiên: một nụ đầy
nghĩa khí, thể hiện sự hào hiệp,
trượng nghĩa của người anh
hùng.


-Em có cảm nhận gì chung về
hình tượng Vân Tiên qua đoạn
trích? ( hình ảnh đó có gì quen
thuộc)


Gv tổng hợp.


Gọi HS đọc lại văn bản từ :
“thưa rằng…cùng ngươi”
-Lời nói của Nguyệt Nga với ân
nhân có gì đáng chú ý? ( những
lời nói n góp pần bộc lộ tính
cách của nàng?)


-Những lời nói đó giúp ta nói gì
về Nguyệt Nga?


Gv : hình ảnh ấy đã chinh phục
được sự yêu mến của nhân dân
ta những con người “ơn ai một
chút chẳng quên”


<b>Hoạt động 2: </b>



-Qua phân tích, em hãy chỉ ra
nét nghệ thuật đặc trưng mà tác
giả sử dụng để xây dựng hai


trai mới17 tuổi) với hai tay khơng
Cịn bên đối phương lại một bọn
cướp hung dữ có tiếng đã từng làm
dân sợ hãi với đầy đủ gươm giáo.
+ Vân Tiên được so sánh với hình
ảnh của một dũng tướng đời Tam
Quốc: triệu Tử Long phá thành
Đương Dương.


+ Hình ảnh Vân Tiên được miêu tả
như một dũng tướng oai vệ, mạnh
mẽ.


+Chàng vì mục đích cứu dân thốt
khỏi tai hoạ.


+Vân Tiên là một người anh hùng rất
có tài, và có tấm lịng vì nghĩa


+Hỏi han người gặp nạn.


+Khoan khoan ngồi đó…phận trai.
+Vân Tiên nghe nói liền cười
Làm ơn há dễ trông người trả ơn.
+ Nhớ câu kiến ngãi…phi anh hùng.
HS thảo luận.



Vân Tiên luôn biết coi trọng danh dự
và bổn phận, giữ gìn lễ giáo. Với Vân
Tiên, cứu người là một việc làm tất
yếu, hết sức vô tư và trong sáng,
không vụ lợi.Và anh coi đó là khí
phách làviệc phải làm của một đấng
trượng phu, một người anh hùng.
+Vân Tiên là mẫu nhân vật lí tưởng
mà tác giả gởi gắmniềm tin và ước
vọng. Vân Tiên mang nét đẹp của
một vị anh hùng hảo hán thường gặp
trong chuyện cổ tích vơí những việc
làm vì nhân nghĩa.


HS đọc bài.


+Làm con đâu dám cãi cha
+Lâm nguy chẳng kịp giải nguy
Tiết trăm năm cũng bỏ đi một hồi.
+Xin cho thiếp lạy rồi thưa.


+Xin theo cùng thiếp đền ơn cho
chàng.


Nguyệt Nga là người con gái hiếu
thảo, trong trắng, nết na, biết điều ân
nghĩa.


HS : tác giả xây dựng tính cách nhân


vật chủ yếu qua hành động, cử chỉ
của nhân vật.


dữ, vũ khí đầy người.
-Tả đột hữu xông, như
một dũng tướng.


-Phá tan bọn cướp
Phong Lai.


Anh hùng, tài ba, hết


lòng vì nghĩa.


<b>*Vân Tiên với Kiều</b>
<b>Nguyệt Nga:</b>


-Aân cần hỏi han.
-Từ chối sự đền đáp.


Nhân hậu, chính trực,


hào hiệp, trọng nghĩa
khinh tài.


<b>b- Nhân vật Kiều</b>
<b>Nguyệt Nga:</b>


-Hiếu thảo, trong trắng,
nết na



-Trọng điều ơn nghĩa.


Gây thiện cảm cho


người đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

7’ nhân vật chính? (tác giả làm nổi
bật tinh cách nhân vật bằng yếu
tố nào :ngoại hình, nội tâm hay
hành động cử chỉ?)


HS thảo luận .


GV : đây là đặc điểm của loại
truyện viết để kể.


-Ngôn ngữ kể chuyện của tác
phẩm này có gì khác với tác
phẩm truyện Kiều?


GV : tác giả khơng có điều kiện
để trau chuốc lời văn như
Nguyễn Du.


-Có người cho rằng: hình ảnh
LVT mang dáng dấp, hình ảnh
của tác giả. Theo em, ý kiến
trên đúng hay sai?



GV : có một vài nét tương đồng
giữa cuộc đời của tác giả với
nhân vật Lục Vân Tiên.


Ngơn ngữ bình dị, gần gũi, gần với
lời ăn tiếng nói của người dân lao
động.


HS tự trình bày.


-Xây dựng tính cách
nhân vật qua hành động.
-Ngơn ngữ kể chuyện
bình dị, gần gũi.


<b>2- Nội dung: </b>
SGK


<b> 4-Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’)</b>


-Hãy phát biểu cảm nghĩ của mình về hình tượng nhân vật Lục Vân Tiên trong đoạn trích?
-Về nhà:


+Học thuộc lịng đoạn trích.


+Phân tích lại những giá trị nội dung và nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích?


+So sánh và chỉ ra những nét khác nhau về kết cấu và cách dùng từ giữa “truyện Kiều” của Nguyễn Du và
“truyện Lục vân Tiên” của Nguyễn Điình Chiểu?



+Tìm đọc thêm một số đoạn trích khác của tác phẩm để thấy được đặc trưng của tác phẩm.
-Chuẩn bị bài mới: Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Ngày soạn:15-10-05
Tuần 8. Bài 8


Tiết 40 MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp HS:


-Hiểu được vai trò của việc miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện.
-Rèn kĩ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nộitâm khi viết bài văn tự sự.


-Nâng cao kĩ năng viết văn tự sự.
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
<b> 1-Thầy : </b>


Bảng phụ, một số kiến thức có liên quan.
2- Trị:


Học b cũ, chuẩn bị bài mới.
III/Tiến trình tiết dạy:
<b> 1- Ổn định tổ chức: (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số.
<b> 2- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


Câu hỏi: Miêu tả có vai trị như thế nào trong văn bản tự sự?
Gợi ý: Miêu tả giúp cho câu chuyện sinh động, hấp dẫn, lôi cuốn.
3-Bài mới:



a- Giới thiệu bài : (1’)


-Trong văn tự sự , bên cạnh yếu tố miêu tả, biểu cảm, nó cịn có thể kết hợp với việc miêu tả tâm lí nhân vật.
Việc kết hợp này như thế nào, có tác dụng như thế nào đối với bài văn tự sự, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài
học hơm nay.


b- Vào bài mới:


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


14’ <b>Hoạt động 1: </b>


Gọi Hs đọc đoạn trích “<i>Kiều ở</i>
<i>lầu Ngưng Bích”.</i>


-Tìm những câu thơ miêu tả
ngoại cảnh và những câu thơ
miêu tả nội tâm của nhân vật?
GV nhận xét.


-Dấu hiệu nào cho em biết điều
đó? (Vì sao em biết những câu
đầu tả cảnh, những câu sau tả
nội tâm?)


GV : chú ý chỉ ra những dấu
hiệu để phân biệt.


-Những câu thơ tả cảnh trong


bài thơ có ý nghĩa như thế nào


+Những câu thơ miêu tả ngoại cảnh:


<i>Trước lầu Ngưng Bích …bụi hồng</i>
<i>dặm kia.</i>


<i> Buồn trơng cửa bể chiều hơm...</i>
<i>m ầm tiếng sóng kêu quanh ghế</i>
<i>ngồi.</i>


+Những câu thơ miêu tả nội tâm:
Bên trời góc bể bơ vơ…đã vừa người
ơm.


+Những câu đầu có hình ảnh của
những cảnh thiên nhiên: trăng, non
xa, cát vàng, bụi hồng, cửa bể, cánh
buồm, hoa trơi trên sơng, sóng, nội
cỏ…


+Những câu sau tập trung miêu tả
những suy nghĩ của Kiều: về thân
phận cô đơn, bơ vơ, về cha mẹ già
nơi quê nhà không ai chăm sóc, về
người u đang trơng ngóng tin tức…
+Qua cảnh vật, người đọc hình dung
được tâm trạng nhân vật: cảnh thiên
nhiên ở lầu Ngưng Bích mênh mơng,



<b>I/ Tìm hiểu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

20’


đối với việc thể hiện nội tâm
nhân vật? ( chỉ ra mối quan hệ
giữa việc tả cảnh và việc thể
hiện nôị tâm nhân vật)


GV : <i>người buồn cảnh có vui</i>
<i>đâu bao giờ.</i>


-Cả đoạn thơ góp phần thể hiện
được tâm trạng, nội tâm của
nhân vật Kiều. Em hiểu thế nào
là miêu tả nội tâm trong văn tự
sự?


-Miêu tả nội tâm có tác dụng
như thế nào trong văn tự sự?
-Ở đoạn trích, tác giả đã miêu
tả nội tâm nhân vật bằng cách
nào?


-GV treo bảng phụ đoạn văn
Lão Hạc- Nam Cao.


-Đoạn trích thể hiện tâm trạng
gì của Lão Hạc? Tâm trạng đó
được thể hiện bằng cách nào?


-Qua phân tích, hãy cho biết có
những cách nào để miêu tả nội
tâm nhân vật?


<b>Hoạt động 2: </b>
Gọi HS đọc bài tập 1.


-Khi viết đoạn trích này sang
văn nói, cần chú ý điều gì?
GV : cần chú ý thêm về ngôi
kể: người kể ở ngôi thứ nhất,
cũng có thể kể ở ngơi ba.
u cầu HS viết bài, đọc
GV đọc bài tập 2, cho HS về
nhà hồn thành.Cần chú ý tâm
trạng Thuý Kiều khi gặp Hoạn
Thư.


Gọi HS đọc bài tập 3.


GV gợi ý: có thể miêu tả tâm
trạng của mình khi hiểu lầm
bạn hay mình làm việc gì đó có
lỗi với bạn.


GV chia lớp thành hai nhóm:
một nhóm thể hiện tâm trạng
của mình khi hiểu lầm bạn, một
nhóm thể hiện tâm trạng lúc
làm việc gì đó có lỗi với bạn.


GV khuyến khích ở những bài
viết tốt,thể hiện một cách sâu
sắc, sinh động tâm trạng của
mình kèm theo cách giải quyết
vấn đề hay.


hoang vắng, rợn ngợp,cho thấy được
một tâm hồn bơ vơ, cô đơn, lẻ loi, lạc
lõng nơi đất khách quê người.


+Là cách thể hiện những suy nghĩ,
cảm xúc, những rung động tinh tế
trong tâm hồn của nhân vật trong câu
chuyện.


+Là biện pháp để xây dựng nhân vật,
làm cho nhân vật trở nên sinh động.
+Tác giả trực tiếp miêu tả nội tâm
nhân vật qua ý nghĩ, cảm xúc, tâm
trạng… Cũng có lúc thể hiện qua
cảnh vật xung quanh.


HS đọc bài.


+Đoạn văn thể hện tâm trạng đau
khổ, dằn vặt, ân hận của Lão Hạc sau
khi bán chó. Tâm trạng đó được thể
hiện qua nét mặt, cử chỉ của nhân vật.
+ Trực tiếp thể hiện những suy nghĩ,
cảm xúc , tâm trạng nhân vật.



+Gián tiếp qua cảnh , nét mặt, cử chỉ,
điệu bộ của nhân vật.


HS đọc bài.


-Khi viết bài, ta cần chú ý những
đoạn miêu tả tâm trạng Thuý Kiều :
nỗi mình thêm tức …mặt dày.


HS viết bài.
Đọc, nhận xét.


Hs đọc bài.


HS phân nhóm và viết bài theo sự
phân cơng của GV.


Đọc bài và nhận xét.


-Miêu tả nội tâm nhân
vật trong văn tự sự là tái
hiện những ý nghĩ,cảm
xúc, diễn biến tâm trạng
của nhân vật.


-Miêu tả nội tâm là cách
để xây dựng nhân vật
trong văn tự sự, làm cho
nhân vật sinh động.



-Cách thể hiện :


+Thể hiện trực tiếp:diễn
tả những ý nghĩ, cảm
xúc, tình cảm, tâm trạng
nhân vật.


+ Thể hiện gián tiếp:
qua ngoại cảnh, qua nét
mặt, cử chỉ, điieụ bộ
nhân vật.


<b>III/Luyện tập: </b>
<b> Bài tập 1: </b>


<b>Bài tập 3: viết đoạn văn</b>
thể hiện tâm trạng của
mình sau khi làm việc gì
đó có lỗi với bạn:


4/Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

-

Về nhà:


+Học bài, nắm vững tác dụng của yếu tố miêu tả nội tâm nhân vật trong văn bản tự sự, đồng thời biết
được những cách để thể hiện nội tâm đó.


+Hồn thành tất cả các bài tập.



+ Tập viết thêm một số đoạn văn khác có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm.
-Chuẩn bị bài mới: Lục Vân Tiên gặp nạn:


+Đọc kĩ đoạn trích, tìm hiểu vị trí của nó trong tác phẩm.


+Phân tích làm rõ tư tưởng nhân nghĩa cao đẹp mà tác giả thể hiện trong đoạn trích, đặc biệt là qua hình
tượng nhân vật ông ngư.


+ So sánh sự khác nhau và giống nhau giữa “ Truyện Kiều” và “Truyện Lục Vân Tiên”
IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung:


Ngày soạn :19-10-05
Tuần 9 . Bài 9.
Tiết 41


Văn bản: LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN


<b> ( Trích truyện Lục Vân Tiên)-Nguyễn Đình </b>


I/ Mục tiêu bài học:


Giúp HS :


-Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện và cái ác trong đoạn thơ, nhận biết được thái độ, tình cảm và lòng tin
của tác giả gửi gắm nơi những người lao động bình thường.


-Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngơn từ trong đoạn trích.
-Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích một đoạn thơ truyện nơm.


II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
<b>1- Thầy : </b>



Bảng phụ, một số tư liệu về truyện Lục Vân Tiên.
<b>2- Trò :</b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của Gv.
<b>III/ Tiến trình tiết dạy: </b>


<b> 1-Ổn định tổ chức: (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số.
2- Kiểm tra bài cũ:<b> (5’)</b>


Câu hỏi: Trình bày những cảm nhận của em về hình tượng nhân vật Lục Vân Tiên trong đoạn trích “Lục Vân
Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”- trích truyện Lục Vân Tiên?


Gợi ý: qua việc làm xông vào đánh tan bọn cướp khơng một chút tính tốn, vụ lợi, hồn tồn trong sáng vì
nghĩa, và qua những lời nói của chàng với Nguyệt Nga, ta thấy được bản chất của chàng là người nghĩa khí,
tài năng, nghĩa hiệp và rất lịch thiệp biết tôn trọng lễ giáo…


<b> 3-Bài mới: </b>


a- <b>Giới thiệu: (1’)</b>


Nhân vật Lục Vân Tiên sau khi đánh nhau với bọn cướp Phong Lai đã gặp một số hoạn nạn, một tai nạn
mà chàng gặp phải là bị Trịnh Hâm hãm hại. Diễn biến như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu?


b-V bài mới:


<b>T</b>
<b>L</b>



<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

22


-Bằng sự chuẩn bị, cho biết vị trí
của đoạn trích?


GV đọc một phần đoạn trích, gọi
HS đọc tiếp.


-Nêu đại ý đoạn trích?
GV nhận xét.


<b>Hoạt động 2: </b>


GV đọc đoạn trích từ : đêm
khuya…tấm lòng.


GV : thuyết giảng thêm về phần
tình cảnh của thầy ttrị Vân Tiên
lúc đó.


-Phân tích hành động giết người
của Trịnh Hâm?


( thủ đoạn mà hắn sử dụng là gì,
hắn giết người vì động cơ gì, và
em có đánh giá gì về việc làm của
hắn?)



HS thảo luận.
GV bình.


-Qua những hành động đó, em
nói gì về con người của Trịnh
Hâm? (cần đối chiếu vơí hồn
cảnh của Vân Tiên lúc này)
GV : lòng ghanh tị làm cho con
người hắn mù quáng…


Gọi Hs đọc phần còn lại của đoạn
trích.


-Phân tích cảnh gia đình ngư ơng
cứu chữa cho Vân Tiên? (chú ý
thái độ, hành động của mọi
người, những điều đó bộc lộ tính
cách nào của người lao động?)
GV cho HS thảo luận.


GV bình: tâm lịng nhân ái ln
sẵn sàng cứu giúp người hoạn
nạn…


- So sánh việc làm của ông ngư
với hành động của Trịnh Hâm?
-Sự đối lập này nói lên được điều
gì sâu sắc? ( nó có tính chất gì)
-Hãy thuật lại cuộc đối thoại giữa


ơng ngư và Vân Tiên khi chàng
đã thốt khỏi cái chết?


-Những lời nói của ơng ngư có gì
đáng chú ý?( những lời nói nào
thể hiện rõ nétnhững suy nghĩ và
tình cảm của ơng?)


-Những lời nói đó cho thấy vẻ
đẹp nào khác của ông ngư?
GV : lại một lần nữa có sự đối lập
giữa cái thiện và cái ác…


-Khi Vân Tiên tỏ ý e ngại vì bản


+Đoạn trích nằm phần thứ hai
của tác phẩm.


HS đọc bài.
HS nêu đại ý.


+Thủ đoạn: lừa Vân Tiên xuống
thuyền rồi lợi dụng khi đêm
khuya thanh vắng liền đẩy chàng
xuống sông.


+Động cơ: ghanh ghét tài năng
của Vân Tiên.


+Việc làm có tính tốn, có suy


nghĩ.


-Những việc làm này thể hiện
tâm địa một con người độc ác,
thâm độc, nham hiểm, giả dối.
Hắn đúng là một con người bất
nhân.


HS đọc bài.


+Cảnh chạy chữa: “vừa may…
dương gian”.


+Cả gia đình cùng lo việc cứu
chữa cho Vân Tiên với thái độ
hối hả, gấp gáp.


+Tất cả cho thấy sự ân cần, chu
đáo, thái độ nhiệt tình trong việc
cưú người.


+ Hồn tồn đối lập nhau.


+Sự đối lập này thể hiện được
cuộc đối lập giữa cái thiện và cái
ác trong xã hội.


HS dựa vào văn bản tóm tắt lại
cuộc đối thoại.



+Ngư rằng :ngươi ở cùng ta
Hơm mai hẩm hút với già …
+ Dốc lòng nhân nghĩa há chờ trả
ơn…


+Trọng nhân nghĩa, hào hiệp.


-Nằm ở phần 2 của tác
phẩm.


<b>II/ Tìm hiểu văn bản: </b>
1-Đọc, tìm đại ý:


-Vì ghanh ghét tài năng
của Vân Tiên, Trịnh Hâm
ra tay hại chàng khi chàng
đã bị mù. Vân Tiên được
gia đình Ngư ơng cứu.


<b>2- Phân tích: </b>


<b>a- Tâm địa Trịnh Hâm:</b>
-Thủ đoạn: ra tay lúc đêm
khuya, giả vờ kêu khóc.
- Động cơ: ghanh tị với tài
năng của Vân Tiên.


Thâm độc, nham hiểm,


giả nhân giả nghĩa.



<b>b- Hình ảnh ơng ngư:</b>
-Cả gia đình tận tình cứu
chữa cho Vân Tiên .


 Lịng nhân ái cao cả, coi


trọng tính mạng con
người.


-Quyết định cưu mang
Vân Tiên, không đợi
chàng trả ơn.


Hào hiệp, bao dung,


không vụ lợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

7’


thân bị mù lồ, không nhận lời
mời củaông ngư, ông đã thuyết
phục chàng bằng cách nào? Trình
bày rõ lí lẽ của ơng?


GV : bình.


-Em có nhận xét gì về cách miêu
tả của tác giả?



-Vẽ nên cuộc sống tươi đẹp như
thế, ngư ông phải là người như
thế nào?


-Xây dựng hình tượng nhân vật
ngư ơng, tác giả nhằm gởi gắm
khát vọng gì?


GV bình.
<b>Hoạt động 3: </b>


-Tư tưởng và tình cảm mà tác giả
gửi gắm qua đoạn trích là gì?
-Từ đó, em nói gì về con người
của tác giả?


+Oâng đã gợi lên cảnh vui thú
của cuộc sống chài lưới.


+ Cảnh : này doi mai vịnh, nngày
hứng gió, đêm chơi trăng… thanh
cao, phóng khống.


+Người : tự do, tự tại, cuộc sống
phóng khống, hài hồ với vẻ đẹp
thiên nhiên.


+Những nét vẽ thật sinh động, tự
nhiên, đẹp như chính cái đẹp của
bức tranh thiên nhiên…



+ Yêu thiên nhiên, yêu tự do, yêu
cuộc sống lao động giữa sông
nước mênh mông…


Ngư ông là biểu tượng của cái
đẹp, cái thiện, qua đó, tác giả
muốn gởi gắm niềm tin tưởng
vào cái thiện, vào cuộc sống lao
động bình thường, giản dị.


+ Tư tưởng nhân nghĩa, lòng ăm
ghét sự bội bạc, tin tưởng vào
những phẩm chất cao đẹp của con
người, nhất là người lao động
bình thường.


HS tự trình bày.


do, phóng khống.


Niềm tin vào vẻ đẹp cao


cả của cái thiện trong
sống.


<b>III-Tổng kết: </b>
SGK


<b> 4- Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’)</b>



-Chỉ ra những nét khác biệt cơ bản trong nghệ thuật dùng tự ở tác phẩm truyện Kiều và Truyện Lục Vân
Tiên?


-

Về nhà:


+Học bài, nắm vững những nội dung, nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích?
+Chỉ ra những tư tưởng mà tác giả muốn gởi gắm qua đoạn trích?


+Phát biểu cảm nghĩ của bản thân mình về hình tượng nhân vật Lục Vân Tiên?
-Chuẩn bị bài mới: chương trình địa phương phần văn.


+Sưu tầm những tác giả văn học ở địa phương từ văn học trung đại đến văn học hiện đại.


+Trong các nhà văn , nhà thơ đó, tác giả nào tiêu biểu nhất? Tìm một số tác phẩm tiêu biểu của tác giả đó?
+ Viết bài văn ngắn giới thiệu và cảm nghĩ của mình về một trong những tác phẩm viết về địa phương?
( mỗi tổ viết một bài)


IV/Rút kinh nghiệm bổ sung:


Ngày soạn:21-10-05
Tuần 9 .Bài 9


Tiết: 42

<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>



<b>( PHẦN VĂN)</b>



<b> I/ Mục tiêu bài học: </b>
Giúp HS :



-Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phương bằøng việc nắm được những tác giả và một số tác phẩm từ
sau năm 1975 viết về địa phương của mình.


-

Bước đầu biết cách sưu tầm , tìm hiểu về tác giả, tác phẩm văn học ở địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>1- Thầy : </b>


Một số tư liệu về các tác giả, và tác phẩm viết về địa phương như: Hàn Mạc Tử, Xuân Diệu, Yến Lan,
Trần Huyền Trang, Trần Thanh Mừng…


<b>2- Trò : </b>


Sưu tầm tài liệu theo hướng dẫn của GV.
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b> 1-Ổn định tổ chức: (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số.
2-Kiểm tra bài cũ: (5’)


Câu hỏi :Em hiểu gì về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác trong XH qua các đoạn trích của tác phẩm
Lục Vân Tiên?


Gợi ý: đó là cuộc đấu tranh khơng khoan nhượng, cái thiện có thể trong lúc đầu có thể gặp nhiều khó khăn,
gian khổ, nhưng cuối cùng sẽ chiến thắng.


<b>3- Bài mới: </b>


<b>a- Giới thiệu bài: (1’)</b>


Cùng với những thành công của nền văn nước nhà, các tác giả ở Bình Định cũng có những đóng góp to lớn.


Sự đóng góp đó như thế nào, hơm nay ta cùng tìm hiểu.


<b>b- Vào bài mới:</b>


<b>TL Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


7’


15’


12’


<b>Hoạt động 1: </b>


-GV yêu cầu các tổ tập
hợp , thống kê tất cả những
kết quả sưu tầm được của
tổ?


<b>Hoạt động 2: </b>


-GV mời đại diện các tổ
trình bày phần sưu tầm của
tổ mình.


-GV dựa vào kết quả trình
bày của HS thống kê thành
một bảng thống kê hồn
chỉnh.



<b>Hoạt động 3:trình bày bài</b>
viết giới thiệu về một tác
giả hay một bài viết về quê
hương.


-Mỗi tổ chọn bài viết hay
nhất để trình bày trước lớp.
GV nhận xét, bổ sung,
khuyến khích những bài
viết hay.


-( HS có năng khiếu có thể
giới thiệu một bài viết của
mình.)


-Gv tập hợp những kết quả
sưu tầm của lớp để đóng
thành tập.


GV có thể cung cấp cho Hs
một số tư liệu về tác giả và
tác phẩm ở khu vực miền
trung cho các em tham
khảo.


+Tổ trưởng tập hợp kết quả sưu tầm về
tác giả văn học địa phương của các
thành viên trong tổ. Sau đó, lựa chọn,
thống kê lại để chuẩn bị trình bày trước
lớp.



Kết quả thống kê theo bảng:
<b>TT</b> <b>Tác giả</b> <b>Tác phẩm</b>
+HS trình bày kết quả sưu tầm.


HS bổ sung vào bảng thống kê của
mình.


-Đại diện các tổ trình bày bài viết.
Nhận xét.


Những tác giả và
tác phẩm viết về quê
hương Bình Định
được cơng bố sau
1975:


<b>-Trần Thanh Mừng</b>
vơí những bài thơ
được đăng trên các
báo : văn nghệ, Bình
Định… ca ngợi quê
hương và thể hiện
tình yêu quê hương,
đất nước…


-Trần Thị Huyền
<b>Trang: với tác phẩm</b>
“ Một lứa bên
trời”đạt giải B của


cuộc thi viết truyện
ngắn do báo văn
nghệ tổ chức.


Và một số tác giả
khác.


<b>4- Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

-

Về nhà :


+Dựa vào kết quả sưu tầm của các tổ, hồn thành bảng thống kê của mình để có cái nhìn tồn diện hơn về
văn học địa phương.


+Tìm đọc thêm các trang văn nghệ, thơ trên báo địa phương để nhận biết quê hương qua cách nhìn nhận
của giới văn nghệ sĩ.


-Chuẩn bị bài mới: Tổng kết từ vựng:


+ Xem lại tồn bộ những kiến thức về phần từ vựng đã học trong chương trình từ năm lớp 6 đến lớp 9.
+ Vận dụng những kiến thức đó vào bài tập đã cung cấp thành hệ thống trong SGK.


IV /Rút kinh nghiệm bổ sung:


<b> Ngày soạn: 25-10-05</b>
Tuần 9 . bài 9


Tiết 43+44:

<b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG</b>


I/ Mục tiêu bài học:



Giúp học sinh:
* Tiết 1:


-

Nắm vững hơn về những kiến thức phần từ vựng đã học từ lớp 6: từ đơn và từ phức, thành ngữ, nghĩa
của từ, từ nhiềøu nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.


-

Rèn kĩ năng dùng từ.
* Tiết 2:


-Tiếp tục giúp HS hệ thống hố những kiến thức: từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng,.


-Rèn luyện kĩ năng dùng từ.


-Rèn luyện tư duy tổng hợp, khái quát.
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:


<b>1- Thầy : </b>


Bảng hệ thống hố kiến thức.
<b>2-Trò :</b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV.
III/ Tiến trình tiết dạy:


<b>1- Ổn định tổ chức: (1’) </b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số.
<b>2- Kiểm tra bài cũ: (5’) </b>


Câu hỏi:Có những cách nào để trau dồi vốn từ? Cho ví dụ?



Gợi ý: + Trau dồi vốn từ bằng cách tìm hiểu nghĩa của các từ để sử dụng đúng.
+Trau dồi thêm vốn từ mới.


HS lấy ví dụ.
<b> 3-Bài mơí: </b>


<b> a-Giới thiệu bài: (1’)</b>


Tiết học này chúng ta hệ thống hố tồn bộ những kiến thức về phần từ vựng đã học trong chương trình từ
lớp 6 đến lớp 9.


b- <b>Vào bài mới</b>:
<b>T</b>


<b>L</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


9’ <b>Hoạt động 1:</b>


-Phân loại từ tiếng Việt? (


nêu rõ khái niệm?) +Từ TV gồm hai loại : từ đơn vàtừ phức.Từ đơn là từ chỉ có một


I/ Từ đơn và từ phức:


1- <sub>Từ</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

8’


7’



8’


GV treo bảngphụ có bảng
hệ thống từ loại trong
tiếng Việt.


- Gọi Hs đọc bài tập 2.
Cho HS thảo luận nhóm
và trình bày.


GV : sự giống nhau ở vỏ
ngữ âm chỉ là ngẫu nhiên.
GV đọc bài tập 3, nêu yêu
cầu câu hỏi và gọi HS trả
lời.


Nhận xét, bổ sung thêm
một số từ khác.


<b>Hoạt động 2: </b>


-Thành ngữ là gì? Cho ví
dụ?


-Nghĩa của thành ngữ có
thể hiểu theo mấy cách?
Gv tổng hợp.


-Gọi HS đọc bài tập 2.


GV hướng dẫn phân biệt
thành ngữ, tục ngữ .
Yêu cầu HS về nhà giải
thích nghĩa của các câu
thành ngữ, tục ngữ trên.
Gọi Hs đọc bài tập 3.
-Gv tổ chức cho Hs làm
bài tập bằng hình thức thi
tìm thành ngữ có yếu tố
chỉ động vật: chó treo
mèo đậy..


Thành ngữ có yếu tố chỉ
thực vật vè nhà hồn
thành.


-Chứng minh thành ngữ
được sử dụng nhiều trong
văn chương?


<b>Hoạt động 3: </b>
-Nghĩa của từ là gì?
Có mấy cách giải thích
nghĩa của từ?


GV treo bảng phụ bài tập
2, yêu cầu HS chọn đáp
án đúng.


GV lí giải.



Bài tập 3 yêu cầu HS về
nhà hồn thành.


<b>Hoạt động 4: </b>


-Thế nào là từ nhiều
nghĩa?


-Hiện tượng chuyển nghĩa


tiếng. Từ ghép là từ được cấu tạo
bởi hai hay nhiều nhiều tiếng .
+Trong từ phức, có hai loại: từ
ghép và từ láy.


HS đọc bài.


Chia nhóm thực hiện bài tập.
Trình bày bảng. Nhận xét, bổ
sung.


+Giảm nghĩa: trăng trắng, nho
nhỏ, đèm đẹp, lành lạnh, xơm
xốp.


+Các từ cịn lại tăng nghĩa.
+Thành ngữ là cụm từ cố định,
biểu thị một ý nghĩa hồn chỉnh.
+Hiểu theo hai cách: trực tiếp từ


nghĩa đen, hoặc qua các phép
chuyển nghĩa:ẩn dụ, so sánh, hốn
dụ…


Hs thực hiện bài tập.


+Các câu b, d,e là thành ngữ, các
câu còn lại là tục ngữ.


HS đọc bài.


Phân lớp thành hai nhóm thi tìm
thành ngữ theo u cầu.


Nhận xét, tuyên dương đội thắng
cuộc.


+HS lấy ví dụ từ các tác phẩm
văn chương đã học.


+Nghĩa của từ là nội dung mà từ
biểu thị.


+Có hai cách: nêu khái niệm và
đưa từ đồng nghĩa hoặc trái
nghĩa.


HS chọn đáp án đúng và giải
thích cách lựa chọn của mình.



-Từ nhiều nghĩa là từ có nhiều
nghĩa khác nhau khi sử dụng
trong câu.


-Hiện tượng chuyển nghĩa của từ



2-Từ láy : nho nhỏ, gật gù,
lạnh lùng, xa xơi, lấp lánh.
-Các từ cịn lại là từ ghép.
3-Từ láy có sự tăng nghĩa:
sạch sành sanh, sát sàn sạt,
nhấp nhơ.


-Các từ cịn lại có sự giảm
nghĩa.


<b>II/ Thành ngữ: </b>
1- Khái niệm:


2- Các câu : b, d, e là
những câu thành ngữ.
-Các câu a, c là câu tục
ngữ.




3-a- Thành ngữ có yếu tố chỉ
động vật: như chó với mèo,
thả hổ về rừng, vuốt râu


hùm, ăn ốc nói mị, lên voi
xuống chó, kiến bị chảo
nóng, mèo mả gà đồng…


4-+ Bảy nổi ba chìm với nước
non.


+Dù cho sơng cạn đá mòn
III- Nghĩa của từ:


1- Là nội dung mà từ biểu
thị.


2- Chọn cách hiểu đúng là
câu a.


<b>IV/ Từ nhiều nghĩa và hiện</b>
<b>tượng chuyển nghĩa của từ: </b>
1- Khái niệm


2- Từ hoa thứ nhất là từ hiểu
Từ


láy


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

của từ là gì?


-Gọi Hs đọc bài tập 2.
Cho Hs thảo luận.



là hiện tượng nghĩa của từ thay
đổi, tạo thành từ nhiều nghĩa.
HS đọc bài.


Thảo luận và hồn thành bài tập.
Nhận xét.


theo nghĩa gốc.


-Từ hoa thứ hai hiểu theo
nghĩa chuyển theo phương
thức ẩn dụ. Nhưng nó khơng
phải là hiện tượng chuyển
nghĩa của từ vì nó chỉ mang
tính lâm thời trong văn cảnh.
<b>Hết tiết 1, chuyển sang tiết 2.</b>


<b>T</b>


<b>L</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


8’


8’


7’


10



<b>Hoạt động 1: </b>


-Thế nào từ đồng âm?
-Làm thế nào để phân biệt
từ đồng âm và từ nhiều
nghĩa?


GV lấy ví dụ chứng minh.
-Gọi Hs đọc bài tập 2.
GV phải tìm hiểu các nét
nghĩa có liên quan gì với
nhau hay khơng.


<b>Hoạt động 2: </b>


-Thế nào là từ đồng
nghĩa? Cho ví dụ?


Gv nhắc lại khái niệm.
-Gv treo bảng phụ bài tập
2.


-GV đọc bài tập 3.


-Theo em, dựa trên cơ sở
nào mà từ “xuân” có thể
thay thế chó từ “tuổi”?
-Cách thay đổi từ như thế
thể hiện được điều gì?


<b>Hoạt động 3: </b>


-Thế nào là từ trái nghĩa?
Lấy ví dụ?


Gọi HS đọc bài tập 3.
-Yêu cầu HS thực hiện
bài tập.


Bài tập 3 yêu cầu những
HS khá giỏi về nhà hồn
thành.


<b>Hoạt động 4: </b>


-Gv cho HS ôn tập lại
những kiến thức về cấp
độ khái quát của nghĩa từ
ngữ: từ có nghĩa rộng, từ
có nghĩa hẹp.


-GV treo bảng phụ bảng
tổng hợp trong SGK ở bài


Từ đồng âm là những từ có âm
giống nhau nhưng nghĩa hồn tòan
khác xa nhau.


+Các nghĩa của từ nhiều nghĩa có
liên quan với nhau, còn các từ


đồng âm thì hồn tồn khác xa
nhau.


HS thảo luận và trình bày.


+Từ “lá” ở câu a là từ nhiều
nghĩa.


+Từ “đường” ở câu b là từ đồng
âm.


+Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa tương đương nhau.(giống
nhau hoặc gần giống nhau)
HS lấy ví dụ.


Hs trao đổi bài và trình bày bài
tập, nêu rõ lí do.


+Xuân là mùa đầu tiên trong
năm, là khoảng thời gian tính một
tuổi cho con người.Đây là
phương thức chuyển nghĩa hốn
dụ.


+Thể hiện được tinh thần lạc
quan của tác giả và tránh lặp từ.
-Từ trái nghĩa là những từ có
nghĩa trái ngược nhau.



HS đọc bài , hồn thành bài tập.


HS nhắc lại những kién thức cơ
bản ở phần cáp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ.


HS thảo luận và trình bày bài tập


<b>V/ Từ đồng âm </b>
1- Khái niệm:




2-a- Từ lá là từ nhiều nghĩa
b- Từ đường là từ đồng âm
<b>VI/ Từ đồng nghĩa: </b>


1- Khái niệm:


2- Chọn cách hiểu câu d.
3- Từ “xuân” thay chó từ
“tuổi” là cách chuyển nghĩa
theo phương thức hốn dụ.
-Thay thế như thế bộc lộ tinh
thần lạc quan của tác giả và
tránh lặp từ.


<b>VII/ Từ trái nghĩa: </b>
1- Khái niệm:



2-Những cặp từ có quan hệ
trái nghĩa:xấu- đẹp, xa-gần,
rộng hẹp.


<b>VIII/ Cấp độ khái quát của</b>
<b>nghĩa từ ngữ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

8’


tập 2. Yêu cầu Hs thảo
luận nhóm và hồn thành.


GV nhận xét, bổ sung.
<b>Hoạt động 5:</b>


-Thế nào là trường từ
vựng?Cho ví dụ ?


Gọi HS đọc bài tập 2.
-Trong đoạn văn trên,
cách dùng từ chỗ nào là
độc đáo?


-Vận dụng hiểu biết về
trường từ vựng để giải
thích cái hay trong cách
dùng từ của tác giả?
Gv nhận xét, bổ sung,
nhấn mạnh giá trị của câu
nói khi biết sử dụng


những từ cùng thuộc một
trường từ vựng.


2.


Nhận xét, bổ sung.


+Trường từ vựng những có ít
nhất một nét chung về nghĩa.
HS đọc bài.


+Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa
của chúng ta trong những bể
máu.


+Tác giả dùng hai từ cùng
trường: tắm, bể.


+ Cách dùng từ như thế làm cho
câu nói tăng giá trị biểu cảm,
đồng thời có sức tố cáo cao hơn.


<b>IX/ Trường từ vựng: </b>
<b>1-</b>Khái niệm:


2- Tác giả dùng hai từ cùng
thuộc trường từ vựng: tắm và
bể. Nó làm cho câu nói có giá
trị biểu cảm, tăng giá trị tố cáo
tội ác của bọn thực dân Pháp


đối với nhân dân Việt Nam.


<b>4- Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’) </b>


-Nhắc lại những kiến thức về từ vựng vưà ôn tập xong?
-Về nhà:


+Lập bảng hệ thống hố tồn bộ những kiến thức vừa ôn tập.
+ Hồn thành tất cả các bài tập trong bài.


-

Chuẩn bị bài mới: trả bài kiểm tra tâïp làm văn số 2
+Xem lại đề bài, tiến hành lập lại dàn bài.


+ Tự đánh giá bài viết của mình có những ưu khuyết điểm nào?
+Tham khảo thêm một số bài văn mẫu .


IV / Rút kinh nghiệm bổ sung:
Từ
Từ đơn


Từ phức
Từ ghép


Từ láy
Từ ghép


đẳng lập


Từ ghép



chính phụ Láy <sub>hồn </sub>
tồn


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Ngày soạn:25-10-05
Tuần 9. Bài 9


Tiết : 45

<b> TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>


<b> I/ Mục tiêu bài học:</b>


Giúp HS


-Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả ; nhận ra được những chỗ mạnh , chỗ yếu của
mình khi viết loại bài này.


-

Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề , lập dàn ý, và kĩ năng diễn đạt.
<b>II/ Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


<b>1- Thầy : </b>


Bài làm đẫ chấm và thống kê.
<b>2- Trò :</b>


Xem lại đềø, lập lại dàn bài, tự nhận xét.
<b>III/ Tiến trình tiết dạy: </b>


<b>1- Ổn định tổ chức: (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số.
<b>2- Kiểm tra bài cũ: </b>
Không tiến hành.
<b>3- Bài mới: </b>



<b>a- Giới thiệu bài: (1’)</b>


Chúng ta cùng đánh giá bài viết số hai qua tiết học hôm nay.
<b>b- Vào bài mới</b>:


<b>TL Hoạt động thầy</b> <b>Hoatï động trò</b> <b>Kiến thức</b>


7’


14’


<b>Hoạt động 1: </b>


GV gọi hS đọc lại đề bài, ghi
bảng.


-Yêu cầu HS lập dàn bài cho
hai đề bài trên.


<b>Hoạt động 2: </b>


- GV nhận xét bài viết cả Hs :
<b>* Ưu điểm:</b>


-Một số bài viết tỏ ra nắm
chắc thể loại, viết đúng nội
dung mà đề yêu cầu. Trong
bài viết, các em còn thể hiện
được kĩ năng kết hợp tự sự


với các yếu tố miêu tả, một


+Hs đọc bài.


HS trình bày dàn bài lên bảng.
Nhận xét, hồn thiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

20’


vài bài cịn có cả yếu tố miêu
tả nội tâm của nhân vật.
-Kĩ năng diễn đạt đã có
chuyển biến, trình bày bài
tương đối tốt.


* Khuyết điểm:


-Cách kể còn dài dịng, chưa
thật hấp dẫn, tình huống tạo
ra cịn gượng ép, chưa linh
hoạt.


- Một số HS cịn sai chính tả.
Gv u cầu HS tự nhận xét,
đánh giá bài viết của mình
sau phần nhận xét của GV.
<b>Hoạt động 3: </b>


-Gọi một vài Hs đọc bài viết
tốt để lớp tham khảo.



GV nhận xét đánh giá bài viết
của Hs


HS tự nhận xét ưu khuyết điểm
của mình.


Hs đọc bài.


-9A5: Kế Nhã, Thiện Nhân,
Kiều Oanh…


-9A4: Ngọc Nga, Bích Lê…
Nhận xét ưu điểm.


4- Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’)


-Gv tổng hợp những vấn đề cầøn lưu ý khi viết bài tự sự .
-Về nhà:


+Xem lại bài viết, tự sửa chữa những khuyết điểm còn tồn tại trong bài.
+Xem một số bài văn hay của các bạn , tham khảo và rút ra cách chữa bài.
+Hồn thành lại bài viết.


-Chuẩn bị bài mới: Đồng chí


+Tìm hiểu hồn cảnh ra đời của văn bản.


+ Phân tích bài văn theo hệ thống các câu hỏi trong SGK.
IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung:



Ngày soạn :26-10-05
Tuần 10. Bài 10


Tiết 46

ĐỒNG CHÍ


<b>( Chính Hữu)</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học: </b>


Giúp Hs :


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

-Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cơ đúc, giá ý nghĩa biểu
tượng.


-Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghêï thuật , các hình ảnh bay bổng trong một tác phẩm
thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.


<b>II/ Chuẩn bị của thầy và trò: </b>
<b> 1-Thầy: </b>


bảng phụ và một số tư liệu về người lính trong kháng chiến.
<b>2- Trị : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV.
III/ Tiến trình tiết dạy:


<b>1- Ổn định tổ chức: (1’) </b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số.
<b>2- Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


Câu hỏi : Phân tích sự đối lập giữa cái thiện và cái ác qua sự khác biệt tính cách giữa Trịnh Hâm và ơng ngư


trong đoạn trích “ Lục vân Tiên gặp nạn” ?


Gợi ý: Trịnh Hâm là kẻ ích kỉ,nham hỉêm, độc ác. Cịn ơng ngư lại là người nhân hậu, tốt bụng, sẵn sàng
cứu giúp người gặp nạn, hào hiệp, trượng nghĩa…


<b>3- Bài mới: </b>


<b> a-Giới thiệu bài : (1’)</b>


Giới thiệu bài bằng cách cho Hs nghe bài hát “ tình đồng chí” được phổ từ bài thơ “đồng chí” của Chính
Hữu.


b-Vào bài mới:


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


<b> 5’</b>


5’


<b>Hoạt động 1: </b>


Gọi HS đọc chú thích *
-Em biết gì về tác giả?
GV nhận xét, ghi bảng.
-Xuất xứ và hồn cảnh ra đời
của bài thơ?


GV : Chính Hữu khơng có
nhiều thơ, đây là bài thơ của


ơng được nhiều người biết
đến.


<b>Hoạt động 2: </b>


-GV : đọc chậm, chú ý nhấn
mạnh ở những hình ảnh mang
sức nặng tư tưởng của bài
thơ.


Gọi Hs đọc bài.


-Bài thơ có tiêu đề là “đồng
chí”.Vậy, em hiểu thế nào là
đồng chí?


GV : đây là tình cảm mới mẻ,
xuất hiện từ khi nước ta có
Đảng.


-Vậy đại ý của bài thơ này là
gì?


GV : bài thơ lấy cảm hứng từ
cuộc sống thực của người lính
trong kháng chiến.


-Bài thơ được sáng tác theo
thể thơ gì? Bố cục như thế
nào? Theo em, những dòng


thơ nào mang sức nặng tư
tưởng của bài thơ?


Gv : có người nhận xét, hình
ảnh cuối của bài thơ là hình


Hsđọc bài.


+Chính Hữu sinh 1926,quê Hà
Tĩnh, là nhà thơ quân đội. Tập thơ
chính “đầu súng trăng treo”.


+Bài thơ được rút từ tập thơ “đầu
súng trăng treo”, tác giả sáng tác bài
thơ sau khi cùng đồng đội tham gia
chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.


HS đọc bài.


+Đồng :cùng, chí: chí hướng.Vậy
đồng chí là những người cùng chí
hướng, lí tưởng.


+Bài thơ ca ngợi tình đồng chí cao
đẹp của những người lính trong
kháng chiến chống Pháp.


+Bài thơ được sáng tác bằng thể thơ
tự do, có chia 3 phần theo từng khổ.
Tư tưởng của bài thơ chứa đựng


trong những dòng thơ: 7, 17 và 20.


<b>I- Giới thiệu: </b>
<b>1- Tác giả: </b>


-Sinh 1926, quê Hà
Tĩnh.


-Là nhà thơ trưởng
thành trong kháng
chiến chống Pháp.
<b>2-Tác phẩm: </b>


-Rút từ tập thơ “ đầu
súng trăng treo”


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

18’


ảnh đẹp nhất về cuộc đời
người chiến sĩ.Vì thế, tác giả
lấy nó để đặt tên cho tập thơ
duy nhất của mình.


<b>Hoạt động 3:</b>


-Gọi Hs đọc đoạn thơ đầu.
Xác định nợi dung của đoạn
thơ này?


-Tình đồng chí được hình


thành trên những cơ sở nào?
GV : nhận xét.


-Xuất thân của người lính
được tác giả khắc hoạ bằng
những hình ảnh nào? Nêu
cảm nhận của em về những
hình ảnh ấy?(giải thích các
thành ngữ được sử dụng )
GV : tình đồng chí được hình
thành dựa trên sự đồng cảm
giai cấp, tầng lớp vô sản
nghèo.


-Đến từ những vùng quê khác
nhau, anh với tôi vốn là
những người xa lạ. Vậy, hồn
cảnh nào khiến họ xích lại
gần nhau?


GV : cuộc chiến đấu ấy chính
là cơ sở giúp những con
người vốn xa là trở thành tri
kỉ.


-Theo em, vì sao cuộc kháng
chiến có thể làm nên điều kì
diệu đó?


-GV : tất cả những cơ sở đó,


kết tinh thành thứ tình cảm tốt
đẹp tình đồng chí.


-Hãy phân tích cái hay của
câu thơ thứ bảy?


GV : Câu thơ vang lên như
một phát hiện , một lời khẳng
định về tình cảm cao đẹp nhất
của người lính trong kháng
chiến.Đồng thời, nó có tác
dụng gắn kết đoạn đầu với
đoạn sau của bài thơ.


Gọi Hs đọc phần cịn lại của
bài thơ.


-Cảm hứng của bài thơ có sự
thay đổi như thế nào trước và
sau dòng thơ thứ 7?


-Biểu hiện đầu tiên của tình
đồng chí sau những tháng


HS đọc bài, khổ thơ nói về những
cơ sở hình thành tình đồng chí.
+Cùng cảnh ngộ xuất thân nghèo
khó.


+Cùng chung chiến hào chiến đấu.


+Cùng chia xẻ những gian lao,
niềm vui trong chiến đấu.


+Xuất thân từ “ quê anh nước mặn
đồng chua, làng tôi đất cày lên sỏi
đá”. Họ đến từ các miền q khác
nhau, nhưng đều là những miền q
nghèo khó.


+Họ xích lại gần nhau bởi vì lúc
này, họ đã là những người cùng
nhiệm vụ, cùng chiến hào chiến
đấu: súng bên súng, đầu sát bên
đầu”.


+Từ trong những gian khó của cuộc
chiến đấu, họ chia sẻ mọi buồn vui,
gian khó, và trở thành tri kỉ: “đêm
rét…đơi tri kỉ”.


+HS tự trình bày.


Họ có dịp nằm bên nhau, và chia sẻ
tâm sự cho nhau, nên họ hiểu nhau
như hiểu về chính mình.


+Câu thơ chỉ có một từ, nó như nốt
nhấn của một bản nhạc, nó là sự kết
tinh của mọi cảm xúc, mọi tình
cảm: tình bạn, tình người, tình đồng


đội…


HS đọc bài.


+Sau dịng thơ thứ bảy, tác giả
khơng nói về cơ sở hình thành tình
đồng chí nữa mà nói về những biểu
hiện của tình đồng chí trong chiến
đấu.


+Người lính đã cảm thấu tâm tư,
nỗi lòng của nhau: “ruộng nương…
mặc kệ gió lung lay”


<b>2-Phân tích: </b>


a- Cơ sở hình thành
<b>tình đồng chí:</b>


-Cùng cảnh ngộ xuất
thân nghèo khó.


-Cùng chung chiến h
chiến đấu.


-Cùng chia sẻ những
vui, buồn, gian lao
trong chiến đấu.


Đồng chí, tình cảm



cao đẹp nhất của người
lính.


<b>b-Tình đồng chí trong</b>
<b>chiến đấu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

ngày chia xẻ vui buồn, khó
khăn trong chiến đấu là gì?
-Hãy phân tích cái hay trong
cách dùng từ của tác giả trong
câu thơ “ gian nhà khơng mặc
kệ gió lung lay”?


(Gợi : từ nào là điểm sáng
trong câu thơ, nó nói lên được
điều gì sâu sắc?)


GV : quyết tâm ra đi, bỏ lại
sau lưng những gì thân thiết,
ngưịi lính đi vào cuộc chiến
đấu.


-Qua đoạn thơ, em có cảm
nhận gì về cuộc sống của
người lính trong chiến đấu?
(cuộc sống của người lính
được thể hiện qua những hình
ảnh nào? Những hình ảnh đó
thể hiện được điều gì sâu


sắc?)


GV : Bằng cảm hứng hiện
thực, tác giả khắc hoạ sinh
động hình ảnh của đội quân
đầu trần chân đất, với bao
gian khó tưởng chừng khơng
thể vượt qua…(liên hệ bài thơ
khác của Quang Dũng)
-Thái độ của người lính giữa
cuộc sống đầy gian truân ấy?
GV : tác giả đã xây dựng một
hình ảnh đối lập hết sức độc
đáo: khó khăn là thế vẫn
không làm tắt nụ cười lạc
quan của người lính.


-Nhờ vào sức mạnh nào mà
người lính có thể vượt qua
được khó khăn đó?


GV : đây là dịng thơ thể hiện
sức mạnh của tình đồng chí.
-Em hãy phân tích cái hay
của dịng thơ này?


GV : một hình ảnh mang sức
nặng tư tưởng nó thể hiện
tình cảm của các anh bộ đội
mộc mạc, không ồn ào những


lại thấm thía.Im lặng nhưng
lại nói được nhiều hơn những
gì cần nói.


GV treo tranh minh hoạ.
-Bức tranh này minh hoạ cho
phần nào của bài thơ?Hãy
đọc những câu thơ ấy?


-Hình ảnh đẹp nhất về cuộc
sống của người lính được tác
giả phác hoạ trên cái nền như
thế nào?


GV : giữa cái nền hiện thực


+Tác giả dùng từ “mặc kệ” rất đắc,
nó vừa cho thấy sự ngh nàn của
người lính, vừa cho thấy sự dứt
khốt ra đi của người lính, mà khơng
phải là sự vơ tình, vơ tâm.


+Cuộc sống của người lính được
khắc hoạ qua những hình ảnh:
áo anh rách vai, quần tơi có vài
mảnh vá, miệng cười buốt giá, chân
không giày, sốt run người, vầng
trán ướt mồ hôi.


+Tất cả cho thấy một cuộc sống hết


sức gian khổ, khó khăn, phải chịu
sự đe doạ của nhưng cơn sốt rừng,
cái đói đe doạ…


+Ln vui vẻ, mỉm cười vượt qua
tất cả những khó khăn , gian khó ấy.


+Nhờ vào tình đồng chí cao cả,
thiêng liêng : “thương nhau tay nắm
lấy bàn tay”


+Mọi sức mạnh được truyền cho
nhau qua cái nắm tay đầy ý nghĩa,
bàn tay giao cảm thay cho mọi lời
nói, bàn tay đã thay cho lời nói đồn
kết, cảm thơng, và cả lời hứa hẹn
lập công…


+Minh hoạ cho khổ thơ cuối của bài
thơ. HS đọc khổ thơ cuối.


+Trong một đêm canh giặc tới, giữa
rừng hoang, đầøy sương muối, lạnh
buốt, nguy hiểm đang rình rập.


những tâm tư, nỗi lòng
của nhau.


-Cùng nhau chia sẻ
những gian lao, thiếu


thốn của cuộc sống
chiến đấu.


Tình cảm gắn bó keo


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

6’


ấy, một hình ảnh hết sức lãng
mạn lại xuất hiện “đầu súng
trăng treo”.


-Theo em, đó là hình ảnh thực
hay hình ảnh lãng mạn trong
tâm tưởng nhà thơ?


GV đó là hình ảnh thực mà
nhà thơ đã tâm sự…


-Nhịp điệu của câu thơ này có
gì độc đáo? Những hình ảnh
ở câu thơ gợi cho em những
liên tưởng gì?


GV : đó là các mặt hài hồ, bổ
sung cho nhau trong cuợc
sống của người lính, và nó đã
trở thành biểu tượng về cuộc
sống của người lính trong
cuộc kháng chiến chống
Pháp.



<b>Hoạt đông 4: </b>


-Hãy nêu những cảm nhận
của em về giá trị nghệ thuật
của bài thơ?


GV : dẫn lời củaChính Hữu
-Đặt bài thơ vào hồn cảnh ra
đời, hãy nêu giá trị về nội
dung của bài thơ?


GV tổng kết.


+ HS tự trình bày.


+ Nhịp điệu câu thơ có gì như lơ
lửng, chơng chênh như chính cái
hình ảnh trong câu thơ.


+ Nó gợi cho người đọc nhiều liên
tưởng: gần- xa, thực tại – mơ mộng,
chất chiến đấu và chất trữ tình, thi sĩ
va chiến sĩ, chiến tranh và hồ
bình…


+Bài thơ sử dụng ngơn ngữ hết sức
bình dị, chân thật, nhưng cơ đọng,
giàu sức gợi.



+Bài thơ này là bài thơ thành công
sớm nhất của thơ ca viết về bộ đội,
nó mở ra một khuynh hướng sáng
tác mới: khai thác về hiện thực đời
sống người lính.


-Đầu súng trăng treo


Hình ảnh đẹp, tiêu


biểu cho cuộc sống
đậm chất thi sĩ của
người chiến sĩ.


<b>III/ Tổng kết: </b>
1- <b>Nghệ thuật :</b>
-Ngôn ngữ mộc mạc,
bình dị.


-Lời thơ cơ đọng, hàm
xúc, giàu sức gợi.
2-Nội dung: SGK


<b>4/Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’) </b>


-Hãy đọc thật diễn cảm bài thơ? Trình bày cảm nhận của em về hình tượng người lính trong bài thơ
-Về nhà:+Học bài, phân tích nắm vững những giá trị về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?
+Tìm đọc thêm một số bài thơ cùng thời kì viết về người lính: Tây tiến- Quang Dũng
-Chuẩn bị bài mới: <i><b>bài thơ về tiểu đội xe khơng kính</b></i> –Phạm Tiến Duật



+Phân tích cái mới trong bài thơ?


+ So sánh cuộc sống của người lính trong kháng chiến chống Pháp và trong kháng chiến chống Mĩ?
+Phát biểu cảm nghĩ cuả em về hình tượng người lính trong bài thơ đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Ngày soạn :27-10-05
Tuần 10. Bài 10


Tiết 47 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH


-

<b> - Phạm Tiến Duật –</b>


<b>I/ Mục tiêu bài học: </b>


<b> Giúp HS : </b>


-Cảm nhận vẻ đẹp độc đáo của hình tượng những chiếc xe khơng kính cùng hình ảnh những người lính lái xe
Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài thơ.


-

Thấy được những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ của bài thơ.


-

Rèn kĩ năng phân tích hình ảnh, ngơn ngữ thơ.
<b>II/ Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


<b> 1-Thầy : </b>


Bảng phụ, một số tư liệu khác.
<b>1- Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV.
<b>III/ Tiến trình tiết dạy: </b>



1- <b>Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số.


2- <b>Kiểm tra bài cũ:( 5’)</b>


Câu hỏi: hãy trình bày những hiểu biết của em về tình đồng chí của người lính trong cuộc kháng chiến chống
Pháp qua bài thơ “ đồng chí” – Chính Hữu?


Gợi ý: Tình đồng chí là một tình cảm cao quý, thiêng liêng, được hình thành trên những cơ sở bền chặt . Đó
là tình cảm, là sức mạnh giúp họ vượt qua được những khó khăn trong cuộc sống chiến đấu.


3- Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Kháng chiến chống Pháp đi qua để lại những bài ca hào hùng bất tử. Khí thế ấy đã theo người lính vào trong
cuộc kháng chiến chống Mĩ. Vẻ đẹp ấy đã được ghi dấu trong bài thơ “ bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” của
Phạm Tiến Duật.


b-Vào bài mới:


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: </b>


Gọi HS đọc chú thích *.
-Trình bày những nét cơ bản
về tác giả?


GV nhận xét.



-Bài thơ ra đời trong hồn
cảnh nào?


-Xuất xứ của bài thơ?


GV : sau đó đưa vào tập thơ “


<i>vầng trăng quầng lửa</i>”
<b>Hoạt động 2: </b>


-GV hướng dẫn đọc. Đọc bài
thơ. Gọi Hs đọc lại.


-Nhan đề bài thơ có gì độc
đáo?


( gợi : vì sao tác giả lại đặt
thêm hai chữ “ bài thơ” trước
hình ảnh “tiểu đội xe khơng
kính?)


Cho HS thảo luận.
Nhận xét.


-Những hiện thực khi đi vào
thơ ca thường được tác giả mĩ
lệ hố. Ở đây, hình ảnh những
chiếc xe Trường Sơn đi vào
bài thơ với nét đặc sắc nào?
GV : những hiện thực đến


trần trụi được tác giả đưa vào
bài thơ.


-Tác giả lí giải thế nào về
hình ảnh độc đáo đó?


-Nhận xét gì về cách nói của
tác giả?


GV : sự biến dạng của những
chiếc xe trong kháng chiến là
điều tất yếu.


-Hình ảnh trần trụi đó có ý
nghiã như thế nào?


Cho HS đọc thầm bài thơ.
-Ngồi trên những chiếc xe
không kính đó, người lính lái
xe nhìn thấy những gì và có
cảm giác gì qua những hình
ảnh đó?


GV : tác giả đã thể hiện chính
xác cảm giác mạnh và đột
ngột của người lính trên
chiếc xe khơng kính với tốc
độ nhanh…


HS đọc bài.



+ Phạm Tiến Duật là một trong
những nhà thơ trưởng thành trong
kháng chiến chống Mỹ.


+Bài thơ ra đời trong những năm
kháng chiến chống Mỹ vào giai
đoạn ác liệt nhất.


+ Là bài thơ nằm trong chùm thơ
được giải nhất báo văn nghệ
1969.


HS đọc bài.


+Tác giả đề cập một thực tế quen
thuộc trong chiến tranh, nhưng lại
nói đến chất thơ của hiện thực đó.
+Xe khơng kính là hình ảnh nổi
bật trong bài thơ.


+ Hồn tồn thực tế, không mĩ lệ hố
hay lãng mạn. Đó là chiếc xe
không kính, rồi khơng có đèn,
khơng có mui xe, xe bị trầy xước.


+ Khơng có kính…vỡ đi rồi.
+ Lời thơ gần như một câu văn
xuôi, giọng điệu tự nhiên, bình
thản.



+ Thể hiện sự khốc liệt của chiến
tranh.


+ Nhìn thấy gió …vào buồng lái.
+Qua cửa kính đã vỡ, người lính
thấy mặt đất, bầu trời, ánh sao,
cánh chim ùa vào buồng lái,
người lính như hồ mình vào thiên
nhiên.


+Ln ung dung, hiên ngang, bất


<b>I/ Giới thiệu: </b>
<b>1- Tác giả: </b>


-Sinh 1941, quê Phú
Thọ.


-Là nhà thơ trưởng
thành trong kháng chiến
chống Mỹ.


<b>2- Tác phẩm: </b>


-Nằm chùm thơ được giải
nhất baó văn nghệ năm
1969.


<b>II/ Tìm hiểu văn bản: </b>


<b>1- Đọc : </b>


<b>2- Phân tích: </b>


a- Hình ảnh những
<b>chiếc xe khơng kính:</b>
-Khơng có kính


-Khơng có đèn, khơng có
mui


-Xe có xước


Sự khốc liệt của chiến


tranh.


b- Hình ảnh người lính
<b>lái xe:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

-Trên những chiếc xe khơng
kính đó, những người lính lái
xe thể hiện được những đức
tính cao đẹp nào ? Hãy chứng
minh bằng chi tiết trong bài
thơ?


GV phân tích những hình ảnh
thể hiện hình ảnh người lính
lái xe.



-Tác giả đã thể hiện hình ảnh
người lính bằng giọng điệu
như thế nào?


GV : người lính hiện ra với
những nét tính cách thật cao
đẹp.


- Qua hình ảnh người lính lái
xe, em nói được gì về thế hệ
trẻ trong kháng chiến chống
Mỹ?


GV : liên hệ một số tập nhật
kí thời tiền chiến: Nguyễn
Văn Thạc, Đặng Thuỳ
Trâm…


<b>Hoạt động 3:</b>


- Bài thơ có gì độc đáo về
nghệ thuật?


- Hình ảnh người lính chống
Mĩ và người lính chống Pháp
có gì giống và khác nhau?
( qua hai bài thơ: đồng chí
vàbài thơ về tiểu đội xe
khơng kính)



chấp mọi nguy hiểm, khó khăn:
“ung dung buồng lái ta ngồi…”
“Khơng có kính…gió lùa khơ
mau thơi”


“khơng có kính… cười ha ha”
+ Dũng cảm, ngang tàng, sơi nổi,
lạc quan:


“ nhìn nhau mặt lấm cười ha ha”
“ Xe vẫn chạy vì miền Nam…có
một trái tim”


+Giọng điệu tự nhiên, ngang
tàng, như chính nét tính cách của
người lính .


+Họ là những người sống hết
mình cho CM, lạc quan, u đời,
sơi nổi, nhiệt tình…chính họ đã
tạo nên những chiến thắng vang
dội bằng lòng nhiệt thành của
mình.


+sử dụng cách thể hiện gần văn
xi, hình ảnh chân thực, trần
trụi, giọng thơ ngang tàng tự
nhiên.



HS tự trình bày: cả hai đều yêu
nước, nhiệt tình CM, sống vì
nhau để chiến đấu, sống lạc quan,
tin tưởng vào CM.


-Ung dung, hiên ngang,
bất chấp mọi nguy hiểm
-Dũng cảm, ngang tàng,
lạc quan, sôi nổi


Sự sôi nổi, nhiệt tình


của thế trẻ thời chống Mĩ.


<b>III/ Tổng kết: </b>
<b> 1-Nghệ thuật: </b>


-sử dụng chất liệu hiện
thực.


-Ngôn ngữ, gịọng điệu tự
nhiên, khoẻ khoắn.


2- Nội dung:


-Là lời ca ca ngợi người
lính trong kháng chiến
chống Mĩ.


<b> 4- Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’)</b>



-Hãy phát biểu cảm nghĩ của mình về hình ảnh người lính trong kháng chiến chống Mĩ?
- Về nhà:


+ Học thuộc bài thơ, phân tích để thấy được những vẻ đẹp của người lính lái xe trên tuyến đường
Trường Sơn trong những năm kháng chiến chống Mĩ?


+ Phát biểu cảm nghĩ của mình về lối sống, lí tưởng của một thế hệ vì đất nước?


+Tìm đọc thêm một số tác phẩm khác của Phạm Tiến Duật : gởi em cô thanh niên xung phong,
Trường Sơn đông Trường Sơn tây…


-

Chuẩn bị bài mới: Kiểm tra truyện trung đại


+ Học bài, hệ thống hố tồn bộ những kiến thức về truyện trung đại .
+ Nắm vững những nét nghệ thuật, nội dung đặc sắc của các tác phẩm đó.
IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung:


Ngày soạn :28-10-05
Tuần 10. Bài 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

I/ Mục tiêu bài học:
Giúp HS :


-

Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam: những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung
và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.


-

Qua bài kiểm tra đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt.


-

Rèn kĩ năng hệ thống hố kiến thức.

<b>II/ Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


<b> 1-Thầy: </b>
Đề , đáp án.


<b>3- Trò: </b>


Học bài cũ, hệ thống hố kiến thức.
III/ Tiến trình tiết dạy:


<b>1- Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số.


<b>2- Đề+ đáp án: </b>
<b>3- Kết quả thực hiện :</b>


<b>Lớp</b> <b>G</b> <b>K</b> <b>TB</b> <b>Y</b> <b>KÉM</b>


<b>9A4</b>
<b>9A5</b>


4-Củng cố, hướng dẫn về nhà:


-

Về nhà hồn thành lại bài kỉêm tra.


-

Chuẩn bị bài mới: tổng kết từ vựng (tt)


+Xem lại tất cả những kiến thức về từ vựng : sự phát triển về từ vựng, từ mựơn, từ Hán Việt, thuật ngữ và
biệt ngữ xã hội, trau dồi vốn từ.



IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung:


Ngày soạn:29-10-05
Tuần 10. Bài 10


Tiết 49

<b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG</b>


I/Mục tiêu bài học:


Giúp HS :


-Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về phần từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9: sự phát triển
của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, các hình thức trau dồi vốn từ…


-

Rèn luyện kĩ năng tổng hợp kiến thức.
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:


1- <b>Thầy :</b>


Bảng phụ, một số tư liệu có liên quan.
2- <b>Trị :</b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV.
III/ Tiến trình tiết dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>2- Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


Câu hỏi: GV treo bảng phụ, yêu cầu Hs hồn thành bảng thống kê về từ loại trong SGK?
HS tự hồn thành.


<b>3- Bài mới :</b>



<b>a- Giới thiệu bài : (1’)</b>


Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập những kiến thức về từ vựng đã học ở các lớp trước.
<b>b- Vào bài mới:</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


7’


6’


5’


8’


<b>Hoạt động 1: </b>


-Hãy trình bày lại cách phát triển
từ vựng bằng cách hồn thành
bảng thơng kê sau:


GV treo bảng phụ:


-Tìm dẫn chứng minh hoạ cho sự
phát triển trên của từ vựng?
-Từ vựng một ngôn ngữ chỉ phát
triển theo cách phát triển số
lượng từ ngữ được khơng? Vì
sao?



GV kết luận.


Hoạt động 2:


-Thế nào là từ mượn?
GV nhắc lại khái niệm.
-GV treo bảng phụ bài tập 2.
Cho HS thảo luận tìm câu trả lời
đúng.


Bài tập 3 cho HS về nhà hồn
thành.


<b>Hoạt động 3: </b>


-Thế nào là Từ Hán Việt? Cho ví
dụ?


GV treo bảng phụ bài tập 2 SGK.
Cho HS tìm câu trả lời và giải
thích.


<b>Hoạt động 4: </b>


-Thuật ngữ là gì? Đặc điểm của
thuật ngữ?


HS hồn thành.



Hs tìm ví dụ.
Nhận xét.


HS thảo luận và trình bày.


+Một ngơn ngữ khơng thể chỉ có
phát triển về số lượng, vì như vậy
nó sẽ làm cho lượng từ vựng của
ngơn ngữ này tăng lên một cách
đáng kể, mỗi từ chỉ mang một
nghĩa, đây là điều không thể xảy
ra.


+Từ mượn là những từ có nguồn
gốc từ nước ngồi, được chúng ta
mượn để sử dụng.


+HS thảo luận thống nhất câu trả
lời đúng : câu c.


+ Từ Hán Việt là lớp từ có nguồn
gốc từ Trung Quốc.


+ Học sinh thảo luận và chọn câu
b.


+ Thuật ngữ là những từ ngữ biểu
thị những khái niệm khoa học
công nghệ, được sử dụng trong
các văn bản khoa học công nghệ.


+ Thuật ngữ không có tính biểu
cảm, một thuật ngữ chỉ biểu thị
một khái niệm KH nhất định và
ngược lại.


<b>I/ Sự phát triển của</b>
<b>từ vựng: </b>




1-


2-3-Một ngôn ngữ
không thể chỉ phát
triển về mặt số
lượng.


<b>II/ Từ mượn: </b>
1- Khái niệm
2- Tiếng việt vay
mượn nhiều từ ngữ
của các ngôn ngữ
khác là để đáp ứng
nhu câù giao tiếp của
người Việt.


<b>III/ Từ Hán Việt: </b>
1- Khái niệm:


2- Từ Hán Việt là bộ


phận quan trọng của
lớp từ mượn từ gốc
Hán.


<b>IV/ Thuật ngữ và</b>
<b>biệt ngữ xã hội: </b>


1- Khái niệm:
Các cách phát


triển từ vựng.
Phát triển nghĩa từ


ngữ


Phát triển số
lượng từ ngữ


Phương thức
ẩn dụ


Phương thức
hoán dụ.


Tạo từ ngữ
mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

8’


- Biệt ngữ xã hội là gì?


GV tổng hợp.


Tìm một số biệt ngữ xã hội
thường gặp?


-Thuật ngữ có vai trị như thế nào
trong đời sống?


GV cho HS thảo luận.
GV tổng hợp.


<b>Hoạt động 5: </b>


-Chúng ta có thể trau dồi vốn từ
bằng những hình thức nào?
GV nhận xét.


-Gọi HS đọc bài tập 2.


GV cho HS giải thích một số từ
còn lại cho các em về nhà hồn
thành.


GV cho HS đọc bài tập 3.


Chia lớp thành 6 nhóm, hai nhóm
thảo luận 1 câu, sửa chữa từ dùng
sai.


GV nhận xét và bổ sung.



+Biệt ngữ xã hội là lớp từ ngữ chỉ
sử dụng ở một tầng lớp xã hội nhất
định.


+ HS liệt kê một số biệt ngữ xã
hội trong tầng lớp học sinh.


+ Chúng ta sống trong thời đại
KHCN phát triển , nhu cầu giao
tiếp và và nhận thức của mọi
người về các vấn đề KHCN khơng
ngừng nâng cao. Do đó, thuật ngữ
đóng vai trị hết sức quan trọng .
+Bằng cách tìm hiểu nghĩa của
những từ đã biết và trau dồi thêm
những từ mới để làm phong phú
thêm vốn từ của mình.


+ HS giải thích một số từ:


*Bách khoa tồn thư: từ điển ghi
đầy đủ tri thức của các ngành.
* Dự thảo : thảo ra để đưa thông
qua.


* Hậu duệ : con cháu của người đã
chết.


+ HS thảo luận và trình bày.


Nhận xét, bổ sung sửa chữa.


2- Vai trị của thuật
ngữ:


Nó có vai trị hết
sức quan trọng trong
đời sống hiện đại
của con người hiện
nay.


<b>V/ Trau dồi vốn</b>
<b>từ: </b>


1- Các cách trau
dồi vốn từ:


2- Giải thích nghĩa
của từ:


3- Chữa lỗi dùng
từ:


a- Thay từ “béo bổ”
bằng từ “béo bở”
b- Thay từ “ đạm
bạc” bằng từ “ tệ
bạc”


c- Thay từ “tấp nập”


bằng từ tới tấp.


4- Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’)


-

Nhắc lại những kiến thức vừa ôn tập?


-

Về nhà :


+Học bài, nắm lại tồn bộ những kiến thức đã được ôn tập.


+Chú ý vận dụng những kiến thức đó vào trong các bài tập, đặc biệt là trong quá trình giao tiếp trong đời
sống.


+ Hồn thành các bài tập.


-Chuẩn bị bài mới: Nghị luận trong văn tự sự:
+ Xem lại kiến thức: thế nào là nghị luân?


+Tập xác định các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự?


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Ngày soạn :29-10-05
Tuần 10. Bài 10


Tiết 50

<b>NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ.</b>


I/ Mục tiêu bài học:


Giúp HS:


-

Hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò, ý nghĩa của yếu tó nghị luận trong văn bản tự sự.
-Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tồ

nghị luận.


-Nâng cao kĩ năng viết văn bản tự sự.
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:


<b>1- Thầy : </b>


Bảng phụ, một số tư liệu có liên quan.
<b>2- Trị : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
III/ Tiến trình tiết dạy:


<b>1- Ổn định tổ chức: (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số.
<b>2- Kiểm tra bài cũ : </b>
Không tiến hành.
<b>3- Bài mới: </b>


<b>a- Giới thiệu bài: (1’)</b>


Trong quá trình viết văn tự sự, chúng ta kết hợp với một số khác : miêu tả, biểu cảm, miêu tả nội tâm nhân
vật… Nhưng để tạo nên sự hấp dẫn cho bài viết, người ta còn sử dụng kết hợp cả yếu tố nghị luận. Vấn đề
này ta sẽ cùng tìm hiểu trong tiết học này.


b-Vào bài mới:


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


17’ Hoạt động 1:



-Gọi HS đọc hai đoạn trích
trong SGK.


-Thế nào là nghị luận?
GV nhắc lại khái niệm.
-Từ định nghiã, hãy tìm
những từ, những chữ, những
câu thể hiện tính nghị luận
trong hai đoạn trích trên?
GV phân lớp thành hai nhóm,
mỗi nhóm một dãy bàn, thảo
luận một đoạn trích.


( Gợi : tìm luận điểmđược
đưa ra, để làm sáng tỏ những
luận điểm ấy nhân vật đã sử
dụng những lí lẽ nào? Nhận
xét về những lí lẽ của các
nhân vật đã đưa ra)


GV nhận xét, bổ sung…


HS đọc bài.


+ Nghị luận là nêu lí lẽ, dẫn
chứng để bảo vệ một quan điểm,
một tư tưởng, một ý kiến nào đó.
HS thảo luận và trình bày:



+ Ở đoạn 1: ơng giáo từ thuyết
phục mình rằng : vợ khơng ác,
nhưng khổ q nên ích kỉ, vì vậy
chỉ đáng buồn chứ không nở
giận.(luận điểm) Oâng đưa ra một
số lí lẽ: Người đau chân chỉ nghĩ
đến chân đau của mình, khổ q
thì khơng cịn nghĩ đến ai được
nữa, bản tính tốt của người ta bị
những nỗi lo lắng, buồn đau che
lấp mất.


+Ở đoạn 2: là đoạn đối thoại giữa
Kiều và Hoạn Thư trong một
phiên tồ. Mỗi người đều có
những lí lẽ của mình. Kiều thì
chào bằng lời chào đay nghiến:
xưa nay, ít có người phụ nữ nào
cay ngiệt như mụ, và càng cay


I/ Tìm hiểu:


<b>II/ Bài học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

22’


-Từ q trìønh phân tích, hãy
cho biết thực chất của yếu tố
lập luận trong văn tự sự là
gì?



GV nhận xét.


-Trong đoạn văn nghị luận,
người ta thường dùng những
loại từ và loại câu nào để thể
hiện những lí lẽ , phán đốn
của mình?


Gọi HS đọc ghi nhớ.
<b>Hoạt động 2: </b>


Gọi HS đọc bài tập 1 , xác
định yêu câù đề?


Cho HS dựa vào phần tìm
hiểu bài để trả lời.


Nhận xét.


GV đọc bài tập 2.


-Hãy tóm tắt lại lí lẽ của
Hoạn Thư trong đoạn trích
thứ hai ở phần tìm hiểu bài?
Cách lí luận đó xứng đáng
với lời nhận xét của Kiều:
“khôn ngoan đến mực, nói
năng phải lời”



nghiệt thì càng nhiều oan trái.
Hoạn Thư đã bảo vệ mình bằng
lập luận xuất sắc: ghen tng là
chuyện thường tình của đàn bà,
ngồi ra tôi cũng đã đối xử không
tệ với cô, hơn nữa, tôi với cô đều
là chồng chung, chắc gì ai đã
nhường cho ai, cuối cùng đánh
vào lòng nhân ái của Kiều…
+Yếu tố nghị luân trong văn tự sự
là cuộc đối thoại, hay độc thoại
của nhân vật, trong đó, có đưa ra
một số nhận xét, phán đốn nhằm
thuyết phục người đọc về một
vẫn đề nào đó.


+Thường dùng những câu khẳng
định, phủ định, ngắn gọn, rõ ràng.
Ngồi ra, còn sử dụng những từ
nối : tại sao, thật vậy, trước hết,
sau cùng, tóm lại…


HS đọc bài.
HS đọc đề.
HS trả lời.


HS tóm tắt lại những lí lẽ của
Hoạn Thư.


Nhận xét, bổ sung.



ra những lí lẽ để thuyết
phục người nghe về một
quan điểm, tư tưởng nào
đó.


-Trong đoạn văn nghị
luận, ta thường dùng câu
khẳng định, phủ định, câu
ghép có cặp quan hệ từ
hô ứng, dùng những từ
mang tính lập luận…


<b>III/ Luyện tập: </b>


1-Đoạn văn trên là lời
độc thoại của ông giáo,
ơng đang tự thuyết phục
mình về việc khơng nên
giận vợ, mà chỉ buồn về
việc làm của thị.


2- Lĩ lẽ của Hoạn Thư:


4-Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’)


-Trình bày những hiểu biết của em về việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự?


-

Về nhà:



+Học bài, nắm vững cách sử dụng những yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự?
+Hồn thành các bài tập.


+Tìm thêm một số đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận để thấy được tác dụng của nó.


-

Chuẩn bị bài mới: Văn bản : đồn thuyền đánh cá.
+Xác định thời điểm ra đời của văn bản.


+Tác giả đã miêu tả cảnh lao động sản xuất của đất nước như thế nào? Tác giả sử dụng bút pháp
gì? Tính chất lãng mạn của bài thơ thể hiện như thế nào?


+Tình cảm gì của tác giả thể hiện qua bài thơ?
IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Ngày soạn :2-11-05
Tuần 11.Bài 11.


Tiết 51+52:


<b>ĐỒN THUYỀN ĐÁNH CÁ-Huy </b>


<b>Cận-BẾP LỬA(Tự học có hướng dẫn) –Bằng </b>



Việt-I/ Mục tiêu bài học:


* Tiết 1: giúp HS nắm được một số vẫn đề:


-Vài nét cơ bản về tác giả, hồn cảnh ra đời của bài thơ.


-Nắm được bố cục của nó. Đồng thời, thấy được những mạch cảm xúc của tác giả trong việc thể hiện sự
thống nhất giữa cảm hứng thiên nhiên và cảm hứng về lao động đã tạo nên một bức tranh lao động với những


hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn.


<b> *Tiết 2:</b>


-Tiếp tục cho các em cảm nhận vẻ đẹp của bức tranh lao động qua cảnh trở về đầy thắng lợi của đồn thuyền
đánh cá. Từ đó thấy được một cách tồn diện nghệ thuật miêu tả tài tình của Huy cận.


-Hướng dẫn cho học sinh cách thức tìm hiểu bài thơ “ bếp lửa” của Bằng Việt.


-Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật trong một bài thơ mang đầy màu sắc lãng
mạn.


-Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, yêu lao động.
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:


<b>1- Thầy : </b>


Bảng phụ, một số tư liệu về bài thơ.
<b>2- Trò: </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV.
<b>III/ Tiến trình tiết dạy: </b>


<b>1- Ổn định tổ chức: (1’) </b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số.
<b>2- Kiểm tra bài cũ: (5’) </b>


Câu hỏi: Đọc thuộc lòng bài thơ "bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” của Phạm Tiến Duật? Qua bài thơ, em
phân tích hình ảnh của người lính lái xe trên tuyến đường Trường Sơn trong những năm kháng chiến chống
Mỹ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

+ Trong bài thơ, người lính lái xe hiện ra với một tinh thần lạc quan, ung dung, thoải mái, khơng ngại khó
khăn, biết vượt lên gian khổ. Tinh thần lạc quan chính là sức mạnh tinh thần giúp họ chiến thắng mọi hồn
cảnh.


<b>3- Bài mới: </b>


<b> a- Giới thiệu bài : (1’)</b>


Thơ ca là tiếng nói tình cảm của con người. Đó có khi là tiếng nói lạc quan trong gian khổ chiến tranh, cũng
có khi lại là tiếng ca ca ngợi về cuộc sống mới đang từng ngày đổi thay trên quê hương của mình. Tiếng ca đó
đã được cất lên từ tình u lao động, u cuộc sống. Hãy cùng Huy Cận chia xẻ những tình yêu đó qua bài
thơ “đồn thuyền đánh cá”.


b- Vào bài mới:


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


7’


33’


<b>Hoạt động 1: </b>


-Gọi HS đọc chú thích *.
-Hãy trình bày những nét cơ
bản về cuộc đời của Huy
Cận?


-Bài thơ ra đời trong hồn


cảnh nào? Thời điểm này có
gì đáng chú ý về lịch sử?
GV : bài thơ thể hiện được
niềm vui của nhân dân trong
cuộc sống mới.


<b>Hoạt động 2: </b>
GV hướng dẫn đọc.


GV đọc bài, gọi hS đọc lại.
-Theo em, bài thơ nên phân
bố cục như thế nào?


GV nhận xét.


-Cho HS đọc thầm lại bài thơ.
- Cùng song hành với công
việc lao động của con người
là những hình ảnh nào của
thiên nhiên?


GV tổng hợp.


-Không gian lao động của
con người được tác giả miêu
tả bằng biện pháp nghệ thuật
gì? Tác dụng của nó?


GV : giữa thiên nhiên rộng
lớn , con người không bị nhỏ


bé, lẻ loi, ngược lại tầm thế
lại được nâng lên cùng sự bao
la đó.


-Trình tự của chuyến ra khơi
trong thể hiện của tác giả có
gì đặc biệt?


GV : hồ nhịp với chuyến lao
động của con người chính là


HS đọc bài.


HS trình bày những nét chính về
Huy Cận.


Nhận xét, bổ sung.


+ bài thơ ra đời vào năm 1958.
+ Đây là giai đoạn miền bắc đang
tiến lên xây dựng CNXH.


HS đọc bài thơ.


+Bài thơ được chia thành ba phần:
P1: hai khổ đầu: cảnh ra khơi.
P2: 4 khổ tiếp: cảnh lao động của
đồn thuyền trên biển về đêm.
P3: khổ thơ cuối: cảnh đồn thuyền
trở về trong buổi bình minh.



+ Con người làm việc giữa thiên
nhiên bao la, rộng lớn:


<i><b>Câu hát căng… gió khơi</b></i>


<i><b> Thuyền ta lái gió…với biển bằng</b></i>
<i><b> Đồn thuyền …cùng mặt trời.</b></i>
<i><b> Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao.</b></i>


+Tác giả đã sử dụng nghệ thuật
phóng đại cùng những hình ảnh liên
tưởng bất ngờ, làm nổi bật vẻ đẹp
và sức mạnh của con người.


+ Trình tự của chuyến ra khơi chính
là sự tuần hồn của vũ trụ: đồn
thuyền ra đi vào lúc vũ trụ vào đêm,
biển về đêm chính là lúc đồn thuyền
thực hiện những hoạt độnh lao động
hăng say nhất, và khi bình minh lên,


I/ Giới thiệu:


<b> 1/Tác giả: </b>
(1919-2005)


-Quê Hà Tĩnh, từng
tham gia CM và giữ
nhiều trọng thách quan


trọng.


-Được tặng giải thưởng
HCM năm 96


<b>2/ Tác phẩm: </b>


Bài thơ ra đời 1958,
khi miền Bắc đang tiến
lên xây dựng CNXH.
<b>III/ Tìm hiểu văn</b>
<b>bản: </b>


<b>1- Đọc, tìm bố cục :</b>
Bài thơ có bố cục ba
phần tương ứng với
chuyến ra khơi của đồn
thuyền.


<b>2- Phân tích: </b>


a- Hình ảnh người
<b>lao động trong sự hồ</b>
<b>hợp với thiên nhiên,</b>
<b>vũ trụ:</b>


-Tầm vóc và sức mạnh
của con người được
nâng lên cùng sự bao
la của vũ trụ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

sự tuần hồn của thiên nhiên
của vũ trụ.


-Qua phân tích, hãy cho biết
bài thơ được tác giả sanùg tác
bằng những nguồn cảm hứng
nào?


GV : tác giả đã để ngòi bút
lãng mạn chi phối hai nguồn
cảm hứng trên vì thế thiên
nhiên hiện ra tráng lệ, phóng
khống mà cũng rất gần gũi
với con người.


GV cho học sinh đọc lại khổ
đầu bài thơ.


-Cảnh biển vào đêm được tác
giả khắc họa qua những chi
tiết nào? Trình bày cảm nhận
của em về những hình ảnh
ấy? ( gợi : biện pháp nghệ
thuật gì? Tác dụng?)


GV nhận xét.


-Từ đó, em hình dung gì về
vẻ đẹp của biển vào đêm?


GV : tác giả tạo một hình ảnh
khoẻ khoắn, lạ mà lại rất thật,
và cũng rất gần gũi.


-Trên cảnh biển hùng vĩ ấy,
hình ảnh nào nổi bật nhất ?
Nêu cảm nhận của em về
hình ảnh đó?


GV : đồn thuyền như lướt đi
trên sóng, gió căng buồm,
thật hào hứng, hăm hở, tin
tưởng…


mặt trời đội biển là lúc đồn thuyền
đánh cá trở về.


+Bài thơ được sáng tác bằng sự kết
hợp hài hồ giữa cảm hứng về thiên
nhiên và cảm hứng về lao động.


+Mặt trời xuống biển như hịn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa.
+Tác giả sử dụng nghệ thuật so
sánh, nhân hố, tạo một liên tưởng
thú vị: Vũ trụ như một ngôi nhà lớn,
mà màn đêm là tấm cửa, lượn sóng
là then.


+Biển vào đêm thật đẹp, hùng vĩ,


mênh mơng, tráng lệ, mà cũng thật
gần gũi.


+Hình ảnh nổi bật đó chính là cảnh
đồn thuyền đánh cá ra khơi: “Đồn
thuyền đánh cá …cùng gió khơi”.
+ Câu thơ thể hiện hình ảnh ra khơi
đầy khí thế hào hùng, phơi phới của
đồn thuyền.


Sự kết hợp hài hồ


giữa nguồn cảm hứng
về thiên nhiên và cảm
hứng về lao động.


<b>b-Vẻ đẹp của thiên</b>
<b>nhiên và cuộc sống</b>
<b>lao động:</b>


<b> *Cảnh biển về đêm:</b>
-Hùng vĩ, tráng lệ, mà
cũng thật gần gũi.


-Đồn thuyền ra khơi
thật hào hứng, hăm hở,
đầy khí thế.


<b>Hết tiết 1. Chuyển sang tiết 2</b>




<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


20’ <b>Hoạt động 1: </b>


-Gọi HS đọc lại bài thơ.
-Cảnh lao động trên biển
được tác giả khắc hoạ bằng
những chi tiết nào? ( cả hoạt
động của con người và dồn
thuyền)


GV tổng hợp.


-Tác giả đã miêu tả cảnh lao
động bằng bút pháp nghệ
thuật nào?


+ Con thuyền:


Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa …. Với biển bằng
Ra đậu dặm xa dò bụng biển
Dàn đan thế trận lưới vây giăng.
+Con người


Ta hát bài ca gọi cá vào


Gõ thuyền dã có nhịp trăng cao
Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng
Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng.


+ Tác giả sử dụng bút pháp lãng
mạn kết hợp với trí tưởng tượng
phong phú.


<b>* Cảnh lao động trên</b>
<b>biển:</b>


-Con thuyền trở nên kì
vĩ, khổng lồ, hồ nhập
với kích thước rộng lớn
của thiên nhiên.


-Con người làm việc
với khí thế h hứng,
đầy niềm vui.


Niềm say sưa, hào


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

5’


16’


Cách miêu tả này có tác dụng
như thế nào?


GV : lại một lần nữa ta thấy
được sự kết hợp hài hồ giữa
cảm hứng về thiên nhiên và
cảm hứng lao động trong bài
thơ.



-Thể hiện hình ảnh to lớn và
kĩ vĩ của công việc lao động
trên biển như thế cho thấy
được tâm sự gì của người lao
động?


GV : lao động có thể giúp con
người chinh phục được thiên
nhiên.


-Thành quả lao động của đồn
thuyền là gì?


Thành quả đó được miêu tả
qua những hình ảnh nào?
GV : thành quả lao động của
con người chính là vẻ đẹp của
những chùm cá nặng.


-Nêu cảm nhận của em về vẻ
đẹp của những hình ảnh đó?
GV : mỗi lồi cá hiện ra với
một vẻ đẹp riêng nhưng cho
thấy sự lộng lẫy, rực rỡ…
-Vẻ đẹp của những lồi cá
giúp ta hiểu được thêm điều
gì về người lao động?


GV : con người làm chủ thiên


nhiên và sẽ mang lại những
thành quả tốt đẹp.


<b>Hoạt động 2: </b>


-Em có nhận xét gì về âm
hưởng và nhịp điệu của bài
thơ?


Nhịp điệu đó có tác dụng gì
trong việc thể hiện nội dung
của bài thơ?


GV : bài thơ 4 lần dùng từ
hát, nó làm cho bài thơ như
khúc ca lao động hăng say,
phơi phới…


<b>Hoạt động 3: </b>


<i><b>Hướng dẫn học sinh tự học</b></i>
<i><b>bài thơ “Bếp lửa”.</b></i>


Gọi HS đọc bài thơ.


GV : yêu cầu HS về nhà đọc
kĩ phần chú thích *, tìm hiểu
những nét cơ bản về tác giả,
tác phẩm.



Sau đó, tìm hiểu bài thơ theo
hướng:


<b>a- Những hồi tưởng về bà</b>


+ cách miêu tả như thế làm cho
hình ảnh con thuyền vốn nhỏ bé
trước biển cả trở nên kì vĩ, khổng
lồ, hồ nhập với sự rộng lớn, bao la
của thiên nhiên.Cịn cơng việc lao
động nặng nhọc của người đánh cá
lại trở thành bài ca nhịp nhàng,
thoải mái, và cũng hết sức nhịp
nhàng cùng thiên nhiên.


+Cho ta thấy được ước mơ chinh
phục thiên nhiên bằng chính sức lao
động và cơng việc lao động chính
đáng của con người.


+Thành quả lao động chính là
những chùm cá nặng kéo nặng tay,
và tác giả đã miêu tả:


Cá thu biển Đông…luồng sáng
Cá song lấp lánh…vàng choé.
Vẩy bạc đuôi vàng…rạng đông
Mắt cá huy hồng…dặm khơi.
+Mỗi lồi cá có một vẻ đẹp riêng,
nhưng tất cả lộng lẫy, lấp lánh,


mang vẻ đẹp phản chiếu của trăng
sao, và càng trở nên rực rỡ dưới ánh
bình minh.


+ Vẻ đẹp lộng lẫy đó chính là niềm
vui phơi phới, niềm tin tưởng của
người lao động vào khả năng chinh
phục thiên nhiên của mình.


+Bài thơ có âm hưởng khoẻ khoắn,
sơi nổi, bay bổng.


+Lời thơ dõng dạc,


+Cả bài thơ như một khúc hát lao
động say mê, hăng hái, hào hứng.


HS đọc bài thơ.


HS tìm hiểu bài thơ theo hướng dẫn
của GV.


động.


* Vẻ đẹp của các lồi
<b>cábiển.</b>


-Lộng lẫy, lấp lánh
phản chiếu ánh sáng
trăng sao.



-Rực rỡ dưới ánh bình
minh.


Niềm tin tưởng phơi


phới vào tương lai tươi
sáng.


<b>III/ Tổng kết: </b>
<b> 1-Nghệ thuật:</b>


-Aâm hưởng khoẻ
khoắn, sôi nổi, phơi
phới.


-Lời thơ dõng dạc,
mạnh mẽ.


<b> 2-Nội dung: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>và tình bà cháu.</b>


-Hình nào thường xuyên xuất
hiện trong tâm tư tác giả khi
ngĩ về bà và tình bà cháu?
Hình ảnh đó có ý nghĩa gì
trong tình cảm của tác giả đối
với bà và ngược lại?



-Âm thanh tu hú trong bài thơ
có ý nghĩa gì?


<b> b-Những suy ngầm về bà</b>
<b>và hình ảnh bếp lửa:</b>


-Hình ảnh của bà bên bếp lửa
gợi lên trong em những suy
nghĩ gì?


-Ý nghĩa của bếp lửa trong
cuộc đời của tác giả?


-Chú ý phân tích nghệ thuật
của bài thơ?


4-Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’)


-Phát biểu cảm nghĩ của em về hình ảnh người lao động xuất hiện trong bài thơ “ đồn thuỳên đánh cá”
củaHuy Cận?


-Về nhà:


+ Học bài, phân tích cái hay, mới lạ, độc đáo của tác giả trong bài thơ.
+ Tìm hiểu bài thơ “ bếp lửa” theo hướng dẫn.


+Tìm đọc thêm một số tác phẩm khác cho thấy tình yêu lao động của con người mới XHCN.
-Chuẩn bị bài mới:Tổng kết về từ vựng (tt)


+Xem lại tất cả các kiến thức về từ vựng đã ôn tập của tiết trước.



+ Xem lại kiến thức về các biện pháp tu từ từ vựng đã học trong chương trình. Chú ý lấy được ví dụ và
phân tích tác dụng của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Ngày soạn :3-11-05
Tuần 11. Bài 11


Tiết : 53

<b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( tt)</b>


<b> I/ Mục tiêu bài học:</b>


Giúp HS :


-Tiếp tục cho các em nắm vững hơn những kiến thức về phần từ vựng đã học từ các lớp trước: từ tượng thanh
từ tượng hình, một số phép tu từ : nhân hố, ẩn dụ, hốn dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ…
-Rèn luyện kĩ năng tổng hợp kiến thức.


-Vận dụng những kiến thức này vào thực tế giao tiếp.
<b> II/ Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


<b> 1-Thầy: </b>


Bảng phụ, một số tư liệu có liên quan.
2- Trò:


Học bài cũ, hệ thống hố kiến thức đã học.
III/ Tiến trình tiết dạy:


<b>1- Oûn định tổ chức: (1’) </b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số.



<b>2- Kiểm tra bài cũ: (5’ )</b>


Câu hỏi: Hãy liệt kê tất cả những kiến thức về phần từ vựng đã ôn tập ở những tiết trước?
HS tự liệt kê kiến thức, có thể lấy thêm ví dụ.


<b>3- Bài mới: </b>


<b>a- Giới thiệu bài : (1’)</b>


Hôm nay ta tiếp tục ôn tập những kiến thức về từ vựng .
<b>b-Vào bài mới: </b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


13’


21’


<b>Hoạt động 1: </b>


-

Thế nào là từ tượng
thanh?


-

-Thế nào là từ tượng
hình?


-

Lấy ví dụ?


<b>Hoạt động 2: </b>



-Nhắc lại khái niệm của các
phép tu từ : ẩn dụ, hốn dụ,
nhân hố, so sánh, nói quá,
nói gảm nói tránh, điệp
ngữ, chơi chữ?


GV phân mỗi nhóm nhắc
lại kiến thức có liên quan
đền một phép tư từ .


GV treo bảng phụ.


Hãy xác định phepù tu từ
trong những câu thơ sau, và
cho biết tác dụng của
chúng?


GV cho HS thảo luận nhóm
và trình bày( mỗi nhóm một


+ Từ tượng thanh là những từ mô
phỏng âm thanh của thiên nhiên, con
người.


+ Từ tượng hình là từ gợi tả hình
dáng, trạng thái của sự vật, con
người.


HS lấy ví dụ.



+ Tên lồi vật là từ tượng thanh: mèo,
cú, tắc kè ,cú…


+ Hs nhắc lại kiến thức về các phép
tu từ đã học.


HS đọc bài.


Thảo luận và trình bày.


I/ Từ tượng thanh và
<b>từ tượng hình: </b>


<b>1- Khái niệm: </b>
2- Tên lồi vật là từ
tượng thanh: mèo, cú,
cu, tắc kè…


3- Những từ tượng hình
trong đoạn văn làm cho
những đám mây hiện
tra sinh động, cụ thể.
<b>II/ Một sốù phép tu từ</b>
<b>từ vựng : </b>


<b>1/ Khái niệm: </b>


2-Phân tích giá trị các
<b>phép tu từ :</b>



a- Aån dụ: hoa , cánh,
đây chỉ cho TK và cuộc
đời của cô. Cây , lá chỉ
cho gia đình, đay nói TK
bán mình chuộc cha.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

câu) .


Bài tập 3 cho học sinh
tương tự về nhà hồn thành.


tiếng đàn của Kiều như
tiếng hạc, tiếng mưa…


c- Phép nói quá, tái hiện
đựơc vẻ đẹp của Kiều.


d- Nói quá, chỉ sự xa
cách của Kiều và Thúc
Sinh.


e- Chơi chữ: vận dụng
những từ gần âm.


4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’)


-Hãy lấy ví dụ về các biện pháp tu từ từ vựng đã ôn ?


-

Về nhà:



+ Học bài, ôn tập tất cả những kiến thức về từ tượng hình, từ tưọng tượng thanh, các phép tu từ
vựng .


+ Hồn thành baì tập.


+ Sưu tầm một số câu thơ câu văn có sử dụng các phép tu từ đã học và phân tích giá trị của chúng.
-Chuẩn bị bài mới: tập làm thơ tám chữ.


+ Sưu tầm một số bài thơ sáng tác bằng thể thơ tám chữ.
+ Nhận diện đặc điểm của thể thơ này.


+ Tập làm một số đoạn thơ tám chữ theo hướng dẫn của GV.
<b> IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung: </b>


Ngày soạn :4-11-05
Tuần 11. Bài 11


Tiết: 54:

<b>TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ</b>


<b>I/ Mục tiêu bài học: </b>


Giúp HS :


-

Nắm được đặc điểm , khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ.


-Qua hoạt động tập làm thơ tám chữ mà phát huy đựơc tinh thần sáng tạo , sự hứng thú trong học tập cho học
sinh.


-

Rèn luyện thêm năng lục cảm thụ thơ ca cho các em.
II/ Chuẩn bị bài mới:



<b>1- Thầy : </b>


Bảng phụ, một số bài thơ được sáng tác theo thể thơ tám chữ.
<b>2- Trò :</b>


Tập nhận diện thể thơ tám chữ, tập sáng tác thơ theo thể thơ tám chữ.
<b>III/ Tiến trình tiết dạy: </b>


<b>1- Ổn định tổ chức: (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số.
<b>2- Kiểm tra bài cũ :</b>
Không tiến hành
<b>3- Bài mới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Thơ tám chữ là một thể thơ được các tác giả sử dụng để sáng tác. Thể thơ này có đặc điểm gì? Nhận
diện như thế nào, đó là nội dung của tiết hoạt động ngữ văn hôm nay.


<b>b- Vào bài mới:</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


8’


10’


21’


<b>Hoạt động 1: </b>


Gọi học sinh đọc các ví dụ


SGK.


-Quan sát các ví dụ trên và
trình bày đặc điểm của thể
thơ tám chữ? ( về số tiếng
trong câu, số dòng trong một
khổ thơ, cách gieo vần, cách
ngắt nhịp…)


GV cho Hs thảo luận.


Thể thơ tám chữ là thể thể
linh hoạt, thường được các
nhà thơ ưa chuộng.


<b>Hoạt động 2: </b>


Yêu cầu HS đọc bài tập 1.
-Yêu cầu Hs điền từ, chú ý
vần của các câu.


Nhận xét, sửa chữa.
Gọi HS đọc bài tập 2.
Gọi HS thực hiện bài tập.
Nhận xét.


GV treo bảng phụ bài tập 3.
Yêu cầu HS làm bài tập, chỉ
rõ chỗ sai.



<b>Hoạt động 3: </b>


GV treo bảng phụ bài tập 1.
Cho HS thảo luận tìm từ thích
hợp điền vào.


( gợi : cần xem chỗ cần điền
là thanh bằng hay thanh trắc)
GV nhận xét, lựa chọn kết
quả đúng, phù hợp.


GV cung cấp câu thơ gốc.
Gv treo tiếp bảng phụbài tập
2.


- Hãy điền một câu cuối sao
cho phù hợp?( gợi : câu thơ
cần điền phải có tám chữ, từ
cuối phải có vần “<i><b>ương”</b></i> hay
vần “<i><b>a</b></i>” cho phù hợp với vần
ở các câu trên)


GV nhận xét.


-GV yêu cầu Hs đọc bài thơ
do mình sáng tác bằng thể thơ
tám chữ.


Cho HS nhận xét về : nội
dung, hình thức, về cách gieo



HS thảo luận.


+ Số tiếng: tám tiếng trong một
câu.


+ Số dòng trong một khổ: thường
là 4 dịng một khổ, có thể nhiều
hơn.


+ Vần : các khổ thơ gieo vần chân
nhưng gián cách, không liên tục.
+ Ngắt nhịp:đa dạng, linh hoạt,
không bắt buộc.


HS đọc bài.


+ Hãy cắt đứt …đàn <i><b>ca</b><b>hát.</b></i>


Những sắc …<i><b>mn</b><b>hoa.</b></i>


Nâng đón lấy ..hương <i><b>bát ngát</b></i>


Của ngày mai …với <i><b>muôn hoa.</b></i>


+Hs đọc bài.


Mà xuân hết nghĩa là tôi <i><b>cũng</b><b>mất.</b></i>


…Nói làm chi rằng xn vẫn cịn



<i><b>tuần hồn</b></i>.


… Nên bâng khuâng tôi tiếc cả <i><b>đất</b></i>
<i><b>trời.</b></i>


+ Đoạn thơ chép sai ở câu thứ ba:
chữ “ <i><b>rộn ràng</b></i>” , vì nó khơng hiệp
vần bằng với từ “<i><b>gương</b></i>” ở câu
trên. Cần sửa lại : “vào trường”
HS đọc bài.


Thảo luận trình bày.


+Chỗ trống thứ nhất điền thanh
bằng.


+ Chỗ trống thứ hai phải có âm “a”
để hiệp vần với chữ “xa” ở câu thứ
hai.


HS tự điền.
HS đọc bài.


HS điền vào cho phù hợp.
Nhận xét, sửa chữa.


HS thảo luận tìm bài thơ hay nhất
trong nhóm đã phân cơng để trình
bày trước lớp.



Nhận xét các thơ được trình bày.


I/ Nhận diện thể thơ
<b>tám chữ: </b>


-

Số tiếng: tám


-

Số dòng : thường
bốn dòng trong một
khổ.


-

Vần : vần chân,
gián cách.


-

Ngắt nhịp: linh
hoạt.


<b>II/ Luyện tập nhận</b>
<b>diện thể thơ tám chữ:</b>
1-ca hát, ngày qua, bát
ngát, muôn hoa.


2- cũng mất, tuần hồn,
đất trời.


3-
Sửa lại:


…Những cháng trai


mười lăm tuổi vào
trường.


<b>III/ Thực hành làm</b>
<b>thơ tám chữ. </b>




1-…Hoa lựu nở đầy một


<i><b>vườn</b></i> đỏ nắng.


Lũ bướm vàng lơ đãng
lướt bay <i><b>qua</b></i>.


2-


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

vần, kết cầu, chủ đề..
GV nhận xét, bổ sung.


4- Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’)


-Về nhà: + tập làm thơ tám chữ cho đúng cách gieo vần, nhịp điệu, …
+ Sưu tầm thêm một số bài thơ sáng tác theo thể thơ tám chữ.


-Chuẩn bị bài mới: trả bài kiểm tra làm văn số hai, bài kiểm tra văn học phần văn trung đại.


+ Xem lại tất cả những kiến thức về văn học trung đại và xem lại cách viết bài văn miêu tả có kết hợp các
yếu tố : miêu tả, biểu cảm, nghị luận…



+ Tìm đọ thêm một số bài văn mẫu để rút kinh nghiệm cho cách viết của mình.
<b>IV / Rút kinh nghiệm bổ sung: </b>


Ngày soạn:5-11-05
Tuần 11. Bài 11
Tiết: 55


<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN TRUNG ĐẠI.</b>



<b> I/ Mục tiêu bài học: </b>
Giúp HS:


-

Qua việc trả bài, sửa chữa kết quả bài tập , làm cho một lần nữa củng cố kiến thức, nắm chắc bài học.


-

Thấy đựơc những ưu khuyết điểm của mình trong bài làm để sửa chữa và phát huy.


-

Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
<b>1- Thầy: </b>


Bài làm đã chấm và tổng hợp kết quả.
<b>2- Trò :</b>


Xem lại tồn bộ kiến thức.
III/ Tiến trình tiết dạy:
<b>1- Ổn định tổ chức: (1’) </b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số.
<b>2- Kiểm tra bài cũ :</b>
Không tiến hành
<b>3- Bài mới: </b>



<b>a- Giới thiệu bài: (1’)</b>


Kiểm tra kết quả bài kiểm tra qua tiết trả bài.
b-Vào bài mới:


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


17’


24’


<b>Hoạt động 1: </b>


GV gọi HS trình bày đáp án của
phần trắc nghiệm.


GV nhận xét, yêu cầu HS cần
nắm vững những mảng kiến thức
còn hổng để chuẩn bị cho bài
kiểm tra cuối học kì.


<b>Hoạt động 2:</b>


-GV nêu yêu cầu của phần tự
luận: phải làm rõ đặc điểm tính
cách của các nhân vật Lục Vân
Tiên: tuổi trẻ tài cao, anh dũng, vị
nghĩa vong thân ( chú ý lấy dẫn
chứng trong tác phẩm để minh


hoạ)


+Đối với đề 2: cần làm sáng tỏ
quan điểm nhân nghĩa của tác giả
để từ đó phân tích những hành vi


+HS trình bày đáp án hai đề A,
B


Nhận xét, bổ sung.


Trả bài kiểm tra văn
<b>trung đại: </b>


<b>Đáp án: </b>


<b>Phần trắc nghiệm: </b>
Đề A:


Đề B:


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

của Trịnh Hâm trong sự đối lập
với những quan điểm đó.


Gọi HS trình bày dàn ý cho các
đề.


Gọi một vài Hs có kết quả bài
làm tốt đọc cho lớp tham khảo.
Nhận xét, bổ sung.



HS trình bày dàn bài .
Nhận xét, bổ sung.


HS đọc bài. Nhận xét rút kinh
nghiệm.


4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà:<b> (4’)</b>


-GV cho đọc một bài viết tốt của các lớp khác để lớp tham khảo.


-

Về nhà:


+ Học bài, bổ sung những phần kiến thức còn hổng, chưa chắc, đồng thời, ơn lại những kiến thức trong
q trình học tập của mình.


+ Xem lại kết quả, hồn chỉnh lại bài viết.
+ Tham khảo thêm những bài viết khác.


-Chuẩn bị bài mới: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.


+ Đọc kĩ bài thơ, tìm hiểu những nội dung sâu sắc mà người mẹ Tà-Oâi gởi gắm qua từng nhịp hát.
+ Hình thức nghệ thuật của bài thơ có gì đặc sắc?


+ Tìm nghe bài hát “ lời ru trên nương” được phổ nhạc từ bài thơ này.
IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung:


Ngày soạn: 17-11-05
Tuần 12. Bài 12
Tiết 56+57



<b>Văn bản : KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ</b>


<b>-Nguyễn Khoa </b>



<b>Điềm-I/ Mục tiêu bài học: </b>
Giúp HS :


* Tiết 1:


-Nắm được một vài nét cơ bản về tác giả Nguyễn Khoa Điềm và xuất xứ của tác phẩm.


-Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của bà mẹ Tà- Oâi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ: đó là hình ảnh
những bà mẹ thương con, thương bộ đội gắn liền với tình yêu quê hương đất nước.


* Tiết 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

-Cảm nhận được giọng thơ tha thiết, ngọt ngào của Nguỹên Khoa Điềm qua những khúc ru đầy tình nghĩa
cùng bố cục đặc sắc của baì thơ.


-Rèn kĩ năng cảm nhận thơ tự do.


-Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước.
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:


<b>1- Thầy : </b>


Bảng phụ, bài hát “ lời ru trên nương” và một số tư liệu có liên quan.
<b>2- Trị: </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.


III/ Tiến trình tiết dạy:
<b> 1-Ổn định tổ chức: (1’) </b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số.
2- Kiểm tra bài cũ: (5’)


Câu hỏi: đọc thuộc lòng bài thơ “ Đồn thuyền đánh cá” của Huy Cận, và phân tích sự hồ hợp cảm xúc thiên
nhiên và cảm xúc lao động trong bài thơ?


Gợi ý:HS đọc bài


+ Những hình ảnh lao động của con người luôn gắn liền với sự vận động và biến đổi của thiên nhiên, cả hai
tạo ra mợt bức tranh tuyệt đẹp về cuộc sống lao động mới của con người mới XHCN.


<b>3- Bài mới: </b>


<b>a- Giới thiệu bài : (1’)</b>


Lời ru tiếng hát là chiếc nôi nuôi ta khôn lớn, trưởng thành, là cánh diều chắp cánh ước mơ cho ta. Hãy lắng
nghe lời ru của những bà mẹ Tà- Oâi qua “ khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” của Nguyễn Khoa
Điềm.


<b>b- Vào bài mới:</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


7’


31’


<b>Hoạt động 1: </b>



Gọi HS đọc chú thích *
-Em biết gì về Nguyễn
Khoa Điềm?


-

Bài thơ có xuất xứ như
thế nào?


GV trình bày thêm vài nét
về tập thơ.


<b>Hoạt động 2: </b>


GV hướng dẫn đocï: chú ý
nhịp điệu của một khúc ru.
Gọi Hs đọc.


-Cấu trúc bài thơ có gì đặc
sắc?


GV tổng hợp.


-Cấu trúc ấy có tác dụng gì
trong việc thể hiện cảm xúc
của bài thơ?


-Hình ảnh người mẹ tà- ôi
hiện ra trong bài thơ gắn
liền với những công việc cụ
thể nào ?



Người mẹ luôn gắn liền với


HS đọc bài


Trình bày những nét cơ bản về tác
giả.


Nhận xét.


+ Bài thơ có xuất xứ từ tập thơ “
đất và khát vọng”


HS đọc bài. Nhận xét.


+ Bài thơ gồm ba phần, mỗi phần
là một khúc ru, mỗi khúc ru có hai
khổ thơ.


+ Mỗi khúc ru mở đầu bằng câu
“em cu Tai…lưng mẹ” , và kết
thúc bằng lời ru trực tiếp của mẹ
“ngủ ngoan a- kay ơi…”


+Cấu trúc ấy tạo nhịp điệu đều
đặn , âm điệu dìu dặt, vấn vương
phù hợp với lời hát ru, thể hiện sự
trìu mến của mẹ.


+Mẹ giã gạo mẹ ni bộ đội.


+Mẹ tỉa bắp trên núi Ka- lưi.
+Mẹ đang chuyển láng, mẹ đi đạp
rừng.


I/ Giới thiệu:
<b>1- Tác giả :</b>


-

Sinh 1943 tại Thừa
Thiên Huế.


-

Là thế hệ nhà thơ
trưởng thành trong
kháng chiến chống
Mĩ.


<b>2- Tác phẩm: </b>


-Trích từ tập thơ “đất và
khát vọng”


II/ Tìm hiểu văn bản:
<b> 1-Đọc, tìm hiểu cấu</b>
<b>trúc: </b>


bài thơ gồm ba khúc ru,
nhịp ru đều đặn, dìu dặt.


<b>2- Phân tích:</b>


a- Hình ảnh người mẹ


<b>Tà Oâi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

những công việc lao động
hết sức cụ thể.


-Công việc giã gạo của mẹ
được tác giả khắc hoạ bằng
những hình ảnh nào?


-Em hình dung như thế nào
về hình ảnh người mẹ qua
những câu thơ ấy?


- Sự vất vả trong công việc
tỉa bắp được tác giả khắc
hoạ bằng nghệ thuật nào?
Phân tích?


Gv : sự vất vả của me càng
tăng lên…


- Công việc cuối cùng của
tác giả có gì đặc biệt? Mẹ
làm cơng việc đó với tấm
lòng như thế nào?


-Theo em, sức mạnh nào đã
giúp cho mẹ có được sự
chịu đựng to lớn ấy?



( Gợi : Hình ảnh nào đi liền
với cơng việc lao động của
mẹ? Qua đó, em hiểu gì về
tấm lịng của mẹ?)


GV bình.


+ Nhịp chày nghiêng…vai mẹ gầy
nhấp nhô làm gối.


+ Tác giả đã sử dụng những câu
thơ hết sức gợi cảm thể hiện một
cách cảm động cảnh lao động vất
vả của mẹ.


+ Hình ảnh so sánh đặc sắc “lưng
núi thì to mà lưng mẹ nhỏ”, nó
nhấn mạnh thêm sự khó nhọc của
mẹ, nhưng nó cũng cho thấy đựơc
sự chịu đựng bền bỉ của mẹ.


+Mẹ đã tham gia cơng việc kháng
chiến với tinh thần quyết tâm, lịng
tin ở sự thắng lợi tất yếu.


+Luôn theo bên công việc của mẹ
là hình ảnh của đứa con yêu
thương, là bn làng, là q hương
đất nứơc. Đó chính là nguồn sức
mạnh tinh thần, cổ vũ mẹ, giúp mẹ


vượt qua tất cả.


+ Yêu thương con gắn liền với tình
quê hương, đất nước.


-Mẹ chuyển láng, đạp
rừng


Mẹ địu con đi để giành
trận cuối.


Tấm lòng bền bỉ, sự


quyết tâm vượt qua khó
khăn vất vả trong cuộc
sống, lao động của mẹ.


Yêu thương con tha


thiết gắn liền với tình yêu
quê hương sâu nặng và
khát khao đất nước được
tự do.


<b>Hết tiết 1, chuyển sang tiết 2.</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


34’ <b>Hoạt động 1: </b>



-Gọi HS đọc lại bài thơ.
-GV đọc lại ba lời ru trực
tiếp của mẹ.


-Ở mỗi công việc, người mẹ
đã gởi gắm những ước mơ
gì?


Cho HS thảo luận thống
nhất kết quả.


GV nhận xét.


-Cách thể hiện ước mơ của
người mẹ có gì độc đáo?
Cách nói đó thể hiện điều gì
sâu sắc?


GV :Lời ru càng thêm tha
thiết, dìu dặt bởi nó chứa
đựng tất cả niềm tin yêu của
mẹ đối với con.


-Hình nào trong bài thơ
khắc hoạ cảm động nhất sự
tin yêu của mẹ đối với con?
Phân tích?


GV cho Hs thảo luận.
GV bình: con là tất cả niềm


tin yêu của mẹ, đó là nguồn


HS đọc b thơ.


+ Khi giã gạo thì mẹ ước: “ con mơ
cho mẹ hạt gạo..vung chày lún sân”
+Khi tỉa bắp thì ước “ mơ hạt bắp
lên đều… phát mười ka-lưi”


+ Khi địu con giành trận cuối thì
mơ ước “Con mơ cho mẹ được
thấy Bác Hồ…làm người tự do”
+ Tác giả không để cho người mẹ
trực tiếp ước mơ, mà gởi gắm
những ước mơ đó cho con, bằng
những giấc mơ đẹp của con. Con là
tất cả niềm tin của mẹ.


HS thảo luận, trình bày.


+Niềm tin của mẹ giành cho con
được khắc hoạ rõ nét và cảm động
qua hình ảnh “ mặt trời của bắp…
trên lưng”. Bằng hình ảnh ẩn dụ
độc đáo, tác giả bộc lộ niềm tin
của mẹ : con chính là vầng mặt trời
mang lại ánh sáng sưởi ấm , mang


<b>b-Tình cảm, ước mong</b>
<b>của mẹ qua các khúc ru:</b>


-Con mơ cho mẹ hạt gạo
trắng ngần…vung chày
lún sân.


-Con mơ cho mẹ hạt bắp
lên đều, phát mười
Ka-lưi.


-Con mơ cho mẹ được
thấy Bác Hồ, làm người
tự do.


Gởi ước mơ vào giấc


mơ đẹp của con.


Con là tất cả niềm tin,


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

7’


sống cho mẹ. Lời ru chứa
đựng tấm lòng của một
người mẹ thương con.
- Tình cảm, ước mơ của
người mẹ ở ba khúc ru có
sự thay đổi như thế nào? Sự
thay đổi đó nói lên được
điều gì sâu sắc?


( Gợi : Em hiểu gì về ước


mơ, khát vọng của nhân dân
ta trong kháng chiến chống
Mĩ qua ước mơ của mẹ?)
Gv : Khát vọng thống nhất
nước nhà là khát vọng cháy
bỏng của bao tầng lớp nhân
dân trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ.


<b>Hoatï động2: </b>


-Bài thơ được xây dựng
bằng hình thức đặc sắc
nào ?


_ Hình thức đó có tác dụng
gì trong việc thể hiện nội
dung ?


Gv cho Hs thưởng thức bài
hát: “lời ru trên nương”,
được phổ nhạc từ bài thơ
này.( Gv hát, hoặc Hs hát ,
hoặc nghe máy.)


lại sức sống cho mẹ.


+ Lúc đầu là gắn liền với con, với
buôn làng và cuối cùng, nó phát
triển hồ nhập vào cuộc kháng


chiến của dân tộc, đất nước.


+ Tấm lòng của mẹ cũng là ý chí,
khát vọng cháy bỏng của nhân dân
ta trong cuộc kháng chiến chống
Mĩ : mơ ước tự do, độc lập.


+ Bài thơ có hình thức là những
khúc hát ru tha thiết, truyền cảm
của bà mẹ Tà ơi.


+ Nó làm cho tình cảm của mẹ
thêm tha thiết, chan chứa. Nó cịn
cho thấy khát khao cháy bỏng mà
mẹ gởi gắm, đặt trọn vào đứa con
yêu dấu.


HS thưởng thức baì hát.


-Tình cảm của mẹ ngày
càng mở rộng và hồ vào
cuộc kháng chiến chống
Mĩ của dân tộc.


 Ước mơ cháy bỏng của


dân tộc: đất nước độc lập,
tự do.


<b>III/ Tổng kết: </b>


1- <b>Nghệ thuật :</b>


-Tình cảm của mẹ được
thể hiện dưới hình thức
những lời ru ngọt ngào,
tha thiết, dìu dặt.


2- <b>Nội dung :</b>


Tình cảm và ước vọng
cháy bỏng của bà mẹ Tà
ôi.


4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà:(4’)


-Hãy đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ này? Bài thơ gợi cho em những cảm xúc gì?
-Về nhà:


+ Học thuộc lịng bài thơ.


+ Phân tích để nắm vững những tình cảm, ước mơ mà người mẹ Tà –ôi đã gởi gắm vào đứa con
thân yêu.


+ Qua bài thơ, em cảm nhận gì về hình ảnh người mẹ Tà – ơi được thể hiện trong bài thơ?
-Chuẩn bị bài mới:Aùnh trăng.


+ Phân tích tình huống của bài thơ.
+Tình huống ấy bộc lộ điều gì sâu sắc?


+Cách thể hiện cảm xúc trong bài thơ có gì lạ ?


IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung:


Ngày soạn :18-11-05
Tuần 12. Bài 12
Tiết 58


<b>ÁNH TRĂNG</b>



-

<b>Nguyễn </b>
<b>Duy-I/ Mục tiêu bài học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>-Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó, thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao, tình</b>
nghĩa của Nguyễn Duy và rút ra bài học về cách sống cho bản thân mình.


<b>-Cảm nhận được sự kết hợp hài hồ giữa yêu tố trữ tình và tự sự trong bố cục, giữa tính cụ thể và tính khái</b>
quát trong hình ảnh của bài thơ.


<b>-Rèn kĩ năng phân tích thơ trữ tình.</b>
<b>II/ Chuẩn bị của thầy và trị: </b>
1-Thầy:


Bảng phụ, một số tư liệu về thơ Nguyễn Duy.
2- Trò:


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới/
<b>III/ Tiến trình tiết dạy: </b>


<b>1- Ổn định tổ chức: (1’) </b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số.
<b>2- Kiểm tra bài cũ: (5’ )</b>



Câu hỏi: hãy phân tích những tình cảm và ước mơ của bà mẹ Tà ôi thể hiện trong bài thơ “ khúc hát ru
những em bé lớn trên lưng mẹ” của Nguyễn Khoa Điềm?


Gợi ý: Tình cảm, ước mơ của mẹ gắn liền với cơng việc lao động.Nó được gởi gắm qua những giấc mơ đẹp
mà mẹ gởi cho con. Niềm mong ước của mẹ cũng chính là khát vọng của dân tộc trong cuộc kháng chiến
chống mĩ cứu nước.


<b>3- Bài mới: </b>


<b>a- Giới thiệu: (1’)</b>


Thơ ca luôn lấy ánh trăng làm đề tài để ca ngợi vẻ đẹp lung linh của nó. Hơm nay, ta sẽ đến với một bài thơ
về ánh trăng với một nguốn cảm xúc hồn tồn mới lạ.


<b>b- Vào bài mới</b>:


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


5’


23’


<b>Hoạt động 1:</b>


-Gọi HS đọc chú thích *


-Trình bày những nét cơ bản về
tác giả ?



-Xuất xứ của bài thơ?


Gv nói thêm về các bài thơ
trong tập thơ.


<b>Hoạt động 2: </b>
GV hướng dẫn đọc.


-Mạch cảm xúc của bài thơ
được tác giả trình bày theo
phương thức nào?


-Trong dịng diễn biến đó, đâu
là bước ngoặc để tác giả bộc lộ
cảm xúc và chủ đề tác phẩm?
Gv lưu ý: những từ: thình lình,
đột ngột…


-Gv đọc lại hai khổ thơ đầu.
-Trong quá khứ, vầng trăng có
quan hệ như thế n với con
người?


-Vì sao , vầng trăng lại trở
thành tri kỉ của con người?
(Gợi : cảm nhận từ phía vầng
trăng và cảm nhận từ phía con


HS đọc bài



-Oâng là nhà thơ tiêu biểu của
lớp nhà thơ trẻ trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu
nước.


Rút từ tập thơ “ ánh trăng” đã
được giải A của hội nhà văn
VN năm 1984.


+ Tác giả đã thể hiện cảm xúc
trữ tình của mình qua hình thức
một câu chuyện diễn biến theo
gian: quá khứ và hiện tại.
+ Đó là một tình huống đối lập
giữa vầng trăng trịn bên ngồi
và căn phòng tối om.


+Trong quá khứ, vầng trăng và
con người là đơi bạn thân thiết,
có thể giao cảm cùng nhau .
+ Bởi vì, ánh trăng đã gắn bó
với con người từ những ngày
ấu thơ còn vui đùa hồn nhiên
giữa thiên nhiên, sau đó, ănh
trăng lại là người bạn đồng


I/ Giới thiệu:
<b>1- Tác giả </b>


-Tên thật: Nguyễn duy


Nhuệ, sinh 1948, quê
Thanh Hố.


-Là nhà thơ tiêu biểu của
lớp nhà thơ trẻ trong
kháng chiến chống Mĩ.


<b>2- Tác phẩm: </b>


Rút từ tập thơ “ánh
trăng”


<b>II/Tìm hiểu văn bản: </b>
<b>1- Đọc, tìm hiểu mạch</b>


<b>cảm xúc: </b>


-Được triển khai bằng
hình thức một câu chuỵện
nhỏ.


<b>2-Phân tích: </b>


<b>a- Hình ảnh vầng</b>
<b>trăng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

người.)


Gv cho HS thảo luận.



GV: con người và vầng trăng
đã thực sự giao cảm cùng nhau,
cả hai đã tìm thấy tiếng nói tri
âm qua những tháng ngày chia
xẻ niềm vui, nỗi buồn.


-Gọi HS đọc hai khổ thơ tiếp
theo.


-Mối quan hệ giữa vầng trăng
và con người ở q khứ và hiện
tại có gì thay đổi?


-Tác giả lí giải như thế nào về
sự thay đổi này?


GV phân tích thêm.


-Sự thay đổi này có ý nghĩa gì?
GV: ý nghĩa thật sâu sắc.
Chuyển: mọi việc cứ trôi qua
trong bình lặng… nếu khơng có
bước ngoặt: thình lình đèn điện
tắt.


Gọi HS đọc các khổ thơ cịn lại
-Điều gì xảy ra sau tình huống
ấy?


GV : con người và vầng trăng


sau bao nhiêu lãng quên đã đối
diện cùng nhau.


-Trong phút giây gặp gỡ ấy,
con người có những cảm xúc
gì? Cảm xúc ấy phản ánh trạng
thái tâm hồn như thế nào?
GV : phút giây ấy đã làm con
người xúc động, xao xuyến,
bao kỉ niệm cũ chợt ùa về sống
động, nguyên vẹn. Con người
có cơ hội để thấy được sự vơ
tâm của chính mình.


-Theo em, hình ảnh vầng trăng
“trịn vành vạch” cuối bài thơ
có ý nghĩa như thế nào?


GV : vầng trăng là nhân chứng
cho cái quá khứ tình nghĩa…
-Như vậy cái im lặng của vầng
trăng có ý nghĩa gì?


-Trước lời nhắc nhở đâỳ ý
nghĩa đó, con người có phản
ứng gì?


-Em cảm nhận như thế nào về
cái giật mình ấy?



GV : đó là cái giật mình hướng
thiện, con người tự nhắc nhở
không được quên qúa khứ, mà
phải biết trân trọng, giữ gìn


hành trong ác liệt của cuộc
kháng chiến.


+Con người khi đó thì sống
chân thật, giản dị, hồ hợp với
thiên nhiên, nên đã cảm nhận
được sự chan hồ với vầng
trăng.


+Vầng trăng không còn là tri kỉ
của con người nữa mà trở thành
người dưng.


+ Trong hiện tại, cuộc sống
hiện đại đã ngăn cách không
cho con người giao hồ với thiên
nhiên. Lâu dần, ánh trăng trở
nên xa lạ, không quen biết.
+Cuộc sống hiện đại đã làm
cho con người quên đi quá khứ
đầy tình nghĩa trong quá khứ.
Nó bộc lộ một thực tế phũ
phàng.


-HS đọc bài



+Con người đã mở tung cửa sổ
và ánh trăng lại ùa v căn
phịng tối.


+Có gì như rưng rưng.


+ Đó là trạng thái của mợt tâm
hồn đang rung động, xao
xuyến, gợi nhớ gợi thương về
những kỉ niệm đẹp trong quá
khứ: “như là đồng là bể, như là
sông là rừng”.


+ Vầng trăng mãi mãi vẫn
nguyên vẹn như sự vẹn nguyên
của quá khứ đầy tình nghĩa.


+Sự im lặng ấy lại là một lời
nhắc nhở hết sức nghiêm khắc
cho con người về sự lãng quên
quá khứ .


+Đủ cho ta giật mình.


+Cái giật mình vì nhớ lại
chuyện cũ, vì những lời tự vấn
lương tâm, cái giật mình để con


-Ở hiện tại, vầng trăng trở


thành người dưng, kẻ xa
lạ.


Cuộc sống hiện đại đã


làm con người quay lưng
với quá khứ đầy tình
nghĩa.


<b>b- Suy tư của con người</b>
-Có gì như rưng rưng
-nh trăng im phăng
phắc


Đủ cho ta giật mình.


Con người khơng được


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

6’


nó…Đây là hình ảnh mang tính
triết lí của bài thơ.


<b>Hoạt động 3: </b>


-Kết cấu bài thơ có gì đặc biệt?
Kết cấu ấy đem lại tác dụng gì
cho việc thể hiện nội dung của
bài thơ?



GV tổng hợp kiến thức.


người tự hồn thiện mình.


+Bài thơ như một câu chuyện
về cuộc sống, có sự kết hợp hài
hồ với các yếu tố khác: miêu tả
vàbiểu cảm.


+ Cách kể như thế rất phù hợp
với việc thể hiện một vấn đềø
mang tính chất triết lí của cuộc
sống.


<b>III/ Tổng kết: </b>
<b> 1-Nghệ thuật: </b>


-bài thơ như một câu
chuyện, có sự kết hợp hài
hồ với miêu tả và biểu
cảm.


<b> 2-Nội dung: </b>


Thể hiện một triết lí của
cuộc sống.


4-Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’)


-hãy đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ này? Nêu những cảm nhận của em về ý nghĩa của vầng trăng trong


bài thơ?


-Về nhà :


+Học bài, phân tích lại bài thơ để thấy được các tầng ý nghĩa của vầng trăng trong bài.


+Tìm đọc thêm một số bài thơ khác mang tính chất triết lí về cuộc sống của Nguyễn Duy: hơi ấm ổ rơm…
-Chuẩn bị bài mới: Tổng kết từ vựng, ở phần luyện tập tổng hợp.


+Xem lại tồn bộ kiến thức về từ vựng đã ôn tập ở những tiết trước.


+ Vận dụng những kiến thức đó v việc giải các bài tập luyện tập trong SGK.
IV/Rút kinh nghiệm bổ sung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Tuần 12. Bài 12
Tiết 59:


<b>TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)</b>



<b>I/Mục tiêu bài học: </b>
Giúp HS :


-Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học và ôn tập để phân tích những hiện tượng ngơn ngữ trong
thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương.


-Rèn luyện kĩ năng làm bài tập tiếng việt
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:


1-Thầy :
Bảng phụ,


2-Trò :


Học bài cũ, vận dụng làm bài tập thực hành.
III/ Tiến trình tiết dạy:


<b> 1-Ổn định tổ chức: (1’) </b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số
2-Kiểm tra bài cũ: (5’)


Câu hỏi: Liệt kê các phép tu từ từ vựng đã học? Cho ví dụ?


Gợi ý : các phép tư từ từ vựng đã học: so sánh, ẩn dụ, hốn dụ, nhân hố, điệp ngữ, nói q, nói giảm nói tránh,


HS lấy ví dụ minh hoạ.
3-Bài mới:


a- <b>Giới thiệu bài (1’)</b>


Hôm nay chúng ta vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để làm bài tập thực hành.
b-Vào bài mới:


TL Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiến thức


<b>Hoạt động 1:</b>
-HS đọc bài tập 1.


-Chỉ ra chỗ khác nhau trong
hai dị bản đó?



Gv muốn so sánh, cần tìm
hiểu nghĩa của hai từ này,
từ đó so sánh.


GV phân tích.
<b>Hoạt động 2: </b>


Gv treo bảng phụ bài tập 2.
Yêu cầu HS đọc.


-Chỉ ra chỗ đáng cười trong
câu chuyện?


-Hãy phân tích chỗ hiểu
nhầm ấy?


GV phân tích.


<b>Hoạt động 3 </b>


-Gọi Hs đọc bài tập 3.
Yûêu cầu HS thực hiện.
Nhận xét, bổ sung.
<b>Hoạt động 4:</b>


-Gọi HS đọc bài tập 4.


+So sánh dị bản của câu ca dao.
+Chỗ khác nhau cơ bản là :
“gật đầu” và “ gật gù”.



HS tìm hiểu nghĩa và kết luận
từ hợp lí nhất là từ “ gật gù”


HS đọc bài.


+Chỗ đáng cười trong câu
chuyện là người vợ hiểu nhầm
từ “ một chân sút”


+Người vợ hiểu là chỉ sút bằng
một chân.


Những ở đây người chồng dùng
theo lối hốn dụ: ý nói cả đội chỉ
có một người giỏi ghi bàn.
HS đọc bài.


+Từ dùng theo nghĩa gốc:
miệng, chân, tay.


+Dùng theo nghĩa chuyển: vai,
đầu.


HS đọc bài tập .


+ Những từ cùng thuộc trường
từ vựng: (áo) đỏ, (cây) xanh,


<b>Bài tập 1: </b>



-Gật đầu: cúi đầu xuống rồi
ngẩng lên ngay.


<b>-Gật gù: gật nhẹ và nhiều</b>
lần, biểu thị thái độ đồng tình
tán thưởng.


Vậy từ <i><b>gật gù</b></i> thích hợp hơn
<b>Bài tập 2:</b>


Người vợ hiểu sai cụm từ
“<i><b>một chân sút</b></i>” , không phải
là sút một chân mà là cả đội
chỉ có một người giỏi ghi
bàn.


<b>Bài tập 3: </b>


-Các từ dùng theo nghĩa gốc:
miệng, chân, tay.


-Những từ dùng theo nghĩa
chuyển: vai ( hốn dụ), đầu
( ẩn dụ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

-Tìm những từ cùng thuộc
một trường từ vựng trong
đoạn thơ trên?



-Cách dùng từ như thế đem
lại hiệu quả như thế naò?
Gv cho Hs thảo luận.
GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 5:


GV đọc bài tập 5.


-Chú ý các từ chỉ địa
danh:rạch Mái Giầm, kênh
Bọ Mắt, kênh Ba Khía…
Những địa danh này được
đặt tên bằng cách nào?
-Tìm thêm những cách gọi
tên như thế trong tiếng việt?
GV bổ sung.


Bài tập 6 cho HS về nhà
hồn thành.


( ánh ) hồng, lửa, cháy, tro.
Nó tạo thành hai trường từ
vựng: màu sắc, và trường từ
vựng về lửa, và có liên quan
chặt chẽ nhau.


+ Nó gợi một liên tưởng kì thú:
màu áo đỏ của cơ gái thắo lên
ngon lưả trong lòng chàng trai,
ngọn lửa ấy làm các anh say


đắm, ngất ngây, gợi tả một tình
yêu mãnh liệt.


+Chúng được đặt tên bằng cách
dùng từ ngữ có sẵn với nội
dung mới, dựa vào đặc điểm
của sự vật, hiện tượng đó.
HS trình bày.


Nhận xét, bổ sung.


-Dùng các từ thuộc hai
trường từ vựng liên quan chặt
chẽ nhau: lửa và màu sắc.
-Tạo ra một cách hiểu mới lạ
về tình yêu mãnh liệt, ngất
ngây.


<b>Bài tập 5: </b>


-Các sự vật, hiện tượng được
đặt tên theo cách dùng từ ngữ
đã có đẻ thể nội dung mới
dựa vào đặc điểm của sự vật,
hiện tượng


-Một số tên gọi khác: cà tím,
cá kiếm, cá kìm, chim lợn,
chuột đồng, ong ruồi, ớt chỉ
thiên…



4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’)


-Trình bày hiểu biết của em về việc vận dụng những kiến thức từ vựng trong hoạt động thực tế? ( linh hoạt,
đa dạng, tạo những giá trị mới mẻ, làm cho ngôn ngữ thêm giàu và đẹp)


-Về nhà:


+Học bài, ôn tập tất cả những kiến thức về từ vựng đã học.
+Hồn thành lại tất cả các bài tập ở phần luyện tập.


+ Tập vận dụng những kiến thức ấy vào quá trình giao tiếp.


_ Chuẩn bị bài mới: luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận:
+Xem lại tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Ngày soạn :
Tuần 12.Bài 12
Tiết 60


<b>LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ</b>


<b>CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN.</b>



<b>I/ Mục tiêu bài học: </b>
Giúp HS :


-Biết cách đưa yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lí, có hiệu quả.
-Rèn luỵên kĩ năng viết văn tự sự.


<b>II/ Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


<b> 1-Thầy: </b>


Bảng phụ, một số đoạn văn tự sự có kết hợp với yếu tố nghị luận.
2- Trò :


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III/ Tiến trình tiết dạy:
<b> 1-Ổn định tổ chức: (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số
2-Kiểm tra bài cũ: (5’)


Câu hỏi: Sử dụng yếu tố nghị trong văn bản tự sự có tác dụng như thế nào? Nghị luận trong văn tự sự thường
xuất hiện dưới hình thức nào?


Gợi ý:


-Nghị luận trong văn bản tự sự thường xuất hiện dưới hình thức: lời đối thoại, hay độc thoại của nhân vật
nhằm thuyết phục người khác về quan điểm của mình.


-Nó giúp cho văn bảm tự sự hấp dẫn, thuyết phục được người nghe.
3-Bài mới:


<b>a- Giới thiệu bài : (1’)</b>


Hôm nay, ta vận dụng kiến thức đưa yếu tố nghị luận vào văn bản tự sự qua tiết luyện tập.
<b>b- Vào bài mới:</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: </b>



-Gọi HS đọc văn bản : Lỗi
lầm và sự biết ơn.


-Chỉ ra yếu tố nghị luận
trong văn bản trên?


Gv bổ sung.


-Những yếu tố nghị luận
này có tác dụng như thế nào


HS đọc bài .


+Yếu tố nghị luận được thể
hiện chủ yếu trong câu trả lời
của người bạn và câu kết thúc
của câu chuyện.


+Làm cho văn bản thêm sâu
sắc, giàu tính triết lí và có ý


I/ Thực hành tìm hiểu yếu
<b>tố nghị luận trong đoạn văn</b>
<b>tự sự: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

đối với văn bản?


( Chú ý đến ý nghĩa rút ra
từ câu chuyện này?)



<b>Hoạt động 2: </b>
-GV viết đề bài tập:


Viết một đoạn văn kể lại
buổi sinh hoạt , trong đó,
em phát biểu ý kiến để
chững minh nam là một
người bạn tốt.


-Yêu cầu HS tìm hiểu đề?


-Để giải quyết vấn đề trên,
ta phải thể hiện những nội
dung gì?


Gv bổ sung, hồn chỉnh.


Yêu cầu Hs viết đoạn văn.
Cho HS đọc và nhận xét.
-Gọi Hs đọc bài tập 2.
Gv đọc bài văn tham khảo
của Duy Khán


GV : yêu cầu Hs hình thành
những ý chính để giải
quýêt bài tập trên, và dựa
vào bàivăn tham khảo để
viết đoạn văn .



nghĩa giáo dục. Bài học giáo
dục ở đây chính là sự bao dung,
lịng nhân ái, và ghi nhớ ân tình
của người khác.


+Thể loại: tự sự, trong đó phải
có yếu tố nghị luận: dùng lí lẽ
để thuyết phục mọi người rằng
Nam là một người tốt.


+Miêu tả buổi sinh hoạt lớp.
+ Trình bày diễn biến buổi sinh
hoạt , trong đó, có đề cập đến
việc mọi người hiểu nhầm về
Nam. Và sau đó, em đã dùng lí
lẽ để chứng minh cho mọi
người thấy rằng Nam là người
tốt.


HS viết bài.


Đọc bài và nhận xét.
HS đọc bài.


HS về nhà thực hiện baì tập.


người khác đã giành cho
mình.


<b>II/ Thực hành viết đoạn văn</b>


<b>tự sự có sử dụng yếu tố nghị</b>
<b>luận: </b>


<b>Đề: Viết một đoạn văn kể lại</b>
buổi sinh hoạt lớp, trong đó,
em phát biểu ý kiến để chứng
minh nam là một người bạn
tốt.


<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’) </b>


Gv cho một Hs khá (giỏi) đọc bài viết tương đối tốt để lớp tham khảo, chỉ ra những ưu , nhược điểm của
bài viết để Hs rút kinh nghiệm.


-Về nhà:


+Hồn thanøh tất cả các bài tập.


+Tham khảo thêm một số bài văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận, chỉ rõ tác dụng của nó?
-Chuẩn bị bài mới: Làng- Kim Lân


+Tìm hiểu vài nét về tác giả, tác phẩm.


+Đọc kĩ văn bản, chỉ rõ tình huống độc đáo mà tác giả đã xây dựng trong văn bản, tình huống đó có tác
dụng gì trong vệc thể hiện chủ đề tư tưởng của tác phẩm?


+ Qua văn bản, em hiểu gì thêm về tinh thần cách mạng của người nông dân Việt Nam trong các cuộc
kháng chiến?


<b> IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung: </b>


Ngày soạn : 26-11-05


Tuần 13. Bài 13
Tiết 61+62


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Giúp HS:
<b>* Tiết 1:</b>


-Nắm bắt vài nét cơ bản về tác giả và hồn cảnh ra đời của tác phẩm.


-Bước đầu thấy được tình u làng thắm thiết của ơng Hai qua diễn biến tâm lí của ơng khi nghe tin làng theo
giặc.


*Tiết 2:


-Tiếp tục thấy được tình yêu làng sâu sắc qua những lời tâm sự của ông Hai với đứa con nhỏ, từ đó nhận thức
rằng: tình u làng của ơng Hai gắn liền với tình u quê hương đất nước, yêu kháng chiến. Qua đó, hiểu
được một biểu hiện của tình yêu nước của nhân dân ta trong kháng chiến chống Pháp.


-Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật của tác phẩm : xây dựng tình huống tâm lí, miêu tả sinh động
diễn biến tâm trạng, sử dụng ngôn ngữ của quần chúng lao động.


-Rèn luyện kĩ năng phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự , đặc biệt là phân tích tâm lí nhân vật.
<b>II/Chuẩn bị của thầy và trị: </b>


1-Thầy :


Bảng phụ, một số tư liệu có liên quan đến tác phẩm, chân dung Kim Lân.
<b> 2-Trò </b>



Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III/Tiến trình tiết dạy:
<b> 1-Ổn định tổ chức: (1’) </b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số.
2-Kiểm tra bài cũ: (5’)


Câu hỏi: Hãy phân tích ý nghĩa sâu sắc của vầng trăng trong bài thơ “ ánh trăng” của Nguỹên Duy?


Gợi ý: Vầng trăng đó vừa là hình ảnh thiên nhiên thực, vừa là hình ảnh tượng trưng cho một q đầy tình
nghĩa, nó là lười nhắc nhở con người không nên quên quá khứ , hãy biết giữ gìn quá khứ như giữ gìn một ân
tình.


3-Bài mới:


<b> a-Giới thiệu bài: (1’)</b>


Cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc VN có thể đi đến thành cơng chính là nhờ lịng u nước và sự
ủng hộ hết mình của các tầng lớp nhân dân lao động. Tình u đó biểu hiện như thế nào? Có gì đặc sắc?
Chúng ta sẽ được tìm hiểu qua tác phẩm : Làng của Kim lân.


<b> b-Vào bài mới:</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


7’


31’


<b>Hoạt động 1:</b>



-Gọi Hs đọc chú thích *
-Trình bày những nét cơ
bản về tác giả?


-Hồn cảnh ra đời của tác
phẩm?


GV : Tác phẩm khai thác
tình cảm bao trùm phổ biến
trong con người của thời kì
kháng chiến: tình quê
hương, đất nước.


<b>Hoạt động 2: </b>


-GV hướng dẫn đọc: chú ý
thể hiện biểu hiện cảm xúc
của nhân vật.


GV đọc văn bản, gọi HS
đọc tiếp.


Cho Hs tìm hiều một số chú
thích trong văn bản.


-GV nhắc lại một số chi


HS đọc baì.


-Kim Lân, tên thật là Nguyễn


Văn Tài, sinh 1920, ở Bắc
Ninh.


-Là nhà văn chuyên viết truyện
ngắn, ông am hiểu và gắn bó
sâu sắc với nơng thơn và người
nơng dân.


+Tác phẩm ra đời vào thời gian
đầu của cuộc kháng chiến
chống Pháp.


HS đọc bài .


HS tìm hiểu.


<b>I/ Giới thiệu: </b>
<b> 1-Tác giả: </b>


-Sinh 1920, quê Bắc Ninh
-Chuyên viết truyện ngắn về
nông thôn và người nông
dân.


<b>2-Tác phẩm: </b>


-Được sáng tác vào thời kì
đầu của cuộc kháng chiến
chống Pháp.



<b>II-Tìm hiểu văn bản: </b>
<b> 1-Đọc , tìm hiểu chú thích </b>
<b>2-Phân tích: </b>


<b> a- Tình huống truyện độc</b>
<b>đáo:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

tiết thể hiện tình yêu quê
đặc biệt của ông Hai ở phần
văn bản in chữ nhỏ.


-Tình yêu nước của ơng Hai
được bộc lộ qua cách xây
dựng tình huống truyện độc
đáo. Đó là tình huống nào?
-Tình huống này độc đáo
như thế nào?


GV : chính tình huống ấy
tạo ra một diễn biến tâm lí
gay gắt trong lịng nhân vật


Gọi Hs đọc lại phần đầu
văn bản từ đầu đến cò trắng
bay dật dờ.


GV : đoạn văn này cho thấy
cuộc sống của ông Hai ở
nơi sơ tán.



-Nơi sơ tán, mối quan tâm
lớn nhất của ơng Hai là gì?
Thể hiện qua hành động
nào của nhân vật ?


GV nhận xét, bổ sung.
-Thái độ của ông lúc này có
gì đáng chú ý?


GV : ơng Hai thật sung
sướng khi nghe tin cách
mạng giành được những
thắng lợi mới ở khắp nơi .
-Vì sao ơng Hai lại vui vẻ
như thế?


(Gợi ý: niềm vui ấy cho
thấy tình cảm gì của ơng?)
GV : đó là tình cảm cao đẹp
của những người nông dân
trong cuộc kháng chiến, là
biểu hiện về tình yêu làng
tha thiết …




--Tác giả đã để cho nhân vật bộc
lộ tình yêu nước trong tình
huống gay cấn: nghe tin làng


mình theo giặc.


+Tình huống này đối nghịch
hồn tồn với niềm tự hào mãnh
liệt của ông Hai về làng chợ
Dầu vốn “tinh thần Cách mạng
lắm”, để từ đó nhân vật có sự
đấu tranh nội tâm sâu sắc.


+ Nơi sơ tán, ông Hai quan tâm
nhiều nhất đến diến biến của
cuộc kháng chiến.


+ng vẫn thường đến phịng
thơng tin để nghe đọc báo và
nắm bắt những diễn biến mới
nhất của cuộc kháng chiến:
+Oâng nghe một cách say sưa,
chẳng sót một câu nào.


+ Nghe được những tin như
thế, ông vui vẻ, phấn chấn, ruột
gan cứ múa cả lên, bao ý nghĩ
vui thích chen chúc trong đầu.
+Oâng Hai có một sự quan tâm
đặc biệt đối với cách mạng, với
kháng chiến, vui cùng những
thắng lợi của cách mạng, đó là
niềm vui của một con người
gắn bó sâu nặng với làng quê…



thuẫn với niềm tự hào của
ông hai về tinh thần cách
mạng của làng tạo một diễn


biến tâm lí gay gắt.


2-Diễn biến tâm lí của ơng
<b>Hai: </b>


* Trước khi nghe tin làng
<b>theo giặc:</b>


-Vui sướng , hạnh phúc khi
nghe tin quân ta giành nhiều
thắng lợi.


Niềm tự hào của ông Hai


về kháng chiến về làng quê.


<b>Hết tiết 1. Chuyển sang tiết 2.</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


34’ <b>Hoạt động 1:</b>


GV tóm tắt lại tấm lịng của
ơng Hai trước khi nghe tin
làng theo giặc.



-GV gọi HS đọc phần văn
bản tiếp theo.


Câu hỏi thảo luận: phân tích
diễn biến tâm trạng của ơng


HS thảo luận và trình bày
+ Tin làng theo giặc được


* Khi nghe tin làng theo
<b>giặc:</b>


-Sững sờ, thất vọng.
-Cố không tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Hai khi nghe tin làng theo
giặc.


( Gợi ý:-Oâng Hai nhận
được tin làng Dầu theo
giặc trong trường hợp nào?
-Phản ứng ủa ông Hai như
thế nào khi nghe tin dữ ấy?
-Oâng bào chữa như thế
nào?


-Khi đã tin đó là sự thật thì
ơng Hai có những biểu hiện
gì đáng chú ý?)



GV nhận xét.


-Phản ứng tâm lí ấy cho ta
hiểu gì về tâm trạng của
ơng Hai lúc này?


-Em có nhận xét gì về cách
miêu tả diễn biến tâm lí
nhân vật của tác giả?


GV phân tích thêm.


-Gọi HS đọc văn bản phần
ơng Hai nói chuyện với
con.


-Vì sao ơng Hai phải nói
chuyện với đứa con nhỏ
như thế?


GV : cái tin làng theo Tây
lại đẩy ông rơi vào tình
huống bế tắc, tuyệt vọng,
khơng có chốn nương
thân.Nỗi đau như cắt vào
lịng của ơng…ng tâm sự
với đứa con như một nơi để
trút tâm sự.



-Lời tâm sự của ông có gì
đáng chú ý?


GV : ơng đã đặt tình cảm
đối với quê hương lên trên
Thực chất, những lời tâm
sự ấy chính là lời tự nhủ
của ông Hai, ông đang tự
minh oan cho mình…
-Từ đó, em cảm nhận được
vẻ đẹp nào trong tâm hồn
của ông Hai?


GV : tình yêu làng gắn
liềnm với tình yêu đất nước.
-Thể hiện sâu sắc những
diễn biến tâm lí của nhân
vật như thế cho ta hiểu gì
thêm về tác giả?


-Với tâm trạng này của ông
Hai khi nghe làng theo giặc,
em thử hình dung tâm trạng
của ơng khi cái tin ấy được
cải chính?


những người mới tản cư qua
vùng làng của ông thông báo.
+Khi nghe tin này,ông Hai
sững sờ “ cổ họng nghẹn ắng


hẳn lại, da mặt tê rân rân”
+Sau đó ông trấn tĩnh lại, cố
không tin cái tin ấy.


+Nhưng mọi trước những lời
rành rọt của những người tản
cư, ông không thể không tin.
+Oâng bị cái tin ấy ám ảnh, ông
cúi gằm mặt về nhà, về đến
nhà, ông nằm vật ra giường, tủi
thân nhìn đàn con. Sau đó mấy
ngày, ơng không dám đi đâu,
lúc nào cũng nơm nớp lo sợ.
+Oâng Hai thất vọng, đau đớn,
xót xa, nó trở thành nỗi ám ảnh,
day dứt trong lịng ơng.


+Cách miêu tả hết sức chân
thành, cụ thể, gợi cảm qua các
yếu tố: ý nghĩ, hành vi, ngôn
ngữ…


HS đọc bài.


+Oâng Hai bị đẩy vào một tình
huống bế tắc khi người chủ nhà
khơng muốn chứa dân của cái
làng theo Tây, lại không thể trở
về làng.



+Không biết tâm sự cùng ai nên
ông tâm sự với đứa con nhỏ của
mình.


+Tình yêu sâu nặng của ông
với làng Dầu nhưng ơng đã đặt
tình cảm trung thành của mình
với cách mạng, với cuộc kháng
chiến lên trên.


+Yêu làng sâu sắc nhưng sẵn
sàng từ bỏ làng nếu làng đi
ngược lại tinh thần của cuộc
cách mạng , của kháng chiến.
+Oâng là người am hiểu sâu
sắc về con người, nhất là người
nơng dân và thế giới tinh thần
của họ…


+HS tự trình bày theo hiểu biết
hoặc trình bày theo diễn biến


mặt ra về, tủi thân nhìn đàn
con, không ra đường, lúc
nào cũng sợ người khi thấy
người ta bàn tán…


Nỗi thất vọng, xấu hổ đến


đau đớn, xót xa.



-Oâng Hai tâm sự với con
để khẳng định tấm lòng
trung thành của mình với
kháng chiến, với cách
mạng.


Tình yêu làng quê gắn


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

7’


GV : mọi mỗi lo trút bỏ…
-Em có nhận xét gì về
những tình cảm của ông
Hai?


GV : tình cảm cũng mộc
mạc chân thành như chính
cuộc sống của người nơâng
dân.


<b>Hoạt động 2: </b>


-Em có nhận xét gì về nghệ
thuật miêu tả tâm lí và ngơn
ngữ nhân vật trong đoạn
trích?


GV nhận xét, bổ sung.



-Qua văn bản, em cảm nhận
được những vẻ đẹp nào
trong của người nông dân
trong cuộc kháng chiến
chống Pháp?


GV tổng kết.


của đoạn cuối: ông Hai thật sự
vui sướng khi nghe làng mình
bị giặc đốt.


+Những tình cảm hết sức chân
thành, mộc mạc, giản dị nhưng
lại vô cùng sâu sắc.


+Cách miêu tả tâm lí nhân vật
hết sức sâu sắc, gợi cảm và phù
hợp qua hành động, những lời
đối thoại, độc thoại nội tâm…
+Ngơn ngữ bình dị, mang tính
khẩu khí và lời ăn tiếng nói của
người nơng dân.


HS tự trình bày:


Tình u làng quê gắn liền với
tình yêu quê hương, đất nước,
yêu kháng chiến, yêu cách
mạng.



Tình cảm chân thành, sâu


sắc, đậm đà.


<b>III/Tổng kết: </b>
<b> 1-Nghệ thuật:</b>


-Miêu tả diễn biến tâm lí
sâu sắc, chân thành.


-Ngơn ngữ mang tính khẩu
khí như lời ăn tiếng nói của
người nơng dân.


2-Nội dung:


4-Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’)


-Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật ông Hai trong tác phẩm “ làng” của Kim Lân?
-Về nhà:


+ Học bài, phân tích diễn biến tâm lí của nhân vật ông Hai trong câu chuyện?
+Tâm lí của nhân vật được bộc lộ trong tình huống độc đáo nào?


+ Trình bày những cảm xúc của em về những tình cảm mà người nông dân đã giành cho làng quê, cho
cách mạng, cho kháng chiến.


-Chuẩn bị bài mới:Chương trình địa phương ( phần tiếng việt)



+Chuẩn bị cho tiết chương trình địa phương theo hướng dẫn trong SGK.


+Chú ý sưu tầm nhiều từ địa phương tương ứng ở nhiều địa phương khác nhau để thấy được sự phong
phú, đa dạng của ngôn ngữ địa phương trên các vùng miền trên đất nước.


IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung:


Ngày soạn : 27-11-05
Tuần 13. Bài 13
Tiết 63


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b> (Phần Tiếng Việt)</b>



<b>I/ Mục tiêu bài học: </b>
Giúp HS


-Hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng miền đất nước.
-Thêm tự hào về sự phong phú , giàu đẹp của Tiếng Việt.


<b>II/ Chuẩn bị của thầy và trò: </b>
<b> 1-Thầy: </b>


Bảng phụ, một số tư liệu có liên quan.
<b> 2-Trò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b> 1-Ổn định tổ chức: (1’) </b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số.
2-Kiểm tra bài cũ: (5’)



Câu hỏi: Hãy chỉ ra cái hay trong dùng từ của câu thơ : “gian nhà không mặc kệ gío lung lay” trong bài thơ
“đồng chí” của Chính Hữu?


Gợi ý: Tác giả dùng từ “ gian nhà không” mà khơng phải là “ siêu” hay “vẹo”.Đó chính là cái độc đáo. Từ
“không” cho thấy sự nghèo nàn của người lính nhưng khơng phải là q tội nghiệp . lại dùng từ : “mặc kệ”
cho thấy quyết tâm ra đi của người lính.


3-Bài mới:


<b> a-Giới thiệu bài: (1’)</b>


Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về sự phong phú của phương ngữ ở các vùng miền trên đất nước qua tiết
học này.


b-Vào bài mới:


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


14’


5’


5’


<b>Hoạt động 1: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
1-a


(Gợi:Ví dụ: bồn bồn: một loại


cây thân mềm, có thể làm dưa
hoặc xào nấu, nhút: món ăn làm
bằng xơ mít trộn với một vài
thứ khác.)


-Gv đọc bài tập 1 –b.


-Treo bảng phụ bẳng phân loại
như SGK, yêu cầu HS thực
hiện.


(Có thể tổ chức cho lớp chia hai
dãy chơi trò chơi tiếp sức)
Gv bổ sung một số từ khác.
Gọi Hs đọc bài tập 1-c.


Gv tổ chức HS thực hiện như
bài tập 1-b.


Gv bổ sung thêm một số tư liệu
khác: nón, mũ, …


<b>Hoạt động 2: </b>


-Cho biết vì sao những từ ngữ
địa phương ở bài tập 1-a khơng
có ở địa phương khác?


-Sự khác biệt này cho ta hiểu
thêm điều gì về đất nước ta?


Gv trình bày thêm: một số từ
ngữ lúc đầu chỉ xuất hiện ở một
địa phương, sau đó phổ biến ở
cả nước.


<b>Hoạt động 3: </b>


-Quan sát lại hai bảng phân loại
ở bài tập 1-b và 1-c, cho biết: từ
nào được coi là từ ngữ tồn dân?


HS đọc bài.


+Một số từ : bánh hỏi,bánh
căng…


HS thực hiện bài tập theo tổ
chức của GV.


Nhận xét, bổ sung.


HS đọc bài.
HS thực hiện .
Nhận xét, bổ sung.


+Vì những sự vật hiện tượng
ấy chỉ xuất hiện ở địa phương
này thơi.


+ Đất nước ta có sự khác biệt


về tự nhiên, lối sống…


Hs xác định.


<b>Bài tập 1: </b>


a-Phương ngữ chỉ có ở địa
phương: bánh hỏi, bánh
căng…




b-Bắc Trung Nam


-Cá quả
-Cơ
-Bố
-Giả vờ
-Cá
tràu
-O
-Bọ
-Giả
đị
-Cá
lóc
-Cơ
-Tía
-Giả
đị




c-Bắc Trun g Nam


-Hịm:
vật
đựng đồ
-Chén:
dùng
uống
nước
-Hịm:
quan
tài
-Chén:
dùng
ăn
cơm
-Hịm:
quan
tài.
-Chén
ăn
cơm.
<b>Bài tập 2: </b>


-Một số từ chỉ xuất hiện ở
một địa phương mà khồn có
ở các địa phương khác bởi
vì, những sự vật, hiện tượng


đó chỉ xuất hiện ở địa
phương này mà khồn có ở
địa phương khác.


-Điều đó cho thấy, đất nước
ta khác nhau nhiều về đặc
điểm địa lí, về cách sống,
phong tục tập quán…


<b>Bài tập 3 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

10’


GV nhận xét, bổ sung.


-Từ đó, em nhận xét gì về
những từ được chọn để trở
thành từ tồn dân?


<b>Hoạt động 4: </b>


GV treo bảng phụ bài tập 4.
-Xác định những phương ngữ
được sử dụng trong văn bản?
-Phương ngữ này phổ biến ở
những khu vực nào?


-Cách sử dụng những phương
ngữ như thế có tác dụng gì
trong việc khắc hoạ chân dung


nhân vật?


GV nhận xét, bổû sung.


Những từ được chọn thành từ
tồn dân là những từ thường là
phương ngữ ở Bắc bộ, vì đó
là nơi xuất hiện những từ này
đầu tiên.


+Chi, răng, rứa, nờ, tui, cớ
răng, ưng, mụ…


+Khu vực Trung bộ, nhất là
các tỉnh Quảng Bình, Quảng
Trị, Thừa Thiên Huế.


+Đoạn thơ này, tác giả khắc
hoạ chân dung của mẹ Suốt,
một người mẹ anh hùng của
Tỉnh Quảng Bình, nên phải
sử dụng ngôn ngữ của địa
phương Quảng Bình cho phù
hợp.


<b>Bài tập 4:</b>


-Từ địa phương: <i><b>chi, cớ</b></i>
<i><b>răng, rứa, nờ, ưng, mụ.</b></i>



-Đây là những phương ngữ
Trung bộ, phổ biến ở các tỉnh
: Quảng Bình, Quảng Trị,
Thừa Thiên Huế.


-Dùng những từ địa phương
như vậy phù hợp ới việc
khắc họa tính cách của mẹ
Suốt, một người mẹ Quảng
Bình anh hùng.


<b> 4-Củng cố, hướng dân về nhà: (4’) </b>


-GV tổûng hợp các kiến thức về phương ngữ ở các địa phương trên đất nước.
-Về nhà:


+Hồn thành lại tất cả các bài tập.


+Sưu tầm thêm một số từ địa phương trên đất nước để thấy được sự phong phú của phương ngữ tiếng
Việt.


-Chuẩn bị bài mới: Viết baì tập làm văn số 3


+Xem lại các kiến thức mới bổ sung cho một bài văn tự sự : nghị luận, miêu tả nội tâm nhân vật, đối thoại
giữa các nhân vật…


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

Ngày soạn :27-11-05
Tuần 13.Bài 14
Tiết 64+65



<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3-VĂN TỰ SỰ</b>



<b>I/Mục tiêu bàihọc:</b>
Giúp Hs :


-Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả nội
tâm nhân vật, yếu tố miêu tả…


-Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, kĩ năng trình bày.
-Rèn tư duy tổng hợp.


II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1-Thầy:


Đề và đáp án.
<b> 2-Trị : </b>


Học bài, ơn tập kiến thức chuẩn bị cho bài viết.
<b> III/ Tiến trình tiết dạy: </b>


<b> 1-Ổn định tổ chức: </b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số
2-Đề+ đáp án:


GV phát đề, Hs làm bài.
3-Kết quả thực hiện:


<b>Lớp</b> <b>G</b> <b>K</b> <b>TB</b> <b>YẾU</b> <b>KÉM</b>


<b>9A4</b>


<b>9A5</b>


4-Củng cố, hướng dẫn về nhà:
-Gv thu bài.


-Về nhà:


+Xem lại kiến thức, hồn thành lại baì viết , tự nhận xét về bài viết của mình
+Tham khảo thêm một số bài viết mẫu.


-Chuẩn bị bài mới: Lặng lẽ sa-Pa của Nguyễn Thành Long.


+Chú ý phân tích cái đẹp trong cách sống của nhân vật anh thanh niên trong câu chuyện và của một số
nhân vật khác. Cần đặt các nhân vật vào hồn cảnh ra đời của tác phẩm : đó là giai đoạn mà miền Bắc nước ta
tiến lên xây dựng CNXH, làm hậu phương lớn cho tiền tiến lớn nam bộ.


+Tìm hiểu ý nghĩa của đề bài : lặng lẽ Sa-Pa?
<b> I/ Rút kinh nghiệm bổ sung: </b>


Ngày soạn: 29-11-05
Tuần 14. Bài 14
Tiết 66+67


<b>LẶNG LẼ SA-PA</b>



<b>-Nguyễn Thành </b>
Long-I/


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>* Tiết 1:</b>



-Nắm được những nét khái quát cơ bản về tác giảNguyễn Thành Long và hồn cảnh sáng tác của tác phẩm
“Lặng lẽ Sa-pa”.


-Nắm bắt nội dung cơ bản của tác phẩm.


-Bước đầu thấy được giá tị câu chuỵên qua việc nắm bắt tình huống chuyện khơng kém phần độc đáo của tác
phẩm.


*Tiết 2:


-GV tiếp tục cho HS phân tích để thấy được vẻ đẹp của các nhân vật trong câu chuyện chủ yếu là nhân vật
anh thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ , tình cảm, trong quan hệ với
mọi người.


-phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện và từ đó hiểu được niềm vui hạnh phúc của con người trong
lao động.


-Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của một câu chuyện : miêu tả nhân vật, những bức tranh
thiên nhiên.


II/Chuẩn bị của thầy và trò:
1-Thầy:


Bảng phụ, một số tư liệu có liên quan.
2-Trò :


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV.
<b>III/Tiến trình tiết dạy: </b>



<b> 1-Ổn định tổ chức: (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số
<b> 2-Kiểm tra bài cũ: (5’) </b>


Câu hỏi: Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật ông Hai trong tác phẩm “ làng” của Kim Lân?


Gợi ý: Tâm trạng ơng Hai được bộc lộ qua tình huống truỵên độc đáo, ông Hai nghe tin làng theo giặc, ông
đau buồn sửng sốt, thất vọng. Tâm trạng của ông bộc lộ rõ nét nhất qua đoạn tâm sự của ông Hai với đứa con
nhỏ của mình, ơng muốn tự mình bào chữa cho mình, khẳng định tấm lịng của mình vớicách mạng với kháng
chiến.


3-Bài mới:


<b> a-Giới thiệu bài : (1’)</b>


Để xây dựng cuộc sống mới XHCN trong buổi đầu, con người đã sống và lao động như thế nào? Hơm nay
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua tác phẩm “ lặng lẽ Sa-pa” của Nguyễn Thành Long.


<b> b-Vaò bài mớ</b>i:


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


8’


30’


<b>Hoạt động 1: </b>


Gọi HS đọc chú thích *.
-Trình bày những nét cơ bản


về tác giả?


GV : Nguyễn Thành Long là
cây bút chuyên viết truyện
ngắn…


-Hồn cảnh ra đời và xuất xứ
của tác phẩm?


GV : trình bày thêm về chủ
trương của Đảng trong chính
sách đối với các văn nghệ
sĩ…


<b>Hoạt động 2: </b>
GV hướng dẫn đọc.
Gọi HS đọc bài .


Tìm hiểu một số chú thích.
-Những nhân vật nào xuất
hiện trong tác phẩm? Trong
đó, nhân vật nào là nhân vật
chính?


-Tác giả để cho nhân vật xuất


HS đọc bài.


+HS trình bày những nét cơ bản
về tác giả Nguyễn Thành Long.



+Tác phẩm ra đời sau chuyến đi
Lào Cai của tác giả trong mùa hè
1970.


+Trích từ tập “Giữa trong xanh”
HS đọc tác phẩm.


Tìm hiểu chú thích.


+ Tác phẩm khắc hoạ bốn nhân
vật: ông hoạ sĩ, bác lái xe, anh
thanh niên và cơ kĩ sư.


+ Trong đó, nhân vật anh thanh
niên là nhân vật chính.


+ Dù là nhân vật chính nhưng
anh thanh niên khơng xuất hiện


<b>I/ Tìm hiểu chung: </b>
<b> 1-Tác giả: </b>


-Sinh 1925, mất 1991 quê
Quảng nam


-Là cây bút chuyên viết
truyện ngắn.


<b> 2-Tác phẩm:</b>



-Ra đời từ chuyến đi lên
Lào Cai trong mùa hè
1970 .


-Trích từ tập” giữa trong
xanh”


<b>3-Đọc , tìm hiểu chú thích: </b>
<b>II/Phân tích: </b>


<b>1-</b> <b>Nhân vật anh thanh</b>
<b>niên </b>


<b>a- Vị trí nhân vật và cách</b>
<b>miêu tả của tác giả:</b>
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

hiện trong tình huống nào?
( Gợi : có xuất hiện ngay từ
đầu tác phẩm khơng? Sự có
mặt của anh trong tác phẩm
có đến khi tác phẩm kết thúc
khơng?)


GV phân tích thêm.


-Cách miêu tả nhân vật anh
thanh niên của tác giả có gì
khác biệt?



-Vị trí và cách miêu tả nhân
vật khá đặc biệt của tác giả
có ý nghĩa như thế nào?
Gv : anh thanh niên hiện ra
đủ để mọi người cảm nhận
rằng : “ Trong cái im lặng của
Sa- pa, … cho đất nước”.
-Anh thanh niên sống và làm
việc trong hồn cảnh nào ?
Đặc điểm của cơng việc đó?
GV nhận xét, bổ sung.


-Em có nhận xét gì về cuộc
sống và công việc của anh ?
- Theo em, trong những khó
khăn đó,khó khăn nào là khó
vượt qua nhất? Vì sao?
GV :anh thanh niên đã vượt
qua được hồn cảnh khó khăn
ấy để hồn thành tốt cơng việc
của mình.Điều gì đã giúp anh
vượt qua được hồn cảnh hết
sức đặc biệt đó?


-Cơng việc của anh có đóng
góp gì vào cuộc kháng chiến?
GV : anh đã thực sự thấy
hạnh phúc.



- Niềm hạnh phúc đó của anh
nói lên được điều gì?


Gv : đó là hạnh phúc của
những con người thực sự gắn
bó với nghề.


-Nhân vật đã nói gì về cơng
việc của mình? Những lời nói
đó có ý nghĩa gì?


GV : chính trong hồn cảnh
khó khăn đó, anh thanh niên
đã có những nhận thức hết
sức đúng đắn và nghiêm túc
về công việc trong đời sống
của con người.


ngay từ đầu mà chỉ xuất hiện
trong cuộc gặp gỡ với các nhân
vật khác khi họ dừng xe, và chỉ
xuất hiện trong chốc lát


+ Sau đó, anh lại khuất lấp vào
mây mù và cái lặng lẽ của
Sa-pa, khi đã kịp để lại trong lòng
những nhân vật khác một ấn
tượng khá tốt đẹp về mình.
+ Tác giả khơng trực tiếp miêu tả
nhân vật mà để nhân vật hiện ra


qua sự đánh giá , nhìn nhận, suy
nghĩ của các nhân vật khác .
+ Làm cho nhân vật trở nên rõ
nét, đáng yêu hơn.


+ Đồng thời nó cũng góp phần
thể hiện rõ chủ đề của tác phẩm
khi nói về những con người sống
lặng lẽ với công việc của mình.
+Anh sống một mình trên đỉnh
núi cao, quanh năm giữa cây cỏ
và mây núi Sa- Pa.


+Cơng việc của anh là đo gió, đo
mưa, đo nắng, … phục vụ sản
xuất và chiến đấu.Nó địi hỏi sự tỉ
mỉ, chính xác và tinh thần trách
nhiệm cao.


Đó là một cơng việc hết sức khó
khăn, gian khổ, cuộc sống thì cơ
đơn, lẻ loi.


HS tự bộc lộ.


+ Do một lần kịp thời phát hiện
đám mây khô, anh đã góp phần
vào chiến thắng của khơng qn
ta bắn rơi nhiều máy bay Mĩ trên
cầøu Hàm Rồng.



+Anh thực sự yêu nghề, thấy
được công việc thầm lặng của
mình là có ích.


+ Khi ta làm việc, ta với công
việc là đơi sao gọi là một mình
được…cơng việc gian khổ thế
chứ cất nó đi thì cháu buồn đến
chết mất.


Những lời nói đó thể hiện một
nhận thức sâu sắc về công việc
trong đời sống của con người.


chuyến xe, sau đó ẩn khuất
vào mây mù và cái lặng lẽ
của Sa- pa.


- Vẻ đẹp của nhân vật hiện
ra qua cảm nhận, suy nghĩ,
đánh giá của các nhân vật
khác.


Góp phần khẳng định sự


cao đẹp của những con
người bình dị.


<b>b- Vẻ đẹp của nhân vật </b>


-Hồn cảnh sống và làm
việc: một mình trên đỉnh
núi cao, với một cơng việc
khó khăn , địi hỏi sự tỉ mỉ,
chính xác, và tinh thần trách
nhiệm cao.


-Anh đã vượt qua hồn cảnh
khó khăn đó, nhờ:


+ Lịng u nghề và thấy đó
là một cơng việc có ích.


+Nhận thức đúng và sâu sắc
về công việc trong cuộc
sống .


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

- Anh đã tìm thấy niềm vui
nào trong cuộc sống cơ đơn
nơi đỉnh núi cao ấy?


GV : trong khó khăn của cuộc
sống anh thanh niên đã tự
mình thích ứng và tìm đựơc
niềm vui mới.


-Qua cuộc trị chuyện của các
nhân vật, anh thanh niên còn
bộc lộ vẻ đẹp nào khác nữa?
GV : phân tích thêm.



-Từ q trình phân tích trên,
em hãy nhận xét về nhân vật
anh thanh niên trong tác
phẩm?


GV : chỉ bằng một khoảnh
khắc nhỏ nhưng tác giả đã
thành công trong việc khắc
hoạ một bức chân dung đẹp.


+ Anh đã tìm thấy một người bạn
giữa núi rừng hoang vu : đó là
sách.


+ Anh còn là người hết sức ân
cần, chu đáo, ngăn nắp, mến
khách, và cũng hết sức khiêm
tốn, không muốn cho ông hoạ sĩ
vẽ chân dung của mình mà gới
thiệu với ơng về những con người
khác


+Anh là một nhân vật đẹp cả về
cuộc sống, tinh thần, tình cảm, và
cả những suy nghĩ về cuộc sống,
cơng việc.


-Anh cịn là người ân cần,
chu đaó, mến khách, sống


ngăn nắp, khiêm tốn.


Anh thanh niên đẹp cả về


tinh thần, tình cảm, cách
sống, cả những suy nghĩ về
cuộc sống về công việc


<b>Hết tiết 1, chuyển sang tiết 2.</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


17’ <b>Hoạt động 1:</b>


- Trong các nhân vật phụ,
nhân vật ông hoạ sĩ là nhân
vật nổi bật hơn cả. Nhân vật
này có vị trí như thế nào
trong câu chuyện?


GV : mặc dù tác giả không sử
dụng ngôi kể thứ nhất…
Nhân vật đã bộc lộ những
quan điểm gì về con người và
nghệ thuật ?


-Dưới cái nhìn của một hoạ
sĩ, cảnh Sa-pa hiện ra như thế
nào ? Qua đó , ta hiểu gì con
người của ơng ?



Gv : từ đó, ơng góp phần thể
hiện những suy tư về con
người và nghệ thuật thật sâu
sắc.


- ng hoạ sĩ có những phản
ứng gì trong giây phút gặp gỡ
với anh thanh niên ? Vì sao
ơng lại có những phản ứng
như thế ?


( Gợi : khi mới nghe kể, khi
được gặp gỡ)


GV : từ những cảm xúc đó,
ơng đã có ý định vẽ chân
dung của anh thanh niên .
-Oâng hoạ sĩ đã nhìn nhận
như thế nào về anh thanh niên


+Người kể chuyện đã nhập vai
vào nhân vật này để quan sát và
miêu tả cảnh thiên nhiên , miêu tả
nhân vật chính…


+ Nắng bây giờ bắt đầu len tới…
lên trên màu xanh của rừng.
+ Qua đó ta thấy rằng ơng là một
người có năng lực quan sát và có


một trí tưởng tượng phong phú
bay bổng.


+ Ban đầu ông thấy xúc động
mạnh khi nghe kể về con người
dám chặn xe vì muốn gặp người ,
tị mị muốn gặp


+ Khi được gặp anh thanh niên
hái hoa tặng cho cơ gái, ơng bối
rối.


+ Vì ơng đã thực sự tìm được một
đối tượng cho cảm hứng sáng tác
nghệ thuật “ Vì ơng đã…khơi gợi
một ý sáng tác”


+ ng nhận xét rằng : “ người
con trai ấy đáng yêu thật…và về
những điều anh suy nghĩ”


<b>2 – Nhân vật ông hoạ sĩ:</b>
<b>a- Vị trí nhân vật:</b>


-

người kể chuyện nhậ
vai vào nhân vật để
miêu tả thiên nhiên ,
miêu tả nhân vật chính.
<b>b- Những suy tư về nghệ</b>
<b>thuật, con người:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

15’


khi tiếp xúc với anh ? Theo
em, vì sao ơng lại có cách
nhìn nhận như vậy?( Vì sao
ơng lại thấy nhọc)


GV : đó là cái nhìn của những
con người hoạt động vì nghệ
thuật chân chính.


- ng hoạ sĩ cịn có những
suy nghĩ nào đáng chú ý nữa
về nghệ thuật và con người ?
GV nhận xét, bổ sung.


- Em có nhận xét gì về những
suy nghĩ trên của nhân vật ?
Gv : ngồi việc thể hiện
những suy nghĩ đúng đắn đó,
nhân vật cịn góp phần khẳng
định vẻ đẹp của nhân vật anh
thanh niên .


<b>Hoạt động 2: </b>


- Trong câu chuyện , tác giả
còn xây dựng những nhân vật
nào khác ?



-Nhân vật cô kĩ sư có những
thay đổi gì khi tiếp xúc với
anh thanh niên ?


- Vì sao cơ lại có những thay
đổi như vậy ?


- Nhân vật bác lái xe có vai
trị gì trong câu chuyện này?


- Cả hai nhân vật này góp
phần thể hiện vẻ đẹp của anh
thanh niên như thế nào?


GV : ngồi ra, trong tác phẩm
còn có sự xuất hiện không
trực tiếp của một số nhân vật
khác.


- Những nhân vật này có đặc
điểm gì chung?


- Sự xuất hiện của các nhân


+ Oâng thấy nhọc vì ở anh thanh
niên tốt ra bao nhiêu vẻ đẹp mới
lạ, khơi gợi trong laòng ơng
những cảm xúc và suy nghĩ. Đó
là cái nhọc tinh thần rất cần cho


sáng tạo nghệ thuật.


-Oâng cho rằng gặp được anh
thanh niên là một cơ hội hãn hữu
cho sáng tác


+ Oâng còn cho rằng : vẽ bao giờ
cũng là một cơng việc khó, nặng
nhọc, gian nan .


+Những suy nghĩ rất đúng đắn,
sâu sắc, thể hiện một cách nhìn
nhận chân chính của người nghệ
sĩ về cuộc đời, về cảm hứng sáng
tác .


+ câu chuyện cịn có sự góp mặt
của mọt số nhân vật : nhân vật cô
kĩ sư, nhân vật bác lái xe và một
số nhân vật không xuất hiện trực
tiếp: ông kĩ sưở vườn rau Sa-pa,
anh cán bộ nghiên cứu sét.


+ Cô bàng hồng, cô thấy rằng
mình đã đúng khi chọn lấy con
đường lên cơng tác ở miền núi,
và cô cũng đánh giá đúng hơn
mối tình nhạt nhẽo đã từ bỏ.
+ Vì đó là sự bừng dậy những
tình cảm cao đẹp khi người ta kể


về gặp được những vẻ đẹp tốt ra
từ cuộc sống, từ tâm hồn của
người khác.


+ Qua lời kể của nhân vật này,
người đọc được kích thích sự tị
mị về một con người “ cơ độc
nhất thế gian”, và chúng ta cũng
biết được vài nét cơ bản về nhân
vật chính.


+ Qua cảm xúc, suy nghĩ của các
nhân vật này góp phần tơ đậm vẻ
đẹp của nhân vật chính, và thể
hiện một nhận định : vẻ đẹp của
tâm hồn con ngườicó tác dụng to
lớn trong việc khai sáng tâm hồn
người khác .


+ Tất cả đều làm việc một cách
âm thầm lặng lẽ dâng mật ngọt
cho đời.


- Oâng thấy nhọc khi nhìn
nhận về anh thanh niên với
những điều làm người ta
suy nghĩ về anh và những
điều mà anh suy nghĩ.
- Vẽ bao giờ cũng là công
việc nặng nhọc, gian lao


- Nghệ thuật chỉ được khơi
nguồn sáng tạo khi người
nghệ sĩ dấn thân vào cuộc
đời rộng lớn.


Những suy nghĩ đúng


đắn, nghiêm túc của một
người nghệ sĩ chân chính.


3- Các nhân vật khác :
a- Nhân vật cô kĩ sư:
- Bàng hồng khi nghe kể về
anh thanh niên


- Nhận ra rằng mình đã
đúng khi lên miền núi để
cơng tác .


Những tình cảm cao đẹp


khi con người tiếp xúc với
vẻ đẹp từ cuộc sống và từ
tâm hồn của người khác .


<b>b- Nhân vật bác lái xe:</b>
- Góp phần thể hiện vẻ đẹp
của nhân vật anh thanh
niên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

9’


vật này có tác dụng gì trong
việc thể hiện chủ đề của tác
phẩm ?


GV : sự góp mặt của các nhân
vật này thể hiện sâu sắc chủ
đề của văn bản: “trong cái
lặng lẽ của Sa-pa…lo nghĩ
như vậy cho đát nước”


<b>Hoạt động 3: </b>


-Hãy tìm trong văn bản
những chi tiết có sự kết hợp
các yếu tố trữ tình, bình luận
với tự sự? Nêu tác dụng của
nó?


( Chú ý những đoạn truyện
miêu tả cảnh Sa-pa, những
chi tiết nói về cuộc sống của
nhân vật…)


GV cho HS thảo luận và trình
bày


GV : tồn câu chuyện chất thơ
bàng bạc, trữ tình từ cuộc


sống con người đến thiện
nhiên. Đây là nghệ thuật nổi
bật nhất của câu chuyện.


-

văn bản cịn có nghệ
thuật nào đặc sắc?


- Hãy nêu chủ đề của văn
bản? Câu chuyện giúp em
cảm nhận được gì sâu sắc?
GV tổng kết.


Gọi HS đọc ghi nhớ.


+ Cùng với anh thanh niên, các
nhân vật ấy tạo ra một thế giới
của những con người miệt mài
lao động , lặng lẽ mà khẩn trương
vì lời ích của đất nước, vì cuộc
sống của con người.


HS thảo luận và trình bày .
+ Chất trữ tình thể hiện ở vẻ đẹp
của cảnh thiên nhiên ở Sa-pa
+Từ cuộc gặp gỡ tình cờ đầy dư
vị của các nhân vật


+ Từ cuộc sống giản dị mà cao
đẹp của anh thanh niên



+ Từ những cảm xúc mới nảy
nửo trong lịng của ơng hoạ sĩ, cơ
kĩ sư và bác lái xe.


+ Tạo khơng khí trữ tình cho tác
phẩm khơng chỉ tạo tính hấp dẫn
mà cịn nâng cao những vẻ đẹp
bình dị trong tác phẩm , góp phần
thể hiện rõ chủ đề văn bản.
+ Sử ngôn ngữ độc thoại của
nhân vật khá nhuần nhuyễn thể
hiện rõ những suy nghĩ của từng
nhân vật.


+Truyện ca ngợi những con
người lao động bình thường
nhưng lặng lẽ cống hiến cho đất
nước.


+ Truyện còn thể hiện niềm vui
thích của con người khi biết lao
động tự giác


<b>III/ Tổng kết : </b>
<b>1- Nghệ thuật : </b>
<b> </b>


- Văn bản đậm chất trữ tình,
từ cảnh thiên nhiên đến
cuộc sống con người



-Sử dụng ngôn ngữ độc
thoại nhân vật khá nhuần
nhuyễn.


2- Nội dung:


- Văn bản ca ngợi những
con người lao động bình
thường.


- Thể hiện niềm vui của lao
động tự giác.


4- Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’)


- Nêu những suy nghĩ của em về cuộc sống của những con người được giơi thiệu trong văn bản “ lặng lẽ
Sa-pa” của Nguyễn Thành Long.


-

Về nhà :


+ Học bài, nắm vữüng những giá trị nội dung và đặc sắc nghệ thuật của văn bản
+ Phân tích vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong văn bản.


+ Từ đó, hãy nói những suy nghĩ của em về ý nghĩa của những cơng việc lao động chân chính và
tự giác.


- Chuẩn bị bài mới: Đối thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự


+ Tìm hiểu thể nào là đối thoại, thế nào độc thoại và thế nào là độcthoại nội tâm trong văn bản tự


sự.


+ Những yếu tố ấy có tác dụng như thế nào trong văn bản tự sự?


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

Ngày soạn :1-12-05
Tuần 14. Bài 13
Tiết 68


<b>ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM</b>


<b>TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>



<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>
Giúp HS:


-Hiểu thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự, đồng thời thấy được tác dụng
củachúng trong văn bản tự sự.


-Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng như khi viết văn bản tự sự.
-Nâng cao kĩ năng viết văn tự sự.


<b> II/ Chuẩn bị của thầy và trò: </b>
1-Thầy :


Bảng phụ, một sốù đoạn văn tham khảo.
<b> 2-Trò: </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III/ Tiến trình tiết dạy:
<b> 1-Ổn định tổ chức: (1’) </b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số.


2-Kiểm tra bài cũ:
Không tiến hành
3-Bài mới:


<b> a-Giới thiệu bài: (1’)</b>


-Những yếu tố cơ bản tạo nên câu chuyện là gì?
HS : nhân vật và cốt chuyện.


-Để khắc hoạ hình tượng nhân vật, chúng ta có thể sử dụng những yếu tố nào ?


HS : Nhân vật có thể được khắc hoạ qua các yếu tố: ngoại hình, nội tâm, hành động, trang phục, ngơn ngữ…
-Hơm nay chúng ta đi sâu tìm hiểu ngôn ngữ của nhân vật trong văn bản tự sự qua bài : đối thoại, độc thoại,
độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.


b-Vào bài mới:


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


25’ <b>Hoạt động 1: </b>


Gọi HS đọc đoạn trích SGK
GV đọc ba câu văn đầu.
-Trong ba câu đầu này, có ít
nhất mấy người tham gia vào
câu chuyện? Đó là những ai?
Dấu hiệu nào cho ta biết được
điều đó?


GV : đó là các lời đối thoại


trong văn bản tự sự.


HS đọc bài


+Trong ba câu văn này, có ít nhất
là hai người phụ nữ tản cư nói
chuyện với nhau.


+Chúng ta biết được điều đó là vì
có hai lượt lời với nội dung
hướng vào người tiếp chuyện,
mỗi lượt lời được đánh dấu bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

14’


-GV đọc tiếp hai câu văn tiếp
theo.


-Câu này ơng Hai nói với ai?
( Gợi ý: lời nói này ơng Hai
hướng tới ai? Nội dung câu
nói có liên quan gì tới cuộc
đối thoại của hai người đàn
bà tản cư ở trước khơng?)
-Vì sao ơng Hai phải tự mình
nói với mình như thế?


GV : đây là hình thức của
một lời độc thoại trong văn
bản tự sự.



-Trong đoạn trích này còn
như những câu văn nào kiểu
như câu này khơng?


-Những câu văn : “Chúng nó
là trẻ con làng Việt gian…
bằng ấy tuổi đầu?” là ai hỏi
ai? Vì sao nó không được
đánh dấu bằng gạch đầu dòng
như các câu thoại trước?
GV : đây là những lời độc
thoại nội tâ của nhân vật.
-Qua phân tích, hãy cho biết,
các hình thức diễn đạt như
trên có tác dụng như thế nào
trong văn bản tự sự?


( Trong việc thể hiện diễn
biến của câu chuyện, thể hiện
thái độ của những người tản
cư trong buổi trưa ông Hai
gặp họ.


Đặc biệt là trong việc thể hiện
diễn biến tâm lí của ông
Hai?)


GV cho HS thảo luận.
GV tổng hợp, rút ra bài học.


(-Hình thức của các yếu tố
đối thoại, độc thoại, độc thoại
nội tâm trong văn bản tự sự là
gì?


Các yếu tố này có tác dụng
như thế n trong văn bản tự
sự?)


<b>Hoatï động 2:</b>
Gọi HS đọc bài tập 1.


-Trong đoạn trích trên, có ai
nói với ai?


-Có gì đặc biệt trong cuộc đối
thoại này? ( xác định lượt lời
của mỗi nhân vật? ng Hai


một gạch đầu dịng.


+Câu nói nà ông Hai khơng
hướng tơí một đối tượng nào cụ
thể nào cả , mà nó cũng khơng
liên quan tới nội dung cuộc nói
chuyện của hai người đàn bà tản
cư. Vậy thức chất là ơng Hai tự
mình nói với mình.


+ng Hai nói bâng quơ như thế


là một hình thức đánh trống lảng
để ơng tìm cách thối lui, tránh
nghe câu chuỵên đau lịng về làng
mình.


+ Cịn một số câu khác: “ ơng lão
nắm chặt hai tay lại mà rít lên:
-Chúng bay ăn miếng cơm … để
nhục nhã như thế này?”


+ Đây là những lời tự nhủ thầm
của ông Hai, nó khơng phát ra
thành lời. Thực chất đó chỉ là
những suy nghĩ và tình cảm thể
hiện sự dằn vặt, đau đớn của ơng
Hai khi nghe tin làng mình theo
Tây.


+Vì chỉ là nghĩ thầm nên nó
khơng được đánh dấu bằng gạch
đầu dòng như các lời thoại trước.
HS thảo luận và trình bày


+ Nó cho thấy thái độ căm giận
của mọi người đối với dân làng
chợ Dầu , tạo tình huống để nhân
vật bộc lộ nội tâm.


+ Hình thức độc thoại và độc
thoại nội tâm sau đó giúp cho nhà


văn khăc hoạ sâu sắc tâm trạng
dằn vặt của ông Hai khi ông nghe
làng Dầu theo giặc, cái làng mà
ơng vẫn rất tự hào.


Nhận xét, bổ sung.
HS trình bày.


+Đoạn trích trên thể hiện cuộc
đối thoại của hai vợ chồng ông
Hai trong cái đêm nghe tin làng
Dầu theo giặc.


+Bà Hai nói ba lượt những ơng


<b>II/ Bài học: </b>


-Đối thoại, độc thoại, độc
thoại nội tâm là những
hình thức quan trọng để
khắc hoạ hình tượng nhân
vật trong văn bản tự sự.
-Đối thoại là hai hay
nhiều người đối đáp, trị
chuyện với nhau, nó được
đánh dấu bằng dấu gạch
ngang.


-Độc thoại là lời của nhân
vật nói với chính mình,


hoặc với ai dó trong
tưởng tượng mà thành lời,
được đánh dấu bằng dấu
gạch ngang.


-Những lời tự nói mà
không thành lời là lời độc
thoại nội tâm, không đánh
dấu bằng dấu gạch ngang.


<b>III/ Luyện tập: </b>


<b>Bài tập 1:tác dụng của</b>
hình thức đốùi thoại trong
đoạn văn :


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

trả lời bà với thái độ như thế
nào?)


-Xây dựng đoạn đối thoại như
thế có tác dụng gì trong việc
thể hiện nội tâm nhân vật?
Gọi HS đọc bài tập 2.


GV hướng dẫn cho HS về
nhà hồn thành bài tập.


Hai chỉ đáp lại có 2 lượt, cịn một
lần ơng khơng trả lời mà “nằm rũ
ra giường khơng nói gì”



+ ng trả lời bà bằng những câu
cụt lủn, giọng gắt gỏng, khó chịu.
+Thể hiện tâm trạng chán
chường, buồn bã, đau khổ, thất
vọng của ông Hai.


HS đọc bài.


HS về nhà hồn thành.


bã, đau khổ và thất vọng
của ông Hai trong cái
đêm nghe tin làng mình
theo giặc.


<b>Bài tập 2: </b>


4-Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’)


-Nhắc lại tác dụng của các yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự
-Về nhà :


+Học bài, nắm chắc các hình thức thể hiện của các yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm
trong văn bản tự sự, đồng thời nắm chắc tác dụng của chúng trong việc khắc hoạ hình tượng nhân vật.


+ Hồn thành các bài tập. Nhất là vận dụng kết hợp các yếu tố đốùi thoại, độc thoại và đọc thoại nơị
tâm v văn bản tự sự trong bài tập 2.


+Sưu tầm thêm một số đoạn văn có sử dụng yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm để thấy rõ


hơn tác dụng của chúng.


-Chuẩn bị bài mới: Oân tập phần tiếng việt.


+Xem lại tất cả các kiến thức về phần tiếng việt đã học từ đầu năm.


+Chú ý lấy được ví dụ cho từng phần kiến thức đã học để hiểu nó một cách sâu sắc.
IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung:


Ngày soạn:2-12-05
Tuần 14. Bài 14
Tiết 69


<b>ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT</b>



<b>I/Mục tiêu bài học:</b>
Giúp HS:


-Nắm vững một số nội dung phần tiếng việt đã học ở học kì I, chuẩn bị kiến thức để thi học kì I đạt kết quả
tốt.


-Rèn luyện tư duy tổng hợp cho HS.
<b>II/ Chuẩn bị của thầy và trò: </b>
<b> 1-Thầy : </b>


Bảng phụ, hệ thống hố kiến thức.
2-Trò :


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
<b>III/ Tiến trình tiết dạy: </b>


1-<i><b>Ổn định tổ chức: (1’)</b></i>


Kiểm tra về sinh, sĩ số.


<i> 2-Kiểm tra bài cũ : (5’)</i>


Câu hỏi:Vận dụng kiến thức về các phép tu từ , hãy chỉ ra cái hay trong việc sử dụng từ trong câu ca dao sau:
Bà già đi chợ … răng khơng cịn.


Trả lời: câu ca dao sử dụng biện pháp tu từ chơi chữ dựa vào cách sử dụng các từ đồng âm để tạo ra cách
hiểu bất ngờ, thú vị, đặc iệt làd có thể tạo được tiếng cười đối với việc lấy chồng của bà già trong câu ca dao.
<b> 3-Bài mới: </b>


<b>a- Giới thiệu bài : (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

TL Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiến thức
12’


12


10’


<b>Hoạt động 1:</b>


-Hãy thống kê tất cả các
phương châm hội thoại đã
học trong chương trình?
GV treo bảng phụ


-Hãy trình bày nội dung cơ


bản của các phương châm hội
thoại trên ?


GV nhận xét.


-Hãy lấy một tình huống giao
tiếp trong đó có một hoặc một
số phương châm hội thoại
nào đó khơng được tn thủ?
-Trong những trường hợp nào
, người nói khơng tuân thủ
các phương châm hội thoại?
GV nhắc lại kiến thức.
<b>Hoạt động 2: </b>


-Hãy thống kê những từ xưng
hô thông dụng trong tiếng
việt?


Cách dùng các từ xưng hô
như thế nào?


GV : tuỳ thuộc vào đối tượng
giao tiếp, …


-Em hiểu như thế nào về
phương châm xưng hô thông
dụng của người việt: “xưng
khiêm, hô tơn”?



GV : đó cịn là cách xưng hơ
trong nhiều ngơn ngữ của các
nước khác : Hàn Quốc, Nhật
Bản, Triều Tiên.


-Lấy ví dụ chứng minh cho
phương châm xưng hơ đó?
GV lấy thêm ví dụ để minh
hoạ cho phương châm xưng
hơ trên …


-Câu hỏi thảo luận :Vì sao
trong tiếng việt, khi giao tiếp,
người nói phải hết sức chú ý
đến sự lựa chọn từ ngữ xưng
hô?


GV : tổng hợp kiến thức.


<b>Hoạt động 3:</b>


-Thế nào là cách dẫn trực
tiếp?


Thế nào là cách dẫn gián


+ Có 5 phương châm hội thoại đã
học : phương châm về lượng,
phương châm về chất, phương
châm quan hệ, phương châm


cách thức, phương châm lịch sự.
<b>+HS trình bày </b> nội dung các
phương châm hội thoại đã học.
Nhận xét, bổ sung.


+HS tự trình bày và phân tích rõ
phương châm nào đã không được
tuân thủ, không tuân thủ như thế
có chấp nhận được khơng?
+Người nói thiếu văn hố giao
tiếp.


+Khi cần ưu tiên cho một phương
châm hội thoại hay một yêu cầu
nào đó quan trọng hơn.


+Hệ thống xưng hô trong tiếng
việt rất phong phú, đa dạng.
( HS tự trình bày)


+Cách dùng các từ xưng hơ phải
phụ thuộc vào hồn cảnh giao
tiếp .


+Người nói tự xưng mình một
cách khiêm nhường và gọi người
đối thoại một cách tơn kính.


+HS tự trình bày.
Nhận xét



*Trong cách xưng hơ thời trước:
Gọi “bệ hạ” , xưng “ bần tăng”,
* Trong cách xưng hô thời
nay:gọi “ quý ông, quý bà …”,
xưng “ em, con…”


HS thảo luận và trình bày :
+Vì từ xưng hô trong tiếng việt
rất đa dạng và phong phú: không
chỉ có đại từ xưng hơ, mà cịn
xưng hơ bằng các danh từ chỉ
quan hệ thân thuộc, chỉ chức vụ ,
nghề nghiệp…Mỗi từ xưng hô
đều mang một sắc thái khác nhau
của tình huống giao tiếp. Do đó,
nếu khơng lựa chọn cho phù hợp
thì hiệu quả giao tiếp sẽ không
đạt được .


+Lời dẫn trực tiếp là dẫn lời nói
hay ý nghĩ của người khác một


I/ Các phương châm hội
<b>thoại: </b>


-Phương châm về lượng
-Phương châm về chất
-Phương châm quan hệ
-Phương châm cách thức


-Phương châm lịch sự


<b>II/ Xưng hô trong hội</b>
<b>thoại: </b>


-Từ xưng hô trong hội thoại
rất đa dạng và phong phú,
khi sử dụng phải tuỳ thuộc
vào hồn cảnh giao tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

tiếp?


GV :nhắc lại khái niệm.


-Làm thế nào để phân biệt
cách dẫn trực tiếp và cách dẫn
gián tiếp?


-Gọi HS đọc bài tập 2.


-Hãy chuyển các lời thoại
trong đoạn trích trên thành
các lời dẫn gián tiếp?


GV cho HS làm việc theo
nhóm.( hướng dẫn : thuật lại
những lời nói của hai nhân
vật không nguyên văn.)
GV treo bảng phụ đoạn văn
đã được chuyển đổi.



-Hãy phân tích những thay
đổi về từ ngữ trong hai đoạn
văn.


( Gợi : từ xưng hô, từ chỉ địa
điểm, từ chỉ thời gian)


GV nhận xét, bổ sung.


cách nguyên văn, đặt trong dấu
ngoặc kép.


+Lời dẫn gián tiếp là dẫn lời nói
hay ý nghĩ của người khác có sự
thay đổi cho phù hợp với mục
đích giao tiếp, không đặt trong
dấu ngoặc kép.


+Cách dẫn trực tiếùp thì đạt trong
dấu ngoặc kép, cịn lời dẫn gián
tiếp thì khơng.


+HS thực hiện bài tập.
Đọc đoạn văn đã chuyển đổi.
Nhận xét, bổ sung.


+Từ xưng hô: tôi chuyển thành
“Nhà vua”, từ : “ chúa công”
thành từ “ vua Quang Trung”, từ


chỉ địa điểm bị tỉnh lược, từ chỉ
thời gian chuyển thành “ bấy giờ”


1-Lời dẫn trực tiếp được đặt
trong dấu ngoặc kép, còn lời
dẫn gián tiếp thì khơng.


<b>2/Đoạn văn chuyển :</b>


Vua Quang Trung hỏi
Nguyễn Thiếp : nếu nhà
Thanh sang đánh mà nhà
vua đem quân chống cự thì
thì khả năng thắng thua như
thế nào?


Nguyễn Thiếp trả lời rằng
hiện tại trong nước trống
khơng, lịng người tan rã,
quân Thanh ở xa tới…nên
giữ ra sao, vua Quang Trung
ra Bắc khơng q mười ngày
thì qn Thanh sẽ bị dẹp tan.
Trong cách dẫn gián tiếp, thì
từ xưng hơ từ ngôi thứ nhất
và thứ hai chuyển sang ngôi
thứ ba, thay đổi một số từ
chỉ thời gian và địa điểm.
<b> 4/Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’) </b>



-Hãy nhắc lại các kiến thức vừa ôn tập.
-Về nhà:


+ Học bài, nắm vững các kiến thức đã ôn tập


+Hồn thành tất cả các bài tập trong SGk để hiểu thêm về giá trị của các kiến thức đó trong quá tình
giao tiếp.


-Chuẩn bị bài mới: Luỵên tập : tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm.


+ Học bài, nắm kiến thức về việc sử dụng các yếu tố nghị luận, miêu tra nội tâm trong văn bản tự
sự.


+GV cho hai nhóm chuẩn bị một đề , yêu cầu cần phải xây dựng thật chi tiết các yếu tố : nghị luận,
miêu tả nội tâm , đối thoại, độc thoại, và đợc thoại nội tâm.


IV/ Rút kinh nghiêïm bổ sung:


Ngày Soạn:3-12-05
Tuần 14. Bài 14.
Tiết 70


<b>NGƯỜI KỂ VÀ NGÔI KỂ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>



<b>I/ Mục tiêu bài học: </b>
Giúp HS:


-Hiểu và nhận diện được thế nào là người kể chuyện, vai trò và mối quan hệ giữa người kể chuyện với ngôi
kể trong văn bản tự sự.



</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

-Nâng cao kĩ năng viết văn tự sự .
<b>II/ Chuẩn bị của thầy và trò: </b>
<b> 1-Thầy : </b>


Bảng phụ, một vài đoạn văn mẫu phục vụ cho bài giảng.
2-Trò :


Học bài cũ , chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV.
<b>III/ Tiến trình tiết dạy: </b>


<b> 1-Ổn định tổ chức: (1’) </b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số.
<b> 2-Kiểm tra bài cũ: </b>
Không tiến hành.
<b> 3-Bài mới: </b>


<b> a-Giới thiệu bài: (1’)</b>


Đặt vẫn đề về vai trò của yếu tố người kể chuyện trong văn bản tự sự.
b-Vào bài mới:


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


22 <b>Hoạt động 1: </b>


-Gọi HS đọc đoạn văn trong
SGK, trích: “lặng lẽ Sa- pa” của
Nguyễn Thành Long.


-Đoạn trích kể về ai? Kể về


việc gì?


-Ai là người kể câu chuyện
này?


( Gợi ý: có phải là một trong ba
nhân vật trong buổi chia tay đó
khơng? Cách miêu tả cacù nhân
vật trong câu chuyện có gì đặc
biệt? Nếu người kể là một trong
ba nhân vật thì ngơi xưng là
gì?)


GV nhận xét.


-Những câu : “ giọng cười
nhưng đầy tiếc rẻ”, “ những
người con gái sắp xa ta, biết
không bao giừo gặp ta nữa, hay
nhìn ta như vậy”là nhận xét của
ai về ai?


GV : người kể chuyện đã nhập
vai vào nhân vật anh thanh niên
để nói hộ những suy nghĩ và
tình cảm cuả anh, nhưng vẫn là
giọng trần thuật của người kể
chuỵên.


-Nếu tác giả cho anh thanh niên


tự trình bày suy nghĩ thì hiệu
quả diễn đạt có gì khác?


GV : người kể chuyện nhập vai
vào nhân vật để nhận xét làm
cho tính khái quát của vấn đề
cao hơn…


Câu hỏi thảo luận: qua phân
tích, hãy tìm những căn cứ để
có thể nói rằng: người kể


HS đọc bài.


+Câu chuyện kể về phút chia tay
giữa người hoạ sĩ già, cô gái và
anh thanh niên.


+Các nhân vật đều được miêu tả
một cách khách quan : anh thanh
niên thì vừa vào kêu lên, cơ kĩ sư
mặt đỏ ửng, nhà hoạ sĩ già quay
lại,…


+ Nếu người kể là một trong ba
nhân vật thì phải xưng tơi, hoặc
xưng tên nhân vật,


+ Vậy, ngơi kể trong đoạn trích
này phải là một người nào đó dấu


mặt, khơng xuất hiện trong câu
chuỵên.


-Đây là lời nhận xét của người kể
chuyện về anh thanh niên và
những suy nghĩ của anh ta trong
lúc chia tay với cơ gái.


+Những suy nghĩ đó khơng chỉ là
của anh thanh niên mà còn là của
nhiều nhân vật khác trong tình
huống đó, nếu để anh thanh niên
tự nói thì tính khái quát như thế
sẽ giảm đi nhiều.


HS thảo luận và trình bày.


+ Các nhân vật đêù được miêu tả
một cách khách quan.


+ Người kể chuyện khơng xưng


<b>I-Tìm hiểu: </b>


<b>II/Bài học: </b>


-Người kể chuyện trong
văn bản tự sự ngồi ngôi
thứ nhất, cịn có ngơi kể
thứ ba.



-Người kể chuyện theo
ngôi kể thứ ba tự dấu
mình, nhưng lại có mặt
khắp nơi trong văn bản.
Người kể dường như biết
hết mọi việc, mọi tâm tư,
mọi tình cảm của các
nhân vật và thể hiện một
cách khách quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

17


chuỵên ở đây dường như thấy
hết mọi việc và mọi hành
động , tâm tư tình cảm của
nhân vật?


Cho các nhóm thảo luận.
GV : căn cứ vào cách miêu tả
nhân vật, điển nhìn, lời văn kể
chuyện, ngôi xưng trong văn
bản …có thể nói, người kể
chuyện đã nhập thân vào nhân
vật , hiểu hết mọi tâm tư tình
cảm của họ.


-Vậy, cách kể chuỵện theo ngơi
kể thứ ba trong văn bản tự sự
có đặc điểm gì nổi bật ?



Người kể chuyện theo ngơi kể
thứ ba có vai trò như thế nào
trong câu chuyện?


GV tổng hợp bài học.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
<b>Hoạt động 2: </b>


GoÏi HS đọc bài tập 1.


-Hãy so sánh sự khác nhau giữa
cách kể chuyện ở đoạn văn này
và cách kể chuyện ở đoạn văn
trong phần tìm hiểu bài?


( Gợi : người kể ở đây theo
ngôi thứ mấy, tự xưng là gì,
đóng vai nhân vật nào để kể
chuyện?)


-Cách kể chuyện như vậy có
những ưu điểm gì, hạn chế gì
so với ách kể chuyện theo ngôi
kể thứ nhất?


GV nhận xét, bổ sung.


-Từ đoạn trích trong phần tìm
hiểu bài, em hãy chuyển đổi


ngôi kể, đóng vai một trong ba
nhân vật trong câu chuyện để
thể hiện lại nội dung cuợc chia
tay đó.


( chú ý khi chuyển đổi ngôi kể,
cần thay đổi ngôi kể cho phù
hợp, đặc biệt là trong qúa trình
thể hiện tâm tư, tình cảm của
các nhân vật.)


GV gọi HS đọc bài và nhận xét.


tôi, cũng không xưng tên một
trong ba nhân vật.


+Người kể chuỵên nhập vai vào
nhân vật để nói hộ những suy
nghĩ, tình cảm của nhân vật mang
tính khái quát cao cho suy nghĩ
của những nhân vật khác trong
tình huống đó.


+ Lời văn thì cũng mang tính
khách quan: suy nghĩ của nhân
vật nhưng vẫn là câu trần thuật
của người kể chuyện.


+HS trả lời, nhận xét, bổ sung
thành bài học.



HS đọc bài.


+Trong đoạn trích này, người kể
chuyện kể chuyện theo ngôi kể
thứ nhất, người kể kể chuyện
đóng vai nhân vật bé Hồng để kể
chuyện cho nên xưng tôi.


+Cách kể chuỵên theo ngôi kể
thứ nhất khơng có tính khách
quan , ngược lại, nó lại mang tính
cuả quan của nhân vật được
đóng vai. Chính điều đó, giúp cho
tác giả thể hiện một cách sâu sắc
những diến biến tâm lí phức tạp
củ nhân vật bé Hồng trong giây
phút gặp mẹ. Nó cũng phù hợp
với thể loại văn bản hồi kí.


+HS viết bài theo hướng dẫn của
GV


Đọc bài, nhận xét .


điều được kể.


<b>III/ Luyện tập:</b>


<b>1- Đọc đoạn trích.</b>


2-a:Đoạn văn này người kể
chuyện ở ngơi thứ nhất, là
ngơi kể xưng tơi, người kể
chuyện đóng vai bé Hồng
để kể chuyện.


+Cách kể chuỵên này
không mang tính khách
quan nhưng nó lại có thể
giúp người kể đi sâu vào
tâm tư, tình cảm của nhân
vật bé Hồng , thể hiện
được những diễn biến tâm
lí phức tạp của nhân vật
Hồng.


b- Chuyển đổi ngôi kể:


<b> 4-Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’) </b>


-Người kể chuyện có vai trị như thế nào trong văn bản tự sự?
-Về nhà :


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

+ Tìm hiểu thêm vai trị của người kể chuyện trong các văn bản tự sự khác đã học.
-Chuẩn bị bài mới:Chiếc lược ngà.


+ Đọc văn bản, tìm hiểu một vài nét về hồn cảnh ra đời của tác phẩm.
+ Tìm đọc thêm đầy đủ tác phẩm để hiểu hết ý nghĩa của câu chuyện


+ Phân tích những đoạn trích trong SGK để thấy được tình cảm cha con cao đẹp trong thời kì


kháng chiến chống Mĩ.


+ Tìm hiểu nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn của tác giả.
<b>IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung: </b>


Ngày Soạn: 8-12-05
Tuần 15. Bài 15
Tiết 71+72


<b>CHIẾC LƯỢC NGÀ</b>



<b>-Nguyễn Quang </b>
<b> I/ Mục tiêu bài học: </b>


Giúp HS :
<b> * Tiết 1: </b>


-Nắm được vài nét về tác giả, tác phẩm, nhất là hồn cảnh ra đời của câu chuỵên.


-HS phải tóm tắt được tác phẩm, nắm nội dung cơ bản của nó để có cơ sở tìm hiểu sâu sắc những giá trị của
tác phẩm.


-Phân tích những biểu hiện tâm lí của Thu trước khi gặp cha, tình cảm cha con thể hiện qua nôi nhớ sâu sắc
củ em giành cho người cha chưa một lần gặp mặt.


<b>* Tiết 2: </b>


-Tiếp tục cho các em cảm nhận tình cha con cao đẹp của anh Sáu và bé Thu qua thái độ và hành động của bé
Thu khi nhận ra cha của mình. Từ đó, các em thấy được những nét tính cách của Thu



-Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật , đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình huống
truyện bất ngờ mà tự nhiên .


-Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích một tác phẩm văn xi hiện đại (một truyện ngắn)
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:


<b> 1-Thầy : </b>


Bảng phụ,một số kiến thức có liên quan.
2-Trị:


Học b cũ, chuẩn bị bài mới
<b>III/ Tiến trình tiết dạy: </b>
<b> 1-Ổn định tổ chức: (1’) </b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số
<b> 2-Kiểm tra bài cũ: (5’) </b>


Câu hỏi: Phân tích những nét đẹp của nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm “lặng lẽ Sa-pa” của Nguyễn
Thành Long?


Gợi ý: Nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm thể hiện một lối sống đẹp : sống hết mình vì cơng việc , sống
âm thầm đóng góp cơng sức của mình cho cơng cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước…


<b> 3-Bài mới: </b>


a-Giới thiệu bài: (1’)


Để tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội thành công, đất nước chúng ta đã cần đến những con
người biết sống hết lịng vì cơng việc. Cuộc sống của họ thể hiện như thế nào , chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài
học hơm nay:



<b> b-Vào bài mới: </b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


10’ <b>Hoạt động 1: </b>


Gọi HS đọc chú thích *.


-Trình bày những nét cơ bản về
tác giả?


HS đọc bài
-Từng là bộ đội.


-Viết về con người và cuộc sống
của con người Nam Bộ.


<b>I/ Tìm hiểu chung: </b>
<b> 1-Tác giả: </b>


-Từng tham gia bộ đội,
vừa chiến đấu vừa sáng tác
văn chương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

24’


-Tác phẩm được ra đời trong
hồn cảnh nào?



GV tổng hợp.


-GV đọc một đoạn văn. Gọi Hs
đọc tiếp.


-Hãy tóm tắt tác phẩm?


Gv : tóm tắt thêm phẩn cuối
của câu chuyện: bé Thu trở
thành cô giao liên dũng cảm,
gan dạ.


-Nêu đại ý của câu chuyện?
<b>Hoạt động 2: </b>


-Tình cảm cha con cảm động
của hai cha con anh sáu được
tác giả thể hiện qua tình huống
nào?


GV cho HS thảo luận nhóm và
trình bày.


Nhận xét, bổ sung.


GV : tác giả xây dựng hai tình
huống thật độc đáo để thể hiện
tình cảm cha con sâu nặng.
-GV gọi HS đọc thầm lại văn
bản từ đầu đến “ nỗi khổ tâm


đó cứ giày vò anh”


-Sau nhiều năm xa cách, anh
Sáu có những biểu hiện tình
cảm gì khi gặp lại con?


-Trước thái độ này của anh , bé
Thu phản ứng như thế nào?
GV : com bé thực sự lo lắng,
sợ hãi khi nghe người đàn ơng
đó gọi mình là con và xưng là
ba.


-Vì sao bé Thu lại có những
phản ứng như thế?


GV :Những ngày ở gần con,
anh cố gắng gần gũi, vỗ về con
để nghe một tiếng gọi ba của
nó.


-Những cố gắng này của anh có
thay đổi được điều gì khơng?
Vì sao em biết?


GV cho HS thảo luận nhóm.
( Gợi ý:


Anh Sáu đã có những việc làm
gì để vỗ về bé Thu? Trước


những việc làm đó của anh, bé
Thu phản ứng như thế nào?)
GV: Tổng hợp kiến thức mà
HS đã trình bày.


-Tác phẩm được tác giả sáng tác
khi ông tham gia chiến đấu ở
chiến trường Nam Bộ


HS tóm tắt tác phẩm, nhận xét.


+ Câu chuyện thể hiện tình cảm
cao đẹp của hai cha con anh Sáu
và bé Thu


+Có hai tình huống góp phần thê
hiện tình cha con của anh sáu :
*Hai cha con gặp lại sau tám năm
xa cách , nhưng bé Thu khơng
nhận cha, khi em nhận ra thì anh
Sáu phải xa em.


* Ở căn cứ, anh Sáu dồn tình
thương vào việc làm cây lược để
tặng con nhưng chưa kịp tặng thì
anh hy sinh.


HS đọc thầm văn bản.


+Bao nỗi thương nhớ chất chồng,


nên anh khơng kìm được nỗi vui
mừng, gọi con tha thiết định ôm
hôn con.


+Con bé giật mình, trịn mắt ,
ngơ ngác, lạ lùng.


+ Con bé tái mặt, rồi vụt chạy,
thét lên,


+Con bé nhất quyết không gọi
anh là ba, vì nó cho rằng anh Sáu
khơng phải là của mình.


HS thảo luận:


+Anh Sáu đợi con bé nhờ chắc
nước nồi cơm nhưng nó lại nhất
định khơng nhờ, và nhờ mợt cách
trống khơng.


+ Anh Sáu chờ con bé mời vào
ăn thì nó lại mời một cách trống
khơng.


+Anh Sáu gắp trứng cá cho nó thì
nó lấy đũa xoi vào và hất ra, làm
cơm tung toé cả mâm.


yếu viết về cuộc sống và


con người Nam Bộ.


2-Tác phẩm :


-Viết 1966 khi tác giả hoạt
động ở chiến trường Nam
Bộ.


<b>3-Đọc, tóm tắt tác phẩm:</b>


II/ Phân tích:


1-Tình huống câu
chuyện:


-Bé Thu không nhận ra
cha sau tám năm xa cách,
khi em nhận ra thì phải xa
cha.


-Anh Sáu dồn tình thương
vào việc làm cây lược tặng
con, chưa kịp tặng thì anh
hy sinh.


<b>2-Nhân vật bé Thu: </b>
a-Trước khi nhận ra ông
<b>Sáu là cha:</b>


-Khi anh Sáu gọi con, con


bé giật mình, taí mặt, vụt
chạy , kêu thét lên.


-Khi anh Sáu ở nhà :
+ Nhất định không gọi
anh Sáu là ba


+Nói với anh một cách
trống không.


+ Lấy đũa xoi vào hất tung
cái trứng cá mà anh Sáu
gắp cho.


+ Chèo xuồng sang nhà
ngoại khi bị ba đánh


Cự tuyệt mọi tình cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

-Em có nhận xét gì về ngơn
ngữ của nhân vật?


GV : văn bản mang đậm màu
sắc Nam Bộ.


-Những hành động đó của con
bé thể hiện thái độ gì ?


-Theo em , những hành động
này của bé Thu có đáng giận


khơng ? Vì sao ?


GV : trình bày thêm những trắc
trở do hồn cảnh chiến tranh…
-Vì sao bé Thu nhất định khơng
nhận anh Sáu là ba?


GV : Nó nhất định bảo vệ cho
hình ảnh của ba nó trong lịng
mình.


-Những hành động đó bộc lộ
tính cách nào của bé Thu?


+ Khi giận quá anh đánh nó thì
nó nhảy xuống xuồng qua nhà
ngoại.


+Ngôn ngữ của con bé được tác
giả thể hiện bằng chính phương
ngữ Nam Bộ .


+ Nó cương quyết cự tuyệt mọi
tình cảm của anh Sáu .


+ HS tự trình bày .


Đó là phản ứng để bảo vệ cho
tình cảm giành cho ba của một
đứa con.



+ Vì nó lí luận rằng : ba của nó
khơng có chiếc sẹo trên mặt như
anh Sáu.


+ Ngang ngạnh nhưng hồn
nhiên , biết đấu trang để bảo vệ
cho những gì mà theo nó là đúng.


<b>Hết tiết 1, chuyển sang tiết 2.</b>



<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


20’ <b>Hoạt động1: </b>


GV cho HS đọc lại đoạn văn từ
“ đến lúc chia tay” đến “ cứ
giày vò anh”


-Nhờ đâu mà bé Thu nhận ra
được anh Sáu là ba của mình?
GV : bao nhiêu ngờ vực được
giải toả…


-Khi nghe bà ngoại giải thích
như thế, bé Thu có hành động
gì? Hành động đó thể hiện
được điều gì?



GV : con bé hối hận cho những
việc mình đã làm…Sự hối hận
đó đã làm thay đổi hành động
của bé Thu trong buổi sáng chia
tay với cha.


-Hãy thuật lại buổi sáng chia
tay của hai cha con?


-Theo em, những hành động
nào của bé Thu thể hiện rõ nét
tình cảm của nó tình cho ba?
GV : nhận xét, bổ sung.


-Nhận xét gì về những việc làm
của bé Thu lúc này so với
những việc làm trước kia?
-Sự đối lập đó thể hiện được
điều gì?


Gv : con bé như muốn níu giữ


+ Bé Thu nhận ra được anh Sáu
là ba của mình nhờ vào lời giải
thích của bà ngoại : chiếc sẹo đó
chính là dấu vết chiến tranh…
+Con bé “ nằm im , lăn lộn và
thỉnh thoảng lại thở dài như
người lớn”



+ Tiếng thở dài đó cho thấy sự ân
hận , hối tiếc .


HS trình bày lại…
+ Nó cất tiếng gọi ba,


+ Nó vừa kêu vừa chạy xơ tới…
ơm chặt lấy cổ ba nó…


+ Nó hơn ba nó cùng khắp…
+Hai tay nó siết chặt lấy cổ…
Những việc làm này hồn tồn đối
lập với hành động trước kia của
nó.


+ Sự đối lập đó thể hiện được
tình yêu sâu sắc của Thu giành
cho cha. Tình cảm đó có cơ hội


<b>b-Khi nhận ra anh Sáu</b>
<b>là ba:</b>


-Nghe ngoại giải thích, nó
nằm im, lăn lộn, và thỉnh
thoảng thở dài…


Sự ân hận, hối tiếc.


-Nó cất tiếng gọi ba



-Nó chạy xơ tới, ơm chặt
lấy cổ ba


-Hơn ba nó cùng khắp
-Hai tay siết chặt lấy cổ
ba .


Tình thương cha bùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

14’


ba ở bên mình, muốn được ba
che chở, bảo vệ, được ba chăm
sóc, quan tâm…


-Theo em , trong tất cả những
hành động đó, hành động nào
của bé Thu khiến em cảm động
nhất ? Vì sao?


GV : nhận xét, bổ sung kết hợp
với việc phân tích cái hay trong
cách dùng từ của tác giả.


- Qua những hành động của bé
Thu, em hiểu gì về bé Thu?
( Gợi: tình cảm của em, cá tính
của em, …)


GV cho Hs thảo luận.


Nhận xét.


-Cách thể hiện như thế cho ta
hiểu gì thêm về tác giả?


GV : tác giả đã miêu tả tính
cách nhân vật qua dáng vẻ, cử
chỉ, nội tâm, hành động, và thể
hiện rất phù hợp…


<b>Hoạt động 2: </b>


-Cho HS đọc thầm lại văn bản.
-Tình cha con ở anh Sáu thể
hiện ở những tình huống nào?
-Trong lần về thăm nhà, tình
thương con của anh Sáu được
biểu hiện như thế nào?


-Thương con như vậy thì tại sao
anh Sáu lại đánh con khi bé
Thu không chấp nhận tình cảm
của anh ?


GV cho HS thảo luận.


GV : điều đó trở thành một nỗi
ám ảnh, day dứt lịng anh trong
những ngày trở lại chiến khu.
-Trở lại chiến khu, tình thương


con của anh Sáu được thể hiện
bằng hành động nào? Vì sao
anh lại việc đó?


-Việc làm này của anh Sáu
được tác giả miêu tả như thế
nào?


Gv : anh dồn hết sức của mình
vào việc làm chiếc lược …


-Việc làm chiếc lược có ý nghĩa
như thế nào đối với anh Sáu?
GV : một tình thương sâu sắc
của người cha…


bộc lộ. Nó như một sự bùng phát,
mạnh mẽ, hối hả, cuống quýt.
HS tự trình bày.


Nhận xét.


+Bé Thu có một tình thương cha
sâu sắc, tình cảm mạnh mẽ nhưng
cũng thật rạch rịi, dứt khốt.
+Cá tính mạnh mẽ , cứng cõi đến
mức tưởng như ương ngạnh.
+ Vẫn rất hồn nhiên, ngây thơ…
+ Là một người rất am hiểu tâm lí
trẻ, trân trọng tình cảm trẻ thơ…



+ Ở lần anh về thăm nhà và nhất
là khi anh tập trung làm chiếc
lược cho con lúc trở lại căn cứ.
+ Anh háo hức muốn ơm con vào
lịng, suốt ngày ở bên con, chờ
con gọi ba…


HS thảo luận và trình bày.


+ Hành động đó cho thấy bộc lộ
nỗi buồn thương của người cha
khi tình yêu giành cho con đã bị
từ chối một cách mạnh mẽ, quyết
liệt.


+ Anh tìm một khúc ngà và làm
lược cho con, vì anh nhớ tới lời
dặn của con lúc chia tay : “ Ba
về! Ba nhớ mua cho con một cây
lược nghe ba.”


+Tìm được khúc ngà, anh vui
mừng khôn xiết,


+ Những lúc rỗi, anh cưa từng
chiếc răng lược , thận trọng, tỉ mỉ
và cố công như mợt người thợ
bạc.



+Trên sống lưng có khắc một
hàng chữ nhỏ mà anh gò lưng,
tẩn mẩn khắc từng nét:…


+Nó vừa làm cho anh vơi bớt ân
hận, vừa chứa đựng bao nhiêu
tình cảm yêu thương mong đợi
của người cha đối với đứa con xa


<b>c- Tính cách:</b>


- Thương cha sđu sắc, tình
cảm mạnh mẽ, rạch rịi.
-Cẫ tính mạnh mẽ, cứng
cõi đến mức tưởng như
ương ngạnh.


-Hồn nhiên ngây thơ.


<b>3-Tình cha con sâu nặng</b>
<b>của anh Sáu: </b>


-Khi về thăm nhà, anh
muốn ôm con, suốt ngày ở
bên con, chờ con gọi ba.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

7’


-Và rồi điều gì đã xảy ra?
-Hình ảnh của anh Sáu lúc bị


trúng đạn được tác giả miêu tả
như thế nào?


-Em hãy thay lời anh Sáu nói
lên những điều cần nói vào lúc
ấy?


GV : cái nhìn của anh thay lời
nhắn gởi đồng đội hãy thay anh
làm trịn lời hứa với con.


-Vậy, hình ảnh chiếc lược ngà
ngồi việc thể hiện tình thương
con sâu sắc cịn có ý nghĩa nào
khác?


Gv : câu chuỵên làm cho người
đọc thấm thía những nỗi mất
mát, đau thương mà bao gia
đình phải gánh chịu trong chiến
tranh…


<b>Hoạt động 3: </b>


-Vì sao câu chuyện hấp dẫn
được người đọc?


GV : nhận xét, bổ sung.


-Văn bản giúp em cảm nhận


được điều gì sâu sắc?


Gv tổng kết.


cách.


+ Anh Sáu đã hi sinh khi chưa
kịp trao cho con chiếc lược ngà
+ Hình như khơng thể trăn trối
được điều gì, ..anh đưa tay vào
túi móc lấy cây lược, đưa cho tơi
và nhìn tơi một hồi lâu.


+ HS tự trình bày.


Anh thương con đến tận giây
phút cuốùi cùng của cuộc đời.


+ Lời tố cáo chiến tranh, chính
chiến tranh đã gây ra biết bao
cảnh chia li, mất mát…


+ Tác giả xây dựng một tình
huống truyện bất ngờ mầ hết sức
hợp lí.


+Miêu tả tâm lí nhân vật sâu sắc.
+ Giọng văn trong trẻo, thấm
đượm tình cảm.



+ Dù hồn cảnh chiến tranh có éo
le, khắc nghiệt đến đâu thì cùng
khơng thể chia cắt đựơc tình cảm
cha con…


-Trước lúc hy sinh anh
muốn gởi gắm người đồng
đội hồn thành lời hứa với
con.


Tình thương con tha


thiết, sâu nặng


<b>III/ Tổng kết: </b>
<b> 1-Nghệ thuật: </b>


-Xây dựng cốt chuyện bất
ngờ mà hợp lí.


-Cách miêu tả tâm lí nhân
vật sâu sắc.


<b> 2-Nội dung: </b>


-Tình cảm cha con sâu
nặng trong hồn cảnh éo le
của chiến tranh.


<b> 4- Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’) </b>



-

Hãy trình bày những suy nghĩ của em về tình cảm cha con trong chiến tranh đựoc thể hiện trong tác
phẩm?


-

Về nhà :


+Học bài, nắm vữüng những giá trị về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
+ Phân tích cái hay trong việc khắc hoạ tâm lí nhân vật của tác giả.


+ Tìm đọc thêm đoạn cuối của văn bản để thấy hết giá trị nội dung của nó.
-Chuẩn bị bài mới: Kiểm tra tiếng việt:


+ Học bài ôn tập tất cả những kiến thức về tiếng việt đã học và đã ôn tập trong chương trình.
+ Chú ý vận dụng những kiến thức đó vào trong quá trình giao tiếp, quá trình viết văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Ngày soạn : 9-12-05
Tuần 15.


Tiết : 73


<b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>



<b> I/ Mục tiêu bài học: </b>


-Kiểm tra nhận thức của HS về phần tiếng việt đã học trong chương trình 9 và cả phần kiến thức tiếng việt ở
các lớp khác đã được ôn tập.


-Giúp HS rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trả lời các câu hỏi, nhất là trả lời câu hỏi trắc nghiệm .
-Biết sử dụng từ tiếng việt một cách chuẩn mực trong giao tiếp và trong quá trình tạo lập văn bản.
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:



1-Thầy:
Đề + đáp án.
<b> 2- Trị : </b>


Học bài, ơn tập kiến thức chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra.
<b>III/ Tiến trình tiết dạy: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b>2- Đề+ đáp án: </b>


Học sinh tiến hành làm bài.
<b> 3-Kết quả thực hiện: </b>


<b>Lớp</b> <b>G</b> <b>K</b> <b>TB</b> <b>Y</b> <b>KÉM</b>


<b>9A4</b>
<b>9A5</b>


<b> 4- Củng cố, hướng dẫn về nhà:</b>
-Về nhà :


+ Hồn thành bài kiểm tra, tự đánh giá những kiến thức mình đã thuộc đã nắm vững, bổ sung
những kiến thức mình cịn chưa vững để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kì I.


-

Chuẩn bị bài mới: luyện nói: tự sự kết hợp với biểu cảm, nghị luận , chuyển đổi ngôi kể.


+Học bài cũ, ôn tập những kiến thức liên quan đến văn bản tự sự: ngôi kể, yếu tố miêu tả và biểu
cảm, yếu tố nghị luận…


+ Vận dụng những yếu tố này vào trong văn bản .


<b> IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung: </b>


Ngày soạn :10-12-05
Tuần 15


Tiết 74:


<b>LUYỆN NÓI:</b>



<b>TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI BIỂU CẢM, NGHỊ LUẬN VÀ CHUYỂN ĐỔI NGÔI KỂ</b>


<b> I/Mục tiêu bài học: </b>


Giúp HS :


-Biết cách trình bày một vấùn đề trước tập thể lớp với nội dung kể lại một sự việc theo ngôi thứ nhất hoặc
ngôi thứ ba.Trong khi kể có kết hợp với miêu tả nội tâm, nghị luận, có đối thoại, độc thoại nội tâm.


-Rèn luyện kĩ năng viết văn tự sự .
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
<b> 1-Thầy : </b>


Bảng phụ, một số đoạn văn văn cho HS tham khảo.
<b> 2-Trò: </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
<b>III/ Tiến trình tiết dạy: </b>
<b> 1-Ổn định tổ chức: (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số.
2-Kiểm tra bài cũ: (5’)



Câu hỏi: Người kể chuyện trong văn bản tự sự có những ngơi nào? Trình bày đặc điểm của mỗi loại ?
Gợi ý: Người kể chuyện trong văn bản tự sự có hai ngơi: thứ nhất và ngơi thứ ba.


-Người kể theo ngơi ba có ưu điểm có thể có mặt ở bất kì vị trí nào trong câu chuyện, thể hiện mọi việc một
cách khách quan.


-Cịn kể theo ngơi thứ nhất thì phù hợp với những câu chuyện mang tính chất cảm xúc cá nhân.
3-Bài mới:


a- <b>Giới thiệu bài : (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

TL Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiến thức
15’


19’


<b>Hoạt động 1: </b>


GV chép hai đề bài tập đã yêu
cầu HS chuẩn bị ở nhà lên bảng.
-GV cho các nhóm thảo luận để
thống nhất dàn bài và trình bày
bảng.


GV nhận xét, bổ sung, hồn thành
các dàn bài.


<b>Hoạt động 2: </b>


-Dựa vào dàn bài, hãy nhất đề


cương cho bài nói.


( Gv cho Hs làm việc theo nhóm.
Yêu cầu : các nhóm tổ chức cho
các thanh viên trong nhóm tiến
hành tập nói trong nhóm, nhận
xét những ưu, nhược điểm để các
thành viên khác nhận xét.


-Gv gọi đại diện các nhóm trình
bày bài nói trước lớp.


( Gv u cầu khi nói cần kết hợp
với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt…)
Gv nhận xét, chỉ rõ những chỗ sai
cần sửa, những chỗ đúng cần phát
huy trong từng bài nói của các
nhóm. Chú ý sửa cách phát âm
địa phương .


HS đọc đề.


HS theo nhóm đã phân thảo
luận, thống nhất dàn bài cho
các đề.


Trình bày bằng bảng nhóm.


HS tiến hành thảo luận theo sự
hướng dẫn của Gv .



Cho các thành viên trong nhóm
luyện nói, nhận xét trước khi
trình bày trước lớp.


+ Đại diện các nhóm tiến hành
trình bày bài nói trước lớp theo
sự chỉ định của Gv.


Nhận xét những ưu, nhược
điểm của bài nói.


<b>Đề 1 tâm trạng của em sau</b>
khi để xảy ra một chuyện
có lỗi với bạn.


<b>Đề 2: kể lại buổi sinh hoạt</b>
lớp , ở đó, em đã phát biểu
ý kiến để chứng minh Nam
là một người bạn rất tốt.
<b>Đề3: Dựa vào nội dung</b>
phần đầu tác phẩm “
chuyện người con gái nam
Xương” , hãy đóng vai
Trương Sinh để kể lại câu
chuyện và bày tỏ niềm ân
hận.


4- Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’)



-Gọi một Hs có năng lực tốt trình bày lại bài văn một cách hồn chỉnh.
-Về nhà:


+ Dựa vaò dàn ý cũng như các phần trình bày của các nhóm, hãy hồn chỉnh bài viết vào vở bài
tập.


+Trong quá trình làm bài viết, cần chú ý sửa một số lỗi thường gặp trong quá trình diễn đạt.
-Chuẩn bị bài mới: Kiểm tra văn học hiện đại.


+ Xem lại kiến thức về tác giả, tác phẩm, nội dung cơ bản và nghệ thuật nổi bật của các tác phẩm
văn học hiện đại đã học trong chương trình : đồng chí, bài thơ về tiểu đội xe khơng kính, đồn thuyền đánh cá,
bếp lửa, khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, làng, lặng lẽ Sa-pa, chiếc lược ngà.


+ Vận dụng các kiến thức đó vào giải một số câu hỏi trong SGK.
<b>IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung: </b>


Ngày soạn:11-12-05
Tuần 15.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b>KIỂM TRA VỀ THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI</b>



<b>I/ Mục tiêu bài học: </b>


-Trên cơ sở tự ôn tập, HS nắm vững các bài thơ , truyện hiện đại đã học , làm tốt bài kiểm tra một tiết tại
lớp .


-Qua bài kiểm tra, GV đánh giá được kết quả học tập của HS về tri thức, kĩ năng, thái độ, để có định hướng
giúp HS khắc phục những điểm cịn yếu.


_ Rèn luyện kĩ năng hệ thóng hố kiến thức.


<b>II/ Chuẩn bị của thầy và trò: </b>


<b> 1-Thầy: </b>
Đề, đáp án.
2- Trò:


Oân tập, hệ thống hố kiến thức .
<b>III/ Tiến trình tiết dạy: </b>


<b>1- Ổn định tổ chức: </b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số.
<b> 2-Đề, đáp án: </b>


3-Kết quả thực hiện:


<b>Lớp</b> <b>G</b> <b>K</b> <b>TB</b> <b>Y</b> <b>KÉM</b>


<b>9A4</b>
<b>9A5</b>


4-Củng cố, hướng dẫn về nhà:
-Về nhà:


+ Tự hồn thành lại bài kiểm tra, qua đó, tự nhận xét, đánh giá những phần kiến thức mình đã nắm
vững, bổ sung những phần kiến thức cịn hổng.


+ Tìm đọc thêm một số tư liệu có liên quan để xem xét cách giải quyết vấn đề.
-Chuẩn bị bài mới: Cố hương.


+Tìm hiểu vài nét về tác giả Lỗ Tấn và tác phẩm Cố hương.



+ Tìm hiểu giá trị của tác phẩm thể hiện ở việc phê phán xã hội cũ, niềm tin vào XH mới.
+Tính chất trữ tình của tác phẩm thể hiện như thế nào?\


<b>IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung: </b>


<b> Ngày soạn:16-12-05</b>
Tuần 16.


Tiết 76+77+78


<b>CỐ HƯƠNG</b>



<b>-Lỗ </b>
<b>Tấn-I/ Mục tiêu bài học: </b>


Giúp Hs :
* Tiết 1:


-Bước đầu nắm được những hiểu biết cơ bản về tác giả, tác phẩm.


- Nắm được bố cục văn bản , để trên cơ sở đó, giúp các em hiểu được cách trình bày của tác giả về vị trí của
nhân vật tơi, nhân vật Nhuận Thổ, nhân vật Thím Hai Dương và các nhân vật khác trong câu chuyện .


- Nắm được phương thức biểu đạt chủ yếu của tác phẩm và tác dụng của nó trong việc thể hiện nội dung tư
tưởng của tác phẩm .


* Tiết 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

- Trên cơ sở đó, thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện tất


yếu của cuộc sống mới, xã hội mới.


*Tiết 3:


-Phân tích những biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng trong văn bản để làm nổi bật sự thay đổi của
nhân vật Nhuận Thổ , ở những nhân vật khác cũng như cảnh vật ở làng quê.


- Thấy được những tình cảm của tác giả thể hiện qua việc xây dựng sư ïđối lập , sự thay đổi ấy.
- Rèn cho Hs cách cảm thụ, phân tích một tác phẩm văn học nước ngồi .


II / Chuẩn bị của thầy và trò:
1- Thầy :


Bảng phụ, một vài tư liệu về tác giả và tác phẩm
<b>2- Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của Gv.
III/ Tiến trình tiết dạy :


1- <b>Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số


2- <b>Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi : Nêu những suy nghĩ của em về tình cảm cha con trong chiến tranh qua tác phẩm “chiếc lược ngà”
của Nguyễn Quang Sáng?


Gợi ý : Chiến tranh là nguyên nhân gây ra rất nhiều nỗi đau cho con người, trong đó có nỗi đau bị chia cắt
tình cảm thân thuộc trong gia đình. Thế nhưng, dù bị chia cắt thế nào thì tình cảm đó vẫn sâu đậm, thiêng
liêng, là nguồn sức mạnh động viên cho bao thế hệ biết vượt qua những khó khăn trong cuộc sống chiến đấu


để chiến đấu và chiến thắng.


3- <b>Bài mới :</b>


a- Giới thiệu bài: (1’)


Quê hương là nguồn cảm hứng muôn đời cho các tác phẩm văn học, cho nghệ thuật. Nhà văn Lỗ Tấn cũng
khai thác nguồn cảm hứng ấy và kết tinh thành tác phẩm “ cố hương” . Nhà văn thể hiện những tình cảm và
suy nghĩ gì về quê hương. Chúng ta cùng tìm hiểu .


<b>b- Vào bài mới:</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


12


26’


<b>Hoạt động1 : </b>


-Gọi HS đọc chú thích *.
- Trìng bày những hiểu biết của
em về tác giả Lỗ Tấn?


Gv Nhận xét, bổ sung. Nhấn
mạnh : Lỗ tấn là nhà văn tiêu
biểu nhất của Trung Quốc trong
thế kỉ XX.


Lỗ Tấn viết nhiều về đời sống


của người nông dân và đời sống
của họ.


-Tác phẩm có xuất xứ như thế
nào?


<b>Hoạt động 2: </b>


GV hướng dẫn đọc:đọc chậm,
thể hiện những cảm xúc, suy
nghĩ của nhân vật về sự thay


HS đọc bài.


+ Là nhà văn Trung Quốc, quê
ở tỉnh Chiết Giang


+Sinh trưởng trong một gia
đình quan lại sa sút, nên ơng có
nhiều cơ hội tiếp xúc với đời
sống nông thôn .


+Oâng đã từ giã gia đình quyết
tâm ra đi tìm con đường lập
thân mới.Lúc đầu ông theo đuổi
các ngành hàng hải, y học, địa
chất.Sau đó, chuyển sang hoạt
động văn học. Vì ông cho rằng
văn học là thứ vũ khí lợi hại để
biến đổi tinh thần của quần


chúng.


+Oâng để lại một sự nghiệp khá
đồ sộ: 17 tập tạp văn, 2 tập
truyện ngắn.


+ Tác phẩm này là truyện ngắn
tiêu biểu nhất trong tập truyện
ngắn “ gào thét”


I – Tìm hiểu chung
<b>1- Tác giả: </b>


- Sinh trưởng trong một gia
đình quan lại sa sút, sớm tiếp
xúc với đời sống nông dân.
- Oâng lập thân bằng nhiều
con đường khác nhau, và
cuối cùng ông chuyển sang
hoạt động văn học.


- lấy văn học làm vũ khí để
biến đổi tư tưởng của quần
chúng.


-Để lại 17 tập tạp văn, 2 tập
truyện ngắn.


<b>2- Tác phẩm: </b>



-Là truyện ngắn tiêu biểu
nhất trong tập truyện “gào
thét”


3- Đọc tìm bố cục:
Chia ba phần:


- Phần đầu: từ đầu đến
“đang làm ăn sinh sống”


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

đổi của quê hương


GV đọc một đoạn, gọi HS đọc
tiếp.


Nhận xét.


- Theo em, văn bản này có thể
phân thành mấy đoạn? Nội
dung của từng đoạn?


GV : bố cục văn bản được phân
theo trình tự của chuyến về q
của nhân vật “tơi”.


- Có gì giống nhau trong việc
miêu tả hình ảnh nhân vật tơi
lúc về q và lúc rời quê?
GV : đây là kết cấu đầu cuối
tương ứng.



-Như vậy đó có phải là sự lặp
lại hay không ?


(Trong mỗi giai đoạn cuả
chuyến hành trình đó, tâm
tranïg nhân vật có gì thay đổi?)
- Trong phần thứ hai, chúng ta
có thể chia các đoạn nhỏ hơn
được khơng?


GV nhận xét


-Nhận xét gì về nghệ thuật kể
chuyên của tác giả?


Gv : cách kể như vậy làm cho
văn bản thêm hấp dẫn .


- Như vậy, tác phẩm này có
phải là hồi kí hay khơng? Vì
sao?


GV : so sánh hồi ức của nhân
vật tơi với cuộc đời của tác giả :
có một số khác biệt.


- Theo em, văn bản này được
trình bày theo phương thức
biểu đạt nào?



- Yếu tố biểu cảm có vai trị
như thế n trong nghệ thuật kể
chuyện của tác giả?


GV : yếu tố biểu cảm trong văn
bản này đã giúp tác giả thể hiện
được những yếu tố hồi kí và
qua đó cho thấy tình cảm, suy
nghĩ của tác giả trong từng câu
chữ.


- Trong câu chuyện có mấy
nhân vật chính? Trong đó, nhân
vật nào là nhân vật trung tâm ?
Vì sao?


GV : nhân vật tơi là nhân vật
trung tâm làm nên mọi giá trị
của tác phẩm qua những suy tư,
tình cảm, cảm xúc của mình.


Hs đọc bài.


+Văn bản có thể chia ba phần
theo trình tự chuyến về quê của
nhân vật tôi.


+ Nhân vật được miêu tả với
dáng vẻ suy tư trên một chiếc


thuyền dưới bầu trời u ám về cố
hương và cũng con người ấy
đang suy tư trong một chiếc
thuyền rời cố hương.


+ Trên đường về q, tơi suy tư
và cố hình dung dự đốn thực
trạng của cố hương.


+ Tôi rời q cịn có mẹ và
Hồng, với nỗi suy tư , một niềm
mơ ước cố hương sẽ đổi mới.
+ HS chia văn bản theo dòng
cảm xúc của nhân vật.


+ Tác giả đã để mạch kể
chuyện bị gián cách bởi những
đoạn hồi ức xen kẽ.


+ Tác phẩm này chỉ có tính
chất hồi kí mà khơng phải là
một hồi kí. Vì người kể chuyện
xưng tơi, những nó khơng hồn
tồn là tuổi thơ của tác giả.
+Phương thức tự sự kết hợp với
biểu cảm.


+ Phương thức chính là tự sự,
nhưng vai trị của yếu tố biểu
cảm rất quan trọng. Bởi vì, yếu


tố này thể hiện được tình cảm,
quan điểm, nguyện vọng của
người kể chuyện. Đồng thời
qua đó, ta cịn thấy được tình
cảm của tác gủa thấm đẫm
trong từng câu chữ.


+ Trong câu chuyện xuất hiện
hai nhân vật chính: đó là nhân
vật Nhuận Thổ và nhân vật tơi.
+ Nhân vật Nhuận Thổ là đối
tượng góp phần thể hiện sự
thay đổi ở làng quê.


+Nhưng nhân tôi mới là nhân
vật trung tâm. Bởi vì , Mọi sự
thay đổi ở làng quê đều được
nhìn nhận qua cách nhìn cảu
nhân vật tôi. Vả lại, nhân vật


-Phần 2: tiếp theo đến “
sạch trơn như quét”


những ngày tôi ở quê


<b>-Phần 3: đoạn cịn lại: </b>tơi


trên đường xa q.


<b>4- Phương thức biểu đạt: </b>


-Văn bản được viết theo
phương thức tự sự kết hợp
với biểu cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

Nhuận Thổ chỉ xuất hiện ở
phần thứ hai của văn bản còn ở
phần cuối thì qua suy tư của
nhân vật tơi. Cịn nhân vật tơi
với những suy tư, cảm xúc của
mình thì lại xun suốt cả tác
phẩm.




<b>Hết tiết 1, chuyển sang tiết 2</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


10’


35’


<b>Hoạt động 1: </b>


-Cảnh làng quê sau hai mươi
năm xa cách đã hiện ra như
thế nào trong cách nhìn của
nhân vật tôi ?


GV : bổ sung



- Qua cách miêu tả ấy, em
hình dung gì về cuộc sống ở
làng quê của nhân vật ?
GV : các gia đình bỏ làng quê
ra đi, cảnh đã hoang vắng lại
càng hoang vắng hơn.Nó hồn
tồn đối lập với cảnh vật của
làng q trong kí ức của nhân
vật tơi. Vì trong kí ức, làng
q của tơi rất đẹp, dù tôi
không thể diễn tả được nó
đẹp như thế nào.


<b>Hoạt động 2: </b>


GV nêu câu hỏi thảo luận
cho mỗi nhóm (3 nhóm cùng
thảo luận 1 câu hỏi)


Câu 1 : Hãy tìm những chi
tiết miêu tả hình ảnh nhân vật
Nhuận Thổ 20 năm về trước?
( Gợi : Nhân vật xuất hiện
trong cảnh tượng nào? Những
biểu hiện cụ thể về trang phục
, hình dạng, tính tình, hiểu
biết?)


Câu 2: Nhân vật Nhuận Thổ


trong hiênï tại được tác giả
khắc hoạ như thế nào? Qua
những chi tiết cụ thể nào?
( Bộ dạng, lời nói, tính nết ,
cử chỉ ?)


Cho HS thảo luận .


- Gọi HS các nhóm thoả luận
câu hỏi 1 trình bày.


- Với những nét miêu tả ấy,
Nhuận Thổ trong quá khứ
hiện ra là nhân vật như thế
nào?


GV : Nhuận Thổ hiện ra
trong kí ức của tơi là một em


+ đang độ giữa đông…thấy thấp
thống mấy thơn xóm tiêu điều
hoang vắng , nằm im lìm dưới
vịm trời màu vàng úa.


+ Cuộc sống tàn tạ nghèo khổ ,
tiêu điều, xơ xác, hoang vắng.


HS tiến hành thảo luận và trình
bày .



* Trong kí ức:


- Nhân vật xuất hiện trong một
cảnh tượng thần tiên : một vầng
trăng tròn vàng thắm treo lơ lửng
trên một nền trời xanh đậm…
- Hình dạng : một đứa trẻ trạc
mười một mười hai tuổi , cổ đeo
vòng bạc, tay cầm dinh ba .
Khuôn mặt bầu bỉnh, nước da
bánh mật, đầu đội mũ lơng chiên,
cổ đeo vịng bạc sáng lống.
- Tính tình: hắn gặp ai cũng bẽn
lẽn , chỉ không bẽn lẽn với tôi
thôi.


- Hiểu biết : bẫy chim sẻ thì tài
lắm, biết nhiều chuyện lạ lùng .
+ Trong quá khứ, Nhuận Thổ
hiện ra là một em bé bụ bẫm,
thơng minh, nhiều hiểu biết.


<b>II/ Phân tích: </b>


<b> 1- Sự thay đổi của cảnh</b>
<b>vật và con người ở quê</b>
<b>hương: </b>


a- Cảnh làng q:



- <i>Hiện tại</i> : + mấy thơn xóm
tiêu điều hoang vắng, nằm
im lìm dưới vịm trời màu
vàng úa…


+ Những gia đình khác đã
dọn đi, cảnh tượng càng hiu
quạnh hơn.


Cuộc sống tàn tạ, cảnh vật


tiêu điều xơ xác.


<b>b- Nhân vật Nhuận Thổ :</b>
<b>* Trong kí ức:</b>


- Xuất hiện giữa một khung
cảnh thần tiên thanh bình.


-

Hình dạng:


+ Cổ đeo vịng bạc, tay cầm
đinh ba.


+Khn mặt bầu bỉnh, nước
da bánh mật.


+ Đầu đội mũ lơng chiên, cổ
đeo vịng bạc sáng lống.
-Tính tình : gặp ai cũng bẽn


lẽn, chỉ gặp tơi là hắn khơng
bẽn lẽn


- Bẫy chim sẻ thì tài lắm, lại
hiểu biết nhiều chuyện lạ
lùng.


Bụ bẫm, thông minh,


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

bé đẹp, bụ bẫm, hết sức
thơng minh, hiểu biết nhiều
- Hình ảnh đó để lại trong
lịng nhân vật tơi những cảm
xúc gì ?


GV gọi tiếp các nhóm thảo
luận câu hỏi 2 trình bày kết
quả.


GV : nhận xét bổ sung.


- Tất cả những biểu hiện đó
cho thấy Nhuận Thổ trong
hiện tại là người như thế nào?
- So sánh Nhuận Thổ ở hiện
tại với Nhuận Thổ trong quá
khứ?


-Để làm nổi bật sự thay đổi
đó, tác giả đã sử dụng biện


pháp nghệ thuật gì ? Tác
dụng của nó?


GV : nói thêm về cách đối
chiếu nhân vật Thuỷ Sinh
trong hiện tại với Nhuận Thổ
trong quá khứ


- Nguyên nhân sự thay đổi to
lớn ấy ?


Gv : nhắc thêm về một số
nguyên nhân.


- Sự đối chiếu độc đáo ấy của
tác giả có tác dụng gì ?
Gv : giá trị hiện thực thật sâu
sắc.


- “ Cố hương” luôn là đề tài
cảm hứng cho rất nhiều các
tác phẩm nghệ thuật. Ở đây
cách khai thác cảm hứng về
cố hương của Lố tấn có gì
khác so với các tác phẩm
khác mà em đã học?


( Gợi : cố hương là gì? Nói về
cố hương thì người ta thường
nói bằng những tình cảm gì ?


Ở đây có giống khơng ? Sự
khác biệt đó nhằm thể hiện
điều gì ?)


GV cho HS tự trình bày.
GV : tác giả đã đặt ra một vấn


+ Sự thơng minh, nhiều hiểu biết
đó để lại trong lịng tơi một sự
khâm phục, trân trọng.


+Ngoại hình: nước da vàng sạm,
lại thêm những nếp nhăn sâu
hoắm,mi mắt viền đỏ húp mọng
lên , đầu đội mũ lông chiên đã
rách tươm,mặc chiếc áo lơng
mỏng dính, người co ro cúm rúm,
bàn tay vừa thô kệch vừa nặng
nề, nức nẻ…


+ Xưng hô : bẩm ông
+ Sùng bái tượng gỗ


+ Xin tất cả các đống tro chờ khi
nào chúng tôi lên đường là đem
thuyền đến chở


+ Đó là một người có cuộc sống
nghèo khổ, mê tín, ích kỉ lại tham
lam



+ Anh đã hồn tồn thay đổi theo
chiều hướng xấu cả về tính cách
lẫn ngoại hình.


+ Tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật đối chiếu , nó làm nổi
bật sự thay đổi to lớn của con
người và của làng quê sau hai
mươi năm xa cách.


+ Vì con đơng, mất mùa, thuế
nặng, lính tráng, trộm cướp, quan
lại, thân hào. Và cịn vì mê tín, vì
quan niệm cũ về đẳng cấp.


+ Phơi bày hiện thực, tố cáo xã
hội, chỉ rõ: những tiêu cực nằm
ngay trong bản chất của người
nông dân.


+ Cố hương là nơi chôn nhau cắt
rốn , thể hiện với một tình cảm
yêu thương, trân trọng thết tha.
+ Nhưng ở đây, tác giả lại khai
tác bằng sự thay đổi tàn tạ, thể
hiện niềm thương xót có một
chút đắng cay.


+ Cách thể hiện đó nhằm đặt ra


một vấn đề bức thiết cho xã hội là
phải xây dựng một xã hội mới tốt
đẹp hơn xã hội hiện tại .


* Hiện tại :


-

Ngoại hình :


+ Nước da vàng sạm, thêm
những nếp nhăn .


+ Mi mắt viền đỏ hup
mọng lên


+Đội mũ lông chiên rách
bươm, mặc chiếc áo mỏng
dính


+ Người co ro cúm rúm
+Bàn tay thô kệch nặng nề
- Nói chuyện : thưa , bẩm
-Tính cách: sùng bái tượng
gỗ, lại xin tro để chờ chở đi.


 Nghèo khổ, mụ mẫm, ích


kỉ lại tham lam.


Nghệ thuật : kết hợp nhuần
nhuyễn hồi ức và đối chiếu .


-Nguyên nhân của sự thay
đổi : con đông , mất mùa,
lính tráng, thuế nặng, mê tín,
quan niệm về giai cấp.


Phơi bày hiện thực xã hội


Trung Quốc đang xuống dốc
về mọi mặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

đề mới cho xã hội là phải xây
dựng một xã hội mới tốt hơn
xã hội PK Trung Quốc thời
trung đại.


<b>Hết tiết 2, chuyển sang tiết 3</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


30’ <b>Hoạt động 1: </b>


-Vì sao có thể nói nhân vật tơi
là nhân vật trung tâm của tác
phẩm ?


GV : nhân vật tôi là nhân vật
làm mọi đầu mối của câu
chuyện.


-Tìm những chi tiết thể cảm


xúc của nhân vật tôi khi
chứng kiến sự tàn tạ của cảnh
vật và con người ở cố
hương ?


GV cho HS thảo luận .
Gv bổ sung .


- Những biểu hiện ấy thể hiện
những cảm xúc gì của nhân
vật tôi?


GV : nhân vật đau cùng với
nỗi đau của quê hương trước
sự tàn phá của xã hội PK.
-Những tình cảm ấy cho ta
hiểu gì thêm về nhân vật cũng
như về tác giả ?


- Gọi HS đọc lại đoạn văn
thể hiện cảnh rời quê của
nhân vật .


( từ :Ngôi nhà cũ xa dần …
đến hết)


- Trên con thuyền rời cố
hương, nhân vật tôi mang
theo những cảm xúc gì ?
- Vì sao nhân vật tơi lại có


những cảm xúc ấy khi rời cố
hương? ( Phải chăng là nhân
vật khơng cịn u cố hương
nữa khi thấy nó tàn tạ như thế
?


GV : Đó là tâm trạng của
những con người nặng lịng
với q hương, mong muốn
có một xã hội nào đó có thể
thay thế xã hội hiện tại .


+ Bởi vì nhân vật này xuất hiện
xuyên suốt cả tác phẩm để thể
hiện cách nhìn , cách đánh giá
mọi vật, mọi hiện tượng , mọi sự
thay đổi của cảnh vật và con
người ở cố hương.


HS thảo luận và trình bày.


+ Tự hỏi : đây có phải là làng cũ
mà hai mươi năm trời tơi hằng
ghi lấy hình ảnh trong kí ức
khơng ?


+ Tơi như điếng người đi. Giữa
chúng tơi đã có một bức tường
khá dày ngăn cách . Thật là bi
đát. Tơi cũng nói khơng nên lời.


+ Than thở và buồn cho cảnh nhà
Nhuận Thổ.


- Buồn , ngỡ ngàng, đau xót trước
sự sa sút, tàn tạ của quê hương và
con người ở cố hương.


+ Tất cả cho thấy một tấm lịng
nặng tình với q hương với đất
nước.


+HS đọc bài .


+ Lịng tơi khơng chút lưu luyến .
+ Cảm thấy chung quanh là bốn
bức tường vơ hình rất cao, làm tơi
vơ cùng lẻ loi và ngột ngạt.
HS tự trình bày.


Chủ yếu thể hiện : nhân vật quá
thất vọng vì sự thay đổi của cố
hương. Sự đối lập giữa quá khứ
và hiện tại đã làm nhân vật bức
bối. Hơn nữa, tâm trạng đó cũng
là tâm trạng chung của tầng lớp
trí thức của XH Trung Quốc thời
cận đại.


+ Con cháu chúng tôi không bao
giờ cách bức nhau cả.



2 –Những cảm xúc của
<b>nhân vật “ tôi” </b>


a- Những ngày ở quê:
- Buồn đau, ngỡ ngàng, xót
xa trước sự tàn tạ của cảnh
vật và con người ở cố
hương.


b- Khi rời quê:


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

11’


- Mong ước đó của nhân vật
thê hiện ở chi tiết nào?


Gv : ngày ra đi, nhân vật
mang theo những ước mơ
cháy bỏng về sự đổi mới cuộc
đời, sự xuất hiện một xã hội
mới tốt hơn xã hội hiện .
Nhưng mơ ước đó cịn bị đe
doạ bởi hình ảnh của Nhuận
Thổ sùng bái tượng gỗ.
- Gọi HS đọc suy nghĩ cuối
cùng của nhân vật tôi.


- Đoạn văn này dùng phương
thức biểu đạt nào ?



Em hiểu gì về những suy
nghĩ đó của nhân vật ?


( Gợi : nhân vật muốn diễn
đạt điều gì ? Hình ảnh con
đường trong đoạn văn có ý
nghĩa gì ? Nhà văn muốn gởi
gắm hi vọng gì qua những lời
kết luận ấy ?)


GV : Đó là lời nói thức tỉnh ý
thức con người: không nên
chấp nhận , cam chịu cuọc
sống bần cùng ấy, cần biết
đứng lên để thay đổi số phận.
<b>Hoạt động 2:</b>


- Em có nhận xét gì về nghệ
thuật kể chuyện của tác giả ?
GV tổng kết phần nghệ thuật
- Văn bản giúp em cảm nhận
được những điều gì sâu sắc? (
về những vấn đề mang tính
xã hội)


+ Tôi cũng mong muốn chúng
không chạy vạy, vất vả, cũng
khơng đói khổ mà đần độn như
Nhuận Thổ.



+ Chúng nó phải có một cuộc đời
mới mà chúng tơi chưa từng được
sống.


HS đọc bài.


+ Đoạn văn dùng phương thức
nghị luận , thể hiện một nhận xét,
một kết luận của tác giả của nhân
vật.


+ Hình ảnh những con đường
trong đoạn văn có ý nghĩa rất lớn
trong việc thể hiện niềm tin của
tác giả vào sự ra đời tất yếu của
một xã hội mới. Bởi khơng có gì
là bất biến, tất cả sẽ thay đổi nếu
chúng ta kiên trì và nhẫn nại.
Cũng như những con đường kia
là do ta đi mãi mà thành.


+ câu chuyện kể vừa giàu tính
biểu cảm lại vừa mang tính triết lí
sâu sắc nhờ vào sự kết hợp một
cách nhuần nhuyễn các phương
thức tự sự, miêu tả, biểu cảm và
phương thức nghị luận .


+ Thông qua câu chuyện về sự


thay đổi của một làng quê và
cảm xúc cuẩ nhân vật, tác giả đã
đặt ra một vấn đề về con đường
đi cho người nông dân và tồn xã
hội trong việc tìm ra một xã hội
mới.


-

Mơ ước:


+ Con cháu chúng tôi không
bao giờ cách bức nhau.
+ Khơng chạy vạy vất vả
+ Khơng vì đói khổ mà đần
độn


+ Có một cuộc đời mới mà
chúng tơi chưa từng sống.


Mơ ước về sự xuất hiện


một xã hội mới tốt đẹp .


- Hình ảnh con đường: trên
trái đất vốn làm gì có đường,
chẳng qua người ta đi mãi
mà thành đường thôi.


Niềm tin tất yếu vào sự


xuất hiện của một xã hội


mới tốt đẹp nếu con người
biết đấu tranh.


<b>III/ Tổng kết: </b>
<b>1- Nghệ thuật : </b>


- Kết hợp nhiều phương
thức biểu đạt.


-Câu chuyện giàu tính biểu
cảm lại vừa mang tính triết
lí sâu sắc.


<b>2- Nội dung : </b>


- tác phẩm đặt ra vấn đề về
con đường giải phóng cho
người nông dân và cho xã
hội thốt khỏi xã hội hiện tại.
4- Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)


- Hãy phát biểu những suy nghĩ của em về những vấn đề mà tác giả đặt ra trong tác phẩm về con đường
giải phóng tất yếu cho người nơng dân trong việc tìm ra một xã hội mới tốt đẹp.


-

Về nhà :


+Phân tích lại tồn bộ những giá trị về mặt nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.


+Chú ý : làm rõ sự thay đổi của cảnh vật và con người ở cố hương qua cái nhìn của nhân vật tơi cùng những
cảm xúc của nhân vật.



+ Nắm bắt một cách cụ thể về giá trị triết lí của tác phẩm qua hình ảnh con đường xuất hiện ở cuối tác phẩm
+ Từ đó, nêu những suy nghĩ của bản thân về những vấn đề mà tác giả đặt ra


-

Chuẩn bị bài mới : Oân tập tập làm văn


+ Xem lại tồn bộ kiến thức về văn bản thuyết minh đã học trong chương trình 9


+ Oân tập lại tồn bộ những kiến thức tập làm văn đã học về văn tự sự trong chương trình lớp 9, nhất là
với các phương thức biểu đạt được sử dụng kết hợp trong văn bản tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b> IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung: </b>


Ngày soạn : 17-12-05
Tuần 16. Bài 15
Tiết 79:


<b>ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN</b>



<b> I/ Mục tiêu bài học: </b>
Giúp HS :


- Hệ thống hố lại tồn bộ những kiến thức về văn bản thuyết minh đã học trong chương trình lớp 9 với việc kết
hợp các yếu tố biểu cảm, nghệ thuật, tác dụng của chúng trong văn bản thuyết minh.


-

Thấy được tính chất tích hợp của các kiến thức này trong văn bản đã phân tích.


-

Thấy được tính kế thừa của chương trình tập làm văn lớp 9 với chương trình tập làm văn ở các lớp trước.


-

Rèn luyện kĩ năng hệ thống hố kiến thức .

II/ Chuẩn bị của thầy và trò :


1 – Thầy:


Bảng phụ, hệ thống hố kiến thức
2- Trò :


Học bài cũ, hệ thống hố kiến thức theo hướng dẫn của giáo viên.
III/ Tiến trình tiết dạy :


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

Kiểm tra vệ sinh, sĩ số


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<b>2- Kiểm tra bài cũ : </b>


Không tiến hành.
<b>3- Bài mới :</b>


<b>a- Giới thiệu bài: (1’)</b>


Hôm nay chúng ta tiến hành ôn tập tất cả những kiến thức về phân mơn tập làm văn trong học kì một lớp 9
<b>b- Vào bài mới :</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


19’ Hoạt động 1:


-Phần tập làm văn 9 học kì I,
chúng ta được học những
mảng kiến thức nào cơ bản ?


GV : nhắc lại các kiến thức cơ
bản .


- Em có nhận xét gì về kiến
thức tập làm văn 9 so với kiến
thức tập làm văn ở các lớp
khác ?


GV : vừa lặp lại vừa nâng cao ở
cả kiến thức lân kĩ năng.


-Các yếu tố miêu tả và biện
pháp nghệ thuật có vai trị, vị
trí, tác dụng như thế nào trong
văn bản thuyết minh? Cho ví dụ
cụ thể ?


GV Nhận xét bổ sung: bài văn
thuyết minh có sử dụng các yếu
tố này sẽ bớt khô khan , hấp
dẫn hơn.


-GV nêu câu hỏi thảo luận
nhóm: vậy văn bản thuyết minh
có sử dụng yếu tố miêu tả và
miêu tả có điểm gì khác so với
văn bản miêu tả.


GV cho HS thảo luận .



GV nhận xét bổ sung những sự
khác nhau cơ bản giữa hai loại
văn bản.


Nhấn mạnh HS cần chú ý
những điểm này để hạn chế
những sai sót trong q trình
làm văn.


+ Có hai phần kiến thức quan
trọng được học : văn thuyết
minh có sự kết hợp với các yếu
tố nghệ thuật và miêu tả vàvăn
bản tự sự có kết hợp vận dụng
các yếu tố miêu tả , biểu cảm,
nghị luận , miêu tả nội tâm, độc
thoại, đối thoại , độc thoại nội
tâm, người kể …


+ Vừa có sự nối tiếp vừa có sự
nâng cao


+ Đôi khi trong văn bản thuyết
minh , chúng ta cần phải kết
hợp với các yếu tố nghệ thuật
và các yếu tố miêu tả để bài
viết được sinh động và hấp dân
hơn.


+ Làm cho bài thuyết minh


mang tính sáng tạo, mới mẻ, và
khơi gợi sự cảm thụ về đối
tượng được thuyết minh.


+ HS lấy ví dụ.


HS thảo luận nhóm và trình
bày.


<b>Văn bản thuyết minh</b>
- Trung thành với đặc điểm của
sự vật, hiện tượng.


-Baỏ đảm tính khoa học và
khách quan.


-Ít dùng tưởng tượng , so sánh
- Dùng nhiều số liệu cụ thể, chi
tiết.


- Ứng dụng trong mọi lĩnh vực
của đời sống.


- Thường tuân theo một số
khuôn mẫu nhất định.


1- Oân tập về văn bản
<b>thuyết minh: </b>


- Văn bản thuyết minh có


kết hợp với miêu tả và biện
pháp nghệ thuật làm cho bài
viết đỡ khô khan, sinh động
hơn, hấp dẫn hơn .


- Sự khác nhau giữa văn bản
thuyết minh có yếu tố miêu
tả , nghệ thuật với văn bản
miêu tả là :


<b>Văn bản miêu tả</b>
- Có hư cấu tưởng tượng
( khơng nhất thiết phải trung
thành với đặc điểm của sự
vật)


- Mang nhiều cảm xúc chủ
quan của cá nhân người viết.
- Dùng nhiều so sánh liên
tưởng.


-Ít dùng số liệu cụ thể chi
tiết.


- Dùng trong sáng tác văn
chương nghhệ thuật.


- Ít khn mẫu , hiểu được
nhiều nghĩa.



<b>2-Văn bản tự sự: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

20’ <b>Hoạt động 2 </b>


- Ở học kì I , chúng ta được học
những kiến thức cơ bản nào về
văn bản tự sự?


- Vị trí, vai trị, tác dụng của
các yếu tố miêu tả nội tâm và
nghị luận trong văn bản tự sự là
gì? ( yêu cầu lấy ví dụ cụ thể để
kiểm chứng )


GV cho HS làm việc theo dãy
bàn, mỗi dãy trình bày một vẫn
đề.


GV nhận xét.


- Thế nào là đối thoại, độc thoại
và độc thoại nội tâm trong văn
bản tự sự? Hình thức thể hiện ?
Tác dụng của chúng ? Cho ví
dụ cụ thể?


GV nhận xét, bổ sung.


- Tìm hai đoạn văn : một đoạn
thì người kể chuyện theo ngôi


kể thứ nhất, một đoạn theo ngơi
kể thứ ba. Từ đó nhận xét vai
trị của mỗi loại người kể ?( có
thể phân cơng cụ thể cho từng
dãy )


Gv : mỗi loại người kể chuyện
mang một đặc điểm khác nhau.
Đôi lúc , trong văn bản tự sự,
chúng ta có thể kết hợp cả hai
loại người kể chuyện để cách
nhìn nhận vấn đề tồn diện sâu
sắc hơn.


+ Những kiến thức về văn bản
tự sự là :tự sự kết hợp với miêu
tả , biểu cảm, miêu tả nội tâm,
nghị luận, đối thoại, độc thoại,
độc thoại nội tâm, người kể
chuyện .


+ Yếu tố miêu tả nội tâm làm
cho nội tâm nhân vật được thể
hiện một cách sâu sắc, người
đọc hiểu sâu hơn về nội tâm
của nhân vật, nhờ đó câu
chuyện sâu sắc, sinh động.
+ Yếu tố nghị luận làm cho câu
chuyện mang màu sắc triết lí ,
hấp dẫn được người đọc.



HS phân tích trong từng đoạn
văn cụ thể.


+Đối thoại trong văn bản tự sự
là các nhân vật trò chuyện với
nhau, được đánh dấu bằng dấu
gạch ngang.


+ Độc thoại : là nhân vật tự nói
với mình hay một người trong
tưởng tượng, đã thành lời, đánh
dấu bằng dấu gạch ngang.
+ Độc thoại nội tâm : chỉ mới
là những suy nghĩ mà nhân vật
tự nói với mình, chưa thành lời.
+ Tất cả làm cho văn bản sinh
động, hấp dẫn hơn.


+ Lấy ví dụ cụ thể để phân tích.
+ HS tự lấy ví dụ , từ đó , nhận
xét được rằng : người kể
chuyện theo ngôi kể thứ nhất
thì thuận tiện cho việc thể hiện
những suy nghĩ cảm xúc của
nhân vật mà họ hố thân, nên nó
mang tính chủ quan trong cách
nhìn nhận vấn đề trong câu
chuyện .Cịn người kể chuyện
theo ngơi kể thứ ba thì có thể


nhìn nhận vấn đề dưới mọi
phương diện , mọi cách nhìn,
nên nó mang tính khách quan.


với các yếu tố : miêu tả và
biểu cảm, miêu tả nội tâm,
nghị luận, đối thoại, độc
thoại, độc thoại nội tâm, và
người kể chuyện.


- Tất cả những yếu tố này
làm cho văn bản tự sự thêm
cụ thể, sinh động, hấp dẫn
hơn.


4- Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)


-

Hãy trình bày lại những kiến thức về phân môn tập làm văn đã học trong học kì I chương trình ngữ văn
9? Nhận xét với kiến thức phân môn tập làm văn trong các khối lớp 6,7,8?


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

+ Oân lại tất cả những kiến thức đã học và đã ôn tập.


+ Ở mỗi mảng kiến thức, chúng ta cần lấy ví dụ cụ thể để phân tích thấy rõ tác dụng của nó trong
việc thể hiện nội dung câu chuyện.


-

Chuẩn bị bài mới: ôn tập tập làm văn (tt)


+ Tiếp tục ôn lại các kiến thức về văn bản tự sự học lớp 9, so sánh chúng với kiến thức ở các lớp
trước.



+ Xác định rõ vai trò của các yếu tố được kết hợp trong văn bản tự sự so với yếu tố tự sự?
+ Xem trước các kiến thức cần ônn tập thể hiện bằng hệ thống 6 câu hỏi trong SGK.
<b> IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung: </b>


Ngày soạn : 18-12-05
Tuần 16. Bài 16
Tiết 80


<b>ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (tt)</b>



I / Mục tiêu bài học :
Giúp HS :


-

Tiếp tục củng cố kiến thức về phần tập làm văn trong học kì I lớp 9 ở mảng kiến thức vềvăn tự sự: so
sánh văn tự sự với các thể loại khác , giải thích để thấy được vai trò của yếu tố tự sự trong văn bản tự sự
với các yếu tố khác , từ đó mở rộng để nắm được các yếu tố có thể kết hợp được với nhau trong một văn
bản…


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

-

Giáo dục tính khoa học .
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:


<b>1- Thầy : </b>


Bảng phụ hệ thống hố kiến thức .
Phương án tổ chức lớp học.
<b>2- Trò </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV.
III/ Tiến trình tiết dạy :



<b>1- Ổn định tổ chức: ( 1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số
<b>2- Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi: Em hãy trình bày vai trò của yếu tố nghệ thuật, miêu tả trong văn bản thuyết minh.


Gợi ý: các yếu tố nghệ thuật và yếu tố miêu tả giúp cho văn bản thuyết minh tăng thêm sức hấp dẫn, gợi cảm
hơn và bớt khô khan.


<b>3- Bài mới: </b>


<b>a-</b> Giới thiệu bài: (1’)


Chúng ta tiếp tục ôn tập và củng cố kiến thức về phần tập làm văn.
<b>b-</b> Vào bài mới:


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


19’


15’


Hoạt động1:


-Yêu cầu HS nhắc lại các nội
dung về văn bản tự sự đã học
ở chương trình lớp 9?


- Những nội dung đó có gì
giống và khác so với nội dung


về kiểu văn bản này đã học ở
các lớp trước?


GV : Như vậy, kiến thức về
văn bản tự sự đã học trong
chương trình lớp 9 vừa tiếp
nối chương trình các lớp dưới
vừa có sự nâng cao.


-GV nêu câu hỏi thảo luận: vì
sao trong một văn bản có đầy
đủ các yếu tố miêu tả, biểu
cảm, nghị luận nhưng ta vẫn
gọi văn bản này là văn bản tự
sự? Có văn bản nào chỉ sử
dụng một phương thức biểu
đạt hay không?


GV : việc gọi tên một văn bản
thì ta căn cứ vào phương thức
biểu đạt chính.


<b>Hoạt động 2: </b>


GV treo bảng phụ sơ đồ tổng
hợp trong SGK.


GV hướng dẫn và yêu cầu HS
thực hiện.



HS nhắc lại kiến thức cũ.
HS thảo luận nhóm.


+ Giống : văn tự sự kết hợp với
các yếu tố miêu tả và biểu cảm,
chú trọng vai trò của yếu tố tự sự.
+ Khác : ngồi những yếu tố đó,
văn bản tự sự trong chương trình
lớp 9 cịn bổ sung thêm một số
yếu tố khác : nghị luận, miêu tả
nội tâm nhân vật, đối thoại , độc
thoại, độc thoại nội tâm, người
kể trong văn bản tự sự.


HS thảo luận :


+ Sở dĩ ta vẫn gọi như vậy là vì:
các yếu tố ấy chỉ là các yếu tố
phụ, bổ trợ nhằm làm nổi bật
phương thức chính là tự sự.
Trong thực tế, thật khó để có một
văn bản mà chỉ đơn thuần sử
dụng một phương thức biểu đạt.


+HS làm việc theo nhóm và trình
bày kết quả :


1- Các yếu tố biểu cảm,
miêu tả chỉ là yếu tố bổ trợ
cho phương thức chính là tự


sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

GV nhận xét: Hầu hết, các thể
loại văn : miêu tả , tự sự, biểu
cảm, nghị luận, thuyết minh
thì dễ kết hợp với nhau. Cịn
văn bản điều hành thì khơng
kết hợp được với các kiểu văn
bản trên .


<b>ST</b>
<b>T</b>


<b>Kiểu</b>
<b>VB</b>
<b>chính</b>


<b>Các yếu tố kết hợp với văn bản chính</b>
<b>Tự</b>


<b>sự</b> <b>Miêutả</b> <b>Nghịluận</b> <b>Biểucảm</b> <b>t minhThuyế</b> <b>hànhĐiều</b>


<b>1</b> <b>Tự sự</b>    


<b>2</b> <b>Miêu</b>


<b>tả</b>


  



<b>3</b> <b>Nghị</b>


<b>luận</b>


  


<b>4</b> <b>Biểu</b>


<b>cảm</b>


  


<b>5</b> <b>Thuyế</b>


<b>t minh</b>


 


<b>6</b> <b>Điều</b>


<b>hành</b>
-GV nêu câu hỏi 10 SGK


Tại sao một số tác phẩm
trong chương trình khơng đầy
đủ ba phần MB, TB, KB.
Nhưng một bài viết của học
sinh bao giờ cũng yêu cầu
phải viết đủ bố cục như thế ?
-Theo em, những kiến thức


đã học về kiểu văn bản tự sự
giúp ích gì cho q trình tìm
hiểu văn bản văn học? Cho
ví dụ cụ thể?


GV cho HS thảo luận và trình
bày .


GV : đó là cơ sở để chúng ta
có thể hiểu biết những giá trị
về nội dung của văn bản.
-Những kiến thức về các tác
phẩm văn học ở phần đọc
hiểu văn bản đã giúp gì cho
quá trình viết tập làm văn?
Cho ví dụ cụ thể.


GV : các kiến thức ở các
phân môn bổ sung hổ trợ cho
nhau.


+HS tự trình bày.


Bởi vì HS đang trong giai đoạn
tập viết, cho nên cần luyện viết
theo những u cầu chuẩn mực.
Đến khi đã thành thạo thì có thể
phá cách như các nhà văn nhà
thơ.



HS thảo luận :


Những kiến thức đã học ấy giúp
chúng ta hiểu biết sâu hơn giá trị
của các văn bản ấy , chẳng hạn :
khi tìm hiểu về yếu tố đối thoại
và độc thoại trong văn bản tự sự,
chúng ta sẽ hiểu rõ hơn những
diến biến tâm lí phức tạp của ơng
Hai sau khi nghe tin làng Dầu
theo giặc.


+ Những kiến thức đó giúp ta làm
bài làm văn tốt hơn vì các văn
bản này đã cung cấp HS các đề
tài, nội dung và cách kể chuyện ,
cách dúng các ngôi, người kể
chuyện, cách dẫn dắt, xây dựng
và miêu tả nhân vật…


3-Yêu cầu khi viết cần đảm
bảo theo chuẩn mực đã quy
định đối với một bài văn : bố
cục ba phần : MB, TB, KB.
4 Các kiến thức ở phân môn
văn học , tiếng việt sẽ hổ trợ
cho qúa trình học , tìm hiểu
phân mơn tập làm văn và
ngược lại.



4- Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)


-

Hãy nhắc lại các kiến thức cơ bản về văn tự sự đã học trong chương trình ?


-

Về nhà : học bài, nắm vững các kiến thức về phân môn tập làm văn đã học và đã ôn tập.


Sưu tầm một số đoạn văn mẫu có chứa các yếu tố có thể kết hợp trong văn bản tự sự để chúng ta
có thể hiểu rõ hơn tác dụng của chúng.


-

Chuẩn bị bài mới: ôn tập tập làm văn ( tt)


+ Oân tập lại tất cả các kiến thức về tập làm văn đã học, nhất là văn tự sự.


+ Thử tìm hiểu tác dụng của các kiến thức ấy đối với việc tìm hiểu một tác phẩm văn học , nhất là
một tác phẩm tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163></div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

Ngày soạn : 23-12-05
Tuần 17. Bài 16
Tiết 81


<b>ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (tt)</b>



I / Mục tiêu bài học :
Giúp HS :


-

Tiếp tục củng cố kiến thức về phần tập làm văn trong học kì I lớp 9 ở mảng kiến thức vềvăn tự sự, thấy
được tác dụng của hỗ trợ qua lại của các kiến thức tập làm văn đối với các kiến thức phân môn văn và
tiếng việt nói chung và ngược lại.


-

Rèn luyện tư duy hệ thống hố kiến thức về một vấn đề , nâng cao kĩ năng thực hành


-

Giáo dục tính khoa học .
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:


<b> 1-Thầy : </b>


Bảng phụ hệ thống hố kiến thức .
Phương án tổ chức lớp học.
<b> 2-Trò </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV.
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức: (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số
<b>2 -Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi:Trong văn bản tự sự, chúng ta có thể kết hợp với những yếu tố nào khác ? Vai trò và tác dụng của
các yếu tố đó trong văn bản tự sự ?


Gợi ý : Trong văn bản tự sự chúng ta có thể kết hợp với các yếu tố : nghị luận, miêu tả, biểu cảm và yếu tố
thuyết minh. Trong văn bản tự sự các yếu tố trên chỉ là yếu tố phụ , nó bổ trợ và làm rõ thêm cho yếu chính :
yếu tố tự sự.


<b> 3-Bài mới: </b>


a-Giới thiệu bài: (1’)


Chúng ta tiếp tục ôn tập và củng cố kiến thức về phần tập làm văn.
b-Vào bài mới:



<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


15’


19’


<b>Hoạt động 1: </b>


-GV nêu câu hỏi 10 SGK
Tại sao một số tác phẩm
trong chương trình khơng đầy
đủ ba phần MB, TB, KB.
Nhưng một bài viết của học
sinh bao giờ cũng yêu cầu
phải viết đủ bố cục như thế ?
GV cho học sinh thảo luận và
trình bày.


GV tổng hợp kiến thức .
<b>Hoạt động 2: </b>


-Theo em, những kiến thức
đã học về kiểu văn bản tự sự
giúp ích gì cho quá trình tìm
hiểu văn bản văn học? Cho
ví dụ cụ thể?


GV cho HS thảo luận và trình
bày .



GV : đó là cơ sở để chúng ta
có thể hiểu biết những giá trị
về nội dung của văn bản.
-Những kiến thức về các tác
phẩm văn học ở phần đọc
hiểu văn bản đã giúp gì cho
quá trình viết tập làm văn?


+HS tự trình bày.


Bởi vì HS đang trong giai đoạn
tập viết, cho nên cần luyện viết
theo những yêu cầu chuẩn mực.
Đến khi đã thành thạo thì có thể
phá cách như các nhà văn nhà
thơ.


HS thảo luận :


Những kiến thức đã học ấy giúp
chúng ta hiểu biết sâu hơn giá trị
của các văn bản ấy , chẳng hạn :
khi tìm hiểu về yếu tố đối thoại
và độc thoại trong văn bản tự sự,
chúng ta sẽ hiểu rõ hơn những
diến biến tâm lí phức tạp của ơng
Hai sau khi nghe tin làng Dầu
theo giặc.



+ Những kiến thức đó giúp ta làm
bài làm văn tốt hơn vì các văn


Yêu cầu khi viết cần đảm
bảo theo chuẩn mực đã quy
định đối với một bài văn : bố
cục ba phần : MB, TB, KB.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

Cho ví dụ cụ thể.


GV : các kiến thức ở các
phân môn bổ sung hổ trợ cho
nhau.


bản này đã cung cấp HS các đề
tài, nội dung và cách kể chuyện ,
cách dúng các ngôi, người kể
chuyện, cách dẫn dắt, xây dựng
và miêu tả nhân vật…


<b>4- Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’) </b>


-

Hãy nêu những suy nghĩ của mình về tác dụng hỗ trợ kiến thức cho nhau giữa các phân môn : văn, tiếng
việt, tập làm văn.


-

Về nhà :


+ Oân tập laị tất cả các kiến thức về phần tập làm văn đã ôn tập .


+ vận dụng những kiến thức ấy vào việc luyện tập viết một bài văn tự sự có kết hợp các yếu tố đã


học.


-

Chuẩn bị bài mới : kiểm tra học kì I


+ Oân tập lại kiến thức về tất cả các phân môn văn, tiếng việt và tập làm văn để làm bài kiểm tra
học kì đạt kết quả cao nhất.


IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung:


Ngày soạn : 24-12-05
Tuần 17. bài 17
Tiết 82+83


<b>KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KÌ I</b>



I/ Mục tiêu bài học:
Giúp HS :


-

Hệ thống hóa đầy đủ tất cả các kiến thức đã học về môn học để vận dụng vào việc giải bài tập kiểm tra
( đề, đáp án và cả thời gian tổ chức được thực hiện theo kế hoạch của PGD)


Qua bài kiểm tra học sinh nhận thấy những kiến thức mình đã nắm vững và những kiến thức còn hổng để kịp
thời bổ sung và hồn thiện .


GV qua kết quả của bài kiểm tra đánh giá được mức độ nắm bài và hiểu bài của HS để tìm ra biện pháp có
thể thay đổi và nâng cao chất lượng giảng dạy.


II/ Chuẩn bị của thầy và trò :
<b>1- Thầy : </b>



Đề thi và đáp án theo kế hoạch của PGD.
<b>2- Trò: </b>


Học bài và hệ thống hố kiến thức để chuẩn bị làm bài đạt kết quả tốt.
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1- Ổn định tổ chức : </b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số


<b>2- Thực hiện kiểm tra </b>


GV phát đề và học sinh tiến hành làm bài .
<b>3- Kết quả thực hiệ</b>n :


<b>Lớp</b> <b>G</b> <b>K</b> <b>TB</b> <b>Y</b> <b>Kém</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<b>9A5</b>


<b> 4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà :</b>


-

Về nhà :


+ Học lại bài và tiến hành làm lại bài tập để nhận ra những thức mà mình đã nắm vững , và những
kiến thức mà mình cịn hổng để kịp thời bổ sung.


-

Chuẩn bị bài mới: Những đứa trẻ


+ Tìm hiểu những kiến thức cơ bản về tác giả và tác phẩm , nhất là nội dung tư tưởng mà tác
phẩm muốn thể hiện.



+ Phân tích tác phẩm với những giá trị về nội dung và nghệ thuật theo hệ thống câu hỏi SGK.
<b> IV / Rút kinh nghiệm bổ sung: </b>


Ngày soạn : 25-12-05
Tuần 17. Bài 17
Tiết 84+85


<b>NHỮNG ĐỨA TRẺ</b>



<b>( Trích Thời thơ ấu)</b>
<b>- M. Gooc </b>
ki-I/ Mục tiêu bài học:


Giúp HS :
* Tiết 1:


-

Nắm được vài nét cơ bản về tác giả M. Go-rơ-ki và tóm tắt được tác phẩm “ thời thơ ấu”


-Nắm được những cảnh ngộ đáng thương cuả những đứa trẻ được khắc hoạ trong tác phẩm , từ đó khơi gợi
tình thương , sự đồng cảm của các em với những số phận đáng thương đó.


-

Rèn luyện kĩ năng phân tích và cảm thụ một tác phẩm văn học nước ngồi.
* Tiết 2:


-

Tiếp tục phân tích tác phẩm để thấy được sự đồng cảm củ nhân vật A-li-ơ-sa qua cách nhìn và cảm nhận
tinh tế của em về những số phận đáng thương trong cuộc sống.


-

- Thấy được nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn của tác giả .


-

Giáo dục các em tình yêu thương và biết chia sẻ với những mảnh đời bất hạnh trong cuộc sống.

II/ Chuẩn bị của thầy và trò :


<b>1- Thầy : </b>


Bảng phụ, một số tư liệu về tác giả và tác phẩm để phục vụ cho bài học .
<b>2- Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của GV .
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1- Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh. Sĩ số.
<b>2- Kiểm tra bài cũ: </b>
Không tiến hành
<b>3- Bài mới: </b>


<b>a- Giới thiệu bài : (1’)</b>


Tình yêu thương con người là một trong những tình cảm cao đẹp của con người và là nguồn cảm hứng cho
rất nhiều tác phẩm văn học. Nhà văn M. Go-rơ-ki đã lấy nguồn cảm hứng từ những mảng đời bất hạnh trong
cuộc sống để xây dựng tác phẩm : “thời thơ ấu”. Với đoạn trích “ những đứa trẻ” chúng ta sẽ cảm nhận rõ hơn
tấm lịng của ơng đối với những mảng đời bất hạnh đó.


<b>b- Vào bài mới :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

8’


15’


15’



<b>Hoạt động 1 </b>


Gọi HS đọc chú thích *


-

Hãy trình bày vài nét cơ
bản về tác giả ?


GV : trình bày thêm về ý
nghĩa của bút danh Go-rơ-ki:
có nghĩa là cay đắng. Nó như
một dấu ấn về cuộc sống vất
vả thời thơ ấu của ơng …
- Hãy trình bày xuất xứ của
đoạn trích ?


- Hãy nêu vị trí củađạn trích
này trong tác phẩm?


Gv : tác phẩm này là một
tiểu thuyết tự thuật , kể về
cuộc đời của chính tác giả từ
năm ba tuổi đến năm mười
tuổi.Đoạn trích này kể lại
cuộc đời của tác giả năm lên
chín,lêm mười.


<b>Hoạt động 2: </b>
GV hướng dẫn đọc.



Gọi một số HS đọc văn bản.
Nhận xét.


- Theo em, đoạn trích này có
thể phân làm mấy phần? Nội
dung của từng phần?


GV : nhận xét bổ sung.


- Giữa ba phần của đoạn
trích có một số hình ảnh
thường xuyên xuất hiện tạo
nên sự nối kết chặt chẽ. Đó
là những hình ảnh nào?
GV : những hình ảnh này
xuất hiện ở phần đầu và lại
có mặt ở phần ba, nó tạo nên
sự gắn kết chặt chẽ giữa các
phần và tạo ấn tượng với
người đọc.


-Hãy tóm tắt nội dung của
đoạn trích?


GV nhắc lại nội dung cơ bản
của đoạn trích.


<b>Hoạt động 3: </b>


-Những đứa trẻ nào xuất hiện


trong văn bản?


Gv : đó là những đứa trẻ
thuộc hai tầng lớp khác
nhau : một bên là quý tộc,
một bên là con gia đình lao
động.Nên ơng đại tá cấm
không cho chúng chơi với


HS đọc bài.


- M.Go-rơ-ki là một nhà văn lớn
của Nga.


+ Oâng sớm chịu cảnh mồ côi
nên vất vả nhiều để kiếm sống.
+ Cuộc sống vất vả đó đã giúp
cho ơng có nhiềøu tư liệu để viết
một số tác phẩm nổi tiếng : thời
thơ ấu, người mẹ. Những trường
đại học của tơi…


+ Nó được trích từ tác phẩm “
thời thơ ấu”.


+ Chuyện kể về cuộc gặp gỡ và
chơi với nhau của một A-li-ô-sa
và các con của nhà ông đại tá
Oáp-xi-an-ni-cốp…



Hs đọc bài.


HS chia văn bản thành ba phần
+ P1: từ đầu đến “ ấn em nó cúi
xuống” tình bạn tuổi thơ trong


trắng.


+P2: tiếp theo đến “ cấm không
được đến nhà tao Tình bạn bị


cấm đốn.


+P3: đoạn cịn lại Tình bạn vẫn


cứ tiếp diễn.


+ Đó là các hình ảnh : những đứa
trẻ, những con chim, truyện cổ
tích, người dì ghẻ, người bà hiền
hậu…


+ HS tóm tắt văn bản.


+ Trong đoạn trích tác giả giới
thiệu những đứa trẻ : A-li-ô-sa
con một nhà lao động bình
thường và ba đứa con nhà đại tá .
.



I/ Tìm hiểu chung:
<b> 1/ Tác giả: </b>


- Là nhà văn lớn của Nga
- Tuổi thơ từng chịu nhiều
vất vảđể kiếm sống.


- Để lại nhiều tác phẩm nổi
tiếng : thời thơ ấu, những
trường đại học của tơi.
2- Tác phẩm


- Được trích từ “ thời thơ
ấu”


3- Đọc tìm bố cục:
Văn bản chia làm ba phần
-Tình bạn tuổi thơ trong
trắng


-Tình bạn bị cấm đốn.
-Tình bạn vẫn cứ tiếp
diễn


<b>III/ Phân tích:</b>


1- Những đứa trẻ sống
<b>thiếu tình thương: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

nhau.



- Chúng quen nhau trong hồn
cảnh nào ?


- Qua câu chuyện của chúng,
ta thấy, hồn cảnh của chúng
có gì giống nhau?


GV : nhờ đó, chúng đã thân
thiết với nhau bất chấp sự
cấm đốn của gia đình.


- Từ đó, em có nhận xét gì về
tình bạn của nhữngđứa trẻ?
GV : một tình bạn đến với
nhau bằng sự cảm thông,
chia sẻ với những mất mát
trong cuộc sống. Đó là một
tình bạn đẹp.


-Nêu những suy nghĩ của em
về tình bạn trong trắng đó
của những đứa trẻ?


+ Chúng quen nhau do một lần
tình cờ: A-li-ơ-sa cứu thằng em
của chúng bị rơi xuống giếng ,
chúng gọi A-li-ơ-sa sang chơi.
+A-li-ơ-sa thì bố mất, ở với bà,
con nhà lao động bình thường.


+ Con nhà đại tá : mẹ mất, sống
với bố và dì ghẻ, cũng bị bố cấm
đốn, đánh địn


+ Chúng giống nhau là vì tất cả
đều sống thiếu tình thương.
+Đó làmột tình bạn trong sáng,
ngây thơ.


HS tự bộc lộ suy nghĩ.


Chúng chơi thân thiết với


nhau bằng một tình bạn
trong sáng, ngây thơ.


<b>Hết tiết 1, chuyển sang tiết 2</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


17’ <b>Hoạt động 1: </b>


GV cho Hs đọc thầm lại đoạn
trích.


- Hãy tìm những đoạn văn thể
hiện sự quan sát tinh tế của
A-li-ô-sa về những đứa trẻ
hàng xóm?



( Gợi : khi chúng chưa quen
thân, khi nghe mấy đứa trẻ kể
chuyện mẹ chết, và khi thấy
bố chúng xuất hiện và quát
mắng)


Gv nhận xét bổ sung.


- Vào lúc đầu chưa quen biết
thì cái nhìn của A-li-ơ-sa về
bọn trẻ nhà đại tá nói lên điều
gì?


- Khi quen thân nhau, nghe
chúng kể về chuyện mẹ mất,
A-li-ô-sa thấy chúng như
những chú gà con. Hình ảnh
so sánh này gợi cho em liên
tưởng gì? Suy nghĩ gì?


GV : một cách so sánh thật
độc đáo, gợi ra nhiều liên


+ Khi chưa quen thân : “ ba đứa
cùng mặc áo cánh, quần dài màu
xám. Chúng có khn mặt trịn,
mắt xám, …theo tầm vóc”


+ Khi mấy đứa trẻ kể chuyện mẹ
chết: “ chúng ngồi sát vào nhau


giống như những chú gà con”
+ Khi ông đại tá xuất hiện và quát
mắng : “ mấy đứa trẻ lặng lẽ
bước ra khỏi xe và đi vào nhà
khiến tôi lại nghĩ đến những con
ngỗng ngoan ngỗn”


+ Một sự quan sát hết sức bình
thường khách quan bên ngồi có
một chút tị mị


+So sánh : hình ảnh những con
gà con yếu ớt , đánh thương co
cụm vào nhau khinhìn thấy diều
hâu gợi lên hình ảnh của những
đứa trẻ cô độc , đánh thương.


+ Oâng đại tá xuất hiện với “ bộ


2- Những nhận xét và quan
<b>sát tinh tế của A-li-ô-sa: </b>


- Khi nghe mấy đứa trẻ kể
chuyện: chúng ngồi sát vào
nhau giống như những chú
gà con  Những đứa trẻ cô


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

18’


4’



tưởng, nhiều suy nghĩ…
-Khi ông đại tá xuất hiện.
Oâng đại tá xuất hiện với
hình ảnh nào? Hành động và
lời nói nào ?


GV : ơng đại tá xuất hiện kèm
theo những tiếng quát mắng,
làm những đứa trẻ lặng lẽ
đứng dậy đi vào trong nhà
như những con ngỗng ngoan
ngỗn.


- Hình ảnh so sánh này gợi
cho em liên tưởng gì?Suy
nghĩ gì?


Gv : lũ tẻ thật cam chịu , đáng
thương trước những lời quát
mắng của ông bố.


- Những cái nhìn và quan sát
thật tinh tế đó của A-li-ơ-sa
nói lên điều gì?


( Vì sao A-li-ơ-sa lại có cái
nhìn như thế?)


GV : những cái nhìn đầy cảm


thông và chia sẻ, đầy lòng
nhân ái bao dung.


<b>Hoạt động 2: </b>


- Cách kể chuyện của tác giả
trong đoạn trích này có gì độc
đ?


GV : cổ tích và đời thường
đan xen v nhau.


- Hãy tìm những chi tiết
trong câu chuyện thể hiện
điều đó?Từ đó phân tích tác
dụng của cách kể chuyện độc
đ này?


GV u cầu HS thảo luận và
trình bày .


GV : bổ sung thêm : nó cịn
thể hiện ở những lời nói của
thằng bé : ngày trước, trước
kia, đã có thời…, ở cách kể
chuyện của tác giả không
nhắc lại tên của mấy đứa trẻ
nhà ông đại tá. Câu chyện
chừng như không phải xảy ra
cách dó mấy chục năm mà đã


xảy ra lâu lắm.


Cả câu chuyện mang màu sắc
cổ, vừa phù hợp với tuổi thơ,
vừa gây xúc động cho người
đọc.


<b>Hoạt động 3: </b>


- Cách kể chuyện của tác giả
có gì độc đáo?


ria trắng, mình vận chiếc áo dài
lùng nhùng nâu nhạt như của thầy
tu, đầu đôị chiếc mũ lông xù”
+ Oâng xuất hiện với những lời
mắng: Đứa nào đây? Đứa nào gọi
nó sang?


+ Hình ảnh so sánh này vừa thể
hiện nội tâm vừa thể hiện dáng vẻ
bên ngồi của bọn trẻ: bị bố áp
chế, chúng lặng lẽ đi vào nhà mà
không dám hẽ răng kêu ca nửa
lời.


Chúng quả thật là một lũ trẻ
ngoan ngỗn nhưng cam chịu một
cách đáng thương.



+ Cách nhìn và quan sát đó cho
thấy A-li-ơ-sa rất thơng cảm và
sẵn sàng sẻ chia với những bất
hạnh của ba đứa con ông đại tá.


+ Tác giả đã đan xen những hình
ảnh của cuộc sống đời thường và
hình ảnh của những câu chuyện
cổ tích.


HS thảo luận nhóm và trình bày:
+ Khi mấy đứa trẻ nhắc đến
chuyện dì ghẻ, A-li-ô-sa nghĩ
ngay đến mụ dì ghẻ độc ác trong
các câu chuỵên cổ tích.


+ Những đứa trẻ bảo mẹ chúng
chết rồi không về được thì
A-li-ơ-sa lại cho rằng bao nhiêu người
chết…chỉ cần vẩy ít nước phép là
sống lại ngay”


+ Thể hiện ở hình người bà nhân
hậu.


Tất cả những hình ảnh này làm
cho câu chuyện mang màu sắc cổ
tích, vừa thật vừa lung linh ,
huyền ảo thể hiện những ước
mong hạnh phúc, yêu thương của


những tâm hồn trẻ thơ ngây đáng
yêu.


+ Đan xen chuyện đời thường và
các yếu tố của cổ tích


+ Sử dụng nhuần nhuyễn ngôn
ngữ đối thoại của các nhân vật .


- Khi bị bố quát : chúng lặng
lẽ bước ra khỏi chiếc xe và
đi vào nhà, khiến tôi lại nghĩ
đến những con ngỗng ngoan
ngỗn.


 Lũ trẻ ngoan ngỗn những


cam chịu một cách đáng
thương.


Sựcảm thông ,chia sẻ của


A-li-ô-sa với cuộc sống
thiếu tình thương của những
đứa trẻ con ông đại tá.


3- Chuyện đời thường và
<b>truyện cổ tích .</b>


-Câu chuyện mang đậm màu


sắc cổ tích : ở hình ảnh mụ
dì ghẻ, sự bất tử của người
mẹ, hình ảnh người bà nhân
hậu…


 Câu chuyện hấp dẫn, gây


xúc động người đọc.


<b>III/ Tổng kết: </b>
<b>1- Nghệ thuật : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

GV : cả câu chuyện vừa thật
vừa lung linh đáng yêu.
- Đoạn trích giúp em cảm
nhận được những vấn đề gì
sâu sắc?


Gv : tổng kết.


+ Câu chuyện gi dục lịng nhân
ái, biết yêu thương, cảm thông
với những mảnh đời bất hạnh
trong cuộc sống


chuyện đầy chất thơ.


-

Sử dụng ngôn ngữ đối
thoại nhuần nhuyễn.
2- Nội dung:


- Ca ngợi tình bạn tuổi thơ
trong trắng, cao đẹp.


- Giáo dục lịng nhân ái, biết
cảm thông với những mảnh
đời bất hạnh.


4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà:<b> (4’)</b>


-

Hãy nêu những suy nghĩ của em về tình cảm bạn bè trong tuổi thơ của tác giả thể hiện qua đoạn trích “
những đứa trẻ” ?


-

Về nhà :


+ Phân tích tác phẩm, nắm được những giá trị nội dung và nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích?
+ Tìm đọc thêm một số đoạn trích khác trong tác phẩm “ thời thơ ấu” để thấy được tấm lòng của
tác giả với những mảnh đời bất hạnh trong cuộc sống và thấy rõ nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn của
M.Go-rơ-ki.


-

Chuẩn bị bài mới: Trả bài tập làm văn số 3


+ xem lại tồn bộ kiến thức về văn tự sự, để qua bài kiểm tra tự đánh giá lại những gì mà mình đã nắm được
và thể hiện vào bài viết, đồng thời thấy được những yếu tố cịn chưa nắm vững và có kế hoạch rèn luyện
thêm.


IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

Tuần 18. Bài 17
Tiết 86:



<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>



I/ Mục tiêu bài học:
Giúp Hs :


-

Qua bài kiểm tra, nhận biết được những ưu , khuyết điểm của mình, những kiến thức mình đã nắm vững,
những kiến thức cịn mơ hồ chưa rõ ràng hoặc chưa vận dụng được để có kế hoạch từ rèn luyện thêm cho
vững.


-

Rèn luyện tư duy tổng hợp kiến thức cho HS.
II/ Chuẩn bị của thầy và trò :


<b>1- Thầy : </b>


Bài làm của HS đã chấm và thống kê.
<b>2- Trò : </b>


Oân tập kiến thức theo hướng dẫn của GV.
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1- Ổn định tổ chức : ( 1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số.
<b>2- Kiểm tra bài cũ: </b>
Không tiến hành
<b>3- Bài mới :</b>


<b>a- Giới thiệu bài : (1’)</b>


Hôm nay các em xem lại kết quả nắm bắt kiến thức về văn tự sự qua tiết trả bài.


<b>b- Vào bài mới:</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


15’


9’


15’


<b>Hoạt động 1: </b>


-

Gọi HS đọc đề bài.
GV ghi bảng.


GV yêu cầu HS các nhóm
lập dàn bài cho bài tập.
GV : nhận xét, bổ sung.


Hoạt động 2:


GV : nhận xét ưu khuyết
điểm của bài làm các lớp
* Ưu: một số bài thể hiện
khá tốt các yếu tố kết hợp
trong bài văn tự sự, các em
có có gắng để thể hiện yếu tố
nghị luận trong những lời
giảng giải của bố mẹ về việc
làm sai của bản thân.



* Khuyết : Một số bài viết
còn sơ sài, nghèo ý, diễn đạt
vụng, nhất là vận dụng yếu
tố nghị luận cịn mang tính
gượng ép, thiếu tự nhiên, nên
nặng nề, chưa phát huy tác
dụng của nó trong văn tự sự.
Hoạt động 3:


GV gọi HS đọc một số bài
văn viết tốt để cả lớp tham
khảo.


HS đọc đề.


HS tiến hành thảo luận, thống
nhất dàn bài cho hai đề bài tập và
trình bày trên bảng.


Nhận xét.


HS đọc bài.


<b>Đề1: Một lần em mắc lỗi</b>
khiến bố mẹ buồn lòng. Hãy
kể lại chuyện ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

+Lớp 9A4; Ngọc Nga, Bích
Lê,Hồng Mơ.



+ Lớp 9A5: Kiều Oanh, Kế
Nhã


GV : nhận xét, chỉ ra những
ưu điểm trong bài viết.


Nhận xét.


<b>4- Củng cố, hướng dẫn về nhà :( 4’)</b>
-Về nhà :


+Đọc thêm một số bài văntham khảo để học hỏi cách viết và cách vận dụng những kiến thức về văn tự
sự.


+ Cần xem lại bài viết của mình để so sánh và rút ra những chỗ còn hạn chế để kịp thời sửa chữa.


-

Chuẩn bị bài mới: Trả bài kiểm tra văn, tiếng việt


+ Xem lại tồn bộ kiến thức về phân môn văn và tiếng việt để đối chiếu và kiểm tra lại bài làm của
mình.


IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung:


Ngày soạn :3-12-05
Tuần 18


Tiết 87


<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN THƠ HIỆN ĐẠI</b>



<b>BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>



/ Mục tiêu bài học:
Giúp Hs :


-

Qua bài kiểm tra, nhận biết được những ưu , khuyết điểm của mình, những kiến thức mình đã nắm vững,
những kiến thức còn mơ hồ chưa rõ ràng hoặc chưa vận dụng được để có kế hoạch từ rèn luyện thêm, bổ
sung thêm cho vững.


-

Rèn luyện tư duy tổng hợp kiến thức cho HS.
II/ Chuẩn bị của thầy và trò :


<b>3- Thầy : </b>


Bài làm của HS đã chấm và thống kê.
<b>4- Trò : </b>


Oân tập kiến thức theo hướng dẫn của GV.
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>5- Ổn định tổ chức : ( 1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số.
<b>6- Kiểm tra bài cũ: </b>
Không tiến hành
<b>7- Bài mới :</b>


<b>a- Giới thiệu bài : (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b>b- Vào bài mới:</b>



<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


19’


20’


<b>Hoạt động 1: trả baì kỉêm tra văn</b>
học hiện đại


-GV hướng dẫn HS nêu đáp án
cho phần trắc nghiệm.


- GV : cho Hs đọc một số bài viết
khá tốt ở phần tự luận để các em
so sánh và nhận ra ưu , khuyết
điểm trong bài viết của mình.
GV lưư ý HS những lỗi mà các
em thường gặp : viết đoạn phân
tích còn quá sơ sài, phân phối
thời gian cho các phần của bài tập
chưa đồng đều nên còn vội vã khi
viết phần tự luận làm cho bài viết
thiếu chiều sâu.Một số HS cịn ít
thuộc thơ.


<b>Hoạt động 2: trả bài kiểm tra</b>
tiếng việt:


GV yêu cầu HS trình bày đáp án
phần trắc nghiệm của bài kiểm tra


tiếng việt.


Gv nhận xét bổ sung.


- GV hướng dẫn HS thấy được
lỗi sai của mình trong bài tập
- GV: lưu ý những kiến thức còn
hổng của HS : nắm chưa vững
những kiến thức về từ vựng đã ôn
tập, các khái niệm về những hiện
tượng ngôn ngữ chưa thuộc, nhất
là việc vận dụng những kiến thức
đó vaò việc phân tích cái hay
trong một đoạn thơ chưa thành
thạo.


HS trình bày đáp án.
Nhận xét, bổ sung


HS trình bày đáp án.


<b>Đáp án bài kiểm tra văn</b>
<b>thơ hiện đại:</b>


Trắc nghiệm :


<b>Đáp án bài kiểm tra</b>
<b>tiếng việt:</b>


Phần trắc nghiệm



4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà<b> : (4’)</b>


-

Về nhà :


+ Trên cơ sở củng cố những kiến thức qua hai bài kiểm tra, cần có kế hoạch bổ sung những kiến
thức chưa vững, rèn luyện những kĩ năng chưa thành thạo


-

Chuẩn bị bài mới: tập làm thơ tám chữ.


+ GV nêu bốn đề tài : nhà trường, mùa thi, tình bạn, tình thầy trị, và phân cho bốn nhóm tiến hành về
nhà làm những bài thơ tám chữ ngắn . Sau đó, nhóm trưởng thu những bài làm của các thành viên trong
tổ và tập hợp thành kết quả làm việc của nhóm. Hoặc các nhóm cũng có thể họp nhau làm một bài thơ
theo đề tài đã phân công .


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

Ngày soạn :3-12-05
Tuần 18


Tiết 88+89


<b>TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ</b>



I/ Mục tiêu bài học:
Ơû cả hai tiết giúp HS :


-

Oân tập lại những kiến thức cơ bản để nhận diện thể thơ tám chữ


-

Thể hiện năng lực cảm thụ và cảm xúc của mình qua những vần thơ ngắn mà các em thể hiện với những
chủ để gần gũi, quen thuộc với mình, nhất là những đề tài này gần với cảm xúc của năm học cuối cấp.



-

Phát huy năng lực thơ ca cho các em.
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:


<b>1- Thầy : </b>


Một số đề tài yêu cầu Hs thể hiện cảm xúc của mình.
2-Trị :


Thực hiện làm thơ tám chữ theo đề tài mà GV đã phân.
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1- Ổn định tổ chức : (1’) </b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số.
<b>2- Kiểm tra bài cũ: </b>
Không tiến hành
<b>3- Bài mới: </b>


<b>a- Giới thiệu bài: (1’)</b>


Hôm nay chúng ta cùng thể hiện năng lực làm thơ của nhau qua tiếthoạt động làm thơ
<b>b- Vào bài mới:</b>


<b>T</b>


<b>L</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


10


54




<b>Hoạt động 1 </b>


GV yêu cầu HS trình bày cách
nhận diện thể thơ tám chữ.


<b>Hoạt động 2: </b>


GV cho các nhóm thảo luận
lại , thống nhất nội dung kết
quả thực hiện của nhóm mình
về đề tài đã được giao.


Gọi HS các nhóm trình bày
Nhận xét về nội dung , ý, luật
thơ.


GV phát huy những bài có chất
thơ, cổ vũ , động viên cho các
em.


Khuyến khích các em làm thơ
và tập hợp thành sổ thơ của lớp.


HS trình bày.
Nhận xét


HS tiến hành thảo luận và trình bày
kết quả của nhóm mình.



Nhận xét , sửa chữa.


Nhận diện thơ tám chữ:
- Số tiếng : tám tiếng trong
một câu


-

Số câu : không hạn
định


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

20


<b>Hoạt động 3: </b>


GV khuyến khích HS trính bày
những bài thơ tám chữ do các
em tự sáng tác theo cảm hứng
của mình.


GV nhận xét, khuyến khích
phát triển tài năng.


HS tự trình bày.


<b>4- Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’) </b>


-

Về nhà sửa lại những chỗ chưa hay của bài viết.Có thể thể hiện cảm xúc của mình ở những bài khác với
những nguồn cảm xúc khác.



-

Xem lại những thể thơ đã tập làm ở các lớp trước, để có thẻ vận dụng khi thích hợp.


-

Chuẩn bị bài mới :Trả bài kiểm tra tổng hợp học kì I


+ Xem lại tồn bộ kiến thức đã học ở học kì I để đánh giá mức độ nắm bài của mình qua kết quả bài kiểm tra
tổng hợp


Ngày soạn :5-12-05
Tuần 18:


Tiết : 90


<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ</b>



I/ Mục tiêu bài học:
Giúp HS :


-

Oân tập lại tất cả các kiến thức đã học trong học kì I, thể hiện như thế nào trong bài kiểm tra học kì, thấy
được những ưu điểm và hạn chế trong bài làm của mình. Từ đó, tìm ra cách khắc phục và sửa chữa.


-

Rèn luyện tư duy khoa học và hệ thống hố kiến thức .
<b>II/ Chuẩn bị của thầy và trò : </b>


<b>1- Thầy : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

Học và ôn tập lại bài cũ.
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1- Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh sĩ số


<b>2- Kiểm tra bài cũ: </b>
Không tiến hành.
<b>3- Bài mới </b>


<b>a- Giới thiệu bài : (1’)</b>


Tiết trả bài sẽ giúp các em thấy được những ưu và nhược điểm của mình để khắc phục.
<b>b- Vào bài mới :</b>


<b>T</b>
<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


15


24


<b>Hoạt động 1: </b>
GV phát bài cho HS


- Yêu cầu HS trình bày đáp án
phần trắc nghiệm.


Nhận xét, bổ sung.


- GV lưu ý với HS những lỗi
thường hay sai trong bài làm


của mình : cịn nhầm lẫn trong
việc phát hiện ra một phương
châm hội thoại trong một đoạn
đối thoại cho sẵn, chưa thuộc
các khái niệm , những giá trị
của các văn bản nắm chưa
vững, kĩ năng làm bài trắc
nghiệm của một số ít HS chưa
vững …Cần có hướng khắc
phục.


<b>Hoạt động 2: </b>


Yêu cầu HS đọc đề bài.


-

Lập dàn bài cho bài viết.
GV : nhận xét, lựa chọn dàn
bài đúng nhất.


- GV nhận xét ưu, khuyết điểm
của bài làm:


Ưu : nắm vững thể loại, có kết
hợp được với những yếu tố
khác vào văn bản tự sự.


Khuyết :Bài làm một số ít HS
diễn đạt còn lủng củng, văn
phong chưa sáng rõ, cịn mắc
chính tả. Một số bài chưa kết


hợp hoặc kết hợp còn mang
tính hình thức các yếu tố có
liên quan, nhất là yếu tố nghị
luận.


-Gọi một số HS đọc bài viết tốt
cho lớp tham khảo.


HS trình bày đáp án trắc
nghiệm.


Nhận xét


HS lập dàn bài
Nhận xét, bổ sung


<b>Đáp án:</b>


<b> Phần trắc nghiệm:</b>


<b>Phần tự luận:</b>


4- Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4’)


-

Về nhà : ôn tập lại tất cả các kiến thức đã học về bộ mơn, từ đó, các em tự hồn thành lại bài kiểm tra của
mình, có kế hoạch bổ sung và rèn luyện thêm những kiến thức, kĩ năng còn yếu hoặc chưa vững.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×