Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bai 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.93 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT</b>







<b>Mơn: CƠNG NGHỆ 10</b>
<b>Lớp: 10A…</b>


<b>Ngày dạy: 11/2010</b>
<b>Số tiết dạy: 1</b>
<b>Tên bài giảng:</b>


<b>ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ VI SINH</b>


<b>TRONG SẢN XUẤT PHÂN BĨN</b>



<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1- Kiến thức:</b></i>


- Học sinh biết được ứng dụng của công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón.


- Học sinh biết được cách sử dụng một số loại phân vi sinh vật dùng trong sản xuất nông,
lâm nghiệp và cách sử dụng.


<i><b>2- Kỹ năng:</b></i>


Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp.


<i><b> 3- Thái độ:</b></i>


Có ý thức ham mê tìm hiểu những cái mới trong khoa học để áp dụng vào thực tiễn
mang lại hiệu quả cao.



<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh vẽ H13/ SGK, Mẫu phân lân hữu cơ vi sinh, nhãn, bao bì đựng phân vi sinh.
- Phiếu học tập


Loại phân vi sinh vật Thành phần Sử dụng
Phân vi sinh vật cố định đạm


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:</b>


Thuyết trình kết hợp đàm thoại để giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.


<b>IV/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:</b>


- Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật.
- Phân vi sinh vật cố định đạm.
- Phân vi sinh vật chuyển hóa lân.


<b>V/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b>
<i><b>1- Ổn định tổ chức lớp:(1ph)</b></i>


<i><b>2- Kiểm tra bài cũ:(4ph)</b></i>


1/ Kể tên một số loại phân hóa học, phân hữu cơ thường dùng ở địa phương.


2/ Dựa vào đặc điểm phân hữu cơ, em hãy cho biết vì sao phân hữu cơ dùng để bón
lót là chính? Bón thúc có được khơng?


<b>Đáp án:</b>



1/ Phân hóa học: Phân đạm sunphat, Supe lân, Urê, ...
Phân hữu cơ: Phân chng, phân xanh, phân bắc...


2/ Vì phân hữu cơ chứa những chất dinh dưỡng cây không sử dụng được ngay mà
phải qua q trình khống hóa cây mới sử dụng được.


Khơng bón thúc được vì khó tan, hiệu quả chậm...


<i><b>3- Nội dung bài mới: </b></i>(35ph)


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG</b>


<b>CỦA HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>10’</b> GV cho HS thảo luận các câu
hỏi:


Thế nào là công nghệ vi
sinh?


GV Cho HS quan sát các
mẫu vật về phân vi sinh.


Cho biết các loại phân vi sinh


Đọc SGK, quan
sát vật mẫu, thảo
luận và trả lời các
câu hỏi GV đưa ra



<b>I/ NGUYÊN LÍ SẢN XUẤT</b>
<b>PHÂN VI SINH VẬT</b>


<i><b>1- Khái niệm: Ứng dụng công</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

vật dùng cho sản xuất nơng,
lâm nghiệp?


Nêu ngun lí sản xuất phân
vi sinh vật?


Sơ đồ tổng quát sản xuất
phân vi sinh.


Nghe GV nêu câu
hỏi, đọc SGK và
phát biểu:


Phân vi sinh vật
chuyển hoá lân, cố
định đạm, phân giải
chất hữu cơ.


HS vẽ sơ đồ vào
vở


loại phân vi sinh vật khác nhau
phục vụ sản xuất nông, lâm
nghiệp.



<i><b>2- Nguyên lí: Khi sản xuất một</b></i>


loại phân vi sinh vật nào đó ,
người ta nhân, sau đó phối trộn
chủng vi sinh vật đặc hiệu với
một chất nền.


<b>25’</b> Phát phiếu học tập :
Loại phân


vi sinh vật


Thàn
h
phầ
n
Sử
dụng


Phân vi
sinh vật cố
định đạm


Phân vi
sinh vật
chuyển hoá
lân


Phân vi
sinh vật



Đọc SGK, thảo
luận các câu hỏi gội
ý và hoàn thành
phiếu học tập


<b>II/ MỘT SỐ LOẠI PHÂN VI</b>
<b>SINH VẬT THƯỜNG DÙNG: </b>


<i><b>1- Phân vi sinh vật cố định</b></i>


<i><b>đạm:</b></i>


- Là loại phân bón có chứa các
nhóm vi sinh vật cố định nitơ tự
do sống cộng sinh với cây họ
đậu (nitragin), hoặc sống hội
sinh với cây lúa và một số cây
trồng khác (azogin).


- Thành phần chính của loại
phân này gồm:


+ Than bùn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

phân giải
chất hữu cơ


với các câu hỏi gợi ý:



Hãy cho biết hiện nay chúng
ta đang dùng những loại phân
vi sinh vật cố định đạm nào?


Cho biết thành phần của phân
Nitragin, trong các thành phần
đó, thành phần nào đóng vai
trị chủ đạo? vì sao?


Theo em phân Nitragin có
thể bón cho cây họ đậu được
khơng? Vì sao?


BS: Phân Nitragin sản xuất
bằng cách phân lập VSV cố
định đạm cộng sinh trong nốt
sần rễ cây họ đậu, ni dưỡng
trong mơi trưịng thích hợp tạo
ra một lượng lớn VSV rồi trọn
với than bùn khơ, các chất
khống, các nguyên tố vi
lượng


Nêu cách sử dụng phân
Nitragin?


Phân Nitragin và Azogin
khác nhau ở điểm nào?


GV cho HS thảo luận và trả


lời:


Phân vi sinh chuyển hoá lân


+ Vi sinh vật nốt sần cây họ
đậu.


+ Các chất khoáng.
+ Nguyên tố vi lượng.


- Sử dụng: Tẩm hạt giống,
tránh ánh nắng  gieo trồng và
vùi vào trong đất ngay hoặc bón
trực tiếp vào trong đất.


<i><b>2- Phân vi sinh vật chuyển hóa</b></i>
<i><b>lân:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

có những dạng nào? Nêu sự
khác nhau giữa chúng?


Thành phần của phân lân hữu
cơ do Việt Nam sản xuất?


Sử dụng bảo quản phân lân
hữu cơ vi sinh như thế nào?


Phân vi sinh vật phân giải
chất hữu cơ có gì khác với
phân vi sinh vật cố định đạm


và VSV phân giải lân?


Mục đích chính của việc bón
phân VSV phân giải chất hữu
cơ?


Phân vi sinh chuyển hoá chất
hữu cơ thường gặp có những
loại nào? Được sử dụng như
thế nào?


HS liên hệ thực tế
để trả lời: Các loại
phân vi sinh khi
dùng phải tránh ánh
nắng mặt trời.


Đọc kĩ phần 3 suy
nghĩ, trả lời các câu
hỏi của GV


Phân VSVchuyển
hoá chất hữu cơ
thường gặp là:
Estrasol và Mana


- Thành phần :
+ Than bùn.


+ Vi sinh vật chuyển hóa lân.


(1glân hữu cơ có 0,5tỉ tế bào vi
sinh vật).


+ Bột photphorit hoặc apatit.
+ Các nguyên tố khoáng và vi
lượng.


- Sử dụng: Tẩm hạt giống trước
khi gieo (photpho bacterin) hoặc
bón trực tiếp vào trong đất .
<i><b>3- Phân vi sinh vật phân giải</b></i>


<i><b>chât hữu cơ:</b></i>


- Là loại phân bón có chứa các
loại vi sinh vật phân giải chất
hữu cơ.


- Thành phần: Enzim do một số
vi sinh vật tiết ra.


- Bón vào đất có tác dụng thúc
đẩy quá trình phân hủy và phân
giải chất hữu cơ trong đất thành
các hợp chất khống mà cây có
thể hấp thụ được.


<i><b>- Bón trực tiếp vào đất</b></i>
<i><b>4- Củng cố và luyện tập:(4ph)</b></i>



1/ Loại phân bón nào dưới đây chứa vi sinh vật cố dịnh đạm sống hội sinh với cây
lúa?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

A.Azogin. B.Nitragin. C.Photpho bacterin. D.Phân lân hữu
cơ.


Đáp án: 1/ D. 2/B.


<i><b>5- Dặn dò:(1ph)</b></i>


- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị dụng cụ thực hành:


Mỗi nhóm chuẩn bị một miếng xốp dày khoảng 0,5cm bằng bao diêm,một lọ nhựa
dung tích 1000mlcó nắp đậy giữa nắp kht một lỗ trịn đường kính 1,5cm hai bên đục
hai lỗ nhỏ.một dao nhỏ sắc ,có thể dùng lưỡi dao cạo râu,giờ học sau mang đến lớp


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×