Tại sao ta sử
dụng được
máy tính?
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Chương
2
HỆ ĐIỀU HÀNH
Bài giảng của Khoa Hệ thống thông tin Quản lý
Hà Nội – 2013
Nội dung
5/8/21
1
Giới thiệu chung về hệ điều hành
2
Hệ điều hành Windows
3
Hệ điều hành Windows 7
Chương 2. Hệ điều hành
3/54
1. Giới thiệu chung về hệ điều hành
1.1- ĐỊNH NGHĨA:
Hệ điều hành là tập hợp các chương trình được tổ
chức thành một hệ thống với nhiệm vụ đảm bảo tương
tác giữa người dùng với máy tính, cung cấp các
phương tiện và dịch vụ để điều phối việc thực hiện các
chương trình, quản lí chặt chẽ các tài ngun của máy,
tổ chức khai thác chúng một cách thuận tiện và tối ưu
5/8/21
Chương 2. Hệ điều hành
4/54
1. Giới thiệu chung về hệ điều hành
1.2- CHỨC NĂNG:
Tổ chức giao tiếp giữa người dùng và hệ thống
Cung cấp tài nguyên cho các chương trình và tổ
chức thực hiện các chương trình đó
Tổ chức lưu trữ thơng tin trên bộ nhớ ngồi, cung
cấp các cơng cụ để tìm kiếm và truy cập thơng tin
Kiểm tra và hỗ trợ phần mềm cho các thiết bị ngoại
vi để khai thác thuận tiện và hiệu quả
Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống và một số
phần mềm ứng dụng thơng thường như trình duyệt
Web, soạn thảo văn bản…
5/8/21
Chương 2. Hệ điều hành
5/54
1. Giới thiệu chung về hệ điều hành
1.3- CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ ĐIỀU HÀNH
5/8/21
Hệ thống quản lý tiến trình
Hệ thống quản lý bộ nhớ
Hệ thống quản lý nhập xuất
Hệ thống quản lý tập tin
Hệ thống bảo vệ
Hệ thống dịch lệnh
Quản lý mạng
Chương 2. Hệ điều hành
6/54
1. Giới thiệu chung về hệ điều hành
1.4- PHÂN LOẠI HỆ ĐIỀU HÀNH:
Phân loại theo loại máy tính:
Hệ điều hành dành cho máy MainFrame
Hệ điều hành dành cho máy Server
Hệ điều hành dành cho máy nhiều CPU
Hệ điều hành dành cho máy tính cá nhân (PC)
Hệ điều hành dành cho máy PDA
(Embedded OS - hệ điều hành nhúng)
Hệ điều hành dành cho máy chuyên biệt
Hệ điều hành dành cho thẻ chip (SmartCard)
5/8/21
Chương 2. Hệ điều hành
7/54
1. Giới thiệu chung về hệ điều hành
Phân loại theo user và số chương trình sử dụng:
Hệ điều hành đơn nhiệm một người dùng: mỗi lần
chỉ cho phép một người đăng nhập, các chương trình
phải thực hiện lần lượt.
Ví dụ: MS-DOS.
Hệ điều hành đa nhiệm một người dùng: mỗi lần
chỉ cho phép một người đăng nhập song có thể kích
hoạt nhiều chương trình, địi hỏi bộ vi xử lí mạnh.
Ví dụ: Windows 95, Windows 98.
Hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng: cho
phép nhiều người đăng nhập vào hệ thống, thực hiện
đồng thời nhiều chương trình. Địi hỏi bộ vi xử lí
mạnh, bộ nhớ trong lớn, thiết bị ngoại vi phong phú.
Ví dụ: Windows 2000, XP, Vista, 7, Ubuntu, Mac OS X…
5/8/21
Chương 2. Hệ điều hành
8/54
1. Giới thiệu chung về hệ điều hành
1.5- MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNG
MS-DOS (Microsoft Disk
Operating System) – ra đời
8/1981 với giao diện dòng lệnh
Windows – ra mắt 11/1985 với
giao diện đồ hoạ (GUI – Graphical
User Interfaces)
5/8/21
Chương 2. Hệ điều hành
10/54
1. Giới thiệu chung về hệ điều hành
Mac OS (Macintosh Operating System)
được phát triển bởi cơng ty Apple cho các
máy tính Apple Macintosh, ra mắt năm
1984 với giao diện đồ hoạ.
5/8/21
Chương 2. Hệ điều hành
11/54
1. Giới thiệu chung về hệ điều hành
Unix: do một số nhân viên của công ty AT&T Bell
Labs bao gồm Ken Thompson, Dennis Ritchie và
Douglas McIlroy đưa ra những năm 1960 và 1970.
Ngày nay hệ điều hành Unix được phân ra thành
nhiều nhánh khác nhau, nhánh của AT&T, nhánh của
một số nhà phân phối thương mại và nhánh của
những tổ chức phi lợi nhuận.
5/8/21
Chương 2. Hệ điều hành
12/54
1. Giới thiệu chung về hệ điều hành
Linux là tên gọi của một hệ điều
hành máy tính và cũng là tên hạt
nhân của hệ điều hành.
Phiên bản đầu tiên do Linus
Torvalds viết vào năm 1991
Phân phối dưới bản quyền GNU
(General Public License)
Có nhiều bản phân phối khác nhau
•
•
•
•
•
5/8/21
Ubuntu
Debian
Redhat
Google Chrome OS
Fedora…
Chương 2. Hệ điều hành
13/54
2. Hệ điều hành Windows
2.1- Giới thiệu chung: HĐH Windows do hãng Microsoft đưa ra
Lần đầu tiên, vào 11/1985 vớí phiên bản 1.0
9/12/1987: ra đời phiên bản 2.0
22/5/1990 ra đời phiên bản 3.0
Đầu những năm 1990 Windows 3.x lần lượt ra đời
24/8/1995: Windows 95 xuất hiện, rồi sau đó là Win98.
17/2/2000: Windows 2000 dùng cho máy chủ ra đời
19/6/2000 thì có bản Windows Me dành cho máy trạm
25/10/2001: Windows XP (Windows Experience) xuất
hiện.
30/1/2007: Windows Vista được phát hành trên toàn cầu
22/10/2009: Windows 7, bản nâng cấp của WIN Vista ra
đời
14/09/2011: Windows 8 được công bố tại Califonia (Mỹ)
5/8/21
Chương 2. Hệ điều hành
14/54
2. Hệ điều hành Windows
2.2- Đặc điểm HĐH Windows:
Giao diện đồ hoạ đẹp
Đa nhiệm, nhiều người dùng
Bảo mật, an tồn dữ liệu cao
Có hệ CSDL chun dụng (registry) lưu thông tin về
phần cứng, phần mềm, thông tin người dùng.
Tích hợp nhiều trình ứng dụng như: soạn thảo văn bản,
trình đồ họa và các ứng dụng hữu ích như đặt lịch, đồng
hồ, máy tính, sổ tay ghi chép, các tiện ích, trình duyệt
WEB (Internet Explorer), trị chơi …
Hỗ trợ nhiều giao thức mạng khác nhau: TCP/IP, DLC,
NWLink, NetBEUI, Appletalk...
5/8/21
Chương 2. Hệ điều hành
15/54
3. Hệ điều hành Windows 7
3.1- Giới thiệu chung: Windows 7 (có tên mã là
Blackcomb và Vienna), được phát hành ngày
22/10/2009.
Các phiên bản:
Starter: Phiên bản rút gọn các tính năng cao cấp
Home Basic: Lược bỏ một số các chức năng giải trí
nâng cao (như Media Center)
Home Premium: Các chức năng giải trí, giao tiếp, kết
nối ở mức khá tốt
Professional: Các chức năng kết nối mạng văn phòng
cũng như kết nối mạng đầy đủ
Ultimate và Enterprise: Tập hợp đầy đủ các chức
năng của tất cả các phiên bản kia cộng lại
5/8/21
Chương 2. Hệ điều hành
16/54
3. Hệ điều hành Windows 7
3.2- Quy trình khởi động Windows 7
Nối máy tính với nguồn điện
Bật cơng tắc trên thân máy, màn hình
Đăng nhập (login) bằng tài khoản (Account)
• Username
• Password
5/8/21
Chương 2. Hệ điều hành
17/54
3. Hệ điều hành Windows 7
3.3- Thoát khỏi Windows: nhấn nút Start
chọn
,
Đăng nhập tài
khoản khác
Đăng xuất phiên
làm việc
Khố máy tính
(Windows + L)
Khởi động lại
Tắt máy hồn tồn
5/8/21
Ngủ đơng
(Lưu lại phiên làm việc
và tắt máy)
Chương 2. Hệ điều hành
Ngủ
(Giữ máy tính chạy
với ít năng lượng)
18/54
3. Hệ điều hành Windows 7
3.4- Màn hình nền
Nơi quản lý tồn bộ tài
ngun của máy tính như: ổ
đĩa, thư mục, tập tin,…
Shortcut của các
ứng dụng
Nút Start: chứa các
chương trình được
cài đặt vào máy tính
5/8/21
Các
Gadget
Thùng rác: nơi lưu trữ những
tập tin, thư mục bị xóa
Thanh tác vụ: chứa
các chương trình đang
được mở
Chương 2. Hệ điều hành
Khay hệ
thống
19/54
3. Hệ điều hành Windows 7
Biểu tượng (Icon): có 2 dạng
Biểu tượng mặc định: có sẵn khi cài hệ điều hành,
như My Computer, My Documents,
Recycle Bin
Biểu tượng tắt (shortcut): do
người dùng tạo ra.
Chọn biểu tượng:
• Chọn 1 biểu tượng: nháy chuột lên biểu tượng
• Chọn nhiều biểu tượng
– Chọn các đối tượng rời nhau: nhấn giữ phím Ctrl
– Chọn các đối tượng liên tục: nhấn giữ phím Shift
• Sử dụng hộp checkbox
5/8/21
Chương 2. Hệ điều hành
20/54
3. Hệ điều hành Windows 7
Nút Start
Có chứa các menu con, thực hiện được hầu hết các
công việc cần thiết trong q trình sử dụng máy tính
Có thể tự
Các chương trình
thường dùng
gắn các
Mở các tài nguyên
ứng dụng
của máy tính
lên nút Start
Cấu hình máy tính
Trợ giúp
Các chương trình
Tìm kiếm
Tắt máy tính
5/8/21
Chương 2. Hệ điều hành
21/54
3. Hệ điều hành Windows 7
Sử dụng chuột
Con trỏ chuột thường có hình mũi tên
thay đổi theo
thao tác di chuyển con chuột của người sử dụng. Ngồi
ra có thể có các hình dạng khác:
Các thao tác:
Click chuột: nhấn phím chuột trái một lần rồi thả ra
Right click: nhấn phím chuột phải một lần rồi thả ra
Double click: nhấn nhanh phím chuột trái 2 lần liên
tiếp.
Drop – drag: nhấn phím chuột trái, giữ nguyên phím
và di chuyển con trỏ chuột, thả phím chuột khi kết
thúc hành động (thường dùng để di chuyển đối
tượng).
5/8/21
Chương 2. Hệ điều hành
23/54
3. Hệ điều hành Windows 7
3.5- Cửa sổ:
Nút Close
Biểu tượng
ứng dụng
Nút cực tiểu
Thanh tiêu đề
Thanh thực đơn
Thanh cuộn dọc
Nút cực đại
Thanh cuộn ngang
Thay đổi kích thước: nhấn rê chuột trên viền và mép góc
của cửa sổ.
Di chuyển: nhấn rê thanh tiêu đề đến vị trí mới.
Chuyển đổi giữa các cửa sổ: nhấn Alt + Tab hoặc
Windows + Tab
5/8/21
Chương 2. Hệ điều hành
24/54
3. Hệ điều hành Windows 7
3.6- Quản lý các tài nguyên trong máy tính
Ổ đĩa (vật lý - logic): qui định đặt tên
A:, B: ổ đĩa mềm; C: D: E: F: .. ổ đĩa cứng, ổ đĩa CD, ổ USB
Tệp (tập tin): là một tập hợp các thông tin ghi trên bộ
nhớ ngoài, tạo thành một đơn vị lưu trữ do hệ điều
hành quản lí. Mỗi tệp có một tên để truy cập. Ví dụ:
Baitap.doc
./ Khơng dùng các kí tự: / \ : * ? “ < > | để đặt tên tệp
./ Quy tắc đặt tên tệp của Windows: tên tệp gồm
Phần tên.Phần mở rộng
<= 255 kí tự dùng để phân loại tệp
5/8/21
./ Ví dụ:
Tên đúng: Tho.doc, Tin hoc.txt, Phan_dinh_phung.xls
25/54
Chươngtin*hoc.ppt
2. Hệ điều hành
Tên sai: bt1/5.pas,
3. Hệ điều hành Windows 7
./ Một số kiểu tệp tin thông dụng
.doc, .txt, .rtf: Các tập tin văn bản
.xls : Các tập tin bảng tính Excel
.exe, .bat: Các tập tin chương trình
.com : tập tin lệnh
.gif, .jpeg, .bmp, .png: Các tập tin chứa hình ảnh
.mp3, .dat, . wav: Các tập tin âm thanh, video
.html, .htm: Các tập tin siêu văn bản
.sql, .mdb: Các tập tin chứa cơ sở dữ liệu
5/8/21
Chương 2. Hệ điều hành
26/54
3. Hệ điều hành Windows 7
Thư mục – Folder (Directory)
Để quản lý các tệp, hệ điều hành tiến hành lưu trữ tệp
trong các thư mục. Mỗi thư mục là một khoảng không
gian trên đĩa và các thư mục được tổ chức theo kiểu
hình cây: xuất phát từ thư mục gốc (ổ đĩa), trong mỗi thư
mục có nhiều thư mục con. Các thư mục cùng cấp
không được trùng tên THƯ MỤC GỐC
C:\
HOC TAP
PASCAL
Turbo.exe
5/8/21
Autoexec.bat
Config.sys
VB
GAMES
OFFICE
PIKACHU
Pikachu.exe
Chương 2. Hệ điều hành
27/54