Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Phep bien hinh trong mat phang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.48 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Bài 3. VẬN DỤNG PHÉP


Bài 3. VẬN DỤNG PHÉP



DỜI HÌNH PHẲNG VÀO


DỜI HÌNH PHẲNG VÀO



VIỆC GIẢI MỘT SỐ BÀI


VIỆC GIẢI MỘT SỐ BÀI



TỐN HÌNH HỌC


TỐN HÌNH HỌC



Học phần: Ứng dụng phép biến
Học phần: Ứng dụng phép biến


hình giải các bài tốn Hình học
hình giải các bài tốn Hình học


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1. Ví dụ mở đầu:



1. Ví dụ mở đầu:




Ví<sub>Ví</sub> dụ<sub>dụ</sub> 1:<sub> 1:</sub> Cho đường tròn (O) và hai <sub> Cho đường tròn (O) và hai </sub>


điểm B, C cố định trên (O). Một điểm


điểm B, C cố định trên (O). Một điểm


A thay đổi trên đường trịn đó.



A thay đổi trên đường trịn đó.


Chứng minh rằng quỹ tích của trực


Chứng minh rằng quỹ tích của trực


tâm H của tam giác ABC khi A thay


tâm H của tam giác ABC khi A thay


đổi là một đường tròn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Lời giải 1:



Lời giải 1:




Gọi D là xuyên tâm đối của C. Khi đó <sub>Gọi D là xuyên tâm đối của C. Khi đó </sub>


BD


BD <sub></sub> BC BC  BD//AH (cùng vuông góc BD//AH (cùng vng góc
với BC). Tương tự DA//BH. Suy ra


với BC). Tương tự DA//BH. Suy ra


ADBH là hình bình hành


ADBH là hình bình hành <sub></sub>



(do (O), B, C cố định nên D cố định


(do (O), B, C cố định nên D cố định


nên không đổi). Nên H = Đ(A). A


nên không đổi). Nên H = Đ(A). A


thuộc đường tròn (O) nên H thuộc


thuộc đường tròn (O) nên H thuộc


ảnh của đường tròn (O) qua phép


ảnh của đường tròn (O) qua phép


tịnh tiến theo véc tơ .


tịnh tiến theo véc tơ .


<i>AH</i> <i>DB</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Lời giải 2



Lời giải 2



 Gọi AI, BK là các đường cao của tam giác Gọi AI, BK là các đường cao của tam giác


ABC, H là trực tâm. BK, AI lần lần lượt cắt
ABC, H là trực tâm. BK, AI lần lần lượt cắt



(O) tại D, E.
(O) tại D, E.


 Ta có Ta có <sub></sub>AIC ~ AIC ~ <sub></sub><sub></sub>BKC BKC
 nên = nên = <sub></sub><sub></sub>IAC IAC


 Đồng thời Đồng thời <sub></sub><sub></sub>IAC = (cùng chắn cung EC). IAC = (cùng chắn cung EC).


Do đó:


Do đó: KBC=KBC=EBC . Từ đó suy ra: EBC . Từ đó suy ra: BHE BHE
cân tại B


cân tại B  IH = IE IH = IE H = ĐBC(E). H = ĐBC(E).


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Nhận xét 1



Nhận xét 1




Bài tốn trên có thể giải được chỉ <sub>Bài tốn trên có thể giải được chỉ </sub>


cần bằng các kiến thức hình học


cần bằng các kiến thức hình học


THCS nhưng đã được giải ở đây theo


THCS nhưng đã được giải ở đây theo



phương pháp biến hình. Đó là


phương pháp biến hình. Đó là


phương pháp vận dụng các tính chất


phương pháp vận dụng các tính chất


của phép biến hình (phép dời hình,


của phép biến hình (phép dời hình,


phép đồng dạng, …) vào việc khảo


phép đồng dạng, …) vào việc khảo


sát các tính chất của hình, dựng


sát các tính chất của hình, dựng


hình, tìm quỹ tích,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Nhận xét 2



Nhận xét 2



Về nguyên tắc, một bài tốn hình học
Về ngun tắc, một bài tốn hình học



thơng thường có thể giải bằng nhiều phương
thơng thường có thể giải bằng nhiều phương
pháp khác nhau, Ở một số bài toán, phương
pháp khác nhau, Ở một số bài tốn, phương


pháp biến hình sẽ cho ta một lời giải đẹp,
pháp biến hình sẽ cho ta một lời giải đẹp,


rất gọn gàng, ở một số bài toán khác,
rất gọn gàng, ở một số bài tốn khác,


phương pháp dựng hình cho ta một phương
phương pháp dựng hình cho ta một phương


án, một phép thử làm công cụ kiểm tra sự
án, một phép thử làm công cụ kiểm tra sự
đúng đắn của lời giải. Vấn đề đặt ra là làm
đúng đắn của lời giải. Vấn đề đặt ra là làm


thế nào để nhận biết một bài tốn có khả
thế nào để nhận biết một bài tốn có khả


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Thơng thường, một bài tốn giải


Thơng thường, một bài tốn giải


được bằng phương pháp dựng hình các


được bằng phương pháp dựng hình các



dữ kiện của nó các tính chất thường


dữ kiện của nó các tính chất thường


xuất hiện nhưng yếu tố có mối quan


xuất hiện nhưng yếu tố có mối quan


hệ đáng chú ý đến một phép biến hình


hệ đáng chú ý đến một phép biến hình


cụ thể nào đó. Từ đó vận dụng các


cụ thể nào đó. Từ đó vận dụng các


tính chất của phép biến hình này, ta


tính chất của phép biến hình này, ta


tìm ra lời giải hoặc đáp số.


tìm ra lời giải hoặc đáp số.


<i>Ví dụ</i>


<i>Ví dụ: Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt : Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt </i>
<i>nhau tại A. Hãy dựng đường tròn tâm A cắt </i>
<i>nhau tại A. Hãy dựng đường tròn tâm A cắt </i>



<i>(O), (O’) tại hai điểm B, C sao cho A, B, C </i>
<i>(O), (O’) tại hai điểm B, C sao cho A, B, C </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Phân tích:


Phân tích: Giả sử Giả sử
bài toán đã được
bài toán đã được


dựng xong. Khi đó
dựng xong. Khi đó


dễ thấy rằng B =
dễ thấy rằng B =


ĐA(C) nên B thuộc
ĐA(C) nên B thuộc


đường tròn ảnh
đường tròn ảnh


của (O’) qua phép
của (O’) qua phép


đối xứng tâm A,
đối xứng tâm A,


đồng thời B thuộc
đồng thời B thuộc
(O) nên B là giao


(O) nên B là giao


của (O) và
của (O) và


ĐA[(O’)]. Đường
ĐA[(O’)]. Đường
tròn cần dựng là
tròn cần dựng là


(A, AB).
(A, AB).


C


B


A


O'


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Nhận xét


Nhận xét: Ở bài tốn trên, tính chất <sub>: Ở bài tốn trên, tính chất </sub>


đối xứng của hai điểm B, C được thể


đối xứng của hai điểm B, C được thể


hiện rất rõ trong yêu cầu của bài toán



hiện rất rõ trong yêu cầu của bài toán


bởi hai điểm xuyên tâm đối của một


bởi hai điểm xuyên tâm đối của một


đường tròn thì đối xứng nhau qua tâm


đường trịn thì đối xứng nhau qua tâm


đường trịn đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>2.Ứng dụng phép tịnh tiến vào việc </b>



<b>2.Ứng dụng phép tịnh tiến vào việc </b>



<b>khảo sát tính chất của hình và dựng </b>



<b>khảo sát tính chất của hình và dựng </b>



<b>hình.</b>



<b>hình.</b>



Tính chất: Cho phép tịnh tiến .


Tính chất: Cho phép tịnh tiến .


- Phép tịnh tiến là phép dời hình nên



- Phép tịnh tiến là phép dời hình nên


bảo tồn các tính chất thẳng hàng,


bảo tồn các tính chất thẳng hàng,


đồng quy, nội tiếp, khoảng cách, góc


đồng quy, nội tiếp, khoảng cách, góc


của hai đường thẳng


của hai đường thẳng


- M’ = . Khí đó. .


- M’ = . Khí đó. .


- Hai đường thẳng d và d’ =


- Hai đường thẳng d và d’ =


song song với nhau.


song song với nhau.


'


<i>MM</i> <i>v</i>



 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
( )
<i>v</i>


<i>T M</i>


( )


<i>v</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Ví dụ 3</b>


<b>Ví dụ 3</b>. Chứng minh tồn tại một tam . Chứng minh tồn tại một tam
giác mà cạnh bằng các đường trung


giác mà cạnh bằng các đường trung



tuyến của tam giác ABC cho trước và có


tuyến của tam giác ABC cho trước và có


diện tích bằng ¾ diện tích tam giác ABC.


diện tích bằng ¾ diện tích tam giác ABC.


( )


<i>BN</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Gọi , khi đó
Gọi , khi đó
MQ = BN. Đồng thời, P, N,
MQ = BN. Đồng thời, P, N,


Q thẳng hàng và N là
Q thẳng hàng và N là


trung điểm của PQ. Ta
trung điểm của PQ. Ta
cũng chứng minh được
cũng chứng minh được


APCQ là hbh nên AQ = CP.
APCQ là hbh nên AQ = CP.


Như vậy tam giác AMQ có


Như vậy tam giác AMQ có


các cạnh lần lượt bằng các
các cạnh lần lượt bằng các


trung tuyến của tam giác
trung tuyến của tam giác


ABC.
ABC.


( )


<i>BN</i>


<i>Q T</i>  <i>M</i>


S
R
Q
P N
M
A
B
C


Gọi R là trọng tâm của tam giác ABC, S = AC x
Gọi R là trọng tâm của tam giác ABC, S = AC x


MQ. Phân hoạc tam giác AMQ thành các tam


MQ. Phân hoạc tam giác AMQ thành các tam
giác AMS, ANQ và QNS. Khi đó dễ thấy rằng
giác AMS, ANQ và QNS. Khi đó dễ thấy rằng


SQNS = SMCS; SANQ = SANP = SPMA.
SQNS = SMCS; SANQ = SANP = SPMA.


Từ đó suy ra: SAMQ = SAMS + SANQ + SQNS =
Từ đó suy ra: SAMQ = SAMS + SANQ + SQNS =


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>2. Ứng dụng phép đối xứng vào việc </b>



<b>2. Ứng dụng phép đối xứng vào việc </b>



<b>khảo sát tính chất của hình và dựng </b>



<b>khảo sát tính chất của hình và dựng </b>



<b>hình.</b>



<b>hình.</b>



<b>Tính chất: </b>


<b>Tính chất: </b>Cho phép đối xứng trục ĐCho phép đối xứng trục Đ. Khi . Khi
đó:


đó:


- Phép đối xứng trục là một phép dời hình


- Phép đối xứng trục là một phép dời hình
nên bảo tồn các tính chất thẳng hàng, đồng
nên bảo tồn các tính chất thẳng hàng, đồng


quy, nội tiếp, khoảng cách, góc của hai đường
quy, nội tiếp, khoảng cách, góc của hai đường


thẳng.
thẳng.


- Phép đối xứng trục có tính chất đối hợp.
- Phép đối xứng trục có tính chất đối hợp.


- M’ = Đ


- M’ = Đ<sub></sub>(M) thì: (M) thì:  là đường trung trực của là đường trung trực của


đoạn thẳng MM’.
đoạn thẳng MM’.


- Đ


- Đ<sub></sub> là một phép dời hình nghịch nên nếu là một phép dời hình nghịch nên nếu


A’B’C’ = Đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Giải: Gọi I là tâm của đường tròn


Giải: Gọi I là tâm của đường tròn <sub></sub>



ta dễ thấy rằng đưòng thẳng OI là trục


ta dễ thấy rằng đưòng thẳng OI là trục


đối xứng của các đường trịn có tâm O


đối xứng của các đường trịn có tâm O


và I. Trong đó: O = Đ


và I. Trong đó: O = Đ<sub>OI</sub><sub>OI</sub>(O), C = (O), C =
Đ


Đ<sub>OI</sub><sub>OI</sub>(B), D = Đ<sub>(B), D = Đ</sub><sub>OI</sub><sub>OI</sub>(A). Vì thế nếu O, A. B <sub>(A). Vì thế nếu O, A. B </sub>


thẳng hàng thì theo tính chất của phép


thẳng hàng thì theo tính chất của phép


đối xứng trục ta có O, B, C cũng thẳng


đối xứng trục ta có O, B, C cũng thẳng


Ví dụ 4


Ví dụ 4. Một đường tròn thứ ba (<sub>. Một đường tròn thứ ba (</sub><sub></sub>) )


cắt hai đường tròn đồng tâm O lần lượt


cắt hai đường tròn đồng tâm O lần lượt



ở trên (


ở trên () ở các điểm A, B, C, D. ) ở các điểm A, B, C, D.


Chứng minh rằng nếu A, B, O thẳng


Chứng minh rằng nếu A, B, O thẳng


hàng thì C, D, O thẳng hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ví dụ 6. Cho một điểm M chuyển


Ví dụ 6. Cho một điểm M chuyển


động trên đường kính AB của đường


động trên đường kính AB của đường


trịn (O). Dây cung CD đi qua M cắt AB


tròn (O). Dây cung CD đi qua M cắt AB


và hợp với nó một góc 450. Chứng


và hợp với nó một góc 450. Chứng


ming rằng đại lượng p = MC2 + MD2


ming rằng đại lượng p = MC2 + MD2



không phụ thuộc vào vị trí của điểm M


khơng phụ thuộc vào vị trí của điểm M


trên AB.


trên AB.


Giải: Gọi C’, D’ lần lượt là ảnh của C, D


Giải: Gọi C’, D’ lần lượt là ảnh của C, D


qua ĐAB, Khi đó góc CMD’ bằng 900 và


qua ĐAB, Khi đó góc CMD’ bằng 900 và


cung CD bằng cung C’D’ cùng bằng 900. vì


cung CD bằng cung C’D’ cùng bằng 900. vì


thế dây cung CD’ có độ dài khơng đổi khi M


thế dây cung CD’ có độ dài khơng đổi khi M


chạy trên AB. Do


chạy trên AB. Do ABC vuông ở M nên MC2 ABC vuông ở M nên MC2
+ MD2 = MC2 + MD’2 = CD’2 (không đổi).



+ MD2 = MC2 + MD’2 = CD’2 (khơng đổi).


Khi M = O, ta có MC2 + MD2 = 2R2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>2. Ứng dụng phép quay vào việc </b>



<b>2. Ứng dụng phép quay vào việc </b>



<b>khảo sát tính chất của hình và dựng </b>



<b>khảo sát tính chất của hình và dựng </b>



<b>hình.</b>



<b>hình.</b>



Tính chất: Cho phép quay Q


Tính chất: Cho phép quay Q<sub>O</sub><sub>O</sub>. Khi . Khi


đó:


đó:


Phép quay là một phép dời hình.Phép quay là một phép dời hình.
Nếu M’ = QNếu M’ = Q


O


O(M) thì (M) thì MOM’ = MOM’ =  và và



OM’ = OM.


OM’ = OM.


QQ
O


O-- là phép dời hình ngược của Q là phép dời hình ngược của QOO . .


Tức là: Q


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ví dụ: Trong mặt phẳng, cho hai tam


Ví dụ: Trong mặt phẳng, cho hai tam


giác ABC và ADEcó các góc ở đỉnh


giác ABC và ADEcó các góc ở đỉnh


chung A bù nhau đồng thời AB


chung A bù nhau đồng thời AB <sub></sub> AD, AD,


AB = AD, AC


AB = AD, AC <sub></sub> AE, AC = AE. Và hai AE, AC = AE. Và hai


tam giác đó khơng cịn đỉnh chung nào



tam giác đó khơng cịn đỉnh chung nào


khác ngồi đỉnh A. CMR đường thẳng


khác ngoài đỉnh A. CMR đường thẳng


chứa trung tyuến xuất phát từ đỉnh A


chứa trung tyuến xuất phát từ đỉnh A


của tam giác này cũng chứa đường


của tam giác này cũng chứa đường


cao hạ từ A của tam giác kia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Giải: Ta thực hiện phép quay biến E


Giải: Ta thực hiện phép quay biến E


thành và D thành D’. khi đó B, A, D


thành và D thành D’. khi đó B, A, D


thẳng hàng. Trung tuyến AM trở


thẳng hàng. Trung tuyến AM trở


thành đường trung bình của



thành đường trung bình của <sub></sub>BCD’ BCD’


nên song song với CD’ = (DE). Mà


nên song song với CD’ = (DE). Mà


theo tính chất của phép quay. CD’


theo tính chất của phép quay. CD’ <sub></sub>


DE. Từ đó suy ra AM


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

1.



1.

<b>Các bất biến trong phép dời </b>

<b><sub>Các bất biến trong phép dời </sub></b>


<b>hình.</b>



<b>hình.</b>



 Một khái niệm, tính chất hay một đại Một khái niệm, tính chất hay một đại


lượng được giữ nguyên qua phép dời hình


lượng được giữ nguyên qua phép dời hình


được gọi là một bất biến của nhóm dời


được gọi là một bất biến của nhóm dời


hình (như độ dài đoạn thẳng, độ lớn của



hình (như độ dài đoạn thẳng, độ lớn của


góc, các hình hình học phẳng,...). Hình


góc, các hình hình học phẳng,...). Hình


học Euclide nghiên cứu các bất biến của


học Euclide nghiên cứu các bất biến của


phép dời hình. Nói cách khác tập hợp tất


phép dời hình. Nói cách khác tập hợp tất


cả các bất biến đối với phép dời hình được


cả các bất biến đối với phép dời hình được


gọi là hình học nhóm các phép dời hình


gọi là hình học nhóm các phép dời hình


(cịn gọi là hình học Euclide).


(cịn gọi là hình học Euclide).


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>1.Ứng dụng phép tịnh tiến vào </b>


<b>1.Ứng dụng phép tịnh tiến vào </b>


<b>việc khảo sát tính chất của hình </b>



<b>việc khảo sát tính chất của hình </b>



<b>và dựng hình.</b>


<b>và dựng hình.</b>



 VíVí dụdụ 1: 1: Cho đường tròn (O) và hai Cho đường tròn (O) và hai


điểm B, C cố định trên (O). Một điểm


điểm B, C cố định trên (O). Một điểm


A thay đổi trên đường trịn đó.


A thay đổi trên đường trịn đó.


Chứng minh rằng quỹ tích của trực


Chứng minh rằng quỹ tích của trực


tâm H của tam giác ABC khi A thay


tâm H của tam giác ABC khi A thay


đổi là một đường tròn.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×