Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.48 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Học phần: Ứng dụng phép biến
Học phần: Ứng dụng phép biến
hình giải các bài tốn Hình học
hình giải các bài tốn Hình học
Ví<sub>Ví</sub> dụ<sub>dụ</sub> 1:<sub> 1:</sub> Cho đường tròn (O) và hai <sub> Cho đường tròn (O) và hai </sub>
điểm B, C cố định trên (O). Một điểm
điểm B, C cố định trên (O). Một điểm
A thay đổi trên đường trịn đó.
A thay đổi trên đường trịn đó.
Chứng minh rằng quỹ tích của trực
Chứng minh rằng quỹ tích của trực
tâm H của tam giác ABC khi A thay
tâm H của tam giác ABC khi A thay
đổi là một đường tròn.
Gọi D là xuyên tâm đối của C. Khi đó <sub>Gọi D là xuyên tâm đối của C. Khi đó </sub>
BD
BD <sub></sub> BC BC BD//AH (cùng vuông góc BD//AH (cùng vng góc
với BC). Tương tự DA//BH. Suy ra
với BC). Tương tự DA//BH. Suy ra
ADBH là hình bình hành
ADBH là hình bình hành <sub></sub>
(do (O), B, C cố định nên D cố định
(do (O), B, C cố định nên D cố định
nên không đổi). Nên H = Đ(A). A
nên không đổi). Nên H = Đ(A). A
thuộc đường tròn (O) nên H thuộc
thuộc đường tròn (O) nên H thuộc
ảnh của đường tròn (O) qua phép
ảnh của đường tròn (O) qua phép
tịnh tiến theo véc tơ .
tịnh tiến theo véc tơ .
<i>AH</i> <i>DB</i>
Gọi AI, BK là các đường cao của tam giác Gọi AI, BK là các đường cao của tam giác
ABC, H là trực tâm. BK, AI lần lần lượt cắt
ABC, H là trực tâm. BK, AI lần lần lượt cắt
(O) tại D, E.
(O) tại D, E.
Ta có Ta có <sub></sub>AIC ~ AIC ~ <sub></sub><sub></sub>BKC BKC
nên = nên = <sub></sub><sub></sub>IAC IAC
Đồng thời Đồng thời <sub></sub><sub></sub>IAC = (cùng chắn cung EC). IAC = (cùng chắn cung EC).
Do đó:
Do đó: KBC=KBC=EBC . Từ đó suy ra: EBC . Từ đó suy ra: BHE BHE
cân tại B
cân tại B IH = IE IH = IE H = ĐBC(E). H = ĐBC(E).
Bài tốn trên có thể giải được chỉ <sub>Bài tốn trên có thể giải được chỉ </sub>
cần bằng các kiến thức hình học
cần bằng các kiến thức hình học
THCS nhưng đã được giải ở đây theo
THCS nhưng đã được giải ở đây theo
phương pháp biến hình. Đó là
phương pháp biến hình. Đó là
phương pháp vận dụng các tính chất
phương pháp vận dụng các tính chất
của phép biến hình (phép dời hình,
của phép biến hình (phép dời hình,
phép đồng dạng, …) vào việc khảo
phép đồng dạng, …) vào việc khảo
sát các tính chất của hình, dựng
sát các tính chất của hình, dựng
hình, tìm quỹ tích,…
Về nguyên tắc, một bài tốn hình học
Về ngun tắc, một bài tốn hình học
thơng thường có thể giải bằng nhiều phương
thơng thường có thể giải bằng nhiều phương
pháp khác nhau, Ở một số bài toán, phương
pháp khác nhau, Ở một số bài tốn, phương
pháp biến hình sẽ cho ta một lời giải đẹp,
pháp biến hình sẽ cho ta một lời giải đẹp,
rất gọn gàng, ở một số bài toán khác,
rất gọn gàng, ở một số bài tốn khác,
phương pháp dựng hình cho ta một phương
phương pháp dựng hình cho ta một phương
án, một phép thử làm công cụ kiểm tra sự
án, một phép thử làm công cụ kiểm tra sự
đúng đắn của lời giải. Vấn đề đặt ra là làm
đúng đắn của lời giải. Vấn đề đặt ra là làm
thế nào để nhận biết một bài tốn có khả
thế nào để nhận biết một bài tốn có khả
Thơng thường, một bài tốn giải
Thơng thường, một bài tốn giải
được bằng phương pháp dựng hình các
được bằng phương pháp dựng hình các
dữ kiện của nó các tính chất thường
dữ kiện của nó các tính chất thường
xuất hiện nhưng yếu tố có mối quan
xuất hiện nhưng yếu tố có mối quan
hệ đáng chú ý đến một phép biến hình
hệ đáng chú ý đến một phép biến hình
cụ thể nào đó. Từ đó vận dụng các
cụ thể nào đó. Từ đó vận dụng các
tính chất của phép biến hình này, ta
tính chất của phép biến hình này, ta
tìm ra lời giải hoặc đáp số.
tìm ra lời giải hoặc đáp số.
<i>Ví dụ</i>
<i>Ví dụ: Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt : Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt </i>
<i>nhau tại A. Hãy dựng đường tròn tâm A cắt </i>
<i>nhau tại A. Hãy dựng đường tròn tâm A cắt </i>
<i>(O), (O’) tại hai điểm B, C sao cho A, B, C </i>
<i>(O), (O’) tại hai điểm B, C sao cho A, B, C </i>
Phân tích:
Phân tích: Giả sử Giả sử
bài toán đã được
bài toán đã được
dựng xong. Khi đó
dựng xong. Khi đó
dễ thấy rằng B =
dễ thấy rằng B =
ĐA(C) nên B thuộc
ĐA(C) nên B thuộc
đường tròn ảnh
đường tròn ảnh
của (O’) qua phép
của (O’) qua phép
đối xứng tâm A,
đối xứng tâm A,
đồng thời B thuộc
đồng thời B thuộc
(O) nên B là giao
của (O) và
của (O) và
ĐA[(O’)]. Đường
ĐA[(O’)]. Đường
tròn cần dựng là
tròn cần dựng là
(A, AB).
(A, AB).
C
B
A
O'
Nhận xét
Nhận xét: Ở bài tốn trên, tính chất <sub>: Ở bài tốn trên, tính chất </sub>
đối xứng của hai điểm B, C được thể
đối xứng của hai điểm B, C được thể
hiện rất rõ trong yêu cầu của bài toán
hiện rất rõ trong yêu cầu của bài toán
bởi hai điểm xuyên tâm đối của một
bởi hai điểm xuyên tâm đối của một
đường tròn thì đối xứng nhau qua tâm
đường trịn thì đối xứng nhau qua tâm
đường trịn đó.
Tính chất: Cho phép tịnh tiến .
Tính chất: Cho phép tịnh tiến .
- Phép tịnh tiến là phép dời hình nên
- Phép tịnh tiến là phép dời hình nên
bảo tồn các tính chất thẳng hàng,
bảo tồn các tính chất thẳng hàng,
đồng quy, nội tiếp, khoảng cách, góc
đồng quy, nội tiếp, khoảng cách, góc
của hai đường thẳng
của hai đường thẳng
- M’ = . Khí đó. .
- M’ = . Khí đó. .
- Hai đường thẳng d và d’ =
- Hai đường thẳng d và d’ =
song song với nhau.
song song với nhau.
'
<i>MM</i> <i>v</i>
( )
<i>v</i>
<i>T M</i>
( )
<i>v</i>
<b>Ví dụ 3</b>
<b>Ví dụ 3</b>. Chứng minh tồn tại một tam . Chứng minh tồn tại một tam
giác mà cạnh bằng các đường trung
giác mà cạnh bằng các đường trung
tuyến của tam giác ABC cho trước và có
tuyến của tam giác ABC cho trước và có
diện tích bằng ¾ diện tích tam giác ABC.
diện tích bằng ¾ diện tích tam giác ABC.
( )
<i>BN</i>
Gọi , khi đó
Gọi , khi đó
MQ = BN. Đồng thời, P, N,
MQ = BN. Đồng thời, P, N,
Q thẳng hàng và N là
Q thẳng hàng và N là
trung điểm của PQ. Ta
trung điểm của PQ. Ta
cũng chứng minh được
cũng chứng minh được
APCQ là hbh nên AQ = CP.
APCQ là hbh nên AQ = CP.
Như vậy tam giác AMQ có
các cạnh lần lượt bằng các
các cạnh lần lượt bằng các
trung tuyến của tam giác
trung tuyến của tam giác
ABC.
ABC.
( )
<i>BN</i>
<i>Q T</i> <i>M</i>
S
R
Q
P N
M
A
B
C
Gọi R là trọng tâm của tam giác ABC, S = AC x
Gọi R là trọng tâm của tam giác ABC, S = AC x
MQ. Phân hoạc tam giác AMQ thành các tam
SQNS = SMCS; SANQ = SANP = SPMA.
SQNS = SMCS; SANQ = SANP = SPMA.
Từ đó suy ra: SAMQ = SAMS + SANQ + SQNS =
Từ đó suy ra: SAMQ = SAMS + SANQ + SQNS =
<b>Tính chất: </b>
<b>Tính chất: </b>Cho phép đối xứng trục ĐCho phép đối xứng trục Đ. Khi . Khi
đó:
đó:
- Phép đối xứng trục là một phép dời hình
quy, nội tiếp, khoảng cách, góc của hai đường
quy, nội tiếp, khoảng cách, góc của hai đường
thẳng.
thẳng.
- Phép đối xứng trục có tính chất đối hợp.
- Phép đối xứng trục có tính chất đối hợp.
- M’ = Đ
- M’ = Đ<sub></sub>(M) thì: (M) thì: là đường trung trực của là đường trung trực của
đoạn thẳng MM’.
đoạn thẳng MM’.
- Đ
- Đ<sub></sub> là một phép dời hình nghịch nên nếu là một phép dời hình nghịch nên nếu
A’B’C’ = Đ
Giải: Gọi I là tâm của đường tròn
Giải: Gọi I là tâm của đường tròn <sub></sub>
ta dễ thấy rằng đưòng thẳng OI là trục
ta dễ thấy rằng đưòng thẳng OI là trục
đối xứng của các đường trịn có tâm O
đối xứng của các đường trịn có tâm O
và I. Trong đó: O = Đ
và I. Trong đó: O = Đ<sub>OI</sub><sub>OI</sub>(O), C = (O), C =
Đ
Đ<sub>OI</sub><sub>OI</sub>(B), D = Đ<sub>(B), D = Đ</sub><sub>OI</sub><sub>OI</sub>(A). Vì thế nếu O, A. B <sub>(A). Vì thế nếu O, A. B </sub>
thẳng hàng thì theo tính chất của phép
thẳng hàng thì theo tính chất của phép
đối xứng trục ta có O, B, C cũng thẳng
đối xứng trục ta có O, B, C cũng thẳng
Ví dụ 4
Ví dụ 4. Một đường tròn thứ ba (<sub>. Một đường tròn thứ ba (</sub><sub></sub>) )
cắt hai đường tròn đồng tâm O lần lượt
cắt hai đường tròn đồng tâm O lần lượt
ở trên (
ở trên () ở các điểm A, B, C, D. ) ở các điểm A, B, C, D.
Chứng minh rằng nếu A, B, O thẳng
Chứng minh rằng nếu A, B, O thẳng
hàng thì C, D, O thẳng hàng.
Ví dụ 6. Cho một điểm M chuyển
Ví dụ 6. Cho một điểm M chuyển
động trên đường kính AB của đường
động trên đường kính AB của đường
trịn (O). Dây cung CD đi qua M cắt AB
tròn (O). Dây cung CD đi qua M cắt AB
và hợp với nó một góc 450. Chứng
và hợp với nó một góc 450. Chứng
ming rằng đại lượng p = MC2 + MD2
ming rằng đại lượng p = MC2 + MD2
không phụ thuộc vào vị trí của điểm M
khơng phụ thuộc vào vị trí của điểm M
trên AB.
trên AB.
Giải: Gọi C’, D’ lần lượt là ảnh của C, D
Giải: Gọi C’, D’ lần lượt là ảnh của C, D
qua ĐAB, Khi đó góc CMD’ bằng 900 và
qua ĐAB, Khi đó góc CMD’ bằng 900 và
cung CD bằng cung C’D’ cùng bằng 900. vì
cung CD bằng cung C’D’ cùng bằng 900. vì
thế dây cung CD’ có độ dài khơng đổi khi M
thế dây cung CD’ có độ dài khơng đổi khi M
chạy trên AB. Do
chạy trên AB. Do ABC vuông ở M nên MC2 ABC vuông ở M nên MC2
+ MD2 = MC2 + MD’2 = CD’2 (không đổi).
+ MD2 = MC2 + MD’2 = CD’2 (khơng đổi).
Khi M = O, ta có MC2 + MD2 = 2R2.
Tính chất: Cho phép quay Q
Tính chất: Cho phép quay Q<sub>O</sub><sub>O</sub>. Khi . Khi
đó:
đó:
Phép quay là một phép dời hình.Phép quay là một phép dời hình.
Nếu M’ = QNếu M’ = Q
O
O(M) thì (M) thì MOM’ = MOM’ = và và
OM’ = OM.
OM’ = OM.
QQ
O
O-- là phép dời hình ngược của Q là phép dời hình ngược của QOO . .
Tức là: Q
Ví dụ: Trong mặt phẳng, cho hai tam
Ví dụ: Trong mặt phẳng, cho hai tam
giác ABC và ADEcó các góc ở đỉnh
giác ABC và ADEcó các góc ở đỉnh
chung A bù nhau đồng thời AB
chung A bù nhau đồng thời AB <sub></sub> AD, AD,
AB = AD, AC
AB = AD, AC <sub></sub> AE, AC = AE. Và hai AE, AC = AE. Và hai
tam giác đó khơng cịn đỉnh chung nào
tam giác đó khơng cịn đỉnh chung nào
khác ngồi đỉnh A. CMR đường thẳng
khác ngoài đỉnh A. CMR đường thẳng
chứa trung tyuến xuất phát từ đỉnh A
chứa trung tyuến xuất phát từ đỉnh A
của tam giác này cũng chứa đường
của tam giác này cũng chứa đường
cao hạ từ A của tam giác kia.
Giải: Ta thực hiện phép quay biến E
Giải: Ta thực hiện phép quay biến E
thành và D thành D’. khi đó B, A, D
thành và D thành D’. khi đó B, A, D
thẳng hàng. Trung tuyến AM trở
thẳng hàng. Trung tuyến AM trở
thành đường trung bình của
thành đường trung bình của <sub></sub>BCD’ BCD’
nên song song với CD’ = (DE). Mà
nên song song với CD’ = (DE). Mà
theo tính chất của phép quay. CD’
theo tính chất của phép quay. CD’ <sub></sub>
DE. Từ đó suy ra AM
Một khái niệm, tính chất hay một đại Một khái niệm, tính chất hay một đại
lượng được giữ nguyên qua phép dời hình
lượng được giữ nguyên qua phép dời hình
được gọi là một bất biến của nhóm dời
được gọi là một bất biến của nhóm dời
hình (như độ dài đoạn thẳng, độ lớn của
hình (như độ dài đoạn thẳng, độ lớn của
góc, các hình hình học phẳng,...). Hình
góc, các hình hình học phẳng,...). Hình
học Euclide nghiên cứu các bất biến của
học Euclide nghiên cứu các bất biến của
phép dời hình. Nói cách khác tập hợp tất
phép dời hình. Nói cách khác tập hợp tất
cả các bất biến đối với phép dời hình được
cả các bất biến đối với phép dời hình được
gọi là hình học nhóm các phép dời hình
gọi là hình học nhóm các phép dời hình
(cịn gọi là hình học Euclide).
(cịn gọi là hình học Euclide).
VíVí dụdụ 1: 1: Cho đường tròn (O) và hai Cho đường tròn (O) và hai
điểm B, C cố định trên (O). Một điểm
điểm B, C cố định trên (O). Một điểm
A thay đổi trên đường trịn đó.
A thay đổi trên đường trịn đó.
Chứng minh rằng quỹ tích của trực
Chứng minh rằng quỹ tích của trực
tâm H của tam giác ABC khi A thay
tâm H của tam giác ABC khi A thay
đổi là một đường tròn.