Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.82 KB, 122 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn: </i>
<i>Ngày giảng: </i>
Tiết :
<b>KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG</b>
<b>THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: giúp học sinh: </b>
- Nắm được một số nét tổng quát về các chặng đường phát triển, những thành tựu chủ yếu và những
đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm 1975 và
những đổi mới bước đầu của văn học Việt Nam giai đoạn năm 1975, nhất là từ năm 1986 đến hết thế
kỉ XX.
- Rèn luyện năng lực tổng hợp khái quát, hệ thống hoá các kiến thức đã học về văn học Việt Nam từ
Cách mạng tháng Tám đến hết thế kỉ XX.
- Có thái độ trân trọng và tự hào với một giai đoạn văn học.
<b>II. Phương tiện thực hiện: </b>
- SGK, SGV, bài soạn.
<b>III. Cách thức tiến hành: </b>
Giáo viên tổ chức thảo luận, phát vấn, đàm thoại \
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Những đặc điểm cơ bản, những thành tựu lớn của VHVN từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến năm
1975
- Những đổi mới bước đầu của VHVN từ 1975 đến hết thế kỉ XX
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nhìn nhận, đánh giá một giai đoạn văn học trong hoàn cảnh đặc biệt của lịch sử đất nước.
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
<b>Tiết thứ nhất: A. Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám </b>
<b>năm 1945 đến năm 1975.</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh:(sgk, vở ghi, vở soạn)</b></i>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
HĐI. Giúp HS tìm hiểu vài nét về hồn cảnh lịch
sử, xã hội, văn hố.
<i>- Trình bày những nét cơ bản về hồn cảnh lịch </i>
<i>sử của xã hội VN từ 1945 – 1975? </i>
GV: Nền vh gắn liền với sự nghiệp giải phóng
dt: nhiệm vụ ctrị lớn lao và cao cả, gợi ko khí sơi
động của xh “Xẻ dọc TS đi ... tương lai” - TH
<b>I. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn </b>
<b>hoá.</b>
- Nền văn học thống nhất về khuynh hướng tư
- Đất nước trải qua nhiều sự kiện lớn:
+ Xây dựng cuộc sống mới
+ Chống thực dân Pháp, đế quốc Mĩ
- Hình thành những tư tưởng tình cảm rất
riêng.
- Nền kinh tế cịn nghèo nàn và chậm phát triển
HĐII. Hướng dẫn HS tìm hiểu quá trình phát
triển và những thành tựu chủ yếu.
<i>- Trình bày những đặc điểm nổi bật của giai </i>
<i>đoạn này? </i>
<b>II. Quá trình phát triển và những thành tựu</b>
<b>chủ yếu.</b>
<i>- Kề tên một số tp tiêu biểu thuộc các thể loại </i>
<i>thơ ca, văn xuôi, kịch, nghiên cứu ..? </i>
<i>- Nội dung cơ bản của vh giai đoạn này? </i>
<i>- Kể tên những thể lọai tiêu biểu? </i>
GV nói về “Mùa lạc” – NK , “Vợ nhặt” – KL
“Quê hương” – GN, “Người con gái VN” – TH
<i>- Chủ đề bao trùm của vh giai đoạn này là gì?</i>
<i>- Đặc điểm của văn xuôi gđ này? </i>
“Người mẹ cầm súng” NĐT, “Rừng xà nu”,
“Chiếc lược ngà”
“Việt Nam máu và hoa” “Mặt đường khát vọng”
- Cuối 1946 vh tập trung pá cuộc kc chống td
Pháp. Vh gắn bó sâu sắc với đs cm và kháng
chiến, tập trung khám phá sức mạnh và những
phẩm chất tốt đẹp của quần chúng nd, thể hiện
niềm tự hào dt và niềm tin vào tương lai tất
thắng của cuộc k/ chiến.
- Những tác phẩm tiêu biểu: sgk
<b> Từ cuối 1946 đến 1954 văn học tập trung</b>
phản ánh cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp.
+ Truyện ngắn và kí sớm đạt được thành tựu:
Một lần tới Thủ đô, Trận phố Ràng (Trần
Đăng), Đôi mắt, Ở rừng (NCao); Làng (Kim
Lân); Thư nhà (Hồ Phương),
Từ năm 1950, xuất hiện những tập truyện,
kí khá dày dặn: Vùng mỏ (Võ Huy Tâm);
Xung kích (Nguyễn Đình Thi); Đnước đứng
+ Thơ ca đạt nhiều thành tựu xuất sắc: Cảnh
khuya, Cảnh rừng Việt Bắc, Rằm tháng
giêng,..( Hồ Chí Minh), Bên khia sơng Đuống (
Hồng Cầm), Tây Tiến (Quang Dũng),..Đặc
biệt là tập thơ Việt Bắc của Tố Hữu.
+ 1 số vở kịch ra đời phản ánh kịp thời hthực
cm và k/c.
<i>2. Chặng đường từ năm 1955 đến năm 1964</i>
* Nội dung cơ bản:
- Tập trung ca ngợi hả người lđ
- Ngợi ca những đổi thay của đnước và con
người trong bước đầu xd CNXH với cảm hứng
lãng mạn.
- Tình cảm sâu nặng với miền Nam ruột thịt, ý
chí thống nhất đất nước.
* Những thể loại tiêu biểu:
- Văn xuôi mở rộng đề tài:
+ Viết về sự đổi đời của con người, m tả sự
biến đổi số phận và tính cách nv trong môi
trường xh mới.
+ Khai thác đề tài kc chống Pháp, hiện thực
cuộc sống trước cm t8.
- Thơ ca pt mạnh mẽ: Nguồn cảm hứng lớn:
sự hồi sinh của đất nước, công cuộc xd XHCN,
sự hoà hợp giữa cái riêng và cái chung, nỗi đau
chia cắt hai miền Nam – Bắc
<i>3. Chặng đường từ 1965 đến 1975</i>
- Đề cao tinh thần yêu nước và ca ngợi chủ
nghĩa anh hùng cm.
+ Từ tiền tuyến lớn nhiều tp đã pá nhanh nhạy
và kịp thời cuộc cđ của quân dân miền Nam
anh dũng.
+ ở miền Bắc truyện và kí pt mạnh
- Thơ đạt nhiều thành tựu xuất sắc: khuynh
hướng mở rộng và đào sâu chất liệu hiện thực,
tăng cường sức khái quát, chất suy tưởng,
chính luận.
- Kịch cũng có những thành tựu đáng ghi nhận.
* Văn học vùng địch tạm chiếm: sgk
HĐIII. Hướng dẫn HS tìm hiểu những đặc điểm
cơ bản của nền văn học Việt Nam từ năm 1945
đến năm 1975.
<i>- Văn học VN trong 30 năm chiến tranh có </i>
<i>những đặc điểm cơ bản nào? </i>
- <i>Cách mạng hoá văn học nghĩa là như thế</i>
<i>nào? </i>
- <i>Hai đề tài chính mà văn học tập trung </i>
<i>thể hiện là gì? </i>
HS thảo luận nhóm – GV chia lớp thành 4
nhóm:
<i>- Tại sao có thể nói đây là một nền văn học </i>
<i>hướng về đại chúng?Nền vh của ta mang tính nd</i>
<i>sâu sắc. Điều đó được biểu hiện trong đời sống </i>
<i>vh ntn? Lấy dc để chứng minh?</i>
GV: “Đất nước” – NKĐ, “Tiếng hát con tàu”,
“Đôi mắt” – NC
“ôi nd một nd như thế
con nguyện lại hi sinh nếu được sống hai lần” –
Dương Hương Ly
“Tiếng hát con tàu”
<b>III. Những đặc điểm cơ bản của nền văn học</b>
<b>Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975.</b>
<i>1. Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng </i>
<i>cách mạng hố, gắn bó sâu sắc với vận mệnh </i>
<i>chung của đất nước. </i>
- Hướng cách mạng hoá:
+ Hình thành lớp nhà văn mang trong máu thịt
tinh thần cm
+ Đề tài pá là hiện thực cm.
+ Nội dung tư tưởng là lí tưởng cm.
- Đề tài chính:
+ Tổ quốc: bảo vệ đất nước, đấu tranh giải
phóng miền Nam, thống nhất đất nước. Hình
tượng chính là những người chiến sĩ, dân quân
du kích, thanh niên xung phong
+ CNXH: hình tượng chính là cuộc sống mới,
con người mới, mối quan hệ giữa những người
lđ...
=> hai đề tài này bao quát toàn bộ nền vh VN
từ 45-> 75 làm nên diện mạo của nền vh gđ
này.
<i>2. Nền văn học hướng về đại chúng</i>
- Nền vh gắn bó với nd lđ - những con người
bình thường đang “làm ra đất nước”
- Nhà văn có những nhận thức đúng đắn về
nhân dân, có tình cảm tốt đẹp với nd, nhận ra
công lao to lớn của họ trong lđ sx và trong sự
nghiệp giải phóng dt
- Nội dung sáng tác:
+ Pá đời sống của nd lđ, tâm tư khát vọng nỗi
bất hạnh của họ trong xh cũ.
+ thể hiện con đường tất yếu đến với cm của
người dân lđ khi bị đẩy đến bước đường cùng,
phát hiện ở họ khả năng cm và phẩm chất anh
hùng.
<i>- Trình bày những biểu hiện của khuynh hướng </i>
<i>sử thi trong nội dung văn học? </i>
<i>GV đọc bài “Người con gái VN”</i>
“Anh yêu em như yêu đất nước
Vất vả đau thương tươi thắm vô ngần
Anh nhớ em mỗi bước đường anh bước
Mỗi tối anh nằm, mỗi miếng anh ăn”
<i>- Cảm hứng lãng mạn của vh 45 – 75 thể hiện rõ</i>
<i>nhất ở điểm nào? </i>
<i>3. Nền văn học mang khuynh hứng sử thi và </i>
<i>cảm hứng lãng mạn: </i>
* Khuynh hướng sử thi:
- Đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa lịch sử
và có tính chất tồn dt.
- Nhân vật chính thường tiêu biểu cho lí tưởng
chung của dt, gắn bó sp mình với sp đất nước,
kết tinh những phẩm chất cao đẹp của cộng
đồng.
- Cái đẹp của cá nhân là ở ý thức cơng dân, lẽ
sống lớn và tình cảm lớn.
- Lời văn mang giọng điệu ngợi ca, trang trọng
và đẹp một cách tráng lệ=> Cảm hứng sử thi là
cảm hứng vươn tới những cái lớn lao, phi
thường qua những hả tráng lệ.
<i>* Cảm hứng lãng mạn: khẳng định cái tôi đầy</i>
cảm xúc và hướng tới lí tưởng, ca ngợi con
người mới, ca ngợi CN anh hùng cm, tin tưởng
vào t/ lai tươi sáng của dt.
=> Khuynh hướng ST + CHLM làm cho văn
học giai đoạn này thấm nhuần tinh thần lạc
quan và đáp ứng được yêu cầu pá hiện thực đời
- Hồn cảnh lịch sử văn hoá xã hội sau năm 75
- Những chuyển biến và thành tựu của vh từ 1975 đến hết thế kỉ XX.
<i><b> 5. Hướng dẫn học bài và soạn bài: </b></i>
- Quá trình phát triển và những thành tựu chủ yếu.
- Nhưng đặc điểm cơ bản của VHVN từ 1945 đến 1975
- Soạn tiếp phần II. Văn học từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX.
<b>Tiết thứ hai:</b>
<b>B. Khái quát văn học Việt Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX.</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: giúp học sinh: </b>
- Nắm được một số nét tổng quát về những đổi mới bước đầu của văn học Việt Nam giai
đoạn năm 1975, nhất là từ năm 1986 đến hết thế kỉ XX.
- Rèn luyện năng lực tổng hợp khái quát, hệ thống hoá các kiến thức đã học về văn học Việt
Nam từ Cách mạng tháng Tám đến hết thế kỉ XX.
- Có thái độ trân trọng và tự hào với một giai đoạn văn học.
<b>II. Phương tiện thực hiện: </b>
- SGK, SGV, bài soạn,
- Bảng phụ, máy chiếu
<b>III. Cách thức tiến hành: </b>
Giáo viên tổ chức thảo luận, phát vấn, đàm thoại
- Những đặc điểm cơ bản, những thành tựu lớn của VHVN từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến năm
1975
- Những đổi mới bước đầu của VHVN từ 1975 đến hết thế kỉ XX
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nhìn nhận, đánh giá một giai đoạn văn học trong hoàn cảnh đặc biệt của lịch sử đất nước.
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
HĐI. Hướng dẫn HS tìm hiểu lịch sử, xã hội và
văn hố
- Trình bày hồn cảnh lịch sử, xã hội và văn hoá?
GV: Nền kt thị trường khiến nảy sinh những đặc
điểm tâm lí mới: lối sống hưởng thụ, thực dụng,
tư tưởng phức tạp ảnh hưởng trực tiếp đến các
mối quan hệ xh, can thiệp vào đời sống xh....
<b>I. Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá: </b>
<b>- Với chiến thắng mùa xuân năm 1975, ls dt ta</b>
mở ra một thời kì mới - thời kì độc lập, tự do
và thống nhất đất nước nhưng phải đương đầu
- Từ năm 1986, kinh tế nước ta bước sang nền
kinh tế thị trường, văn hố nước ta có điều
kiện tiếp xúc với nhiều nước trên tg, thúc đẩy
nền vh phải đổi mới
- Nguyện vọng của nhà văn và người đọc đã
khác trước. Cái nhìn của nhà văn khơng đơn
giản, một chiều mà đa diện, góc cạnh có tính
chất đối thoại
HĐ II. Hướng dẫn HS tìm hiểu những chuyển
biến và một số thành tựu
<i>- Văn học giai đoạn này có sự chuyển biến ntn? </i>
<b>II. Những chuyển biến và một số thành </b>
<b>tựu: </b>
- Nhận định chung: Từ năm 75-> 85 là chặng
đường chuyển tiếp, trăn trở. Từ năm 86 trở đi
là chặng đường văn học có nhiểu đổi mới.
- Văn học có những chuyển biến:
+ Chuyển sang hướng nội: đi vào hành trình
tìm kiếm bên trong ....
+ Nở rộ trường ca với mục đích tổng kết, khái
quát về chiến tranh.
+ Chất nhân bản, nhân văn được đề cao hơn
<i>- Bên cạnh xu hướng tích cực thì vh sau 1975 có </i>
<i>những biểu hiện tiêu cực ntn? </i>
GV: Một số tg chạy theo thị hiếu tầm thường vì
mục đích thương mại.
đi sâu vào những nỗi đau và bất hạnh của từng
thân phận con người sau chiến tranh
+ Đổi mới cách viết về chiến tranh
+ Đổi mới cách nhìn nhận con người, khám
phá con người trong những mối quan hệ đa
dạng, phức tạp chứ không đơn điệu như trước
đây.
=> Vh vận động theo hướng dân chủ hố,
mang tính nhân bản và nhân văn sâu sắc
<i><b> C. Tổng kết</b></i>
HĐIII Hướng dẫn HS tổng kết
<i>- Hãy tổng kết ngắn gọn những thành tựu của vh </i>
<i>giai đoạn này? </i>
- Vh 45 – 75 kế thừa và phát huy mạnh mẽ
những truyền thống tư tưởng lớn của vh dt:
một thời kì khó đầy gian khổ hi sinh nhưng
hết sức vẻ vang - nền vh tiên phong chống đế
quốckế hoạch
- Sau năm 75 vh bước vào công cuộc đổi mới
vận động theo khuynh hướng dân chủ hoá ...
<i><b> Luyện tập</b></i>
HĐIV. Hướng dẫn HS luyện tập
HS thảo luận nhóm
<i>- Trong bài “Nhận đường” Nguyễn Đình Thi </i>
<i>viết: “ Văn nghệ phụng sự kháng chiến nhưng </i>
<i>chính kháng chiến đem đến cho văn nghệ một sức</i>
<i>sống mới. Sắt lửa mặt trận đang đúc nên văn </i>
<i>nghệ mới của chúng ta” </i>
<i>Anh (chị) suy nghĩ ntn về ý kiến trên? </i>
- văn nghệ: nhièu nghành nghệ thuật
- sắt lửa: đời sống chiến tranh
=> Ý kiến của NĐT đè cập đến mối quan hệ
giưỡa văn nghệ và kháng chiến. Một mặt vn
phụng sự kháng chiến – đó là mục đích của
nền vn mới trong hồn cảnh đất nước có ct.
Mặt khác chính hiện thực cách mạng và kc
- Hồn cảnh lịch sử văn hố xã hội sau năm 75
- Những chuyển biến và thành tựu của vh từ 1975 đến hết thế kỉ XX.
<i><b>5. Hướng dẫn chuẩn bị bài: </b></i>
Soạn bài “Nghị luận về một tư tưởng đạo lí”
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
………
………
………
………
<i>Ngày soạn: </i>
<i>Ngày giảng: </i>
Tiết :
<b>Làm văn </b>
<i><b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
Giúp HS:
- Nắm được cách viết bài nghị luận về 1 tư tưởng đạo lí, trước hết là kĩ năng tìm hiểu đề và
lập dàn ý.
- Có ý thức và khả năng tiếp thu những quan niệm đúng đắn và phê phán những quan niệm
sai lầm về tư tưởng, đạo lý.
<b>II. Phương tiện thực hiện: </b>
- SGK, SGV, bi soạn, các tài liệu có liên quan, bảng phụ.
<b>III. Cách thức tiến hành: </b>
GV gợi mở vấn đề, hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và thảo luận.
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Nội dung, yêu cầu của bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lý.
- Cách thức triern khai bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lý.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Biết huy động các kiến thức và những trải nghiệm của bản thân để viết bài văn nghị luận về tư
tưởng, đạo lý.
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
<b>1. Ổn định tổ chức. </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
H: Nghị luân là gì? Mục đích của văn nghị luận?
<b>3. Bài mới</b>
<b>HĐ của Thầy & trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>GV: Theo em tư tưởng và đạo lý trong</b></i>
<i>cuộc đời bao gồm những phương diện</i>
<i>nào? </i>
<b>HS: lý tưởng (lẽ sống), cách sống, hoạt</b>
động sống, mối quan hệ giữa con người và
con người, mối quan hệ trong xã hội.
<i><b>GV: thế nào là nghị luận về 1 tư tưởng</b></i>
<i>đạo lý?</i>
<i><b>GV: Hãy cho biết những yêu cầu của bài</b></i>
<i>văn nghị luận về một tư tưởng đạo lý?</i>
<i><b>GV: Câu thơ trên của Tố Hữu nêu lên vấn</b></i>
<i>đề gì? </i>
<i><b>GV:Từ những vấn đề vừa tìm được, hãy</b></i>
<i>rút ra bài học : Với thanh niên, HS ngày</i>
<i>nay, sống thế nào được coi là sống đẹp.</i>
<i>Để sống đẹp, con người cần rèn luyện</i>
<i>những phẩm chất nào?</i>
<i><b>GV: Với đề bài trên, cần vận dụng những</b></i>
<i>thao tác lập luận nào?</i>
<i><b>GV: Bài viết này cần sử dụng những tư</b></i>
<i><b>liệu thuộc lĩnh vực nào trong cuộc sống</b></i>
<i>để làm dẫn chứng? Có thể nêu ra các dẫn</i>
<i>chứng trong VH được khơng? Vì sao? </i>
<i><b>GV: Ngồi những nội dung trên bài viết</b></i>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Khái niệm: Là quá trình kết hợp các thao tác nghị</b></i>
<i>luận để làm rõ vấn đề tư tưởng, đạo lý trong cuộc</i>
<i>sống.</i>
<b>2. Yêu cầu của bài văn nghị luận về tư tưởng đạo</b>
<b>lí:</b>
- Để hiểu được vấn đề cần nghị luận, phải thông qua
các bước: phân tích đề, giải đề để xác định được vấn
đề cần nghị luận.
VD: (SGK)
<b>a. Tìm hiểu đề:</b>
- Câu thơ trên của TH viết dưới dạng một câu hỏi,
nêu lên vấn đề “sống đẹp” trong đời sống của con
người. Đây là vấn đề cơ bản mà mỗi người muốn
xứng đáng là con người còn nhận thức đúng và rèn
luyện tích cực.
- Sống đẹp:
<i>+ Sống có lí tưởng đúng đắn, cao cả phù hợp với thời</i>
đại, xác định được vai trị trách nhiệm.
<i>+ Có trí tuệ mỗi ngày thêm mở rộng sáng suốt.</i>
<i>+ Có đời sống tâm hồn, tình cảm lành mạnh, cao</i>
đẹp, nhân ái, đúng mực, phong phú hài hồ.
<i>+ Có hành động tích cực, đúng đắn, lương thiện.</i>
<b>Như vậy : Câu thơ trên nêu lí tưởng và hướng con</b>
người tới hành động để nâng cao giá trị, phẩm chất
của con người. Bài viết có thể hình thành 4 nội dung
<i><b>để trả lời câu hỏi của Tố Hữu: Lí tưởng đúng đắn ;</b></i>
<i><b>tâm hồn lành mạnh ; trí tuệ sáng st ; hành động</b></i>
<i><b>tích cực.</b></i>
- Bài viết có thể sử dụng các thao tác lập luận như :
giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận những
<i>biểu hiện cụ thể của vấn đề Sống đẹp.</i>
- Bài viết chủ yếu sử dụng các tư liệu trong cuộc sống
và có thể sử dụng tư liệu trong các tác phẩm văn học
(VH phản ánh cuộc sống)
<i>- Rút ra ý nghĩa vấn đề: Người thực hiện nghị luận</i>
<i>phải sống có lí tưởng và đạo lí.</i>
<b>GV: Nêu những câu hỏi ở mục lập dàn y,</b>
HS trả lời để xây dựng dàn ý. Từ đó rút ra
dàn ý chung cho kiểu bài.
<i><b>GV: Từ những kết quả thảo luận trên, em</b></i>
<i>hãy cho biết nhận thức của em về cách</i>
<i>làm bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lí?</i>
<b>* Củng cố : HS đọc ghi nhớ SGK</b>
- Cũng như những bài văn khác, bài văn nghị luận về
1 tư tưởng đạo lý cũng cần có đủ 3 phần : MB, TB,
KB.
+ MB: Giới thiệu vấn đề theo cách qui nạp hoặc nêu
phản đề.
+ TB: ( hướng vào những nội dung đã tìm hiểu ở
phần tìm hiểu đề)
+ KB: khẳng định và nêu lên những nhận thức của
bản thân.
<b>c. Rút ra kết luận cho bản thân: </b>
- Đề tài nghị luận về một tư tưởng, đạo lí vơ cùng
<i>phong phú, bao gồm các vấn đề: nhận thức (lí tưởng,</i>
<i>mục đích) ; tâm hồn, tính cách ( lịng u nước, lịng</i>
<i>nhân ái; tính trung thực, dũng cảm ; thói ích kỉ, vụ</i>
<i>lợi) ; về các mối quan hệ gia đình, xã hội.</i>
- Các thao tác lập luận thường sử dụng trong kiểu bài
này thường là: giải thích, phân tích, bình luận, chứng
minh, so sánh, bác bỏ.
<b>* GHI NHỚ (SGK)</b>
<b>4. Củng cố:</b>
<b>* Luyện tập: </b>
<b>Câu 1: a. Vấn đề mà Nê – ru, cố Tổng thống An Độ, nêu ra là văn hoá và những biểu hiện ở con </b>
<b>người. Ta có thể đặt tên cho văn bản là: Văn hố và con người. </b>
b. Tác giả đã sử dụng các thao tác lập luận:
+ Giải thích, chứng minh, khẳng định vấn đề (đoạn 1).
+ Phân tích, bình luận.
+ Cách diễn đạt rõ ràng, câu văn giàu hình ảnh hấp dẫn người đọc.
<b>Câu 2: </b>
- Giải thích khái niệm:
+ Vai trị: khẳng định nó là yếu tố quan trọng làm nên cuộc sống của con người.
+ Khẳng định: câu nói đúng, từ đó mở rộng bàn bạc:
<i>* Làm thế nào để sống có lí tưởng?</i>
<i>* Sống khơng có lí tưởng thì hậu quả sẽ ra sao? </i>
<i>* Lí tưởng sống của thanh niên hiện nay là gì? </i>
- Ý nghĩa câu nói của L. Tơnxtơi:
+ Đối với thanh niên hiện nay.
+ Đối với con đường phấn đấu của thanh niên ngày nay.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>
- Xem lại bài học, làm thêm một số bài tập trong sách BT ngữ văn.
<b>- Chuẩn bị trước bài: Tuyên ngôn độc lập (phần 1: tác giả Hồ Chí Minh)</b>
<i>+ Tóm tắt những nét chính về tiểu sử.</i>
<i>+ Sự nghiệp VH ( quan điểm sáng tác, di sản văn học, phong cách nghệ thuật)</i>
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
………
………
………
<i>Ngày soạn: </i>
<i>Ngày giảng: </i>
<i><b> Tiết 4- Đọc văn</b></i>
<i><b>TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP</b></i>
<i><b>Phần I: Tác giả Hồ Chí Minh</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học: </b>
<i><b> Giúp học sinh : Hiểu được quan điểm sáng tác, những nét khái quát về sự nghiệp văn học và những </b></i>
nét chính về phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh..
<i><b> HS trên cơ sở bài khái quát biết vận dụng có hiệu quả vào việc đọc hiểu các tác phẩm văn học của </b></i>
Hồ Chí Minh
Lịng u mến, kính phục vị “anh hùng giải phóng dân tộc VN, danh nhân văn hóa thế giới”
<b> II. Phương tiện thực hiện:</b>
Sách giáo viên, Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, giáo án.
- Đọc diễn cảm, gợi mở, thảo luận, bình giảng.
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Tác giả: Khái quát về quan điểm sáng tác và phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh.
- Tác phẩm: Gồm 3 phần: Phần một nêu nguyên lý chung; phần hai vạch trần những tội ác của Thực
dân Pháp; Phần ba tuyên bố tự do, độc lập và quyết tâm giữ vững nền độc lập tự do của toàn thể dân
tộc.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Vận dụng kiến thức về quan điểm sáng tác và phong cách nghệ thuật để phân tích
- Đọc hiểu văn bản chính luận theo đặc trưng thể loại:
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<i>a. Nêu khái quát một số nét về hoàn cảnh, lịch sử, xã hội, văn hoá của VHVN từ CM 8/45 đến 1975?</i>
<i>b. Nêu nội dung chính và những thành tựu của VHVN chặng đường từ 1945- 1954?</i>
<i><b>3. Bài mới: - Giới thiệu bài : (2 phút)</b></i>
“Bác sống như trời đất của ta
Yêu từng ngọn lúa mỗi nhành hoa
Tự do cho mỗi đời nô lệ
Sữa để em thơ, lụa tặng già”.
( Bác ơi - Tố Hữu)
Hồ Chí Minh là người đặt nền móng , người mở đường cho văn học cách mạng. Sự nghiệp văn
học Hồ Chí Minh rất đặc sắc về nội dung tư tưởng, phong phú đa dạng về thể loại và phong cách
sáng tác.
<b>Hoạt động của thầy & trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>HS: Đọc mục I sgk trang 23, trình </b>
bày tóm tắt tiểu sử HCM.
<b>GV: nhận xét và chốt các ý cơ bản.</b>
<b>I. Vài nét về tiểu sử:</b>
<b>1. Tiểu sử: </b>
- Tên thật là Nguyễn Sinh Cung (19/5/1890 – 2/9/1969).
Xuất thân từ 1 gia đình nhà nho yêu nước.
- Quê: Làng Kim Liên (làng Sen), Nam Đàn, Nghệ An.
- Cha là cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc.
- Mẹ là cụ Hồng Thị Loan.
<i><b>GV: Tóm tắt những nét chính về </b></i>
<i>q trình hoạt động CM của Chủ </i>
<i>tịch HCM? ( chú ý các mốc thời </i>
<i><b>GV: Trình bày ngắn gọn quan điểm</b></i>
<i>sáng tác vh của HCM, chứng minh </i>
<i>bằng liên hệ thực tế.</i>
<b>HS trình bày theo SGK.</b>
<b>GV bổ sung: </b>
<i>“Nay ở trong thơ nên có thép</i>
<i>Nhà thơ cũng phải biết xung </i>
<i>phong”</i>
<i>“ Lấy cán bút làm đòn xoay chế độ,</i>
<i>Mỗi vần thơ bom đạn phá cường </i>
<i>quyền”</i>
<i>“Chở bao nhiêu đạo thuyền không </i>
<i>khẳm,</i>
<i>Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà”</i>
<i><b>GV: HCM quan niệm như thế nào </b></i>
<i>về tính chân thực và tính dân tộc </i>
<i>trong VH?</i>
học Huế. Có thời gian ngắn dạy học ở Trường Dục Thanh –
Phan Thiết.
<b>2. Quá trình hoạt động CM:</b>
- Năm 1911, HCM ra đi tìm đường cứu nước.
- Năm 1919, Người gửi tới hội nghị hồ bình ở Vécxay
(Pháp) bản u sách của ndân An Nam – kí tên NAQ.
- Năm 1920, dự Đại hội Tua và là một trong những thành
viên đầu tiên sáng lập Đảng CS Pháp.
- Từ 1923 – 1941, Người hoạt động chủ yếu ở Liên xô và
Trung Quốc.
- HCM đã tham gia và thành lập nhiều tổ chức CM như:
VNTNCMĐCH (1925), Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức
ở Á Đơng (1925) và chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức
CS trong nước, ở Hương Cảng (HK) thành lập Đảng CS
VN(3/2/1930).
- 2/1941, Người về nước trực tiếp lãnh đạo CM.
- 13/8/1942, sang TQ hoạt động và bị chính quyền TGT bắt
giam đến 10/9/1943.
- Sau khi ra tù, Người trở về nước tiếp tục lãnh đạo CM
VN, tiến tới giành thắng lợi trong cuộc tổng khởi nghĩa
tháng 8/1945.
- Ngày 2/9/1945, người đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai
sinh cho nước VNDCCH.
- Từ 1946 – 1969, Người được bầu giữ chức Chủ tịch nước
VNDCCH.
- 2/9/1969, Người qua đời tại Hà Nội.
* Chủ tịch HCM, không những là 1 nhà CM yêu nước vĩ
đại mà còn là một nhà văn hoá lớn, một danh nhân văn hoá
thế giới, đã để lại cho dân tộc VN một sự nghiệp VH to lớn.
<b>II. Sự nghiệp văn học:</b>
<b>1. Quan điểm sáng tác:</b>
<b>a. Tính chiến đấu của văn học: </b>
- Người coi văn học là 1 thứ vũ khí chiến đấu lợi hại phục
vụ cho sự nghiệp CM. Hoạt động vh cũng chính là hoạt
động chính trị của người CM. nhà văn cũng phải có tinh
thần xung phong như những người chiến sĩ ngoài mặt trận.
<i>- Quan điểm này được thể hiện rõ trong “ Cảm tưởng đọc</i>
<i>thiên gia thi” và “ thư gửi các hoạ sĩ nhân dịp triển lãm hội</i>
<i>hoạ 1951” </i>
- Quan điểm này có sự kế thừa trong truyền thống dân tộc
VH dân tộc và phát huy trong thời đại ngày nay.
<b>b. Tính chân thực và tính dân tộc của văn học:</b>
<b>- Người yêu cầu văn nghệ sĩ viết cho hay, cho chân thật,</b>
cho hùng hồn hiện thực đời sống. Phát huy cốt cách dân
tộc, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt, đề cao sự sáng
tạo của người nghệ sĩ.
<b>c. Tính mục đích của văn chương:</b>
- Xuất phát từ mục đích, đối tượng tiếp nhận để quyết định
đến nội dung và hình thức tác phẩm.
<i><b>GV: HCM quan niệm như thế nào </b></i>
<i>về tính mục đích của vănb chương?</i>
<i><b>GV: Tóm tắt ngắn gọn di sản vh </b></i>
<i>của HCM đồng thời kể tên những </i>
<i>tác phẩm tiêu biểu qua các thể loại </i>
<i>sáng tác của Người? </i>
<i>Văn chính luận?</i>
<i><b>GV: Truyện và kí?</b></i>
<i><b>GV: Trình bày những hiểu biết của </b></i>
<i>em về tập thơ NKTT của HCM? </i>
<i>Nêu những nội dung chính của tập </i>
<i>thơ.</i>
<i><b>GV diễn giảng mở rộng.</b></i>
<i>viết để làm gì? (mục đích) ; viết cái gì? ( nội dung) ; viết</i>
như thế nào? (hình thức). Người cầm bút phải xác định
đúng mối quan hệ của chúng thì vh mới đạt hiệu quả cao.
- Xuất phát từ quan điểm đó mà các tác phẩm của Người
ln có tư tưởng sâu sắc và hình thức nghệ thuật sinh động.
<b>2. Di sản văn học:</b>
<b>a. Văn chính luận: </b>
- Với mục đích chính trị, văn chính luận của Người viết ra
nhằm tiến công trực diện kẻ thù.
- Những tác phẩm chính luận thể hiện một lý trí sáng suốt,
trí tuệ sắc sảo và cả một tấm lịng yêu ghét nồng nàn, sâu
sắc, tầm hiểu biết sâu rộng về văn hố, về thực tiễn cuộc
sống. Chính vì thế văn chính luận của Người trở thành
những áng văn chính luận mẫu mực.
<i>- Những tác phẩm tiêu biểu: Bản án chế độ TDP, Tuyên</i>
<i>ngôn độc lập, Lời kêu gọi toàn quốc k/ chiến… . </i>
<b>b. Truyện và kí: </b>
- Từ những năm 20 của thế kỉ XX ( 1920 -1925) khi đang
hoạt động CM ở Pháp, Người đã sáng tác một số truyện, kí
đặc sắc và được tập hợp lại trong tập Truyện và kí.
- Các tác phẩm của Người có tính chiến đấu cao, thể hiện
vẻ đẹp trí tuệ sắc sảo, trí tưởng tượng phong phú, vốn văn
hố sâu rộng, tính thực tiễn nhằm tố cáo, châm biếm, đả
kích TD và PK ở các nước thuộc địa đồng thời ca ngợi
những tấm gương chiến đấu dũng cảm.
- Những truyện và kí của NAQ được viết bằng một bút
pháp hiện đại và nghệ thuật trần thuật linh hoạt tạo nên
những tình huống độc đáo, những h/ tượng sinh động.
<b>c. Thơ ca:</b>
- Sự nghiệp thơ ca của Bác vô cùng phong phú và tên tuổi
của Người gắn liền với tập thơ NKTT.
+ Tác phẩm ghi lại 1 cách chân thực chế độ nhà tù TQ thời
TGT.
+ Phản ánh bức chân dung tinh thần tự hoạ của HCM.
+ NKTT là 1 tập thơ đặc sắc thể hiện sự đa dạng và linh
hoạt về bút pháp nghệ thuật, kết tinh giá trị tư tưởng và
nghệ thuật thơ ca HCM.
- Ngồi NKTT, cịn phải kể đến một số chùm thơ Người
làm ở chiến khu Việt bắc trong những năm kháng chiến.
Nổi bật là 1 phong thái ung dung hoà hợp với thiên nhiên,
thể hiện bản lĩnh của người CM.
<b>3. Phong cách nghệ thuật: </b>
<i><b>HS trình bày thêm những tập thơ, </b></i>
<i>bài thơ khác của HCM.</i>
<i><b>GV: Trình bày ngắn gọn những nét </b></i>
<i>phong cách đặc sắc trong di sản </i>
<i>văn học của HCM thông qua các </i>
<i><b>HS: đọc ghi nhớ SGK trang 29.</b></i>
thuật trào phúng sắc bén. Tiếng cười trào phúng nhẹ nhàng
mà thâm thuý sâu cay. Thể hiện chất trí tuệ sắc sảo và hiện
đại.
<b>- Thơ ca: Phong cách hết sức đa dạng, hàm súc, uyên thâm,</b>
đạt chuẩn mực về nghệ thuật, sử dụng thành cơng nhiều thể
loại thơ. Có loại thơ tuyên truyền cổ động lời lẽ mộc mạc
giản dị, có loại thơ hàm súc uyên thâm kết hợp giữa màu
sắc cổ điển và bút pháp hđại.
<b>III. Kết luận : GHI NHỚ (SGK)</b>
<b>4. Củng cố, kiểm tra đánh giá: </b>
HS giải quyết bài tập 1: khi phân tích bài thơ HS cần đảm bảo được các ý :
Trong rất nhiều các bài thơ của tập thơ NKTT, người đọc thấy có sự kết hợp khá hài hồ
màu sắc cổ điển và tinh thần hiện đại. Chất cổ điển trong NKTT chủ yếu thể hiện ở hình tượng nhân
vật trữ tình với phong thái ung dung tự tại, ở bút pháp chấm phá trong miêu tả cảnh vật … Bên cạnh
đó, tinh thần thời đại thể hiện ở sự vận động của hình tượng thơ, ở vai trị chủ động của người nghệ
sĩ trong mối quan hệ với thiên nhiên.
<i>Chất cổ điển trong bài thơ Chiều tối, thể hiện ở việc nhà thơ sử dụng những hình ảnh ước lệ (</i>
<i>cánh chim, chịm mây) để diễn tả khơng gian, thời gian. Đây là những hình ảnh khá quen thuộc trong</i>
<i>thơ ca truyền thống “ chim bay về núi tối rồi” (ca dao); “ngàn mai gió cuốn chim bay mỏi; dặm liễu</i>
<i>sương sa khách bước dồn” ( Chiều hôm nhớ nhà – Bà huyện Thanh Quan). Chất cổ điển còn được</i>
Chất hiện đại trong bài thơ thể hiện ở sự vận động của ý thơ từ buồn lặng sang lạc quan, từ
bóng tối ra ánh sáng. Bên cạnh đó, hình ảnh con người xuất hiện (cơ gái xóm núi) nổi bật và chủ
động (khác hẳn với hình ảnh con người nhỏ bé, mờ nhạt thường thấy ở những bài thơ cùng loại
trong thơ ca cổ điển – VD như bài Qua Đèo ngang của Bà huyện Thanh Quan ).
HS về nhà giải quyết bài tập 2.
<b>5. Dặn do, hướng dẫn về nhà: </b>
Học bài, làm bài tập còn lại.
<b>Chuẩn bị trước bài: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. (Tiết 1) </b>
<i><b>V. Rút kinh nghiệm:</b></i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>Ngày soạn: </i>
<i>Ngày giảng: </i>
<b>Tiết :</b>
<b>Giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt ( tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS</b>
<i>-Kiến thức: + Nhận thức đợc sự trong sáng là một trong những phẩm chất của tiếng Việt, là kết quả</i>
phấn đấu lâu dài của ông cha ta.
+ Nắm đợc các phương diện biểu hiện sự trong sáng của tiếng Việt: tính chuẩn mực, có quy tắc; sự
+ Biết phát hiện và khắc phục những hiện tượng làm vẩn đục tiếng Việt
<i>- Về thái độ: + Có ý thức giữ gìn và phát huy sự trong sáng của TViệt, quý trọng di sản của cha ơng.</i>
+ Có thói quen rèn luyện các kĩ năng nói ,viết nhằm đạt được sự trong sáng của TViệt
+ Biết phê phán và loại bỏ những hiện tượng làm vẩn đục tiếng Việt
<b> II- Phương tiện thực hiện</b>
- SGK, SGV, STK, phiếu học tập, xây dựng kế hoạch bài học
<b>III.Cách thức tiến hành:</b>
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, phương pháp vấn đáp đàm thoại,thao luan nhóm
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Khái niệm sự trong sáng của Tiếng Việt:
+ Hệ thống chuẩn mực, quy tắc và sự tuân thủ của sự chuẩn mực, quy tắc trong Tiếng Việt
+ Sự sáng tạo linh hoạt trên cở quy tắc chung.
+ Sự không pha tạp, lạm dụng các yếu tố ngôn ngữ khác
+ Sự văn hóa, lịch sự trong giao tiếp ngơn ngữ
- Trách nhiệm gìn giữ sự trong sáng trong sử dụng ngơn ngữ
+ Về tình cảm thái độ: yêu mến và quý trọng di sản ngôn ngữ của cha ông, tài sản cộng đồng.
+ Về nhận thức: Luôn nâng cao hiểu biết về tiếng Việt
+ Về hành động: Sử dụng Tiếng Viejt theo các chuẩn mực và quy tắc chung, không lạm dụng Tiếng
nước ngồi và chú trọng tính văn hóa, lịch sự trong giao tiếp.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Phân biệt hiện tượng trong sáng và không trong sáng trong cách sử dụng Tiếng Việt, phân tishc và
sửa chữa các hiện tượng khơng trong sáng.
- cảm nhận và phân tích được cái hay, cái đẹp của những lời nói và câu văn trong sáng.
- Sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp (nói, viết) đúng quy tắc, chuẩn mực để đạt được sự trong sáng.
- Sử dụng linh hoạt, có sáng tạo dựa trên những quy tắt chung.
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
<b>1. ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>
Trong chương trình lớp 10, chúng ta đã học về “ Những yêu cầu sử dụng tiếng Việt”. Vậy khi sử
dụng tiếng Việt cần phải đảm bảo những yêu cầu gì?
<i><b>3. Bài mới: GV dẫn vào bài mới: Khi sử dụng tiếng Việt một cách chuẩn mực về ngữ âm, chữ viết;</b></i>
về từ vựng, ngữ pháp; về phong cách ngôn ngữ tức là đảm bảo đợc sự trong sáng của tiếng Việt.
Vậy sự trong sáng của tiếng Việt biểu hiện ở những phơng diện nào? Việc giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt nh thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hơm nay. “ Giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt” được chia làm 2 tiết, hôm nay cơ trị ta sẽ tìm hiểu tiết 1
<b> Hoạt động của GV, HS</b> <b>Kết quả cần đạt</b>
Hoạt động 1:Phân tích ngữ liệu
GV chiếu ngữ liệu lên bảng
HS ghi vào vở
<b>I. Sự trong sáng của tiếng Việt</b>
<b>1. Tìm hiểu VD</b>
<b>* NGữ liệu 1</b>
- Cho các câu sau:
+ Câu 1: Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên ngang đến
phút chót lọt
<i>+ Câu 2: Truyện Kiều của Nguyễn Du đã nêu cao một t</i>
tưởng nhân đạo hết sức là cao đẹp
+ Câu 3:Tình cảm của tác giả đối với non sơng đất nước,
đồng bào trong nước, kiều bào ở nước ngoài tuy xa nhưng
vẫn nhớ về Tổ quốc
GV nêu câu hỏi
Câu 1. Trong các câu trên đâu là câu
đúng, đâu là câu sai? Chỉ rõ các lỗi.
HS trả lời lần lợt theo các câu
GV chiếu lên bảng
HS ghi nhanh bài
GV nêu tiếp câu hỏi
Câu 2:Giải thích tại sao giữa câu 3
với câu 4 tuy cùng mang nội dung
giống nhau nhng khi đọc lên ta thấy
câu 4 lại dễ hiểu hơn?
HS trả lời, phân tích từng câu
GV chiếu lên bảng
Câu 3: Hình tợng cây tre đợc Nguyễn
Duy khắc hoạ cụ thể qua những từ
ngữ, hình ảnh nào trong 2 câu thơ
trên? Biện pháp nghệ thuật nào đợc
tác giả sử dụng ở đây? Tác dụng của
nó ra sao?
HS suy nghĩ phân tích
GV khẳng định
GV nêu câu hỏi tiếp theo
Vậy theo em việc sử dụng những từ “
lưng, áo, con” của tác giả có chuẩn
xác khơng? Tại sao?
HS đa ra ý kiến của mình
GV chốt lại
GV mở rộng vấn đề
Việc sáng tạo những cái mới đó có ý
nghĩa nh thế nào đối với tiếng Việt.
Và khi sáng tạo những cái mới phải
đảm bảo yếu tố gì?
Những tên tuổi nhà thơ, nhà văn nào
ln đi tìm tịi sáng tạo cái mới trong
ngơn ngữ thơ ca, văn chơng? Lấy
VD.
HS trình bày suy nghĩ hiểu biết của
mình
<i>Gợi ý </i>
Hoạt động 2: Rút ra kết luận
GV nêu câu hỏi:
Qua việc phân tích các VD trên, em
thấy sự trong sáng của tiếng Việt biểu
hiện trớc tiên ở những phơng diện
nưc, với đồng bào trong nước và kiều bào ở nước ngoài –
những người tuy ở xa nhưng vẫn nhớ về Tổ quốc
+ Câu 5:
“Lưg trần phơi nắng phơi sơng Có manh áo cộc tre
nhường cho con”
<i> Tre Việt Nam – Nguyễn Duy </i>
- Phân tích:Câu sai: Câu 1, Câu 2, Câu 3
+ Câu 1: Sai về từ ngữ “ chót lọt” -> Câu khơng trong
sáng
+ Câu 2: Sai về phong cách ngôn ngữ “ hết sức là” -> Câu
không trong sáng
Câu đúng: Câu 4, Câu 5
+Câu 4: Có nội dung mạch lạc: nói về tình cảm của nhà
văn đối với đất nớc, con người. Các quan hệ trong câu rõ
ràng, đảm bảo sự chuẩn mực về ngữ nghiã, ngữ pháp ->
Câu trong sáng
+ Câu 5: Từ ngữ, hình ảnh “lưng trần”, “phơi nắng phơi
s-ơng”, “manh áo cộc” kết hợp biện pháp ẩn dụ -> hình
t-ợng thực về cây tre -> người phụ nữ Việt Nam: trung hậu,
đảm đang, giàu đức hi sinh, giàu lòng nhân ái.
Các từ “lưng, áo, con” không chỉ diễn tả hình ảnh thực về
cây tre, mà cịn gợi lên một cách sâu sắc về hình ảnh
những ngời phụ nữ Việt Nam, đồng thời cịn gửi gắm thái
độ, tình cảm của tác giả.
Cách sử dụng từ ngữ của tác giả ở đây khơng chỉ chuẩn
xác mà cịn mang tính sáng tạo -> Câu trong sáng
Các nhà thơ, nhà văn: Nguyễn Du, Xuân Diệu, Nam
VD:
nào?
HS đa ra kết luận
GV chiếu lên màn hình
HS ghi bài
Hoạt động 1: Tổ chức hội thảo theo
nhóm
GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, cử
nhóm trởng
GV đa ra ngữ liệu 2
HS ghi bài
GV nêu vấn đề: Các em đã đọc kĩ
SGK ở nhà, bây giờ các em xem lại
phần 2, kết hợp với ngữ liệu đã nêu,
trả lời các câu trong phiếu học tập
GV phát phiếu học tập cho HS
HS trao đổi thảo luận
GV tổ chức cho các nhóm lần lợt
trình bày, nhận xét, bổ sung theo từng
câu
GV hệ thống lại
Câu 2: GV để HS phát biểu suy nghĩ
của mình
<i>Định hớng</i>
Hoạt động 2: Rút ra kết luận
- Kết luận 1: Sự trong sáng của tiếng Việt biểu hiện:
+ Tính chuẩn mực về phát âm, chữ viết; về từ ngữ; về ngữ
pháp; về phong cách ngôn ngữ, và phải tuân theo quy tắc
chung của tiếng Việt.
+ Sự sáng tạo cái mới phải phù hợp với quy tắc chung.
Sự sáng tạo cái mới không những đảm bảo đợc sự trong
sáng của việc tiếng Việt, mà cịn góp phần phát triển tiếng
Việt, làm cho tiếng Việt ngày càng phong phú, đa dạng
<b>* Ngữ liệu 2</b>
- Cho các câu sau:
+ Câu 1: Cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 đã mở ra
một kỉ nguyên mới cho dân tộc ta – kỉ nguyên của độc
lập, tự do và hạnh phúc
+ Câu 2: Chỉ vài ngày sau khi Microsoft vá lỗi nghiêm
trọng trong phần mềm xử lí file đồ hoạ, một hacker xng là
“cocoruder” đã công bố chi tiết về hai vấn đề tơng tự
trong hệ điều hành.
+ Câu 3: Liên hoan festival nghệ thuật Tây Nguyên đợc tổ
chức ở thành phố Bn Ma Thuật
+ Câu 4: Đơn vị đo dịng điện là vôn.
+ Câu 5: Nước là hợp chất gồm hydro và oxy
+ Câu 6: Các superstar thích dùng mobile phone loại xịn
- Phân tích:
Câu 1:
Những từ vay mợn nớc
ngồi cần thiết:
Những từ lạm dụng
tiếng nước ngoài:
<i>Cách mạng, kỉ nguyên,</i>
<i>độc lập, tự do, hạnh</i>
<i>phúc- thuật ngữ chính</i>
<i>trị -> Từ vay mợn tiếng</i>
Hán
<i>- Microsoft, cocoruder</i>
<i>– danh từ riêng -> Từ</i>
vay muợn tiếng Anh
<i>- Hợp chất- thuật ngữ</i>
khoa học-> Từ vay
<i>- Vôn, hydro, oxy- thuật</i>
ngữ khoa học -> Từ vay
mợn tiếng Anh
=> Đây là những thuật
ngữ chính trị, khoa học
khơng có trong tiếng
Việt, vì thế đó là những
từ vay mợn cần thiết
<i> -File = tệp tin</i>
<i> hacker= kẻ đột nhập</i>
trái phép vào hệ
thống máy tính
<i>- Festival = liên hoan,</i>
lễ hội
<i>- Superstar = siêu sao</i>
<i>- mobile phone = điện</i>
thoại di động
=> Đây là những từ
ngữ có trong hệ thống
từ vựng tiếng Việt vì
thế khơng nên lạm
dụng tiếng nớc ngồi.
Câu2:
Câu 3. Từng nhóm đa ra các VD của
mình, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung, sửa chữa.
Hoạt động 1: Phân tích ngữ liệu
GV nêu vấn đề:
Cuộc đối thoại trích dẫn trong SGK
diễn ra giữa 2 nhân vật: Lão Hạc –
ngời nông dân chất phác, ông giáo –
<i>ngời tri thức nghèo khổ. “Hai nhân</i>
<i>vật tuy sống trong ảnh thiếu thốn vất</i>
<i>vả,...nhng qua lời nói, mỗi ngời vẫn</i>
<i>thể hiện một sự ứng xử văn hoá, lịch</i>
<i>sự”- SGK/T.33</i>
<i>Dựa vào kiến thức về phương châm</i>
<i>lịch sự cũng như về Xưng hô trong</i>
<i>hội thoại mà em đã học trong CT</i>
Ngữ văn lớp 9,hãy phân tích lời nói
của các nhân vật để làm sáng tỏ nhận
xét trên?.
HS suy nghĩ, phân tích
GV định hướng
GV mở rộng vấn đề
Bên cạnh những lời văn mang tính
lịch sự, có văn hố, ta vẫn bắt gặp
trong văn chương những lời nói
khơng đảm bảo tính lịch sự, trong
sáng của tiếng
Việt..VD( GV chiếu ngữ liệu mới lên
bảng) Tại sao lại có điêù đó?
HS suy nghĩ trả lời
GV khẳng định lại
Hoạt động 2: Rút ra kết luận
GV nêu câu hỏi
Vậy theo em, sự trong sáng của tiếng
Việt còn thể hiện ở phơng diện nào?
HS trả lời ngắn gọn
GV chốt lại
GV mở rộng vấn đề
Trong cuộc sống ngày hơm nay, vẫn
Trong q trình hội nhập, phát triển, việc vận dụng, vay
mợn ngơn ngữ nớc ngồi là điều khó tránh khỏi nhng phải
có chừng mực, nếu không tiếng Việt sẽ ngày càng nghèo
nàn.
- Kết luận 2: Sự trong sáng của tiếng Việt không chấp
nhận những yếu tố lai căng, pha tạp q mức ngơn ngữ
nước ngồi, nhng vẫn dung hợp những yếu tố tích cực đối
với tiếng Việt.
Gợi ý:
- Lạm dụng quá mức tiếng Anh
- Lạm dụng quá mức các từ “lóng”
<b>* Ngữ liệu 3</b>
- Cho VD –SGK/ T.33
- Phân tích: Tính lịch sự, có văn hố trong lời nói thể hiện
ở cách xng hơ, tha gửi, cách sử dụng từ ngữ
+ Cách xng hô:
Ơng giáo: Cụ với tơi, ơng với con -> Thể hiện sự kính
trọng, thân thiết gần gũi.
Lão Hạc: Ơng giáo, chúng mình, tơi với ơng-> thể hiện sự
tơn trọng của Lão Hạc đối với ông giáo
+ Cách tha gửi của Lão Hạc với ơng giáo: “ vâng! Ơng
giáo dạy phải” -> Sự trân trọng, tin tởng và có phần
ng-ỡng mộ của lão Hạc với ông giáo
+ Các từ ngữ: trong sáng, rõ ràng, nhã nhặn, lịch sự
<i> ( Chí Phèo – Nam Cao)</i>
Bởi tác giả muốn nhân vật trực tiếp bộc lộ tính cách đối
với ngời đọc qua chính những ngơn ngữ của mình
Lời nói của Chí Phèo trong trích đoạn trên là lời nói của
Chí khi đã bị tha hố trở thành một tên côn đồ, bặm trợn,
một con quỷ của làng Vũ Đại
<i>- Kết luận 3:</i>
+ Việc sử dụng những từ ngữ thơ tục, thiếu văn hóa, thiếu
lịch sự sẽ làm mất đi vẻ trong sáng của tiếng Việt.
còn xuất hiện ở đâu đó, ở một số ngời
những lời nói thơ tục, thiếu văn hố,
lịch sự. Để giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt, mỗi chúng ta cần phải làm
gì?
Vấn đề này các em hãy suy nghĩ thêm
để trao đổi vào buổi học hôm sau
GV hướng dẫn HS tổng hợp kiến thức
Qua việc tìm hiểu các ngữ liệu trên,
<i>em hãy rút ra kết luận về Sự trong</i>
<i>sáng của tiếng Việt. Sau đó, tìm một</i>
<b>4. Củng cố, luyện tập</b>
GV hớng dẫn HS làm bài
Bước 1: Gọi HS đọc bài tập 1, xác
định yêu cầu của bài
Bớc 2: Yêu cầu HS tìm những từ ngữ
tiêu biểu mà tác giả dùng để miêu tả
diện mạo hoặc tính cách nhân vật
trong Truyện Kiều
Bước 3: Yêu cầu HS tìm các từ
đồng nghĩa hoặc gần nghĩa với các
cụm từ trên để thay thế, sau đó so
sánh đối chiếu với cách sử dụng từ
ngữ của Hoài Thanh và Nguyễn Du.
Bước 4: Rút ra nhận xét về các từ ngữ
mà 2 tác giả đã sử dụng
<i>Gợi ý</i>
GV đa ra bài tập 2, tổ chức cho HS
trao đổi, phát biểu suy nghĩ của mình
tại lớp
<i>Định hướng</i>
GV yêu cầu HS về nhà làm
<b>=> Kết luận chung</b>
Sự trong sáng của tiếng Việt biểu hiện ở các phơng diện:
- Tính chuẩn mực, có quy tắc của tiếng Việt
- Khơng sử dụng các yếu tố lai căng, pha tạp
- Đảm bảo tính lịch sử, có văn hố trong lời nói.
<b>2. Luyện tập</b>
<i>Bài 1.SGK/ 33</i>
Các từ ngữ nói về các nhân vật:
- Kim Trọng: rất mực chung tình
- Th Vân: cơ em gái ngoan
- Hoạn Th: ngời đàn bà bản lĩnh khác thờng, biết điều mà
cay nghiệt
- Thúc Sinh: sợ vợ
- Từ Hải: chợt hiện ra, chợt biến đi nh một vì sao lạ
- Tú Bà: màu da “ nhờn nhợt”
- Mã Giám Sinh: “ mày râu nhẵn nhụi”
- Sở Khanh: chải chuốt dịu dàng
- Bạc Bà, Bạc Hạnh: miệng thề “ xoen xoét”
<i>Bài 2.Tại sao việc gìn giữ sự trong sáng của tiếng Việt lại</i>
là một trong những vấn đề đang đợc quan tâm hàng đầu
trong giai đoạn hiện nay.
<i>Gợi ý:</i>
- Tiếng Việt là thứ tiếng giàu đẹp, là thứ của cải vô cùng
quý giá cần phải giữ gìn
- Việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt góp phần vào
việc giữ gìn bản sắc văn hố Việt Nam
- Trong giai đoạn hiện nay, khi VN gia nhập WTO, thì
việc mở cửa hội nhập là nguyên nhân khách quan tác
động trực tiếp đến việc du nhập vào Việt Nam rất nhiều
nền văn hoá, ngôn ngữ khác nhau trên thế giới, mở ra
nhiều xu hớng nhằm phát triển hệ thống ngôn ngữ của
chúng ta, nhng đồng thời cũng đem lại nhiều thách thức
và nguy cơ làm vẩn đục tiếng Việt. Chính vì thế, ý thức
giữ gìn sự trong sáng của TViệt đợc dặt nên hàng đầu.
- Tình trạng lạm dụng tiếng nớc ngồi, sử dụng lời ăn
tiếng nói thơ tục, thiếu văn hoá đang diễn ra ngày càng
phổ biến ở nhiều ngời, nhiều môi trờng trong XH ngày
nay
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>
- GV yêu cầu HS về làm bài tập số 2 SGK/ T.34
- Suy nghĩ về các vấn đề đợc mở ra trong giơh học
- Su tầm trên đài, trên báo những hiện tợng làm vẩn đục sự trong sáng của tiếng Việt
- Ôn tập lại kiến thức đã học chuẩn bị viết bài viết số 1
………
………
………
………..
<i>Ngày soạn: </i>
<i>Ngày giảng: </i>
Tiết 6
<b>Làm văn</b>
<b>Viết bài làm văn số 1: Nghị luận xã hội</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
Giúp HS:
- Vận dụng kiến thức và kĩ năng về văn nghị luận đã học để viết được một bài văn nghị
luận xã hội bàn về 1 số hiện tượng Đạo lí.
- Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và các thao tác lập luận trong bài
văn nghị luận xã hội như giải thích, phân tích, bác bỏ, so sánh, bình luận…
- Nâng cao nhận thức về lí tưởng, cách sống của bản thân trong htập và rèn luyện.
<b>II. Phương tiện thực hiện: </b>
- Đề kểm tra
<b>III. Cách thức tiến hành: </b>
Kiểm tra viết tại lớp.
Thời gian 45 phút
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>- </b>
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>
<b>Đề bài:</b>
ĐỀ 1
“Mọi phẩm chất của đức hạnh là ở trong hành động”
Ý kiến của M. Xi – xê – rông (nhà triết học La Mã cổ đại) gợi cho anh (chị) những suy nghĩ
gì về việc tu dưỡng và rèn luyện của bản thân.
ĐỀ 2
Hãy phát biểu ý kiến của mình về mục đích học tập do UNESCO đề xướng : “Học để
biết,học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình”
<b>4. Củng cố:</b>
Thu bài.
<b>Nhắc nhở về thái độ làm bài của học sinh. </b>
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
Làm bài tập đề 2 trong sách bài tập.
<b>………</b>
<b>……… </b>
<i>Ngày soạn: </i>
<i>Ngày giảng: </i>
Tiết 7+8
Đọc văn
<b>Tun ngơn độc lập.</b>
- Hồ Chí Minh –
<b>I. Yêu cầu cần đạt . </b>
- HS nắm được quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh, hoàn cảnh ra đời và đặc trưng thể loại tun
ngơn.
- Phân tích và đánh giá đúng bản Tun ngơn như 1 áng văn chính luận mẫu mực.
- Thấy rõ giá trị nhiều mặt của bản Tuyên ngôn độc lập.
<b>II. Ph ương tiện thực hiện:</b>
- SGK, SGV - Thiết kế bài học - Các tài liệu tham khảo
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
<b> GV gợi mở vấn đề, hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và thảo luận.các câu hỏi</b>
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Tác phẩm: Gồm 3 phần: Phần một nêu nguyên lý chung; phần hai vạch trần những tội ác của Thực
dân Pháp; Phần ba tuyên bố tự do, độc lập và quyết tâm giữ vững nền độc lập tự do của toàn thể dân
tộc.
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b> - Đọc hiểu văn bản chính luận theo đặc trưng thể loại:</b>
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
<b>1- Ổn định </b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ.</b>
H: Quan điểm sáng tác của HCM?
H: Đặc điểm thể loại của văn thơ HCM?
<b>3- Vào bài mới. </b>
“Hôm nay sáng mồng hai tháng chín
Thủ đơ hoa vàng, nắng Ba Đình
Mn triệu tim chờ chim cũng nín
Bỗng vang lên tiếng hát ân tình
Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh
Bác dứng trên đài lặng phút giây
Đọc những vần thơ ấy trong bài theo chân bác của TH ta không thể không nhớ tới bản TN lịch sử
mà BH đã trịnh trọng đọc trước hàng vạn đồng bào thủ đơ và chính khách nước ngồi, khai sinh ra
nước VN dân chủ cộng hòa.
<i><b>* Hoạt động 1</b></i> <b>I/ Tiểu dẫn.</b>
* GV gọi HS đọc mục TD SGK.
H: Hãy cho biết hàon cảnh sáng tác
của TNĐL?
HS: Thảo luận, trả lời.
H: Chủ đề của TNĐL là gì?
HS: Thảo luận, trả lời.
H: TNĐL thuộc thể văn gì?
* GV giảng qua về tình hình lịch
sử VN 1945.
H: Đối tợng của TNĐL là ai?
H: TNĐL nhằm mục đích gì?
HS: Thảo luận, trả lời.
<i><b>* Hoạt động 2</b></i>
H: Vì sao TNĐL lại mở đầu bằng
việc trích dẫn TN của P- Mĩ.Việc
trích dẫn áy nhằm mục đích gì?
HS: Thảo luận, trả lời.
H: HCM đã bác bỏ những luận
điệu của TDP bằng những chứng cứ,
lí lẽ và sự thật nào?
HS: Thảo luận, trả lời.
H: Bắc khẳng định quyền độc lập
dân tộc của VN bằng những lí lẽ và
sự thật nào?
<b> 1/ Hoàn cảnh sáng tác.</b>
- 26-8-1945, Ngời soạn thảo TNĐL tại nhà số 48 phố
Hàng Ngang.
- 2-9-1945, ngời đọc TNĐL klhai sinh ra nớc
VNDCCH.
<b> 2/ Chủ đề.</b>
- Tuyên bố chấm dứt chế độ thực dân, pk ở nớc ta.
- Xoá bổ đơ hộ của P.
- Lập chính phủ độc lập.
<b> 3/ Thể loại.</b>
- Bài văn chính luận chặt chẽ, đanh thép, lời lẽ hào
hùng.
<b>4/ Đối t ợng và mục đích của TNĐL.</b>
<b>* Đối tợng.</b>
- Đồng bào cả nớc và nghân dân thế giới.
- Đế quốc Anh, Pháp, Mĩ.
<b>* Mục đích.</b>
- Tuyên bố độc lập dân tộc.
- Bác bỏ lí lẽ của bọn xâm lợc: P ko có quyền trở lại
Đơng dơng.
<b>II/ Đọc - hiểu.</b>
<b> 1/ Phần 1: Tiền đề về quyền bình đẳng, bất khả xâm </b>
<b>phạm của các dân tộc.</b>
- Dẫn TNĐL của Mĩ và TNNDQ của P.
+ Tôn trong những danh nhân bất hủ của P-M, nhắc
nhở họ đừng phản bội tổ tiên.
+ Khẳng định t thế ngang hàng với Phỏp, Mĩ.
Từ quyền con người Bỏc mở rộng thành quyền tự do
=> Khẳng định quyền độc lập dân tộc của VN.
* Lập luận chặt chẽ, sắc sảo. Bác đã nêu ra những
<i>tiền đề chính nghĩavề quyền ĐLTD của DT VN."Đó là</i>
<i>những lẽ...ko ai chối cãi đc"</i>
<b> 2/ Phần 2 Cơ sở thực tiễn của bản tuyờn ngụn: </b>
<b>a. Bác bỏ những luận điệu của Pháp muốn hợp pháp </b>
<b>hoá việc chiếm lại n ớc ta.</b>
- P kể cơng khai hố: TN kết tội áp bức tàn bạo và tội
diệt chủng của chúng.
+ Về kinh tế.
+ Về chớnh trị.
- P kể công bảo hộ: TN kể tội chúng 2 lần bán nớc ta
cho Nhật.
- P tuyên bố Đông Dơng là thuộc địa của chúng: TN :
" Sự thật ;là p đã phản bội đồng minh, đầu hàng Nhật", "
Sự thật là dân ta ...tay P"
* Lập luận chặt chẽ, chứng cớ cụ thể, HCM vạch trần
tội ác của P và bác bỏ vai trị của chúng ở Đơng Dơng.
HS: Thảo luận, trả lời.
H : Em hóy cho biết nội dung, ý
nghĩa của đoạn văn cuối này?
<b>4. Củng cố </b>
H : Qua tỏc phẩm này em cú cảm
nhận gỡ về những giỏ trị của ỏng văn
này?
*GV chốt lại:
+ Những tư liệu về việc làm vừa anh hựng vừa thụng
minh, vừa nhõn đạo của ta.
+ Phương phỏp so sỏnh giữa ta và phỏp.
=> Tranh thủ sự đồng tỡnh, ủng hộ của nhõn dõn thế
giới.
<b> 3/ phần 4: quền ĐLDT và quyết tâm bảo vệ ĐLCQ </b>
<b>của nhân dân VN.</b>
- Khẳng định: Nhân dân VN có quyền hởng tự do độc
lập.
+ Chống ách nơ lệ của P hơn 80 năm nay.
+đứng về phe Đồng minh chống phát xít Nhật.
+ Sự thật nớc VN đã trở thành nớc độc lập.
- ý chí quyết tâm bảo vệ ĐLCQ: "Toàn thể dt
VN...độc lập ấy"
* Ghi Nhớ SGK
<b>III/ tổng kết.</b>
- Luận điệu chặt chẽ, sắc sảo, chứng cớ đanh thép,TN
xứng đáng là áng " Thiên cổ hùng văn" mang tầm
tư tưởng lớn, tiên tiến của thời đại.
- Tỏc phẩm mang giỏ trị thẩm mĩ, giỏ trị lịch sử và gỏ
trị nhõn văn sõu sắc
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
* Bài tập: Phân tích lập luận chặt chẽ, sắc sảo của TNĐL?
* Soạn bài: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
<i>Ngày soạn: </i>
<i>Ngày giảng: </i>
<b>Tiết:</b>
<b>Tiếng Việt</b>
<b>Giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt ( tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp HS
<i>-Kiến thức: + Nhận thức đợc sự trong sáng là một trong những phẩm chất của tiếng Việt, là kết quả</i>
phấn đấu lâu dài của ông cha ta.
+ Nắm đợc các phơng diện biểu hiện sự trong sáng của tiếng Việt: tính chuẩn mực, có quy tắc; sự
không lai căng lạm dụng ngôn ngữ khác; phẩm chất văn hố, lịch sự của lời nói
<i>-Kĩ năng: +Biết cách sử dụng các kĩ năng nói,viết nhằm đạt đc sự trong sáng của TViệt</i>
+ Biết phát hiện và khắc phục những hiện tợng làm vẩn đục tiếng Việt
<i>- Về thái độ: + Có ý thức giữ gìn và phát huy sự trong sáng của TViệt, quý trọng di sản của cha ơng.</i>
+ Có thói quen rèn luyện các kĩ năng nói ,viết nhằm đạt đợc sự trong sáng của TViệt
<b> II. Phương tiện thực hiện</b>
- SGK, SGV, STK, su tầm t lệu, chuẩn bị máy chiếu, phiếu học tập, xây dựng kế hoạch bài học
<b>III. cách thức tiến hành:</b>
- Sử dụng phơng pháp thuyết trình, phơng pháp vấn đáp đàm thoại, thao luan nhóm
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
<b>1. ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>
-Sự trong sáng của Tviệt được biểu hiện qua ngững phương diện cơ bản nào?
<b>-Bài tập 1: Tính chuẩn xác trong việc dùng từ của Hồi Thanh và Nguyễn Du khi lột tả tính cách</b>
của các nhân vật trong Truyện Kiều :
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Mục tiêu cần đạt</b>
<b> </b>
<b> </b>
<i><b>* HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>
- Hs trình bày ngắn gọn từng biểu hiện về giữ gìn sự
trong sáng của tiếng Việt.
+ Hs đọc SGK.
+ Hãy nêu những yêu cầu cơ bản để giữ gìn sự trong
sáng của tiếng Việt?
( HS thảo luận nhóm, ghi nội dung, trình bày)
=> Gv kiểm tra , đánh giá và rút ra kết luận ngắn gọn
về nội dung trên.
+ Gv cho 1-2 Hs đọc phần ghi nhớ trong SGK.
+ GV cho HS đọc kĩ phần nội dung bài tham khảo :
<i><b>* HOẠT ĐỘNG 2 :Luyện tập</b></i>
<b>4. CỦNG CỐ : </b>
<b>I. Sự trong sáng của Tiếng Việt</b>
<b>II. Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng</b>
<b>của Tiếng Việt: </b>
+ Mỗi cá nhân nói và viết cần có ý thức
tơn trọng và u q tiếng Việt, coi đó là
” Thứ của cải vơ cùng lâu đời và q báu
của dân tộc”
+ Có ý thức và thói quen sử dụng tiếng
Việt theo các chuẩn mực, qui tắc chung
để giao tiếp sao cho lời nói phù hợp với
nhân tố giao tiếp để đạt hiệu quả cao
nhất.
+ Rèn luyện năng lực nói và viết theo
đúng chuẩn mực về ngữ âm và chữ viết,
từ ngữ, ngữ pháp, đặc điểm phong cách.
Muốn vậy bản thân phải luôn trau dồi,
học hỏi.
+ Loại bỏ những lời nói thơ tục, kệch
cỡm, pha tạp, lai căng không đúng lúc.
+ Biết cách tiếp nhận những từ ngữ của
tiếng nước ngoài.
+ Biết làm cho tiếng Việt phát triển giàu
<b>Tham khảo ghi nhớ : SGK </b>
<b>III ./ LUYỆN TẬP : </b>
<b>Bài tập 1:</b>
Gv giúp Hs củng cố nội dung chính của bài:
- Sự trong sáng của tiếng Việt.
- Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng
Việt.
- Nội dung phần ghi nhớ .
<i>hỏi khơng cần thiết-> bỏ từ địi hỏi câu</i>
văn sẽ trong sáng
- Câu b,c,d là những câu trong
sáng: viết đúng ngữ pháp , câu đủ thành
phần, diễn đạt trong sáng.
<b>Bài tập 2: Từ nước ngồi khơng cần</b>
thiết sử dụng vì đã có từ Việt thay thế:
Valentine ( ngày Valentine -> ngày lễ
tình nhân hoặc ngày tình yêu)
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
+ Làm bài tập trong sách bài tập.
<b>+ Chuẩn bị bài mới: Nguyễn Đình Chiểu, ngơi sao sáng trong văn nghệ dân tộc</b>
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
<i>Ngày soạn: </i>
<i>Ngày giảng: </i>
<i><b>Tiết: 10 </b></i>
<b>Nguyễn đình chiểu, ngơi sao sáng trong </b>
<b>văn nghệ của dân tộc</b>
<i><b>Phạm Văn Đồng</b></i>
<b>I .Mục tiêu bài học:</b>
- Giúp HS tiếp thu đợc cách nhìn nhận, đánh giá đúng đắn, sâu sắc và mới mẻ của Phạm Văn
Đồng về con ngời và thơ văn Nguyễn Đình Chiểu. Từ đó thấy đợc Nguyễn Đình Chiểu đúng là ngơi
sao sáng trong bầu trời văn nghệ dân tộc “càng nhìn càng thấy sấng”.
- HS nhận thấy sức thuyết phục, lơi cuốn của bài văn khơng chỉ bằng các lí lẽ xác đáng, lập luận
chặt chẽ, ngôn từ trong sáng, mà còn bằng nhiệt huyết của tác giả khi kết hơp hài hoà giữa sự trân
trọng những giá trị văn hoá truyền thống với những vấn đề thời đại của mình.
<b>II. Phơng tiện thực hiện:</b>
- SGK, SGV
<b> - Thiết kế bài học</b>
- Các tài liệu tham khảo
<b> GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức gợi mở, hớng dẫn, trao đổi thảo luận, trả </b>
lời các câu hỏi.
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>- Những đánh giá vừa sâu sắc, mới mẻ vừa có lý, có tình của Phạm Văn Đồng về cuộc đời và sự </b>
nghiệp Nguyễn Đình Chiểu, giá trị của thơ văn Đồ Chiểu đối với đương thời và ngày nay.
- Nghệ thuật viết văn nghị luận: lí lẽ xác đáng, lập luận chặt chẽ, ngơn từ trong sáng, gợi cảm, giàu
hình ảnh.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng đọc –hiểu văn nghị luận theo đặc trưng thể loại.
- Vân dụng cách nghị luận giàu sức thuyết phục của tác giả để phát triển các kỹ năng làm văn nghị
luận.
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>
- Cho biết những giá trị cơ bản của bản TNĐL của HCM?
- Đọc thuộc và phân tích giá trị đoạn văn mở đầu bản TNĐL của HCM
<b>3. Bài mới.</b>
<i><b>Hoạt động của GV & HS</b></i> <i><b>Kết quả cần đạt</b></i>
- Em đã có những hiểu biết
về tác giả Phạn Văn Đồng?
<i><b>( Giáo viên căn cứ vào hoàn </b></i>
<i><b>cảnh lịch sử ra đời của bài </b></i>
<i><b>viết để nhấn mạnh hơn giá trị</b></i>
<i><b>và những đánh giá của Phạm</b></i>
<i><b>Văn Đồng về con ngời và thơ </b></i>
<i><b>văn Nguyễn Đình Chiểu)</b></i>
- HS đọc bài viết và cho biết
bố cục và hệ thống luận
điểm của bài viết?
- Nhận xét về sự đặc sắc của
hệ thống luận điểm sử
dụng trong bài viết?
<b>I/ Tiểu dẫn.</b>
- Phạm Văn Đồng (1906 – 2000), quê xã Đức Tân, huyện Đức
Mộ, tỉnh Quảng Ngãi.
- PVĐ đã từng tham gia hoạt động cách mạng từ rất sớm, từng bị
địch bắt bị tù đày, từng giữ những chức vụ quan trong về Đảng
cũng nh về chính quyền….
- PVĐ, bên cạnh t cách là nhà hoạt động chính trị, ơng cịn là
một nhà giáo dục tâm huyết và một nhà lí luận văn hố văn nghệ
<i>- Bài Nguyễn Đình Chiểu, ngơi sáng trong văn nghệ của dân tộc</i>
đợc viết nhân kỉ niêm 75 năm ngày mất của NĐC ngày
7/3/1963 (3/7/1888).
Phạm Văn Đồng khơng chỉ có những đóng góp to lớn cho
cách mạng mà ơng cịn có những đóng góp quan trọng về lĩnh
vực văn hố nghệ thuật góp phần vào sự phát triển của nền văn
học nớc nhà.
<b>II/ Đọc – Hiểu:</b>
<b> 1. Tìm hiểu bố cục và hệ thống luận điểm của bài viết:</b>
- Bài viết này ngoài những câu mở đầu và những câu kết luận
thì tự thân văn bản chia thành 3 phần chính:
<b>+ Phần 1: Nói về con ngời và quan niệm văn chơng của </b>
Nguyễn Đình Chiểu.
<b>+ Phần 2: Nói về thơ văn yêu nớc của Nguyễn Đình Chiểu sáng</b>
tác.
<b>+ Phần 3: Nói về truyện thơ Lục Vân Tiên và sự đánh giá của </b>
tác giả bài viết với sứ mạng lịch sử của nhà thơ yêu nớc.
<i><b>- Ba phần đó tơng ứng với ba luận điểm cơ bản của bài viết:</b></i>
<i>+ Cuộc đời và thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu là của một chiến</i>
<i>sĩ hi sinh phấn đấu vì một nghĩa lớn.</i>
- Hãy giải thích lí do vì sao
lại có sự chênh lệch về
mức độ đánh giá giữa LVT
với thơ văn yêu nớc? Từ đó
hãy rút ra bài học về kiểu
bài nghị luận?
- Phần mở bài tác giả đã đề cập
đến nội dung gì? Đâu là luận
điểm?
- Cách so sánh này có gì đặc
sắc?
- Tìm hiểu đoạn một của
thân bài: Chỉ ra đâu là luận
điểm? Phần này Phạm Văn
Đồng trình bày nội dung
chủ yếu gì?
<i>phổ biến trong dân gian, nhất là ở miền Nam.</i>
- Ba hệ thống luận điểm đó lai xoay quanh một nhận định bao
<i>trùm: “Trên trời có những vì sao có ánh sáng khác thờng, nhng </i>
<i>con mắt của chúng ta phải chăm chú nhìn thì mới thấy, và càng </i>
<i>nhìn cáng thấy sáng. văn thơ của Nguyễn Đình Chiểu cũng vậy”.</i>
- Bài viết khơng kết cấu theo trật tự thời gian. Nguyễn Đình
<i>Chiểu viết truyện Lục Vân Tiên trớc nhng trong bài viết tác giả </i>
<i>lại nói tới sau; Truyện Lục Vân Tiên đợc đánh giá là “một tác </i>
<i>phẩm lớn”, nhng phần viết về cuốn truyện thơ lại không kĩ càng </i>
<b>2. Tìm hiểu chi tiết bài viết:</b>
<b>a. Phần mở bài:</b>
- Tác giả đa ra một cách nhìn mới mẻ về thơ văn Nguyễn Đình
Chiểu:
<i>+ “Trên trời có những vì sao có ánh sáng khác thờng, nhng con </i>
<i>mắt…Văn thơ của NĐC cũng vậy”. Tác giả đã có những so sánh </i>
liên tởng khá đặc sắc về thơ văn NĐC. Cách nhìn nhận và đánh
giá này có ý nghĩa nh một định hớng tìm hiểu thơ văn Nguyễn
Đình Chiểu.
<i>+ Nhận định: “Văn chơng Đồ Chiểu khơng óng mợt, nõn nà mà </i>
<i>chân chất, phác thực, có chỗ tởng h thơ kệch. Nó không phải là </i>
<i>vẻ đẹp của cây lúa xanh uốn mình trong gió nhẹ. Nó đẹp vẻ đẹp </i>
<i>của đống thóc mẩy vàng. Nó khơng phải là quả vải thiều Hải </i>
<i>D-ơng ai ăn cũng thấy ngon miệng. Nó là trái sầu riêng Nam Bộ, </i>
<i>với một số ngời không dễ gì quen, nhng chính là “bậc vơng giả”</i>
<i>trong thế giới trái cây ở đây” (SGK 11 - trang 27 - NXB GD - </i>
2000). Cho nên có thể cịn một số hạn chế về hình thức nghệ
thuật mà có ngời đã đánh giá thấp thơ văn NĐC.
+ Có ngời chỉ biết NĐC tác giả của Lục Vân Tiên nhng hiểu về
Lục Vân Tiên cũng khá thiên lệch, cịn ít biết về thơ văn u nớc
của NĐC .
<b> Nh vậy: Từ những nội dung trên ta xác định đợc ngay câu mở </b>
đầu: “Ngơi sao Nguyễn Đình Chiểu, một nhà thơ trong lúc này”
là luận điểm quan trọng của phần mở bài.
Phạm Văn Đồng đã đặt vấn đề bằng cách chỉ ra định hớng tìm
hiểu thơ văn Nguyễn Đình Chiểu, vừa phê phán một số cái nhìn
thiên lệch, vừa khẳng định giá trị thơ văn yêu nớc của nhà thơ
chân chính NĐC. Đây là cách vào đề vừa phong phú, sâu sắc
vừa thể hiện phơng pháp khoa học của PVĐ.
<b>b. Phần thân bài:</b>
- Đọc đoạn văn và cho biết
đâu là luận điểm chính?
Tại sao bắt đầu phần này
Phạm Văn Đồng lại tái
hiện hoàn cảnh lịch sử nớc
ta trong “suốt hai mơi năm
trời” sau thời điểm 1860?
- Tại sao tác giả lại nhấn
mạnh đến thơ văn của
NĐC phần lớn là các bài
văn tế?
- Tại sao ông đặc biệt chú ý
chân lên đất nớc chúng ta”.
- Tác giả đã nêu khái quát vài nét về Nguyễn Đình Chiểu: là nhà
nho, sinh trởng ở đất Đồng Nai hào phóng, bị mù hai mắt, hoạt
động yêu nớc chủ yếu là thơ văn…Tuy thế nhng đích chính của
tác giả khơng phải là viết lại tiểu sử Nguyễn Đình Chiểu mà ông
<i><b>muốn nhấn mạnh tới khí tiết của “một chí sĩ yêu nớc”, trọn đời </b></i>
phấn đấu hi sinh vì nghĩa lớn.
- Điều mà tác giả bài viết ca ngợi không phải là tác phẩm cụ thể
<i><b>của Nguyễn Đình Chiểu mà là quan niệm của ơng về sáng tác </b></i>
<i><b>văn chơng:</b></i>
+ Đất nớc và cảnh ngộ riêng càng long đong thì khí tiết càng
cao.
<i>Sự đời thà khuất đơi trịng thịt</i>
<i>Lịng đạo xin trịn một tấm gơng!</i>
+ Quan niệm về văn chơng:
<i>- Học theo ngịi bút chí cơng</i>
<i>Trong thi cho ngụ tấm lòng Xuân thu!</i>
<i>- Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm</i>
<i>đâm mấy thằng gian bút chẳng tà.</i>
+ Khinh miệt những kẻ lợi dụng văn chơng:
<i>Thấy nay cũng nhóm văn chơng</i>
<i>Vóc dê da cọp khơng ờng thực h!</i>
<b>Nhận Xét: Với một luận điểm đa ra có tính khái quát, những </b>
luận cứ có sự kết hợp giữa lí lẽ và dẫn chứng, tác giả đã làm
<b>* Luận điểm 2: Giới thiệu nét đặc sắc về thơ văn Nguyễn </b>
<b>Đình Chiểu.</b>
<i>nhấn mạnh đến bài Văn tế </i>
<i>nghĩa sĩ Cần Giuộc? So </i>
sánh với tác phẩm Đại cáo
bình Ngơ có ý nghĩa gì
trong lập luận?
- Với những luận cứ, luận
chứng đã nêu, em có nhận
xét gì về cách triển khai
luận điểm ở phần này?
- Phạm Văn Đồng đã căn cứ
vào đâu để cho thấy truyện
Lục Vân Tiên là tác phẩm
lớn nhất của Nguyễn Đình
Chiểu? Cách triển khai các
luận điểm?
- Cách lập luận của PVĐ
trong đoạn này có gì đặc
sắc? Ta đã bắt gặp lối lập
luận này trong tác phẩm
nào đã học?
- Hãy nêu những nét đặc sắc
của phần kết? Luận diểm
của phần kết bài?
<b>4 Củng cố</b>
- Chỉ ra màu sắc biểu cảm
oanh liệt của nhân dân Nam Bộ từ 1860 về sau”.
- Những sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu chính là tấm gơng
<i>phản chiếu “một thời khổ nhục nhng vĩ đại”. Một thời đại nh thế </i>
tất yếu phải là lời ngợi ca những nghĩa sĩ dũng cảm, đồng thời
cũng than khóc cho những anh hùng thất thế đã hi sinh vì nớc vì
dân.
- Văn chơng khơng chỉ phản ánh hiện thực mà nó cịn cổ vũ,
động viên, khích lệ con ngời tích cực tham gia vào cuộc đấu
tranh của thời đại. Văn tế chính là một tác phẩm nh thế. Nó đã cổ
vũ mạnh mẽ cho phong trào đấu tranh chống Pháp, bởi lẽ nó đã
làm cho mọi ngời rung động trớc những hình tợng ngời nghĩa sĩ
“sống cũng đánh giặc, thác cũng đánh giặc” giữ trọn khí tiết cho
dù chiến bại. Tác giả đã so sánh bài Văn tế với Đại cáo bình Ngơ
- Bản chất văn chơng là sáng tạo, văn chơng đóng góp cho cuộc
đời bằng những cái độc đáo, cha từng thấy ở các tác phẩm trớc
đó, hay cùng thời ấy. Đó là lí do khiến tác giả Phạm Văn Đồng
nói nhiều tới bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc một cách hào hứng
<i>nhất, nhiều nhất. Bởi ở bài văn tế này lần đầu tiên trong lịch sử </i>
<i>văn học, Nguyễn Đình Chiểu đã dựng lên bức tợng đài về ngời </i>
<i>anh hùng nông dân – nghĩa sĩ, những ngời mà: “sống cũng đánh</i>
<i>giặc, thác cũng đánh giặc muôn kiếp nguyện đợc trả thù kia”.</i>
Tác giả đã khẳng định thơ văn yêu nớc của Nguyễn Đình
Chiểu đợc viết ra từ một bầu nhiệt huyết cháy bỏng của nhà thơ:
“Ngòi bút, nghĩa là tâm hồn trung nghĩa của Nguyễn Đình
Chiểu”, văn tức là ngời.
- Bên cạnh đó Nguyễn Đình Chiểu cịn có những viên ngọc tuyệt
bích.
- Phong trào kháng Pháp bấy giờ cịn làm nảy nở nhiều nhà văn
nhà thơ nổi tiếng.
<b>Nhận xét: </b>
<b>- Với một trí tuệ sáng suốt, một tình cảm nồng hậu, với những lí </b>
lẽ, dẫn chứng thuyết phục tác giả đã làm cho ngời đọc nhận thấy
vẻ đẹp đáng kính trọng khơng chỉ về con ngời mà cịn cả thơ về
thơ văn Nguyễn Đình Chiểu: ơng ln dùng thơ văn làm vũ khí
chiến đấu chống bon xâm lợc, ca ngợi chính nghĩa, những đạo
đức ở đời.
- Tác giả đã tỏ ra thông cảm và thấu hiểu một con ngời đang
sống hết mình trong cơng cuộc chống Pháp oanh liệt thủa đầu;
đồng thời thấu hiểu hơn giá trị thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu,
những giá trị mà khiến cho ngơi sao NĐC càng nhìn càng thấy
sáng.
của bàivăn?
- Giá trị cơ bản của bài văn
nghị luận này là gì?
<b>miền Nam.</b>
- Tác phẩm là “một bản trờng ca ca ngợi chính nghĩa, những đạo
đức đáng quý trọng ở đời, ca ngợi những ngời trung nghĩa”. (Lục
Vân Tiên, Hớn Minh, Vơng tử Trực, Kiều Nguyệt Nga… là
những ngời đáng yêu, trọng nghĩa khinh tài… Họ đấu tranh bảo
vệ cơng lí chính nghĩa). Đó là vấn đề mà chúng ta phải hiểu đúng
để có thể thấy hết giá trị của tác phẩm lớn nhất của Nguyễn Đình
Chiểu này.
- Vấn đề ln lí đạo đức mà nguyễn Đình Chiểu đa ra , ở thời
chúng ta có phần đã lỗi thời; Lời văn của Lục Vân Tiên có chỗ
cịn thơ mộc “khơng hay lắm”. Sự thừa nhận này cho thấy tính
trung thực của tác giả bài viết, khơng vì ngợi ca mà khơng giám
chỉ ra những chỗ hạn chế của Nguyễn Đình Chiểu. Tác giả cũng
chỉ ra những giá trị đích thực của truyện Lục Vân Tiên: nội dung
t tởng gần gũi với nhận dân; lối kể truyện nôm na dễ hiểu, dễ
nhớ, dễ thuộc “có thể truyền bá trong dân gian”. Dây là cách lập
- Tác giả đẫ bác bỏ những ý kiến cha đúng về tác phẩm Lục Vân
Tiên. (do mù loà phải đọc cho ngời khác chép khơng có điều
kiện chỉnh sửa).
<b>Nhận xét: Để đánh giá tác phẩm lớn Lục Vân Tiên, tác giả đã </b>
đặt nó trong mối quan hệ với đời sống của nhân dân. Tác phẩm
đợc đông đảo nhân dân yêu mến chứng tỏ nó đã có những thành
công lớn về mặt nội dung t tởng và hình thức nghệ thuật và đó
cũng chứng tỏ tác phẩm Lục Vân Tiên của nguyễn Đình Chiểu là
một tác phẩm lớn.
<b>c. Phần kết bài:</b>
- Luận điểm: “ Đời sống và sự nghiệp…văn hoá t tởng”.
+ Khẳng định vai trò của ngời chiến sĩ trên mặt trận t tởng.
+ Vai trò to lớn của văn học đối với đời sống.
+ Tởng nhớ đến một con ngời, ngôi sao sáng trong văn nghệ dân
tộc.
<b>3. Kết bài:</b>
- Có nhiều đoạn tác giả đã thể hiện cảm hứng ngợi ca đói với
Nguyễn Đình Chiểu. Tác giả dùng nhiều từ ngữ, hình ảnh, những
cách diễn đạt độc đáo, sâu sắc để ca ngợi NĐC: “ Trên trời …
cũng vậy”; “Ngòi bút, nghĩa là tâm hồn….cứu nớc”; “Nhân kỉ
niệm ngày mất… dân tộc!”
- Bài văn khơng chỉ có nội dung sâu sắc, xúc động mà cịn ở
nghệ thuật chính luận với bố cục chặt chẽ, luận điểm và cách lập
luận sáng sủa, có sức thuyết phục cao. Văn chính luận thiên về lí
trí nhng cũng có tính biểu cảm, vì thế ngơn ngữ cũng cần mang
màu sắc biểu cảm.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Học bài, làm bài tập còn lại trong SGK
- Chuẩn bị bài mới: Đọc thêm
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
<i>Ngày soạn: </i>
<i>Ngày giảng: </i>
Tiết:
<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG</b>
<b>I . Mục tiêu bài học:</b>
<i> Về kiến thức: Giúp học sinh :</i>
Nắm được cách làm bài nghị luận về một hiện tượng đời sống.
<i> Về kĩ năng</i>
Biết vận dụng các kiến thức và kĩ năng về nghị luận xã hội để bình luận, đánh giá một hiện tượng
đời sống.
<i> Về thái độ: </i>
Có ý thức thái độ đúng đắn trước các hiện tượng đời sống.
<b>II. Phương tiện thực hiện:</b>
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>- Nội dung, yêu cầu của nghị luận về một hiện tượng đời sống.</b>
- Cách thức triển khai bài nghị luận về một hiện tượng đời sống.
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>- Nhận diện được hiện tượng đời sống được nêu ra trong một số bài văn nghị luận.</b>
- Huy động kiến thức và những trải nghiệm của bản thân để viết bài nghị luận về một hiện tượng đời
sống.
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>
Thế nào là văn nghị luận? Nghị luận xó hội là gỡ? Nghị luận xã hội gồm những loại nào?
<b>3. Giới thiệu bài mới:</b>
Trong cuộc sống của chúng ta biết bao nhiêu câu chuyện vui, cũng khơng ít câu chuyện buồn
có biết bao người tốt, việc tốt cũng khơng ít những người cịn mải mê với những trị chơi vơ bổ, lao
vào các tệ nạn xã hội. Tất cả những điều đó đều làm cho chúng ta phải suy nghĩ, bày tỏ ý kiến quan
điểm của mình về vấn đề đó một cách thuyết phục, chúng ta sẽ tìm hiểu bài học “Nghị luận về một
hiện tượng đời sống”
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1 : </b>
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tìm
hiểu bài:
- Thế nào là hiện tượng đời sống?
- Thế nào là nghị luận về một hiện
<b>tượng đời sống? </b>
<b> Mời các em bày tỏ ý kiến của mình về</b>
<b>I. Khái niệm.</b>
-Hiện tượng đời sống: là những hiện tượng đời sống
nổi bật, có ý nghĩa hoặc ảnh hưởng tới phần lớn mọi
người trong xã hội, có thể là hiện tượng tích cực nhưng
cũng có thể là hiện tượng tiêu cực
hiện tượng đời sống được nêu trong bài
viết sau: “Chia chiếc bánh của mình cho
ai”
Nếu coi thời gian trong một ngày của
bạn là chiếc bánh tròn trịa, bạn sẽ chia
chiếc bánh cho bố mẹ, cho công việc,
cho gia đình bao nhiêu và dành cho
mình bao nhiêu phần?
Hs đọc sgk
Trong khi khơng ít bạn trẻ hiện nay đang
lãng phí chiếc bánh của mình vào những
trị chơi vơ bổ thì chàng “Thanh niên trẻ
tiêu biểu thành phố Hồ Chí Minh 2007”
Nguyễn Hữu Ân lại dành hết chiếc bánh
thời gian của mình cho những người
bệnh ung thư giai đoạn cuối.
Một câu chuyện lạ lùng…
( theo Tạ Minh Phương, báo điện tử)
<b>Hoạt động 2</b>
Tổ chức hoạt động nhóm.
-Nhóm 1: Tìm hiểu u cầu đề xác định
dẫn chứng và các thao tác lập luận sử
dụng trong bài viết?
-Nhóm 2: Giới thiệu hiện tượng Nguyễn
Hữu Ân sao cho ấn tượng nhất?
- Nhóm 3: Tóm tắt hiện tượng Nguyễn
Hữu Ân đồng thời đưa ra ý kiến phân
tích và bình luận hiện tượng?
-Nhóm 4: Hiện tượng Nguyễn Hữu Ân
đem đến cho em cảm xúc gì, suy nghĩ
gì?
<b>Hoạt động 3</b>
<b>4. Củng cố</b>
* GV gọi HS đọc Ghi nhớ SGK
dụng tổng hợp các thao tác lập luận để làm cho người
đọc hiểu rõ, hiểu đúng, hiểu sâu và đồng tình với ý kiến
của người viết trước những hiện tượng đời sống có ý
nghĩa xã hội.
<b>2. Yêu cầu của nghị luận về hiện tượng đời sống</b>
-Người viết phải hiểu vấn đề đúng, sâu, nắm được bản
chất vấn đề -> Tập hợp tư liệu chính xác, thuyết phục.
-Người viết phải thể hiện rõ quan điểm, thái độ của
mình trước hiện tượng nghị luận -> chỉ ra đúng – sai,
lợi - hại, nguyên nhân, cách khắc phục.
-Người viết giữ lập trường vững vàng trước mọi hiện
tượng
-Diễn đạt trong sáng, có thể sử dụng phép tu từ, yếu tố
biểu cảm và nêu cảm nghĩ riêng.
<b>3. Cách làm bài nghị luận về hiện tượng đời sống</b>
- Tìm hiểu đề
* Luyện tập, sgk + Mở bài: giới thiệu hiện tượng cần bàn luận<sub>+ Thân bài: bàn bạc, phân tích làm rõ hiện tượng qua</sub>
các thao tác lập luận
+ Kết bài: nêu phương hướng, suy nghĩ trước hiện
tượng đời sống
<b>4.Ghi nhớ:</b>
<b>5. Luyện tập</b>
-Bài tập 1, phần luyện tập, sgk
-Chọn một hiện tượng đời sống có ý nghĩa nhất với em
và lập dàn ý nghị luận.
-Theo dõi hiện tượng về anh Tống Phước Phúc với
nghĩa trang dành cho các đồng nhi và đưa ý kiến nghị
luận của em.
<b> 6. Bài tập nâng cao: </b>
Phân biệt kiểu bài Nghị luận về một tư tưởng đạo lý
với Nghị luận về một hiện tượng đời sống
<b> 5. Hướng dẫn về nhà</b>
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<i>Ngày soạn: </i>
<i>Ngày giảng: </i>
Tiết 13
<b> PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>
Giúp học sinh
- Nắm vững các khái niệm văn bản khoa học và các đặc trưng của phong cách ấy.
- Có kỹ năng phân biệt phong cách ngôn ngữ khoa học với các phong cách ngôn ngữ khác và biết sử
dụng ngôn ngữ khoa học trong các trường hợp cần thiết.
<b>II. Phương tiện thực hiện:</b>
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>- Khái niệm ngôn ngữ khoa học: ngôn ngữ dùng trong các văn bản khoa học, trong phạm vi giao tiếp</b>
về những vấn đề khoa học.
- Ba loại văn bản khoa học: văn bản khoa học chuyên sâu, giáo khoa, phổ cập. Có sự khác biệt đối
tượng giao tiếp và mức độ kiến thức
- Ba đặc trưng cơ bản: tính trừu tượng, khái quát, lí trí, logich, khách quan, phi cá thể.
- Đặc điểm chủ yếu: Hệ thống thuật ngữ, câu văn chặt chẽ, mạch lạc, văn bản lập luận logich, ngơn
ngữ phi cá thể, trung hịa về sắc thái biểu cảm.;……..
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Kĩ năng lĩnh hội và phân tích những văn bản phù hợp trình độ học sinh
- Kĩ năng xây dựng văn bản khoa học: xây dựng luận điểm, lập đề cương, sử dụng thuật ngữ, đặt
câu, dựng đoạn, lập luận, kết cấu văn bản.
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
<b>1. Ổn dịnh tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : (5’)Bài nghị luận về một hiện tượng đời sống thường có các nội dung nào ?</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung</b>
- Đọc văn bản a. Phân loại ?
<i>Văn bản khoa học chuyên sâu.</i>
- Đọc văn bản b. Phân loại ?
<i>Văn bản khoa học giáo khoa</i>
- Đọc văn bản c. Phân loại ?
<i>Văn bản khoa học phổ cập</i>
Căn cứ vào SGK, trình bày khái niệm Ngơn
ngữ khoa học ?
Phong cách ngơn ngữ khoa học có mấy đặc
trưng ?
Tính khái quát, trừu tượng biểu hiện ở
những phương diện nào ?
Tính lí trí, lơgic biểu hiện ở những phương
diện nào ?
Tính khách quan, phi cá thể biểu hiện ở
những phương diện nào ?
Cho hs chép phần ghi nhớ .
<b>I. Văn bản khoa học :</b>
Gồm 3 loại
- Các văn bản khoa học chuyên sâu : mang tính
chuyên ngành dung để giao tiếp giữa những người
làm công tác nghiên cứu trong các ngành khoa học.
- Các văn bản khoa học giáo khoa : cần có thêm
tính sư phạm
- Các văn bản khoa học phổ cập, viết dễ hiểu nhằm
phổ biến rộng rãi kiến thức khoa học.
<b>II. Ngôn ngữ khoa học :</b>
Là ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh
vực khoa học.
+ Dạng viết : sử dụng từ ngữ khoa học và các kí
hiệu, cơng thức, sơ đồ…
+ Dạng nói : yêu cầu cao về phát âm, diễn đạt trên
cơ sở một đề cương
<b>III. Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa </b>
<b>học :</b>
1. Tính khái quát, trừu tượng : biểu hiện khơng chỉ
ở nội dung mà cịnở các phương tiện ngôn ngữ như
thuật ngữ khoa học và kết cấu của văn bản.
2. Tính lí trí, lơgic : thể hiện ở trong nội dung và ở
tất cả các phương tiện ngôn ngữ như từ ngữ, câu
văn, đoạn văn, văn bản.
3. Tính khách quan, phi cá thể : Hạn chế sử dụng
những biểu đạt có tính chất cá nhân, ít biểu lộ sắc
thái cảm xúc.
<b>GHI NHỚ :</b>
<b>IV. Luyện tập : </b>
<b>Bài tập 1 :</b>
- Nội dung thơng tin là gì ?
- Thuộc loại văn bản nào ?
- Tìm các thuật ngữ khoa học được sử dụng
Gv cho ví dụ về đoạn thẳng
Chia nhóm, thảo luận các từ cịn lại, trình
bày trước lớp.
Cho hs chép câu hỏi gợi ý về nhà làm bài
tập số 3
- Đoạn văn đã dùng các thuật ngữ khoa học
nào ?
- Lập luận của đoạn văn như thế nào ? Diễn
dịch hay quy nạp ?
<i>- Chủ đề, hình ảnh, tác phẩm, phản ánh hiện thực, </i>
<i>đại chúng hoá, chất suy tưởng, nguồn cảm hứng </i>
<i>sáng tạo.</i>
<b>Bài tập 2 : </b>
- Đoạn thẳng : đoạn không cong queo, gãy
khúc, không lệch về một bên / đoạn ngắn
nhất nối hai điểm với nhau.
<b>Bài tập 3 : Về nhà</b>
<b>4. Củng cố : (3’) - Các loại văn bản khoa học ?</b>
- Các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ khoa học ?
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Học bài, làm bài tập còn lại trong SGK
- Chuẩn bị bài mới: Trả bài làm văn số 1
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>V. Tự rút kinh nghiệm :</b>
<i>Ngày soạn: </i>
<i>Ngày giảng: </i>
Tiết 14
Làm văn:
<b>Trả bài viết số 1</b>
<b>---I. Mục Tiêu: Giúp hs. </b>
-Củng cố những kiến thức và kĩ năng làm văn có liên quan đến bài làm.
-Nhận ra những ưu, khuyết điểm trong bài làm và kĩ năng viết nói chung…
- Học sinh nhõn ra các lỗi và sửa lỗi. Học tập những bài viết hay.
-Có định hướng và quyết tâm phấn đấu để phát huy kĩ năng làm bài văn cho tốt hơn
<b>II. Ph ơng tiện thực hiện:</b>
- Bài viết của học sinh
<b> Cách thức tiến hành:</b>
<b> GV gợi mở vấn đề, hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và thảo luận. </b>
các câu hỏi
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
<b>1. Kiểm tra sĩ số </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>
Kiểm tra lồng trong bài giảng
<b>3. Bài mới:</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HS đọc lại đề bài
H: Đề bài thuộc kiểu bài gì?
H: Phạm vi dẫn chứng?
H: Hãy xác lập ý lớn, ý nhỏ và lập giàn
bài cho đề bài trên?
<b>A. Trả bài</b>
<b>I/ Chép lại đề</b>
ĐỀ 1
“Mọi phẩm chất của đức hạnh là ở trong hành
động”
Ý kiến của M. Xi – xờ – rụng (nhà triết học La
Mó cổ đại) gợi cho anh (chị) những suy nghĩ gỡ về việc
tu dưỡng và rốn luyện của bản thõn.
ĐỀ 2
Hóy phỏt biểu ý kiến của mỡnh về mục đớch
học tập do UNESCO đề xướng : “Học để biết, học để
làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mỡnh”
<b>II/ Phân tích đề.</b>
- Kiểu bài: Nghị luọõn xã hụ ̣i vờ̀ mụ ̣t tư tưởng đạo lí
- Nội dung : Bàn vờ̀ đức hạnh và con đường học tọõp
- Phạm vi dẫn chứng : Trong đời sụ́ng xã hụ ̣i
<b>III/ Lập giàn ý</b>
1. Mở bài
- Giới thiợ̀u nụ ̣i dung bàn luọõn
2. Thân bài:
Đờ̀ 1
- <sub>Mụ́i quan hợ̀ giữa đức hạnh và hành đụ ̣ng của</sub>
mụõi người.
- <sub>Đức hạnh là cụ ̣i nguụ̀n tạo ra hành đụ ̣ng và hành</sub>
đụ ̣ng là biờ̉u hiợ̀n cụ thờ̉ của đức hạnh.
- Đờ̀ xuṍt bài học tu dưỡng cho bản thõn.
Đờ̀ 2
- Mục đích học tọõp của học sinh ngày nay.
- <sub>Tính chṍt của các nụ ̣i dung: Học đờ̉ tiờ́p thu</sub>
kiờ́n thức, học đờ̉ vọõn dụng kiờ́n thức, học đờ̉
hoàn thiợ̀n nhõn cách.
3. Kờ́t bài
GV nhọ̃n xét ưu, khuyờ́t điờ̉m. Có dõõn
chứng cụ thờ̉ theo từng lớp.
Giáo viờn chọn mụõi lớp vài bài tiờu
biờ̉u. Cho học sinh đọc, phát hiợ̀n và
sửa lụõi.
GV chọn bài viờ́t tiờu biờ̉u nhṍt trong
lớp, cho hs đọc đờ̉ tham khảo
nhọõn xét đánh giá của mình
<b>III/ Nhận xét và chữa lỗi.</b>
<b>1. Nhận xét</b>
Ưu điờ̉m: Một số bài viết đủ ý, diễn đạt tốt , trình bày
sáng rõ.
Nhược điờ̉m: - Đa số học sinh không hiểu đề, viết
không đủ ý, nội dung sơ sài, diễn đạt lủng củng.
<b>2. Chữa lỗi</b>
- Lỗi chính tả : nhiều bài viết tắt, viết sai lỗi chính tả.
- Lỗi dùng từ: Nhiờ̀u từ sai, tụ́i nghĩa.
- Lỗi về câu : Nhiều câu thiếu chủ ngữ
- Lối diễn đạt: Diẽn đạt lủng củng.
<b>IV- Đọc bài văn mõ̃u</b>
<b>V- Trả bài, gọi tờn ghi điờ̉m</b>
<b>4. Củng cố : </b>
Lu ý học sinh các loại lỗi cơ bản.
<b>5. Hớng dẫn học bài :</b>
<b> V. Tự rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
...
...
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:
Làm văn:
<b>Viết bài làm văn số 02</b>
(Nghị luận xã hội - Bài làm ở nhà )
<b>I. Mục Tiêu.Giúp hs</b>
*Viết đươc bài nghị luận bàn về một hiện tượng đời sống, phù hợp với trình độ, hoàn cảnh của hs…
* Rèn kĩ năng nghị luận xã hội.
*Nâng cao ý thức ,có thái độ đúng đắn đối với những hiện tượng, đời sống xảy ra hằng ngày.
<b>II. Phương tiện thực hiện:</b>
- SGK, SGV
<b> - Bài viết của học sinh</b>
<b>III.</b>
<b> Cách thức tiến hành</b>
<b> Kiểm tra viết</b>
*Tìm hiểu những hiện tượng trong đời sống hằng ngày…
*Phân tích đánh giá,các hiện tượng trong đời sống để chuẩn bị cho bài viết.
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>
<b> Đề Bài:</b>
<i><b> Anh(chị) hãy trình bày quan điểm của mình trước cuộc vận động. ”Nói khơng với những tiêu cực </b></i>
<i>trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”.</i>
1.Yêu cầu chung:
-Kiểu bài:nghị luận xã hội
-Các thao tác sử dụng: bình luận,chứng minh…
-Tư liệu: trong văn học và đời sống xã hội.
-Bố cục: ba phần mở-thân-kết
2.Yêu cầu cụ thể:
*Thông tin về thực trạng mơi trường sống nói chung
*Tìm hiếu những tiêu cực nơi mình đang sống
*Nói khơng với tiêu cực trong thi cử.
*Nói khơng với bệnh thành tích trong giáo dục
<b>4. Củng cố:</b>
Thu bài
Nhận xét tinh thần, thái độ làm bài của học sinh
Chuẩn bị bài:
<i> ‘Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS,1-12-3003” </i>
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
...
...
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:
<b>Đọc văn</b>
<b>Tuần 6 THƠNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHỊNG CHỐNG AIDS,</b>
<b>-Cô-phi </b>
<b>An-nan-I. mục tiêu cần đạt.</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
<b>- Thấy được tầm quan trọng và sự bức thiết của cơng cuộc phịng chống HIV/AIDS đối với </b>
tồn nhân loại và mỗi cá nhân.
- Nhận thức rõ trách nhiệm của các quốc gia và từng các nhân trong việc sát cánh, chung tay
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- Cẩm nhận được sức thuyết phục của bài văn.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Nghiêm túc, đúng đắn trong việc phòng chống HIV/AIDS
<b>II. Phương tiện thực hiện : </b>
<i><b>GV: SGK, tài liệu, giáo án, tranh ảnh, máy chiếu….</b></i>
<i><b>HS: SGK, tài liệu, tranh ảnh..</b></i>
<b>III. Cách thức tiến hành</b>
Vấn đáp, thuyết giảng, thảo luận, tích hợp…
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>- Thơng ddiejp quan trọng nhát giử tồn thế giới: không thể giữ thái độ im lặng hay kị thị, phân biệt </b>
đối xử với những người bị nhiễm HIV/ AIDS
- Những suy nghĩ sâu sắc, cảm xúc chân thành của tác giả
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Đọc hiểu văn bản nhật dụng.
- Biết cách tạo lập văn bản nhật dụng.
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bìa cũ: Khơng</b></i>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<b>Hoạt động của gv và hs</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1</b>
-Dựa vào SKG, em hãy
trình bày một vài nét về tác
giả Cơ-phi An-nan?
- Hồn cảnh ra đời bức
thông điệp?
<b>Hoạt động 2 </b>
HD HS đọc
Giọng điệu khẩn thiết, tâm
huyết, có lí, có tình và đầy
trách nhiệm của người
đứng đầu tổ chức lớn nhất
hành tinh.
<b>Hoạt động 3</b>
- Mở đầu Thông điệp, tác
giả đề cập vấn đề gì?
- HS trao đổi, trả lời
- Tác giả Cơ-phi An-nan đã
tổng kết tình hình thực hiện
phòng chống HIV/AIDS
như thế nào?
- HS suy nghĩ độc lâp, sau
đó trả lời
I. Tiểu dẫn:
<b>1. Tác giả:</b>
- Cô-phi An-nan sinh ngày 8-4-1938 tại Ga-na, một nước cộng hịa
thuộc châu Phi. Ơng là người thứ bảy và là người châu Phi da đen
đầu tiên được bầu làm Tổng thư kí Liên hợp quốc. Ơng đảm nhiệm
chức vụ này hai nhiệm kì, từ tháng 1-1997 đến tháng 1-2007.
- Năm 2001, tổ chức Liên hợp quốc và cá nhân Tổng thư kí Cơ-phi
An-nan được trao giải thưởng Nơ-ben Hịa bình
<b>2. Văn bản:</b>
Nhân Ngày thế giới phịng chống AIDS 1-12-2003, Tổng thư kí
Liên hợp quốc Cơ-phi An-nan đã gửi bức thơng điệp đến tồn thế
giới, nhằm kêu gọi mọi quốc gia, tổ chức và mọi người hãy nỗ lực
ngăn chặn phịng chống đại dịch này trên tồn cầu.
<b>II. Đọc hiểu:</b>
<i><b>a) Mở đầu:</b></i>
Nhắc lại việc cam kết của các quốc gia trên thế giới để đánh bại
<i>căn bệnh HIV/AIDS vào năm 2001 và Tuyên bố về cam kết phịng</i>
<i>chống HIV/AIDS của quốc gia đó.</i>
<i><b>b) Nhìn lại tình hình thực hiện phịng chơng AIDS</b></i>
- Đã có một số dấu hiệu của chúng ta về nguồn lực, ngân sách,
chiến lược quốc gia phòng chống AIDS
- HS chia làm 4 nhóm thảo
luận:
Nội dung:
Nhiệm vụ cấp bách ,
quan trọng hàng đầu trong
việc phòng chống AIDS.
- HS suy nghĩ 5 phút
- Các nhóm lần lượt trả lời,
nhận xét bổ sung cho nhau.
- Kết thúc bản thông điệp,
tác giả đặt ra vấn đề gì?
- HS suy nghĩ độc lập, sau
đó trả lời.
<b>4, Cñng cè</b>
<b>Hoạt động 4</b>
- HS dựa vào bài học và
phần ghi nhớ trong SGK để
tổng kết theo hai khía cạnh:
+ Nội dung .
+ Nghệ thuật
<b>5. Dặn dị:</b>
- Khơng hồn thành được một số mục tiêu đề ra trong Tuyên bố về
Cam kết phòng chống HIV/AIDS và tiến độ như hiện nay, chúng ta
sẽ không đạt được bất cứ mục tiêu nào vào năm 2005.
<i><b>c)</b></i>
<i><b> Nhiệm vụ cấp bách, quan trọng hàng đầu trong việc phịng</b></i>
<i><b>chơng AIDS</b></i>
- Phải nỗ lực thực hiện cam kết của mình bằng những nguồn lực và
hành động cần thiết.
- Phải đưa vấn đề AIDS lên vị trí hàng đầu trong chương trình nghị
sự về chính trị và hành động.
- Phải công khai lên tiếng về AIDS.
- Không được kì thị và phân biệt đối xử đối với những người sống
chung với HIV/AIDS.
- Đừng để một ai có ảo tưởng rằng chúng ta có thể bảo vệ được
chính mình bằng cách dựng lên các bức tường rào ngăn cách giữa
“chúng ta” và “họ”.
- Trong thế giới AIDS khốc liệt này khơng có khái niệm “chúng ta”
và “họ”. Trong thế giới đó, im lặng đồng nghĩa với cái chết. Có
nghĩa là phải hành động để chống lại đại dịch AIDS đang đe dọa
mọi người trên hành tinh này, không trừ một ai.
<i><b>d) Kết thúc: Lời kêu gọi phịng chơng AIDS</b></i>
- Tơi kêu gọi các bạn hãy cùng với tôi lên tiếng thật to và hãy dõng
dạc về HIV/AIDS.
- Hãy cùng tôi giật đổ các thành lũy của sự im lặng, kì thị và phân
biệt đối xử đang vây quanh bệnh dịch này.
- Hãy sát cánh cùng tôi, bởi lẽ cuộc chiến chóng lại HIV/AIDS bắt
đầu từ chính các bạn.
Þ Chúng ta hãy tránh xa AIDS!
<b>III. Tổng kết:</b>
<b>- Nội dung:</b>
+ Bản thơng điệp khẳng định phịng chống HIV/AIDS phải là mối
quan tâm hàng đầu của toàn nhân loại, và những cố gắng của con
người về mặt này vẫn còn chưa đủ.
+ Tác giả tha thiết kêu gọi các quốc gia và toàn thể nhân dân thế
+ Văn phong chính luận rõ ràng, trong sáng, dễ hiểu, với một lập
luận lơgíc, chặt chẽ.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:
<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT BÀI THƠ, ĐOẠN THƠ</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
Giúp HS :
<b>1. Về kiến thức</b>
- Hệ thống hóa và nâng cao tri thức về làm văn nghị luận.
- Biết làm bài nghị luận về tác bài thơ, đoạn thơ.
<b>2. Về kĩ năng</b>
- Có kĩ năng vận dụng các thao tác phân tích, bình luận, chứng minh, so sánh.
- Rèn kĩ năng một các hệ thống và nhuần nhuyễn qua việc thực hành luyện tập làm văn nghị luận
trong nhà trường.
<b>3. Về thái độ, tư tưởng</b>
- Nâng cao ý thức trau rèn kĩ năng làm văn nghị luận nói chung và nghị luận về một bài thơ, đoạn
thơ nói riêng.
- Xây dựng thói quen luyện tập viết văn nghị luận.
<b>II. </b>
<b> PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
<b> GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích,</b>
diễn giảng, …
<b>IV. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC , KĨ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Mục đích, yêu cầu của bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.
- cách thức triển khai bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Tìm hiểu đề, lập dàn ý
- Huy động kiến thức và những cảm xúc, trải nghiệm
<b>V. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: </b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Nội dung chính của bản thơng điệp mà tác giả muốn gửi tới tồn nhân loại là gì?
<i>- Theo em, vì sao nói sức hấp dẫn của bản Thơng điệp nhân ngày thế giới phịng chống AIDS, 1</i>
<i>– 2 – 2003 của Cô-phi-An-Nan là ở sự lập luận? </i>
- Qua đó, em rút ra được bài học gì cho làm văn nghị luận xã hội ?
<b> 2 . Tiến trình dạy : </b>
<b>HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>* Họat động 1: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu đề và lập dàn ý.</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu đề và lập dàn ý cho đề bài 1 </b>
<b>I. Tìm hiểu đề và lập dàn ý:</b>
<i><b>1. Đề bài : Phân tích bài thơ "Cảnh khuya" của Hồ</b></i>
Chí Minh.
<b>+ GV: Khi tìm hiểu đề, ta cần xác định</b>
những vấn đề gì?
<b>+ GV: Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh</b>
nào?
<b>+ GV: Nêu nhận đinh chung về bài thơ?</b>
<b>+ GV: Khẳng định lại những giá trị bài</b>
<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu đề và lập dàn ý cho đề bài 2 </b>
<b>+ GV: Khi tìm hiểu đề trong đề bài này, ta</b>
cần xác định những vấn đề gì?
<b>+ GV: Mở bài, ta cần giới thiệu điều gì?</b>
Có gì khác với cách giới thiệu về một bài
thơ?
<b>+ GV: Đoạn thơ có thể chia làm mấy</b>
phần?
<b>+ GV: Khí thế của cuộc kháng chiến</b>
chống pháp được miêu tả như thế nào?
<b>+ GV: Nhận xét gì về việc sử dụng thể</b>
thơ lục bát của nhà thơ Tồ Hữu?
<b>* Họat động 2: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu Đối tượng và nội dung của bài</b>
<b>nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ</b>
<b>* Họat động 3: Hướng dẫn học sinh</b>
<b>Luyện tập.</b>
<b>- GV: Chia lớp làm 4 nhóm. </b>
- Các nhóm thảo luận làm bài tập trên
trong 5 phút.
- Đại diện các nhóm lần lượt trả lời.
<i>Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà."</i>
<b> a. Tìm hiểu đề:</b>
- Bài yêu cầu phân tích những giá trị về tư tưởng và
nghệ thuật của bài thơ.
- Lưu ý hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
<b>b. Lập dàn ý:</b>
<b>* Mở bài:</b>
Giới thiệu khái quát hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
Bài thơ đợc Bác Hồ sáng tác tại Việt Bắc vào năm
1947.
<b>* Thân bài:</b>
- Vẻ đẹp của đêm trăng
- Tâm trạng của nhân vật trữ tình:
- Bài thơ vừa có tính chất cổ điển vừa hiện đại.
<b> * Kết luận: </b>
Sự hài hoà giữa tâm hồn nghệ sĩ và ý chí chiến sĩ
trong bài thơ.
<b>2. Đề 2: </b>
<i> Phân tích đoạn thơ sau trong bài "Việt Bắc" của Tố</i>
Hữu:
<i>"Những đường Việt Bắc của ta</i>
<i>...</i>
<i>Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng".</i>
<b>a. Tìm hiểu đề:</b>
- Nội dung: Đoạn thơ miêu tả khí thế ra trận của nhân
dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Nghệ thuật: Đây là một đoạn thơ hay, đạt được
những giá trị nghệ thuật đặc sắc về cách sử dụng
ngôn ngữ.
<b>b. Lập dàn ý:</b>
<b> * Mở bài: </b>
Giới thiệu đoạn thơ, vị trí, dẫn nguyên văn đoạn thơ.
<b> * Thân bài:</b>
- Khí thế của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp ở VB:
- Về nghệ thuật:
<b>- Kết luận: </b>
<b>II. Đối tượng và nội dung của bài nghị luận về một</b>
<b>bài thơ, đoạn thơ:</b>
Ghi nhớ (SGK)
- GV: Chốt lại các ý đúng. <i>Hãy phân tích đoạn thơ sau trong bài "Tràng giang"</i>
của Huy Cận:
<i>"Lớp lớp mây cao đùn núi bạc,</i>
<i>Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa</i>
<i>Lịng q dợn dợn vời con nước</i>
<i>Khơng khói hồng hơn cũng nhớ nhà"</i>
<b>Đáp án:</b>
- Nội dung:
- Nghệ thuật:
<i> </i>
<b>V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài::</b>
<b> 1. Hướng dẫn học bài:</b>
- Nắm chắc kỹ năng và các bước nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.
- Về nhà hoàn thành các bài viết đã lập dàn ý ở trên, học thụôc phần Ghi nhớ.
<b> 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:</b>
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:
<b>TÂY TIẾN (QUANG DŨNG)</b>
<b>I. </b>
<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
Giúp HS :
- Cảm nhận được vẻ đẹp hùng vĩ, mĩ lệ của thiên nhiên Miền tây và nét hào hoa dũng cảm, vẻ đẹp
bi tráng của hình ảnh người lính Tây Tiến
- Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ: bút pháp lãng mạn, những sáng tạo về
hình ảnh và giọng điệu
<b>II. </b>
<b> PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
<b> GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích,</b>
diễn giảng, …
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>- Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, dữ dội nhưng mĩ lệ, trữ tình và hình ảnh người lính Tây Tiến với vẻ </b>
đẹp hào hoa lãnh mạn.
- Bút pháp lãng mạn, ngôn từ giàu hình ảnh tạo hình.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Đọc hiểu một bài thơ trữ tình theo thể loại
- Rèn kĩ năng cảm thụ thơ.
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Em hãy nêu các bước làm bài nghị luận một bài thơ, đoạn thơ?
- Đối tượng và cách làm bài nghị luận một bài thơ, đoạn thơ?
<b> 2 . Tiến trình dạy : </b>
<i>HOẠT ĐỘNG GV - HS</i> <i>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</i>
<i> * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm</i>
<i>hiểu chung về tác giả và văn bản.</i>
<i>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm </i>
<i>hiểu chung về tác giả </i>
<i><b> + GV: Gọi HS đọc phần Tiểu dẫn ở </b></i>
<i><b>SGK.</b></i>
<i><b> + GV: Những nét chính cần lưu ý về </b></i>
<i><b>tác giả Quang Dũng ?</b></i>
<i><b> + HS trả lời</b></i>
<i>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm </i>
<i>hiểu chung về văn bản </i>
<i><b>+ GV: Từ phần Tiểu dẫn, nêu hoàn </b></i>
<i><b>cảnh sáng tác bài thơ ?</b></i>
<i><b>GV gọi HS đọc bài thơ.</b></i>
+ GV: Bài thơ gồm mấy đoạn ? Xác định
ý chính mỗi đoạn ?
<i> * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm</i>
<i>hiểu văn bản.</i>
<i>I. TÌM HIỂU CHUNG: </i>
<i><b>1. Tác giả : </b></i>
<i><b>- Tên thật : Bùi Đình Diệm (1921 – 1988).</b></i>
<i><b>- Quê hương: Phượng Trì - Đan Phượng – Hà</b></i>
<i><b>Tây.</b></i>
<i><b>- Cuộc đời : </b></i>
<i><b>+ Là người đa tài: Làm thơ, viết văn, vẽ tranh …</b></i>
<i><b>+ Phong cách sáng tác: vừa hồn nhiên vừa tinh </b></i>
<i><b>tế, lãng mạn và hào hoa.</b></i>
<i><b> - Sáng tác chính: Mây đầu ơ (1968), Thơ văn </b></i>
<i><b>Quang Dũng (1988)</b></i>
<i> 2. Văn bản:</i>
<i>a. Hoàn cảnh sáng tác : </i>
<i><b>- Trích tác phẩm “Mây đầu ô”.</b></i>
<i><b>- Viết vào năm 1948 ở Phù Lưu Chanh (Hà</b></i>
<i><b>Tây), khi Ông đã chuyển sang đơn vị khác và nhớ về</b></i>
<i><b>đơn vị cũ là đoàn quân Tây Tiến.</b></i>
<i><b>b. Bố cục : </b></i>
<i>- Phần 1: “Sông Mã ... nếp xôi”: </i>
Nhớ con đường hành quân trên cái nền thiên
nhiên Tây Bắc hùng vĩ.
<i>- Phần 2: “Doanh trại ... đong đưa”: </i>
Nhớ kỉ niệm ấm áp tình qn dân và cảnh sơng
nước miền tây thơ mộng.
<i>- Phần 3: “Tây Tiến đoàn ... độc hành”: </i>
Nhớ hình tượng người lính Tây Tiến
<i>- Phần 4: “Tây Tiến người ... chẳng về xuôi”: </i>
<b>1. Nhớ chặng đường hành quân trên cái nền</b>
<b>cảnh thiên nhiên miền Tây Bắc:</b>
- Đoạn thơ mở đầu bằng nỗi nhớ bao trùm cả không
gian, thời gian:
<i>HOẠT ĐỘNG GV - HS</i> <i>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</i>
<i><b> - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm </b></i>
<i>hiểu chặng đường hành quân trên cái </i>
<i>nền cảnh thiên nhiên miền Tây Bắc</i>
<i><b>+ GV: Ý nghĩa hai câu mở đầu ?</b></i>
<i><b>+ GV: Phân tích cảm xúc chung của </b></i>
<i><b>tác giả qua hai câu mở đầu ?</b></i>
<i><b>+ HS thảo luận và phát biểu</b></i>
<i><b>+ GV: Nhận xét và kết luận</b></i>
<i><b>+ GV: “Tây Tiến ơi !”: Nỗi nhớ da diết</b></i>
<i><b>cất thành tiếng gọi thân thương, trìu </b></i>
<i><b>mến.</b></i>
<i>+</i>
<i><b>+ GV: Nhận xét về núi rừng Tây Bắc, </b></i>
<i><b>nơi người lính đã trải qua ?</b></i>
<i><b>+ HS: Thiên nhiên hoang vu, hùng vĩ </b></i>
<i><b>và hiểm trở</b></i>
<i><b>+ GV: các địa danh trong hai câu thơ </b></i>
<i><b>gợi lên điều gì?</b></i>
<i><b>+ GV: Câu thơ gợi lên cảnh tượng gì?</b></i>
<i><b>+ GV: Núi cao, dôc thẳm được miêu tả</b></i>
<i><b>như thế nào? Qua thủ pháp nghệ thuật </b></i>
<i><b>gì ?</b></i>
<i><b>+ GV: Nhận xét cấu trúc câu: </b></i>
<b>“Ngàn thước lên cao, ngàn thước </b>
<b>xuống”</b>
<i><b> Câu thơ vẽ lại cảnh gì?</b></i>
<i><b>+ GV: Câu thơ miêu tả lại cảnh gì?</b></i>
<i><b>+ GV: Những hình ảnh trong hai câu </b></i>
lên thành tiếng gọi thiết tha
- Bức tranh hoành tráng của cảnh núi rừng Tây Bắc
trong nỗi nhớ của nhà thơ:
<i>+ “Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi,</i>
<i> Mường Lát hoa về trong đêm hơi”</i>
o Nhà thơ liệt kê các địa danh tiêu biểu: Sài
Khao, Mường Lát
gợi lên sự xa xôi, hẻo lánh, hoang vu.
<b>+ “Dốc lên khúc khuỷ, dốc thăm thẳm</b>
<b> Heo hút cồn mây súng ngửi trời” </b>
<i><b> diễn tả lại chặng đường hành quân đầy </b></i>
<i><b>khó khăn, trắc trở, gây cảm giác nghẹt thở </b></i>
<i><b>o “Heo hút cồn mây súng ngửi trời” </b></i>
<i><b>o Nhịp thơ 4/3 + nghệ thuật đôi, câu thơ như </b></i>
<i><b>bẻ đôi </b></i>
<i><b> Vẽ lại hình ảnh hai dơc núi vút lên, đổ </b></i>
<i><b>xng rất nguy hiểm, tạo cảm giác rợn người.</b></i>
<i><b>- Người lính còn phải vuợt qua cảnh núi rừng</b></i>
<i><b>hoang sơ, hùng vĩ : </b></i>
<b>+ Chiều chiều oai linh thác gầm thét</b>
<b>Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người”</b>
Càng làm tăng thêm vẻ hoang dã của miền đất
dữ;
<i><b>- Hình ảnh người lính hy sinh trong cuộc hành </b></i>
<i><b>quân : </b></i>
<i><b>- Trong cảnh heo hút của núi rừng, bỗng xuất </b></i>
<b>“Nhớ ơi Tây Tiến cơm lên khói,</b>
<b>Mai Châu mùa em thơm nếp xơi”.</b>
<i><b>=>Tình qn dân thắm thiết .</b></i>
+ TL : Bằng bút pháp hiện thực và trữ tình đan xen,
đoạn thơ đã dựng lại con đường hành quân giữa núi
rừng Tây Bắc hiểm trở. Ở đó đồn qn Tây Tiến đã
trải qua cuộc hành quân đầy gian khổ nhưng cũng ấm
áp tình người.
<i>HOẠT ĐỘNG GV - HS</i> <i>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</i>
<i><b>thơ diễn tả sự nguy hiểm gì mà các </b></i>
<i><b>chiến sĩ còn gặp phải?</b></i>
<i><b>+ GV: Nhận xét về vẻ đẹp bi hùng của </b></i>
<i><b>người lính trong hai câu thơ ?</b></i>
<i><b>+ GV: Trong cảnh heo hút của núi </b></i>
<i><b>rừng, bỗng xuất hiện hình ảnh gì? </b></i>
<i><b>+ GV: Em có nhận xét gì về nghệ thuật</b></i>
<i><b>trong đoạn thơ trên? Tác dụng?</b></i>
<i>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm </i>
<i>hiểu Vẻ đẹp của con người và thiên </i>
<i>nhiên:</i>
<i><b>+ GV: Cụm từ “Bừng lên hội đuốc </b></i>
<i><b>hoa” gợi lên cảnh tượng gì?</b></i>
<i><b>+ GV: Hai chữ “Kìa em” diễn tả cảm </b></i>
<i><b>giác gì cuả các chiến sĩ?</b></i>
<i><b> + Hai chữ “Kìa em”</b></i>
<i><b> diễn tả sự sung sướng, ngạc </b></i>
<i><b>nhiên của các chàng trai Tây Tiến.</b></i>
<i><b> + GV: Âm thanh, màu sắc được miêu </b></i>
<i><b>tả như thế nào trong đoạn thơ?</b></i>
<i><b>+ GV: Đoạn thơ có âm điệu như thế </b></i>
<i><b>nào? Nó diễn tả điều gì?</b></i>
<i><b>+ GV: Cảnh sơng nước được miêu tả </b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>
<i><b>quân dân:</b></i>
<b>“Doanh trại bừng lên hội đuốc hoa..hồn thơ </b>
<i><b> + Cụm từ “Bừng lên hội đuốc hoa” </b></i>
<i><b> gợi lên cảnh doanh trại sáng bừng bởi ánh </b></i>
<i><b>đuôc, tưng bừng bởi tiếng nhạc, khèn, điệu múa.</b></i>
<i><b>+ Bức tranh đầy âm thanh, màu sắc:</b></i>
<i><b> o Những cô gái miền Tây bất ngờ xuất hiện ra </b></i>
<i><b>trong những bộ xiêm áo lộng lẫy.</b></i>
<i><b> o Dáng vẻ dịu dàng, tình tứ trong điệu múa hịa </b></i>
<i><b>cùng tiếng nhạc.</b></i>
<i><b> Tất cả đã thu hút hồn vía của các chiến sĩ.</b></i>
<i><b>- Cảnh sơng nước mênh mang, mờ ảo:</b></i>
<b>“Người đi Châu Mộc chiều sương ấy,</b>
<b>...Trơi dịng nước lũ hoa đong đưa”</b>
<i><b>- Âm điệu : Nhịp nhàng, trữ tình, thiết tha </b></i>
<i><b>=> Bút pháp tả thực và lãng mạn ,chất thơ và chất </b></i>
<i><b>nhạc hồ quyện: khơng chỉ làm hiện lên vẻ đẹp của </b></i>
<i><b>thiên nhiên mà còn gợi lên cảnh và người hòa hợp, </b></i>
<i><b>cái hồn thiêng liêng của cảnh vật.</b></i>
<i><b>3. Đoạn 3: Chân dung người lính Tây Tiến : </b></i>
<i> - Diện mạo </i>
<b>“Tây Tiến đồn binh khơng mọc tóc</b>
<b>Qn xanh màu lá dữ oai hùm</b>
<i><b> gợi ra sự thật nghiệt ngã nhưng đậm chất bi </b></i>
<i><b>tráng của người lính Tây Tiến. </b></i>
<b>Mắt trừn gởi mộng qua biên giới</b>
<b>Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm”</b>
<i><b> + Sự oai phong lẫm liệt còn được thể hiện qua </b></i>
<i><b>ánh mắt</b></i>
<b> “Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm” :</b>
<i><b> Từ ngữ trang trọng khi nói về vẻ đẹp các cơ </b></i>
<i><b>gái Hà Nội: bên trong cái dáng vẻ oai hùng, </b></i>
<i><b>- Vẻ đẹp về sự hi sinh của người lính Tây Tiến:</b></i>
<b>“Rải ...Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh</b>
<i>HOẠT ĐỘNG GV - HS</i> <i>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</i>
<i><b>+ GV: Nổi bật trên dịng sơng ấy là </b></i>
<i><b>dáng điệu? Của ai?</b></i>
<i>- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm </i>
<i>hiểu Vẻ đẹp lãng mạn của người lính </i>
<i>Tây Tiến </i>
<i><b>+ GV: Hình ảnh người lính Tây Tiến </b></i>
<i><b>được miêu tả như thế nào? Tìm những </b></i>
<i><b>chi tiết miêu tả ngoại hình của người </b></i>
<i><b>lính? </b></i>
<i><b>+ GV: Nét đẹp lãng mạn trong tâm hồn</b></i>
<i><b>của người lính?</b></i>
<i><b>+ GV: Phân tích cảm hứng bi hùng của</b></i>
<i><b>những câu thơ viết về cái chết của </b></i>
<i><b>người lính Tây Tiến?</b></i>
<i><b>+ GV: Tìm từ ngữ Hán Việt trong hai </b></i>
<i><b>câu thơ trên, và nêu tác dụng của </b></i>
<i><b>chúng?</b></i>
<i><b>+ GV: Ý nghĩa câu “Chiến trường đi </b></i>
<i><b>chẳng tiếc đời xanh” ?</b></i>
<i><b>+ GV: Trong câu thơ, nhà thơ còn sử </b></i>
<i><b>dụng cách nói gì?</b></i>
<i><b>+ GV: Biện pháp cường điệu trong câu </b></i>
<i><b>thơ diễn tả điều gì?</b></i>
<i><b>+ GV: Em có nhận xét gì bút pháp của </b></i>
<i><b>Quang Dũng qua hình ảnh của người </b></i>
<i><b>lính?</b></i>
<i>- Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh tìm </i>
<i>hiểu Lời thề gắn bó với Tây Tiến và </i>
<i>đồng đội</i>
<i><b>+ Các từ Hán Việt cổ kính, trang trọng “biên </b></i>
<i><b>cương, mồ viễn xứ”</b></i>
<i><b> Tạo khơng khí trang trọng, âm hưởng bi hùng </b></i>
<i><b>làm giảm đi hình ảnh của những nấm mồ chiến sĩ </b></i>
<i><b>nơi rừng hoang biên giớii lạnh lẽo, hoang vu. </b></i>
<i><b> </b></i>
làm vơi đi sự bi thương khi nói về cái chết
của người lính Tây Tiến.
<i>Sơng Mã gầm lên khúc độc hành</i>
Thiên nhiên đã tấu lên khúc nhạc hùng tráng
đưa tiễn người lính Tây Tiến. Người lính Tây Tiến ra
đi trong khúc nhạc vĩnh hằng
<b>4. Lời thề gắn bó với Tây Tiến và đồng đội:</b>
- Nhà thơ dứt dòng hồi tưởng để trở về với hiện tại:
<i>“Tây Tiến người đi không hẹn ước</i>
<i>Đường lên thăm thẳm một chia phơi”</i>
<i> + Cách nói khẳng định: “khơng hẹn ước, một chia</i>
<i>phôi”</i>
+ Thể hiện sự gắn bó máu thịt của nhà thơ với
những gì đã qua.
<i>- “Ai lên Tây Tiến mùa xuân ấy</i>
<i>Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi”</i>
<i> + + “Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi”: nhà thơ dành</i>
tất cả trái tim mình cho đồng đội, cho Tây Bắc.
<i>. TỔNG KẾT: </i>
<i>HOẠT ĐỘNG GV - HS</i> <i>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</i>
<i><b> + GV: Cảm xúc của tác giả bộ lộ như </b></i>
<i><b>thế nào qua bôn câu thơ cuôi ?</b></i>
<i><b>+ GV: Tình cảm của tác giả như thế</b></i>
nào?
<b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh</b>
<b>tổng kết bài thơ.</b>
<b> - GV: Qua phần phân tích, em hãy nêu</b>
lên chủ đề bài thơ?
<b> - GV: Bài thơ có những nét đặc sắc nào</b>
về nghệ thuật?
<b>V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài::</b>
<b> 1. Hướng dẫn học bài:</b>
<i><b>- Cuộc hành quân nơi núi rừng Tây Bắc.</b></i>
<i><b>- Hình ảnh người lính Tây Tiến trong bài thơ.</b></i>
<b> 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:</b>
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT Ý KIẾN BÀN VỀ VĂN HỌC
- Đọc kỹ các văn bản SGK trang 91, 92.
- Trả lời các câu hỏi gợi ý thảo luận SGK.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:
<b>Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: </b>
<b>1.Kiến thức: Các thao tác trong văn nghị luận về một ý kiến bàn về văn học. </b>
<b>2.Kĩ năng : - Có kĩ năng làm bài văn nghị luận về một ý kiến đối với văn học .</b>
<b> 3.Thái độ : Ý thức sử dụng bài học vào viết tốt bài văn nghị luận về một ý kiến đối với văn học .</b>
<b>II. Phương tiện thực hiện</b>
<b>III.</b>
<b> Cách thức tiến hành:</b>
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
1. Kiểm tra ss:
2. KiĨm tra bài cũ:
Nghị luận văn học là gì? Những yêu cầu của bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ?
<b>3. Bài mới :</b>
Một kiểu bài nghị luận thường gặp trong các kì thi(Đặc biệt là kì thi học sinh giỏi)
<b> Hoạt động của giáo viên và học sinh </b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b> * Hoạt động 1 : HS đọc 2 đề luyện tập</b>
<b> GV;ghi đề lên bảng</b>
<b> HS ghi đề,đọc đề!</b>
<b> Các nhóm tham khảo hướng dẫn của</b>
<b>SGK và thảo luận tìm hiểu đề 1??</b>
Hướng dẫn cho HS trao đổi thảo luận .
- Dựa vào ngữ cảnh để tìm hiểu nghĩa
từ
-Xác định ND của ý kiến?
Các nhóm trình bày
GV:Nhận xét chốt:kĩ năng tìm hiểu đề!(giải
thích từ,khái niệm!!
<b>HS tham khảo hướng dẫn của SGK và</b>
<b>lập dàn ý đề 1</b>
<i>Các TP học từ 9 12(ví dụ:Tát nước đầu</i>
<i>đình,Tấm Cám,Nam quốc sơn hà,Tuyên</i>
Hướng dẫn cho HS tìm ý thân bài(luận
điểm,luận cứ)
<b>GV:Nhận xét chốt:kĩ năng lập dàn ý nghị</b>
<b>luận về ý kiến bàn về văn học sử</b>
<b>Các nhóm tham khảo hướng dẫn của</b>
<b>SGK và thảo luận tìm hiểu đề 2??</b>
<i>dạng;nhưng nếu cần xác định một dịng chủ</i>
<i>lưu,một dịng chính,qn thơng kim cổ,thì đó là văn</i>
<i>học u nước.”Hãy trình bày suy nghĩ của anh,chị</i>
về ý kiến trên.
<b>Đề 2: Bàn về đọc sách,nhất là đọc các tác phẩm</b>
<i>văn học lớn,người xưa nói: “Tuổi trẻ đọc sách như</i>
<i>nhìn trăng qua cái kẽ,lớn tuổi đọc sách như ngắm</i>
<i>trăng ngoài sân,tuổi già đọc sách như thưởng</i>
<i>trăng trên đài.”(Lâm Ngữ Đường) Anh,chị hiểu ý</i>
kiến trên như thế nào?
<b>II.Tìm hiểu đề,Lập dàn ý</b>
<b> 1. Đề 1 </b>
<b> a.Tìm hiểu đề</b>
<i>-Giải nghĩa cụm từ,từphong phú, đa dạng:nhiều</i>
<i>tác phẩm,nhiều thể loại văn học;chủ lưu:dịng chính</i>
<i>của văn học; Quán thông kim cổ: Suốt từ xưa đến</i>
nay
-Nội dung ý kiến (Luận đề):Từ xưa đến nay trong
sự phong phú đa dạng của văn học Việt Nam, dòng
văn học yêu nước là dịng chính xun suốt.
<b>b.Lập dàn y</b>
<b>*Mở bài</b>
-Giới thiệu chung
-Trích dẫn câu nói của Đặng Thai Mai và giải thích
nội dung của câu nói
<b>*Thân bài</b>
-Luận điểm 1:Văn học Việt Nam rất phong phú và
đa dạng
+Luận cứ: tpTrữ tình+tự sự+…(Văn học dân
gian+Trung đại+hiện đại)
+Luận điểm 2: Dòng văn học u nước là dịng
chính xun suốt.
Luận cứ:Đa số TP+Các tác phẩm lớn đều thể hiện
<i>nội dung yêu nước(Nam quốc sơn hà,Hịch tướng</i>
+Luận điểm: Lí giải ngun nhân Dịng văn học
u nước là dịng chính xun suốt.
Luận cứ:
.Lịch sử dựng nước,giữ nước chống ngoại xâm
.Văn học phục vụ kháng chiến..
+Luận điểm 4:Đánh giá luận đề
<b>*Kết bài</b>
-Khẳng định ý kiến của ĐTM
-Cảm nghĩ của bản thân về Truyền thống yêu nước
của dân tộc
<b>2.Đề 2</b>
Hướng dẫn cho HS trao đổi thảo luận .
Các nhóm trình bày
GV:Nhận xét chốt:kĩ năng tìm hiểu đề!(giải
thích hình ảnh trong câu nói!!
<b>HS tham khảo hướng dẫn của SGK và</b>
<b>lập dàn ý đề 2</b>
Hướng dẫn cho HS tìm ý thân bài .
Các sinh nộp dàn ý
<b>GV:Nhận xét chốt:kĩ năng lập dàn y nghị</b>
<b>luận về lí luận văn học!</b>
Tìm điể khác nhau về nghị luận bài thơ và
nghị luận đoạn thơ và nghị luận vế ý kiến
bàn về văn học?
<b>HS đọc ghi nhớ!</b>
(gải thích,ý nghĩa,tc dụng của ý kiến với đời
sống văn học)
HS vận dụng kiến thức phần I,II vào thực
hiện bài tập bên(Lập dàn ý đề 1)
Đề 2(sẽ thực hiện sau khi học bài Tố Hữu)
<i>- Tuổi trẻ đọc sách như nhìn trăng qua cái kẽ:</i>
..thấy trong phạm vi nhỏ hẹp
<i> -Lớn tuổi đọc sách như ngắm trăng ngồi</i>
<i>sân:Theo thời gian,kinh nghiệm,vốn sống nhiều thì</i>
<i>-Tuổi già đọc sách như thưởng trăng trên đài:Càng</i>
nhiều vốn sống,vốn văn hóa,kinh ngiệm đọc sách sẽ
hiểu sâu rộng hơn
-Luận đề: Càng lớn tuổi,vốn sống,vốn văn hóa và
kinh nghiệm…thì đọc sách càng hiệu quả
<b>b.Dàn ý</b>
<b>*Mở bài:SGK</b>
<b>*Thân bài</b>
-Luận điểm 1:Giải thích nội dung câu nói
-Luận điểm 2:Chứng minh cu nĩi(luận cứ: Ý kiến
<i><b>cảm nhận Truyện Kiều,Tấm Cm…</b></i>
-Luận điểm 3:Lm sao để cĩ cch đọc sch hiệu quả
-Luận điểm 4:Đnh gi cu nĩi
<b>*Kết bài</b>
-Khẳng định luận đề
-Cảm nhận v p dụng vấn đề về đọc hiểu cc tc phẩm
văn trong CT lớp 12
<b>II.Ghi nhớ</b>
<b>-SGK</b>
<b>III.Luyện tập</b>
<b>Câu 1 Trình by suy nghĩ của anh,chị đối với ý kiến </b>
<i>của nh văn Thạch Lam: “Văn chương l một thứ khí </i>
<i>giới thanh cao v đắc lực m chng ta cĩ,để vừa tố co v</i>
<i>thay đổi một thế giới giả dối v tn c ,vừa lm cho lịng</i>
<i>người thm trong sạch v phong ph hơn”.</i>
<b>Câu 2 Bn về thơ Tố Hữu,nh ph bình Hồi Thanh</b>
<i>viết: “Thi độ tồn tm tồn ý vì cch mạng l nguyn nhn</i>
<i>chính đưa đến sự thnh cơng của thơ anh”.Hy by tỏ</i>
ý kiến của anh chị về nhận xt trn
<b> </b>
<b>4.Củng cố : Cách làm bài văn nghị luận về một ý kiến đối với văn học(chú trọng giải thích nghĩa </b>
các từ,cụm từ,khái niệm,hình ảnh trong ý kiến .Dàn ý)
<b> 5.Dặn dị : Hồn thành các phần cịn lại .</b>
Chuẩn bị bài Việt Bắc của Tố Hữu
Em biết gì về nhà thơ Tố Hữu?
<b>.Câu hỏi kiểm tra:</b>
Em làm gì khi tìm hiểu đề của bài văn nghị luận về một ý kiến đối với văn học?
Kĩ năng lập hệ thống luận điểm bài văn nghị luận về một ý kiến đối với văn học?
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
...
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:
<b>VIỆT BẮC</b>
<i><b>(Trích) </b></i>
<b> TỐ HỮU</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
- Hiểu đặc điểm cơ bản để đánh giá đúng thơ Tố Hữu.
- Hiểu các chặng đờng sáng tác qua các tập thơ tiêu biểu: thể hiện sự vận động của t tởng và
nghệ thuật trong thơ ơng..
- HiĨu nÐt chđ u trong phong c¸ch thơ Tố Hữu.
<b>II. </b>
<b> PHNG TIN THỰC HIỆN:</b>
- SGK, SGV
<b> - Thiết kế bài học</b>
- Các tài liệu tham khảo
<b>III. CCH THC TIN HNH:</b>
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích,
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>- Cho biết đối tượng của bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn học là gì?</b>
<b>- Với kiểu bài đó, cách làm như thế nào?</b>
<b> 2. Tiến trình dạy: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu Vài nét về tiểu sử tác giả.</b>
<b>- GV: Giới thiệu những nét chính về</b>
đường đời của Tố Hữu?
<b>- GV: Những yếu tố nào trong phần cuộc</b>
đời ảnh hưởng đến hồn thơ Tố Hữu?
<b>PHẦN MỘT: TÁC GIẢ:</b>
<b>I. Vài nét về tiểu sử :</b>
- Tố Hữu (1920 - 2002), tên thật là Nguyễn Kim
- Quê ở làng Phù Lai, xã Quảng Thọ, huyện Quảng
Điền, Thừa Thiên - Huế :
o Xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo.
o Cha và mẹ sớm đã truyền cho ơng tình u với
văn học
o Biết làm thơ Đường từ lúc 10 tuổi.
Chính gia đình và q hương đã góp phần hình
thành hồn thơ Tố Hữu.
- Ông được nhà nước phong tặng giải thưởng HCM
về văn học nghệ thuật đợt 1 năm 1996.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b> Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu Đường cách mạng, đường thơ Tố</b>
<b>Hữu</b>
<b>- GV: Giới thiệu những nét chính về</b>
đường cách mạng, đường thơ của Tố
Hữu? Nhận xét?
<b>- GV: Trình bày nội dung chính (Ba</b>
<b>phần)của tập thơ Từ ấy ?</b>
<i>- Tác phẩm tiêu biểu: Bài ca Xuân 68,</i>
<i>Kính gởi cụ Nguyễn Du, Theo chân Bác,</i>
<i>Nước non ngàn dặm,…</i>
<b>- GV: Trình bày nội dung chính của tập</b>
<b>thơ Gió lộng?</b>
- Niềm vui ấy đem đến cho tập thơ cảm
hứng lãng mạn và khuynh hướng sử thi
đậm nét. ( Gío lộng )
<i>- Tác phẩm tiêu biểu: Bài ca Xuân 68,</i>
<i>Kính gởi cụ Nguyễn Du, Theo chân Bác,</i>
<i>Nước non ngàn dặm,…</i>
<b> GV: Trình bày nội dung chính của 2 tập</b>
<b>thơ “Ra trận” (1962 - 1971), “Máu và</b>
<b>hoa” (1972 – 1977)?</b>
<b>- GV: Trình bày nội dung chính của hai</b>
<b>tập thơ “Một tiếng đờn” (1992) và “Ta</b>
<b>với ta” (1999)?</b>
<i><b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm</b></i>
<b>hiểu phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu</b>
<b>1. Từ ấy (1937-1946):</b>
<b> - Là chặng đường 10 năm làm thơ và hoạt động sôi</b>
nổi từ giác ngộ qua thử thách đến trưởng thành của
<i>- “Từ ấy” gồm 3 phần :</i>
<b> a. Máu lửa (1937 - 1939):</b>
<b> b. Xiềng xích (1939-1942): </b>
<b>c. Giải phóng (1942 - 1946):</b>
<b>2. Việt Bắc (1947 - 1954): </b>
- Là chặng đường thơ trong kháng chiến chống Pháp.
- Nội dung:
+ Là bản hùng ca về cuộc kháng chiến chống Pháp
gian khổ mà anh hùng.
+ Ca ngợi những con người kháng chiến+ Nhiều
tình cảm sâu đậm được thể hiện: tình qn dân, miền
xi và miền ngược, tình u đất nước, tình cảm quốc
tế vơ sản,….
<b>3. Gió lộng (1955 - 1961): </b>
- Ra đời khi bước vào giai đoạn XDCNXH ở miền
Bắc và đấu tranh thống nhất Tổ quốc.
- Nội dung:
+ Niềm tin vào cuộc sống mới XHCN
+ Tình cảm thiết tha, sâu nặng với miền Nam và
quốc tế vô sản..
<b> 4. “Ra trận” (1962 - 1971), “Máu và hoa” (1972 –</b>
<b>1977):</b>
- Là chặng đường thơ Tố Hữu trong những năm
kháng chiến chống Mỹ.
- Nội dung:
<i> + Ra trận: bản hùng ca về miền Nam, những hình</i>
ảnh tiêu biểu cho dũng khí kiên cường của dân tộc
(anh giải phóng quân, ngươờithợ điện, em thơ hố
anh hùng, anh cơng nhân, cơ dân qn…)
<i> + Máu và hoa: </i>
o Ghi lại chặng đường cách mạng đầy gian khổ
o Niềm tin sâu sắc vào sức mạnh của quê hương,
con người Việt Nam.
- Cổ vũ, ca ngợi chiến đấu, mang đậm tính thời sự.
<b> 5. “Một tiếng đờn” (1992) và “Ta với ta” (1999):</b>
- Giọng thơ trầm lắng, đượm chất suy tư, chiêm
nghiệm về cuộc đời và con người.
- Niềm tin vào lí tưởng và con đường cách mạng, tin
<i>vào chữ nhân luôn toả sáng ở mỗi hồn người.</i>
<b>III. Phong cách thơ Tố Hữu:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu nội dung thơ Tố Hữu</b>
<b>+ GV: Tại sao nói thơ Tố Hữu là thơ trữ</b>
tình - chính trị?
<b>+ GV: Thế nào là tính chất sử thi ?</b>
<b>+ GV: Thơ Tố Hữu mang tính sử thi như</b>
thế nào?
<b>+ GV: Thơ Tố Hữu còn thể hiện tính trữ</b>
tình chính trị ở phương diện nào?
<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu về nghệ thuật thơ Tố Hữu </b>
<b>+ GV: Thơ Tố Hữu đậm đà tính dân tộc</b>
được biểu hiện ở những phương diện nào?
<b>+ GV: Phân tích các ví dụ. </b>
<b>- Trong việc miêu tả đời sống: Thơ Tố Hữu mang</b>
<b>đậm tính sử thi :</b>
<b>- Giọng thơ mang chất tâm tình, rất tự nhiên, đằm</b>
<b>thắm, chân thành:</b>
<b>2. Về nghệ thuật: Thơ Tố Hữu đậm đà tính dân</b>
<b> - </b> Về thể thơ: đặc biệt thành công khi vận dụng
những thể thơ truyền thống của dân tộc:
- Về ngôn ngữ:
+ Thường sử dụng những từ ngữ, những cách nói
quen thuộc với dân tộc.
+ Phát huy cao độ tính nhạc, sử dụng tài tình các từ
láy, các thanh điệu, các vần thơ,….
<i>Em ơi Ba Lan mùa tuyết tan,</i>
<i>Đường bạch dương sương trắng nắng tràn.</i>
<i>Thác, bao nhiêu thác cũng qua,</i>
<i>Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên đời.</i>
<i> GHI NHỚ ( SGK )</i>
<b>V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài: </b>
<b> 1. Hướng dẫn học bài:</b>
- Trình bày vài nét về tiểu sử Tố Hữu?
- Những nhân tố nào hình thành nên tâm hồn thơ Tố Hữu?
- Nội dung chính các tập thơ của Tố Hữu?
<b> - Phong cách thơ Tố Hữu? </b>
<b>2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: </b>
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:
<b>Luật thơ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: </b>
<b>1.Kiến thức : Hiểu được luật thơ của một số thể thơ truyền thống:lục bt,song thất lục bt,ngũ ngơn v </b>
thất ngơn Đường luật.Qua một số bi tập,hiểu thm một số đổi mới trong cc thể thơ hiện đại:năm
tiếng,bảy tiếng
<b>2.Kĩ năng : Vận dụng những kiến thức vào việc đọc hiểu và cảm thụ tác phẩm thơ ca.</b>
<b>II. Phương tiện thực hiện</b>
- SGK, SGV
<b> - Thit k bµi hc</b>
<b> III. Cách thức tiến hành:</b>
Phát vấn đối thoại-Trao đổi, thảo luận nhóm.
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>1. Kiểm tra s s: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>
Ngơn ngữ khoa học là gì? Phong cách ngơn ngữ khoa học có những đặc trưng cơ bản nào?
<b>3. Bài mới :</b>
<i>Làm sao để cảm thụ thơ, sáng tác thơ ... </i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>* Luật thơ là gì?</b>
<i> </i>
<i>*HS tham khảo SGK để biết các thể thơ Việt Nam?</i>
Vai trò của tiếng trong thơ tiếng Việt ?
<i> HS dựa vào SGK để trả lời.</i>
<i> Gv hướng dẫn (- Vần lưng,Vần chân ,Vần</i>
chính Vần thông )
<i> </i>
Học sinh phân tích ví dụ trong SGK.
HS thảo luận nhóm và chỉ rõ luật thơ lục bát
SGK?
<i><b>-GV có thể đổi các vần,các thanh trong ví dụ bên</b></i>
<i><b>để bài thơ sai luật qua đó giúp HS hiểu về</b></i>
<i><b>luật thơ lục bát!! “Nhị-Tứ-Lục phân minh”!!</b></i>
GV kiểm tra,đánh giá và hướng dẫn!!
Học sinh căn cứ vào phần bài học trên để trả lời
Ghi nhớ về luật thơ lục bát?
<b>GV chốt kiến thức luật thơ lục bát!!!</b>
<b> I. Khái quát về luật thơ :</b>
<b>1.Luật thơ:Quy tắc về:số câu,số tiếng,cách</b>
hiệp vần,phép hài thanh,ngắt nhịp .
<b> Ví dụ:Luật về thơ lục bt .</b>
<b> *Các thể thơ Việt Nam : </b>
+ Thể thơ dân tộc : lục bát, hát nói,
song thất lục bát (ví dụ:Truyện Kiều,Bài ca
ngất ngưởng,Chinh phụ ngâm)
+ Thể thơ Đường luật:ngũ ngôn, thất
ngôn (bát cú, tứ tuyệt)(ví dụ:Tự tình,Chiều
tối) .
+ Thơ hiện đại : thể thơ tự do,thơ văn –
xi…(Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính)
<i><b> 2. Vai trò của “tiếng” trong thơ Việt Nam</b></i>
<i><b> a. “Tiếng” là căn cứ để xác định thể thơ :</b></i>
<i> b. “Tiếng” là căn cứ để ngắt nhịp trong thơ</i>
<i> c. Thanh của “tiếng” là căn cứ để xác định</i>
luật bằng trắc
<i><b> d. “Vần” của “tiếng” là căn cứ để hiệp vần</b></i>
Vần lưng.Vần chân . Vần chính. Vần thơng .
<b> *Ví dụ:SGK</b>
<b>II.Một số thể thơ truyền thống</b>
<b>1.Thể lục bát </b>
<b>a.Ví dụ:</b>
<i><b>Trăm năm/ trong cõi/ người ta</b></i>
<i><b> B</b></i> <b>T *B</b>
<i><b>Chữ tài/ chữ mệnh/ khéo là/ ghét nhau</b></i>
<i><b> B T *B >< *B,</b></i>
<i><b>Trải qua/ một cuộc /bể dâu</b></i>
<i><b> B T *B,</b></i>
<i><b>Những điều /trông thấy/ mà đau/ đớn lòng</b></i>
<i><b> B T *B, >< *B,,</b></i>
<b>b.Ghi nhớ</b>
-Luật về số tiếng: 6-8
-Luật về vần: vần lưng(tiếng thứ 6 câu lục vần
tiếng thứ 6 câu bát, tiếng thứ 8 câu bát vần
tiếng thứ 6 câu lục..)
-Luật về nhịp: nhịp chẵn: 2/2/2 - 2/2/2/2
-Luật về thanh:
+Tiếng thứ 2-4-6 là B-T-B
HS thảo luận nhóm và chỉ rõ luật thơ song thất lục
bát
Trong ví dụ SGK!?
<i><b>-GV có thể đổi các vần,các thanh trong ví dụ bên</b></i>
<i><b>để bài thơ sai luật qua đó giúp HS hiểu về</b></i>
<i><b>luật thơ song thất lục bát”!!</b></i>
GV kiểm tra,đánh giá và hướng dẫn!!
Học sinh căn cứ vào phần bài học trên để trả lời
Ghi nhớ về luật thơ song thất!
<b>GV chốt kiến thức luật thơ song thất lục bát?</b>
HS thảo luận nhóm và chỉ rõ luật thơ ngũ ngôn?
GV kiểm tra,đánh giá và hướng dẫn!!
Học sinh căn cứ vào phần bài học trên để trả lời
Ghi nhớ về ngũ ngôn Đường luật?
<b>GV chốt kiến thức luật thơ ngũ ngơn Đường</b>
<b>luật!</b>
HS thảo luận nhóm và chỉ rõ luật thơ thất ngôn tứ
tuyệt?
GV kiểm tra,đánh giá và hướng dẫn!!
<b>a.Ví dụ:</b>
<i><b>Ngịi đầu cầu nước trong như lọc</b></i>
<i><b> B</b></i> <b> T</b>
<i><b>Đường bên cầu cỏ mọc còn non</b></i>
<i><b> B T B </b></i>
<i><b>Đưa chàng lòng dặc dặc buồn</b></i>
<i><b> B</b></i>
<i><b>Bộ khôn bằng ngựa,thủy khôn bằng thuyền</b></i>
<i><b> </b></i> <b> B</b>
<b>b.Ghi nhớ</b>
-Luật về số tiếng: 7-7-6-8
-Luật về vần:vần trắc cặp song thất, vần bằng
cặp lục bt
-Luật về nhịp: nhịp 3/4 cu song thất,nhịp 2/2/2
cu lục bt
-Luật về thanh:
+cu thất:Tiếng thứ 3 là B hoặc T
+câu 6-8 (như thơ lục bát)
<b>3.Các thể ngũ ngơn Đường luật(4 câu,8 câu)</b>
<b>a.Ví dụ:</b>
<i>Vằng vặc bóng thuyền quyên</i>
<i><b> T B</b></i> <b> </b>
<i>Mây quang gió bốn bên</i>
<i><b> B T </b></i>
<i>Nề cho trời đất trắng</i>
<i><b> B</b></i> <b> T</b>
<i><b>Quét sạch núi sông đen</b></i>
<i><b> T B</b></i>
<i>Có khuyết nhưng trịn mãi</i>
<i><b> T B</b></i>
<i><b>Tuy già vẫn trẻ lên</b></i>
<i><b> B T</b></i>
<i>Mảnh gương chung thế giới</i>
<b> B T</b>
<i><b>Soi rõ:mặt hay,hèn</b></i>
<i><b> T B</b></i>
<b>b.Ghi nhớ</b>
-Luật về số tiếng,số dòng: 5,4 hoặc 8
-Luật về vần:1 vần,vần cách
-Luật về nhịp:lẽ,2/3
-Luật về thanh:
+cu thất:Tiếng thứ 2-4 là B – T (T-B)
<b>4.Các thể thất ngơn Đường luật</b>
<b>a.Tứ tuyệt </b>
<b>*Ví dụ: </b>
<i><b>Ong đứng làm chi đó hỡi ơng? </b></i>
<i><b>Trơ trơ như đá vững như đồng </b></i>
<i>Đêm ngày gìn giữ cho ai đó </i>
<i><b>Non nước đầy vơi có biết khơng </b></i>
Học sinh căn cứ vào phần bài học trên để trả lời
Ghi nhớ về luật thơ tứ tuyệt?
<b>GV chốt kiến thức luật thơ tứ tuyệt!!</b>
HS thảo luận nhóm và chỉ rõ luật thơ bát cú
SGK!!
<i><b>-GV có thể đổi các vần,các thanh trong ví dụ bên</b></i>
<i><b>để bài thơ sai luật qua đó giúp HS hiểu về</b></i>
<i><b>luật thơ lục bát!! “Nhị-Tứ-Lục phân minh”!!</b></i>
GV kiểm tra,đánh giá và hướng dẫn!!
Học sinh căn cứ vào phần bài học trên để trả lời
Ghi nhớ về luật thơ lục bát cú !!!
<b>GV chốt kiến thức luật thơ lục bát cú !!</b>
HS Tham khảo thể thơ hiện đại!!
HS thực hiện bài tập SGK
GV kiểm tra,hướng dẫn
GV:HS chỉ ra và phân tích các câu thơ sai luật tài
hoa
<i><b>Một đèo,một đèo,lại một đèo(Hồ Xuân Hương)</b></i>
<i><b>Hoàng hạc nhất khứ bất phục phản(Thôi Hiệu)</b></i>
-Luật về vần:vần chân,độc vận,vần cách
-Luật về nhịp:lẽ,4/3
-Luật về thanh:
1 2 3 4 5 6 7
->
->
Đối Dòng
1 T B T Vần
Dòng
2 B T B Vần
Đối Dòng
3
B T B
Dòng
4
T B T Vần
<b>b.Bát cú</b>
<i>Bước tới đèo Ngang bóng xế tà</i>
<i>Cỏ cây chen lá đá chen hoa</i>
<i>Lom khom dưới núi tiều vài chú</i>
<i>Lác đác bên sông chợ mấy nhà</i>
<i>Nhớ nước đau lòng con quốc quốc</i>
<i>Thương nhà mỏi miệng cái gia gia</i>
<i>Dừng chân đứng lại trời non nước</i>
<i>Một mảnh tình riêng ta với ta</i>
<b>b.Ghi nhớ</b>
-Luật về số tiếng,số dòng: 7 ,8
-Luật về vần:vần chân,độc vận
-Luật về nhịp:lẽ,4/3
-Luật về thanh:
1 2 3 4 5 6 7
Dòng
1
T B T V
Dòng
2
B T B V
Đối Dòng
3
B T B
Dòng
4 T B T V
Đối Dòng
5 T B T
Dòng
6
B T B V
Dòng
7
B T B
Dòng
8
T B T V
<b>III.Các thể thơ hiện đại:SGK</b>
<b>IV. Luyện tập :</b>
<b> Bài tập :.</b>
-Gieo vần:
-Nhịp: + 3/4
+ 4/3
-Hài thanh: +Tiếng thứ 3 (B)
+Tiếng 2-4-6,dòng 1:T-B-T,dòng
2 B T B,dòng 3 B T B,dòng 4 T B T
<b> 4. Củng cố : Sự khác nhau về luật thơ của các thể thơ truyền thống .Vận dụng hiểu biết luật thơ </b>
vào đọc hiểu các tác phẩm thơ theo thể thơ (bài thơ Việt Bắc)
<b> 5. Hướng d̃n v̀ nhà: - Làm bài ṭp</b>
- Chuẩn bị bài mới:Việt Bắc
<b>Câu hỏi kiểm tra: Chọn 4 câu thơ trong bài thơ Việt Bắc và phân tích làm rõ: luật thơ Lục bát.</b>
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:
<i>Làm văn</i>
<b>TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 2.</b>
<b>I. Mục tiêu:Giúp hs.</b>
-Củng cố những kiến thức và kĩ năng làm văn có liên quan đến bài làm.
-Nhận ra những ưu,khuyết điểm trong bài làm và kĩ năng viết nói chung…
-Có định hướng và quyết tâm phấn đấu để phát huy kĩ năng làm bài văn cho tốt hơn
<b>II. Phương tiện thực hiện</b>
- SGK, SGV
<b> - ThiÕt kÕ bµi häc</b>
- Bài viết của học sinh
<b>III.</b>
<b> Cách thức tiến hành</b>
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
1. Kiểm tra ss
2. Kiểm tra bài cũ
Nghị luận văn học là gì? Những yêu cầu của bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn
thơ?
<b>2. Bài mới</b>
<b>Hoạt động của gv và hs </b> <b>Nội dung cần đạt</b>
HS đọc lại đề bài <b>I. Đề Bài: Anh(chị) hãy trình bày quan điểm của mình </b>
<i>trước cuộc vận động. ”Nói khơng với </i>
<i>những tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong </i>
<i>giáo dục”.</i>
1.Yêu cầu chung:
-Kiểu bài:nghị luận xã hội
-Các thao tác sử dụng: bình luận,chứng minh…
-Tư liệu: trong văn học và đời sống xã hội.
-Bố cục: ba phần mở-thân-kết
2.Yêu cầu cụ thể:
H: Đề bài thuộc kiểu bài gì?
H: Phạm vi dẫn chứng?
H Phõ̀n mở bài giới thiệu những g?
H: Hãy xác lập ý lớn, ý nhỏ và lập giàn
bài cho đề bài trên?
*Nói khơng với tiêu cực trong thi cử.
*Nói khơng với bệnh thành tích trong giáo dục
<b>II. .Phân tích đề-lập dàn ý:</b>
1. Phân tích đề.
-Bình luận về một hiện tượng tiêu cực trong thi cử
hiện nay.
-Đối tượng nghị luận xã hội trong trường Trung học
phổ thông hiện nay.
-Vận dụng hai không với 4 nội dung trong trường học
hiện vào bài làm.
2. Lập dàn ý.
Nêu hiện tượng,trích dẫn đề,phát biểu nhận định
chung…
<i>b. Thân bài.</i>
-Phân tích hiện tượng.
*Hiện tượng tiêu cực trong thi cử trong nhà trường
hiện nay là một hiện tượng xấu cần xố bỏ,nó làm cho
học sinh ỷ lại,khơng tự phát huy năng lực học tập của
mình…
*Hiện tượng lấy tỉ lệ để nâng bệnh thành tích của nhà
trường,chứng tỏ đã có chuẩn bị từ trước.Đó là hành
động vi phạm có ý thức.
*Hãy nói khơng với tiêu cực trong thi cử và bệnh
thành tích trong giáo dục.
-Bình luận về hiện tượng.
<b>*Đánh giá chung về hiện tượng.</b>
<b>*Phê phán các biểu hiện sai trái…</b>
*Thái độ học tập gian lận sai trái.
*Phê phán hành vi cố tình vi phạm,làm mất tính cơng
bằng của kì thi.
<i>c. Kết bài.</i>
-Kêu gọi học sinh có thái độ đúng đắn trong thi cử.
-Phê phán bệnh thành tích trong giáo dục.
-u cầu hình thức thao tác lập luận là chính,ngồi ra
cần vận dụng các thao tác phân tích, chứng minh…
<b>III. Giáo viên trả bài làm của học sinh.</b>
- Nhận xết bài viết của học sinh.
*Nội dung.
*Nghệ thuật.
*Bố cục.
*Nhận xét ưu,khuyết điểm,cách dùng từ,đặt
câu…
- Đọc bài viết tiêu biểu.
-Giáo viên lấy điểm vào sổ gọi tên,ghi điểm.
<b>IV. Sửa lỗi</b>
H: Phần kết luận cần có những ý nào?
GV nhận xét ưu, khuyết điểm. Có dẫn
chứng cụ thể theo từng lớp.
.
GV chọn bài viết tiêu biểu nhất trong lớp,
<b>4. Củng cố: </b>
- Giáo viên chọn mỗi lớp vài bài tiêu
biểu. Cho học sinh đọc, phát hiện và sửa
lỗi.
- Tự rút kinh nghiệm cho bản thân qua bài
viết này.
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>
-Tự sửa lỗi trong bài viết
- Chuẩn bị bài”Việt Bắc”Tiết 2
<b>V. Kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
...
<b>VIỆT BẮC</b>
<b>(Tiếp theo)</b>
<b>TỐ HỮU</b>
<b>I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
Gióp hs:
<i>- Hiểu Việt Bắc là đỉnh cao thơ Tố Hữu- thành tựu thơ thời chống P.</i>
- Hiểu và phân tích giá trị đặc sắc của bài thơ: khúc hát ân tình của ngừơi kháng chiến với
đất nớc, q hơng.
- HiĨu mét sè nÐt tiªu biĨu cđa giọng điệu, phong cách thơ Tố Hữu.
- Rèn kĩ năng cảm thụ thơ.
<b>II) </b>
<b> PHNG TIN THC HIỆN:</b>
- SGK, SGV
<b> </b>
<b>III) CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
<b> GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích,</b>
diễn giảng, …
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
Khơng có. Do tiết trước là tiết trả bài viết số 2.
<b> 2. Tiến trình dạy: </b>
Vào bài:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu chung về tác phẩm.</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu về hồn cảnh sáng tác bài thơ.</b>
<b>+ GV: Gọi học sinh đọc phần Tiểu dẫn.</b>
<b>+ GV: Dựa vào Tiểu dẫn, hãy nêu hoàn</b>
cảnh sáng tác bài thơ?
<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu sắc thái tâm trạng của nhân vật</b>
<b>trữ tình trong bài thơ?</b>
<b>+ GV: Gọi học sinh đọc đoạn thơ. Chú ý</b>
cách đọc đúng với tơ lục bát, đọc với
giọng tâm tình tha thiết.
<b>+ HS: Đọc diễn cảm đoạn thơ.</b>
<b>+ GV: Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ</b>
cho ta biết được tâm trạng gì của các nhân
vật trữ tình? Câu thơ nào tập trung nói rõ
điều đó?
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b> </b>
<b>1. Hoàn cảnh sáng tác :</b>
- Tháng 10 - 1954, những người kháng chiến từ
căn cứ mìêm núi về miền xuôi.
- Trung ương Đảng quyết định rời chiến khu Việt
Bắc về lại thủ đơ.
- Nhân sự kiện có tính chất lịch sử ấy, Tố Hữu đã
<i>sáng tác bài thơ Việt Bắc . </i>
<b> 2. Sắc thái tâm trạng:</b>
- Hoàn cảnh sáng tác tạo nên một sắc thái tâm
trạng đặc biệt:
<i>“Cầm tay nhau biết nói gì hơm nay”</i>
đầy xúc động, bâng khng khơng nói nên lời.
- Đây cũng là cuộc chia tay của những người
từng gắn bó:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>+ GV: Đây cũng là cuộc chia tay của</b>
những con người đã từng trải qua những
điều gì? Câu thơ nào cho em biết điều đó?
<b>+ GV: Đọc bài thơ, ta có cảm tưởng như</b>
đây là lời của những ai?
<b>- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu kết cấu bài thơ.</b>
<b>+ GV: Diễn biến tâm trạng được tổ chức</b>
như thế nào trong bài thơ?
<b>+ GV: Lời hỏi và cả lời đáp đều mở ra</b>
những gì?
<b>+ GV: Theo em đây có phải thực sự là lời</b>
của hai nhân vật khơng? Nếu khơng thì đó
là lời của ai?
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc</b>
<b>hiểu văn bản.</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu vẻ đẹp của cảnh núi rừng và con</b>
<b>người Việt Bắc</b>
<b>+ GV: Cảnh vật núi rừng Việt Bắc được</b>
khắc hoạ trong đoạn thơ nào? Cảnh vật
hiện lên như thế nào?
<b>+ HS: Tìm và phát hiện dẫn chứng. Nêu</b>
cảm nhận.
<b>+ GV: Nỗi nhớ núi rừng Việt Bắc được so</b>
sánh với điều gì? Diễn tả một nỗi như như
thế nào?
<b>+ GV: Đoạn thơ có sử dụng hình thức</b>
nghệ thuật gì nổi bật? Biện pháp này
muốn diễn tả điều gì?
<b>+ GV: Chốt lại.</b>
<b>+ GV: Đẹp nhất trong nỗi nhớ là có sự</b>
hồ quyện giữa những điều gì? Được thể
hiện trong đoạn thơ nào?
hiện khéo léo như tâm trạng của tình u đơi lứa.
<b> 3. Kết cấu :</b>
- Diễn biến tâm trạng được tổ chức theo lối đối
đáp giao duyên trong ca dao - dân ca: bên hỏi, bên
đáp, người bày tỏ, người hô ứng.
- Hỏi và đáp điều mở ra bao nhiêu kỷ niệm về
cách mạng và kháng chiến gian khổ mà anh hùng, bao
nỗi niềm nhớ thương.
- Thực ra, bên ngoài là đối đáp, còn bên trong là
lời độc thoại, là biểu hiện tâm tư tình cảm của chính
nhà thơ, của những người tham gia kháng chiến.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản : </b>
<b>1. Vẻ đẹp của cảnh núi rừng và con ngườiViệt</b>
<b>Bắc:</b>
- Cảnh vật núi rừng Việc Bắc hiện lên với vẻ đẹp
vừa hiện thực vừa mơ mộng:
<i>“Nhớ gì như nhớ người u</i>
<i>Ngịi Thia, sông Đáy, suối Lê vơi đầy”.</i>
<i>+ Nỗi nhớ Việc Bắc được so sánh “như nhớ</i>
<i>người yêu”</i>
Nỗi nhớ thật da diết, mãnh liệt, cháy bỏng.
<i>+ Điệp từ “nhớ” được đặt ở đầu câu </i>
như liệt kê ra từng nỗi nhớ cụ thể: nhớ ánh
<i>nắng ban chiều, ánh trăng buổi tối, những bản làng</i>
<i>mờ trong sương sớm, những bếp lửa hồng trong đêm</i>
<i>khuya, những núi rừng, sông suối mang những cái</i>
<i>tên thân thuộc.</i>
- Đẹp nhất trong nỗi nhớ là sự hoà quyện thắm thiết
giữa cảnh với người:
<i>Ta về mình có nhớ ta</i>
<i>Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.</i>
+ Thiên nhiên Việt Bắc hiệ lên với vẻ đẹp đa
dạng, sinh động, thay đổi theo từng mùa:
o Mùa xuân: trong sáng, tinh khôi và đầy sức
<i>sống với “mơ nở trắng rừng”</i>
<i> o Mùa hè: rực rỡ, sôi động với âm thanh “rừng</i>
<i>phách đổ vàng”</i>
o Mùa thu: yên ả, thanh bình, lãng mạn với hình
<i>ảnh “trăng rọi hồ bình”</i>
o Mùa đơng: tươi tắn, khơng lạnh lẽo với hình
<i>ảnh “hoa chuối đỏ tươi”</i>
+ Gắn bó với thiên nhiên là những con người
bình dị:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>+ GV: Phân tích bức tranh tứ bình trong</b>
đoạn thơ?
<b>+ GV: Hình ảnh những con người được</b>
miêu tả như thế nào?
<b>+ GV: Qua việc miêu tả đó, tác giả muốn</b>
nói lên điều gì?
<b>+ GV: Trong nỗi nhớ của nhà thơ, đồng</b>
bào Việt Bắc hiện lên với những phẩm
chất cao đẹp nào? Được thể hiện trong
những câu thơ nào?
<b>+ GV: Diễn tả hình ảnh người mẹ, tác giả</b>
muốn thể hiện tình cảm gì của mình?
<b>+ GV: Tác giả cịn nhớ về những tháng</b>
ngày như thế nào?
<b>+ GV: Những tình cảm nào được thể hiện</b>
trong các câu thơ trên?
<b>- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu Khung cảnh hùng tráng của Việt</b>
<b>Bắc trong chiến đấu, vai trò của Việt</b>
<b>Bắc trong cách mạng và kháng chiến</b>
<b>+ GV: Bức tranh Việt Bắc ra quân hùng</b>
vĩ được miêu tả trong đoạn thơ nào?
<b>+ GV: Nhận xét về những hình ảnh, từ</b>
ngữ và biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử
dụng trong đoạn thơ?
<i> o Người khéo léo trong công việc đan nón (Nhớ</i>
<i>người đan nón chuốt từng sợi giang)</i>
<i> o Người đi hái măng giữa rừng tre nứa (Nhớ cô </i>
<i>em gái hái măng một mình)</i>
Bằng những việc làm nhỏ bé, họ góp phần tạo
nên sức mạnh vĩ đại của cuộc kháng chiến.
- Trong nỗi nhớ của nhà thơ, đồng bào Việt Bắc
<i> + Hình ảnh “Hát hiu lau xám, đậm đà lòng son”</i>
Tuy họ nghèo về vật chất nhưng lại giàu về
nghĩa tình.
+ Hình ảnh người mẹ:
<i>“Nhớ người mẹ nắng cháy lưng</i>
<i>Địu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô”</i>
nỗi xót xa về cuộc sống cơ cực của đồng bào
miền núi.
+ Những tháng ngày:
<i>“Thương nhau chia củ sắn lùi</i>
<i>Bát cơm sẻ nửa, chăn sui đắp cùng”</i>
Họ đồng cam cộng khổ, chia ngọt sẻ bùi với
người cán bộ kháng chiến.
<b> 3. Khung cảnh hùng tráng của Việt Bắc trong</b>
<b>chiến đấu, vai trò của Việt Bắc trong cách mạng</b>
<b>và kháng chiến:</b>
<b> a. Khung cảnh hùng tráng của Việt Bắc trong</b>
<b>chiến đấu:</b>
- Bức tranh Việt Bắc ra quân hùng vĩ :
diễn tả được khí thế hào hùng của cuộc kháng
chiến chống Pháp: khơng khí sơi động với nhiều lực
lượng tham gia, những hoạt động tấp nập…
+ Âm hưởng hùng ca, mang tính sử thi của đoạn
thơ
thể hiện được sức mạnh của cả một dân tộc đứng
lên chiến đấu vì độc lập, tự do của Tổ quốc.
- Dân tộc ấy vượt qua bao khó khăn, thử thách, hi
sinh để đem về những kì tích:
<i> + “Tin vui thắng trận trăm miền.</i>
<i>Nhớ từ Cao - Lạng, nhớ sang Nhị Hà…”</i>
Liệt kê những chiến công gắn liền với những địa
danh lịch sử.
<b> </b>
<b> b. Vai trò của Việt Bắc trong cách mạng và kháng</b>
<b>chiến:</b>
<i>- “Mình về, có nhớ núi non,</i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>+ GV: Những nghệ thuật trên diễn tả điều</b>
<b>+ GV: Đoạn thơ có âm hưởng như thế</b>
nào? thể hiện được điều gì?
<b>+ GV: Khí thế chiến thắng của dân tộc</b>
được thể hiện trong những câu thơ nào?
<b>+ GV: Tác giả đã liệt kê những gì?</b>
<b>+ GV: Tố Hữu cịn đi sâu lí giải những</b>
cội nguồn đã làm nên chiến thắng. Điều
đó được nói trong những câu thơ nào?
những ngun nhân đó là gì?
<b>+ GV: Chốt lại.</b>
<b>+ GV: Trong những câu thơ cuối đoạn</b>
trích, tác giả cịn khẳng định những gì?
<b> Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu nghệ thuật đặc sắc của đoạn thơ.</b>
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh</b>
<b>tổng kết.</b>
<i> Tân Trào, Hồng Thái, mái đình, cây đa.”</i>
+ Việt Bắc là quê hương của cách mạng, là căn
cứ địa vững chắc, là đầu não của cuộc kháng chiến,
nơi hội tụ tình cảm, suy nghĩ, niềm tin và hi vọng của
mọi người Việt Nam yêu nước..
+ Việt Bắc là chiến khu kiên cường, nơi nuôi
<i>- “Ở đâu u ám quân thù,</i>
<i>Quê hương Cách mạng dựng nên cộng hoà”</i>
<i>+ Khẳng định Việt Bắc là nơi có “Cụ Hồ sáng</i>
<i>soi”, có “Trung ương chính phủ luận bàn việc cơng”</i>
+ Khẳng định niềm tin yêu của cả nước với Việt Bắc
bằng những vần thơ mộc mạc, giản dị mà thắm thiết
nghĩa tình.
<b>4. Nghệ thuật đậm đà tính dân tộc: </b>
<b> a. Về thể loại:</b>
<b>b. Về ngôn ngữ:</b>
<b>III. TỔNG KẾT :</b>
<b> </b>
<i>Ghi nhớ (SGK)</i>
<b>V. Híng dÉn häc bµi, chn bị bài:?</b>
<i><b>2. Hng dn chun b bi: Phỏt biu theo chủ đề:</b></i>
Câu hỏi:
Đọc các ngữ liệu trong SGK và trả lời câu hỏi:
- Muốn phát biểu theo chủ đề, ta phải chuẩn bị những gì?
- Chuẩn bị phát biểu cho chủ đề “Tác hại của việc tàn phá rừng”:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
<b>PHÁT BIỂU THEO CHỦ ĐỀ</b>
<b>PHÁT BIỂU THEO CHỦ ĐỀ</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
Giúp học sinh:
- Hiểu được yêu cầu, cách thức phát biểu theo chủ đề.
- Trình bày được ý kiến của mình trước tập thể phù hợp với chủ đề thảo luận
<b>II. </b>
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
- Giáo án điện tử.
- Đĩa VCD phim tư liệu.
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: Xem phim tư liệu, thảo luận nhóm, phát
vấn, phân tích, diễn giảng, nhận xét, rút kinh nghiệm…
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Đọc thuộc đoạn trích.
- Phân tích cảnh đẹp của thiên nhiên và con người Việt Bắc qua nỗi nhớ của người ra đi.
- Hình ảnh Việt Bắc cách mạng, Việt Bắc anh hùng được nhà thơ miêu tả như thế nào?
- Tính dân tộc trong đoạn thơ được thể hiện như thế nào?
<b>2. Tiến trình dạy:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>1. Hoạt động 1: Hình thành khái niệm.</b>
<b>- Câu hỏi: Thế nào là phát biểu theo chủ đề?</b>
<b>I. KHÁI NIỆM:</b>
Phát biểu theo chủ đề là phát biểu bằng ngơn
ngữ nói, có đề cương chuẩn bị trước để làm rõ
nội dung một chủ đề nào đó (văn học, xã hội….
<b>2. Hoạt động 2: Xác định chủ đề và nội dung</b>
cần phát biểu.
<b>- Câu hỏi 1: Xác định chủ đề của đoạn phim tư</b>
liệu đã xem?
<b>- Câu hỏi 2: Chủ đề đoạn phim được thể hiện</b>
qua những nội dung nào?
<b>II. CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ PHÁT BIỂU:</b>
<i><b>1. Xác định nội dung cần phát biểu:</b></i>
- Chủ đề: Bảo vệ rừng là bảo vệ sự sống của con
người.
- Nội dung:
+ Những lợi ích của rừng đối với cuộc sống con
người
+ Những hậu quả nghiêm trọng khi phá rừng.
+ Trách nhiệm bảo vệ rừng của mỗi người.
<b>3. HOẠT ĐỘNG 3: Nắm vững yêu cầu khi</b>
phát biểu, chọn nội dung phát biểu và chuẩn bị
đề cương.
<b>- Câu hỏi 1: Khi phát biểu theo chủ đề cần</b>
đảm bảo những yêu cầu nào?
<i><b>2. Dự kiến đề cương phát biểu:</b></i>
- Yêu cầu chung:
+ Chọn nội dung phát biểu: phù hợp chủ đề.
+ Xây dựng đề cương: nổi bật trọng tâm, lơgích.
+ Thái độ, cử chỉ, giọng nói: lịch sự, phù hợp
với nội dung và cảm xúc.
<b>- Câu hỏi 2: Chủ đề thảo luận có 3 nội dung,</b>
hãy chọn 1 nội dung để phát biểu?
(Chọn nội dung 1, nội dung 2 và 3 dùng để
luyện tập.
<b>- Câu hỏi 3: Cho biết bố cục của đề cương?</b>
- Yêu cầu cụ thể:
+ Nội dung phát biểu: Nội dung 1
+ Bố cục đề cương:
o Mở bài: Giới thiệu khái quát nội dung.
o Thân bài: Trình bày hệ thống ý trong nội
dung.
o Kết bài: Lời kết thúc và cảm ơn.
<b>4. HOẠT ĐỘNG 4: Tổ chức cho học sinh phát</b>
biểu ý kiến.
- Giáo viên gọi đại diện từng nhóm phát biểu ý
<b>III. PHÁT BIỂU Ý KIẾN:</b>
kiến.
- Cho các nhóm khác nhận xét về giọng nói, thái
độ, cử chỉ và bổ sung nội dung cho nhóm bạn.
- Giáo viên trình chiếu đề cương tham khảo.
với sự sống của con người
2. Thân bài:
- Tạo ôxy cho sự sống con người.
- Điều hòa nhiệt độ, cân bằng thời tiết.
- Giữ mạch nước ngầm.
- Giữ độ màu mỡ cho đất, chống xói mịn.
- Môi trường sống cho nhiều động, thực vật
quý hiếm.
- Che chắn giông bão, hạn chế lũ lụt.
- Cung cấp nhiều tài nguyên quý giá: thực
phẩm, cây thuốc quý, gỗ, quặng mỏ…
=> Lợi ích của rừng vơ cùng to lớn nên bảo vệ
rừng là bảo vệ sự sống của con người.
3. Kết bài: Lời kết thúc và cảm ơn.
<b>5. HOẠT ĐỘNG 5: Đúc kết lại cách thức phát</b>
biểu theo chủ đề.
<b>- Câu hỏi: Để phát biểu ý kiến theo chủ đề cần</b>
tiến hành theo cách thức nào?
<b>III. CÁCH THỨC PHÁT BIỂU THEO CHỦ</b>
<b>ĐỀ:</b>
1. Lựa chọn nội dung phát biểu phù hợp với chủ
đề.
2. Dự kiến nội dung chi tiết và sắp xếp thành đề
cương.
3. Có thái độ, cử chỉ, giọng nói: đúng mực, lịch
sự, phù hợp với nội dung và cảm xúc.
<b>6. HOẠT ĐỘNG 6: Luyện tập để khắc sâu</b>
kiến thức đã học.
- Cho các nhóm thảo luận, xây dựng đề cương
theo nội dung thứ 2.
- Mỗi nhóm cử đại diện phát biểu.
- Các nhóm khác nhận xét về giọng nói, thái
độ, cử chỉ và bổ sung cho hồn chỉnh.
- Giáo viên trình chiếu đề cương tham khảo.
<b>V. LUYỆN TẬP:</b>
1. Mở bài: Những hậu quả nghiêm trọng khi
phá rừng
2. Thân bài:
- Khơng khí bị ơ nhiễm, thiếu dưỡng khí cho
sự sống.
- Thiên tai nghiêm trọng: trái đất nóng lên,
hạn hán, lũ lụt, bão tố, động đất, song thần…
- Đất đai bị sa mạc hóa.
- Thiếu nước sạch, cạn kiệt mạch nước
ngầm.
=> Bảo vệ rừng là bảo vệ sự sống của con người.
3. Kết bài: Lời kết thúc và cảm ơn.
<b>7. HOẠT ĐỘNG 7: Hướng dẫn học sinh luyện</b>
tập ở nhà.
<b>- Cho học sinh làm đề cương phát biểu ở nhà</b>
và sẽ sửa bài trong tiết học sau.
- Đề cương tham khảo.
2. Phát biểu ý kiến đề xuất một số biện pháp bảo
vệ rừng:
<b>V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài:</b>
<b> 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:</b>
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài mới:
<i>+ Đoạn trích: Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm). </i>
<b>5 . Hướng dẫn về nhà : Làm bài tập</b>
<b>V. Tự rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
...
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:
<b>Đọc thêm</b> <b>Đất nước</b>
Nguyền Đình Thi –
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
- HS cảm nhậnđược ty đối với qh, lòng tự hào về đất nước, tinh thần quyế chiến quết
- Thấy đc những hình ảnh khái quát có sức gợi cảm lớn của bài thơ.
<b>II. Phương tiện thực hiện:</b>
- SGK, SGV, Thiết kế bài học, Các tài liệu tham khảo
<b>III.</b>
<b> Cách thức tiến hành:</b>
<b> GV gợi mở vấn đề, hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và thảo luận các câu hỏi</b>
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
<b>1. Kiểm tra sĩ số. </b>
<b>2. Kiểm ta bài cũ:</b>
Đọc thuộc đoạn đầu và cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
Trong bài thơ này em thích nhất câu thoe nào? Vì sao?
<b>3. Bài mới :</b>
<i><b>* Hoạt động 1</b></i>
H: HS đọc Tiểu dẫn.
H: Nêu nhg nét khái quát về tác
giả?
HS: Thảo luận, trả lời.
<b>I/ Tiểu dẫn.</b>
<b>1/ Tác giả.</b>
- NĐT sinh 20.12.1924 ở Lào. quê gốc ở Phú Xuyên - Hà
Đông.
- Stác : phong phú các thể loại : văn thơ ,triết học ,lí
luận ,phê bình ,soạn nhạc và kịch - > nhg sáng tác nổi bật là
thơ ca.
- Sau cách mạng T8 ,NĐT làm Tổng bí thư Hội văn hố
cứu quốc .
- 1958 -1989 làm Tổng thư kí hội văn hố Việt Nam
<b>Bạc Liêu, ngày...tháng...năm...</b>
- Tp: sgk.
H: Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh
nào?
HS: Thảo luận, trả lời.
H: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ
là gì ?
HS: Thảo luận, trả lời.
H: HS đọc.
H: Định hướng phân tích bài thơ ?
< đoạn 1: 7 dịng đầu >.
GV: Cảm hứng khởi đầu từ 1 buổi
sáng mùa thu ở Việt Bắc, trong lành
, đầy hương vị thân thuộc của qh "
hương cốm thơm mới" khơng khí
của m/thu tự do làm sống lại trong
lịng tác giả về mùa thu hà nội xưa .
H: M/thu Hà Nội xưa đc thể hiện
lên trong tâm trí của nhà thơ ntn?
HS: Thảo luận, trả lời.
Đoạn 2 : từ câu 8 -> 17.
H: M/thu mới đc gợi ra trong tâm
trạng ntn?
H: Những biện pháp tu từ để thể
hiện tâm trạng ? Hãy phân tích ?
HS: Thảo luận, trả lời.
H: Phân tích để thấy rõ cảm xúc
tự hào của tác giả về đnc , qh?
HS: Thảo luận, trả lời.
H: Trong niềm vui mới tác giả
suy nghĩ về đnc ntn?
HS: Thảo luận, trả lời
- 1995 làm chủ tịch Uỷ ban tồn quốc Liên hiệp các hội
văn hố ngth.
<b>2/ Tác phẩm . </b>
<b>* Hoàn cảnh sáng tác .</b>
- Thời gian stác: 1948 - 1955 bài thơ là sự hợp nhất 2 tác
phẩm " Sáng mát trong như sáng năm xưa "(1948) và " Đêm
mít tinh" (1955) .
- Cảm hứng thơ đc ấp ủ trong cả thời gian k/c chống pháp.
<b>* Cảm hứng chủ đạo : Cảm nhận khái quát về đnc, con</b>
người việt nam trong k.c chống pháp với cảm xúc tự hào về
đất nươc, ca ngợi đất nươc.
<b>II/ Đọc - hiểu.</b>
<b>1/Cảm xúc vè mùa thu Hà Nôi ngày ra đi kháng chiến.</b>
-"Sáng chớm lạnh"
phố dài - xao xác hơi bay"
-> Tgiả gợi tả cxúc cái lạnh đầu thu ,sự heo hút , vắng
lặng của phố xá -> tâm trạng buồn xao xuyến , bâng khuâng
- Tư thế người đi :"đầu không ngoảnh lại " -> Tư thế
khoẻ khoắn ,kiên quyết của nhg csĩ ra đi theo k.c.
- "Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy"cảnh đẹp mà buồn gợi thứ
tâm hồn vấn vương ,lưu luyến với ha nội của người ra đi.
<i>* Lời thơ đầy tâm trạng hoài niệm quá khứ , nhuốm màu</i>
<i>sắc buồn xao xuyến, bâng khuâng nhg vẫn toát lên tâm hồn</i>
<i>, tư thế của nhg con người vượt lên chính mình , sẵn sàng từ</i>
<i>biệt q hương đi theo tiếng gọi của tổ quốc.</i>
<b>2/Cảm xúc về mùa thu mới ở chiến khu Việt Bắc . </b>
- Niềm vui giải phóng:
" ... reo vui ...
.... tre phấp phới
trời ... áo mới
trong...thiết tha"
-> M/thu phóng khống trong sáng đầy màu sắc ,âm
thanh của khung cảnh tự do ,hồ bình đầy niềm vui mới hoà
trong niềm vui của đất trời , của cuộc đời -> bước chuyển
mới về tinh thần và tình cảm.
- Niềm tự hào được làm chủ đnc.
" Trời xanh ...
...phù sa"
-> Điệp " nhg" , " của chúng ta" -> ngth điệp , liệt kê.
->Đã khẳng định quyền độc lập tự do,làm chủ đất nước của
nhd chứa chan niềm tự hào vè đnc.đnc hiện lên bởi vẻ đẹp
mênh mông ,bát ngát trong niềm vui độc lập tự do .
- Suy ngẫm về đnc.
H: Chọn và phân tích nhg câu có
sức gợi cảm lớn về hoàn cảnh đnc
đau thương trong chiến tranh?
HS: Thảo luận, trả lời
H: Tìm và phân tích những câu
thơ tiêu biểu về htg đnc anh hùng?
HS: Thảo luận, trả lời.
H: Phân tích khổ thơ cuối ?
HS: Thảo luận, trả lời.
<b>4. Cuỷng coỏ: </b>
* GV gọi HS đọc Ghi nhớ SGK
<i><b>* Hoạt động 2</b></i>
H: Đánh giá về nội dung , nghệ
thuật của bài thơ?
HS: Thảo luận, trả lời.
...vọng nói về"
Những câu thơ tồn đọng lắng vào suy tư -> Gợi
khơng khí thiêng liêng, cổ kính ntho lắng nghe tiếng
vọng của quá khứ , của hồn dân tộc. -> Khẳng định
truyền thônng anh hùng bất khuất của dtộc .sức
mạnh dt hôm nay , tự do hơm nay có cội nguồn từ
năm lsử của cha ông.
<b>3/ Đất nước trong kháng chiến đau thương mà anh</b>
<b>dũng </b>
<b>a/ Đất nước đau thương .</b>
-" ôi nhg...chiều"
-> Câu thơ giàu chất tạo hình , cụ thể hố nhg đau thương
,tàn phá chiến tranh , đnc, đầy thương tích -> Tâm trạng đau
đớn ,xót xa trc sự tàn phá của chiến tranh .
Nhg câu thơ tiếp vừa là bản cáo trạng cụ thể tội ác quân thù,
vừa là khúc tráng ca vế nhg người anh hùng áo vải".
<b>b/ Đất nước anh hùng.</b>
-"Súng...nhà"
"Ôm đnc...anh hùng".
->Khúc ca hùng tráng về tinh thần bất khuát ,kiên cường
của nhd ta ,về nhg người anh hùng áo vải.nthơ khái qt
tầm vóc lớn lao của tình yêu tổ quốc sâu nặng của những
- Khổ thơ cuối : biểu tượng về đnc.
" Súng nổ... sáng loà".
- Câu thơ ngắn gọn ,nhịp điệu chắc khoẻ -> N/thơ k/quát
h/tg dt, tư thế dt với tầm vóc sử thi lớn lao , hoành tráng
.nhg câu thơ mang âm hưởng hào hùng , khí thế mạnh mẽ ,
phi thường và lòng quyết tâm của dt hướng tới đlập, t do.
* Ghi nhớ SGK
<b>III/ kết luận .</b>
<b>1. Nghệ thuật.</b>
- H.a chọn lọc , vừa cụ thể , vừa kquát tượng trưng , vừa
chân thực gợi cảm .
- Ngôn ngữ giàu nhạc hoạ .
<b>2. Nội dung.</b>
-Cxúc về đnc tinh tê, sâu xa: tình u lịng tự hào về đnc
Việt Nam.
<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>
- Học thuộc 2 đoạn thơ đầu. Phân tích cảm hứng về đnc của tác giả.
- Chuẩn bị bài mới: Đọc thờm
………
………
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:
<i><b> Tiếng Việt: Luật thơ (Tiết 2)</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1.Kiến thức: : Hiểu được luật thơ của một số thể thơ truyền thống:lục bỏt,song thất lục bỏt, ngũ </b>
ngụn và thất ngụn Đường luật. Qua một số bài tập,hiểu thờm một số đổi mới trong cỏc thể thơ hiện
đại:năm tiếng,bảy tiếng
<b>2.Kĩ năng : </b>
<b>3.Thái độ :Am hiểu thơ, sỏng tỏc thơ </b>
<b>II. Ph ương tiện thực hiện:</b>
- SGK, SGV
<b> - Thiết kế bài học</b>
- Các tài liệu tham khảo
<b>III.</b>
<b> Cách thức tiến hành:</b>
<b> Phaựt vaỏn ủoỏi thoái-Trao ủoồi, thaỷo luaọn nhoựm. GV gợi mở vấn đề, hớng dẫn học sinh trả </b>
lời câu hỏi và thảo luận các câu hỏi
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
1. Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ :
<b>4. Củng cố : </b>
<b>5. Hớng dẫn học bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>* Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu bài tập 1 :</b>
<b>- GV: Những nét giống nhau và khác nhau</b>
về cách gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh
<i>trong hai bài Mặt trăng và bài Sóng?</i>
<b>* Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu bài tập 2 :</b>
<b>- GV: Sự đổi mới, sáng tạo của bài thơ</b>
trong thể thơ 7 tiếng hiện đại so với thơ
thất ngôn truyền thống?
<b>* Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>- GV: Đánh dấu mơ hình âm luật bài thơ</b>
<i>Mời trầu?</i>
<b>* Hoạt động 4 : Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu bài tập 4 :</b>
<b>- GV: Ảnh hưởng của thơ thất ngôn</b>
Đường luật đối với thơ mới trong bài
<b>thơ4. Bài tập 4:</b>
Ảnh hưởng của thơ thất ngôn Đường luật
đối với thơ mới:
* Gieo vần: sông - dòng: vần cách
* Nhịp: 4/3
* Hài thanh:
- Tiếng 2: gợn, thuyền, về, một: T – B –
B – T
- Tiếng 4: giang, mái, lại, khô: B –T – T
– B
- Tiếng 6: điệp, song, trăm, mấy: T – B –
B – T
Vần, nhịp, hài thanh đều giống thơ thất
<b> 1. Bài tập 1:</b>
Những nét giống nhau và khác nhau về cách gieo
<i>vần, ngắt nhịp, hài thanh (bài Mặt trăng và bài</i>
<i>Sóng):</i>
* Giống nhau: gieo vần cách
* Khác nhau:
<b>Ngũ ngôn truyền thống</b>
<b> ( Mặt trăng) Thơ hiện đại:</b>
<b> năm chữ (Sóng)</b>
- Vần: độc vận (bên, đen, lên, hèn)
- Ngắt nhịp lẻ: 2/3
- Hài thanh: Luân phiên ở tiếng 2
và 4 - Vần: 2 vần (thế, trẻ, em,
lên)
- Nhịp chẵn: 3/2
- Thanh của tiếng thứ 2 và 4 linh
hoạt
<b>2. Bài tập 2: </b>
Sự đổi mới, sáng tạo trong thể thơ 7 tiếng hiện đại
so với thơ thất ngôn truyền thống:
* Gieo vần:
- Vần chân, vần cách: lòng - trong (giống thơ
truyền thống)
- Vần lưng: lịng - khơng (sáng tạo)
- Nhiều vần ở các vị trí khác nhau: sơng-
sóng-trong lịng – khơng (3)- khơng (5)- sóng-trong (5)-sóng-trong
(7)
→ sáng tạo
* Ngắt nhịp:
- Câu 1 : 2/5 → sáng tạo
- Câu 2, 3, 4: 4/3→giống thơ truyền thống
<b>3. Bài tập 3:</b>
<i>Mơ hình âm luật bài thơ Mời trầu:</i>
<i> Quả cau nho nhỏ / miếng trầu hôi</i>
Đ B T B
<i> Này của Xuân Hương / mới quệt rồi</i>
T B T Bv
<i> Có phải duyên nhau / thì thắm lại</i>
Đ T B T
<b>V. Tự rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
...
...
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:
<b>THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ NGỮ ÂM</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>
Giúp HS:
Nắm được một số phép tu từ ngữ âm thường dùng trong văn bản .
- Có kĩ năng phân tích, vận dụng vào bài văn ..
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích, diễn
giảng, …
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Tác gải có cảm xúc như thế nào về hai mùa thu của đất nước?
- Hình ảnh con người, dân tộc Việt Nam trong chiến đấu được miêu tả như thế nào?.
2. Tiến trình dạy:
<b> Hoạt động1</b>
<b>Luyện tập về tạo nhịp điệu và âm hởng </b>
<b>cho câu</b>
<b>Bài tập 1.</b>
Nhận xét về nhịp điệu ,sự phối hợp âm
thanh(cùng với các phép lặp cú pháp,lặp từ
ngữ) nhằm tạo ra một âm hởng hùng hồn
cho lời tuyên ngôn trong câu sau:
<i>"Một dân tộc đã gan góc chống ách nơ lệ </i>
<i>của Pháp hơn 80 năm nay,một dân tộc gan </i>
<b>I.Luyện tập về tạo nhịp điệu và âm hởng cho </b>
- Hai vế đầu dài nhịp điệu dàn trải,phù hợp với
việc biểu hiện cuộc đấu tranh triờng kì của dân
tộc.Hai vế sau ngắn,nhịp điệu dồn dập,mạnh mẽ
phù hợp với sự khẳng định hùng hồn về quyền
độc lập ,tự do của dân tộc.Về mặt lập luận,hai vế
đầu có vai trò nh các luận cứ,còn hai vế sau nh các
kết luận.
<i>góc đứng về phe đồng minh chống phát xít </i>
<i>mấy năm nay,dân tộc đó phải đợc tự do!! </i>
<i>Dân tộc đó phải đợc độc lập!"</i>
<i> (Hồ Chí Minh,Tun ngơn độc </i>
<i>lập)</i>
<b>Bài tập 2</b>
Phân tích tác dụng của âm thanh ,nhịp điệu
có sự phối hợp với phép lặp từ ngữ và kết
cấu cú pháp trong việc tạo nên sắc thái hùng
hồn ,thiêng liêng trong lời kêu gọi cứu quốc
sau đây(chú ý vần sự ngát nhịp và đối
xứng):
<i> Bất kì đàn ông,đàn bà,ngời trẻ,không chia </i>
<i>tôn giáo,đảng phái, dân tộc ,hễ là ngời Việt</i>
<i>Nam phải đứng lên đánh thực dân Pháp để </i>
<i>cứu tổ quốc.Ai có súng dùng súng,ai có </i>
<i><b>(Hồ Chí Minh,Lời kêu gọi tồn quốc </b></i>
<i>kháng chiến) </i>
<b>Bài tập 3:</b>
<b> Nhịp điệu và âm hởng trong đoạn văn sau </b>
đây thích hợp với việc khẳng định ngợi ca
sức mạnh,ý chí kiên cờng của cây tre,hình
ảnh tợng trng cho con ngời Việt Nam.Hãy
phân tích để làm sáng tỏ điều đó:
<i> Gậy tre,chơng tre chống lại sắt thép của </i>
<i>quân thù.Tre xung phong vào xe tăng đại </i>
<i>bác.Tre giữ làng giữ nớc,giữ mái nhà </i>
<i>tranh,giữ đồng lúa chín.Tre hi sinh để bảo </i>
<i>vệ con ngời.Tre anh hùng lao động.Tre anh</i>
<i>hùng chiến đấu.</i>
<i> (Thép Mới,Cây tre Việt Nam) </i>
<b> Hoạt động II</b>
<b>II.điệp âm,điệp vần,điệp thanh</b>
Bài tập 1.Phân tích tác dụng tạo hình tợng
của việc điệp âm trong các câu sau:
a, Dới trăng quyên đã gọi hè
Đầu đờng lửa lựu lập lịe đâm bơng
(Nguyễn Du-Truyện Kiều)
- Vế thứ nhất thứ hai và vế thứ ba đều kết thúc
bằng các âm tiết mang thanh bằng (nay,nay,do),vế
cuối kết thúc bằng âm tiết mang thanh
<i>trắc(lập).Do là âm tiết mở lập là âm tiết đóngtạo </i>
âm hởng mạnh mẽ ,dứt khốt thích hợp với lời
khẳng định quyền độc lập dân tộc
- Phối hợp với nhịp điệu và âm thanh ,đoạn văn
dùng phép điệp từ ngữ(một dân tộc đã gan góc
,dân tộc đó phải đợc ..)và điệp từ cú pháp(Hai vế
đầu dài,có kết cấu cú pháp giống nhau;hai vế sau
ngắn,kết cấu cú pháp giống nhau)
<b>Gợi ý:</b>
Để tạo nên sắc thái hùng hồn ,thiêng liêng của lời
kêu gọi cứu nớc,đoạn văn đã có sự phối hợp của
nhiều yếu tố:
- Phép điệp phối hợp với phép đối.Không phải chỉ
điệp (lặp) từ ngữ mà cả lặp kết cấu ngữ pháp và
nhịp điệu.Ví dụ nhịp ở câu đầu đợc lặp lại là
:4-2-4-2(4 tiếng ,2 tiếng )Khơng phải chỉ có sự đối
xứng về từ ngữ ,mà cịn có cả sự đối xứng về nhịp
<i>điệu và kết cấu ngữ pháp."ai có súng dùng súng,ai</i>
- Câu văn xi nhng có vần(phối hợp với nhịp ở
<i>một số vị trí)ở câu đầu có vần giữa tiếng bà và </i>
<i>tiếng già.Câu 3 vần điệp vần ung giữa cấc tiếng </i>
<i>"ai có súng dùng súng "</i>
- Sự phối hợp giữa những câu nhịp ngắn (1,3,4)với
những câu nhịp dài dàn trải(câu 2,câu5) tạo nên
âm hởng khi khoan thai,khi dồn dập mạnh
mẽ.Điều đó thích hợp với lời kêu gọi cu nớc
thiêng liêng.
<b>Gợi ý:</b>
Về từ ngữ,đoạn văn có đặc điểm là dùng phép
nhân hóa,đồng thời dùng nhiều động từ .Điều đó
phối hợp với các yếu tố ngữ âm sau:
- Sự ngắt nhịp(Dấu phẩy ở 3 câu đầu khi cần
liệt kê)
- Câu thứ 3 ngắt nhịp liên tiếp mh lời kể về
từng chiến công của tre.Nhịp ngắn trớc,nhịp dài
sau tạo nên âm hởng du dơng của lời ngợi ca
- Hai câu cuối,câu ngắt nhịp giữa chủ ngữ và
vị ngữ (không dùng từ là)tạo nên âm hởng mạnh
mẽ,dt khốt của một lời tun dơng cơng
trạng,khẳng định ý chí kiên cờng và chiến cơng vẻ
vang của tre.
b,Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
<i>(Nguyễn Khuyến- Uống rợu mùa thu)</i>
Bài tập 2.Trong đọan thơ sau vần nào đợc
lặp mhiều nhất?Nêu tác dụng biểu hiện sắc
thái ý nghĩa của phép điệp vần đó.
Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời
Mùa đơng cịn hết em ơi
Mà con én đã gọi ngời sang xuân!
(Tố Hữu-Tiếng hát con tàu)
Bài tập 3.
Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm
Heo hút cồn mây súng ngửi trời
Ngàn thớc lên cao,ngàn thớc xuống
Nhà ai pha luông ma xa khơi
(Quang Dũng-Tây Tiến)
đoạn thơ trên tạo đợc khung cảnh hiểm trở
của vùng núi và sự khốc liệt của cuộc hành
quân là nhờ có sự đóng góp nhiều yếu
tố.Hãy phân tích:
- Các yếu tố từ ngữ:Từ láy,phép đối,phép
lặp từ ngữ,phép nhân hóa.
- Phép lặp cú pháp.
- Nhịp điệu của dịng thơ.
- Sự phối hợp các thanh trắc và bằng ở ba
dịng thơ đầu và cách dùng tồn thanh
bằng(điệp thanh)ở dòng cuối
Giáo viên yêu cầu học sinh nắm đợc một số
phép tu từ ngữ âm thường dùng trong văn
bản cùng những kĩ năng phân tích sử dụng
chúng
a,Lặp lại và phối hợp 4 phụ âm đầu(l)trong các
<i>tiếng lửa lựu lập lòe tạo nên trạng thái ẩn hiện trên</i>
một diện rộng của hoa lựu(đỏ nh lửa và lấp ló trên
cành nh những lúc ẩn lúc hiện,lúc lóe lên lúc lại ẩn
trong tán lá )
b, Lặp lại và phối hợp của các phụ âm đầu(l) 4
lần trong một câu thơ diễn tả đợc trạng thái của
ánh trăng phản chiếu trên mặt nớc ao,ánh trăng
nh choán lấy khắc bề không gian trên mặt ao.
<b>Gợi ý:vần đợc lặp nhiều nhất là vần ang (có </b>
nguyên âm rộng,và phụ âm cuối là âm mũi)tạo
Nó phù hợp với cảm xúc chung:mùa đơng đang
còn tiếp diễn với nhiều dấu hiệu đặc trng của nó(lá
bàng đang đỏ,sếu giang đang bay về phơng nam
để tránh rét)Vậy mà đã có những lời mời gọi của
mùa xuân.
<b>Gợi ý: </b>
<b>Khung cảnh hiểm trở,khốc liệt của vùng rừng núi </b>
và của cuộc hành quân là nhờ có sự đóng góp của
nhiều yếu tố :
- Dùng từ láy gợi hình:khúc khuỷu ,thăm thẳm,heo
hút.Dùng phép đối từ ngữ:Dốc lên khúc
khuỷu/dốc thăm thẳm;Ngàn thớc lên cao/ngàn
th-ớc xuống.Phéo lặp từ ngữ:dốc,ngàn thth-ớc.Phép
nhân hóa:Súng ngửi trời
- Phép điệp cú pháp ở câu 1 và câu3;Nhịp điệu 4/3
ở 3 câu thơ đầu
- Sự phối hợp thanh trắc thanh bằng ở 3 câu thơ
đầu,trong đó câu thơ đầu thiên về vần trắc.Câu thơ
thứ 4 thiên lại toàn vần bằng.Gợi lên khơng gian
hiểm trở nhng cũng có sắc thái hùng tráng ,mạnh
mẽ với một khơng khí thống đãng rộng lớn trải ra
trớc mắt khi vợt qua con đờng gian lao,vất vả.
<b>4. Củng cố:</b>
Thế nào là phép tu từ : Điệp õm, điệp vần, điệp thanh?
Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật trên?
<b> 5. Hớng dẫn về nhà: </b>
Làm bài tõp
Chuẩn bị bài viết số 03
<b>V. Tự rút kinh nghiệm :</b>
Ngày soạn:
Tiết:
<b>VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 3: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC</b>
<b>I– Mục tiêu cần đạt</b>
Giúp HS: -Vận dụng kiến thức đọc - hiểu một số tác phẩm đã học ở nửa đầu học kì I để viết bài nghị
luận văn học về tác phẩm trữ tình, trong đó có sử dụng các thao tác phân tích, bình luận, nêu cảm
nghĩ.Rèn luyện, củng cố kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý, tổ chức bài văn, các thao tác phân tích, bình
luận văn học.
- Bước đầu rèn luyện cho HS khả năng nghị luận tập trung vào một khía cạnh, một vấn đề nổi bật
trong đặc điểm nghệ thuật hoặc nội dung của tác phẩm, biết cách trình bày ngắn gọn và rõ ràng vấn
đề trong một hệ thống lập luận chặt chẽ.Đồng thời nâng cao năng lực tư duy tổng hợp, so sánh, đối
chiếu một cách có cơ sở, có hệ thống để làm rõ đặc điểm bản chất, tương đồng hoặc khác biệt của
một số tác phẩm đã được tìm hiểu.
<b>II. Phương tiện thực hiện</b>
<b>III.</b>
<b> Cách thức tiến hành:</b>
<b> Kiểm tra viết 90 phút</b>
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới </b>
<b>Đề 1</b>
Câu a (3 điểm): Tính dân tộc trong bài thơ Việt Bắc được biểu hiện cụ thể ở những phương diện
nào? Trình bày vắn tắt và nêu dẫn chứng minh họa?
Câu b (7 điểm): Phân tích tâm trạng tác giả trong đoạn đầu bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng
<b>Đề 2</b>
Câu a (3 điểm): Vẻ đẹp bi tráng trong bài thơ Tây Tiến của QD
Câu b (7 điểm): Cảm nhận của em về hình tượng thiên nhiên và con người Việt Bắc trong đoạn thơ
sau của Tố Hữu
: “Ta về mình có nhớ ta…..
…..Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung”
<b>4 Củng cố</b>
Nhận xét ý thức, thái độ làm bài.
<b>5. Hướng dẫn học bài </b>
<i><b>Chuân bi đọc văn DỌN VỀ LÀNG Nông Quốc Chấn </b></i>
<i><b> TIẾNG HÁT CON TÀU -Chế Lan </b></i>
<i><b> ĐÒ LÈN -Nguyễn </b></i>
<b>Duy-V. Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
...
...
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:
<i><b> DỌN VỀ LÀNG Nông Quốc Chấn </b></i>
<i><b> TIẾNG HÁT CON TÀU -Chế Lan </b></i>
<i><b> ĐÒ LÈN -Nguyễn </b></i>
<b>Duy-A.Mục Tiêu:</b>
<b>1.Dọn về làng.</b>
-Tội ác của giặc Pháp gây ra cho đồng bào miền núi Cao Bắc Lạng…
-Niềm vui sướng của nhân dân khi được giải phóng…
-Nét độc đáo của nghệ thuật thơ không hư cấu mà rất thực tế.
<b>2.Tiếng hát con tàu.</b>
-Cảm nhận tình cảm hướng về nhân dân và đất nước với những kỉ niệm sâu sắc trong kháng chiến
chống Pháp.
-Nắm những nét độc đáo trong nghệ thuật thơ, với những suy tưởng,triết lí với những hình ảnh đầy
sáng tạo…
<b>3.Đị lèn.</b>
-Tình cảm suy nghĩ sâu lắng cảm động của nhà thơ đối với bà trong cảm xúc.
-Nắm được một số nét đặc sắc về nghệ thuật thơ-hình ảnh,giọng điệu,tự sự biểu cảm…dồn nén
trong lịng nhà thơ.
<b>II. Phương tiện thực hiện</b>
<b>III. Cách thức tiến hành</b>
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
<b>3. Bài mới </b>
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
<b>Hoạt động I Hs đọc tiểu dẫn </b>
<b>TT1 Nêu vài nét về tác giả?</b>
<b>TT2 Nêu hoàn cảnh ra đời của tác </b>
phẩm?
<b>Hoạt động II.Hs đọc bài thơ.</b>
<b>TT1 Cho biết cuộc sống của nhân </b>
dân và tội ác của giặc pháp?
<b>A.Dọn Về Làng:</b>
<b>I.Tiểu dẫn.</b>
<b>1.Tác giả Nông Quốc Chấn 1923-2002.Tên khai sinh.Nông</b>
Văn Quỳnh.Nhà thơ dân tộc Tày.Quê.xã Bốc Đán,huyện
Ngân Sơn, tỉnh Bắc Cạn.Tham gia cách mạng trước tổng
khởi nghĩa 1945.
-Giữ nhiều trọng trách trong lĩnh vực văn học nghệ thuật.
-2000 giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật
<b>2.Tác phẩm</b>
-Bài thơ viết 1950 về quê hương tác giả trong những năm
-Bài thơ gắn liền với chiến thắng biên giới 1950 và được
trao giải nhì tại Đai hội liên hoan thanh niên và sinh viên
thế giới ở Béc-lin…
<b>II.Đọc Hiểu.</b>
<b>1 Câu 1.</b>
*Cuộc sống gian khổ.
-Mấy năm quên tết…quên rằm tháng bảy.
-Chạy hết núi lại khe, cay đắng đủ mùi.
-Cuộc sống không ổn định nơm nớp lo sợ thiếu vắng niềm
vui.
*Tội ác của giặc.
<b>TT2 Nét độc đáo trong cách thể </b>
hiện niềm vui của nhân dân được
giải phóng qua phần đầu và phần
cuối?
<b>TT3 Phân tích màu sắc dân tộc được</b>
tác giả sử dụng?
<b>Hoạt động III.Hs đọc tiểu dẫn.</b>
<b>TT1 Nêu vài nét về tác giả?</b>
<b>TT2 Nêu hoàn cảnh ra đời của tác </b>
phẩm?
<b>Hoạt động IV.Hs đọc bài thơ.</b>
<b>TT1 Cho biết ý nghĩa biểu tượng </b>
của con tàu?
<b>TT2 Bài thơ chia làm mấy đoạn,nêu</b>
ý chính từng đoạn?
-Giặc giết người cha thân yêu ->tái hiện những chi tiết xúc
<i>động. “cha ngã xuống…..cha khơng biết nói rồi”</i>
-Hình ảnh người mẹ đau khổ, xót xa.
<i>… “Mẹ tháo khăn phủ mặt cho chồng</i>
<i> Con cởi áo liệm thân cho bố…”</i>
=>Bản cáo trạng tố cáo thực dân xâm lược.Qua đó bơc lộ
tinh thần chịu đựng và tình cảm yêu nước của nhân dân.
*Nghệ thuật:-Tự sự-biểu cảm.-Cách so sánh rất riêng đối
với người dân tộc thiểu số.
“Người đông như kiến, súng dầy như củi…”
-Mày sẽ chết…=>sự dồn nén không thể nào chịu đựng nữa.
<b>2 Câu 2.-Cao Bắc Lạng được giải phóng.</b>
*Phần đầu.+Tây bị bắn chết hàng đàn+Chiếm lại các đồn..
+Sửa nhà phát cỏ …trồng lúa,ngô khoai.
*Phần cuối.+Dọn lán rời rừng người xuống làng+Cuốc đất
dọn cỏ…+Quả trong vườn không lo…+Ruộng sẻ khômg
thành nơi máu chảy…
=>Cách thể hiện rất riêng của người miền núi,lối nói cụ
thể,cảm xúc,suy nghĩ được diễn đạt bằng hình ảnh…
<b>3 Câu 3.</b>
*Hình tượng người mẹ được nhắc đến chịu bao đau thương
mất mát nhưng cũng hết sức can trường trước mọi gian nan
vất vả…
*Người mẹ
&Trong tâm thức tác giả.
&Trong ý nghĩa tự thân của tác phẩm.
<b>B.Tiếng hát con tàu:</b>
<b>I.Tiểu dẫn:</b>
<b>1.Tác giả.-Chế Lan Viên -1920-1989.-Tên khai sinh Phan </b>
Ngọc Hoan.-Quê. Xã Cam An, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng
Trị
-Làm thiư lúc 12-13 tuổi.-Từng dạy học ở trường tư, làm
báo ở Sài Gòn, tham gia cách mạng tháng tám ở Quy
Nhơn.-Sau 1945 về Hà Nội tiếp tục hoạt động văn
nghệ…-Sau 1975 vào thành phố Hồ Chí Minh hạot động văn nghệ
cho đến lúc mất.
<b>2.Tác phẩm.</b>
<i>-Rút từ tập “Ánh sáng và phù sa”1960.</i>
-Bài thơ gợi cảm hứng từ một sự kiện kinh tế-chính trị-xã
hội; vận động đồng bào miền xi lên xây dựng kinh tế
mới ở miền Bắc 1958-1960.
<b>II.Đọc hiểu:</b>
1.Câu 1.
*Ý nghĩa biểu tượng của con tàu.
-Nỗi niềm khát vọng đi đến miền đất xa xôi của tổ quốc để
hồ mình vào cuộc sống của nhân dân.
-Tây Bắc-miền đất cụ thể biểu tượng cho những nơi gian
khó của đất nước.
-Sự kiện kinh tế 1958-1960.
<b>TT3 Niềm hạnh phúc lớn lao khi </b>
gặp lại nhân dân được tác giả thể
hiện như thể nào?
TT4 Hình ảnh nhân dân được gợi
lên trong nhà thơ là gì?
những con người cụ thể nào?
TT5 Nhân xét nghệ thuật tác giả sử
dụng và những câu thơ mang tính
triết lí?
<b>Hoạt động V.Hs đọc tiểu dẫn.</b>
<b>TT1 Nêu vài nét về tác giả?</b>
<b>TT2 Nêu xuất xứ tác phẩm?</b>
<b>*Hoạt động VI.Hs đọc bài thơ.</b>
<b>TT1 Cái tôi của nhà thơ thời trẻ </b>
được thể hiện như thế nào?
những năm kháng chiến =>cũng là tìm về cội nguồn của
hồn thơ, của cảm hứng sáng tạo…
2.Câu 2.
*Bài thơ có thể chia làm ba đoạn.
<i>-Đoạn 1, hai khổ thơ đầu. “lời giục giã, kêu gọi lên đường”</i>
<i>-Đoạn 2,chín khổ tiếp theo.“Niềm hạnh phúc và khát vọng, </i>
<i>gợi lại những kỉ niệm trong những năm kháng chiến cùng </i>
<i>với nhân dân.”</i>
<i>-Đoạn 3, bốn khổ thơ cuối cùng.“khúc hát lên đường sôi </i>
<i>nổi, tin tưởng,say mê.</i>
*Âm hưởng bài thơ biến đổi theo diễn biến tâm trạng nhà
3.Câu 3.-Khát khao khi trở về với nhân dân.
+Như nai về gặp suối +Cỏ đón giêng hai, chim én gặp mùa.
+Trẻ thơ….gặp sữa.+Chiếc nơi gặp cánh tay đưa…
-Những hình ảnh so sánh vừ thơ mộng vừa hài hoà giữa
nhu cầu khát vọng của bản thân với hiện thực…với nhu cầu
sáng tạo nghệ thuật.
4.Câu 4.
-Những cảm xúc chân thành
-Những hình ảnh cụ thể với những kỉ niệm sâu sắc.
+Anh con người anh du kích…
+Em con thằng em liên lạc…
+Nhớ mế “lửa hồng soi tóc bạc…
=>Tình cảm thân tình ruột thịt trong những năm kháng
chiến ...=>ngọn nguồn của sự sáng tạo nghệ thuật.
5.Câu 5.
*Nghệ thuật:
-Hình ảnh đa dạng phong phú, thị giác quan sát đời sống
thực, chi tiết
-Phép tu từ ẩn dụ so sánh …
*Trữ tình triết lí .
-Giọng điệu chủ đạo của bài thơ thấm nhuần trong từng
khổ thơ
-Những kỉ niệm ân tình, hồi niệm về với nhân dân, những
suy ngẫm, chiêm nghiệm giàu khái quát, những chân lí rút
ra từ trải nghiệm của chính mình.
-Tình u, khơng gới hạn đơi lứa mà hồ vào tình u đất
nước…
<b>C. Đị lèn:</b>
<b>I.Tiểu dẫn.</b>
<b>1.Tác giả.Nguyễn Duy. 1948.Tên khai sinh. Nguyễn Duy </b>
Nhuệ
-Quê xã Đông Vệ, thị xã Thanh Hoá (nay là thành phố
Thanh Hoá )
-1965 nhập ngũ và có mặt ở các chiến trường như:
Khe Sanh, Đường 9 Nam Lào sau đó học khoa ngữ văn
trường đại học tổng hợp Hà Nội .
<b>TT2 Tình cảm sâu nặng của tác giả </b>
đối với bà như thế nào?
<b>TT3 Cách thể hiện tình thương bà </b>
của tác giả có gì đặc biệt?
tỉnh phía nam.
<i><b>2.Tác phẩm:-Viết vào 09-1983 và in trong tập ánh trăng </b></i>
1984)
<i>-Ông nỗi tiếng với chùm thơ tre việt nam…</i>
<b>II.Đọc hiểu:</b>
1.Câu 1.- Cái tôi của tác giả thời thơ ấu được tái hiện chân
thực.+ Nơi tác giả sống và đi học thời thơ ấu
+ Mẹ mất sớm nên Nguyễn Duy được bà nuôi dưỡng trong
thời gian dài,+ Câu cá, đi chợ Bình Lâm, ăn trộm nhãn,
-Ấn tượng.+Mùi khói trầm+Hát văn,+Mùi hoa huệ, bóng cơ
đồng nhảy múa…
=>tính cách tinh nghịch phù hợp với trẻ thơ.
2.Câu 2.
*Tình cảm của tác giả dối với bà.
-Mị cua xúc tép ở Đồng Quan
-Bn bán- Ba Trại, Quán Cháo, Đồng Giao trong nhiều
đêm giá rét (thập những).
-Bà bán trứng ở ga Lèn tromg bảo đạn…
-Bửa ăn hằng ngày-củ dong riềng luộc sượng, đạm bạc, đói
khổ trăm bề.
*Tình cảm chân thành của tác giả đối với bà-cơ hội đền đáp
ân tình của tác giả đã khơng cịn =>giá trị thức tỉnh bất ngờ
đậm chất nhân văn sâu sắc.
=>Vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam trong chiến tranh.
2.Câu 3.
-Biết ơn những người đi trước, trân trọng những giá nhân
văn, sống có nghĩa tình.
-Mạnh dạn nhìn vào thực tế và nói lên sự thật cho dù có xót
xa, cay đắng.
4. củng cố-dặn dị.
<b>V. Tự rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
...
...
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:
<b>Thực hành một số phép tu từ cú pháp</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
- củng cố và nâng cao nhận thức về một số phép tu từ cú pháp(Phép lặp cú pháp ,phép liệt
kê,phép chêm xen)đặc điểm và tác dụng của chúng
- Biết phân tích các phép tu từ cú pháp trong văn bản và biết sử dụng chúng khi cần thiết
<b>II. Ph ơng tiện thực hiện:</b>
- SGK, SGV - Thiết kế bài học
<b> III. Cách thức tiến hành:</b>
<b> GV gợi mở vấn đề, hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và thảo luận. </b>
các câu hỏi
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
1. Kiểm tra sĩ số:
<b>2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài cũ:Phép lặp là gì? Tác dụng của nó</b>
<b>3. Bài mới </b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 1
Luyện tập về phép lặp cú pháp.
Bài tập1.
Trong các đoạn văn, thơ sau có những câu
khơng nhữn lặp lại một số từ ngữ, mà còn lặp lại
kết cấu cú pháp.
- Hãy xác định những câu có lặp kết cầu
từ cú pháp và phân tích kết cấu cú pháp đó.
- Cho biết phép lặp lại đó có tác dụng
nh thế nào.
a) Sự thật là từ mùa thu năm 1940, nớc
ta đã thành thuộc địa của Nhật, chứ không phải
thuộc địa của Pháp nữa. Khi Nhật hàng Đồng
minh thì nhân dân cả nớc ta đã nổi dậy giành
chính quyền, lập nên nớc Việt Nam dân chủ
cộng hoà.
Sự thật là dân ta đã lấy lại nớc Việt Nam
từ tay Nhật, chứ không phải là từ tay Pháp.
<i> (Hồ Chí Minh-Tuyên ngôn độc lập)</i>
b)
Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Những ngã đờng bát ngát
Những dịng sơng đỏ nặng phù sa.
<i> Nguyễn Đình Thi-Đất nớc</i>
c)
Nhớ sao lớp học i tờ
Đồng khuya đuốc sang những giờ liên hoan
Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều
<b> I. Luyện tập về phép lặp cú pháp.</b>
<b>Bài tập 1:</b>
a) - Câu có hiện tợng lặp kết cấu ngữ
pháp (lặp cú pháp):
+ Hai câu bắt đầu từ “Sự thật là...”
+ Hai câu bắt đầu từ “Dân ta...”
- Kết cấu lặp ở hai câu trớc là: P (thành
phần phụ tình thái) – C (chủ ngữ) – V1 (vị ngữ)
– V2. Kết cấu khẳng định ở vế đầu và bác bỏ vế
sau (Sự thật là... + nớc ta/ dân ta + đã... + chứ
không phải...). Kết cấu lặp ở hai câu sau là:
C-V (+ phụ ngữ chỉ đối tợng) – Tr (trạng ngữ).
Trong đó C: Dân ta, V: đã/ lại đánh đổ (các
- Tác dụng: Tạo cho lời tuyên ngôn âm
hởng đanh thép, hùng hồn, thích hợp với việc
khẳng định nền độc lập của Việt Nam, đồng
thời khẳng định thắng lợi của cách mạng tháng
8 là đánh đổ chế độ thực dân và chế độ phong
kiến.
b) Đoạn thơ dùng phép lặp cú pháp giữa
hai câu thơ đầu và giữa ba câu thơ sau. Tác
dụng: Khẳng định mạnh mẽ chủ quyền của
chúng ta và bộc lộ cảm xúc sung sớng, tự hào,
sảng khoái đối với thiên nhiên, đất nớc khi
dành đợc quyền làm chủ đất nớc.
Chày đem nện cối đều đều suối xa...
<i> (Tố Hữu-Việt Bắc)</i>
<b>Bài tập2. So sánh hiện tợng lặp kết cấu pháp</b>
trong những câu thuộc các thể loại khác sau đây
để thấy điểm giống nhau và khác nhau (về số
tiếng trong câu, sự đối xứng, nhịp điệu và tác
dụng...) của chúng:
a) Tục ngữ:
- Bán anh em xa, mua láng giềng gần
- Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
Cụ già ăn củ ấu non
Chú bé trèo cây đại lớn
c) Thơ đờng luật:
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ
Ngời khơn, ngời đến chốn lao xao
<i>(Nguyễn Bỉnh Khiêm -Nhàn)</i>
d) Văn biểu ngẫu.
Kẻ đâm ngang, ngời chém ngợc, làm cho
mã tà ma ní hồn kinh; bọn bè trớc, lũ ó sau, trối
kệ tàu sắt tàu đồng súng nổ.
<i>(Nguyễn Đình Chiểu-Văn Tế Nghĩa Sĩ Cần</i>
<i>Giuộc) </i>
Bài tập3. Hãy tìm trong các văn bản trong Ngữ
văn 12, tập một ba câu văn (hoặc thơ) có dùng
phép lặp cú pháp và phân tích tác dụng của phép
lặp đó.
Hoạt động 2
<b> Luyện tập về phép liệt kê.</b>
Phân tích hiệu quả của phép lặp cú pháp
phối hợp với phép liệt kê trong hai đoạn trích
sau:
a) Các ngơi ở cùng ta coi giữ binh quyền
đã lâu ngày, khơng có mặc thì ta cho áo, khơng
có ăn thì ta cho cơm, quan nhỏ thì ta thăng chức,
lơng ít thì ta cấp bổng, đi thuỷ thì ta cho thuyền,
đi bộ thì ta cho ngựa, lúc trận mạc xơng pha thì
cùng nhau sống chết, lúc ở nhà nhạn hạ thì ta
cùng nhau vui cời. Cách đối đãi so với Vơng
Công Kiên, Cốt Đãi Ngột Lang ngày trớc cũng
chẳng kém gì.
<i> (Trần Quốc Tuấn,Hịch tớng sĩ)</i>
b) Về chính trị, chúng tuyệt đối khơng
cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào.
Chúng thi hành những luật pháp giã
<b>Bài tập 2:</b>
a) ở mỗi câu tục ngữ, hai vế lặp cú pháp nhờ
phép đối chặt chẽ về số lợng tiếng, về từ loại,
về kết cấu ngữ pháp của từng vế. Ví dụ: Bán/
mua (đều là từ đơn, đều là động từ).
b) ở câu đối, phép lặp cú pháp đòi hỏi mức độ
chặt chẽ cao: số tiếng ở hai câu bằng nhau. Hơn
nữa, phép lặp còn phối hợp với phép đối (đối
ứng từ tiếng trong hai vế về từ loại, về nghĩa;
trong mỗi vế còn dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa
Trong đó, ấu vừa chỉ lồi câu, vừa có
nghĩa là non (đồng nghĩa với ấu) trái nghĩa với
già; đại vừa chỉ loại cây, vừa có nghĩa là lớn
(đồng nghĩa với đại) và trái nghĩa với bé.
c) ở thơ đờng luật, phép lặp cú pháp
cũng đòi hỏi mức độ chặt chẽ cao: kết cấu ngữ
pháp giống nhau, số lợng tiếng bằng nhau, các
tiếng đối nhau về từ loại và nghĩa (đặc biệt là
giữa hai câu thực và 2 câu luận của bài thất
ngôn bát cú). Học sinh tự phân tích tơng tự ở
bài tập ý (b).
d) ở văn biểu mẫu, phép lặp cú pháp
cũng thờng phối hợp với phép đối. Điều đó
th-ờng tồn tại trong một cặp câu (câu trong văn
biểu ngẫu có thế dài, không cố định về số
tiếng).
<b>Bài tập 3:</b>
HS tìm trong các văn bản ở lớp 12 ba
câu văn (hoặc thơ) có dùng phép lặp cú pháp.
Muốn phân tích tác dụng của việc lặp cú pháp,
cần đặt vào văn bản chung. Ví dụ
Con sóng dới lịng sâu
Con sóng trên mặt nớc
Hai câu thơ này có dùng phép lặp cú
pháp, tạo nên một thế đối xứng, có tác dụng
khắc hoạ hình ảnh mọi con sóng (mọi con ngời)
đều đang ở trong tâm trạng nhớ thơng day dứt
khôn nguôi.
<b>II.</b> <b>Phép liệt kê.</b>
man. Chúng lập ba chế độ khác nhau ở Trung,
Nam, Bắc để ngăn cản việc thống nhất nớc nhà
của ta, để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết.
Chúng lập ra nhà tù hơn trờng học.Chúng
thẳng tay chém giết những ngời yêu nớc thơng
nòi của ta .Chúng tắm những cuộc khởi nghĩa
của ta trong những bể máu.
Chúng ràng buộc d luận thi hành chính
sách ngu dân
Chúng dùng thuốc phiện rợi cồn để làm cho nòi
giống ta suy nhợc
<i> (Hồ Chí Minh-Tun ngơn độc lập) </i>
Hoạt động 3
Luyện tập về phép chêm xen.
Bài tập 1. Phân tích bộ phận in đậm trong các
câu sau về các mặt:
- Vị trí và vai trò ngữ pháp trong câu.
- Dâú câu tách biệt bộ phận đó.
- Tác dụng của bộ phận đó đối với việc
bổ sung thơng tin, biểu hiện tình cảm, cảm xúc...
a) Thị nở xích lại. Đặt tay lên ngực hắn
<b>(thị suy nghĩ đến bây giờ mới xong) thị hỏi</b>
hắn:
- Vừa thổ hả?.
<i> (Nam Cao,Chí phèo)</i>
b) Chí ph hình nh đã trơng trớc thấy
tuổi già của hắn, đói rét và ốm đau, và cơ độc,
<b>cái này cịn đáng sợ hơn đói rét và ốm đau.</b>
<i> (Nam Cao,Chí phèo)</i>
c)
<b>Cơ bé nhà bên (có ai ngờ)</b>
Cũng vào du kích.
Hơm gặp tơi vẫn cời khúc khích
<b>Mắt đen trịn (thơng thơng q đi thôi)</b>
<i> (Giang Nam.Quê Hơng)</i>
<b>d) Bởi thế cho nên, chúng tơi, Lâm thời</b>
<b>chính phủ của nớc Việt Nam mới, đại biểu</b>
<b>cho toàn dân Việt Nam, tuyên bố thoát li hẳn</b>
quan hệ thực dân với Pháp, xố bỏ hết những
hiệp ớc mà Pháp đã kí về nớc Việt Nam, xoá bỏ
tất cả mọi đặc quyền của Pháp trên đất nớc Việt
Nam.
<i> (Hồ Chí Minh-Tun ngơn độc lập) </i>
<b>Bài tập 2.</b>
Hãy viết đoạn văn (từ 3 đén 5 câu)về Tố Hữu
Và bài thơ Việt Bắc,trong đó có sử dụng phép
chêm xen.Phân tích tác dụng của phép chêm xen
trong trờng hợp đó
b) Phép lặp cú pháp (các câu có kết cấu ngữ
pháp giống nhau: C-V (+ phụ ngữ chỉ đối
t-ợng). Phối hợp với phép liệt kê để vạch tội ác
của thực dân pháp, chỉ mặt vạch tên kẻ thù dân
tộc. Cũng cùng mục đích ấy là cách tách dịng
liên tiếp, dồn dập.
<b>III Phép chêm xen:</b>
Bài tập 1:
- Tất cả các bộ phận in đậm trong các
- Chúng có tác dụng ghi chú hoặc giải
thích cho từ ngữ đi trớc. Hơn nữa, chùng còn
bổ sung thêm sắc thái về tình cảm, cảm xúc của
ngời viết. Những phần chêm xen đó có vai trị
quan trọng trong bình diện nghĩa tình thái ở câu
(thể hiện sự nhìn nhận, đánh giá của ngời nói,
ngời viết đối với sự việc, hiện tợng mà các thời
Chính phủ của nớc Việt Nam mới, đại biểu cho
toàn dân Việt Nam) nhấn mạnh t cách pháp
nhân của “chúng tôi” những ngời tuyên bố nền
độc lập của đất nớc Việt Nam. Nhờ thành phần
chêm xen đó, lời tun bố có tính chất đanh
thép, có hiệu lực pháp lí và có độ thuyết phục
cao.
Bài tập 2:
Tham khảo đoạn văn sau:
đối với Việt Bắc, nơi đã nuôi dỡng cán bộ và
quân đội cách mạng trong suốt chín năm trờng
kì kháng chiến. Bài thơ là một thi phẩm đặc sắc
của thơ ca cách mạng Việt Nam.
Phân tích.
- Thành phần chêm xen đợc in đậm.
- Tác dụng: Cung cấp thêm thông tin
cần thiết về nhà thơ và địa danh Việt Bắc ở địa
phơng đang đề cập đến trong đoạn văn.
<b>4. Củng cố</b>
Thế nào là phép liệt kê, chêm xen?
5. Hớng dẫn học bài: Chuẩn bi “Sóng”- XQ
<b>V. Tự rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
...
...
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:
<b>SÓNG - Xuân Quỳnh </b>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
Giúp hs :
Tình yêu là đề tài hấp dẫn được XQ cảm nhận, suy nghĩ trăn trở, bồi hồi và thể hiện bằng chất thơ
hồn nhiên say đắm, nồng nàn trong sáng, phóng khống và nhiều triết lí .
<b>II. Phương tiện thực hiện :</b>
- SGK, SGV
- Sách học tốt. Thiết kế giáo án.
<b>III. Cách thức tiến hành :</b>
- Phương pháp : đọc hiểu, gợi tìm, trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi.
- Tích hợp : Thơ Xuân Diệu, Thơ Đoàn Vy …
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
<b> 1. Ổn định: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới : </b>
<b> SÓNG là một biểu tượng đẹp. Các thi nhân thường mượn sóng để biểu đạt những sắc thái </b>
tình cảm của mình. Em hãy tìm đọc một vài câu thơ có hình tượng của sóng ?
- “Sóng gợn … điệp điệp” Nỗi buồn mênh mông
- “Đưa người … trong lịng” Nỗi xao động tình cảm
- “Anh xin làm sóng biếc” … Tình u dào dạt
- “Khơng có sóng to … tình u” Henrich Hainơ
SÓNG trong thơ Xuân Quỳnh biểu hiện tình yêu như thế nào ta đi tìm hiểu về bài thơ.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Cho HS xem ảnh XQ
<i>? Qua tiểu dẫn em hãy nêu vài nét về nhà thơ?</i>
- Xuân Quỳnh là một phụ nữ tài hoa, tâm hồn tinh tế,
nhạy cảm, trí tuệ thông minh sắc sảo.
- Là một nhà thơ của tình yêu rất nổi tiếng được nhiều
người yêu thích.
- Thơ XQ hồn nhiên tươi mát, nhiều lo âu và luôn da
diết khát vọng đời thường.
<b>I. Tìm hiểu chung :</b>
<b>1. Tiểu dẫn :</b>
<b>a. Tác giả, tác phẩm :</b>
( sgk )
<b>b. Hoàn cảnh sáng tác : </b>
- Bài thơ là kết quả của chuyến đi
thực tế dài ở vùng biển Quảng Ninh,
Thái Bình, Thanh Hố, Hải Phịng.
- Viết 29/12/1967 in trong tập thơ “
Hoa dọc chiến hào” xuất bản 1968
( Gọi HS đoc diễn cảm bài thơ )
<i><b>? Hãy xác định bơ cục bài thơ và ý chính từng đoạn ?</b></i>
<i><b>? Hãy đọc và phát biểu chủ đề bài thơ ?</b></i>
<b>2. Văn bản :</b>
<b>a. Bố cục :</b>
<b>b. Chủ đề : </b>
<i><b> Mượn biểu tượng sóng, XQ đã tự</b></i>
bộc bạch quan niệm, khát vọng tình
yêu nồng nàn, mãnh liệt và sâu lắng
dịu dàng. Tình yêu gắn chặt với cuộc
<i><b>đời và tình người. </b></i>
<i> GV : Sóng chính là em, em và sóng là 1 cặp hình ảnh</i>
quấn quýt sonh hành suốt bài thơ, là cơ sở để XQ diễn đạt
mọi trạng thái của tình u mãnh liệt. Mà tình u ln
có nhu cầu chia sẻ, giải bày. XQ mượn sóng – một hình
ảnh đẹp tương xứng với tình yêu để thộ lộ tâm tình. Mở
đầu bài thơ XQ giới thiệu sóng
<i><b>? Với 2 cặp từ đôi lập ấy XQ giới thiệu thế nào về sóng?</b></i>
<i>( Sóng dữ dội ồn ào -> biển động sóng trào dâng. Sóng</i>
<i>dịu êm -> trời êm biển lặng )</i>
<i><b>? Từ đặc điểm này của sóng nhà thơ liên tưởng đến vấn</b></i>
<i><b>đề gì ?</b></i>
<i>( Mạnh mẽ cuồng nhiệt và sâu lắng dịu êm )</i>
Sóng cũng như con người khao khát tự khám phá, tự
<i> Sông: Phạm vi nhỏ hẹp giới hạn bởi đôi bờ -> sóng</i>
<i>muốn tìm về với biển cả mênh mơng.</i>
<i><b>? Ở 2 câu thơ này cũng như hình tượng sóng trong st</b></i>
<i><b>bài thơ, tg sử dụng nghệ thuật gì ? Tác dụng của nó ra</b></i>
<i><b>sao ?</b></i>
<i><b>? Sóng và tình u song hành. Sóng tồn tại vĩnh hằng</b></i>
<i><b>thì tình u ra sao ?</b></i>
<i><b>? XD từng khẳng định : Tuổi trẻ sông không thể thiếu</b></i>
<i><b>tình u, câu thơ đó ntn ? Nói như vậy tuổi già có tình</b></i>
<i><b>u khơng ?</b></i>
<b>II. Đọc hiểu văn bản : </b>
<i><b> 1. Hai khổ đầu : Giới thiệu sóng và</b></i>
<i><b>tình u.</b></i>
<i><b> * “ Dữ dội … lặng lẽ”</b></i>
<i><b> Dữ dội dịu êm </b></i>
<i><b> Ồn ào lặng lẽ. </b></i>
Hai trạng thái đối lập mà thống
nhất của sóng Đặc điểm phức tạp
của cuộc sống và tình u.
<i><b> * “ Sơng không … tận bể”.</b></i>
An dụ sóng là em em khát
vọng tìm hiểu những biến động trong
lòng : day dứt, suy tư, thắc mắc.
<i><b> * Sóng - ngày xưa - ngày sau</b></i>
<i><b>vẫn thế.</b></i>
Khái niệm thời gian + “ vẫn thế”
khẳng định sóng tồn tại vĩnh hằng
Tình yêu “ bồi hồi”, rạo rực, cháy
bỏng Gắn chặt với tuổi trẻ.
=> Sóng như tình u lúc mãnh liệt,
cuồng nhiệt, lúc sâu lắng dịu êm.
Sóng tồn tại vĩnh hằng tình u gắn
liền với tuổi trẻ.
GV: Tình u mn màu mn vẻ nhưng thường có
những biểu hiện giống nhau : nghĩ ngợi, nhớ nhung,
mong chờ, chung thuỷ … XQ khi yêu có những biểu hiện
<i><b> 2. Bơn khổ giữa: Những biểu hiện</b></i>
<i><b>của tình u.</b></i>
đó khơng hãy lắng nghe XQ bộc bạch ở 4 khổ thơ tiếp
theo
<i><b>? Ở câu thơ này ta cần phân tích những từ ngữ nào ?</b></i>
<i><b>nghệ thuật và nội dung của nó ?</b></i>
<i><b> ? Câu hỏi về tình u của XQ có gì khác lạ so với cách</b></i>
<i><b>hỏi của nhiều nhà thơ khác ?</b></i>
<i><b>? Tại sao khó giải thích tường tận câu hỏi về điểm bắt</b></i>
<i><b>đầu của tình yêu ?</b></i>
( Mỗi người mỗi khác, tình yêu thuộc về lĩnh vực tình
cảm -> trừu tượng )
<i><b> ? XD – 1 giáo sư của tình u cũng khơng giải thích</b></i>
<i><b>được. Điều đó thể hiện qua những câu thơ nào ?</b></i>
<b> - “ Đố ai … gió hiu hiu” ( XD )</b>
- “ Tình yêu là gì nhỉ … quanh ta”
( Đoàn Vy )
<i><b>? Từ câu hỏi rất độc đáo ấy XQ giúp em nhận thấy XQ</b></i>
<i><b>có cách nhìn thế nào về tình u ?</b></i>
<b> Tình u ln gắn liền với nỗi nhớ, nhớ nhung càng</b>
nhiều tình yêu tình yêu càng tha thiết, nỗi nhớ của XQ thế
nào ta đọc những câu thơ tiếp theo.
“ Em khát chi con taù
Nay đây rồi mai đó
<i> Nên cả lúc gần anh</i>
<i> Mà lòng em vẫn nhớ ”</i>
( Xn Quỳnh )
“ Có khơng gian nào dài hơn chiều dài nỗi nhớ. Có một
khoảng mênh mơng nào sâu thẳm hơn tình yêu”.
<i><b>? Từ chỗ bộc bạch nỗi nhớ em nhận xét ra sao về tình</b></i>
<i><b>yêu của XQ ?</b></i>
<i><b>? Tình u của XQ có điểm nào giơng và khác tình yêu</b></i>
<i><b>của XD ? Từ tình yêu của XQ và XD ta hiểu gì về tình</b></i>
<i><b>yêu của phái nam và phái nữ ? </b></i>
( Phái nam ->. Chủ động, phái nữ -> kín đáo -> đó là nét
đẹp của phụ nữ truyền thống. Phái nữ trong thời hiện đại
-> chủ động bày tỏ tình cảm )
<i><b> Em nghĩ anh, em.</b></i>
<i><b> biển lớn. </b></i>
Điệp ngữ Suy nghĩ nhiều về tình
yêu: trọn vẹn, tốt đẹp Gắn chặt với
cuộc đời.
<i><b> * “ Từ nơi nào … yêu nhau”</b></i>
<i><b> - “ Từ nơi nào sóng lên ?”</b></i>
<i><b> -“ Gió bắt đầu từ đâu ?” </b></i>
Hai câu hỏi liên tục về điểm bắt đầu
của sóng Khó giải thích tường tận.
<i><b> - “ Khi nào ta yêu nhau” Câu hỏi</b></i>
của XQ, của mọi người, của muôn đời
về điểm bắt đầu của tình u khó
Một cái nhìn tinh tế đối với tình
<i><b>u lứa đơi hay thắc mắc, suy nghĩ về</b></i>
<i><b>mình về tình yêu. ( Biểu hiện thứ I )</b></i>
<i><b>* “ Con sóng … cịn thức”.</b></i>
<i><b> - “ Sóng nhớ bờ - ngày đêm khơng</b></i>
<i><b>ngủ” Nhân hố + yếu tố thời gian</b></i>
nỗi nhớ của sóng triền miên, da
diết chuyển ý khéo léo nỗi nhớ
của chính mình:
<i><b> - “ Lịng em … còn thức” Nỗi</b></i>
nhớ da diết cháy bỏng từ trong sinh
hoạt trong mơ.
<i><b> - Dẫu xuôi – phương Bắc</b></i>
<i><b> - Dẫu ngược – phương Nam</b></i>
Nhịp thơ nhanh Nỗi nhớ bao
trùm cả không gian vượt qua thử
<i><b>thách sắt son chung thuỷ “ Hướng</b></i>
<i><b>về anh một phương” ( Biểu hiện</b></i>
thứ II ) Tình yêu cuồng nhiệt, đắm
say, tha thiết đằm thắm dịu dàng,
kín đáo rất con gái.
=> Điệp ngữ, nhân hố … tình
u với nhiều cung bậc sắt son
GV : Để có được lịng chung thuỷ, con người khi u cần
có những yếu tố gì hãy xem XQ viết ở 3 khổ cuối
<i><b>? Ở đoạn thơ này XQ diễn tả khát khao của sóng được</b></i>
<i><b>tới bờ dù phải vượt qua biển cả. Trong tình u, người</b></i>
<i><b>đang u khát khao điều gì ? Mn đạt được mục đích</b></i>
<i><b>ấy họ phải làm gì ? </b></i>
“ Tình ta như hàng cây.
Đã qua mùa bão tố.
Tình ta như dịng sơng.
Đã yên ngày thác lũ”
<i><b>3. Ba khổ cuôi : Khát vọng của tình</b></i>
<i><b>u.</b></i>
<i><b> * “ Ở ngồi kia … cách trở”</b></i>
Sóng khát khao tới bờ dù mn vời
cách trở con người khát khao tình
yêu hạnh phúc sức mạnh vượt qua
thử thách.
( Thơ tình cuối mùa thu )
<i><b>? Tìm trong ca dao câuthơ tương tự ? ( Yêu nhau …</b></i>
<i><b>cũng qua)</b></i>
<i><b>? Trong thực tế có phải ai yêu cũng cvượt qua được thử</b></i>
<i><b>thách không ? Tại sao?</b></i>
<i><b>? Sóng mn tồn tại thì phải hồ vào biển cả, tình u</b></i>
<i><b>mn bền vững phải làm thế nào ?</b></i>
- “Tan ra” -> khát vọng đạt độ cháy bỏng.( Tan ra chưa
đủ cường độ so với chữ “nghiền nát” của XD :
“ Cũng có khi ào ạt
Như nghiến nát bờ em”
- Ngàn năm: tình yêu bất tử -> khát vọng của XQ yêu hết
mình và dâng hiến hết mình.
trọng.
<i><b> * “ Cuộc đời … về xa”</b></i>
Triết lí sâu sắc: Cuộc đời hữu hạn,
<i><b>tình u vơ hạn kiên trì, nhẫn nại</b></i>
vượt qua tất cả, hướng tới tình yêu
hạnh phúc.
<i><b> * “ Làm sao … cịn vỗ”</b></i>
Sóng muốn tồn tại hoà vào với
biển cả tình u muốn bền vững
<i><b>phải có : Lịng vị tha, khơng ích kỉ,</b></i>
=> Mượn biểu tượng sóng khát
vọng tình u tha thiết cháy bỏng và
quan niệm : Tình u khơng có điểm
bắt đầu, nó phức tạp Rất mãnh liệt.
Muốn vững chắc phải có niềm tin và
lịng kiên nhẫn tình yêu phải gắn
liền với cuộc sống khát vọng của
XQ.
<b> 4. Cng c :</b>
Giá trị ni dung và ngh thut ca bài thơ?
<i><b>? Trong th c cú nhà thơ nữ nào cũng trình bày quan</b></i>
<i><b>niệm tình yêu như XQ ?</b></i>
<b> III. Tổng kết :</b>
<i><b> * Nghệ thuật:</b></i>
- An dụ liên hoàn, từ ngữ sóng đơi.
- Thể thơ năm chữ khơng ngừng ngắt.
- Giọng điệu tha thiết chân thành.
- Am hưởng thơ sâu lắng.
- Nghệ thuật so sánh, nhân hoá…
<i><b> * Nội dung :</b></i>
Khát vọng tình yêu tha thiết, thuỷ
chung, cao thượng thơ tình XQ
mạnh mẽ, táo bạo khẳng định sức
mạnh tình yêu của phái yếu
<b> 5. Dặn dò :</b>
Thực hành bài tập 2.
Đọc kĩ và soạn bài theo các câu hỏi sgk vb :
Chuẩn bị: Thực hành tu từ cú pháp
Ngaày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:
<b>LUYỆN TẬPVẬN DỤNG KẾT HỢP CÁC PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT TRONG BÀI VĂN</b>
<b>NGHỊ LUẬN</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
1. Giúp học sinh hiểu được thế nào là vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt và việc vận
dụng kết hợp các phương thức đó đem lại những lợi ích gì đối với cơng việc làm văn.
<b>II. Phương pháp giảng dạy:</b>
- Phát vấn, đàm thoại, thảo luận nhóm.
<b>III. Phương tiện thực hiện</b>
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, TKBG ngữ văn 11
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
Cho biết những cách thức lập luận trong văn nghị luận đã học?
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV &HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>*Hoạt động 1:Hướng dẫn HS ôn tập</b>
kiến thức đã học ở lớp 8 qua việc tìm
hiểu ngữ liệu ở bảng phụ.
Qua ngữ liệu 1 theo em đâu là yếu tố
tự sự, yếu tố miêu tả?
- HS : yếu tố tự sự mẹ chàng... sáng
bạc.
HS: Yếu tố miêu tả:
Còn nàng ... Người kinh.
HS: Yếu tố biểu cảm: Không... thà ...
nhất định không chịu.
HS: Hỡi đồng bào... chúng ta phải
đúng lên.
- HS nhận xét, trả lời suy nghĩ của
mình (ghi nội dung trả lời).
Ngữ liệu 2 sử dụng yếu tố nào?
- Theo em, sử dụng các yếu tố đó vào
ngữ liệu có tác dụng gì?
<b>I. Luyện tập trên lớp</b>
<b>1. Bài tập 1</b>
<i><b>a. Ngữ liệu</b></i>
<i>1.Mẹ chàng trăng đã nằm mơ thấy một con thỏ trắng,</i>
<i>nhảy qua ngực mà thụ thai mà đẻ ra chàng. Sợ tù trưởng</i>
<i>phạt vạ, mẹ chàng bỏ chàng trên rừng, phó mặc cho trời</i>
<i>đất. Suốt ngày chàng khơng nói, khơng cười, chỉ thích</i>
<i>chơi khiên đao. Sau đó, chàng cưỡi ngựa đá khổng lồ do</i>
<i>trời đất cho, đi giết một tên bạo chúa đến chiếm đất rồi</i>
<i>cuối cùng biến vào mặt trăng để đêm đêm soi xuống</i>
<i>dịng thác Fơng- Gơ-Nhi những vầng sáng bạc.</i>
<i> Còn nàng Han là một cô gái thông minh, dũng cảm, lớn</i>
<i>lên đi đánh giặc ngoại xâm. Quân nàng liên kết với</i>
<i>người kinh, theo cờ lệnh bằng chăn dệt chỉ ngũ sắc của</i>
<i>nàng mà đánh tan được giặc. Mường bản đang vui thắng</i>
<i>2.Hỡi đồng bào toàn quốc !.</i>
<i> Chúng ta muốn hồ bình, chúng ta phải nhân nhượng.</i>
<i>Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng</i>
<i>lấn tới, vì chúng quyết tâm cước nước ta lần nữa!</i>
<i> Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định</i>
<i>không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.</i>
<i> Hỡi đồng bào !</i>
<i> Chúng ta phải đứng lên! </i>
- GV bổ sung, nhắc lại những khái
niệm đã học ở THCS và rút ra nhận
xét về đoạn ngữ liệu.
- GV hướng dẫn HS luyện tập ở lớp
trên cơ sở trả lời các câu hỏi SGK.
- Yếu tố tự sự
- Yếu tố miêu tả
- Vì sao cần phải vận dụng kết hợp các
phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả,
biểu cảm trong đoạn văn nghị luận?
<b>b- Nhận xét: </b>
*- Khắc phục hạn chế của bài văn nghị luận bởi đặc điểm
của văn nghị luận khơ khan, thiên về lý tính.
- Giáo viên chốt lại vấn đề.
- Muốn vận dụng các phương thức
biểu đạt có kết quả cao thì chúng ta
cần chú ý điều gì?
- HS thảo luận theo nhóm để trả lời
câu hỏi.
GV giảng giải về sự tham gia hợp lý
của các yếu tố kể, tả, biểu cảm trong
văn nghị luận.
- HS trình bày ý kiến của mình.
<b>*Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm</b>
hiểu đoạn trích để thấy được việc kết
hợp các phương thức biểu đạt trong
một bài văn nghị luận nẩy sinh từ đòi
- Trong đoạn trích người viết nhấn
mạnh nội dung gì? Thao tác được sử
dụng trong đoạn trích?
- Việc sử dụng các thao tác đó có tác
dụng ý nghĩa như thế nào?
<b>*Hoạt động 3 Hướng dẫn HS luyện</b>
tập bằng cách chia nhóm
GV yêu cầu HS rút ra bài học sau khi
đã làm bài tập.
- Yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm làm cho bài văn nghị
luận thêm cụ thể, sống động.
<i><b>* Yêu cầu của việc kết hợp các phương thức biểu đạt</b></i>
<i><b>trong bài văn nghị luận</b></i>
- Bài văn phải thuộc một kiểu văn bản chính luận, dứt
khốt phải là văn nghị luận.
- Kể, tả, biểu cảm chỉ là những yếu tố kết hợp, những yếu
tố này không làm mờ đi đặc trưng của bài văn.
- Các yếu tố kể, tả, biểu cảm khi tham gia vào nghị luận
phải chịu sự chi phối và phục vụ quá trình nghị luận.
<i><b>a) Ngữ liệu: SGK.</b></i>
<i><b>b) Nhận xét:</b></i>
- Khẳng định sự cần thiết của chỉ tiêu GNP
- Thao tác lập luận, thuyết minh
Giới thiệu rõ ràng chính xác về chủ đề GDP và GNP ở
Việt Nam
- Giúp việc biện luận của tác giả đạt hiệu quả, đem lại
những hiểu biết bất ngờ thú vị.
- Người đọc hình dung vấn đề một cách cụ thể và nội
dung về mức độ nghiêm túc của vấn đề.
<b>3- Bài tập 3:</b>
<i>- Viết một bài văn nghị luận ngắn về chủ đề “Nhà văn tôi</i>
<i>hâm mộ”</i>
<b>* Ghi nhớ: SGK</b>
<i><b>4. Củng cố - Việc vận dụng các phương thức biểu đạt trong bài văn nghị luận là cần thiết.</b></i>
- Việc vận dụng các phương thức biểu đạt phải xuất phát từ yêu cầu và mục đích nghị luận.
- Kết hợp nhuần nhuyễn các phương thức người viết có thể làm cho tiến trình nghị luận
đặc sắc, hấp dẫn.
<b>5. Hướng dẫn học bài: - Làm bài tập</b>
<i>- Chuẩn bị bài “ Đàn ghita của Lorca”</i>
<b>V. Tự rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:
<i><b>Đọc văn </b></i>
<b>ĐÀN GHI TA CỦA LOR-CA</b>
THANH THẢO
<i>.. </i>
<b>I-MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>
- Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của hình tượng Lor-ca qua mạch cảm xúc và sy tư đa chiều
vừa sâu sắc, vừa mãnh liệt của tác giả bài thơ.
- Thấy được vẻ đẹp độc đáo trong hình thức thơ mang phong cách siêu thực,tượng trưng .
- Có tri thức đọc hiểu bài thơ viết theo phong cách hiện đại.
<b>II. Ph ương tiện thực hiện:</b>
- SGK, SGV
<b> - Thiết kế bài học</b>
- Các tài liệu tham khảo
<b>III.</b>
<b> Cách thức tiến hành:</b>
<b> GV gợi mở vấn đề, hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và thảo luận. </b>
các câu hỏi
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
1. Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc thuộc bài thơ “Sóng” và cho biết giá trị của bài thơ này?
- Đọc thuộc lòng và phân tích đoạn 4 cu thơ đ̀u bài thơ “Sóng” cuûa Xuân Quỳnh ?
<b>3. Bài mới </b>
Hoạt động của GV &HS Nội dung cần đạt
HĐ1:Đọc-hiểu khái quát
-Tìm hiểu tác giả:yêu cầu Hs đọc tiểu dẫn và trả
lời câu hỏi
Nêu những nét chính về nhà thơ Thanh Thảo?kể
tên một số tập thơ tiêu biểu của ông mà em biết?
(Dấu chân qua trảng cỏ,Khối vng ru bích)
-tìm hiểu bài thơ “Đàn ghi ta của Lor-ca”
Bài thơ được viết theo thể thơ nào?Cho biết xuất
xứ bài thơ?
Em hiểu như thế nào về nhan đề bài thơ?(Đàn
ghi ta?,Lor-ca?)
I.Tìm hiểu khái quát
1.Tác giả.
-Tên khai sinh Hồ thành Công,sinh 1946,Mộ
Đức-Quảng Ngãi.
-Được công chúng đặc biệt chú ý bởi những
bài thơ và trường ca mang diện mạo độc đáo
viết về chiến tranh và thời hậu chiến
-Đặc điểm thơ:
+Tiếng nói của người trí thức nhiều suy tư trăn
trở về các vấn đề xã hội và thời đại.
+Thơ đào sâu cái tôi nội cảm,cách biểu đạt
mới(câu thơ tự do,nhịp bất thương,thi
2.Bài thơ “Tiếng đàn ghi ta của Lor-ca”
-Thể thơ tự do,rút trong tập “Khối vng ru
bích”(19850
-Tiêu biểu cho thơ ông:giàu suy tư, mãnh
liệt,phóng túng trong xúc cảm,nhuốm màu sắc
siêu thực,tượng trưng.
-Nhan đề:
+Đàn ghi ta(Tây Ban Cầm):có 6 dây,nhạc cụ
truyền thống của Tây Ban Nha.
-Hướng dẫn đọc,u cầu Hs đọc diễn cảm bài
thơ,tìm hiểu chú thích.
Giọng đọc thể hiện các trạng thái cảm xúc: trầm
buồn,tha thiết,xót xa,nuối tiếc,bi phẫn..
-GV giới thiệu vắn tắt các đặc điểm chính cũng
như sự khác biệt của thơ cổ điển,thơ lãng mạn
với thơ hiện đại
-Tìm hiểu bố cục bài thơ
Bài thơ có thể chia mấy phần?Nêu khái quát nội
dung từng phần?
<b>HĐ2;Đọc- hiểu văn bản</b>
<b>-Tìm hiểu hình tượng Lor-ca</b>
Đọc 6 câu thơ đầu và cho biết những hình ảnh
nào gợi đến Lor-ca và đất nước Tây Ban
Nha,q hương ơng? Phân tích?
tiếng đàn ghi ta-nhạc cụ truyền thống của
Tây Ban Nha,gắn liền với nghệ sĩ Lor-ca
chồng đỏ gắt-gợi đấu trường với các
đấu sĩ choàng áo đỏ để đấu với bị
tót,mơn thể thao của TBN đã nổi tiếng
trên tồn thế giới.
li-la,li-la – âm thanh tiếng đàn ghi ta, tên
loài hoa tử đinh hương đầy sức sống
Vầng trăng,yên ngựa,hát ngêu
ngao..-người nghệ sĩ dân gian TBN.
Những hình ảnh đó gợi cho em suy nghĩ gì vê
Lor-ca?
-Đoạn thơ từ câu 9 đến câu 12 tác giả miêu tả
điều gì?TÁc giả đã sử dụng hình ảnh như thế nào
để tả?
-Màu áo chồng “đỏ gắt” với màu áo chồng “bê
Áo chồng đỏ gắt:hình ảnh thực về các
hiệp sĩ đấu bò mặc áo choàng đỏ,hình
ảnh tượng trưng cho tình hình chính trị
với những cuộc đàn áp khốc liệt của
chính quyền độc tài.
Áo chồng bê bết đỏ:hình ảnh thực khi
Lor-ca bị bắn chết.
-Hình ảnh Lor-ca “bị điệu về bãi bắn” lại đi liền
với tiếng đàn.Vậy tiếng đàn được miêu tả như
thế nào? Nó biểu hiện điều gì?
-Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả cái
giam và bắn chết ông.
thể hiện vẻ đẹp bi tráng của Lor-ca.
-Đọc,giải thích từ khó.
-Bố cục:4 đoạn
+Đ1(6 dịng đầu): Hình ảnh Lor-ca,con người
tự do,nghệ sĩ cách tân trong khung cảnh chính
trị và nghệ thuật TBN.
+Đ2(12 dịng tiếp);Lor-ca bị hạ sát và nỗi xót
xa về sự dang dở của khát vọng cách tân
+Đ4(9 dịng cuối):suy tư về cuộc giải thoát và
cách giã từ của Lor-ca.
<b>II.Đọc- hiểu văn bản.</b>
<b>1.Hình tượng Lor-ca.</b>
<b>a) 6 câu đầu</b>
-Hình ảnh tượng trưng giàu sức gợi:
tiếng đàn bọt nước
áo choàng đỏ gắt
trên yên ngựa mỏi mịn
vầng trăng chếnh chống…
Gợi khơng gian văn hoá TBN,nơi nuôi
dưỡng tâm hồn Lor-ca.Lor-ca nổi bật trên nền
văn hố đó.
Gợi hình ảnh Lor-ca,người nghệ sĩ,chiến sĩ
tự do và cô đơn trong cuộc chiến chống lại chế
độ độc tài.
<b>b)Câu 7-18.</b>
-Hình ảnh tả thực:
Áo chồng bê bết đỏ
Lor-ca bị điệu về bãi bắn
Lor-ca bị bọn độc tài bắt và hành hình.
-Hình ảnh tượng trưng diễn tả nỗi lòng Lor-ca
tiếng ghi ta nâu =>trầm tĩnh,nghĩ suy
tiếng ghi ta lá xanh =>thiết tha hi vọng
tiếng ghi ta trịn bọt nước vỡ tan =>bàng hồng
,tức tưởi
tiếng ghi ta ròng ròng máu chảy =>đau
đớn,nghẹn ngào
chết của Lor-ca?
-Đặc biệt,nghệ thuật diễn tả tiếng đàn của tác giả
có gì mới mẻ,hiện đại?
-HS đọc đoạn thơ từ câu 23 đến câu 31
Tìm những từ ngữ,hình ảnh miêu tả hành động
của Lor-ca?Những hình ảnh đó tượng trưng cho
điều gì?
<b>-Tìm hiểu tâm trạng tác giả</b>
Em hiểu như thế nào về ý nghĩa lời đề từ bài thơ
và cũng là lời di chúc của Lor-ca “Khi tôi chết
hãy chôn tôi với cây đàn”?
Em hiểu tại sao trong bài thơ Thanh Thảo lại
viết “Không ai chôn cất tiếng đàn-tiếng đàn như
cỏ mọc hoang”?câu thơ thể hiện tâm trạng nào
của tác giả?
-Hãy nêu cách hiểu của em về 2 dòng thơ “giọt
nước mắt vầng trăng-long lanh trong đáy giếng?
(HS trao đổi,thảo luận ,trả lời)
phẫn bởi những thế lực tàn ác.
<b>Nghệ thuật khắc hoạ cái chết bi thảm</b>
<b>của Lor-ca</b>
Đối lập giữa tình yêu cái đẹp, cái mới,
khát vọng dân chủ với nền chính trị độc
tài
Nhân hố ( tiếng ghi ta rịng rịng máu
chảy )
Hốn dụ ( tiếng ghi ta chỉ Lor-ca; áo
chồng bê bết đỏ chỉ cái chết của
Lor-ca)
ấn dụ chuyển đổi cảm giác ,âm thanh
( tiếng ghi ta ) vỡ ra thành màu sắc
( nâu,xanh ) ,thành hình khối ( tròn bọt
nước vỡ tan ), thành hình ảnh động
khắc hoạ ấn tượng về cái chết đầy bi phẫn
của người nghệ sĩ chân chính trong mơi trường
bạo lực thống trị.
<b>c)Câu 23-31</b>
-Lor-ca:
<b>bơi sang ngang</b>
trên chiếc ghi ta màu bạc
<b>ném lá bùa…vào xoáy nước</b>
<b>ném trái tim mình vào lặng yên..</b>
hành động mang ý nghĩa tượng trưng cho sự
giã từ,giải thoát,sự chia tay thực sự của Lor-ca.
<b>2.Tâm tạng tác giả.</b>
-Lời đề từ và là di chúc của Lor-ca
“Khi tôi chết hãy chôn tôi với cây đàn”
thông điệp của Lor-ca với thế hệ sau trong
sáng tạo nghệ thuật cần phải biết chôn nghệ
thuật của ông ,vượt qua ông để đi tới.
-Tác giả viết:
+ “Không ai chôn cất tiếng đàn
tiếng đàn như có mọc hoang”
khơng ai dũng cảm vượt qua cái cũ,thần
tượng cũ để làm nên cái mới nên cái cũ ,nghệ
thuật cũ thành thứ “cỏ mọc hoang”.Tiếng
đàn,sản phẩm sáng tạo của người nghệ sĩ mãi
mãi trường tồn với sức sống của lồi “Cỏ mọc
hoang”
nỗi xót đau trước cái chết của Lor-ca và
trước sự dang dở của khát vọng cách tân nghệ
thuật.
Nỗi buồn của chính tác giả khi không ai
thực sự hiểu di chúc của Lor-ca.
+ “giọt nước mắt vầng trăng
long lanh trong đáy giếng”
<b>-Tìm hiểu đặc sắc nghệ thuật bài thơ.</b>
Theo em bài thơ có những đặc sắc nghệ thuật
nào?
<b>4. Củng cố:</b>
HĐ3:Đặt câu hỏi tổng kết bài học
Bài thơ thể hiện tình cảm ,thái độ nào của Thanh
Thảo với nhà thơ thiên tài củaTây Ban Nha?
Tình cảm,thái độ của tác giả được tác giả biểu
Hs đọc ghi nhớ sgk/166
HĐ4:Luyện tập,củng cố
-Kiểm tra kiến thức
Nêu những hình ảnh tượng trưng trong bài thơ?
Hình ảnh Lor-ca được nhà thơ khắc hoạ như thế
nào?
-Hs phát biểu cảm nhận của bản thân về hình ảnh
Lor-ca (bài tập phần luyện tập)
khổng lồ/giọt nước mắt sáng trong như vầng
trăng bất tử.
Hình ảnh tượng trưng hố đẹp và
buồn.Lor-ca chết (ơng bị bọn phát xít giết hại rồi ném
xác xuống giếng) nhưng tâm hồn yêu tự do,vì
con người, khát vọng cách tân nghệ thuật của
ông bất diệt.
<b>3.Đặc sắc nghệ thuật.</b>
-Kết hợp hài hồ 2 yếu tố thơ và nhạc về cấu
tứ.
-hình ảnh sáng tạo, gợi mở liên tưởng nhiều
chiều
-Sự kết hợp mới mẻ, “lạ hố” về ngơn từ,hình
ảnh
<b>III.Tổng kết.</b>
<b>Ghi nhớ(sgk/166)</b>
<b>5. Hướng dẫn học bài: - Đọc thuộc bài thơ.</b>
-Học bài cũ:Đọc-hiểu bài thơ,viết bài cảm nhận về hình tượng Ph.G.Lor-ca và về nghệ thuật diễn tả
của bài thơ.
-Chuẩn bị bài mới:Đọc thêm “Bác Ơi” ( Tố Hữu )trả lời câu hỏi phần hướng dẫn đọc thêm
<b>V. Tự rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
...
Ngaày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:
<b>Đọc thêm:</b> <b>Bác ơi</b>
- Tố Hữu -
<b>I– Mục tiêu bài học:</b>
Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc niềm đau đớn, tiếc thơng vô hạn của nhà thơ Tố Hữu, của nhân dân ta với Bác
Hồ.
- Thấy đợc tình cảm biết ơn, ca ngợi công lao và tấm gơng sáng ngời của Bác.
<b>II. Ph ơng tiện thực hiện:</b>
<b>III.</b>
<b> Cách thức tiến hành:</b>
<b> GV gợi mở vấn đề, hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và thảo luận. </b>
các câu hỏi
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
1. Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ :
Đọc thuộc bài thơ “Tiếng đàn ghi ta của Lo r- ca” va cho biết ý nghĩa lời đề từ?
<b>3. Bài mới </b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc phần tiểu luận</b></i>
+ Học sinh đọc phần tiểu dẫn (sgk)
? Nêu những nội dung cơ bản của phần tiểu
dẫn?
- Học sinh nói ngắn gọn hai phần: Thơ về
Bác của Tố Hữu và hoàn cảnh sáng tác bài Bác
ơi!
<i><b>* Hoạt động 2: Hớng dẫn đọc – hiểu văn bản</b></i>
+ Học sinh đọc văn bản; giáo viên nhận xét,
lu ý nhịp thơ, giọng điệu.
? Cảm nhận chung về bài thơ
? Bố cục mấy phần, nội dung của các phần?
+ Hớng dẫn học sinh tìm hiểu từng phần.
? Nỗi đau xót lớn lao trớc sự kiện Bác Hồ
qua đời biểu hiện cụ thể nh thế nào ở khổ 1?
? Em có suy nghĩ gì về từ “lần”?
? Bác mất, sự vật xung quanh trở nên nh thế
nào?
<b>I – Tiểu dẫn:</b>
+ Tố Hữu có nhiều bài thơ về Bác rất hay,
sâu sắc và cảm động, thể hiện cảm nghĩ của nhà
thơ và tấm lịng của nhân dân Việt Nam hớng
về Bác.
+ Hồn cảnh sáng tác (Sgk)
<b>II - Đọc – hiểu văn bản:</b>
<b>1) Cảm nhận chung:</b>
Bài thơ thể hiện sâu sắc niềm đau đớn, tiếc
thơng vô hạn của nhà thơ, của nhân dân ta với
Bác Hồ; đó cũng là những lời thơ dạt dạt tình
cảm biết ơn, ca ngợi cơng lao của Bác và lời
tâm nguyện đi theo con đờng Bác đã tìm ra.
<b>2) Bố cục: 3 phần</b>
- Phần 1: 4 khổ đầu
Nỗi đau xót trớc sự ra đi của Bác
- Phần 3: 6 khổ giữa
Hình tợng Bác Hồ
- Phần 3: 3 khổ cuối
Cảm nghĩ của mọi ngời Việt Nam trớc sự ra
đi của Bác.
<b>3) Đọc – hiểu chi tiết:</b>
<i><b>a) Nỗi đau xót, tiếc thơng vô hạn trớc sự qua</b></i>
<i><b>đời của Bác.</b></i>
- Trời tuôn mưa (nh những giọt nước mắt)
- Đời tuôn nớc mắt (nh ma)
-> Khơng gian thiên nhiên nh hịa điệu với tâm
trạng con ngời => Con ngời, đất trời đều biểu
hiện nỗi đau đớn, xót xa, tiếc thơng vơ hạn.
- Lần : khơng phải đi mà lần từng bớc một vì
đau đớn, bàng hồng đến thẫn thờ, ngơ ngác.
Khơng thể tin là Bác đã mất.
- Vờn rau ớt lạnh
- Phòng im lặng
- Chuông nhỏ không reo
- Rèm buông
Trần Quốc Dự - THPT Phan Ngọc Hiển, F5 – Thành phố Bạc Liêu 90
? Hình tợng Bác Hồ đợc thể hiện cụ thể nh
thế nào ở 6 khổ thơ tiếp theo?
? Cảm nghĩ của mọi ngời Việt Nam trớc sự
ra đi của Bác nh thế nào?
<b>4. Củng cố:</b>
<i><b>* Hoạt động 3: Củng cố</b></i>
? Nêu cảm nhận của em về bài thơ?
- ánh đèn tắt
-> Khơng cịn dáng Ngời, bóng Ngời, tất cả trở
nên thừa thãi, cô đơn, côi cút. Tang tóc lớn lao
đến mức gần nh là khơng thật, khơng thể tin
đ-ợc.
- Nỗi đau càng tăng lên và không thể dễ
dàng chấp nhận khi ở ngoài kia là trời thu, là
chiến thắng và hi vọng.
<i><b>b) Hình tợng Bác Hồ:</b></i>
- Yêu nước, lo lắng cho vận mệnh của đất
n-ước.
- Thương ngời, thơng xót, cảm thơng với
những ngời đau khổ bất hạnh.
- Tình thơng đi liền với lí tởng, lẽ sống, chăm
sóc đến từng con ngời cụ thể.
=> Bác vĩ đại mà bình dị, gần gũi, khiêm
nh-ờng. Hơn cả một anh hùng, Bác là một ngời
hiền.
<i><b>c) Cảm nghĩ của mọi ngời Việt Nam trớc sự ra</b></i>
<i><b>đi của Bác.</b></i>
- Những xế chiều – nghìn thu -> thời gian
hiện thực đã thành thời gian lịch sử, thời điểm
- Bác đã nhập vào hàng ngũ những ngời bất
tử: Mác, Lê nin, thế giới ngời hiền. Những con
ngời đứng lại trong lịch sử.
- Bác còn sống mãi trong sự nghiệp của dân
tộc.
- Di sản lớn lao mà Người đã để lại cho dân
tộc chính là con đờng Bác vạch ra, ngọn lửa
Bác nhen, tấm gơng đạo đức sáng ngời của Bác.
<b>III – Kết luận </b>
Bài thơ thể hiện tình cảm của nhà thơ Tố
Hữu đồng thời cũng là tình cảm của nhân dân ta
với Bác Hồ: đau đớn, tiếc thương vô hạn trước
sự ra đi của Bác, biết ơn, ca ngợi công lao và tự
hào về Bác – một tấm gương đạo đức sáng ngời.
5. Hướng dẫn học bài: Học thuộc bài thơ
Chuẩn bi TV “Luyện tập kết hợp các thao tác lập luận”
<b>V. Tự rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
...
Ngaày soạn:
<b>Quá trình văn học và phong cách văn học</b>
<b>I - Mục tiêu bài học:</b>
Giúp học sinh:
- Nắm được khái niệm q trình văn học, bước đầu có ý niệm về các trào lưu văn học tiêu
biểu.
- Hiểu được khái niệm phong cách văn học, biết nhận diện những biểu hiện của phong cách
văn học.
<b>II. Ph ư ơng tiện thực hiện:</b>
- SGK, SGV
<b> - Thiết kế bài học</b>
- Các tài liệu tham khảo
<b>III.</b>
<b> Cách thức tiến hành:</b>
<b> GV gợi mở vấn đề, hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và thảo luận các câu hỏi</b>
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
Đọc thuộc bài thơ “Tiếng đàn ghi ta của Lo r- ca” va cho biết ý nghĩa lời đề từ?
<b>3. Bài mới </b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
* Cho học sinh tự đọc sgk và đa ra các câu
hỏi.
? Văn học là gì?
Giáo viên lưu ý cho học sinh sự khác nhau
giữa bản thân văn học và toàn bộ đời sống văn
học; văn học và lịch sử có mối quan hệ với
nhau. Từ đó rút ra khái niệm quá trình văn học.
? Quá trình văn học là gì?
? Nêu các quy luật cơ bản của quá trình văn
học?
* Giáo viên đăt ra các dẫn chứng cụ thể để
học sinh nắm vững các quy luật.
* Học sinh đọc Sgk.
? Thế nào là trào lưu văn học? Cho ví dụ?
<b>I - Q trình văn học:</b>
<b>1) Khái niệm q trình văn học:</b>
- Văn học là một loại hình nghệ thuật, một
hình thái ý thức xã hội đặc thù ln vận động,
biến chuyển.
- Quá trình văn học: là diễn tiến của văn học
nh một hệ thống chỉnh thể với sự hình thành,
tồn tại, thay đổi, phát triển qua các thời kì lịch
sử.
- Các quy luật cơ bản của quá trình văn học.
Có 3 quy luật cơ bản.
+ Quy luật văn học gắn bó với đời sống.
+ Quy luật kế thừa và cách tân.
+ Quy luật bảo lưu và tiếp biến.
<b>2) Trào lưu văn học:</b>
* Giáo viên lí giải cho học sinh vấn đề một
trào lưu văn học có thể có nhiều khuynh hớng
và trường phái khác nhau, có ví dụ cụ thể.
? ở Việt Nam đã có những trào lưu văn học
nào xuất hiện? Các tác giả tiêu biểu?
* Cho học sinh đọc sgk.
? Nêu những biểu hiện cụ thể của phong cách
văn học?
* Sau khi học sinh nêu các biểu hiện, giáo
viên củng cố các biểu hiện đó bằng các dẫn
chứng cụ thể để học sinh nắm vững kiến thức lí
thuyết.
* Học sinh lưu ý các khái niệm trong bài học.
tác tập hợp những tác giả, tác phẩm gần gũi
nhau về cảm hứng, tư tởng, nguyên tắc miêu tả
hiện thực, tạo thành một dịng rộng lớn, có bề
thế trong đời sống văn học của một dân tộc
hoặc của một thời đại.
- Một trào lưu văn học có thể có nhiều
khuynh hướng và trường phái khác nhau.
- Lịch sử văn học thế giới có một số trào lưu
văn học lớn: CN cổ điển ở Pháp thế kỉ 17, CN
lãng mạn ở các nước Tây Âu sau CM TS Pháp
1789.
- ở Việt Nam, 2 trào lưu văn học công khai
và nổi bật là trào lưu lãng mạn và trào lưu hiện
thực phê phán xuất hiện vào những năm 30 của
thế kỉ XX, giai đoạn 1930 - 1945.
<b>II - Phong cách văn học:</b>
<b>1) Khái niệm phong cách văn học:</b>
- Phong cách văn học là những nét riêng biệt,
độc đáo của một tác giả trong quá trình nhận
thức và phản ánh cuộc sống, những nét độc đáo
ấy thể hiện trong tất cả các yếu tố nội dung và
hình thức của từng tác phẩm cụ thể.
- Quá trình văn học được đánh dấu bằng
những nhà văn kiệt xuất với phong cách độc
đáo của họ. Q trình văn học mang tính lịch sử
cho nên phong cách cũng in đậm dấu ấn dân tộc
và thời đại.
<b>2) Những biểu hiện của phong cách văn học:</b>
- Cách nhìn, cách cảm thụ có tính chất khám
phá và giọng điệu riêng.
- Sự sáng tạo các yếu tố thuộc nội dung tác
phẩm: lựa chọn đề tài, xác định chủ đề, thể hiện
hình ảnh, nhân vật...
- Hệ thống phương thức biểu hiện, các thủ
pháp kĩ thuật: tổ chức kết cấu, sử dụng thể loại,
sử dụng ngơn ngữ, miêu tả ngoại hình, bộc lộ
nội tâm...
- Thống nhất từ cốt lõi, nhng sự triển khai
phải đa dạng, đổi mới.
- Có phẩm chất thẩm mĩ cao, giàu tính nghệ
thuật.
<b>III- Ghi nhớ: sgk</b>
<b>4 - Cđng cè:</b>
<i><b>Bài tập 1</b></i>
Nguyễn Tuân hướng về quá khứ và tưởng tượng tình huống gặp gỡ đầy éo le, oái ăm giữa người tử
tù Huấn Cao vời viên quản ngục, tưởng tượng cảnh Huấn Cao cho chữ viên quản ngục trong nhà
giam. Vũ Trọng Phụng xoáy sâu vào hiện tại và ghi lại một cách chân thực những cái đồi bại, lố
lăng, vô đạo đức của xã hội tư sản thành thị đương thời.
Nguyễn Tuân xây dựng hình tượng Huấn Cao phù hợp với lí tưởng thẩm mĩ của ông về con người
mang vẻ đẹp của tài hoa, thiên lương trong sáng, khí phách anh hùng, dũng cảm chống lại cường
quyền bạo ngược. Vũ Trọng Phụng sáng tạo một loạt điển hình để bóc trần bộ mặt giả dối của những
kẻ thượng lưu thành thị, để chôn vùi cả cái xã hội xấu xa, đen tối đó.
<i><b>Bài tập 2</b></i>
Những nét chính của phong cách nghệ thuật Nguyễn Tuân:
+ Có cảm hứng đặc biệt với những gì phi thường.
+ Nhìn con người ở phương diện tài hoa - nghệ sĩ.
+ Miêu tả hiện thực bằng nhiều tri thức khoa học, văn hoá, nghệ thuật.
+ Nghệ thuật điêu luyện trong việc dùng thể tuỳ bút và ngôn ngữ.
+ Nội dung tác phẩm mang chất trữ tình chính trị.
+ Nghệ thuật biểu hiện đậm đà tính dân tộc.
5. Hưíng dÉn häc bµi:
<b>Chuân bi LV : TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 3</b>
<b>V. Rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
...
...
Ngaày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:
<b>TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 3</b>
<b>I– Mục tiêu bài học </b>
Giúp HS:
- Nhận ra những điểm đạt và chưa đạt yêu cầu về kiến thức, kĩ năng trong bài làm.
- Có ý thức chủ động điều chỉnh, phát huy những điểm mạnh, sửa chữa và hạn chế những điểm yếu
để rút kinh nghiệm nâng cao kĩ năng, chuẩn hoá lại kiến thức, chuẩn bị cho những bài viết sau.
<b>II. Phương tiện thực hiện</b>
- SGK, SGV
<b>III.</b>
<b> Cách thức tiến hành</b>
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra lồng trong bài giảng
3. Bài mới
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
H: Đề bài thuộc kiểu bài gì?
H: Phạm vi dẫn chứng?
Tính dân tộc trong bài thơ Việt Bắc được
biểu hiện cụ thể ở những phương diện nào?
Trình bày vắn tắt và nêu dẫn chứng minh
họa?
Phân tích tâm trạng tác giả trong đoạn đầu
HS bám sát được giọng điệu, từ ngữ, hình
ảnh cụ thể để nêu bật được tâm trạng nhớ
nhung đến cồn cào, khắc khoải của nhà thơ
khi hướng về Tây Tiến. Mỗi địa danh miền
Tây đều gắn với những ấn tượng sâu đậm
trong kí ức nhà thơ. Qua thế giới thiên
nhiên, HS cần cảm nhận, phân tích được nét
riêng của hồn thơ Quang Dũng: Sơng Mă xa
rồi... Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi.
HS cảm nhận và phân tích được tâm trạng
của nhà thơ qua hình ảnh người lính Tây
Tiến trên con đường hành quân đầy gian
khổ. Nỗi đau mất mát, niềm cảm thương vơ
hạn của nhà thơ được nói lên bằng giọng
ngang tàng, kiêu hãnh, nhằm vượt lên thực
lại khốc liệt “Anh bạn dãi dầu không bước
nữa - Gục lên súng mũ bỏ quên đời!”
Câu a (3 điểm): Tính dân tộc trong bài thơ Việt Bắc
được biểu hiện cụ thể ở những phương diện nào?
Trình bày vắn tắt và nêu dẫn chứng minh họa?
Câu b (7 điểm): Phân tích tâm trạng tác giả trong
đoạn đầu bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng
<b>Đề 2</b>
Câu a (3 điểm): Vẻ đẹp bi tráng trong bài thơ Tây
Câu b (7 điểm): Cảm nhận của em về hình tượng
thiên nhiên và con người Việt Bắc trong đoạn thơ
sau của Tố Hữu
: “Ta về mình có nhớ ta…..
…..Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung”
<b>II/ Phân tích</b>
- KiĨu bµi: Nghị luận văn học
- Néi dung : cảm nhận về một đoạn thơ
- Ph¹m vi dÉn chøng : Trong tác phẩm văn học
<b>III/ Lập dàn ý</b>
<b>ĐỀ: 1</b>
Câu a (3 điểm)- Giới thiệu ngắn gọn vế hoàn cảnh
ra đời, đề tài của bài thơ (0,5 điểm).
- Những biểu hiện cụ thể của tính dân tộc trong bài
thơ:
+ Tính dân tộc được biểu hiện trong nội dung của
bài thơ (1 điểm): đề tài, hình tượng trung tâm, cảm
hứng chủ đạo của bài thơ đều hướng tới những vấn
đề lớn của lịch sử dân tộc (cuộc kháng chiến chống
+ Tính dân tộc được. biểu hiện trong hình thức
nghệ thuật của bài thơ (0,5 điểm): thể thơ lục bát,
giọng điệu trữ tình (lời bày tỏ, đối đáp tâm tình ngọt
ngào của ca đao), cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh.
Câu b (7 điểm):
<i>Mở bài (0,5 điểm)</i>
- Giới thiệu ngắn gọn về hoàn cảnh ra đời, đề tài,
<i>cảm hứng chủ đạo của bài thơ Tây Tiến (Quang</i>
Dũng).
- Trình bày ngắn gọn về vị trí, cam hứng trình nổi
bật của đoạn trích.
<i>Thân bài</i>
<i>Nỗi nhớ khơng gian, nhớ núi rừng, làng bản: (3</i>
điểm)
- <i>Nỗi nhớ đồng đội: (3 điểm)</i>
GV nhận xét ưu, khuyết điểm. Có dẫn
chứng cụ thể theo từng lớp.
Giáo viên chọn mỗi lớp vài bài tiêu biểu.
Cho học sinh đọc, phát hiện và sửa lỗi.
GV chọn bài viết tiêu biểu nhất trong lớp,
cho hs đọc để tham khảo
em thơm nếp xôi. (3 điểm)
<i>Kết bài (0,5 điểm)</i>
- Nêu kết luận tổng quát về ý nghĩa của hình tượng
nghệ thuật và đặc trưng của cảm xúc trữ tình trong
đoạn thơ.
- Đánh giá vắn tắt về những đặc điểm nghệ thuật
nổi bật của đoạn thơ trong mối liên hệ với toàn tác
phẩm.
<b>2. Kết luận</b>
- Lỗi chính tả : nhiều bài viết tắt, viết sai lỗi chính
tả.
- Lỗi dùng từ: Nhiờ̀u từ sai, tối nghĩa.
- Lỗi về câu : Nhiều câu thiếu chủ ngữ
- Lối diễn đạt: Diẽn đạt lủng củng.
<b>IV- Đọc bài văn mẫu</b>
<b>V- Trả bài, gọi tên ghi điểm</b>
<b>4. Củng cố : </b>
<b>5. Hướng dẫn học bài :Về nhà tự sửa lỗi trong bài viết.</b>
Chuẩn bị : Người lái đị Sơng
Đà
<b>V. Tự rút kinh nghiệm :</b>
………
………
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:
<b>NGƯỜI LÁI ĐỊ SƠNG ĐÀ</b>
<b>Nguyễn Tn</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: </b>
- Kiến thức :Cảm nhận được sông đà- nói rộng ra là vùng Tây Bắc có vẻ đẹp hung vĩ , thơ mộng
nhng cũng rất dữ dội, khắc nghiệt. Những người lao động gắn bó với sơng,với vùng đất ấy đã gan
góc thơng minh, vật lộn với thiên nhiên để chiến thắng.
- Kỹ năng : Cảm và hiểu thấu được những nét nghệ thuật đặc sắc chủ yếu trong nghệ thuật NTuân.
- Giáo dục đạo đức : Tình yêu thiên nhiên, đất nước và con người Việt Nam
<b>II. Ph ơng tiện thực hiện:</b>
- SGK, SGV - Thiết kế bài học
- Các tài liệu tham khảo
<b>III.</b>
<b> Cách thức tiến hành:</b>
<b> GV gợi mở vấn đề, hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và thảo luận các câu hỏi</b>
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
<b>1. Kiểm tra sĩ số: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>
- Cho biết cảm nhận của em về giá trị của bài thơ Bác ơi của Tố Hữu?
3. Bài mới
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
HS: Đọc sách giáo khoa
GV: Nhấn mạnh một số điểm chính về hồn
cảnh ra đời, tập Tuỳ bút sông Đà.
- Đọc những đoạn tiêu biểu:
+ Đọc đoạn in nhỏ đầu tiên rồi tóm tắt: Đoạn
này giới thiệu về ơng lái đị.
+ Đọc đoạn tiếp: “ Hùng vĩ của con sông
đà…”
+Đoạn chữ in nhỏ tiếp- Gv tóm tắt: Kể lại
lịch sử con sơng Đà
H: Tác phẩm có mấy nhân vật chính?
- Sơng Đà, ngời lái dị sơng Đà
H: Nhân vật sơng Đà hiện lên với những nét
tính cách gì?
H: để miêu tả tính cách hung bạo của sơng
đà, tác giả đẫ sử dụng những chi tiết nào?
H: Bờ sông đợc miêu tả nh thế nào?
H: Nớc sông Đà đợc miêu tả bằng nghệ thuật
gì
<i>GV: Đọc “ Lại như quãng…”</i>
H: Hút nước sơng đà đợc miêu tả bằng nghệ
thuật gì?
GV: Tác giả nói về phơng diện dữ dội của
con sơng Đà bằng cách ví von, mơ tả gây
cảm giác mạnh, vận dụng tri thức ngành điện
ảnh…
H: Thác nứơc đợc miêu tả bằng nghệ thuật
<b>I/ Tiểu dẫn.</b>
- Xuất xứ :in trong tập ." Tuỳ bút sông Đà" 1960.
- HCST : trong dịp NT đi thực tếTây Bắc 1958.
- Đề tài : + thiên nhiên Tây Bắc < sông Đà >.
+ Con ngời TâyBắc < ngời lái đò >.
- Chủ đề : ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên tây Bắc
hùng vĩ , thơ mộng, dữ dội, con ngời tây bắc dũng
cảm , tài hoa vợt mọi kk để xây dựng cuộc sống
mới.
- Tác phẩm thể hiện rõ phong cách nghệ thuật
độc đáo của nghệ thuật sau CMT8.
+ Ghi chép thông tin thời sự chính xác.
chiều lịch sử , gắn hiện tại với quá khứ và tơng
lai ,tác phẩm vừa mang yếu tố truyện , vừa bàn bạc
nghị luận , triết luận thoải mái.
+ Ngôn ngữ tài hoa , tinh tế giàu chất trữ tình và
tính sáng tạo.
<b>II/ Đọc- HIểu</b>
<b>1/ Con sơng Đà hung bạo , trữ tình.</b>
<i><b>Bờ sơng dựng thành vách cao vút.</b></i>
<i>- So sánh: vách đá chẹt lịng sơng nh một cái yết</i>
<i>hầu, có đoạn tắt lại.</i>
- Cách đo: Ném hòn đá qua bên kia vách, con
nai , con hổ vụt từ bờ bên này sang bờ bên kia.
Vách đá dựng thành .
- Cảm giác:Lạnh, nh đứng ở một cái ngõ màngóng
vọng lên
vách đá bờ sông đầy dữ dội, nguy hiểm
<b>* Nước sông:</b>
- Cấu trúc trùng điệp, nhịp điệu khẩn trơng, gấp
<i>gáp: “ nước xô đấ.. nợ xuýt”- gợi sự dữ dội , hùng</i>
vĩ của sóng nước sơng Đà
<b>*Hút nước</b>
<i>- So sánh: Hút nước giống như cái giếng bê tông, </i>
n-ước thở và kêu như cửa cống cái bị sặc
<i>- Hình ảnh: Hút nước xốy tích, lừ lừ</i>
<i>- Âm thanh: ằng ặc nh vừa rót dầu sơi vào.</i>
- Vận dụng tri thức ngành điện ảnh
hút nớc dữ dội, nguy hiểm.
<b>* Thác nước:</b>
<i>- Âm thanh: réo gần, réo xa</i>
H: Thạch trận đợc miêu tả nh thế nào?
H: Các hịn đá trên sơng được sơng Đà giao
cho nhiệm vụ gì?
H: Nhà văn đã sử dụng tri thức của nghành
nào để miêu tả tính cách hung bạo của sơng
Đà?
<i>- So sánh: Nó rống lên như… da cháy bùng bùng.</i>
Tài nghệ của nhà văn là lấy lửa để tả nước, lấy rừng
tả sông- chơi ngông trong nghệ thuật
Cảnh thác nước dữ dội nh chặn đánh người lái đò
* Thạch trận
- Nhân hố:
<i>+ Mặt hịn đá ngỗ ngược, nhăn nhúm, méo mó</i>
<i>+ Sơng Đà đã giao việc cho mỗi hòn : đám tảng,</i>
<i>đám hòn, hàng tiền vệ, bong ke, pháo đài…</i>
<i>+Bèn nhổm cả dậy, hất hàm thách thức</i>
<i>+ Bệ vệ, oai phong, lẫm liệt</i>
Sông như một loài thuỷ qu khổng lồ, khơn
<i>- Quân sự: Dàn thạch trận, bong ke, pháo đài</i>
<i>- Võ thuật: Đá trái, thúc gối, đánh đòn tỉa, đánh</i>
<i>đòn âm…</i>
<i>- Thể thao:Tiền vệ, hậu vệ…</i>
Sử dụng tri thức liên nghành để miêu tả.
<b>4. Củng cố : Hãy tóm tắt tác phẩm?</b>
<b> Tính cách hung bạo của sông Đà dược miêu tả nh thế nào?</b>
<b>5. Hướng dẫn học bài : </b>
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:
<b>NGƯỜI LÁI ĐÒ SÔNG ĐÀ (Tiết 2)</b>
<b>1. Kiểm tra sĩ số: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
Phân tích nét tính cách hung bạo của sơng Đà?
<b> 3. Bài mới :</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
H: Nhà văn đã nhìn ngắm sơng Đà từ những
góc độ nào?
H: Trên máy bay nhìn xuống, sông đà hiện
lên với màu sắc và dáng vẻ nhưthế nào?
<b>Yên hoa tam nguyệt há dơng châu</b>
<b>b. Tính cách trữ tình</b>
- Trên máy bay nhìn xuống:
<i> So sánh:Con sơng Đà tn dài, tn dài nh một </i>
<i>áng tóc trữ tình… đốt nương xn</i>
Câu thơ bằng văn xi cụ thể hố vẻ đẹp sơng
Đà: thơ mộng, dịu dàng, rực rỡ, diễm lệ
- Nhìn sơng Đà qua nhiều thời gian, không gian
khác nhau:
<i> + Mằu sắc: Mùa xuân: Xanh ngọc bích</i>
<i> Mùa thu: lừ lừ chín đỏ</i>
Nước sơng Đà hiện lên rõ nét và gợi cảm, biến
hố kỳ ảo.
- Nhìn sông đà như một cố nhân
H: Trên thuyền nhìn xuống, sơng Đà hiện lên
trong cái nhìn của nhà văn nh thế nào?
H: vì sao nhà văn miêu tả đợc vẻ đẹp thơ
mộng , trữ tình của con sơng Đà?
tài nghệ, tình u tha thiết với non sơng, đất
nước.
H: Chân dung ơng lái đị hiện lên nh thế nào?
H: Sông Đà trong chiến trận vịng 1 được
miêu tả nh thế nào?
H: Ơng lái đị giao tranh nh thế nào?
GV: ở vịng này phía địch được miêu tả nhiều
hơn người vợt thác
GV: Số lượng câu thác tơng đơng với số
lư-ợng câu tả ông lái đị- vịng đánh ở thế cân
bằng.
<i> +Con sơng vui như…</i>
<i> +Đằm dằm ấm ấm như gặp lại cố nhân </i>
con sông Đà đầy chất thơ, vui vẻ, ấm áp- câu
văn đẹp. trong sáng, gợi cảm
-Đi thuyền trên những dòng nước yên tĩnh, thơ
mộng
<i>+ Nương ngô, cỏ ranh, đàn hươu thơ ngộ, ngơ </i>
<i>ngác</i>
<i>+Âm thanh:tiếng cịi sương, tiếng cá đập nước </i>
<i>+ Bờ sơng hoang dại như một bờ tiền sử, hồn </i>
<i>nhiên như nỗi niền cổ tích</i>
+ Chất thơ tình tứ của Tản Đà
Bằng liên tưởng độc đáo, sáng tạo, từ ngữ, nhạc
điệu du dương, nhà văn làm hiện lên vẻ hoang sơ,
tự nhiên của sông Đà.
Kết luận: Sông Đà hiện lên sinh động, nhiều hình
vẻ lúc hung bạo dữ dội, lúc thơ mộng trữ tình.
<b>2. Nhân vật ngườ lái đị sông Đà.</b>
<i><b>a. Chân dung: tuổi 70, cái đầu quắc thước, thân </b></i>
<i>hình cao to và gọn quánh nhưchất sừng mun, đơi </i>
<i>cách tay cịn trẻ tráng q, giọng nói ào ào như </i>
<i>thác nước…</i>
Khoẻ mạnh, rắn chắc gắn bó với nghề lái đò.
<i><b>b. Cuộc sống: Làm nghề chở đò đã 10 năm liền, </b></i>
<i>xuôi ngợc trên sông Đà đã hơn 100 lần, giữ tay </i>
<i>lái chính độ 60 lần, trí nhớ đóng đanh vào con </i>
<i>sơng Đà.</i>
Gắn bó với dịng sơng, thấu hiểu tinh tường về
nghề, nguyễn cuộc sống sơi động.
<b>c. Tính cách (hiện lên qua cuộc giao tranh)</b>
<b>* Vịng vây thứ nhất: </b>
<i>- Sơng Đà: + Bốn cửa tử một cửa sinh nằm lập lờ </i>
phía tả ngạn
+Âm thanh: mặt nước hò la vang dậy, tiếng hỗn
chiến của nước, của thác đá
+ Sóng đánh miếng đòn độc hiểm nhất
Vòng vây thứ nhất tả kỹ nhất, dài nhất- sông,
thác, đá cực mạnh, ác, vừa thách thức, doạ nạt,
vừa đánh địn cực hiểm
<i>- Ơng lái đò: Hai tay giữ mái chèo, nén vết </i>
thương, kẹp chặt cuống lái; tiếng chỉ huy ngắn
gọn, tỉnh táo
Dũng cảm, bình tĩnh
<b>* Vịng vây thứ hai: Tăng thêm nhiều cửa tử để </b>
đánh lừa; dòng thác hùm beo dâng hồng hộc tế
mạnh
H:Tóm lại, người lái đò hiện lên như thế nào?
Nghệ thuật: sử dụng tri thức nhiều nghành
khoa học để miêu tả.
<b>4. Củng cố : Vẻ đẹp trữ tình của con </b>
sơngĐà?
<b> Vẻ đẹp của nhân vật ơng lái đị?</b>
sóng , ghì cơng lái , bám luồng nước phóng vào
cửa sinh, đứa thì ơng tránh mà rảo bơi chèo, đứa
<b>thì ơng đè sấn mà chặt đơi ra- linh hoạt.</b>
<b>* Vịng vây thứ 3:</b>
<i>_ Sơng Đà: số cửa ít, luồng chết dàn ra hai bên </i>
phải, trái
<i>- Ơng lái đị: Động từ: vút, xuyên- tả độ nhanh </i>
<b>,mạnh của con thuyền- Táo bạo</b>
<b> - Kết luận: Người lái đị sơng đà hiện lên đày chí</b>
, dũng - một nghệ sỹ tài ba trong nghệ thuật vượt
<i>thác, vợt ghềnh-một vẻ đẹp vàng mười Tây Bắc- </i>
tiêu biểu cho con người lao động mới trong công
cuộc xây dựng đất nước vươn lên làm chủ thiên
nhiên ( con người ở vị trí chiến thắng sông nước.
<b>III . Kết luận: : (Ghi nhớ)</b>
Viết Tuỳ bút ngời lái đị sơng Đà, Nguyễn Tn
muốn ca ngợi thiên nhiên và con người Tây Bắc.
5. Hướng dẫn học bài: Tóm tắt tác phẩm?
<b> Phân tích vẻ đẹp của thiên nhiên và con người Tây Bắc?</b>
Chuân bi TV “Chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận”
...
...
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:
<b> Chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
Giúp HS:
- Hệ thống hoá những lỗi thường gặp khi lập luận.
- Tự phát hiện, phân tích và sửa những lỗi về lập luận trong bài nghị luận của chính mình.
- Có ý thức thận trọng để tránh những lỗi về lập luận trong các bài viết.
<b>II. Phư ơng tiện thực hiện:</b>
<b> - SGK, SGV - Thiết kế bài học</b>
- Các tài liệu tham khảo
<b>III.</b>
<b> Cách thức tiến hành:</b>
<b> GV gợi mở vấn đề, hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và thảo luận. các câu hỏi</b>
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
<b>1. Kiểm tra sĩ số: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>
Vai trò của việc vận dụng kết hợp các thao tác lập luận trong văn nghị luận?
<b>3. Bài mới </b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>và chữa lỗi liên quan đến việc</b></i>
<i><b>nêu luận điểm.</b></i>
<b>1. Tìm hiểu những đoạn văn</b>
SGK và cho biết việc nêu luận
điểm mắc lỗi là gì ?
<i><b>1. Bài tập 1</b></i>
Lỗi nêu luận điểm :
<b>a) Đoạn văn a : Việc nêu luận điểm chưa logic, phù hợp với</b>
<i>luận cứ : luận điểm nêu ra “cảnh vật trong bài thơ thu điếu</i>
của Nguyễn Khuyến thật là vắng vẻ” không logic với luận cứ
nêu ra : ngõ trúc quanh co, sóng nước gợn tý...
<b>b) Đoạn văn b : luận điểm nêu ra dài dịng, rườm rà, khơng</b>
rõ ràng : Luận điểm “Người làm trai thời xưa... để mở mày,
<b>c) Đoạn văn c : Luận điểm không rõ ràng, chưa logic với</b>
luận cứ nêu ra : giữa luận điểm: “VHDG ra đời từ... phát
triển” với luận cứ tiếp theo “Nhắc đến nó... cuộc sống” rời
rạc khơng có sự thống nhất về nội dung và liền mạch về liên
kết đoạn văn. Hành văn chưa mạch lạc, thống nhất.
<b>2. GV hướng dẫn HS chữa lại </b>
những đoạn văn trên cho đúng.
<i><b>2. Bài tập 2 </b></i>
- ở đoạn văn a nên thay từ “vắng vẻ” bằng một tính từ khác
để phù hợp với các luận cứ ( gần gũi, bình dị với cảnh làng
quê Việt Nam)
- ở đoạn văn b, luận điểm chỉ cần ngắn gọn “Người làm trai
thời xưa ln mang theo bên mình món nợ cơng danh”. Các
luận điểm phần lớn có nội dung khái quát và phần lớn là câu
chủ đề trong đoạn văn.
- ở đoạn văn c, luận điểm cần sửa lại là : VHDG là kho tàng
kinh nghiệm của cha ông được đúc kết từ xưa.
<i><b>Hoạt động 2 - Tổ chức tìm hiểu</b></i>
<i><b>lỗi liên quan đến việc nêu luận</b></i>
<i><b>cứ.</b></i>
<b>1. HS chỉ ra lỗi nêu luận cứ ở ví dụ</b>
1 và sửa lại cho đúng.
<b>2. HS chỉ lỗi nêu luận cứ ở ví dụ 2</b>
và sửa chữa lại.
<b>3. HS tìm ra cái sai của việc nêu</b>
luận cứ và sửa chữa cho đúng.
<b>II . Lỗi liên quan đến việc nêu luận cứ</b>
<i><b>Bài tập 1 </b></i>
<b>- Lỗi nêu luận cứ : dẫn thơ sai, luận cứ đưa ra khơng chuẩn,</b>
chưa chính xác.
- Gv cho Hs tham khảo đoạn đã sửa chữa đúng.
<i><b>Bài tập 2 </b></i>
- Lỗi nêu luận cứ : Luận cứ đưa ra không phù hợp với luận
điểm : Các luận cứ “Hai Bà Trưng....” chưa làm rõ luận điểm
<i>“trong lịch sử chống ngoại xâm ... thời nào cũng có”.</i>
<i><b>Bài tập 3 </b></i>
<b>- Lỗi luận cứ : lộn xộn, khơng theo một trình tự logic.</b>
<i><b>Hoạt động 3 - Tổ chức tìm hiểu</b></i>
<i><b>lỗi liên quan đến việc vận dụng</b></i>
<i><b>các phương pháp luận.</b></i>
<b>1. GV yêu cầu HS phân tích lỗi </b>
về phương pháp luận và sửa chữa lại
cho đúng.
<b>2. GV yêu cầu HS phân tích lỗi </b>
và sửa chữa đoạn.
<b>III. Lỗi liên quan đến việc vận dụng các phương pháp</b>
<b>luận</b>
<i><b>Bài tập 1</b></i>
- Lỗi về phương pháp luận : luận cứ không phù hợp với
luận điểm.( Văn bản không thống nhất, mang rõ đặc điểm “
<i>râu ông nọ cắm cằm bà kia”</i>
(tham khảo đoạn văn mẫu)
<i><b>Bài tập 2 </b></i>
với luận cứ, hoặc các luận cứ phải làm rõ ý của luận điểm để
tạo nên tính thống hất của một văn bản.
(tham khảo đoạn văn mẫu)
<b>3. GV yêu cầu HS tìm lỗi của đoạn</b>
và sửa chữa đoạn văn.
<i><b>Bài tập 3</b></i>
- Lỗi : luận điểm và luận cứ lộn xộn, không phù hợp.
<i><b>Hoạt động 4 - Tổ chức tổng kết </b></i>
HS rút ra bài học
IV. Tổng kết
<i>Ghi nhớ (SGK)</i>
5. Hướng dẫn học bài: Làm bài tập còn lại.
Chuẩn bi : “Ai đã đặt tên cho dịng sơng”
<b>V. Tự rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
...
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:
<b>AI ĐÃ ĐẶT TÊN CHO DÒNG SƠNG (TRÍCH).</b>
<i> -HỒNG PHỦ NGỌC TƯỜNG.</i>
<b>I/-MỤC TIÊU : Giúp HS:</b>
- Cảm nhận được vẻ đẹp, chất thơ từ cảnh sắc thiên nhiên của sơng Hương từ bề dày lịch sử,
văn hóa của Huế và tâm hồn conngười vùng đất cố đô.Hiểu được tình yêu, niềm tự hào tha thiết, sâu
lắng của tác giả dành cho dịng sơng q hương, cho xứ Huế thân yêu và cũng là cho đất nước.
- Hiểu được những đặc sắc về phong cách nghệthuật của HPNT.
- Nhận biết được đặc trưng thể loại bút kí và nghệ thuật viết bút kí trong bài.
<b>II/PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
SGK, Giáo án, Tư liệu có liên quan, Bảng phụ…
<b>III/-CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
Phát vấn, nêu vấn đề, tạo tình huống, thảo luận nhóm…
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
<b>1/ỔN ĐỊNH LỚP: </b>
<b>2/KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>
<b> Vẻ đẹp trữ tình của thiên nhiên trong tùy bút Người lái đị Sơng Đà?</b>
3/ DẠY BÀI MỚI:
Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt
<b>* Hoạt động 1.</b>
*HS đọc phần tiểu dẫn trong SGK.
* Hãy trình bày những hiểu biết của
em về tác giả HPNT?
-Quê?
-Học tập?
- Công tác?
- Hoạt động cách mạng?
- Những trọng trách từng giữ?
* Những tác phẩm chính của HPNT?
- Văn xi có những tập văn nào?
-Thơ có những tác phẩm nào?
* Thể loại của tác
phẩm“AĐĐTCDS”là gì?
* Tác phẩm có thể được chia thành
mấy phần?
* Đoạn trích trong SGK nằm ở phần
nào của tác phẩm?
*Hồn cảnh và mục đích sáng tác tác
phẩm này?
<b>* Hoạt động 2.</b>
* HS đọc đoạn trích trong SGK.
*Hãy trình bày nét đẹp của sông
Hương qua cảnh sắc thiên nhiên?
-Sông Hương ở đầu nguồn được miêu
tả như thế nào?Dẫn chứng minh họa.
(HS thảo luận nhóm và cử đại diện trả
lời)
<b>I.TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<b>1.Tác giả:</b>
-Hồng Phủ NgọcTường là một trí thức yêu nước.
-Quê gốc: làng Bích Khê, xã Triệu Phong, huyện Triệu
Phong, tỉnh Quảng Trị.Sinh năm 1937 tại thành phố Huế.
Tốt nghiệp trường ĐHSP Sài Gòn. Từ năm 1960 đến năm
1966 dạy học ở trường Quốc học Huế. Từ năm 1963, ông
đã tham gia phong trào cách mạng ở nội thành, làm báo
cờ giải phóng ở Huế. HPNT thoát li lên chiến khu từ năm
1968 đến 1975, HPNT giữ nhiều trọng trách: Tổng thư kí
liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hịa bình
thành phố Huế, Tổng thư kí Hội Văn học nghệ thuật trị
Thiên Huế, Ủy viên ủy ban nhân dân cách mạng tỉnh
Quảng Trị, Chủ tịch Hội Văn Học nghệ thuật Bình Trị
Thiên. Năm 1990 ơng là tổng biên tập tạp chí Sg hương,
Cửa Việt.
<b>- Tác phẩm chính:</b>
<i><b>+ Văn xi có các tập: Ngơi sao trên đỉnh Phú Văn</b></i>
Lâu(1971), Rất nhiều ánh lửa(1979), Ai đã đặt tên cho
dòng sông ?(1986), Hoa trái quanh tôi(1995), Bản di
chúc của “ Cỏ lau”(1997), Ngọn núi ảo ảnh(1999).
<i><b>+Thơ có: Những dấu chân qua thành phố(1976), Người</b></i>
hái phù dung(1992).
<b>2.Tác phẩm “Ai đã đặt tên cho dịng sơng ?”:</b>
<i><b> Bài “Ai đặt tên cho dòng sông?” là một trong nhựng</b></i>
<b>bài tùy bút đặc sắc của HPNT. Bài tùy bút có ba phần:</b>
<b>+ Phần một nói về cảnh quan thiên nhiên của sông</b>
Hương.
<b>+Phần hai và ba là phương diện lịch sử và văn hóa của</b>
sơng Hương.
<b>-Đoạn trích này nằm ở phần một cộng với lời kết của</b>
<b>toàn tác phẩm. Tuy nhiên đoạn trích khơng chỉ đề cập</b>
tới cảnh quan thiên nhiên sơng Hương xứ Huế mà cịn
thấy được sự gắn bó với lịch sử và văn hóa của cố đơ
Huế. Nó tiêu biểu cho văn phong của HPNT.
<b>II.ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN: </b>
<i><b>1.Vẻ đẹp của sông Hương qua cảnh sắc thiên nhiên:</b></i>
-Khác với nhiều con sông “sông Hương là thuộc về một
thành phố duy nhất”.Nghĩa là sông Hương gắn liền với
Huế.Điểm nhìn nghệ thuật của bài thơ là sông Hương.
<b>+</b>
- Sông Hương ở đồng bằng được miêu
tả như thế nào?Dẫn chứng minh họa.
( HS thảo luận nhómvà ghi vào bảng
học tập)
-GV nhận xét và đưa ra kết luận.
-Sông Hương khi đi qua thành phố
được miêu tả như thế nào?
- Sông Hương trước khi đi ra biển cả
có điểm gì đặc biệt?
*Sơng Hương được tác giả khám phá
dưới góc độ văn hóa như thế nào?
<i><b>+ Sông Hương ở đồng bằng:</b></i>
- sông Hương được thay đổi về tính cách: “Sơng như chế
ngự được bản năng của người con gái” để “mang một sắc
đẹp dịu dàng và trí tuệ, trở thành người mẹ phù sa của một
vùng văn hóa xứ sở”
- Hiểu biết về địa lí đã giúp tác giả miêu tả tỉ mỉ về sông
Hương với hình ảnh: “Chuyển dịng một cách liên tục,
vịng giữa khúc quanh đột ngột, uốn mình theo những
đường cong thật mềm”, “ dịng sơng mềm như tấm lụa,
với những chiếc thuyền xuôi ngược chỉ bé bằng con thoi”.
- Cảnh đẹp như bức tranh có đường nét, có hình khối: “Nó
trơi đi giữa hai dãy đồi sừng sững như thành quách, với
những điểm cao đột ngột như Vọng Cảnh, Tam Thai, Lựu
Bảo”
- Người đọc còn bắt gặp vẻ đẹp đa màu mà biến ảo, phân
quang màu sắc của nền trời Tây Nam thành phố: “sớm
xanh , trưa vàng, chiều tím”.
- Sơng Hương lại có vẻ đẹp trầm mặc chảy dưới chân
những rừng thông u tịch với những lăng mộ âm u mà kiêu
hãnh của các vua chúa triều Nguyễn.
Đó là vẻ đẹp mang màu sắc triết lí, cổ thi khi đi
trong âm hưởng ngân ngacủa tiếng chng chùa Thiên
Mụ, có vẻ đẹp “vui tươi” khi đi qua những bãi bờ xanh
biếc vùng ngoại ơ Kim Long, có vẻ đẹp “mơ màng trong
sương khói” khi nó rời xa thành phố để đi qua những bờ
tre, lũy trúc và những hàng cau thôn Vĩ Dạ.
<i><b>+ Đoạn tả sông Hương khi đi qua thành phô đã gây</b></i>
<i><b>được nhiều ấn tượng:</b></i>
-Đấy là hình ảnh chiếc cầu bắc qua dịng sơng Hương:
“Chiếc cầu trắng in ngấn trên nền trời, nhỏ nhắn như
những vành trăng non”
-Nhà văn như thổi linh hồn vào cảnh vật: “đường cong
ấy làm cho dịng sơng như mềm hẳn đi, như một tiếng
vâng khơng nói của tình u”, “Tơi nhớ sơng Hương, q
điệu chảy lững lờ của nó khi ngang qua thành phố”.
-Dường như sông Hương không muốn xa thành phố:
“Rồi như sực nhớ lại một điều gì đó chưa kịp nói. Nó đột
ngột đổi dịng rẽ ngặt sang hướng ĐôngTây để gặp lại
thành phố ở góc Bao Vinh…khúc quanh này thật bất
ngờ…Đấy là nỗi vương vấn, cả một chút lẳng lơ kín đáo
của tình u”.
<i><b>+ Sơng Hương trở lại “để nói một lời thề trước khi về</b></i>
<i><b>2.Vẻ đẹp sơng Hương được khám phá dưới góc độ văn</b></i>
<i><b>hóa:</b></i>
*Tím dẫn chứng cho thấy tác giả miêu
tả sông Hương gắn với âm nhạc cổ
điển Huế?
*Tác giả đã liên tưởng đến đại thi hào
Nguyễn Du như thế nào?
*Những chi tiết nào cho thấy tác giả
miêu tả sông Hương gắn với những sự
kiện lịch sử?
* Bài tùy bút này có điều gì đặc sắc
trong kết thúc?
- Em hãy kể lại huyền thoại về cách lí
giải nguốn gốc tên của dịng sơng
Hương?
( HS chuẩn bị kĩ trước ở nhà )
*Văn phong của HPNT có điểm gì cần
lưu ý khi tìm hiểu tác phẩm
- <i>“Dịng sơng trắng- lá cây xanh”(Chơi xuân-T Đà)</i>
- <i>“Như kiếm dựng trời xanh”( Trường giang như</i>
<i>kiếm lập thanh thiên-Cao Bá Quát).</i>
- “Con sông dùng dằng, con sơng khơng chảy
Sơng chảy vào lịng nên Huế rất sâu” (Thu Bồn)
+ Tác giả gắn sông Hương với âm nhạc cổ điển Huế:
“Sông Hương đã trở thành một người tài nữ đánh đàn lúc
đêm khuya…Quả đúng vậy, tồn bộ nền âm nhạc cổ điển
Huế đã được hình thành trên mặt nước của dịng sơng
này”.
+ Tác giả tưởng tượng: “trong một khoang thuyền nào
đó, giữa tiếng nước rơi bán âm của những mái chèo
khuya”.Phải có độ nhạy cảm về thẩm âm, hiểu biết về âm
nhạc của xứ Huế, tác giả mới có sự liên tưởng này.
+ Với ngịi bút tài hoa cộng với sự rung cảm mạnh mẽ,
HPNT nhớ tới Nguyễn Du; “Nguyễn Du đã bao năm lênh
đênh trên qng sơng này với một phiến trăng sầu.Và từ
đó, những bản đàn đã đi suốt đời Kiều”.
<i><b>3.Vẻ đẹp sông Hương gắn liền với những sự kiện lịch</b></i>
<i><b>sử:</b></i>
+ Tên của dịng sơng Hương được ghi trong “Dư địa chí”
của Ng Trãi; “Nó được ghi là linh giang”
- Dịng sơng ấy là điểm tựa, bảo vệ biên cương thời
kì Đại Việt.
- Thế kỉ XVIII, nó vẻ vang soi bóng kinh thành Phú
Xuân, gắn liền với tên tuổi của người anh hùng Nguyễn
Huệ.
- Nó đọng lại đến bầm da, tím máu “nó sống hết
lịch sử bi tráng của thế kỉ XIX”.
- Nó đi vào thời đại của Cách mạng tháng Tám
bằng những chiến cơng rung chuyển.
- Nó chứng kiến cuộc nổi dậy tổng tiến công tết
Mậu Thân 1968. Sông Hương đã gắn liền với lịch sử của
Huế, của dân tộc.
=>Bài tùy bút kết thúc bằng cách lí giải tên của dịng
sơng; sơng Hương, sơng thơm. Cách lí giải bằng một
huyền thoại:
Người làng Thành Chung có nghề trồng rau thơm. Ở
đây kể lại rằng vì u q con sơng xinh đẹp, nhân dân
hai bờ sơng đã nấu nước của trăm lồi hoa đổ xuống
dịng sơng cho làn nước thơm tho mãi mãi.Huyền thoại
ấy đã trả lời câu hỏi : ai đã đặt tên cho dịng sơng?
Đặt tiêu đề và kết thúc bằng câu hỏi “Ai đã đặt tên
cho dịng sơng?” để nhằm mục đích lưu ý người đọc về
cái tên đẹp của dịng sơng mà cón gợi lên niềm biết ơn
<b>* Hoạt động 3.</b>
* Những biện pháp nghệ thuật chính
tác giả đã sử dụng trong tùy bút này?
=>HỌC SINH đọc phần ghi nhớ trong
SGK.
hương xứ sở vào sông Hương khiến đối tượng trở nên
lung linh, đa dạng như đời sống tâm hồn con người.
+ Sự liên tưởng, tưởng tượng phong phú cộng với sự
uyên bác về các phương diện địa lí, lịch sử, văn hóa,nghệ
thuật đã tạonên ángvăn đặc sắc này.
+ Ngơn ngữ phong phú, giàu hình ảnh, bộc lộ cảm xúc,
sử dụng nhiều biện pháp tu từ như so sánh, ần dụ, nhân
hóa.
+ Có sự kết hợp hài hịa giữa cảm xúc và trí tuệ, vhủ
quan và khách quan. Chủ quan là sự trải nghiệm của bản
thân. Khách quan là đối tượng miêu tả- dịng sơng hương.
* Ghi nhí SGK
<b>4/.CỦNG CỐ : GV hướng dẫn HS củng cố nội dung chính của bài:</b>
+ Vẻ đẹp của sơng Hương qua cảnh sắc thiên nhiên.
+ Vẻ đẹp của sông Hương dưới góc độ văn hóa.
+ Vẻ đẹp của sơng Hương gắn liền với những sự kiện lịch sử.
+ Văn phong của Hoáng Phủ Ngọc Tường.
<b>5/.Hướng dẫn về nhà : + Học bài cũ.</b>
+ Chuẩn bị bài mới: Bài đọc thêm: Những ngày đầu của nước Việt Nam mới
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:
<b>ĐỌC THÊM</b>
<b>NHỮNG NGÀY ĐẦU CỦA NƯỚC VIỆT NAM MỚI</b>
<i>(Trích Những năm tháng không thể nào quên – Võ Nguyên Giáp )</i>
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh: </b>
- Qua hồi ức của một vị tướng tài ba mà khiêm nhường, cảm nhận được những nỗ lực to lớn của
Đảng, Chính phủ, Bác Hồ và nhân dân ta trong những ngày đầu sau Cách mạng tháng Tám để giữ
vững nền độc lập, đêm lại hạnh phúc cho nhân dân, khẳng định vị thế của nước Việt Nam mới.
- Thấy được tác giả của hồi kí đã có những dịng viết vừa khách quan, vừa dạt dào cảm xúc, tái hiện
-Biết cách đọc - hiểu thể loại hồi kí. Biết trân trọng và khơng quên những năm tháng đầy khó khăn và
vinh quang của đất nước.
<b>II. Phương tiện thực hiện</b>
- Sách giáo khoa, sách giáo viên. - Bài soạn - Phiếu học tập
<b>III. Cách thức tiến hành: </b>
GV hướng dẫn đọc - hiểu, gợi ý, thảo luận, trả lời câu hỏi.
<b>IV. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Qua đoạn trích “Ai đã đặt tên cho dịng sơng” , em có nhận xét gì về nét riêng</b></i>
<i>trong văn phong của tác giả Hoàng Phủ Ngọc Tường ? </i>
- Yêu cầu trả lời:
+Tgiả đã soi bằng tâm hồn mình và tình u q hương xứ sở vào sơng Hương khiến đối tượng trở
nên lung linh, đa dạng như đời sống tâm hồn con người.
+ Sự liên tưởng, tưởng tượng phong phú cộng với sự uyên bác về các phương diện địa lí, lịch sử,
văn hóa, nghệ thuật đã tạo nên áng văn đặc sắc này.
+Ngôn ngữ phong phú, giàu hình ảnh, bộc lộ cảm xúc, sử dụng nhiều biện pháp tu từ như so sánh,
ần dụ, nhân hóa.
+ Có sự kết hợp hài hịa giữa cảm xúc và trí tuệ, chủ quan và khách quan. Chủ quan là sự trải
nghiệm của bản thân. Khách quan là đối tượng miêu tả- dịng sơng hương.
<b>3. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>HĐI. GV hướng dẫn hs tìm hiểu </b>
phần tiểu dẫn trong SGK
<i>- Phần tiểu dẫn trong SGK trình </i>
<i>bày những nội dung gì? </i>
3 nội dung
– Đại tướng Võ Nguyên Giáp
- tác phẩm
- đoạn trích
<i>- Em hãy cho biết tác phẩm ra </i>
<i>đời trong hoàn cảnh nào? </i>
<i>- Nội dung cơ bản của tác </i>
<i>phẩm? </i>
<i>- Đoạn trích có vị trí như thế </i>
<i>nào trong tác phẩm? </i>
<b>HĐII. GV gọi HS đọc văn bản.</b>
HĐ nhóm - thời gian 5p
<i>- Đoạn trích chia làm mấy </i>
<i>phần? Nội dung của từng phần? </i>
<b>HĐIII. GV hướng dẫn hs đọc </b>
thêm
GV chia lớp thành 4 nhóm - thảo
<b>I.Tìm hiểu chung </b>
<b>1. Tác giả: - Võ Nguyên Giáp sinh năm 1911tại Lộc Thuỷ - Lệ </b>
Thuỷ - Quảng Bình.
- Là vị tướng tài ba của quân đội nhân dân Việt Nam, một trong
những nhà lãnh đạo kiệt xuất của Cách mạng Việt Nam đã trực
tiếp lãnh đạo quân đội Việt Nam tiến hành thắng lợi hai cuộc
kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
- Võ Nguyên Giáp là uỷ viên Bộ chính trị Đảng cộng sản Việt
Nam, Bộ trưởng Bộ Quốc phịng (1956 – 1980), Phó Thủ tướng
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1978 – 1992)
<b>2. Tác phẩm: </b>
- Hoàn cảnh ra đời: Năm 1970 - những năm tháng gay go của
cuộc kháng chiến chống Mĩ.
- Tác giả hồi tưởng lại và ghi chép lại những sự kiện lịch sử
trọng yếu có tính chất bước ngoặt của Cách mạng Việt Nam từ
những ngày đầu trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến
những ngày đầu năm 1970.
- Nghệ thuật: Tác phẩm viết theo thể hồi kí mang tính chân thực,
biểu cảm tác động mạnh đến tư tưởng tình cảm của người đọc.
<b>3. Đoạn trích: </b>
Đoạn trích “Những ngày đầu của nước Việt Nam mới” là hương
XII của tập hồi kí “Những năm tháng khơng thể nào quên”(do
nhà văn Hữu Mai thể hiện, tên bài do người biên soạn đặt)
<b>II, Đọc hiểu</b>
Bố cục: Chia làm 4 phần:
<i>Đoạn 1 (từ đầu đến ập vào miền Bắc): giới thiệu.</i>
<i>Đoạn 2: (nước Việt Nam dân chủ cộng hồ .... thêm trầm trọng): </i>
những khó khăn mọi mặt của đất nước.
<i>Đoạn 3: (trong hoàn cảnh như vậy ... ba trăm bảy mươi ki – lô – </i>
<i>gam vàng) những biện pháp và nỗ lực của Dảng, Chính phủ, Hồ </i>
Chủ Tịch, nhân dân.
Đoạn 4: (phần còn lại):h/ảnh lãnh tụ Hồ Chí Minh.
<b>1. Giới thiệu: - Từ hiện tại tác giả hồi tưởng về quá khứ. Tác </b>
<b>giả xuất phát từ điểm nhìn của hiện tại và dùng thủ pháp </b>
<b>nghệ thuật: đối lập, tương phản.</b>
luận trong 8 phút:
<i><b>Nhóm 1: Để hồi tưởng về những</b></i>
<i><b>Nhóm 2: Phần trích đã nêu rõ </b></i>
<i>những khó khăn, nguy nan của </i>
<i>nước Việt Nam mới ra sao? </i>
<i><b>Nhóm 3: Đảng và chính phủ </b></i>
<i>được sự ủng hộ của tồn dân đã </i>
<i>có những quyết sách đúng đắn, </i>
<i>sáng suốt như thế nào để đưa </i>
<i>đất nước vượt qua gian khó? </i>
<b> </b>
<i><b>Nhóm 4: Trong cả phần trích </b></i>
<i>đâu là hình tượng tiêu biểu gây </i>
<i>ấn tượng sâu sắc nhất? Vì sao? </i>
của nc VN mới)
-Thời kì làm mưa làm giócủa chủ
nghĩa đế quốc đã qua.
- Nước VN đã có tên trên bản đồ
thế giới
- Mọi hành động xâm lược đều bị
- Thời kì của chủ nghĩa
đế quốc đang làm mưa
làm gió.
- Nước ta chưa có tên
trên bản đồ thế giới.
- Gặp mọi khó khăn, lực
lượng chính quyền cách
mạng còn non trẻ.
- Mấy chục vạn quân
Tưởng ập vào miền Bắc
nước ta để chống phá
chính quyền cịn non trẻ.
=> Mục đích của tác giả: Nhấn mạnh những khó khăn trong
những ngày đầu của nước Việt Nam mới -> nhấn mạnh và khẳng
định sự nỗ lực, sáng suốt của Đảng, nhà nước đứng dầu là Chủ
tịch Hồ Chí Minh và nhân dân để vượt qua những khó khăn đó.
<b>2. Những khó khăn về mọi mặt: </b>
- Về chính trị: Nước Việt Nam mới sinh nằm giữa bốn bề hùm
sói. Đảng của giai cấp cơng nhân mới 15 tuổi.Chính quyền
c/mạngchưa được cơng nhận.
- Về kinh tế:
+ Ở nông thôn ruộng đất bị bỏ hoang, lũ lụt, hạn hán. Hàng hoá
khan hiếm vì các nhà máy hầu như khơng dùng được.
+ Tài chính: cạn kiệt,chưa phát hành được tiền Việt Nam, đời
sống nhân dân thấp, có người chết đói.
- Về xã hội: dịch tả phát sinh, quân Tưởng vào đem theo dịch
chấy rận, đời sóng xã hội càng thêm khkhăn.
<b>3. Những biện pháp và nỗ lực của Đảng, Chính phủ, Hồ Chủ </b>
<b>Tịch, nhân dân: </b>
- Chính trị:
+ Việc cấp bách đầu tiên là phải củng cố và giữ vững chính
quyền cách mạng bằng việc mở cuộc tổng tuyển cử đầu tiên
trong cả nước để bầu ra quốc dân đại hội.
+ Ra sắc lệnh t/chức Hđồng ndân và Uỷ ban hành chính các cấp.
+ Giải tán chính quyền cũ – chính quyền thực dân phong kiến.
+ Cơng bố dự án hiến pháp cho tồn dân góp ý.
- Kinh tế: giảm tơ xố nợ cho nơng dân, phục hồi sản xuất, nâng
cao đời sống mọi mặt cho cơng nhân, nâng cao năng lực tài
chính cho đất nước.
- Xã hội:BH kêu gọi “diệt giặc đói, giặc dốt, diệt giặc ng xâm”
- Bác là người có trí tuệ sáng suốt, có ý chí sắt đá và nghị lực
mạnh mẽ.
- Là con người toàn tâm, toàn ý phục vụ nhân dân đất nước
- Với Bác, để đất nước Việt Nam mới ra đời có thể tồn tại và
vững mạnh:
<i> Nghệ thuật thể hiện hồi kí trong</i>
<i>phần trích này có gì đặc biệt?</i>
<b>HĐIV. Hướng dẫn học sinh tổng</b>
kết
<b>4. Củng cố</b>
<i>- Em có suy nghĩ gì sau khi học </i>
<i>song đoạn trích “Những ngày </i>
<i>đầu của nước Việt Nam mới”?</i>
+ Đề ra ba mục tiêu quan trọng và phải dựa vào dân.
=> Bác Hồ - hình ảnh tượng trưng cao đẹp nhất của dân, của
nước, của cách mạng, của chính quyền mới, chế độ mới.
<b>5. Nghệ thuật của đoạn trích:</b>
-Tgiả chỉ kể lại những sự kiện lịch sử có tính khái quát tổng thể.
- Trong khi kể tác giả nêu cảm nghĩ, nhận xét, đánh giá.
=> Đoạn hồi kí giống như những trang biên niên sử ghi lại
những năm tháng không thể nào quên của đất nước.
<b>IV. Tổng kết.</b>
Nước Việt Nam mới trong những ngày đầu độc lập phải vượt lên
bao gian khó để tồn tại đứng vững và khẳng định vị trí của mình.
Tác giả, một người lãnh đạo cách mạng kiên cường mà khiêm
nhường, đã phát huy được thế mạnh của thể hồi kí trong trần
thuật sự kiện và nêu cảm nghĩ của mình
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: +Học bài cũ</b></i>
<i><b> + Chuẩn bị : Ôn tập văn học</b></i>
<i><b>V. Rút kinh nghiệm:</b></i>
<i><b>………</b></i>
<i><b>………</b></i>
<i><b>………</b></i>
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:
<b>ƠN TẬP VĂN HỌC</b>
<b> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
Giúp học sinh : - Nắm được một cách hệ thống những kiến thức cơ bản về VHVN và văn học nước
ngồi trong chương trình Ngữ văn 12, tập I. Vận dụng linh hoạt và sáng tạo những kiến thức đó.
- Rèn luyện năng lực phân tích văn học theo từng cấp độ : sự kiện, tác giả, tác phẩm,
hình tượng, ngơn ngữ văn học.
<b>II. . PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN</b>
- SGK, SGV - Thiết kế bài học
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH</b>
Gợi ý trả lời câu hỏi, thảo luận.
<b>IV. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC , KĨ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>V. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: </b>
1. Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : (Lồng trong bài giảng)
<b>3. Bài mới </b>
<b>HĐ của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1 - Tổ chức hệ thông</b></i>
Việt Nam từ năm 1945 đến hết thế
kỷ XX những giai đoạn và thành tựu
chủ yếu của từng giai đoạn.?
<i>+ Thơ ca : Cảnh khuya, Rằm</i>
<i>+ Kịch : Bắc Sơn của Nguyễn Huy </i>
<i>Tưởng, Chị Hoài của Học Phi.</i>
- Văn học phản ánh được khơng khí hồ hởi vui sướng
đặc biệt của nhân dân ta khi Đất Nước vừa giành được độc
lập.
Từ cuối năm 1946, văn học tập trung phản ánh cuộc
kháng chiến chống Pháp. Văn học gắn bó với đời sống
cách mạng và kháng chiến, tập trung khám phá sức mạnh
và phẩm chất tốt đẹp của quần chúng nhân dân, thể hiện ở
niềm tự hào dân tộc và niềm tin vào tương lai tất thắng của
cuộc kháng chiến.
<i>+ Truyện ngắn và ký, tiêu biểu : Một lần tới thủ đô và</i>
<i>Trận phố Ràng của Trần Đăng, Đôi mắt, Nhật ký ở rừng</i>
<i>của Nam Cao, Làng của Kim Lân, Vùng mỏ của Võ Huy</i>
<i>Tâm, Xung kích của Nguyễn Đình Thi, Đất nước đứng lên</i>
của Nguyên Ngọc.
<i><b>b) Chặng đường 1955 - 1964</b></i>
+ Văn xuôi mở rộng đề tài, bao quát nhiều vấn đề, phạm
vi trong xã hội. Các tác phẩm tập trung khai thác đề tài
<i>+ Thơ ca : Gió lộng của Tố Hữu, Ánh sáng và phù sa</i>
của Chế Lan Viên...
<i>+ Kịch : Ngọn lửa của Nguyễn Vũ, Chị Nhàn của Đào</i>
Hồng Cẩm...
- Chủ đề : Yêu nước, ca ngợi chủ
nghĩa anh hùng tiêu biểu như
“Người mẹ cầm súng” của Nguyễn
Thị, “Rừng xà nu” của Nguyễn
Trung Thành...
<i><b>c) Chặng đường từ 1965 - 1975</b></i>
+ Truyện kí : Nguyễn Tuân, Nguyễn Thành Long,...
khuynh hướng mở rộng và đào sâu hiện thực đồng thời bổ
<i>sung và tăng cường chất suy tư, chính luận như Ra trận,</i>
<i>Máu và hoa của tố Hữu, Hoa ngày thường, chim báo bão</i>
<i>của Chế Lan Viên, Đầu súng trăng treo của Chính Hữu,...</i>
xuất hiện những đóng góp của một số nhà thơ trẻ thời
chống Mĩ như Phạm Tiến Duật, Nguyễn Khoa Điềm,...
- Từ sau năm 1975 kịch nói phát
<i>triển mạnh mẽ như Hồn trương ba,</i>
<i><b>d) Chặng đường từ 1975 đến hết thế kỉ XX </b></i>
+ Đổi mới thơ ca tiêu biểu như Chế Lan Viên. Hiện
tượng mở rộng thơ ca sau năm 1975 là một trong những
<i>thành tựu nổi bật của thơ ca giai đoạn này : Những người</i>
<i>đi tìm tới biển của Thanh Thảo, Đường tới thành phố của</i>
<i>Hữu Thỉnh, Trường ca sư đoàn của Nguyễn Đức Mậu,...</i>
+ Một số cây bút bộc lộ ý thức muốn đổi mới cách viết
<i>mới về chiến tranh, cách tiếp nhận hiện thực đời sống : Đất</i>
<i>trắng của Nguyễn Trọng oánh,...</i>
Từ năm 1986, văn học gắn bó với cuộc sống hằng ngày.
Phóng sự xuất hiện đề cập văn xuôi thực sự khởi sắc với
<i>tập truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa, Cỏ lau của Nguyễn</i>
Minh Châu...
<b>2. Những đặc điểm cơ bản của văn</b>
học Việt Nam từ 1945 – 1975 ?
Đây là một đặc điểm nói lên bản
chất của văn học Việt Nam (1945
-1975) văn học giai đoạn này thống
nhất về nhiều mặt phụng sự kháng
chiến và có tinh thần nhân dân sâu
sắc.
<i><b>a) Văn học vận động theo khuynh hướng cách mạng</b></i>
<i>hoá, mang đậm tính dân tộc sâu sắc.</i>
Đây cũng là một đặc điểm cơ bản
của văn học Việt Nam (1945 -
1975). Văn học giai đoạn này gắn bó
với vận mệnh chung của Đất Nước
của cộng đồng dân tộc. Đề tài bao
trùm của văn học là Tổ Quốc và chủ
nghĩa xã hội
<i><b>b) Văn học gắn bó mật thiết với vận mệnh chung của đất</b></i>
<i>nước</i>
Văn học tập trung vào 2 đề tài chính đó là : Tổ quốc và
chủ nghĩa xã hội
Đây là một đặc điểm thể hiện
khuynh hướng thẩm mỹ của văn học
Việt Nam những năm 1945 - 1975.
Văn học giai đoạn này mang đậm
tính sử thi và chất lãng mạn, thấm
đượm chất anh hùng ca, tạo nên vẻ
đẹp riêng, mang đậm tính thời đại.
Khuynh hướng sử thi và cảm hứng
lãng mạn đã đáp ứng được yêu cầu
phản ánh hiện thực đời sống trong
quá trình vận động và phát triển của
văn học giai đoạn này
<i><b>c) Văn học phản ánh hiện thực đời sống trong quá trình</b></i>
<i>vận động và phát triển của cách mạng</i>
Kết hợp giữa khuynh hướng sử thi và khuynh hướng
lãng mạn.
<b>3. Tổ chức ôn tập về quan điểm sáng</b>
tác văn học nghệ thuật của Nguyễn
Ái Quốc - Hồ Chí Minh? Chứng
minh mối quan hệ có tính nhất qn
của quan điểm sáng tác với sự
nghiệp văn học của người
<i><b>3. Quan điểm sáng tác văn học nghệ thuật của Nguyễn</b></i>
<i><b>Ái Qc- Hồ Chí Minh</b></i>
- Hồ Chí Minh coi nghệ thuật là thứ vũ khí chiến đấu lợi
hại phụng sự cho sự nghiệp cách mạng : Quan điểm này
bộc lộ rõ trong Tuyên ngôn nghệ thuật :
<i>Nay ở trong thơ nên có thép</i>
<i>Nhà thơ cũng phải biết xung phong</i>
<i> (Cảm tưởng đọc thiên gia thi)</i>
<i>Sau này trong Thư gửi của hoạ sỹ nhân dịp triển lãm hội</i>
<i>hoạ năm 1951 Người lại khẳng định : “Văn hoá nghệ thuật</i>
cũng là một mặt trận, anh chị em là chiến sỹ trên mặt trận
ấy”.
- Hồ Chí Minh ln chú trọng tính chân thật và tính chân
thật của văn chương, Người coi tính chân thật như một
thước đo giá trị của văn chương nghệ thuật. Người nhắc
nhở người nghệ sĩ “Nên chú ý phát huy cốt cách dân tộc và
đề cao sự sáng tạo, chớ gị bó họ vào khn làm mất vẻ
sáng tạo”.
diện từ đối tượng tiếp nhận, mục đích sáng tác đến nội
dung và hình thức của tác phẩm nên sáng tác của Người
chẳng những có tư tưởng sâu sắc nội dung thiết thực mà
cịn có hình thức nghệ thuật sinh động, phong phú đa dạng.
Chứng minh mối quan hệ có tính chất nhất qn giữa
quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh với sự nghiệp văn
học của Người :
<i>VD : Chẳng hạn truyện ngắn Vi hành được Người sáng</i>
tác vào đầu năm 1923 nhằm vạch trần tội ác của tên vua bù
nhìn Khải Định trong chuyến đi Pháp nhục nhã của hắn,
năm 1922 dự cuộc đấu xảo thuộc địa ở Macxây.
Lấy việc tố cáo lật tẩy tính chất bù nhìn, tay sai dơ dáy
của nhân vật nói trên làm mục đích, cho nên tinh thần
châm biếm, đả kích đã trở thành linh hồn của tác phẩm.
Tinh thần ấy thấm vào toàn bộ tác phẩm (từ giọng văn khắc
hoạ hình tượng nhân vật, đến mọi chi tiết của tác phẩm).
Tác phẩm được viết ra nhằm mục đích hướng tới độc giả
người Pháp và những người biết tiếng Pháp cho nên phải
viết bằng một bút pháp Châu Âu hiện đại.
<i><b>4. Tổ chức ôn tập tác phẩm Tuyên</b></i>
<i>ngôn độc lập</i>
- Về mục đích và đối tượng của văn
<i>bản Tun ngơn độc lập (căn cứ vào</i>
hồn cảnh cụ thể khi Hồ Chí Minh
<i>đọc Tun ngơn độc lập) ? </i>
- Phân tích nội dung và hình thức
<i>của tác phẩm để làm rõ Tun ngơn</i>
<i>độc lập vừa là một áng văn chính</i>
luận mẫu mực, vừa là một áng văn
chan chứa những tình cảm lớn ?
- Tun ngơn độc lập cịn là một
áng văn xúc động lòng người. Chất
văn của tác phẩm được bộc lộ qua
tấm lòng của Bác đối với nước nhà,
dân tộc gây xúc động sâu sắc tới
người nghe. Đó là lòng yêu nước
nồng nàn và lòng tự hào dân tộc
mãnh liệt, khát vọng độc lập, tự do
với ý thức quyết tâm giữ vững quyền
tự do, độc lập ấy. Tất cả đã được thể
hiện trên từng câu chữ nhất là giọng
văn vừa thiết tha, vừa hùng hồn,
đanh thép.
+ Ngơn ngữ chính xác, giàu sắc thái
<i><b>4. Tuyên ngôn độc lập</b></i>
<b> a) Mục đích đối tượng của “Tun ngơn độc lập</b>
- Mục đích
+ Khẳng định quyền lợi tự do độc lập của dân tộc Việt
Nam
+ Cuộc tranh luận ngầm vạch trần luận điệu xảo quyệt
của kẻ địch và dư luận quốc tế
- Đối tượng hướng đến của bản tuyên ngôn
+ Nhân dân thế giới
+ Đồng bào cả nứơc
+ Bọn đế quốc Anh, Mĩ, thực dân Pháp.
<i><b>b) Làm rõ Tuyên ngơn độc lập vừa là một áng văn chính</b></i>
luận mẫu mực vừa là một áng văn chan chứa tình cảm lớn.
<i>- Tuyên ngôn độc lập là một áng văn chính luận mẫu</i>
mực :
+ Lập luận chặt chẽ trong tồn bài :
Trích dẫn 2 văn bản tun ngơn của Pháp, Mĩ đồng thời
suy rộng ra vấn đề độc lập dân tộc bên cạnh quyền con
người và quyền cơng dân.
+ Luận điểm xác đáng có sức thuyết phục. Tố cáo sự chà
đạp chân lí đó của thực dân ở Việt Nam, đặc biệt là lợi
dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái. Lên án sự phản bội
trắng trợn, đê hèn, vong ân bội nghĩa của chúng, khẳng
định quyền tự chủ chính đáng của nhân dân Việt Nam.
+ Lời lẽ đanh thép, giọng văn hùng biện
Sức mạnh của lí lẽ chính là sự thật. Tác giả đã dùng
<i>hàng loạt thực tế lịch sử để chứng minh thực dân Pháp “đã</i>
<i>không bảo hộ” được Việt Nam, thực dân Pháp đã phản bội</i>
Việt Nam, TD Pháp đã reo rắt nhiều tội ác với nhân dân
Việt Nam.
ngữ có tính khẳng định nhấn mạnh. phù hợp với lẽ phải và công lý và đạo lý.
<b>5. Tổ chức ôn tập về thơ Tố Hữu </b>
- Vì sao nói Tố Hữu là nhà thơ trữ
tình - chính trị. Phân tích khuynh
hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn
trong thơ Tố Hữu
- Thơ Tố Hữu cũng rất tiêu
biểu cho cảm hứng lãng mạn. Đó là
cảm hứng lãng mạn cách mạng. Thơ
ông tập trung thể hiện vẻ đẹp lí
<i><b>5. Tơ Hữu</b></i>
Tố Hữu là một trong số những nhà thơ lớn của nền thơ
hiện đại Việt Nam, Tố Hữu là nhà thơ trữ tình - chính trị
Tố Hữu là một thi sỹ chiến sĩ, một kiểu mẫu nhà văn
-chiến sĩ thời đại cách mạng.
- Thơ ông trước hết nhằm phục vụ cuộc đấu tranh cách
mạng, cho những nhiệm vụ chính trị cơ bản của mỗi giai
đoạn cách mạng.
- Tố Hữu đã đem đến cho dịng thơ cách mạng một tiếng
nói trữ tình mới với những cảm xúc, tình cảm mang tính cụ
thể, trực tiếp nói cái tơi cá thể bừng sáng và thức tỉnh sâu
sắc lí tưởng cách mạng. Một cái tơi riêng tư có sự hồ hợp
với cái chung - một con người ở giữa mọi người trong cuộc
đời.
- Thơ Tố Hữu chủ yếu khai thác cảm hứng từ đời sống
chính trị của Đất Nước, từ tình cảm chính trị của bản thân
nhà thơ, ông là nhà thơ của lẽ sống lớn, tình cảm lớn, niềm
vui lớn của con người cách mạng và cuộc sống cách mạng.
<b>6. Tổ chức ơn tập bài thơ Việt Bắc</b>
Phân tích những biểu hiện của tính
dân tộc trong bài thơ Việt Bắc của
Tố Hữu
Tất cả tạo ra giọng điệu trữ tình
nghe tha thiết, êm ái, ngọt ngào như
âm hưởng lời ru đưa ta vào từng kỉ
niệm và nghĩa tình thuỷ chung
<i><b>6. Bài thơ Việt Bắc</b></i>
<i>Nghệ thuật biểu hiện của bài thơ Việt Bắc đậm đà bản</i>
sắc dân tộc
- Tố Hữu đã phát huy được nhiều thế mạnh của thể thơ
lục bát truyền thống.
+ Cấu tứ : Là cấu tứ của ca dao với hai nhân vật trữ tình
“ta” và “mình”, người ra đi và người ở lại hát đối đáp với
nhau.
+ Nhà thơ rất chú ý sử dụng kiểu tiểu đối của ca dao, có
tác dụng nhấn mạnh ý thơ, tạo ra nhịp thơ uyển chuyển cân
xứng, hài hoà làm cho lời thơ dễ nhớ, dễ thuộc thấm sâu
<i> - Mình về rừng núi nhớ ai</i>
<i> Trám bùi để rụng, măng mai để già</i>
<i> - Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng</i>
<i> Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông</i>
- Về ngôn ngữ thơ :
Tố Hữu chú trọng lời ăn tiếng nói của nhân dân rất giản
dị, mộc mạc nhưng cũng rất sinh động để tái hiện lại một
thời cách mạng và kháng chiến đầy gian khổ mà dạt dào
tình nghĩa. Đó là : ngơn ngữ rất giàu hình ảnh cụ thể, ngơn
ngữ rất giàu nhạc điệu, thơ Tố Hữu sử dụng rất nhuần
nhuyễn phép trùng điệp của ngôn ngữ dân gian..
<b>7. Tổ chức ôn tập bài thơ Tây Tiến</b>
của Quang Dũng.
<i><b>7. Tây Tiến của Quang Dũng</b></i>
- Phân tích vẻ đẹp của hình tượng
<i>người lính trong bài thơ Tây tiến của</i>
Quang Dũng (so sánh với hình
tượng người lính trong bài thơ
<i>“Đồng chí” của Chính Hữu)</i>
Vẻ đẹp tâm hồn của người lính :
lãng mạn, đa tình. So sánh với người
lính trong “đồng chí” (là nơng dân
chất phác, bình dị gắn bó với làng
- Người lính hiện lên chân thực, thơ
mộng lãng mạn đồng thời cũng rất
hào hùng.
xa vời trong thời gian và khơng gian hồi niệm khơng dứt
<i>một nỗi nhớ thương mênh mang (nhớ về, nhớ chơi vơi….)</i>
- Người lính được miêu tả rất thực trong những sinh hoạt
cụ thể hằng ngày, trong những bước đi nặng nhọc trên
đường hành quân với những đói rét bệnh tật với những nét
vẽ tiều tụy về hình hài song vẫn phong phú trong đời sống
tâm hồn với những khát vọng tuổi trẻ.
<i> Liên hệ so sánh với người lính trong Đồng chí để thấy</i>
được nét tương đồng của người lính vệ quốc.
- Tác giả phát hiện ra vẻ đẹp trong đời sống tâm hồn của
người lính.
Nhạy cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên núi rừng với
những cảnh sắc độc đáo rất tinh tế : (hùng vĩ, dữ dội, phi
thường và duyên dáng trữ tình thơ mộng).
+ Cháy bỏng khát vọng chiến cơng, Ôm ấp về giấc mơ
đẹp về tình yêu tuổi trẻ.
<b>8. Tổ chức ôn tập về đề tài quê</b>
hương đất nước.
Những khám phá riêng của mỗi nhà
thơ về đất nước quê hương qua bài
<i>thơ Đất nước (Nguyễn Đình Thi),</i>
<i>đoạn trích Đất nước trong trường ca</i>
<i>Mặt đường khát vọng (Nguyễn Khoa</i>
Điềm)
Tóm lại, Nguyễn Khoa Điềm thức
tỉnh tuổi trẻ và mỗi người nhận biết
về cội rễ và nguồn mạch chính của
Đất Nước. Khám phá truyền thống
"đất nước của nhân dân". Cảm xúc
lắng sâu trong nhận thức và trách
nhiệm, cảm xúc lắng sâu trong nhận
thức và trách nhiệm, hình ảnh thơ
được khơi nguồn trong ca dao thần
thoại
+ Hai bài thơ ra đời trong hai thời
điểm khác nhau, hai nhà thơ có tiếng
nói thời đại khác nhau và họ đã có
những bản thông điệp khác nhau về
đất nước từ những góc nhìn văn hóa
khác nhau. Nhưng điểm gặp gỡ và
hội tụ là tình yêu quê hương đất
nước và ý thức trách nhiệm phải giữ
gìn, bảo vệ non sông đất nước.
<i><b>8. Đề tài quê hương đất nước qua Đất nước (Nguyễn</b></i>
<i><b>Đình Thi), đoạn trích Đất nước trong trường ca Mặt</b></i>
<i><b>đường khát vọng (Nguyễn Khoa Điềm)</b></i>
Khám phá riêng từ quê hương đất nước
<b>a) Nguyễn Đình Thi</b>
- Hình ảnh đất nước qua hai mùa thu (Mùa thu xưa : đẹp,
buồn/ Mùa thu nay : đẹp, vui)
- Đất nước hào hùng trong chiến đấu.
+ Truyền thống bất khuất của ông cha
+ Căm thù giặc, chiến đấu dũng cảm
- Đất nước vinh quang trong chiến thắng.
Tóm lại, Nguyễn Đình Thi tự hào, ngợi ca đất nước vất
vả đau thương, bất khuất, anh hùng trong chiến thắng
chống Pháp.
<b>b) Nguyễn Khoa Điềm</b>
Đất nước bắt nguồn từ những gì gần gũi nhất, thân thiết
nhất và bình dị nhất trong đời sống vật chất và đời sống
tâm linh của con người.
- Đất nước được cảm nhận từ phương diện địa lí và lịch
sử thời gian và không gian.
- Đất nước là nơi thống nhất các yếu tố lịch sử, văn hoá,
- Từ sự cảm nhận ấy dẫn đến một thái độ đầy trách
nhiệm ấy của mỗi cá nhân trong cộng đồng. Một sự cảm
nhận riêng mang tầm thời đại. Tư tưởng đất nước của nhân
dân.
<i><b>9. Tổ chức ơn tập bài thơ Sóng của</b></i>
Xn Quỳnh.
Phân tích hình tượng sóng trong bài
<i><b>9. Bài thơ Sóng của Xn Quỳnh</b></i>
<b>a) Phân tích hình tượng sóng :</b>
thơ cùng tên của Xuân Quỳnh. Anh
(chị) cảm nhận được gì về tâm hồn
người phụ nữ trong tình yêu của bài
thơ này
<b>b) Phát biểu cảm nhận của mình.</b>
- Qua hình tượng sóng và cả bài
thơ chúng ta có thể cảm nhận được
vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ
trong tình yêu. Người phụ nữ ấy
mạnh bạo chủ động bày tỏ những
khát khao yêu đương mãnh liệt và
những rung động rạo rực trong lịng
mình.
Người phụ nữ cũng khơng cịn
nhẫn nhục cam chịu nữa. Nếu “Sóng
khơng hiểu nổi mình” thì sóng dứt
khốt từ bỏ nơi chật hẹp đó “Tìm ra
tận bể” đến với cái cao rộng bao
dung -> đó là nét mới mẻ hiện đại
trong tình yêu.
Tâm hồn phụ nữ giàu khao khát,
khơng n lặng. Đó là tâm hồn trong
sáng thuỷ chung vơ hạn.
-> Quan niệm tình u như vậy rất
gần gũi với mọi người có gốc rễ
trong tâm hồn của dân tộc
sự hoá thân, phân thân của cái tơi trữ tình của nhà thơ.
Cùng với hình tượng sóng bài thơ cịn có một hình tượng
nữa là em-cái tơi trữ tình của nhà thơ. “Em” và “Sóng” có
lúc phân đôi để soi chiếu lại hoa nhập vào (để tạo nên sự
âm vang cộng hưởng).
- Hình tượng sóng trước hết được gợi ra từ âm hưởng
dào dạt, nhịp nhàng của bài thơ. Đó là nhịp của những con
sóng trên biển liên tiếp triền miên. Đó cịn là nỗi lịng đang
tràn ngập, đang khao khát tình u vơ hạn, đang đồng điệu
với sóng biển.
- Qua hình tượng sóng Xn Quỳnh đã diễn tả vừa cụ
thể vừa sinh động nhiều trạng thái tâm trạng những cung
+ Mỗi trạng thái tâm hồn cụ thể của người phụ nữ đang
u đều có thể tìm thấy sự tương đồng của nó với một khía
cạnh, một đặc tính nào đó của cuộc sống.
+ Dùng hình tượng sóng để biểu hiện cũng chưa đủ chưa
hết, chưa thoả cái tôi trữ tình của nhà thơ nhiều khi trực
tiếp nói lên tình cảm tha thiết mãnh liệt của mình.
- Xuân Quỳnh đã mượn hình tượng sóng để nói và nghĩ
về tình u.
+ Đó là cuộc hành trình khởi đầu, là sự từ bỏ cái chật
chội, nhỏ hẹp để tìm đến một tình yêu bao la rộng lớn và
cuối cùng là khát vọng được sống hết mình trong tình u
vĩnh viễn hố tình u của mình.
+ Những ý nghĩ này có vẻ tự do tản mạn nhưng từ chiều
sâu của thi thứ vẫn có sự vận động nhất quán.
<b>10. Tổ chức ôn tập tác phẩm của</b>
Nguyễn Tuân
<i>So sánh Chữ người tử tù ngữ văn 11</i>
<i>với Người lái đị sơng Đà. Nhận xét</i>
những điểm không thống nhất và
khác biệt của phong cách nghệ thuật
Nguyễn Tuân trước và sau cách
Phong cách Nguyễn Tn trong
<i>Người lái đị sơng Đà:</i>
+ Cảm hứng đặc biệt với những gì
gây cảm giác mảnh liệt (cảnh thác
dữ Sông Đà và vẻ đẹp đầy chất thơ
của dịng sơng).
+ Khám phá con người tài hoa
nghệ sĩ tài ba trong nghệ thuật
“người lái đò vượt thác leo ghềnh”
một tay lái đò ra hoa.
<i><b>10. Phong cách nghệ thuật Nguyễn Tuân</b></i>
<i>Qua truyện Chữ người tử tù và tuỳ bút Người lái đị</i>
<i>sơng Đà có thể nhân ra những điểm thống nhất và khác biệt</i>
của phong cách nghệ thuật Nguyễn Tuân trước và sau cách
mạng tháng 8 năm 1945
- Những điểm thống nhất
+ Có cảm hứng mãnh liệt trước những cảnh tượng độc
đáo, tác động mạnh và giác quan nghệ sĩ.
+ Tiếp cận thế giới thiên về phương diện thẩm mĩ, tiếp
cận con người thiên về phương diện tài hoa nghệ sĩ.
+ Ngòi bút tài hoa uyên bác.
- Những điểm khác biệt
<i>Chữ người tử tù là truyện ngắn xây dựng thế giới nghệ</i>
thuật bằng hư cấu.
<i>Người lái đị sơng Đà là thể ký ghi chép người thực, việc</i>
thực, tư liệu phong phú dựa trên sự khảo sát nghiên cứu
hiện thực, đồng thời trực tiếp bộ lộ cái tôi của nhà văn.
Phong cách nghệ thuật của nhà văn có thể biến đổi khi
<i>thế giới quan và tư tưởng của nhà văn thay đổi. Chữ người</i>
<i>tử tù và Người lái đị sơng Đà thể hiện rất rõ phong cách</i>
nghệ thuật của Nguyễn Tuân.
+ Ngoài bút tài hoa uyên bác
trong những so sánh liên tưởng hình
ảnh đầy gợi cảm vận dụng tri thức
nhiều ngành văn học nghệ thuật
khác nhau để quan sát miêu tả hiện
thực.
+ Ngôn ngữ phong phú, điêu
luyện, giàu giá trị tạo hình.
<i>đẹp trong q khứ Vang bóng một thời thì trong Người lái</i>
<i>đị sơng Đà nhà văn tìm cái đẹp trong cuộc sống hiện tại.</i>
<i>+ Trong Chữ người tử tù Nguyễn Tuân đi tìm chất tài</i>
hoa nghệ sĩ ở tầng lớp những con người đặc tuyển, cịn
<i><b>11. Tổ chức ơn tập Tác phẩm Ai đặt</b></i>
<i>tên cho dịng sơng ? của Hồng Phủ</i>
Ngọc Tường
Cảm hứng thẩm mĩ và văn phong
của Hoàng Phủ Ngọc Tường qua
<i>đoạn trích bút kí Ai đã đặt tên cho</i>
<i>dịng sơng.</i>
<i><b>11. Ai đặt tên cho dịng sơng của Hồng Phủ Ngọc</b></i>
<i><b>Tường</b></i>
<b>a) Cảm hứng thẩm mĩ :</b>
- Ngợi ca vẻ đẹp thiên nhiên phong phú đa dạng, huyền
ảo như đời sống, như tâm hồn con người.
- Cụ thể là cảnh vật sơng Hương, con sơng gắn bó với
lịch sử, văn hoá của Huế và cũng là của dân tộc, qua đó,
thể hiện sự yêu mến say mê vẻ đẹp của dịng sơng, đất
nước.
- Nét đặc sắc của văn phong Hồng Phủ Ngọc Tường :
- Soi bóng tâm hồn với tình yêu quê hương đất nước
vào đối tượng miêu tả khiến đối tượng trở nên lung linh,
- Sức liên tưởng kỳ diệu, sự phong phú về kiến thức
địa lý, lịch sử, văn hoá, nghệ thuật và những trải
nghiệm của bản thân
- Ngôn ngữ phong phú, uyển chuyển, giàu hình ảnh,
giàu chất thơ, sử dụng nhiều biện pháp tu từ như : so
sánh, nhân hố, ẩn dụ,
- Có sự kết hợp hài hồ của cảm xúc và trí tuệ, chủ
quan và khách quan.
<b>4. Củng cố</b> Nét dặc sắc của từng nhà văn trong các tác phẩm đã
học?
5. Hướng dẫn học bài : Về nhà làm bài tập 7 và bài tập 11
Chuẩn bi “Thực hành chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận
<b>V. Tự rút kinh nghiệm :</b>
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:
<b>THỰC HÀNH CHỮA LỖI LẬP LUẬN TRONG</b>
<b>VĂN NGHỊ LUẬN</b>
<b>I– Mục tiêu bài học: </b>
- Củng cố kí năng tự phát hiện và chữa những lỗi thường gặp khi lập luận.
- Nâng cao kĩ năng tạo các lập luận chặt chẽ, sắc sảo.
<b>II. Phư ơng tiện thực hiện:</b>
- SGK, SGV - Thiết kế bài học
- Các tài liệu tham khảo
<b>III.</b>
<b> Cách thức tiến hành:</b>
<b> GV gợi mở vấn đề, hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi và thảo luận các câu hỏi</b>
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
<b>1. Kiểm tra sĩ số: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : (Lồng trong bài giảng)</b>
<b>3. Bài mới </b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<i><b>Bài tập 1</b></i>
Bổ sung những luận cứ về giá trị nhận thức của
<i><b>Bài tập 2</b></i>
<i>Nêu rõ luận điểm: Người, thành niên trong</i>
<i>Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long không</i>
<i>chỉ say mê công việc mà còn tha thiết yêu đời,</i>
<i>yêu người. Sửa lại các luận cứ: Anh còn rất</i>
<i>thèm người. Anh thèm người tới mức...; Một</i>
<i>mình làm cơng tiệc thám lặng giữa mây gió,</i>
<i>sương mù trên sườn đèo heo hút, anh luôn khao</i>
<i>khát được gặp gỡ chia sẻ với mọi người...</i>
<i><b>Bài lập 3</b></i>
<i>Nêu lại luận điểm: Truyện ngắn Vợ nhặt của</i>
<i>Kim Lân đã biểu hiện được niềm khao khát</i>
<i>sống, khao khát được yêu thương, chia sẻ ngay</i>
<i>trong cảnh khốn cùng nhất: con người phái đối</i>
<i>mặt với cái đói và cái chết... vì đói. Bổ sung</i>
<i><b>Bài tập 1 </b></i>
Lỗi chủ yếu của lập luận này là luận cứ nêu
không đầy đủ, chỉ tập trưng vào tục ngữ, ca đao,
trong khi luận điểm chính được nêu lên ở đầu
đoạn vằn là: “Giá trị quan trọng nhất của văn
học dân gian là giá trị nhận thức”. Cần lần lượt
<i><b>Bài tập 2</b></i>
Luận điểm nêu không rõ ràng: Nội dung của
câu l và câu 2 trong đoạn nhằm mục đích nêu
luận điểm nhưng luận điểm chủ yếu được nêu
trong câu 2 lại không xác đáng (không nêu được
bản chất của vấn đễ), không phải là một nội
dung tương đương với luận điểm được nêu như
một tiền đề trong câu 1. Luận cứ khơng chặt
chẽ, thiếu lơgíc: “Chính cái sự thèm người ấy...
Đó là biểu hiện rõ nét nhất của tinh thần lạc
quan”. Đây là lỗi do khơng nắm vững vấn đề
cần trình bày, không hiểu mối quan hệ giữa các
chi tiết trong tác phẩm nên việc khái quát luận
điểm không phù hợp với đối tượng và không
triển khai được các luận cứ xác đáng, thuyết
phục.
<i><b>Bài tập 3</b></i>
<i>một số luận cứ tiêu biểu, ngắn gọn liên quan</i>
<i><b>Bài tập 4</b></i>
Bỏ các luận cứ: “Nếu ai... về đâu?”, thay bằng
<i>các luận cứ: Thế giới tâm trạng của người đang</i>
<i>yêu, nhất là của một trái tim biết “tự hát” như</i>
<i>Xuân Quỳnh là thế giới đầy biến động. Chính vì</i>
<i>thế, Xn Quỳnh đã nói lên nhịp của trái tim</i>
<i>đang yêu bằng nhịp của những con sóng cồn</i>
<i>cào, đảy bí ẩn: “Dữ dội...”,…</i>
<i><b>Bài tập 5 </b></i>
<i>Nêu lại luận điểm: Tình yêu thương con người</i>
<i>của Nguyễn Du được gửi gắm vào mỗi trang</i>
<i>Kiều, mỗi lời thơ “như khóc như than” cho</i>
<i>thân phận con người “tài hoa bạc mệnh”. Sửa</i>
lại và bổ sung các luận cứ cụ thể, sắp xếp lại
<i>theo trình tự lơgíc nhất định: trân trọng phẩm</i>
giá con người, cảm thông vời nỗi đau của phận
<i>hồng nhan,...</i>
<i><b>Bài tập 6</b></i>
Bỏ các luận cứ: “Cây xà nu là một lồi cây họ
<i>thơng... mãnh liệt”. Nêu rõ luận điểm: Nhà văn</i>
<i><b>Bài tập 7</b></i>
<i>Nêu lại luận điểm: Văn học dân gian luôn</i>
<i>hướng con người tới cái chân, thiện, mĩ, hoặc</i>
<i>Văn học dân gian chứa dựng những giá trị văn</i>
rõ, chưa phù hợp với bản chất của đối tượng
nghị luận (cách dùng từ “hoàn cảnh khó khăn
của cuộc sống” q chung chung, khơng làm
nổi bật được vấn đề: ranh giới giữa sự sống và
cái chết vào những ngày tháng khủng khiếp của
nạn đói năm 1945 và khát vọng sống, khát vọng
được làm người, được yêu thương của con
<i>người trong Vợ nhặt). Luận cứ quá sơ lược,</i>
không đầy đủ, chưa trình bày được những khía
cạnh chủ yếu liên quan đến chi tiết “Tràng nhặt
được vợ” thì đã vội vàng đi đến kết luận chung
về giá trị nhân đạo của tác phẩm. Đây là lỗi rất
điển hình của HS do không hiểu một cách thấu
đáo vấn đề đang nghị luận nên cả luận điểm và
luận chứng đều chưa tới, chưa thuyết phục.
<i><b>Bài tập 4</b></i>
Người viết không nêu được luận điểm cần trình
bày, liên quan trực tiếp đến vấn đề: Khát vọng
<i><b>Bài tập5</b></i>
Lỗi chủ yếu của lập luận này liên quan đến cách
thức tổ chức lập luận. Luận cứ thiếu lơgíc:
“Đoạn trích nào trong sách giáo khoa ơng cũng
nâng cao phẩm giá con người”; quan hệ giữa
các luận cứ không chặt chẽ, không phù hợp:
“Kiều thương cha bị đòn mà phải bán mình.
Điều này khiến chúng ta thấy rõ hơn cuộc sống
hồng nhan của Kiều. Ơng thương xót Kiều vì
Kiều chịu bao nhiêu tai hoạ. Ta càng hiểu thế
nào là hồng nhan mà bạc mệnh”. Khơng có các
dẫn chứng đầy đủ để làm rõ cho luận điểm.
Ngoài ra, luận điểm được nêu cũng chưa thật
xác đáng, cách dùng từ “lòng thương người”
quá chung chung, chưa phản ánh được bản chất
của vấn đề cần bàn: Tư tưởng nhân đạo trong
<i>Truyện Kiều, tình u thương, cảm thơng sâu</i>
sắc với bi kịch cuộc đời người phụ nữ của
<i><b>Bài tập 6</b></i>
<i>hóa, tinh thần tốt đẹp, là nguồn mạch nuôi</i>
<i>dưỡng tâm hồn con người. Bổ sung các luận cứ</i>
<i>để triển khai cụ thể luận điểm này thành đoạn</i>
văn ngắn (khoảng 5 - 7 câu): thế giới cái thiện,
<i>mơ ước về hạnh phúc trong truyện cổ, lời tâm</i>
tình ngọt ngào trong ca dao, bài học đạo lí nhân
nghĩa trong ca dao, tục ngữ... Bỏ bớt các luận
<i>điểm chồng chéo, không thể triển khai trong</i>
phạm vi một đoạn văn: Văn học dân gian còn là
<i>kho tàng về nghệ thuật nên tảng của văn học</i>
viết. Cũng có thể tạo một hệ thống lập luận với
<i>luận điểm chính: Văn học dân gian là dịng văn</i>
<i>học ra đời từ trước khi có văn học viết, có giá</i>
<i>trị nội dung và nghệ thuật to lớn... Chính thì</i>
<i>thế, văn học dân gian là nền tảng của văn học</i>
<i>viết. Với luận điểm này, cần thiết lập một hệ</i>
thống luận cứ phù hợp, đầy đủ toàn diện hơn.
dẫn nhập cho luận điểm chính q rườm rà, lan
man, khơng cần thiết, khơng có vai trị làm nổi
bật vấn đề: “Cây xà nu là một lồi cây họ thơng
mọc rất nhiều trong những khu rừng ở Tây
Nguyên. Xà nu là một loài cây gỗ quý và đặc
biệt có sức sống rất mãnh liệt”. Đây cũng là lỗi
rất phổ biến của HS khi chưa ý thức rõ phạm vi
vấn đề cần nghị luận, do đó quan hệ giữa luận
<i><b>Bài tập 7</b></i>
Luận điểm khơng rõ ràng: Quan hệ giữa tiền đễ
“Chính vì ra đời từ rất sớm” và kết luận bộ phận
“nên văn học dân gian...” trong câu văn nêu
luận điểm khơng tương ứng, khơng lơgíc. Luận
điểm chồng chéo: “Văn học dân gian còn là kho
tàng về nghệ thuật”, “Với những giá trị ấy, văn
học dân gian là bộ phận của văn học Việt Nam
và là nền tảng của văn học viết”. Luận cứ thiếu
tính hệ thống, khơng đầy đủ, khơng tồn diện.
<b>4. Củng cố:</b>
Những lỗi chủ yếu về lập luận trong văn nghị luận?
5. Hướng dẫn học bài: Làm bài tập
Chuẩn bi: Kiểm tra học kì I
<b>V. Tự rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
...
...
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết:
<b>KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI KÌ I</b>
<b>I- Mục tiêu cần đạt</b>
- Củng cố những kiến thức, kĩ năng cơ bản về Văn học, Tiếng Việt và Làm văn trong học kì I.
- Luyện kĩ năng làm bài kiểm tra tổng hợp.
- Bày tỏ ý kiến riêng một cách chặt chẽ, thuyết phục với một đề tài gần gũi, quen thuộc về văn
học hoặc đời sống.
<b>II. Phương tiện thực hiện</b>
Thiết kế bài dạy, đề bài phát cho từng học sinh.
<b>III.</b>
<b>IV. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>V. Tiến trình giờ học: </b>
1. Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ : Không
<b>3. Bài mới </b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1 - Hướng dẫn trả lời</b></i>
<i><b>câu hỏi phần trắc nghiệm</b></i>
<b>I. Phần trắc nghiệm</b>
Đáp án đúng là:
<b>Câu</b> 1 2 3 4 5 6
<b>Đáp án</b> C A A B B B
<b>Câu</b> 7 8 9 10 11 12
<b>Đáp án</b> B A C B D A
<i><b>Hoạt động 2 - Hướng dẫn trả lời</b></i>
<i><b>câu hỏi phần tự luận.</b></i>
<b>II. Phần tự luận</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Đề 1:</b>
<i><b>a) Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác bài Tuyên</b></i>
<i>ngôn độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh.</i>
<b>Đề 1:</b>
<i><b>a) Hồn cảnh sáng tác bài Tun ngơn độc</b></i>
Sau hàng ngàn năm dưới chế độ thực dân.
Tháng 8 năm 1945 nhân dân Việt Nam dưới sự
lãnh đạo của Đảng đã làm cuộc cách mạng
thắng lợi, giành lại độc lập tự do cho đất nước.
+ 20 vạn qn Tưởng vẫn ln rình rập ở
biên giới phía Bắc lăm le xâm lược Việt Nam.
+ Quân Anh núp dưới chiêu bài quân đồng
minh nhảy vào miền Nam - Việt Nam.
+ Thực dân Pháp vẫn chưa thôi ý đồ muốn
quay trở lại cướp nước ta một lần nữa.
Trước tình hình trên ngày 26.8.1945 Chủ tịch
Hồ Chí Minh từ chiến khu Việt Bắc về Hà Nội.
Tại căn nhà số 48 phố Hàng Ngang người đã
soạn thảo văn bản Tuyên ngôn độc lập ngày 2.9
năm 1945 tại quảng trường Ba Đình - Hà Nội
trước hàng vạn đồng bào, HCM thay mặt chính
phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ cộng hồ
đọc bản Tun ngơn độc lập khai sinh ra nước
Việt Nam mới. tuyên bố trước nhân dân và thế
giới quyền độc lập dân tộc, quyền tự do bình
đẳng của người dân Việt Nam và khẳng định ý
chí quyết tâm sắt đá của toàn dân Việt Nam
quyết bảo vệ nền độc lập tự do của mình.
Tun ngơn độc lập được xem là bản tuyên
<i>ngôn thứ 3 của dân tộc Việt Nam sau Nam quốc</i>
<i>sơn hà (XI) và Bình ngơ đại cáo (XV)</i>
<b>b) Phân tích nghệ thuật lập luận trong tác phẩm</b>
<i>Tun Ngơn Độc Lập của Hồ Chí Minh.</i>
- Xác định ba phần của văn bản và nội dung của
từng phần.
- Trên cơ sở đó phân tích rõ tính lơgic, chặt chẽ
của lập luận
- Mở đầu : Nêu nguyên lý chung : Tất cả mọi
người và các dân tộc đều có quyền bình đẳng
quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu
cầu hạnh phúc.
- Chứng minh nguyên lí :
+ Thực dân Pháp là người làm trái nguyên lý
(tố cáo tội ác mọi mặt của thực dân Pháp đối
với nhân dân ta).
+ Nhân dân ta là người làm đúng nguyên lí
(đã đối xử nhân đạo với người Pháp, đã đứng
lên giành chính quyền từ tay người Nhật để lập
nên nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hồ.
- Tun ngơn : Nêu ý nghĩa của bản “Tuyên
<i><b>a) Giới thiệu bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng</b></i>
<b>Đề 2 :</b>
<i><b>1) Bài thơ Tây tiến</b></i>
<i>- Tây tiến được Quang Dũng sáng tác đã rời</i>
xa đơn vị cũ, vào một ngày ở Phù Lưu Chanh
năm 1948.
- Bài thơ là sự hồi tưởng của Quang Dũng về
đoàn quân Tây Tiến, về cảnh vật và con người
Tây Bắc ở một thời gian khổ, oai hùng. Tất cả
đều được thể hiện qua một tâm hồn lãng mạn,
nặng tình yêu Quê hương đất nước và bằng một
bút pháp tài hoa độc đáo.
- Bài thơ được cấu trúc thành bốn đoạn:
+ Khung cảnh chiến trường Tây Tiến qua
trang thơ Quang Dũng vừa hùng vĩ dữ dội, lại
vừa thơ mộng trữ tình. Bên cạnh núi rừng hiểm
trở với độ cao rợn người là một mái nhà thấp
+ Tây Bắc duyên dáng mỹ lệ hiện lên qua thơ
Quang Dũng thật tươi mát thơ mộng với những
đêm liên hoan văn nghệ rực rỡ mang màu sắc
của phương xa xứ lạ.
vẻ đẹp bi tráng của người lính cả khi sống và
khi đã hi sinh.
+ Bài thơ kết thúc với lời thề son sắt của
người lính Tây Tiến quyết chiến đấu cùng đồng
đội, sống trong đồng đội : “Hồn về Sầm Nứa
chẳng về xuôi”
<b>a) Đồng cảm và chia sẻ trong xã hội ta ngày</b>
nay?
<i><b>b) Giải thích về đồng cảm và sẻ chia? Biểu</b></i>
hiện của đồng cảm, sẻ chia?
Bài học cho bản thân?
<b>2. Dàn bài :</b>
<i><b>a) Mở bài : Giới thiệu về đồng cảm và chia</b></i>
- Trình bày khái quát suy nghĩ của bản thân.
<i><b>b) Thân bài:</b></i>
* Giải thích về đồng cảm và sẻ chia :
+ Đồng cảm là sự cảm thông, rung cảm trước
mọi việc, một người nào đó trong cuộc sống.
+ Sẻ chia là hành động quan tâm, san sẻ vật
chất và tinh thần giữa người với người.
* Biểu hiện của đồng cảm, sẻ chia :
- Trong cuộc sống không thể thiếu đi tình
thương yêu, sự quan tâm giữa người với người.
+ Khi gặp người bị nạn, người sống cô đơn
không nơi nương tựa chúng ta giúp đỡ, an ủi
động viên.
+ Khi một người bạn, người thân có chuyện
buồn.
- Đồng cảm, sẻ chia được biểu hiện ở những
nghĩa cử cao đẹp.
+ Quyên góp, ủng hộ làm việc thiện.
VD : Các cuộc vận động ủng hộ, tết vì người
nghèo, nối vịng tay lớn, ủng hộ đồng bào bị lũ
lụt, thiệt hại do cơn bão, lũ,…
- Chia sẻ đồng cảm chính là động lực hướng
con người tới những điều tốt đẹp. Nó có vai trị
quan trọng trong xã hội ngày nay, là cơ sở để
Đất Nước pháp triển vững mạnh.
- Đồng cảm, sẻ chia không chỉ xuất hiện
trong cuộc sống bộn bề mà còn để lại dấu ấn
trong văn thơ.
=> Qua đó khẳng định đồng cảm, sẻ chia
luôn luôn tồn tại và hiện hữu xung quanh cuộc
sống con người. Thiếu điều đó cuộc sống con
người sẽ vơ nghĩa, chỉ tồn cái ác, cái vô cảm.
- Xã hội ta ngày nay đã và đang thực hiện rất
tốt vấn đề đồng cảm, sẻ chia.
<i><b>c) Kết bài :</b></i>
Nhận xét, bài học cho bản thân
<b>4. Củng cố: Thu bài, nhận xét thái độ làm bài của hs</b>