Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Bài soạn Đề thi học sinh giỏi khối 6 thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.48 KB, 13 trang )

Đề thi học sinh giỏi lớp 4 năm học 2006-2007
Môn : Tiếng Việt
Thời gian: 90 phút
( Không kể thời gian nhận đề thi )
Đơn vị: Trờng Tiểu học Thiệu Phú
Câu1 (3đ): Xếp các từ sau vào 2 nhóm cho phù hợp và đặt tên cho mỗi nhóm:
Sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp,
dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.
Câu 2 (3đ): Gạch dới bộ phận trả lời câu hỏi "Làm gì ?"trong các câu sau:
a/ Hôm đó, bà ngoại sang chơi nhà em.
b/ Mẹ nấu chè hạt sen.
c/ Bà ăn, tấm tắc khen ngon.
d/ Khi bà về, mẹ lại biếu bà một gói trà mạn ớp sen thơm phức.
Câu 3 (2đ): Các câu hỏi trong đoạn trích sau đã bị lợc bỏ dấu hỏi. Em hãy đặt
lại cho đúng:
Một chú lùn nói:
- Ai đã ngồi vào ghế của tôi.
Chú thứ hai nói:
- Ai đã ăn ở đĩa của tôi.
Một chú nhìn quanh, rồi lại giờng mình, thấy trũng chỗ đệm liền nói:
- Ai đã giẫm lên giờng của tôi.
(Truyện cổ)
Câu 4 (4đ): Bác Hồ kính yêu đã từng viết về các cháu thiếu nhi nh sau:
Trẻ em nh búp trên cành
Biết ăn, ngủ, biết học hành là ngoan
Em hiểu câu thơ trên nh thế nào? Qua đó, em biết đợc tình cảm của Bác
Hồ dành cho thiếu nhi ra sao?
Câu 5 (7đ): Quyển sách, cây bút, bảng con, thớc kẻ,...vv là những đồ vật từng
gắn bó thân thiết với em trong học tập. Hãy miêu tả, kết hợp nêu kỉ niệm đáng
nhớ về một trong những đồ vật thân thiết đó.
1


Đáp án
Câu 1 (3đ): Mỗi từ tìm đúng cho 0,2đ; đặt đợc đúng tên mỗi nhóm cho 0,3đ
- Nhóm 1: Từ ghép
Chung quanh, hung dữ, vững chắc,
thanh cao, giản dị, chí khí, dẻo dai
- Nhóm 2: Từ láy
Sừng sững, lủng củng, mộc mạc,
nhũn nhặn, cứng cáp.
Câu 2 (3đ):
a. sang chơi nhà em.(0,5đ)
b. nấu chè hạt sen.(0,5đ)
c. ăn, tấm tắc khen ngon.(1,0đ)
d. lại biếu bà một gói trà mạn ớp sen thơm phng phức.(1,0đ)
Câu3(2đ):
Các câu hỏi có sử dụng dấu chấm hỏi là:
- Ai đã ngồi vào ghế của tôi? (0,5đ)
- Ai đã ăn ở đĩa của tôi? (0,5đ)
- Ai đã giẫm lên giờng của tôi? (1,0đ)
Câu 4(4đ):
- Câu thơ của Bác Hồ cho thấy trẻ em thật trong sáng, ngây thơ và đáng yêu,
giống nh "búp trên cành" đang độ lớn lên đầy sức sống và hứa hẹn tơng lai đầy
tốt đẹp. ( 2,0 điểm )
- Vì vậy trẻ em biết ăn, ngủ điều độ, biết học hành chăm chỉ đã đợc coi là
ngoan ngoãn.( 1,0 điểm )
- Câu thơ cho em biết đợc tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi là tình
cảm tràn đầy yêu thơng và quí mến.( 1,0 điểm )
Câu 5(7đ):
-Tả 1 đồ vật từng gắn bó thân thiết với em trong học tập (quyển sách,
bút...vv) .( 4,0 điểm )
-Nêu kỉ niệm đáng nhớ về đồ vật đó.(2,0đ)

VD: Đồ vật đợc ngời thân tặng vào dịp sinh nhật em, đồ vật đã có lần em để
quên ở lớp, đợc em nhỏ nhặt đợc trao tận tay em...vv
- Bố cục rõ ràng đủ 3 phần. (1đ)
Điểm toàn bài đợc cộng 1,0đ chữ viết.
2
Đề thi học sinh giỏi lớp 4 năm học 2006-2007
Môn : Toán
Thời gian: 90 phút
( Không kể thời gian nhận đề thi )
Đơn vị: Trờng Tiểu học Thiệu Phú
Bài 1(4đ): Tính nhanh:
a/ 325+426-418-317
b/ 16-18+20-22+24-26+.....+64-66+68
Bài 2(4đ): Hãy viết tiếp 3 số vào dãy số sau:
a/ 1,2,3,5,8,13....
b/ 1,4,9,16,25,36....
Bài 3(4,5đ):
Hai thùng dầu chứa 82 lít. Ngời ta đã sử dụng hết 8 lít ở thùng thứ nhất
và nhận thấy thùng thứ nhất còn nhiều hơn thùng thứ hai 6 lít dầu. Hỏi lúc đầu
mỗi thùng có mấy lít dầu.
Bài 4(5đ):
Cho hình vuông ABCD có chu vi 252m, hình chữ nhật BMNC có chu vi
bé hơn chu vi hình vuông ABCD là 76m. Tìm diện tích hình chữ nhật BMNC
(hình vẽ dới)
A B M

D C N
Bài 5 (2,5đ):
Một ngời chăn bò hiện có 1 số bò. Nếu nh ngời chăn bò mua thêm 15 con bò
nữa thì số bò của anh ta sẽ có nhiều gấp đôi số bò khi bán đi 5 con. Hỏi hiện

tại anh ta có mấy con bò?.
3
Đáp án
Bài 1:
a/ (1đ) 325+426-418-317
=(325-317)+(426-418) (0,5đ)
= 8 + 8 (0,25đ)
= 16 (0,25đ)
b/ (3đ) -Ta viết lại nh sau:
68-66+64-62+.....+24-22+20-18+16 (0,5đ)
-Số lợng số trong dãy là:
(68-16)/2+1=27 (số) (0,5đ)
-Nếu không kể số 16 thì dãy số còn 26 số. (0.25đ)
Ta thấy: 68-66=2
64-62=2
............. (0,5đ)
-Số cặp phép trừ là:
26/2=13 (cặp)
-Kết quả của dãy là:
2x13+16= 42 (1,0đ)
Đáp số: 42 (0,25đ)
Bài 2
a/(2đ) 1,2,3,5,8,13...
Ta thấy: 3=1+2
5=2+3
8=3+5
13=5+8 ( 0,5đ)
Qui luật: Mỗi số (kể từ số thứ 3) bằng tổng 2 số đứng liền
trớc nó . (1,0đ)
Vậy 3 số tiếp theo là:

8+13=21
13+21=34
21+34=55 (0,5đ)
b/(2đ) 1,4,9,16,25,36
Ta thấy: 1=1x1
4=2x2
9=3x3
16=4x4
25=5x5
36=6x6 (0,5đ)
4
Qui luật: Số ở vị trí nào thì bằng chính số thứ tự của vị trí ấy nhân với
chính nó. (1,0đ)
Vậy 3 số tiếp theo là:
7x7=49
8x8=64
9x9=81 (0,5đ)
Bài 3: (4,5đ) Bài giải
Cách 1:Sau khi sử dụng hết 8l dầu ở thùng thứ nhất mà thùng thứ nhất
vẫn hơn thùng thứ hai là 6 l. Vậy (0,25đ)
Lúc đầu số dầu ở thùng thứ nhất hơn thùng thứ hai là:
6+8=14(l) (1,0đ)
Ta có sơ đồ: ?l (0,75đ)
Thùng thứ nhất:
Thùng thứ hai:
?l
Số lít dầu lúc đầu thùng hai có là:
(82-14)/2=34(l) (1,0đ)
Số lít dầu lúc đầu thùng thứ nhất có là:
34 +14 = 48(l) (1,0đ)

Đáp số: - Thùng thứ nhất: 48 lít dầu
- Thùng thứ hai: 34 lít dầu (0,5đ)
Cách 2: Sau khi sử dụng hết 8l dầu thì tổng số dầu còn lại ở 2 thùng là:
82-8=74(l). (1,0đ)
Ta có sơ đồ: (1,0đ)
Thùng I:
Thùng II:
?l
Số lít dầu ở thùng II là:
(74- 6)/2 = 34(l) (1,0đ)
Số lít dầu ở thùng I là:
82 - 34 = 48(l) (1,0đ)
Đáp số: - Thùng thứ nhất: 48 lít dầu
- Thùng thứ hai: 34 lít dầu (0,5đ)
Bài 4 (5đ): Bài giải
Độ dài cạnh BC dài là:
252/4 = 63(m) (0,75đ)
Chu vi hình chữ nhật BMNC là:
252-76 =176 (m) (1,0đ)
5
82 lít dầu
14
74 lít dầu
6

×