Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 có đáp án - Trường THPT Châu Thành I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.64 KB, 5 trang )

SỞ GD&ĐT ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG THPT CHÂU THÀNH I

ĐỀ THI HỌC KI II LỚP 10
MƠN : Ngữ văn – Chương trình chuẩn
Thời gian : 90 phút (không kể thời gian phát đề)

. Mục tiêu đề kiểm tra:
- Kiểm tra mức độ chuẩn kiến thức, kĩ năng được qui định trong chương trình mơn
Ngữ văn lớp 10, sau khi học sinh kết thúc tuần 33.
- Mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản nghị luận văn học về tác
phẩm thơ
- Hình thức kiểm tra tự luận.
- Cụ thể:
+ Ôn lại các kiến thức và kĩ năng cơ bản về các phương thức biểu đạt, các phép tu từ
đã học
+ Ôn kiến thức tiếng việt trong bài phép điệp và phép đối, những yêu cầu về việc sử
dụng tiếng việt để có thể nêu tác dụng và phát hiện, sửa lỗi trong văn bản
+ Ôn lại kĩ năng nghị luận bài thơ đoạn thơ và vận dụng thao tác Chú ý các thao tác
lập luận : phân tích, so sánh, bác bỏ, bình luận..
+ Xem lại những bài làm văn số 6 để tránh lỗi diễn đạt, lập luận còn vướng mắc. Chú
ý ưu điểm , nhược điểm để rút kinh nghiệm.
II. Hình thức đề kiểm tra:
Hình thức trắc nghiệm kết hợp với tự luận.

III. Thiết lập ma trận:

MA TRẬN ĐỀ
Mức độ
Năng lực
I. Đọc hiểu


- Tác gia
Nguyễn Du
- Tình cảnh lẻ
loi của người
chinh phụ
- Những yêu
cầu sử dụng
Tiếng Việt
- Định nghĩa
phép điệp, nhận
biết và tác dụng
trong đoạn thơ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
II. Làm văn

Nhận biết

Thông hiểu

- Phương thức
biểu đạt
- Biện pháp tu
từ
- Lỗi trong diễn
đạt

- Nêu được nội
dung chính của

đoạn văn.
- Hiệu quả nghệ
thuật của phép tu từ

Vận dụng
thấp

Vận
Tổng
dụng cao
số

- sửa câu
- Nêu định
nghĩa và tìm
biện pháp tu từ
trông câu thơ
3,0
15%
- Đảm bảo bố
cục bài văn
- Giới thiệu khái
quát tác giả, tác

- Tác dụng của biện
pháp tu từ: Phép
điệp

1,5
10%

- Hiểu được yêu
cầu của đề: trình
bày cảm nhận về tài
sử dụng ngơn ngữ

0,5
5%
- Từ hiểu
biết về
đoạn trích
Trao dun

5 ( 8ý)
5,0
50%
- Liên hệ
thực tế,
rút ra bài
học
từ


phẩm

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Tổng chung
Số câu
Số điểm

Tỉ lệ

1,0
10%

4,0
40%

và tấm lòng nhân và kĩ năng vấn
đề
đạo của Nguyễn Du đọc hiểu
được nghị
qua đoạn trích
thơ, trình
luận
bày cảm
nhận về tài
và tình
Nguyễn Du
theo u
cầu của đề
1,0
10%

2,5
25%

2,0
20%


2,5
25%

1,0
10%

1
5,0
50%

1,0
10%

6
10,0
100%

IV. Biên soạn đề kiểm tra (Đề kiểm tra gồm có 02 trang)
SỞ GD&ĐT ĐỜNG THÁP
TRƯỜNG THPT CHÂU THÀNH I

ĐỀ THI HỌC KI II LỚP 10
MÔN : Ngữ văn – Chương trình chuẩn
Thời gian : 90 phút (khơng kể thời gian phát đề)

I. PHẦN ĐỌC HIỂU (5,0 điểm)
Câu 1 (1.0 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
“Nguyễn Du sinh năm 1765 tại Thăng Long, tên chữ là Tố Như, tên hiệu là
Thanh Hiên. Tổ tiên Nguyễn Du vốn từ làng Canh Hoạch, huyện Thanh Oai, trấn Sơn
Nam (nay thuộc Hà Nội ) sau di cư vào xã Nghi Xuân, huyện Tiên Điền ( nay là làng

Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh). Cha Nguyễn Du là Nguyễn Nghiễm sinh
năm 1708 mất 1775 và mẹ là Trần Thị Tần 1740- 1778, quê Bắc Ninh.”
(Theo sách Ngữ văn 10, tập hai, trang 92)
- Đoạn trích được viết theo phương thức biểu đạt nào?
- Nêu nội dung chính của văn bản.
Câu 2 (1,0 điểm): Xác định lỗi trong câu sau và sửa lại cho đúng:
Có được quyển sách hay đã làm cho Nam càng say mê đọc sách hơn.
Câu 3 (1,0 điểm): Xác định biện pháp tu từ chính được sử dụng trong những câu
thơ sau và nêu hiệu quả nghệ thuật của nó:
Khắc giờ đằng đẵng như niên
Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa.
(Chinh phụ ngâm – bản diễn Nơm Đồn Thị Điểm)


Câu 4 (2,0 điểm):
Nêu khái niệm phép điệp? Chỉ ra và nêu tác dụng của phép điệp trong
đoạn thơ sau:
...Buồn trơng cửa bể chiều hơm,
Thuyền ai thấp thống cánh buồm xa xa?
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Buồn trông nội cỏ dầu dầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh...”
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
II. PHẦN LÀM VĂN (5,0 điểm):
Anh/chị hãy phân tích những câu thơ sau trong đoạn trích Trao duyên
(Truyện Kiều – Nguyễn Du). Từ việc phân tích đoạn thơ anh/chị hãy liên hệ với chữ
“hiếu” thời hiện đại.

“ Cậy em, em có chịu lời,

Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.
Giữa đường đứt gánh tương tư,
Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em.
Kể từ khi gặp chàng Kim,
Khi ngày quạt ước, khi đêm chén thề.
Sự đâu sóng gió bất kì,
Hiếu tình khơn lẽ hai bề vẹn hai.
Ngày xn em hãy cịn dài,
Xót tình máu mủ, thay lời nước non.
Chị dù thịt nát xương mịn,
Ngậm cười chín suối hãy cịn thơm lây.
Chiếc vành với bức tờ mây,
Dun này thì giữ, vật này của chung.”
(Trích Trao duyên, theo Sách Ngữ văn 10, tập hai - NXB Giáo dục)
– HẾT –


V. Hướng dẫn chấm (Gồm có 02 trang)
1. Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài
làm của thí sinh, tránh cách đếm ý cho điểm. Do đặc trưng của môn Ngữ văn nên
giám khảo cần linh hoạt trong quá trình chấm, khuyến khích những bài viết có cảm
xúc, sáng tạo nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
2. Việc chi tiết hóa điểm số của các câu (nếu có) trong Hướng dẫn chấm phải đảm bảo
khơng sai lệch với tổng điểm của mỗi câu và được thống nhất.
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
PHẦN ĐỌC HIỂU
Điểm
Câu
Ý
Nội dung

Câu 1
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:“Nguyễn Du sinh năm 1,0
1765 tại Thăng Long …. quê Bắc Ninh.”
Đoạn trích được viết theo phương thức biểu đạt thuyết minh
0,5
Ý1
Ý 2 Nội dung chính của văn bản: Đoạn trích viết về thân thế và quê quán 0,5
nhà thơ Nguyễn Du.
Câu 2
Xác định lỗi trong câu sau và sửa lại cho đúng: “Có được quyển 1,0
sách hay đã làm cho Nam càng say mê đọc sách hơn”.
0,5
Ý 1 - Câu sai về ngữ pháp (Hoặc: Lỗi trong câu là lỗi ngữ pháp)
0,5
Ý 2 Có thể chọn một trong các phương án sau:
- Bỏ cụm từ: “đã làm cho”  Có được quyển sách hay, Nam càng say
mê đọc sách hơn.
Hoặc bỏ cụm từ “Có được”  Quyển sách hay đã làm cho Nam
càng say mê đọc sách hơn.
Câu 3
Xác định biện pháp tu từ chính được sử dụng trong những câu 1,0
thơ sau và nêu hiệu quả nghệ thuật của nó: Khắc giờ đằng đẵng
như niên/ Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa.
Ý 1 -Biện pháp tu từ chính được sử dụng là so sánh: “Khắc giờ” như niên 0,5
/ “Mối sầu”...tựa “miền biển xa”
Ý 2 -Hiệu quả nghệ thuât: Hình tượng thời gian và khơng gian dài rộng, kì 0,5
vĩ (như niên/ tựa ...biển xa) đã cụ thể hóa nỗi nhớ nhung, sầu muộn
của người chinh phụ: một khắc giờ trôi qua trong thương nhớ dài như
cả năm chầy, nỗi sầu thì mênh mơng như biển cả.
Câu 4

2.0
Nêu khái niệm phép điệp? Chỉ ra và nêu tác dụng của phép

điệp trong đoạn thơ sau:
...Buồn trông cửa bể chiều hôm,
...
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh...”
Học sinh nêu khái niệm phép điệp: Là phép tu từ điệp lại một yếu tố
âm, vần, từ, cụm từ, câu nhằm nhấn mạnh ý, tăng sức gơị hình gợi
cảm cho diễn đạt.
Học sinh chỉ ra phép điệp trong đoạn thơ điệp từ “ buồn trông”.
Tác dụng nhấn mạnh tâm trạng buồn, cô đơn của Thúy Kiều khi ở lầu
xanh.

1,0

0.5
0.5


PHẦN LÀM VĂN
Anh/chị hãy phân tích những câu thơ sau trong đoạn trích Trao 5,0
duyên (Truyện Kiều – Nguyễn Du). Từ việc phân tích đoạn thơ
anh/chị hãy liên hệ với chữ “hiếu” thời hiện đại.
a/ Yêu cầu về kĩ năng:
- Biết cách làm bài văn nghị luận văn học.
- Kết cấu rõ ràng, chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, văn cảm xúc, gợi hình.
Khơng mắc lỗi: chính tả, dùng từ, viết câu…
b/ Yêu cầu về kiến thức: HS có thể trình bày theo nhiều cách nhưng
cần đạt được một số ý sau:

* Mở bài: Giới thiệu vấn đề cần nghị luận
0,5
* Thân bài:
- Phân tích đoạn thơ:
+ Hai câu thơ mở đầu: “Cậy em, em có chịu lời
0.75
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa”
. Cách sử dụng từ : Cậy, chịu
. Hành động : Lạy, thưa
-> Hoàn cảnh đặc biệt khác thường
+ Lí lẽ trao duyên của Kiều
0.75
. Mối duyên Kim – Kiều dở dang do hoàn cảnh
. Kiều vừa có ý mong muốn, vừa ép buộc em thay mình nối dun
cùng Kim Trọng
+ Lí lẽ thuyết phục Vân của Kiều:
0.75
. Vân cịn trẻ
. Vì tình chị em ruột thịt
. Được vậy thì Kiều có chết cùng mãn nguyện
-> Phẩm chất của Kiều: khôn ngoan, sắc sảo, thông minh, thủy chung,
luôn nghĩ đến người khác hơn cả bản thân mình
+ Nghệ thuật : Cách sử dụng từ ngữ, cách miêu tả nội tâm nhân vật
0.75
+ Liên hệ với chữ hiếu của thời nay
1,0
* Kết bài: Khái quát vấn đề đã nghị luận, liên hệ bản thân
0,5
* Đây chỉ là những gợi ý cho đề theo hướng mở, HS có thể đề xuất
những ý kiến khác miễn sao lập luận thuyết phục.

Lưu ý: - Chỉ cho điểm tối đa khi thí sinh đạt được cả yêu cầu về kĩ năng và kiến thức.
- Nếu thí sinh có những cảm nhận riêng mà thuyết phục thì vẫn chấp nhận.
-HẾT-



×