Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

GIAO AN DIA 9HKIIHG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 62 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Baøi 31</b>


Lớp: - 9A Tiết:...Ngày dạy:...Sĩ số:...Vắng:...
- 9B Tiết:...Ngày dạy:...Sĩ số:...Vắng:...
<b>I.Mục tiêu :</b>


<b>1.Kiến thức : HS cần.</b>


- Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động. Đó là kết
quả khai thác tổng hợp lợi thế vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên trên đất liền, trên biển, cũng như những đặc điểm dân cư
– xã hội.


<b>2.Kỹ năng :</b>


- Nắm vững phương pháp kênh hình và kênh chữ để giải thích.
+ Một số đặc điểm tự nhiên, kinh tế – xã hội của vùng.


+ Trình độ đơ thị hóa và một số chỉ tiêu phát triển kinh tế – xã hội cao nhất
trong cả nước.


- Đọc kỹ bản số liệu, lược đồ để khai thác Nội dung, liên kết các kênh Nội
<b>dung theo câu hỏi dẫn dắt. </b>


<b>II.Chuẩn bị :</b>


<b>1.Chuẩn bị của giáo vieân :</b>


- Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Bản đồ khu vực Đông Nam Á.


- Lược đồ tự nhiên Đông Nam Bộ. - Tài liệu, tranh ảnh về tự nhiên Đơng Nam


Bộ.


<b>2.Chuẩn bị của học sinh :</b>


- Tìm hiểu trước bài mới, sgk, vở bài tập, tập bản đồ.
<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


<b> GV: Gọi vài học sinh đọc đoạn văn về tình hình sản xuất, phân bố, nơi tiêu thụ</b>
của hai loại cây công nghiệp lâu năm là chè và cà phê.


GV: Nhận xét và ghi điểm.
<b> 2. Giảng gài mới :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>* Giới thiệu bài mới : ( 1’) Là một vùng đất mới trong lịch sử phát triển của</i>
đất nước, Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi với tiềm năng kinh tế lớn hơn các vùng
khác, có vị thế quan trọng đối với cả nước và khu vực. Để có hiểu biết về Đơng
Nam Bộ, bài hơm nay ta cùng tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của vùng và vì sao Đơng
Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước.


<b>HÑ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ (10’)</b>
GV: Dùng lược đồ « Các


vùng kinh tế và vùng
kinh tế trọng điểm » sơ
lược lại ý nghĩa, vị trí


những vùng kinh tế đã
học và giới thiệu giới hạn
lãnh thổ vùng Đông Nam
Bộ


<b>Hỏi: Dựa vào H31.1 Xác</b>
định ranh giới vùng Đơng
Nam Bộ ?


<b>Hỏi: Nêu ý nghóa vị trí</b>
địa lí của vùng ?


TL: - Bắc và Đông Bắc
giáp Tây Nguyên và
Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Tây và Nam kề ĐBSCL .
- Đông và Đông Nam giáp
biển…


TL:- Vùng nằm vĩ độ thấp
( dưới 12 ·B), ít bão và gió
phơn…..


- Vị trí chuyển tiếp giữa
vùng kinh tế giàu tiềm
năng lớn về nông nghiệp
lớn nhất nước ta. Giữa các
vùng có tài nguyên rừng
giàu có, trữ lượng khống
sản, thủy năng phong phú.


Biển Đông – Tiềm năng
kinh tế biển lớn .


<b>I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VAØ</b>
<b>GIỚI HẠN LÃNH THỔ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV: Dùng bản đồ khu
vực Đông Nam Á phân
tích vị trí của thành phố
Hồ Chí Minh với thủ đô
các nước trong khu vực .


- Là trung tâm khu vực
Đơng Nam Á.


HS: Thảo luận nhóm, đại
diện nhóm trả lời, các
nhóm khác nhận xét và bổ
sung.


<b>HĐ 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (15’)</b>
GV: Chia lớp thành 6


nhóm thảo luận các câu
hỏi sau.


- Nhóm1,2: Dựa vào bảng
31.1 và hình 31.1 hãy nêu
đặc điểm tự nhiên và
tiềm năng kinh tế trên đất


liền của vùng Đơng Nam
Bộ?


GV: Nhận xét và ghi
bảng.


Hỏi: Loại cây công
nghiệp nào trong vùng
chiếm phần lớn diện tích
và sản lượng của cả
nước?


GV: Đông Nam Bộ là
vùng chuyên canh cây
công nghiệp hàng đầu đất
nước. Đặc biệt là cây cao
su.


- Nhóm 3,4: Vì sao Đông


TL: Địa hình thoải, độ cao
trung bình , đất badan
-đất xám, khí hậu nóng ẩm
cận xích đạo, nguồn sinh
thủy tốt Mặt bằng xây
dựng tốt, các cây trồng
thích hợp ( cao su, đậu
tương, lạc, mía…)


TL: Cây cao su



TL: Biển ấm, ngư trường
rộng, hải sản phong phú,


<b>II. ĐIỀU KIỆN TỰ</b>
<b>NHIÊN VÀ TÀI</b>


<b>NGUYÊN</b> <b>THIÊN</b>


<b>NHIÊN.</b>


- Vùng đất liền. Địa hình
thoải, tiềm năng lớn về
đất; có hai loại chủ yếu là
đất ba dan và đất xám rất
thích hợp với cây cơng
nghiệp có giá trị xuất
khẩu cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Nam Boä có điều kiện
phát triển mạnh kinh tế
biển ?


- Nhóm 5,6: Quan sát
H31.1, hãy xác định các
sơng Đồng Nai, sơng Sài
Gịn, sơng Bé. Vì sao
phải bảo vệ và phát triển
rừng đầu nguồn, hạn chế
ô nhiễm nước của các


dịng sơng ở Đơng Nam
Bộ ?


<b>Hỏi: Sông nào có tầm</b>
quan trọng nhất vùng ? Vì
sao ?


GV:( mở rộng) Tổng diện
tích đất tự nhiên của
ĐNB có 2354,5 nghìn ha:
có khoảng 60,7% đang sử
dụng đất nông nghiệp ;
20,8% đất lâm nghiệp ;
8,5% đất chuyên dùng;
2,0% đất thổ cư. Đất chưa


gần đường hàng hải quốc
tế, thềm lục địa nông rộng
giàu tiềm năng dầu khí
Khai thác dầu khí, đánh
bắt hải sản, giao thông,
dịch vụ, du lịch biển.


TL: HS xác định các sông
trên lược đồ.


- Do đất trồng cây công
nghiệp chiếm tỉ lệ lớn, dt
rừng cịn rất ít nên nguồn
sinh thủy bị hạn chế. Như


vậy việc bảo vệ rừng đầu
nguồn làm nguồn sinh
thủy là rất quan trọng.
Phần hạ lưu do đơ thị hóa
và cơng nghiệp phát triển
mạnh nguy cơ ơ nhiễm các
dịng sơng rất lớn nên hạn
chế sự ô nhiễm nước ở
ĐNB.


TL: Sơng Đồng Nai vì lưu
vực sơng hầu như phủ kín
lãnh thổ của vùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

sữ dụng 7,2%.


Đây là vùng có mức độ
sữ dụng đất cao so với tỉ
lệ chung cả nước. Điều
đó nói lên trình độ phát
triển khá mạnh và mức
độ thu hút khá lớn tài
nguyên đất vào sản xuất
và đời sống.


<b>Hỏi: Hãy phân tích những</b>
khó khăn của vùng ĐNB
trong việc phát triển kinh
tế – xã hội và nêu biện
pháp khắc phục ?



TL:- Khó khn: tređn đaẫt
lieăn ít khoáng sạn, dt rừng
khođng lớn đang suy giạm,
ođ nhim mođi trường đât và
bieơn rât lớn.


- Biện pháp: Sữ dụng hợp
lí, tiết kiệp nguồn tài
nguyên khoáng sản, trồng
cây gây rừng, giảm sự ô
nhiễm môi trường đến
mức có thể .


<b>HĐ 3:Tìm hiểu đặc điểm dân cư – xã hội (8’)</b>
<b>Hỏi: Dựa vào SGK và</b>


H31.1 nhận xét tình hình
đơ thị hóa của vùng ĐNB
và những tác động tiêu
cực của tốc độ đô thị hóa
và phát triển cơng nghiệp
tới mơi trường ?


<b>Hỏi: Căn cứ bảng 31.2</b>
hãy nhận xét tình hình
dân cư, xã hội ở vùng
ĐNB so với cả nước ?
- Các tiêu chí cao hơn cả
nước có ý nghĩa gì ?



TL: - Tốc độ đơ thị hóa
nhanh 55.5% tỉ lệ dân
thành thị, Công nghiệp
phát triển mạnh làm cho
nguy cơ ô nhiễm môi
trường trở nên nặng nề.
- Ô nhiễm môi trường do
khai thác vận chuyển dầu.
HS: đọc bảng 31.2 để rút
ra nhận xét.


TL: Tốc độ tăng trưởng
kinh tế cao, thu hút mạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Các tiêu chí thấp hơn cả
nước có ý nghĩa gì ?


GV: Làm việc ở ĐNB
những ngưpời có tay nghề
cao thì có thu nhập cao,
cịn lđ chưa qua đào tạo
có mức thu nhập thấp gặp
nhiều khó khăn trong
cuộc sống. Do đó vấn đề
việc làm và thất nghiệp
còn chiếm tỉ lệ cao chỉ
thấp hơn mức trung bình
của cả nước chút ít.



<b>Hỏi: Tìm Hiểu và trình</b>
bày tóm tắt những di tích
tự nhiên, lịch sử văn hóa
có giá trị lớn để phát
triển du lịch ?


lao động, chất lượng cuộc
sống được cải thiện, nâng
cao…


TL: Giải quyết tốt vấn đề
việc làm của người lao
động. Nền kinh tế phát
triển, năng lực sản xuất
của vùng nâng cao…


TL: - Khu dự trữ sinh
quyển của thế giới – Rừng
Sác – huyện Cần Giờ.
- Địa đạo Củ Chi, nhà tù
Côn Đảo, Bến cảng nhà
Rồng…


- Cảnh đẹp Đà Lạt.


- Dân cư đông, nguồn lao
động dồi dào, lành nghề
và năng động, sáng tạo
trong nền kinh tế thị
trường.



- Đà lạt thành phố du lịch
nổi tiếng.


<b>3. Củng cố: (5’)</b>


Câu 1: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào
đến sự phát triển kinh tế ở Đơng Nam Bộ ?


Câu 2: Vì sao ĐNB có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước ?


Câu 3: Đông Nam Bộ còn gặp nhiều khó khăn nào trong việc phát triển KT –
XH.


a- Tài ngun khống sản trên đất liền ít.
b- DT rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

d- Tất cả a,b,c đều đúng.


Câu 4: Bảo vệ rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm của hệ thống sông trong
vùmg Đơng Nam Bộ có ý nghĩa to lớn là:


a- Đảm bảo nguồn nước sạch cho vùng có nguy cơ ơ nhiễm do đô thị
phát triển, công,nông nghiệp, dịch vụ ra đời.


b- Để tăng nguồn sinh thủy cho hệ thống sơng ngịi của lãnh thổ vùng.
c- Để bảo vệ đất đai đã được khai thác sử dụng cho sản xuất nông
nghiệp trong vùng.


d- Tăng diện tích đất trống, đồi trọc giảm nguy cơ xói mịn đất.


<b>4. Dặn dị ( 1’)</b>


- Tìm hiểu trước bài 32 « Vùng Đơng Nam Bộ » ( TT)
+ Cơ cấu kinh tế của ĐNB có gì tiến bộ so với cả nước .


+ Trong phát triển kinh tế vùng đang gặp phải những khó khăn gì .


<b>Bài 32</b>


<b>(Tiếp theo)</b>


Lớp: - 9A Tiết:...Ngày dạy:...Sĩ số:...Vắng:...
- 9B Tiết:...Ngày dạy:...Sĩ số:...Vắng:...
<b>I.Mục tiêu :</b>


<b>1.Kiến thức : HS cần.</b>


- Hiểu được Đơng Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các
vùng trong cả nước. Công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong GDP. Sản
xuất nông nghiệp chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng giữ vai trị quan trọng.


- Nắm được những khó khăn, hạn chế trong phát triển kinh tế của vùng.


- Nắm vững các khái niệm tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp như khu cơng nghệ
cao, khu chế xuất.


<b>2.Kỹ năng :</b>


- Tiếp tục rèn luyện kết hợp tốt kênh hình và kênh chữ để phân tích nhận xét
các vấn đề quan trọng của vùng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Có kỹ năng phân tích so sánh các số liệu, dữ liệu trong các bảng, trong lược
đồ theo câu hỏi.


<b>3.Thái độ :</b>


- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ mơi trường sinh thái.
<b>II.Chuẩn bị :</b>


<b>1.Chuẩn bị của giáo viên :</b>


- Lược đồ kinh tế Đơng Nam Bộ. - Tư liệu, tranh ảnh hoạt động kinh tế của
vùng.


- Máy chiếu.


<b>2.Chuẩn bị của học sinh :</b>


- Tìm hiểu trước bài mới, sgk, vở bài tập, tập bản đồ.
<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài : (5’)</b>


<b> Hỏi: a- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến</b>
sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ ?


b- Vì sao Đơng Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước ?
<b>2. Giảng gài mới :</b>


<i>* Giới thiệu bài mới : ( 1’)Đơng Nam Bộ là vùng có cơ cấu tiến bộ nhất so với</i>


các vùng trong cả nước. Công nghiệp – xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP;
Nông – lâm – ngư nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng vẫn giữ vai trị quan trọng. Vậy
tình hình phát triển kinh tế của Đơng Nam Bộ ra sao, vùng có những trung tâm cơng
nghiệp lớn nào. Chúng ta tìm hiểu qua bài học hơm nay.


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: Tìm hiểu ngành cơng nghiệp (16’)</b>
GV: Giới thiệu sơ luợc


tình hình cơng nghiệp của
nước ta ?


<b>Hỏi: Dựa vào SGK mục 1</b>
kết hợp bảng 32.1 cho
biết đặc điểm cơ cấu sản
xuất công nghiệp trước
và sau giải phóng ( 1975)
ở miền Đơng nam Bộ có
thay đổi gì ?


TL:- Trước 1975: Công
nghiệp phụ thuộc vào
nước ngoài, cơ cấu đơn
giản, phân bố nhỏ hẹp.
- Sau 1975: Cơ cấu công
nghiệp cân đối bao gồm
công nghiệp nặng, CN
nhẹ, hàng tiêu dùng, xây



<b>I. TÌNH HÌNH PHÁT</b>
<b>TRIỂN KINH TẾ.</b>


<b>1. Công nghiệp . </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

GV: Chốt Nội dung.


<b>Hỏi: Căn cứ bảng 32.1</b>
nhận xét tỉ trọng công
nghiệp – xây dựng trong
cơ cấu kinh tế của vùng
Đông Nam Bộ và của cả
nước ?


<b>Hỏi: Dựa vào H32.2 hãy</b>
nhận xét sự phân bố sản
xuất công nghiệp ở Đông
Nam Bộ ?


- Tập trung ở đâu.


- Gồm những ngành công
nghiệp quan trọng nào.
<b>Hỏi: Vì sao sản xuất cơng</b>
nghiệp tập trung chủ yếu
ở Thành phố Hồ Chí
Minh ?


<b>Hỏi: Cho biết những khó</b>
khăn trong phát triển


công nghiệp vùng Đông
Nam Bộ ?


dựng mới một số ngành
công nghiệp hiện đại. Khu
vực có vốn đầu tư nước
ngoài tăng mạnh.


TL: Công nghiệp – xây
dựng chiếm tỉ trọng cao
trong cơ cấu kinh tế của
vùng và cao hơn so với cả
nước.


TL: Tập trung chủ yếu ở 3
trung tâm lớn là: Thành
phố Hồ Chí Minh, Biên
Hịa, Bà Rịa – Vũng Tàu.
- HS dựa vào H32.2 đọc
các ngành công nghiệp
của 3 trung tâm lớn nhất
vùng.


TL: - Có lợi thế về vị trí
địa lí.


- Nguồn lao động dồi dào,
tay nghề cao.


- Cơ sở hạ tầng phát triển.


- Trong nhiều năm chính
sách phát triển luôn đi
đầu…


TL: - Cơ sở hạ tầng chưa
đáp ứng nhu cầu phát triển
và sự năng động của vùng.
- Lực lượng lao động tại
chổ chưa phát triển về
lượng và chất.


chế biến lương thực, thực
phẩm xuất khẩu, hàng
tiêu dùng.


- Công nghiệp – xây
dựng chiếm tỉ trọng lớn
( 59,3%) trong cơ cấu
kinh tế của vùng và cả
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Công nghệ chậm đổi
mới.


- Nguy cơ ô nhiểm môi
trường cao.


<b>HĐ 2: Tìm hiểu ngành nơng nghiệp (17’)</b>
GV: Chia lớp thành 6



nhóm thảo luận 3 câu hỏi
sau.


- Nhóm 1,2: Dựa vào
bảng 32.2 nhận xét tình
hình phân bố cây công
nghiệp lâu năm và hàng
nămở Đông Nam Bộ ?


- Nhóm 3,4: Vì sao cây
cơng nghiệp được trồng
nhiều ở Đơng Nam Bộ ?


- Nhóm 5,6: Cây công
nghiệp lâu năm nào
chiếm diện tiùch lớn nhất ?
vì sao cây cơng nghiệp đó
được trồng nhiều ở vùng


HS: Thảo luận nhóm, đại
diện nhóm trả lời, các
nhóm khác nhận xét và bổ
sung.


TL: - Là vùng trọng điểm
sản xuất cây công nghiệp .
- phân bố rộng rãi, đa
dạng, chiếm diện tích khá
lớn.



- Cây CN hàng năm cũng
là thế mạnh của vùng
gồm: lạc, mía, đậu tương,
thuốc lá…


TL: - vùng có thế mạnh để
phát triển :


+ Thổ nhưỡng: đất badan
và đất xám.


+ Khí hậu cận xích đạo:
nóng ẩm quanh năm.


+ Tập quán và kinh
nghiệm sản xuất.


+ Cơ sở cơng nghiệp chế
biến.


+ Thị trường xuất khẩu.
TL: Cây cao su vì:


- Cây cao su ưa khí hậu
nóng ẩm, ít gió lớn.


- Cao su là nguyên liệu
cho công nghiệp sản xuất


<b>2. Nông nghiệp.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

này ?


<b>Hỏi: Ngồi cây cơng</b>
nghiệp vùng cịn trồng
cây gì khác ?


<b>Hỏi: Cho biết tình hình</b>
phát triển ngành chăn
nuôi ?


<b>Hỏi: Tuy nhiên để đẩy</b>
mạnh sản xuất nông
nghiệp của vùng cần giải
quyết tốt những vấn đề
nào?


<b>Hỏi: Quan sát H 32.2 xác</b>
định vị trí hồ Dầu Tiếng,
hồ Thủy điện Trị An. Nêu
vai trò của hai hồ chứa
nước này đối với sự phát
triển nông nghiệp của
vùng Đông Nam Bộ ?


săm lớp ô tơ, xe máy vì có
khả năng đàn hồi tốt hơn
cao su nhân tạo.


- DT rộng lớn, người dân


có nhiều kinh nghiệm
trồng cây cao su.


- Thị trường tiêu thụ rộng
và ổn định như: TQ, Bắc
Mĩ, Liên minh Châu Âu.
- Hiệu quả kinh tế cao,
giải quyết việc làm cho
người lao động.


TL: Cây ăn quả.


TL: - Chăn ni gia súc ,
gia cầm theo hướng công
nghiệp.


- Nuôi trồng thủy sản được
chú trọng .


TL: Thủy lợi, bảo vệ và
phát triển rừng đầu nguồn
– rừng ven biển, cơ cấu
giống cây trồng vật nuôi
và đầu ra cho sản phẩm.
TL: HS dựa vào H32.2 để
xác định hai hồ chứa nước
trên.


- Hồ Dầu Tiếng:



+ Cơng trình thủy lợi lớn
nhất, dt 270km² chứa 1,5
m³.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Đảm bảo nước tưới cho
tỉnh Tây Ninh, huyện Củ
Chi ( TP Hồ Chí Minh )
170 nghìn ha đất về mùa
khơ.


- Hồ Trị An:


+ Điều nước tưới cho nhà
máy thủy điện Trị An
( công suất 400 MW ).
+ Cung cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp, cây
công nghiệp, khu công
nghiệp, đô thị tỉnh Đồng
Nai…)


<b>3. Củng Cố: (5’)</b>


Câu 1: Tình hình sản xuất cây công nghiệp ở ĐNB thay đổi như thế nào từ sau
khi đất nước thồng nhất ?


Câu 2: Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà ĐNB trở thành vùng sản xuất
cây công nghiệp lớn nhất của cả nước ?


Câu 3: Khu vực công nghiệp phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ là do những


nguyên nhân sau ?


a- Vị trí địa lí thuận lợi.


b- Cơ sở hạ tầng phát triển mạnh.


c- Nguồn nhân cơng có kỹ thuật lành nghề .
d- Cả 3 ý trên đều đúng.


<b> 4. Dặn dò ( 1’)</b>


- Tìm hiểu trước bài 33 « Vùng Đông Nam Bộ » ( tt)
+ Đặc điểm phát triển ngành dịch vụ.


+ Vai trò của các trung tâm kinh tế đối với vùng và cả nước .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Baøi 33</b>


<b>(Tieáp theo)</b>


Lớp: - 9A Tiết:...Ngày dạy:...Sĩ số:...Vắng:...
- 9B Tiết:...Ngày dạy:...Sĩ số:...Vắng:...
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


Sau bài học, HS cần :


- Hiểu dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí
tài nguyên thiên nhiên và KT-XH, góp phần sản xuất và giải quyết việc làm.
TP HCM và các thành phố Biên Hòa, Vũng Tàu cũng như vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với ĐNB và cả nước.



- Tiếp tục tìm hiểu khái niệm về vùng kinh tế trọng điểm qua thực tế vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam.


- Về kĩ năng, nắm vũng phương pháp kết hợp kênh hình và kênh chữ để phân
tích và giải thích một số vấn đề bức xúc ở ĐNB.


- Khai thác thông tin trong bảng và lược đồ theo câu hỏi gợi ý.
<b>II. Phương tiện:</b>


- Lược đồ KT vùng Đông Nam Bộ.
- Tranh ảnh liên quan.


- Máy chiếu.
<b>III. Các bước lên lớp:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Tình hình sản xuất ở ĐNB thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thống
nhất?


<b>2 . Bài mới: </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: Tìm hiểu hoạt động dịch vụ</b>
<i>GV giới thiệu: Hoạt động</i>


dịch vụ ở Đông Nam Bộ
phát triển rất nhanh, có
thể nói dẫn đầu cả nước.


<b>CH</b>


<b> : Cơ cấu dịch vụ ở - Thương mại, du lịch, vận</b>


<b>3. Dịch vụ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

ĐNB gồm những ngành
nào?


<i>Thảo luận nhóm :</i>
Nội dung thảo luận :
<i>1. Dựa vào bảng 33.1,</i>
<i>hãy nhận xét một số chỉ</i>
<i>tiêu dịch vụ của vùng</i>
<i>Đông Nam Bộ so với cả</i>
<i>nước.</i>


<i>2. Căn cứ vào hình 33.1</i>
<i>và kiến thức đã học, cho</i>
<i>biết vì sao Đơng Nam Bộ</i>
<i>có sức hút mạnh đầu tư</i>
<i>nước ngồi ?</i>


<i>3. Cho biết các mặt hàng</i>
<i>xuất khẩu và nhập khẩu</i>
<i>của vùng Đông Nam Bộ.</i>


Y/c các nhóm báo cáo.
GV nhận xét, phân tích
và chuẩn xác từng nội


dung.


<b>CH</b>


<b> : Dựa vào hình 14.1,</b>
hãy cho biết từ Thành
phố Hồ Chí Minh có thể
đi đến các thành phố
khác trong nước bằng
những loại hình giao
thơng nào ?.


GV: TP HCM là đầu mối


tải, bưu chính viễn thơng,
y tế, giáo dục, bảo hiểm,...
Trao đổi nhóm


- Chiếm tỉ trọng cao


-Vị trí, tài ngun, dân cư,
cơ sở hạ tầng.


-XK : Dầu thô, thực phẩm
chế biến, hàng may mặc,
giày dép...


- NK : Máy móc thiết bị,
nguyên liệu cho sản xuất,
hàng tiêu dùng cao cấp.


Các nhóm trình bày từng
nội dung.


-Đường bộ, đường biển,
đường sắt, đường hàng
không.


gồm các hoạt động
thương mại, du lịch,
GTVT, bưu chính....


- Nhiều chỉ tiêu dịch vụ
chiếm tỉ trọng cao :


+ Tổng mức bán lẻ hàng
hóa chiếm 33,1% (2002)
+ Số lượng hành khách
vận chuyển chiếm 30,3%
(2002)


+ Có sức hút mạnh nhất
nguồn đầu tư nước ngoài
50,1% (2003)


+ Dẫn đầu cả nước về
hoạt động xuất - nhập
khẩu


- Thành phố Hồ Chí Minh
là :



+ Đầu mối giao thông
quan trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

GTVT quan trọng của
vùng và cả nước.


- Ngoài ra cịn có các
hoạt động dịch vụ nào ?
<b>CH</b>


<b> : TP HCM có những</b>
thuận lợi gì để phát triển
mạnh hoạt động xuất
khẩu?


<b>CH</b>


<b> : Vì sao TP HCM là</b>
trung tâm DL lớn nhất cả
nước và các tuyến DL
quan năm diễn ra sơi
động?


- Du lịch, ngân hàng, tài
chính,


- SX CN dẫn đầu ĐNB và
cả nước; mạng lưới GTVT
đầy đủ các loại hình; chính


sách phát triển kinh tế
thuận lợi.


- VT ĐL thuận lợi; cơ sỏ
hạ tầng phát triển (khu vui
chơi giải trí, nhà hàng,
khách sạn…), có bãi biển
đẹp, thời tiết tốt, dân số
đông và có thu nhập cao…


nhất cả nước.


+ Một trong hai trung tâm
ngân hàng lớn nhất nước
ta.


<b>HĐ 2: Tìm hiểu các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam</b>
CH : Dựa vào H32.2 hãy


xác định các trung tâm
kinh tế lớn trong vùng ?
- Chức năng của từng
trung tâm ?


GV: 3 TTKT naøy tạo nên
tam giác công nghiệp
mạnh của vùng KTTĐ
phía Nam.


<b>CH</b>



<b> : Vùng KT trọng</b>
điểm phía Nam gồm
những tỉnh và thành phố
nào? Diện tích, DS bao
nhiêu?


- Tp Hồ Chí Minh, Biên
Hòa, Vũng Tàu.


- 6 tỉnh và thành phố thuộc
vùng ĐNB và tỉnh Vónh
Long thuộc ĐBSCL.


- DT: 28 nghìn km2


- DS: 12,3 triệu người
(2002)


<b>V. Các trung tâm kinh</b>
<b>tế và vùng kinh tế trọng</b>
<b>điểm phía Nam</b>


- TP CHM, Biên Hòa,
Vũng Tàu là 3 trung tâm
KT lớn của vùng.


- Vùng KT trọng điểm
phía Nam



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>CH</b>


<b> : Dựa vào bảng 33.2,</b>
em hãy nhận xét vai trị
của vùng KT trọng điểm
phía Nam đối với sự phát
triển kinh tế của cả nước?


- Trả lời. Đông Nam Bộ và tỉnh
Long An (vùng ĐBSCL)
+ Có vai trò rất quan
trọng đối với sự phát triển
kinh tế của cả nước.


<b>3. </b>


<b> Củng cố: </b>


- Đặc điểm phát triển của khu vực DV hiện nay ở ĐNB?
- Vai trị của vùng KT trọng điểm phía Nam?


<b>4. </b>


<b> Dặn dò : </b>


- Học bài cũ
- Soạn bài 34


<b>Bài 34: Thực hành</b>



Lớp: - 9A Tiết:...Ngày dạy:...Sĩ số:...Vắng:...
- 9B Tiết:...Ngày dạy:...Sĩ số:...Vắng:...
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


Sau bài học, HS cần :


- Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong quá
trình phát triển KT-XH của vùng, làm phong phú hơn khái niệm và về vai trò
của vùng KT trọng điểm phía Nam.


- Rèn luyện kĩ năng xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành CNTĐ.
- Có kĩ năng lựa chọn loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức theo câu hỏi
hướng dẫn.


- Hoàn thiện phương pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ và liên hệ thực
tiễn.


<b>II. Phương tiện:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>III. Các bước lên lớp:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (lồng ghép vào trong bài học)</b>
<b>2 . Bài mới: </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Noäi dung</b>


<b>HĐ 1: Hướng dẫn bài tập 1</b>
Yêu cầu HS đọc bảng số


liệu ở bảng 34.1 - sgk.


<b>CH</b>


<b> : Qua bảng số liệu,</b>
em có nhận xét gì về tỉ
trọng của một số Sp của
các ngành KTTĐ ở ĐNB
so với cả nước?


<b>CH</b>


<b> : Dựa vào bảng số</b>
liệu, theo em nên vẽ loại
biểu đồ nào là thích hợp
nhất?


GV: Cho HS vẽ và có thể
chấm điểm.


- Đọc


- Hầu hết tỉ trọng các Sp ở
ĐNB đều chiếm tỉ lệ cao
so với cả nước. Đặc biệt là
dầu thô…


- Cột chồng hoặc thanh
ngang (nếu vẽ biểu đồ
thanh ngang thì trục tung
thể hiện SP, trục hoành
thể hiện %)



<i> HS vẽ biểu đồ theo dạng</i>
<i>sau:</i>


<b>*Bài tập 1: Dựa vào</b>
bảng 34.1 - sgk. Vẽ biểu
đồ thích hợp thể hiện tỉ
trọng một số SP tiêu biểu
của các ngành CNTĐ ở
ĐNB so với cả nước (năm
2001, cả nước = 100%)


<i>Hoạt động nhóm</i>


- Nhóm 1: Những ngành
CN trọng điểm nào sử
dụng nguồn tài nguyên


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

tại chỗ?


- Nhóm 2: Những ngành
CN trọng điểm nào sử
dụng nhiều lao động?
- Nhóm 3: Những ngành
CN trọng điểm nào đòi
hỏi kĩ thuật cao?


- Nhóm 2: Nêu vai trò
của vùng ĐNB trong sự
phát triển CN của cả


nước?


- Các nhóm 1, 2, 3 trả lời
bằng cách điền vào phiếu
<i>học tập sau: (khi cho HS</i>
<i>thảo luận GV chỉ để trống</i>
<i>để HS tư điền vào phiếu,</i>
<i>sau đó GV hoàn thiện</i>
<i>phiếu như sau)</i>


<i><b>Ngành CNTĐ</b></i> <i><b>SD TN tại chỗ</b></i> <i><b>SD nhiều LĐ</b></i> <i><b>Đồi hỏi kĩ thuật cao</b></i>


KT nhiên liệu X X


Điện X X


Cơ khí - điện tử X


Hóa chất X X


V. liệu xây dựng X


Dệt may X


CB LT - TP X


- Nhóm 4 trả lời:


Vai trò của ĐNB trong
phát triển CN cả nước:


đóng góp tỉ trọng lớn vào
GDP của cả nước. Đặc
biệt là tỉ trọng hàng xuất
khẩu, tỉ trọng CN trong cơ
cấu GDP của cả nước;
thức đẩy CNH, H ĐH đất
nước; giải quyết nhu cầu
hàng hóa trong cả nước.
<b>3. </b>


<b> Củng cố: </b>
<b>4. </b>


<b> Dặn dò : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Soạn bài 35


<b>Baøi 35</b>


Lớp: - 9A Tiết:...Ngày dạy:...Sĩ số:...Vắng:...
- 9B Tiết:...Ngày dạy:...Sĩ số:...Vắng:...
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


Sau bài học, HS cần :


- Hiểu được ĐBSCL là vùng trọng điểm SX LT-TP lớn nhất cả nước. VT ĐL
thuận lợi, TN đất, khí hậu, nước phong phú, đa dạng; người dân cần cù, năng
động, thích ứng linh hoạt với SX hàng hóa, kinh tế thị trường. Đó là điều kiện
quan trọng để XD ĐBSCL (miền Tây Nam Bộ) thành vùng kinh tế động lực.
- Làm quen với khái niệm chủ động chung sống với lũ ở ĐBSCL.



- Vận dụng thành thạo phương pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ để giải
thích 1 số vấn đề bức xúc ở ĐBSCL.


<b>II. Phương tiện:</b>


- Lược đồ TN vùng ĐBSCL
- Tranh ảnh liên quan.
<b>III. Các bước lên lớp:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bài mới: </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ</b>
<b>CH</b>


<b> : ĐBSCL gồm những</b>
tỉnh, thành phố nào? Diện
tích của vùng?


- Gồm 13 tỉnh và thành
phố.


- DT: 39 734 km2


<b>I. Vị trí địa lí và giới hạn</b>
<b>lãnh thổ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

GV: Cho HS quan sát


hình 35.1 - sgk và xác
định VT ĐL và GHLT
của vuøng.


<b>CH</b>


<b> : Với vị trí địa lí như</b>
vậy, ĐBSCL có những
thuận lợi gì để phát triển
KT-XH?


- HS lên bảng xác định
trên bản đồ.


- Nằm gần Xích đạo -> có
khí hậu cận xích đạo ->
phát triển ngành NN.


- Gần ĐNB nên có đk phát
triển công nghiệp chế biến
xuất khaåu.


- Nằm gần trung tâm ĐNA
và giáp CPC nên thuận lợi
trong giao lưu kinh tế-xã
hội với các nước trong khu
vực ĐNA và các nước
trong Tiểu vùng Sông Mê
Kông.



- Ba mặt giáp biển -> phát
triển kinh tế biển tổng
hợp.


+ Bắc giáp CPC


+ ĐN giáp Biển Đông
+ TN giáp Vịnh Thái Lan


- Vùng có đk thuận lợi để
phát triển kt trên đất liền
và trên biển, mở rộng
quan hệ hợp tác với các
nước trong Tiểu vùng
sông Mê Kông.


<b>HĐ 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên</b>
GV: Sông Cửu Long là


đoạn cuối của sông Mê
Kông chảy qua lãnh thổ
VN theo hai nhánh lớn
(sông Tiền và sông Hậu)
và đổ ra 9 cửa (gọi là 9
rồng = cửu long). Vùng
còn được gọi là Miền Tây
Nam Bộ.


<b>CH</b>



<b> : Dựa vào hình 35.1,</b>
em hãy cho biết các loại
đất chính ở ĐBSCL và sự
phận bố?


- Phù sa ngọt: dọc theo
sông Tiền và sông Hậu.
- Đất phèn: Đông Tháp,
Long An, phía Tây Nam.
- Đất mặn: dọc ven biển.


<b>II. Điều kiện tự nhiên và</b>
<b>tài nguyên thiên nhiên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>CH</b>


<b> : Dựa vào sơ đồ</b>
35.2 , em hãy nhận xét về
TNTN ở ĐBSCL để SX
LT-TP? (GV ghi ra bảng
phụ)


<b>CH</b>


<b> : Nêu vai trị của</b>
sơng Cửu Long? (sông
Tiền, Sông Hậu)?


<b>CH</b>



<b> : Bên cạnh những</b>
thuận lợi, ĐBSCL cịn
găp những khó khăn gì về
ĐKTN đối với sự PT
KT-XH?


<b>CH</b>


<b> : Để khắc phục</b>
những khó khăn trên,
vùng đã đề ra những giải
pháp gì?


<i><b>(GV giải thích về phương</b></i>
<i><b>hướng sống chung với lũ)</b></i>


- Đất phù sa ngọt, đất
phèn, đất mặn (cải tạo)
- Khí hậu thuận lợi, nước
phong phú


- Biển và hải đảo


=> Phát triển NN, đặc biệt
là SX LT-TP.


- Cung cấp nước, đánh bắt
nuôi trồng thủy sản, bồi
đắp phù sa, mở rộng vùng
đất Mũi Cà Mau, GT


đường sông (Cảng Cần
Thơ là 1 cảng sông - biển
lớn ở hạ lưu sông Mê
Kông).


- Mùa lũ kéo dài (4-5
tháng); đất phèn, mặn
chiếm diện tích lớn (mùa
khơ sự xâm nhập của nước
biển vào rất sâu trong đất
liền = 50km)..


- Trả lời


- Diện tích rộng, địa hình
thấp và bằng phẳng, khí
hậu cận xích đạo cùng
với sự đa dạng sinh học
nên vùng có điều kiện
phát triển ngành NN


- Khó khăn: Mùa lũ kéo
dài, diện tích đất phèn,
mặn khá lớn, thiếu nước
vào mùa khô.


- Vùng đang được đầu tư
lớn để XD dự án thoát lũ,
cải tạo đất phèn, mặn;
cấp nước vào mùa khô.


Phương hướng chủ yếu là
chủ động sống chung với
lũ.


<b>HĐ 3: Đặc điểm dân cư, xã hội</b>
GV: Năm 2002, DS cuûa


vùng là 16,7 triệu người
là vùng đơng dân thứ 2 cả


<b>III. Đặc điểm dân cư, xã</b>
<b>hội:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

nước (sau ĐBSH).
<b>CH</b>


<b> : Các dân tộc sinh</b>
sống chủ yếu ở ĐBSCL?
<b>CH</b>


<b> : Dựa vào bảng 35.1,</b>
em có nhận xét gì về đặc
điểm DC, XH của vùng
so với cả nước?


GV: Đời sống người dân
ở đây cịn nhiều khó
khăn, giao thơng chủ yếu
bằng đường sông. Đặc
biệt cơ sở hạ tầng cịn


kém phát triển, mặt bằng
dân trí v=còn thấp.


<b>CH</b>


<b> : Theo em, tại sao</b>
nói để phát triển kinh tế
ở ĐBSCL phải đi đơi với
nâng cao dân trí, phát
triển đơ thị?


GV: Bên cạnh những khó
khăn, dân cư ở ĐBSCL
cũng có những đức tính
quý báu như: có kinh
nghiệm SXNN hàng hóa,
thích ứng nhanh với nền
kinh tế thị trường….


- Kinh, Khơ me, Chăm,
Hoa.


- Nhìn chung các chỉ tiêu
đều khá phát triển, tuy
nhiên tỉ lệ người lớn biết
chữ, tỉ lệ dân thành thị còn
thấp hơn nhiều so với TB
cả nước.


- Mặt bằng dân trí (con


người là yếu tố quyết
định) và phát triển đô thị
(cơ sở hạ tầng) có tầm
quan trọng đặc biệt trong
công cuộc đổi mới, nhất là
XD Miền Tây Nam Bộ
troe thành vùng kinh tế
động lực


(2002), đứng thứ 2 cả
nước, sau ĐBSH.


- Các DT sinh sống chủ
yếu ở vùng: Kinh, Khơ
me, Chăm, Hoa.


- Đời sống dân cư cịn
nhiều khó khăn nhưng
người dân ở đây có kinh
nghiệm trong SXNN hàng
hóa.


<b>3. </b>


<b> Củng cố: </b>


- Theo từng phần mục trong quá trình bài giảng.
<b>4. </b>


<b> Dặn dò : </b>



- Học bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Soạn bài 36


<b>Bài 36</b>


(Tiếp theo)


Lớp: - 9A Tiết:...Ngày dạy:...Sĩ số:...Vắng:...
- 9B Tiết:...Ngày dạy:...Sĩ số:...Vắng:...
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


Sau bài học, HS cần :


- Hiểu ĐBSCL là vùng trọng điểm SXLT-TP đồng thời là vùng xuất khẩu
nông sản hàng đầu cả nước. Công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển. Các
thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau đang phát huy vai trò
trung tâm kinh tế vùng.


- Phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ để khai thác kiến thức theo
câu hỏi.


- Biết kết hợp kênh hình, kênh chữ và liên hệ thực tế để phân thích và giải
thích một số vấn đề bức xúc của vùng.


<b>II. Phương tiện:</b>


- Lược đồ KT vùng ĐBSCL
- Tranh ảnh liên quan.


<b>III. Các bước lên lớp:</b>


<b>1 . K iểm tra bài cũ (Kiểm tra 15 phút)</b>


<i><b>Đề kiểm tra</b></i>


CH: Cho bảng số liệu:


Diện tích các loại đất ở đồng bằng sơng Cửu Long (%)


<i>Các loại đất</i> <i>Diện tích</i>


Đất phù sa ngọt 30%


Đất phèn, đất mặn 62,5%


Các loại đất khác 7,5%


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

a, Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu các loại đất ở Đồng bằng sông Cửu Long.
b, Nêu biện pháp cải tạo đất mặn và đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu long.


<i><b>ĐáÙp án</b></i>


* Vẽ biểu đồ (6 điểm)


- Vẽ đúng tỉ lệ, đẹp, khoa học (4đ)
- Có chú giải (1đ)


- Có tên biểu đồ (1đ)



* Biện pháp cải tạo đất: (4 điểm)
- Đất phèn: Bón vơi cải tạo. (1đ)
- Đất mặn: Trồng rừng (1đ)


=> Xây dựng hệ thống kênh rạch thau chua, rửa mặn. (2đ)
<b>2 . Bài mới: </b>


<b>HÑ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: Tình hình phát triển kinh tế</b>
GV: Cho HS đọc nhanh


đoạn đầu tiên phần 1:
"Đồng bằng… mía đường,
rau đậu".


<b>CH</b>


<b> : Dựa vào bảng 36.1 </b>
-sgk, hãy tính tỉ lệ (%)
diện tích và sản lượng lúa
của ĐBSCL so với cả
nước và nêu ý nghĩa của
việc SX lương thực của
vùng?


GV: Trong 13 tỉnh, thành
phố ở ở ĐBSCL có 6 tỉnh
SX trên 1 triệu tấn thóc
(2002): Kiên Giang, An


Giang, Long An, Đồng
Tháp, Sóc Trăng, Tiền
Giang.


<b>CH</b>


<b> : Bình quân lương</b>
thực theo đầu người của
vùng so với TB cả nước?


- Đọc


- DT troàng lúa chiếm
51,1%


- SL chiếm 51,5%


=> Là vùng trọng điểm
lúa lớn nhất cả nước.


- Đạt 1066,3 kg/người, gấp
2,3 lần TB cả nước.


<b>IV. Tình hình phát triển</b>
<b>kinh tế:</b>


<b>1. Nông nghiệp:</b>


- ĐBSCL là vùng trọng
điểm lúa lớn nhất của cả


nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

GV: Nhờ các yếu tố về
DT, SL, bình quân lương
thực theo đầu người mà
ĐBSCL trở thành vùng
XK gạo chủ lực của nước
ta.


<b>CH</b>


<b> : Ngồi lúa, vùng cịn</b>
phát triển các loại cây
trồng nào?


GV: Trong nghề trồng
trọt, vùng có nghề trồng
rừng phát triển mạnh.
<b>CH</b>


<b> : Ở đây chủ yếu phát</b>
triển loại rừng gì?


GV: Bên cạnh trồng trọt,
trong nông nghiệp cịn
đẩy mạnh chăn ni.
<b>CH</b>


<b> : Vùng đẩy mạnh</b>
chăn ni những loại con


gì?


<b>CH</b>


<b> : Vì sao vùng có thế</b>
mạnh phát triển mạnh
nghề đánh bắt nuôi trồng
thủy sản?


<b>CH</b>


<b> : Dựa vào sgk, em</b>


- Mía, rau đậu, cây ăn quả.


- rừng ngập mặn.


- Chăn nuôi vịt đàn, đánh
bắt và nuôi trồng thủy sản.


- Vùng biển rộng với
nhiều ngư trường lớn; các
vùng rừng ngập mant và
các sơng ngịi kênh rạch
chằng chịt là nơi thuận lợi
cho việc đánh bắt và nuôi
trồng TS; nguồn thức ăn
dồi dào.


- Kiên Giang, Cà Mau, An



cả nước (2002).


- Là vùng XK gạo chủ lực
của nước ta.


- Nhiều địa phương đang
phát triển cây mía, rau
đậu. Đặc biệt đây là vùng
trồng cây ăn quả lớn nhất
nước.


- Rừng ngập mặn giữ vị
trí quan trọng, vùng đang
có nhiều biện pháp để
trồng và bảo vệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

hãy cho biết các tỉnh phát
triển mạnh nghề nuôi
trồng, đánh bắt thủy sản?
<b>CH</b>


<b> : So với ngành NN,</b>
ngành CN ở ĐBSCL phát
triển như thế nào?


<b>CH</b>


<b> : Dựa vào bảng 36.2</b>
và kiến thức đã học, em


hãy cho biết vì sao ngành
chế biến LTTP chiếm tỉ
trọng cao hơn cả?


<b>CH</b>


<b> : SX CN của vùng</b>
được phân bố như thế
nào?


<b>CH</b>


<b> : Dựa vào lược đồ</b>
36.2, xác định các thành
phố, thị xã phát triển CN
chế biến LTTP?


<b>CH</b>


<b> : Các hoạt động DV</b>
nào ở ĐBSCL phát triển
mạnh?


<b>CH</b>


<b> : Mặt hàng xuất khẩu</b>
chủ lực của vùng là gì?
<b>CH</b>


<b> : Vì sao vận tải thủy</b>


phát triển mạnh ở
ĐBSCL, nêu ý nghĩa?


Giang.


- Còn thấp, chiếm khoảng
20% GDP toàn vùng.


- Thuận lợi về đất, khí
hậu, sơng ngịi, biển
đảo...=> nơng sản phong
phú.


- Trả lời.


- Long Xuyên, Cần Thơ,
Cao Lãnh, Mỹ tho, Cà
Mau, Bạc Liêu, Sóc
Trăng...


- Xuất nhập khẩu, vận tải
thủy, du lịch.


- Gạo (chiếm 80% lượng
gạo XK cả nước); thủy
sản; hoa quả.


- Mạng lưới sơng ngịi,
kênh rạch dày đặc, thường
bị ngập vào mùa lũ => trở



<b>2. Coâng nghieäp:</b>


- Tỉ trọng SXCN cịn
thấp, chiếm khoảng 20%
GDP tồn vùng (2002).


- SXCN tập trung chủ yếu
ở các thị xã, thành phố
lớn.


<b>3. Dòch vuï:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

GV: DL ở đây chủ yếu là
du lich sông nước, miệt
vườn và hải đảo. Tuy
nhiên hoạt động DL nói
riêng và ngành DV nói
chung chất lượng và khả
năng cạnh tranh còn thấp.


thành loại hình GT chủ
yếu của vùng.


- Vùng đang đực đầu tư
lớn để nâng cao chất
lượng và hiệu quả các
ngành DV.


<b>HĐ 2: Các trung tâm kinh tế</b>


<b>CH</b>


<b> : Vùng có những</b>
TTKT nào lớn?


<b>CH</b>


<b> : Vì sao Cần Thơ trở</b>
thành TTKT lớn nhất
vùng?


- Trả lời.


- VT ĐL: nằm ở trung tâm
của vùng, nằm trên sông
Hậu, cách TP HCM không
xa (200km)-> thuận lợi
trong giao lưa KT-XH
- Đại học Cần Thơ là TT
đào tạo và nghiên cứu
khoa học quan trọng nhất
vùng.


- Cảng Cần Thơ là cảng
nội địa và là cảng cửa ngõ
của Tiểu vùng sông Mê
kông.


- Là TP trực thuộc Trung
Ương.



<b>V. Các trung tâm kinh</b>
<b>tế:</b>


Các TTKT lớn của vùng
là Cần Thơ, Mỹ Tho,
Long Xuyên, Cà Mau.
Cần Thơ là TTKT lớn
nhất.


<b>3. </b>


<b> Củng cố: </b>


- Theo từng phần mục trong quá trình bài giảng.
<b>4. Hướng dẫn về nhà: </b>


- Học bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Baøi 37</b>


Lớp: - 9A Tiết:...Ngày dạy:...Sĩ số:...Vắng:...
- 9B Tiết:...Ngày dạy:...Sĩ số:...Vắng:...
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


Sau bài học, HS cần :


- Hiểu đầy đủ hơn ngồi thế mạnh lương thực, vùng cịn thế mạnh về thủy
sản, hải sản.



- Biết phân tích tình hình phát triển ngành thủy sản, hải sản ở vùng ĐBSCL.
- Rèn luyện kĩ năng xử lí số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để
khai thác kiến thức theo câu hỏi.


- Liên hệ với thực tế ở hai vùng đồng bằng lớn của đất nước.
<b>II. Phương tiện:</b>


- Bản đồ KT Việt Nam
- Dụng cụ học tập của HS.
<b>III. Các bước lên lớp:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>CH: Trình bày đặc điểm sản xuất nơng nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu</b>
Long?


<b>2 . Bài mới: </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: Bài tập 1</b>
<b>* Bài tập 1:</b>


GV: u cầu HS quan sát
bảng số liệu hình 37.1
-sgk và xử lí số liệu từ
tuyệt đối sang tương đối


- Xử lí số liệu và điền vào
<i>bảng sau: (GV để trống số</i>


<i>liệu để HS tự điền)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

(%). Cả nước = 100%.


<b>Sản lượng</b> <b>ĐBSCL</b> <b>ĐBSH</b> <b>Cả nước</b>


Cá biển KT 41,5% 4,6% 100%


Cá nuôi 58,4% 22,8% 100%


Tôm nuôi 76,8% 3,9% 100%


GV: u cầu HS dựa vào
bảng số liệu vừa xử lí để
vẽ biểu đồ.


<b>CH: Với số liệu như đã </b>
xư lí thì nên vẽ biểu đồ gì
?


- Biểu đồ dạng cột ghép
hoặc thanh ngang ghép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>HĐ 2: Bài tập 2</b>
<b>* Bài taäp 2:</b>


Chia lớp thành 6 nhóm
nhỏ:


- N1+2: Thảo luận câu a.



- N3+4: Thảo luận câu b.


- N5+6: Thảo luận câu c.


- Trả lời


- Trả lời.


- Trả lời.


<b>* Bài tập 2:</b>


a. Những thế mạnh để
phát triển ngành thủy sản
ở ĐBSCL:


- DT mặt nước rộng lớn,
nguồn thủy sản phong
phú.


- Người dân có kinh
nghiệm cũng như năng
động và nhảy bén với SX
kinh doanh.


- Hệ thống cơ sở chế biến
phát triển.


- Thị trường rộng lớn


(EU, Bắc Mĩ, Nhật...)
b. Thế mạnh nuôi tôm
xuất khẩu:


- Diện tích mặt nước
rộng, lao động dồi dào.
- Cơ sở chế biến phát
triển.


- Thị trường rộng lớn.
- Thu nhập cao.


c. Khoù khăn và biện pháp
khắc phục trong phát
triển ngành thủy sản:
* Khó khăn:


- Thiếu vốn đầu tư cho
đánh bắt xa bờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Thị trường còn biến
động.


* Biện pháp khắc phục:
- Đầu tư vốn và kĩ thuật.
- Nâng cấp hệ thống CN
chế biến.


- Nâng cao chất lượng sản
phẩm để đủ sức cạnh


tranh trên thị trường xuất


khaåu.
<b>3. </b>


<b> Củng cố: </b>


Theo từng phần mục trong quá trình bài giảng.
<b>4. </b>


<b> Dặn dò : </b>


- Học bài cũ


- Làm bài tập trong sgk và trong tập bản đồ


- Xem lại các bài đã học trong HKII để tiết sau ôn tập tốt.


Lớp: - 9A Tiết:...Ngày dạy:...Sĩ số:...Vắng:...
- 9B Tiết:...Ngày dạy:...Sĩ số:...Vắng:...
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>


- Hệ thống lại kiến thức đã học nhằm giúp HS khắc sâu, hiểu rõ những kiến
thức đã học.


- Giúp HS biết vận dụng kiến thức đã học để thực hành kĩ năng và áp dụng
vào cuộc sống.


- Giúp HS chuẩn bị kiến thức tốt cho bài kiểm tra viết 1 tiết.
<b>II. Phương tiện:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>III. Các bước lên lớp:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>2. Bài mới:</b>


NỘI DUNG ÔN TẬP


I. VÙNG ĐƠNG NAM ĐỘ:


- ĐKTN và TNTN ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế của vùng
ĐNB?


- Vì sao ĐNB có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước?
- Vì sao cây cao sư được trồng nhiều nhất ở ĐNB?


- ĐNB có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành DV?
II. VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG:


- Nêu đặc điểm về ĐKTN và TNTN của vùng ĐBSCL?


- Tại sao phải đặt vấn đề phát triển KT-XH đi đôi với nâng cao mặt bằng dân
trí và phát triển đơ thị ở ĐBSL?


- Vì sao ĐBSCL trở thành vùng trọng điểm lúa lớn nhất nước và trở thành
vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta?


- Tại sao ngành thủy sản ở ĐBSCL phát triển mạnh?
III. PHẦN THỰC HÀNH:


- Bài tập 3 (trang 123 -sgk)



- Vẽ biểu đồ theo bảng số liệu trang 129 - sgk.
- Bài tập 1 (trang 134 - sgk)


- Xem lại các đảo của các tỉnh thuộc ĐNB và ĐBSCL.
<b>3. </b>


<b> Cuûng coá: </b>


Theo từng phần mục trong quá trình bài giảng.
<b>4. Hướng dẫn về nhà: </b>


- Học bài cũ


- Xem lại các bài đã học trong HKII để tiết sau kiểm tra 1 tiết.


Lớp: - 9A Tiết:...Ngày dạy:...Sĩ số:...Vắng:...
- 9B Tiết:...Ngày dạy:...Sĩ số:...Vắng:...


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


- Đánh giá mức độ tiếp thu cũng như vận dụng kiến thức đã học của học sinh
- HS tự đánh giá lại tình hình học tập của bản thân mình


- Củng cố lại những kiến thức cơ bản và rèn luyện kĩ năng địa lí cho HS.
<b>II. Phương tiện:</b>


Các đồ dùng liên quan
<b>III. Các bước lên lớp:</b>



<i><b>1. KTBC: (khơng)</b></i>
<b>2. Đề kiểm tra:</b>


<b>I. TRẮC NGHIỆM: (2ĐIỂM)</b>


<i><b>A. Hãy khoanh trịn vào chữ cái đầu câu có ý trả lời đúng nhất.</b></i>
<i>1. Ngành sản xuất cơng nghiệp có thế mạnh ở vùng Đông Nam Bộ là:</i>
A. Luyện kim, khai khoáng.


B. Chế biến lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng, khai thác dầu khí.
C. Sản xuất vật liệu xây dựng.


D. Cơ khí, điện tử, cơng nghệ cao.


<i>2. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm xuất khẩu lớn nhất cả nước vì:</i>
A. Là đầu mối giao thơng lớn nhất nước.


B. Là trung tâm kinh tế và thu hút đầu tư nước ngoài lớn nhất nước.
C. Có sân bay quốc tế.


D. Cả A,B,C đều đúng
E. Câu A,B đúng.


<i><b>B. Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các khoảng trống sao cho thích hợp với</b></i>


<i><b>nội dung câu sau:</b></i>


<i>Đồng bằng Sông Cửu Long là vùng:(1)...cả</i>
<i>nước và trở thành vùng (2)...chủ lực của</i>
nước ta.



<b>II. TỰ LUẬN ( 8 ĐIỂM)</b>


<b>1. Em hãy nêu những thế mạnh và khó khăn về điều kiện tự nhiên đối với sự phát</b>
triển kinh tế – xã hội ở Đơng Nam Bộ?


<b>2. Cho bảng số liệu sau ( năm 2003):</b>
<b>Vùng</b>


<b> Chỉ tiêu</b>


<b>Đồng bằng</b>


<b>Sơng Cửu Long</b> <b>Cả nước</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Dân số ( triệu người) 16,3 ……….% 80,9 ……….%
Sản lượng lúa ( triệu tấn) 17,5 ……….% 34,5 ……….%
* Tính tỉ lệ phần trăm (%) và vẽ biểu đồ thể hiện diện tích lúa, dân số và
sản lượng lúa của Đồng bằng Sông Cửu Long so với cả nước.


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – ĐỊA 9 (HKII)</b>
I. TRẮC NGHIỆM: (2Đ)


A. Ý đúng: 1. C; 2. B; 3. D; 4. E


C. (1). Trọng điểm lúa lớn nhất; (2) Xuất khẩu gạo
II. TỰ LUẬN: (8Đ)


Câu 1 (4Đ):



<b>* Thuận lợi: (3đ) </b>


- Trên đất liền: Địa hình thoải ; đất, khí hậu, nguồn sinh thủy tốt là
điều kiện để XD cơ sở hạ tầng phát triển được nhiều loại cây trồng ( đặc biệt là cây
CN lâu năm)


- Trên biển : Nguồn hải sản phong phú, gần đường biển quốc tế, thềm
lục địa giàu tiềm năng dầu khí là điều kiện để vùng phát triển kinh tế biển tổng hợp.
- Lưu vực sơng Đồng Nai có tầm quan trọng trong việc cung cấp nguồn
thủy năng, tưới tiêu, sinh hoạt, điều hịa khí hậu.


<b>* Khó khăn: (1đ) </b>


Khống sản trên đất liền ít, rừng tự nhiên diện tích nhỏ, ơ nhiễm mơi
trường ngày càng tăng (do chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt)


Câu 2 (4Đ): * Tính đúng số liệu % được 1đ


(đơn vị: %)
Đồng bằng SCL Cả nước


Diện tích lúa 50,8 100


Dân số 20,1 100


Sản lượng lúa 50,7 100


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>3. </b>


<b> Củng cố: </b>



Thu baøi kt
<b>4. Hướng dẫn về nhà: </b>


Chuẩn bị bài mới


<i><b>Baøi 38 </b></i>


Lớp: - 9A Tiết:...Ngày dạy:...Sĩ số:...Vắng:...
- 9B Tiết:...Ngày dạy:...Sĩ số:...Vắng:...
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


Sau bài học, hs cần:


- Thấy được nước ta có vùng biển rộng lớn, trong vùng biển có nhiều đảo và
quần đảo.


- Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển: đánh bắt và nuôi trồng hải
sản, khai thác và chế biến khoáng sản, du lịch,, GTVT biển. Đặc biệt, thấy sự cần
thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp.


- Thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển, vùng ven bờ nước ta và phương
hướng chính để bảo vệ TN và MT biển.


- Nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ, lược đồ.


- Có niềm tin vào sự phát triển biển của các ngành kinh tế biển ở nước ta, có
ý thức bảo vệ TN và Mt biển đảo.


<b>II. Phương tiện:</b>



- Bản đồ kinh tế chung VN


- Bản đồ GTVT và Bản đồ DL VN.
- Sơ đồ hình 38.1 – sgk


- Tranh ảnh về biển đảo nước ta.
<b>III. Các bước lên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>2. Bài mới: * Giới thiệu bài:</b>


HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG


? Đường bờ biển và diện
tích vùng biển nước ta là
bao nhiêu ?


GV : Giới thiệu các bộ
phận thuộc vùng biển nước
ta theo sơ đồ 38.1 – sgk.


? Vùng biển Vn gồm có
nhiêu đảo ?


? Đảo tập trung nhiều nhất
ở vùng nào ?


GV : Đảo VN phân ra đảo
ven bờ và đảo xa bờ.



? Hãy xác định một số đảo
lớn ven bờ ?


GV : Đảo ven bờ chiếm số
lượng rất lớn.


? Hãy xác định các đảo xa
bờ ?


- Đường bờ biển dài 3260
km, vùng biển rộng
khoảng 1 triệu km2


- HS theo doõi.


- Hơn 3000 đảo lớn, nhỏ.
- Quảng Ninh – Hải Phòng
(chiếm 83,7%); Khánh
Hịa; Kiên Giang.


- HS xác định


- HS xác định.


I. Biển và đảo VN
1. Vùng biển nước ta:
- Đường bờ biển dài
3260 km, vùng biển
rộng khoảng 1 km2



- Vùng biển VN là
một bộ phận của Biển
Đông. Cả nước có
29/63 tỉnh, thành phố
giáp biển.


2. Các đảo và quần
đảo:


- Trong biển nước ta
có hơn 3000 đảo lớn,
nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

GV : - Trường Sa thuộc
Tỉnh Khánh Hịa có khoảng
100 hòn đảo nằm trong
vùng biển rộng khoảng
160.000 đến 180.000 km2<sub>.</sub>


- Hoàng Sa thuộc Đà
Nẵng, có trên 30 hịn đảo,
nằm trong vùng biển rộng
khoảng 15.000 km2<sub> .</sub>


* Thảo luận nhóm :


? Dựa vào sơ đồ hình 38.3
– sgk và kiến thức đã học.
Em hãy cho biết những
điều kiện cụ thể để phát


triển các ngành kinh tế
biển ở nước ta ?


? Nước ta có tiềm năng gì
để phát triển ngành khai
thác, nuôi trồng, chế biến
hải sản ?


- Vùng biển rộng, ấm,
nhiều vũng vịnh -> khai
thác, ni trồng thủy sản.
- Nhiều bãi biển đẹp, có
nhiều đảo -> du lịch.


- Thềm lục địa rộng, nông
với trữ lượng dầu khí lớn
-> dầu khí.


- Có nhiều vịnh kín, gần
đường biển quốc tế ->
GTVT biển.


- Trả lời.


- Trả lời.


Quý, Con Đảo và hai
quần đảo Hoàng Sa và
Trường sa.



II. Phát triển tổng hợp
kinh tế biển:


1. Khai thaùc, nuôi
trồng và chế biến hải
sản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

? Ngành khai thác đang gặp
những kho khăn gì ?


GV : Đánh bắt gần bờ diễn
ra mạnh trong khi ở xa bờ
hải sản phong phú nhưng
chỉ khai thác khoảng 1/5
mức cho phép.


? Phương hướng phát triển
của ngành thủy sản ?


GV : Đánh bắt xa bờ đòi
hỏi vốn lớn, đây là vấn đề
khó khăn mà ngành thủy
sản đang gặp phải.


? Ngành nuôi trồng thủy
sản đang gặp khó khăn gì ?


? VN có điều kiện như thế
nào để phát triển du lịch
biển – đảo ?



? Dựa vào bản đồ GTVT và
DL VN, xác định 1 số bãi
biển và vùng đảo đẹp ?


- Ưu tiên khai thác xa bờ
và đẩy mạnh nuôi trồng
trên biển, ven biển và các
đảo.


- Nguồn giống chất lượng
chưa cao, thị trường bấp
bênh, môi trường biển
đang bị suy thoái…


- Trả lời.


- HS xác định -> GV xác
định lại.


(95,5% là cá), cho
phép khai thác khoảng
1,9 triệu tấn/năm.
- Sản lượng đánh bắt
ven bờ cao gấp 2 lần
mức cho phép đã gây
cạn kiệt hải sản.


- Ngành thủy sản đang
ưu tiên phát triển khai


thác xa bờ và đẩy
mạnh nuôi trồng hải
sản trên các vùng
biển, đảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

GV : Hạ Long, Nha Trang
là những nơi trung tâm du
lịch nổi tiếng của VN…


? Hiện trạng phát triển du
lịch biển nước ta hiện nay
như thế nào ?


? Theo em, ngoài hoạt
động tắm biển, vùng biển
nước ta cịn có thể phát các
hoạt động du lịch nào
khác ?


- Trả lời


- Thám hiểm đáy biển,
lướt ván, thể thao bãi
biển, leo núi (đảo), đua ca
nô…


- Một số trung tâm du
lịch biển phát triển
phát triển mạnh thu
hút nhiều du khách.


- Hiện nay, ta chủ yếu
mới khai thác hoạt
động tắm biển, các
hoạt động du lịch khác
chưa khai thác nhiều.
<b>3. Củng cố: GV củng cố theo từng mục trong quá trình bài giảng.</b>


<b>4. Hướng dẫn về nhà: </b>
- Học bài.


- Làm bài tập sgk và tập bản đồ
- Soạn bài mới.


<i><b>Baøi 39</b></i>


<b>(TiÕp theo)</b>


Lớp: - 9A Tiết:...Ngày dạy:...Sĩ số:...Vắng:...
- 9B Tiết:...Ngày dạy:...Sĩ số:...Vắng:...


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<i>(Như tiết 44)</i>
<b>II. Phương tiện:</b>


- Bản đồ kinh tế chung VN


- Bản đồ GTVT và Bản đồ DL VN.
- Tranh ảnh về biển đảo nước ta.
<b>III. Các bước lên lớp:</b>



<b>1. KTBC: </b>


? Hãy kể tên một số đảo lớn gần bờ và xa bờ của nước ta?


? Nêu tình hình phát triển ngành khai thác, ni trồng và chế biến hải sản?
? Tình hình phát triển ngành du lịch biển ở nước ta?


<b>2. Bài mới: * Giới thiệu bài:</b>


HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG


? Vùng biển nước ta có
những loại khống sản
nào ?


? Tình hình phát triển
ngành muối của nước ta
như thế nao ?


GV : Nghề muối phát triển
mạnh ở NTB là vì vùng có
nhiệt độ khí hậu cao, độ
mặn nước biển cao do ít có
sơng ngịi đổ vào.


? Cát thủy tinh được khai
thác ở đâu ?


GV : Trong các loại khống



- Muối, cát thủy tinh, dầu
khí


- Trả lời.


- Vân Hải (Quảng Ninh),
Cam Ranh (Khánh Hòa).


3. Khai thác và chế
biến khoáng sản biển:


- Nghề muối đã phát
triển tư lâu đời, nhất
là ở vùng ven biển
Nam Trung Bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

sản biển, dầu mỏ và khí đốt
tự nhiên là khoáng sản
quan trọng nhất.


? Dựa vào kiến thức đã
học, chi biết tiềm năng và
sự phát triển cảu ngành
khai thác dầu khí ở nước
ta ?


? CN hóa dầu và chế biến
khí ở nước ta hiện nay như
thế nao ?



GV : Trong thười gian thới,
VN sẽ trở thành nước khai
thác và chế biến dầu khí
quan trọng trong khu vực.
? Nước ta có những điều
kiện nào phát triển GTVT
biển ?


- Dầu khí hiệ nay được
phát hiện và khai thác chủ
yếu ở vùng thềm lục địa
phía Nam, hằng năm khai
thác hàng trăm triệu tấn
dầu và hàng tỉ m3<sub> khí -> là</sub>


mặt hàng xuất khẩu chủ
lực của nước ta.


- Trả lời.


- Có nhiều vũng vịnh,
nhiều cửa sông là đk để
xây dựng các hải cảng.
Đặc biệt là nằm gần các
đường biển quốc tế.


- Dầu khí là ngành
kinh tế mũi nhọn,
chiếm vị trí quan trọng
hàng đầu trong sự


nghiệp CNH, HĐH đất
nước.


+ CN hóa dầu đã và
đang được hình thành
và phát triển.


+ CN chế biến khí
bước đầu đã phát
triển.


4. Phát triển tổng hợp
GTVT biển:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

? Xác định các cảng biển
lớn của nước ta ?


? Hướng phát triển của
GTVT biển nước ta như thế
nào ?


GV : Dịch vụ hàng hải
cũng được quan tâm phát
triển, đáp ứng nhu cầu phát
triển kinh tế và an ninh
quốc phòng.


? Việc phát tiển GTVT
biển có ý nghĩa như thế nào
đối với ngành ngoại thương


nước ta ?


? Sự giảm sút TN biển thể


- Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài
Gòn…


- Trả lời


- Tạo điều kiện để nước ta
quan hệ buôn bán với
nước ngồi thơng qua hoạt
động xuất nhập khẩu hàng
hóa qua các hải cảng.


- DT rùng ngập mặn,
nguồn lợi hải sản giảm sút
đáng kể => một số lồi có
nguy cơ bị tuyệt chủng,
giảm về mức độ tập trung,


đường biển quốc tế,
ven biển có nhiều
vũng vịnh, cửa sông là
điều kiện để XD các
hải cảng.


- Hiện cả nước có hơn
90 cảng biển lớn, nhỏ.
- Đội tàu biển quốc


gia, các cụm đóng tàu
đang phát triển theo
hướng hiện đại.


- DV hàng hải cũng
được phát triển toàn
diện nhằm đáp ứng
phát triển kinh tế và
quốc phòng.


III. Bỏa vệ TN và MT
biển – đảo:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

hiện qua những yếu tố
nào ?


? Nguyên nhân nào làm
cho TN biển bị giảm sút ?


? Tình trạng mơi trường
biển nước ta hiện nay như
thế nào ?


? Nguyên nhân nào làm chi
MT biển bị ô nhiễm ?


GV : Hiện nay ở các cảng
biển, các cửa sông ở nước
ta lượng dầu có trong nước
biển tăng cao gấp 2 – 3 lần


và thậm chí cao gấp 10 lần
mức cho phép như : Hạ
Long, Hải Phòng, Cửa Lò,
Đà Nẵng, Vũng Tàu…


? Sự giảm sút TN và ô
nhiễm môi trường biển –
đảo sẽ dẫn đến hậu quả
gì ?


về lồi…


- Khai thác q mức (chủ
yếu khai thác gần bờ).


- Ô nhiễm MT có xu
hướng gia tăng.


- Khai thác dầu, tàu
thuyền ngày càng tăng,
nước thải từ các đô thị,
ruộng đồng, các khu công
nghiệp…


- Trả lời.


- Trả lời.


- DT rừng ngập mặn
và nguồn lợi hải sản bị


giảm sút đáng kể, một
số lồi có nguy cơ bị
tuyệt chủng.


- Sự ơ nhiễm MT biển
có xu hướng gia tăng.


=> Tài nguyên biển
cạn kiệt, chất lượng
các khu du lịch giảm
sút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

? Để bảo vệ TN và MT
biển, nước ta đã và đang
thực hiện những biện pháp
cụ thể nào ?


GV : cho HS đọc các
phương hướng chính ở sgk.


Nước ta đã thamm gia
những cam kết quốc tế
trong lĩnh vực BVMT
biển và đã đề ra
những kế hoạch hành
động quốc gia về
BVTN và MT biển.


<b>3. Củng cố: GV củng cố theo từng mục trong quá trình bài giảng.</b>
<b>4. Hướng dẫn về nhà: </b>



- Học bài.


- Làm bài tập sgk và tập bản đồ
- Soạn bài mới.


<i><b>Bài 40 : THỰC HAØNH:</b></i>


<b>ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KINH TẾ CỦA CÁC ĐẢO VEN BỜ</b>
<b>VÀ TÌM HIỂU VỀ NGÀNH CƠNG NGHIỆP DẦU KHÍ</b>


Lớp: - 9A Tiết:...Ngày dạy:...Sĩ số:...Vắng:...
- 9B Tiết:...Ngày dạy:...Sĩ số:...Vắng:...
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


Sau bài học, hs cần:


- Rèn luyện khả năng phân tích,, tổng hợp kiến thức
- Xác định được mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí.
<b>II. Phương tiện:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Biểu đồ 40.1 - sgk
<b>III. Các bước lên lớp:</b>


<i><b>1. KTBC: (lồng ghép vào tiết dạy)</b></i>
<b>2. Bài mới: * Giới thiệu bài:</b>


HĐ CỦA GV NỘI DUNG


<b>* Bài tập 1 : Đánh bắt tiềm năng kinh tế</b>


của các đảo ven bờ :


GV : Yêu cầu hs quan sát bảng 40.1 – sgk
và hình 39.2 – sgk.


<i><b>* Thảo luận theo nhóm nhỏ : (có thể GV</b></i>
<i>ghi điểm cho nhóm nào có kết quả tốt</i>
<i>nhất)</i>


? Dựa vào bảng 40.1 và hình 29.2. Cho
biết những đảo có điều kiện thích hợp
nhất để phát triển tổng hợp các ngành
kinh tế biển ?


<b>* Bài tập 1 : Quan sát biểu đồ hình 40.1</b>
– sgk


GV : Chia lớp làm 4 nhóm cùng thảo luận
một câu hỏi :


? Hãy nhận xét về tình hình khai thác,
xuất khẩu dầu thơ, nhập khẩu xăng dầu
<i>và chế biến dầu khí ở nước ta ? (GV yêu</i>
<i>cầu hs phân tích diễn biến của từng năm</i>
<i>-> mối quan hệ giữa các đối tượng)</i>


<b>* Bài tập 1:</b>


- Các đảo có điều kiện thích hợp nhất
để phát triển kinh tế biển tổng hợp


(N-L-N, Du lịch, Dịch vụ) là: Cát Bà, Cơn
Đảo, Phú Quốc.


<b>* Bài tập 1 :</b>


- Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn, dầu
mỏ là một trong những mặt hàng xuất
khẩu chủ lực trong những năm qua.
Sản lượng dầu thô không ngừng tăng.
- Hầu hết lượng dầu khai thác được
xuất khẩu dưới dạng thô, điều này cho
thấy công nghiệp chế biến dầu khí
cưa phát triển. Đây là điểm cịn yếu
của ngành CN dầu khí nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

qua chế biến với trữ lượng ngày càng
nhiều.


=> Mặc dù lượng dầu thô xuất khẩu
hàng năm lớn gấp 2 lần lượng xăng
dầu nhập khẩu nhưng giá xăng dầu đã
qua chế biến lớn hơn nhiều lần so với
giá dầu thô.


<b>3. Củng cố: GV củng cố theo từng mục trong quá trình bài giảng.</b>
<b>4. Hướng dẫn về nhà: </b>


- Học bài.


- Làm bài tập sgk và tập bản đồ



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG</b>


<i><b>Tuần 31 Ngày </b></i>
<i><b>soạn:04 /04/2009</b></i>


<i><b>Tiết 47</b></i>


<i><b>Bài 41 : ĐỊA LÍ TỈNH HÀ GIANG</b></i>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
Sau bài học, hs cần:


- Bổ sung và nâng cao những kiến thức về địa lí tự nhiên, dân cư, KT-XH. Có
được các kiến thức về địa lí tỉnh Hà Giang.


- Phát triển năng lực nhận thức và vận dụng kiến thức vào thực tế. Những kết
luận rút ra, những đề xuất đúng đắn có thể là cơ sở để đóng góp với địa phương
trong XS, quản lí XH...


- Hiểu rõ thực tế địa phương (khó khăn, thuận lợi) để có ý thức tham gia, xây
dựng địa phương, từ đó bồi dưỡng những tình cảm tốt đẹp đối với quê hương, đất
nước.


<b>II. Phương tiện:</b>
- Bản đồ HCVN


- Bản đồ tỉnh Hà Giang.
<b>III. Các bước lên lớp:</b>



<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. KTBC: </b>


3. Bài mới: * Giới thiệu bài:


HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NOÄI DUNG


? Dựa vào bản đồ HC VN,
hãy xác định VTĐL, PVLT
của tỉnh QN?


? Quang Ngaõi nằm trong


- Xác định


I. VTĐL, PVLT và sự
phân chia hành chính:
1. VTĐL và PVLT:
- Tiếp giáp:


+ Phía Bắc: giáp
Quảng Nam


+ Phái Tây: giáp Kon
Tum và Gia Lai


+ Phía Nam: giáp Bình
Định


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

vùng kinh tế nào của nước


ta?


? Diện tích tự nhiên của
Quảng Ngãi?


? Với VTĐL như vậy, QN
có điều kiện gì để PT
KT-XH?


? QN được chia làm mấy
Huyện?


? Gồm có mấy huyện đồng
bằng, mấy huyện miền núi
và mấy huyện hải đảo?


GV: Ba Tơ là huyện có
diện tích tự nhiên rộng nhất
tỉnh (1.116,3 km2<sub>). Lí Sơn</sub>


có diện tích nhỏ nhất (10,7
km2<sub>).</sub>


? Dựa vào kiến thức đã học
cảu vùng DH NTB. Em hãy
nêu đặc điểm địa hình của
tỉnh QN?


- Vùng DH NTB
- Trả lời



- Thuận lợi trong quan hệ
giao lưu kinh trế theo
tuyến BN và ĐT.


- 14 huyện và thành phố.
- 6 huyện đồng bằng, 6
huyện miền núi, 1 huyện
đảo và 1 thành phố (kể
tên)


- Trả lời.


- Dân tộc ít người chủ yếu


- DT: 5.166,8 km2


(gồm cả đảo Lí Sơn)


2. Sự phân chia hành
chính:


QN gồm có 14 huyện,
thành phố, trong đó: 6
huyện đồng băng, 6
huyện miền núi, 1
huyện đảo và 1 thành
phố


II. ĐKTN và TNTN


1. Địa hình:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

? Với đặc điểm địa hình
như vậy đã ảnh hưởng đến
sự phân bố dân cư như thế
nào?


GV: QN nằm ở phía ĐƠng
Trương Sơn Nam Trung Bộ,
địa hình đa dạng nên KLH
cũng có sự phân hóa theo
hướng Đơng Tây và Bắc
-Nam.


? Nêu đặc điểm khí hậu
QN?


? Với điều kiện khí hậu như
vậy, QN có điều kiện thuận
lợi và khó khăn như thế
nào đối với đời sống và
SX?


sinh sống ở phía Tây,
người Kinh sống chủ yếu
ở đồng bằng và ven biển
phía Đơng.


- Trả lời.



- Nhiệt độ cao, lượng ẩm
lớn thuận lợi cho canh tác
nông nghiệp. Tuy nhiên
hạn hán, thiên tai đã ảnh
hưởng không nhỏ đến đời
sống và SX của nhân dân.


- Sông ngắn, nhỏ và dốc.


2. Khí hậu:


- Nhiệt độ trung bình
năm là 25,90<sub>C</sub>


- Lượng mưa TB năm
là 1900mm và có xu
hướng giảm dần từ
Tây sang Đơng.


- Gió mùa: Mùa Đơng
có hướng gió Bắc,
Đống Bắc; Mùa Hạ có
hướng Đơng và Đơng
Nam.


- Hàng năm có khoảng
2 - 3 cơn bão ảnh
hưởng trực tiếp.


3 Thủy văn:



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

? Dựa vào kiến thức đã học
ở vùng DH NTB, em hãy
cho biết về đặc điểm sơng
ngịi của QN?


? Có mấy con sonong lớn?
Kể tên?


? Sông ngòi QN có chủ yếu
có giá trị về mặt nào?


GV: cơng trình thủy lợi
Thạch Nham được xây
dưng trên sông Trà Khúc,
cung cấp nước tưới cho các
huyện Tư Nghĩa, Nghĩa
Hành, Sơn Tinh, Bình Sơn,
Mộ Đức.


GV: QN có rất nhiều loại
đất nhưng nhóm đất Feralit
và phù sa là lớn nhất.


? Dựa vào sự hiểu biết, em
hãy cho biết hiện trạng về
tài nguyên sinh vật (rừng) ở
QN hiện nay như thế nào?


- Có 4 sơng lớn: Trà Bồng


(59 km); Trà Khúc (135
km); Vệ (91 km); Trà Câu
(40 km).


- Cung cấp nước cho sinh
hoạt và SX NN


- Trả lời.


dốc


- Các sơng lớn: Trà
Bồng, Trà Khúc, Sông
Vệ, Trà Câu.


4. Thổ nhưỡng:


- Đất Feralit: ở vùng
đồi núi phía tây.


- Đất Phù sa: ở đồng
bằng phía đơng.


5. TN Sinh vaät:


- DT rừng ngày càng
giảm do khai thác quá
mức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

GV: Độ che phủ chỉ cịn


khoảng 20%. Đó là một tỉ
lệ quá thấp. Do đó bảo vệ
và trồng rừng là việc làm
cấp thiết.


? Rừng giảm sẽ ảnh hưởng
đến động vật như thế nào?


? Dựa vào bản đồ Quảng
Ngãi, em hãy cho biết đặc
điểm KS QN?


- Trả lời.


- Rất ít cả về chủng loại
và trữ lượng.


- Rừng bị tàn phá đã
làm cho động vật
giảm dần cả về số
lượng cá thể và số
lồi.


6. Khống sản:


- Có khoảng 60 điểm
quặng đã được ghi
nhận, lớn nhất là Sắt ở
Mộ Đức, Mi-ca ở Ba
Tơ, Nước Khoáng ở


Trà Bồng.


- KS chưa được khai
thác nhiều, chue yếu
đang ở dạng dự báo.
<b>4. Củng cố: GV củng cố theo từng mục trong quá trình bài giảng.</b>


<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>
- Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>Tuần 32 Ngày </b></i>
<i><b>soạn:10 /04/2009</b></i>


<i><b>Tiết 48</b></i>


<i><b>Bài 42 : ĐỊA LÍ TỈNH HÀ GIANG</b></i>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
(như tiết 47)
<b>II. Phương tieän:</b>


<b>III. Các bước lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. KTBC: </b>


3. Bài mới: * Giới thiệu bài:


HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG


? Theo em, trong 14 huyện,


thành phố. Huyện nào có
số dân đông nhất, thaáp
nhaát?


GV: Tỉ lệ gia tăng DS tự
nhiên: 1990: 2,80%; 1993:
2,43%; 1995 2,26%; 2008:
1,01%.


? Sự gia tăng dân số giảm
dần nhưng dân số vẫn tăng
nhanh. Vì sao?


? Sự gia tăng DS nhanh đã
ảnh hưởng nhue thế nào


- Sơn Tịnh có số dân đông
nhất (trên 200 ngàn
người), Lí Sơn ít nhất
(trên 10 ngàn người)


- Tỉ lệ sinh vẫn còn cao
trong khi tỉ lệ tử giảm (do
đời sống nhân dân được
nâng cao, y tế phát triển).
- Diện tích đất canh tác bị


III. Dân cư và lao
động:



1. Gia tăng dân số:
- Năm 2008, dân số là
1.306.307 người (năm
2008)


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

đối với đời sống và sản
xuất?


? Kết cấu DS tự nhiên bao
gồm những kết cấu nào?


GV: QN cũng nằm trong xu
thế gia tăng DS theo cả
nước nên cũng có kết cấu
dân số trẻ.


? Kết cấu DS xã hội bao
gồm những kết cấu nào?
? Quảng Ngãi gồm có
những dân tộc nào sinh
sống?


? Dựa vào điều kiện tự
nhiên. Em hãy cho biết sự
phân bố dân cư ở QN như
thế nào?


thu hẹp, sự ổn định xã hội
khơng được đảm bảo.



- Kết cấu theo giới tính và
theo độ tuổi.


-Lao động; dân tộc


- Gồm có 4 dân tộc: Kinh,
Kor, Hre, Ka-dong.


- Không đồng đều, tập
trung đông đúc ở đồng
bằng và ven biển.


- Sự gia tăng DS
nhanh đã gây ra nhiều
khó khăn đối với đời
sống và SX của nhân
dân.


2. Kết cấu dân số:
a. Kết cấu tự nhiên:
- Kết cấu DS theo giới
tính: Tỉ lệ nam khoảng
49%, tỉ lệ nữ khoảng
51%.


- Kết cấu DS theo độ
tuổi:


+ Dưới 15 tuổi: 38%
+ Từ 16-60 tuổi:


53,8%


+ Từ 60 tuổi trở lên:
8,2%


b. Kết cấu xã hội:
- Lao động nông thôn
chiếm 77%; lao động
CN+DV 23%.


- Có 4 dân tộc chủ
yếu: Kinh, Kor, Hre,
Ka-dong.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

GV: TP Quảng Ngãi có mật
độ DS cao nhất: khoảng
3000 người/km2<sub>, Lí Sơn</sub>


khoảng 1.700 người/km2<sub>,</sub>


thấp nhất là Sơn Tây
khoảng 5 người/km2<sub>.</sub>


GV: Trình độ văn hóa, giáo
dục và Y tế tỉnh QN những
năm gần đây phát triển khá
tốt.


GV: Tuy nhiên so với cả
nước thì văn hóa, giáo dục,


y tế QN vẫn cịn phát triển
khiêm tốn.


? Em hiểu gì về đặc điểm
chung của sự phát triển
kinh tế QN?


- Trả lời.


- Đẩy mạnh phát triển CN
và phát triển Nơng nghiệp
theo hướng hàng hóa.


- Dân cư phân bố
không đồng đều, tập
trung đông ở vùng
đồng bằng và ven
biển.


- Mật độ dân số TB là
254 người/km2<sub>.</sub>


- Dân cư nông thôn
chiếm khoảng 80%,
dân cư thành thị chiếm
khoảng 20%.


4. Tình hình phát triển
văn hóa, giáo dục, Y
tế:



- Tỉ lệ người biết chữ:
trên 91%.


- Mạng lưới trạm Y tế
phủ kín khắp tồn
tỉnh.


IV. Kinh tế:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

? Xu hướng phát triển kinh
tế của tỉnh như thế nào?


non trẻ, những năm
gần đây có bước phát
triển khá nhanh. Tuy
nhiên Nông nghiệp
vẫn đnag được xem là
mặt trận hàng đầu.


- Xu hướng phát triển
kinh tế của tỉnh là đẩy
mạnh SX CN và phát
triển nơng nghiệp theo
hướng hàng hóa.


<b>4. Củng cố: GV củng cố theo từng mục trong quá trình bài giảng.</b>
<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>


- Học bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>Tuần 33 Ngày </b></i>
<i><b>soạn:20/04/2009</b></i>


<i><b>Tiết 49</b></i>


<i><b>Bài 43 : ĐỊA LÍ TỈNH HÀ GIANG</b></i>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
(như tiết 47)
<b>II. Phương tieän:</b>


<b>III. Các bước lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. KTBC: </b>


3. Bài mới: * Giới thiệu bài:


HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG


GV: CN là một ngành kinh
tế rất quan trọng, là cơ sở
để thực hiện thắng lợi sự
nghiệp cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.
? Kẻ tên các ngành CN chủ
yếu của tỉnh QN?


? Kể tên các khu công
nghiệp của tỉnh?



? Cho biết sản phẩm công
nghiệp chính?


- CN khai thác, chế biến,
lọc dầu...


- Khu kinh tế Dung Quất;
khu CN Tịnh Phong; khu
CN Quảng Phú; điểm CN
Phổ Phong.


- Trả lời.


IV. Kinh tế:


2. Các ngành kinh tế:
a. Công nghiệp (kể cả
tiểu thủ công nghiệp):


- CN là ngành kinh trế
quan trọng (chiếm
36% GDP toàn tỉnh
-2008)


- Cơ cấu CN gồm: CN
chế biến; CN khai
thác; lọc dầu; phân
phối điện, nước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

? Phương hướng phát triển
của ngành CN QN?


GV: Hiện nay, nông nghiệp
vẫn đang được coi là mặt
trận hàng đầu.


? QN ngành trồng trọt chủ
yếu là loại cây nào?


? Chăn ni ở tỉnh QN chủ
yếu phát triển con gì?


? Ngành chăn nuôi đang
gặp những khó khăn gì?


? QN có những điều kiện gì
để phát triển ngành thủy
sản?


? Huyện nào có sản lượng
khai thác cao nhất tỉnh?


- Trả lời.


- Lúa, hoa màu , mía


- Bị lai Sind; heo hướng
nạc; vịt siêu trúng, siêu
thịt.



- Dịch bệnh, thị trường
biến động.


- Diện tích mặt biển và
đầm phá khá rộng lớn.
- Đức Phổ (chiếm khoảng
39% sản lượng khai thác


chính: Đường, bánh
kẹo, nước giải khát;
xăng dầu; gạch
tuy-nen...


- Trong những năm
tới, QN sẽ mở rộng
các khu CN và đẩy
mạnh phát triển SX
CN.


b. Nông nghiệp (gồm
cả lâm, ngư nghiệp):
- SX NN vẫn đang
được xem là mặt trận
hàng đầu (Chiếm
29,9% GDP tồn tỉnh
-2008)


* Trồng trọt:



- Các loại cây trồng
chính: cây lương thực,
hoa màu, mía


* Chăn nuôi:


- Phát triển khá mạnh,
chủ yếu là bò lai Sind;
heo hướng nạc; vịt
siêu trúng, siêu thịt.
- Khó khăn: Dịch
bệnh, thị trường biến
động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

? Ngành nuôi trồng thủy
sản QN chủ yếu phát triển
con gì?


GV: hiện nay, các xí
nghiệp chế biến thủy sản
đã phát triển tuy nhiên hiệu
quả chưa cao.


? Nhắc lại Diện tích rừng
QN?


GV: Việc khai thác gỗ
không ngừng tăng. Tuy
nhiên do khai thác khơng
hợp lí nên đã làm cho độ


che phủ rùng giảm mạnh.
GV: Độ che phủ rừng chỉ
cịn khoảng trên 28%.


? Trước tình trạng khai thác
rừng như thế ngành lâm
nghiệp QN cần có biện
pháp gì?


? Ngành lâm nghiệp hiện
nay phát triển mạnh cây gì?
? DV có vai trò như thế nào


tồn tỉnh).
- Trả lời.


-Rừng tự nhiên hiện nay
chỉ còn khoảng 57.309 ha;
rừng trồng khoảng 12.628
ha (năm 2005)


- Trả lời.


- Rừng nguyên liệu giấy
(keo lá tràm, bạch đàn)


- Thúc đẩy các ngành kinh
tế khác phát triển, tạo mối
quan hệ kinh tế giữa các
địa phương trong tỉnh, với



- Sản lượng khai thác
khơng ngừng tăng.


- Ngành nuôi trồng
phát triển nhanh. Nhất
là tôm xuất khẩu
khẩu.


* Lâm nghiệp:


- Gỗ khai thác tăng
qua cá năm. Gỗ chế
biến đạt bình quân
trên 3.000m3<sub>/năm.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

đối với sự phát triển kinh tế
của tỉnh?


? Hoạt động DV chính của
tỉnh là gì?


? Tình trạng MT cảu QN
hiện nay như thế nào? Vì
sao?


? Biện pháp khắc phục tình
trạng trên?


GV: Vấn đề quan trọng


nhất là nâng cao ý thức của
mọi người về việc bảo vệ
môi trường.


? QN đang có phương
hướng phát triển kinh tees
như thế nào để có sự phát
triển bền vững?


các tỉnh khác cũng như
ngoài nước.


- GTVT, BCVT,
Xuất-nhập khẩu.


- Sự ơ nhiễm ngày càng
tăng vì nạn phá rừng, chất
thải cơng nghiệp và sinh
hoạt ngày càng nhiều.
- Trồng và bảo vệ rừng,
xử lí tốt các nguồn chất
thải.


- Trả lời.


c. Dich vuï:


- DV không ngừng
tăng qua các năm
(chiếm 34% GDP toàn


tỉnh- 2008).


- Hoạt động GTVT,
BCVT, X-NK phát
triển nhanh.


V. Bảo vệ mơi trường:


- Ơ nhiễm MT có xu
hướng gia tăng.


- Biện pháp khắc
phục: trồng và bảo vệ
rừng, xử lí tốt các loại
chất thải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Phát triển kinh té
gắn liền với bảo vệ
MT.


- Đẩy mạnh SX
CN-XD và DV, phát triển
nông nghiệp theo
hướng hàng hóa.


<b>4. Củng cố: GV củng cố theo từng mục trong quá trình bài giảng.</b>
<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>


- Học bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>Tuần 33 Ngày </b></i>
<i><b>soạn:20/04/2009</b></i>


<i><b>Tieát 49</b></i>


<i><b>Bài 43 : THỰC HÀNH: ĐỊA LÍ TỈNH HÀ GIANG</b></i>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


- Giúp HS nhận biết được mối quan hệ nhân quả giữa các điều kiện tự nhiên,
giữa các điều kiện tự nhiên với điều kiện kinh tế xã hội.


- Học sinh rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ, nhận xét cơ cấu kinh tế của HG
thơng qua số liệu đã học.


<b>II. Phương tiện:</b>


<b>III. Các bước lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. KTBC: </b>


3. Bài mới: * Giới thiệu bài:


HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NOÄI DUNG


<b>* Bài tập 1: HS dựa vào</b>
kiến thức đã học ở các bài
trước để làm theo gợi ý
SGK.



<b>* Bài tập 2: HS vẽ biểu đồ</b>
theo số liệu của các khu
vực kinh tế NN, CN, DV và
nhận xét cơ cấu kinh tế của
tỉnh QN.


-(GV hướng dẫn HS về
nhà làm)


- HS tiến hành vẽ biểu đồ
(hình trịn).


<b>* Bài tập 1: HS dựa</b>
vào kiến thức đã học ở
các bài trước để làm.
<b>* Bài tập 2: HS vẽ</b>
biểu đồ và nhận xét
cơ cấu kinh tế của tỉnh
QN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b> * Biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của tỉnh HG năm 2008</b>
* GV yêu cầu HS nhận xét


về cơ cấu kinh tế của tỉnh
QN:


- HS tập nhậ xét -> GV
kết luận.


b. Nhận xét:



Tỉ trọng của các khu
vực kinh tế là khá
đồng đều. Tuy nhiên,
khu vực CN chiếm tỉ
trọng cao nhất, tiếp
theo là DV và cuối
cùng là NN, điều đó
chứng tỏ ngành CN và
DV của QN đang từng
bước phát triển nhằm
đáp ứng sự nghiệp
CNH, HĐH đất nước.
<b>4. Củng cố: GV củng cố theo từng mục trong quá trình bài giảng.</b>


<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>
- Học bài.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×