Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Gián án Đề thi học sinh giỏi 2008-2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.64 KB, 4 trang )

Phòng GD&ĐT Tân Kỳ kỳ thi chọn học sinh giỏi huyện
Năm học 2008 2009
Môn thi: Sinh học lớp 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
I. lý thuyết.
Câu 1: a) Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa quá trình nguyên phân và
quá trình giảm phân.
b) Những diễn biến nào của NST trong giảm phân I là cơ chế tạo nên các giao tử khác
nhau về nguồn gốc NST?
c) Tai sao nói các loài sinh sản hữu tính u việt hơn so với sinh sản sinh dỡng (sinh sản
vô tính)? Giải thích?
Câu 2: a) Những nguyên tắc nào đợc thể hiện trong các quá trình sau:
- Quá trình tự nhân đôi của ADN.
- Quá trình tổng hợp ARN.
- Quá trình tổng hợp chuỗi axit amin.
b) Viết sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng. Bản chất của mối quan hệ này đợc
thể hiện nh thế nào?
Câu 3: Bằng những kiến thức đã học, em hãy điền những nội dung cơ bản và giải thích ngắn
gọn vào những ô trống trong bảng sau:
Tên quy luật Nội dung Giải thích
Phân li
Phân li độc lập
Di truyền liên kết
Di truyền giới tính
II. Bài tập.
Câu 4: Một phân tử mARN có số lợng các nuclêôtit nh sau: A = 180, U = 300, G = 450, X =
270.
a) Xác định số lợng mỗi loại nuclêôtit của đoạn gen đã tổng hợp nên mARN nói trên.
b) Tính chiều dài và số liên kết hiđrô của gen.
c) Nếu phân tử mARN trên tham gia tổng hợp prôtêin, thì số axit amin trong 1 chuỗi
polipeptit đợc tổng hợp là bao nhiêu?


Câu 5: Có 3 tế bào mầm sinh dục của một loài đều nguyên phân liên tiếp 7 đợt và đã sử dụng
của môi trờng nội bào nguyên liệu tơng đơng với 15240 NST. Các tế bào con sau nguyên
phân đều trở thành số noãn bào bậc I và giảm phân bình thờng. Tất cả các trứng tạo ra đều
tham gia thụ tinh với hiệu suất 25%. Hãy xác định:
a) Bộ NST lỡng bội của loài.
b) Số tế bào trứng đợc tạo ra qua giảm phân.
c) Số hợp tử đợc tạo thành.
d) Nếu hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 3,125% thì số tinh bào bậc I tối thiểu cần huy
động để tạo ra các tinh trùng nói trên là bao nhiêu?
------- Hết -------
Đề chính thức
Phòng GD&ĐT Tân Kỳ đáp án biểu điểm đề thi học sinh giỏi huyện
Môn: Sinh học lớp 9.
I. lý thuyết.
Câu 1: (4 điểm)
a) (2 điểm). Những điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân (0,5 điểm):
- Đều là cơ chế duy trì ổn định bộ NST đặc trng của loài qua các thế hệ.
- Đều có sự biến đổi hình thái NST theo chu kỳ đóng xoắn và duỗi xoắn.
- Trớc đó đều có sự tự nhân đôi của NST ở kỳ trung gian.
- Đều xảy ra các kỳ tơng tự nhau: kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.
- Lần phân bào của giảm phân II tơng tự nh nguyên phân.
Những điểm khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân (1,5 điểm)
Nguyên phân Giảm phân
- Xảy ra ở tế bào sinh dỡng và tế bào sinh
dục cha chín. Trải qua 1 lần phân bào.
- ở kỳ đầu, không xảy ra sự tiếp hợp giữa
các cặp NST tơng đồng.
- Kỳ giữa: các NST kép tập trung thành 1
hàng tại mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào.

- Kỳ sau: mỗi NST kép tách tâm động và
phân li đồng đều về 2 cực của tế bào.
- Kì cuối: các NST đơn nằm gọn trong 2
nhân mới với số lợng 2n NST
- Kết quả: tạo ra 2 tế bào con có bộ NST là
2n giống nh tế bào mẹ.
- ý nghĩa: duy trì bộ NST đặc trng của loài
qua các thế hệ tế bào.
- Xảy ra ở tế bào sinh dục đã chín. Trải qua
2 lần phân bào liên tiếp: phân bào I và phân
bào II.
- ở kỳ đầu I, xảy ra sự tiếp hợp giữa các
NST trong cặp tơng đồng.
- Kỳ giữa I: các NST kép trong cặp tơng
đồng tập trung thành 2 hàng tại mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào.
- Kỳ sau I: các NST kép trong cặp tơng
đồng tách nhau ra và phân li độc lập về 2
cực của tế bào.
- Kì cuối I: các NST kép nắm gọn trong 2
nhân mới với số lợng n NST kép.
- Kết quả: Tạo ra 4 tế bào con có bộ NST
giảm đi 1 nửa, khác nhau về nguồn gốc.
- ý nghĩa: duy trì bộ NST đặc trng của loài
qua các thế hệ cơ thể.
b) (1 điểm) Những diễn biến của NST trong giảm phân I là cơ chế tạo nên các giao tử
khác nhau về nguồn gốc NST:
- Kì đầu I: các NST kép trong cặp tơng đồng xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi đoạn cho nhau.
(0,5 điểm)
- Kì sau I: các NST kép trong cặp tơng đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do với nhau về 2

cực của tế bào. Do đó, kết thúc giảm phân tạo ra các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST.
(0,5 điểm).
c) (1 điểm) Nói các loài sinh sản hữu tính u việt hơn các loài sinh sản vô tính vì:
- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản theo con đờng giảm phân và thụ tinh, tạo ra nhiều
biến dị tổ hợp, thích ứng cao với môi trờng sống thay đổi. (0,5 điểm).
- Sinh sản sinh dỡng theo con đờng nguyên phân, không làm xuất hiện biến dị tổ hợp nên
khó thích nghi với môi trờng sống khi có sự thay đổi. (0,5 điểm)
Câu 2: (4 điểm)
a) (3 điểm) Những nguyên tắc đợc thể hiện trong các quá trình sau:
- Nguyên tắc tự nhân đôi của ADN: (1 điểm)
+ Nguyên tắc khuôn mẫu: Mạch mới của ADN con đợc tổng hợp dựa trên mạch khuôn
của ADN mẹ.
+ NTBS: Các nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit trong môi trờng nội bào
theo nguyên tắc A T hay ngợc lại, G X hay ngợc lại.
+ Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có một mạch của
ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại đợc tổng hợp mới.
- Nguyên tắc tổng hợp ARN: (1 điểm).
+ Khuôn mẫu: ARN đợc tổng hợp dựa trên một mạch của gen gọi là mạch khuôn.
+ NTBS: các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen liên kết với các nuclêotit tự do trong môi
trờng nội bào theo nguyên tắc: A U, T A, G X, X G.
- Nguyên tắc tổng hợp chuỗi axit amin: (1 điểm).
+ Khuôn mẫu: chuỗi axit amin đợc tổng hợp dựa trên mạch mARN.
+ NTBS: các nuclêôtit trên mARN và tARN liên kết với nhau theo nguyên tắc: A U, G
X.
+ Tơng quan cứ 3 nuclêôtit tơng ứng với 1 axit amin.
b) (1 điểm) Sơ đồ và bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
Gen (một đoạn ADN) -> mARN -> Prôtêin -> tính trạng. (0,25 điểm)
Bản chất của mối quan hệ: Trình tự các nuclêotit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự
các nuclêotit trên mạch mARN, trình tự này quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc
prôtêin, prôtêin tham gia vào cấu trúc và các hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện

thành tính trạng của cơ thể.
=> Gen quy định tính trạng. (0,75 điểm)
Câu 3: (4 diểm)
Tên quy luật Nội dung (2 điểm) Giải thích (2 điểm)
Phân li F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 trội: 1 lặn Do sự phân li và tổ hợp tự do của
các cặp gen tơng ứng
Phân li độc lập F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng
tích tỉ lệ của các tính trạng hợp
thành nó.
Do sự phân li độc lập và tổ hợp
tự do của các cặp gen tơng ứng.
Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm gen liên
kết đợc di truyền cùng nhau.
Các gen cùng nằm trên 1 NST,
cùng phân li về giao tử và cùng
tổ hợp trong thụ tinh.
Di truyền giới tính ở các loài giao phối, tỉ lệ đực cái
xấp xỉ là 1: 1
Do sự phân li và tổ hợp tự do của
cặp NST giới tính.
L u ý: HS có thể trình bày chi tiết hơn nhng nếu đủ và đúng ý thì vẫn cho điểm tối đa.
II. Bài tập.
Câu 4: (4 điểm).
a) (1 điểm). Theo NTBS ta có:
A
gen
= T
gen
= A
ARN

+ U
ARN
= 180 + 300 = 480 (nu).
G
gen
= X
gen
= G
ARN
+ X
ARN
= 450 + 270 = 720 (nu).
b) (2 điểm).
Ta có: N
gen
= 2A + 2G = 2x480 + 2x720 = 2400 (nu).
Chiều dài của gen là: L = (N/2)x3,4 = (2400/2)x3,4 = 4080 A
0
(1 điểm).
Số liên kết hiđrô của gen là: H = 2A + 3G = 2x480 + 3x720 = 3120 liên kết (1 điểm).
c) (1 điểm).
Số nuclêôtit trên mạch ARN là: 180 + 300 + 450 + 270 = 1200 (nu).
Tơng quan cứ 3 nuclêôtit trên mạch mARN tơng ứng với 1 axit amin, nên số axit amin đợc
tạo thành là: 1200/3 = 400. Nhng khi tổng hợp chuỗi polipeptit thì axit amin cuối cùng không
tham gia, nên số axit amin trong chuỗi polipeptit là: 400 1 = 399.
Câu 5: ( 4 điểm)
a) (1 điểm): Bộ NST lỡng bội của loài:
Theo bài ra ta có số NST môi trờng cung cấp cho các quá trình nguyên phân là:
a.2n.(2
x

1) = 15240. => 3.2n.(2
7
1) = 15240.
=> 2n = 15240/3.(2
7
1) = 40.
b) (1 điểm).
Số tế bào trứng = số noãn bào bậc I = a.2
x
= 3.2
7
= 384.
c) (1 điểm).
Số hợp tử tạo thành = số trứng đợc thụ tinh = số trứng tham gia thụ tinh x 25% = 384x25% =
96.
d) (1 điểm).
Số tinh trùng đợc thụ tinh = số hợp tử tạo thành = 96.
Số tinh trùng tham gia thụ tinh = (số tinh trùng đợc thụ tinh x 100%) / 3,125% =
(96x100)/3,125 = 3072.
Số tinh bào bậc I tối thiểu = số tinh trùng tham gia thụ tinh/4 = 3072/4 = 768.
------- Hết -------

×