Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HỒNG HẢI AN

ĐẨY MẠNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
TẠI HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HỒNG HẢI AN

ĐẨY MẠNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
TẠI HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa ho ̣c: PGS.TS. HOÀNG THỊ THANH NHÀN


THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này do
tôi thu thập là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một cơng trình
nào.
Các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn

HOÀNG HẢI AN

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành Luận văn, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các
cơ quan, các cấp lãnh đạo và các cá nhân. Tôi xin bày tỏ lịng cảm ơn và kính
trọng tới các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong q trình học
tập và nghiên cứu.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo - Trường Đại
học Kinh tế và Quản trị kinh doanh và các thầy, cô giáo đã giảng dạy cho tôi

những kiến thức quý báu để tơi hồn thành chương trình đào tạo và thực hiện
Luận văn.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Huyện ủy, HĐND, UBND huyện
Phú Bình, Phịng Kinh tế và Hạ tầng, Phịng Tài chính - Kế hoạch, Phịng Nơng
nghiệp và PTNT, Điện lực Phú Bình, Ban quản lý các dự án đầu tư và xây
dựng, Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới, Trung tâm viễn thông huyện Phú
Bình,... và các tập thể, cá nhân đã giúp đỡ tơi trong suốt q trình thu thập số
liệu để hồn thiện Luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Hồng Thị Thanh Nhàn
đã tận tình chỉ đạo, trực tiếp hướng dẫn tơi trong q trình nghiên cứu và hồn
thành luận văn.
Tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, chia sẻ, giúp
đỡ tơi nhiệt tình để tơi hồn thiện Luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn

HOÀNG HẢI AN

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................... ii
MỤC LỤC .............................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................... viii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................ ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ................................. 3
4. Đóng góp của đề tài............................................................................. 3
5. Bố cục luận văn ................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI ................................................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận của xây dựng nông thôn mới ..................................... 5
1.1.1. Lý luận về nông thôn..................................................................... 5
1.1.2. Lý luận về xây dựng nông thôn mới ............................................. 6
1.2. Cơ sở thực tiễn của xây dựng nông thôn mới ................................ 14
1.2.1. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn hiện
nay ......................................................................................................... 14
1.2.2. Quan điểm và chiến lược xây dựng nông thôn mới tại Việt
Nam ....................................................................................................... 15
1.2.3. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới tại một số địa phương ... 17
1.2.4. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Phú Bình về xây
dựng nơng thơn mới .............................................................................. 22
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................. 25
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................ 25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
2.2. Các phương pháp nghiên cứu......................................................... 25
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................. 25

2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ................................................. 25
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin ................................................ 26
2.3. Hệ thống chỉ tiêu, tiêu chí nghiên cứu ........................................... 26
Chương 3: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI
HUYỆN PHÚ BÌNH - TỈNH THÁI NGUYÊN ................................ 31
3.1. Đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội huyện Phú Bình ................. 31
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên của huyện ...................................................... 31
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................ 33
3.2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại huyện Phú Bình, tỉnh
Thái Ngun ......................................................................................... 36
3.2.1. Thực trạng xây dựng nơng thơn mới theo tiêu chí quy hoạch và
thực hiện quy hoạch .............................................................................. 36
3.2.2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới theo tiêu chí hạ tầng KT XH ......................................................................................................... 38
3.2.3.Thực trạng xây dựng nơng thơn mới theo tiêu chí kinh tế và tổ chức
sản xuất .................................................................................................. 49
3.2.4. Thực trạng xây dựng nơng thơn mới theo tiêu chí văn hóa - xã
hội .......................................................................................................... 53
3.2.5. Thực trạng xây dựng nông thôn mới theo tiêu chí hệ thống chính
trị - an ninh xã hội ................................................................................. 57
3.3.Tình hình lãnh đạo của cấp ủy, chính quyền huyện Phú Bình trong
việc xây dựng nơng thơn mới ................................................................ 59
3.3.1. Công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý .......................................... 59
3.3.2. Công tác tuyên truyền, vận động ................................................ 60
3.3.3.Kết quả huy động, sử dụng nguồn lực cho xây dựng nông thơn mới
trên địa bàn huyện ................................................................................. 61
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





v
3.4. Phân tích SWOT về xây dựng nơng thơn mới tại huyện Phú Bình
tỉnh Thái Nguyên ................................................................................... 62
3.4.1. Những điểm mạnh ....................................................................... 62
3.4.2. Những điểm yếu, khó khăn và nguyên nhân gây nên khó khăn
trong xây dựng Nơng thơn mới của huyện............................................ 63
3.4.3. Những cơ hội trong xây dựng Nông thơn mới của huyện Phú
Bình ....................................................................................................... 65
3.4.4. Những thách thức trong xây dựng Nơng thơn tại huyện Phú
Bình ....................................................................................................... 66
3.5. Đánh giá những thành công, hạn chế và nguyên nhân trong xây dựng
nơng thơn mới tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. ........................ 67
3.5.1 Những thành công trong xây dựng nơng thơn mới tại huyện Phú
Bình, tỉnh Thái Ngun. ........................................................................ 67
3.5.2 Những hạn chế trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Phú Bình,
tỉnh Thái Nguyên................................................................................... 67
Chương 4: GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM ĐẨY MẠNH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN PHÚ BÌNH -TỈNHTHÁI
NGUYÊN ..........................................................................................................70
4.1. Quan điểm chung trong quá trình xây dựng nơng thơn mới .......... 70
4.1.1. Xây dựng nông thôn mới phải phù hợp với chủ trương đường lối
của Đảng và Nhà nước .......................................................................... 70
4.1.2. Xây dựng nông thôn mới phải đảm bảo phát triển nông thôn bền vững 70
4.1.3. Xây dựng nông thôn mới trên quan điểm kế thừa những thành tựu
đã đạt được ............................................................................................ 71
4.1.4. Xây dựng nông thôn mới phải vừa hiện đại nhưng vẫn giữ gìn bản
sắc dân tộc ............................................................................................. 71
4.1.5. Xây dựng nơng thôn mới trên quan điểm phát huy mọi nguồn lực
để xây dựng với tốc độ nhanh ............................................................... 71
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vi
4.2. Định hướng, mục tiêu nhằm đầy mạnh quá trình xây dựng nơng thơn
mới tại huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên ........................................... 72
4.2.1. Định hướng chung ....................................................................... 72
4.2.2. Mục tiêu....................................................................................... 72
4.3. Giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh xây dựng nơng thơn mới tại huyện
Phú Bình - tỉnh Thái Ngun ................................................................ 74
4.3.1. Xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn ............................................. 74
4.3.1.1. Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông và hạ tầng cơ sở vật chất văn
hóa. ........................................................................................................ 74
4.3.1.2. Xây dựng các cơ sở hạ tầng khác. ............................................ 76
4.3.2. Nâng cao trình độ cán bộ và dân trí, tun truyền, vận động, giáo dục
để tất cả các cấp các ngành và người dân tham gia xây dựng nông thôn mới
............................................................................................................... 78
4.3.3. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi, áp dụng khoa học công
nghệ vào sản xuất .................................................................................. 79
4.4. Kiến nghị ........................................................................................ 82
4.4.1. Với cấp Trung ương .................................................................... 82
4.4.2. Với cấp tỉnh ................................................................................. 83
4.4.3. Với cấp huyện ............................................................................. 83
4.4.4. Với các hộ gia đình trong nơng thơn ........................................... 83
KẾT LUẬN .......................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 86
PHỤ LỤC ............................................................................................. 88

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNH - HĐH

:

Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố

HĐND

:

Hội đồng Nhân dân

HTX

:

Hợp tác xã

KCN

:

Khu Cơng nghiệp


KHCN

:

Khoa học Công nghệ

KT - XH

:

Kinh tế - Xã hội

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

NTM

:

Nông thôn mới

PTNT

:

Phát triển nông thôn


TW

:

Trung ương

UBND

:

Uỷ ban Nhân dân

XDNTM

:

Xây dựng nơng thơn mới

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất huyện Phú Bình giai đoạn2011- 2015 34
Bảng 3.2.Tăng trưởng giá trị sản xuất các ngành huyện Phú Bình ........ 35
Bảng 3.3. Tình hình thực hiện tiêu chí quy hoạch và phát triển quy hoạch
của huyện Phú Bình ................................................................ 37
Bảng 3.4. Tình hình thực hiện các tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội của

huyện Phú Bình ....................................................................... 39
Bảng 3.5. Thực trạng các loại đường bộ huyện Phú Bình ...................... 41
Bảng 3.6. Tỷ lệ kết cấu mặt đường các loại ở huyện Phú Bình .............. 41
Bảng 3.7. Tổng hợp các dự án chống quá tải điện năm 2015 ................. 45
Bảng 3.8. Tình hình thực hiện các tiêu chí về nhân tố kinh tế và tổ chức
sản xuất của huyện Phú Bình .................................................. 50
Bảng 3.9. Tình hình thực hiện tiêu chí về VH - XH của huyện Phú
Bình ........................................................................................ 53
Bảng 3.10.Tình hình xây dựng nơng thơn mới theo tiêu chí hệ thống chính
trị - an ninh xã hội ................................................................... 58

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu tình hình sử dụng đất huyện Phú Bình năm 2015 .......... 34

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nơng thơn là nơi sinh sống của một bộ phận dân cư chủ yếu làm việc
trong lĩnh vực nông nghiệp. Nước ta hiện nay vẫn là một nước nông nghiệp với

hơn 70% dân cư đang sống ở nông thôn. Phát triển nông nghiệp nơng thơn đã,
đang và sẽ cịn là mối quan tâm hàng đầu, có vai trị quyết định đối với việc ổn
định kinh tế xã hội đất nước. Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X
của Đảng xác định mục tiêu xây dựng nông thôn mới là: “Xây dựng nông thôn
mới ngày càng giàu đẹp, dân chủ, công bằng, văn minh, có cơ cấu kinh tế hợp
lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển ngày
càng hiện đại”.
Quán triệt Nghị quyết Đại hội X, Hội nghị Trung ương lần thứ bảy (khóa
X) ra Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 5 tháng 8 năm 2008 đã nêu một cách
toàn diện quan điểm của Đảng ta về xây dựng nông thôn mới. Nghị quyết khẳng
định nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn có vai trị to lớn, có vị trí quan trọng
trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Mục tiêu của Nghị
quyết, đến năm 2020: "Giải quyết cơ bản việc làm, nâng cao thu nhập của
dân cư nông thôn gấp trên 2,5 lần so với hiện nay. Lao động nơng nghiệp cịn
khoảng 30% lao động xã hội, tỉ lệ lao động nông thôn thông qua đào tạo đạt
trên 50%; số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới khoảng 50%; phát triển đồng bộ
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn".
Để triển khai Nghị quyết số 26 - NQ/TW, với chủ trương đưa nông thôn
tiến kịp với thành thị, xây dựng mục tiêu hiện đại hóa nơng thôn Việt Nam vào
cuối năm 2020, ngày 16 tháng 4 năm 2009, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết
định số 491/QĐ-TTg về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông
thôn mới. Trên cơ sở bộ tiêu chí nơng thơn mới này, các địa phương căn cứ để
xây dựng, phát triển nông thôn. Ngày 2 tháng 2 năm 2010, Thủ tướng Chính
phủ ra quyết định số 193/QĐ-TTg phê duyệt chương trình rà sốt quy hoạch
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

xây dựng nông thôn mới. Ngày 4 tháng 6 năm 2010 Chính phủ ra Quyết định
số 800/QĐ-TTg về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng
thơn mới giai đoạn 2010 - 2020, với mục tiêu: đến năn 2015: 20% số xã đạt
tiêu chuẩn nông thôn mới, đến năm 2020: 50% số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn
mới. Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn cũng ban hành thông tư số
54/2009/BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 về việc hướng dẫn thực hiện
Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Xây dựng nông thôn mới được tất cả
các tỉnh trên phạm vi toàn quốc quan tâm, là chủ đề của nhiều hội thảo, hội
nghị, đề tài nghiên cứu nhằm thực hiện thắng lợi nghị quyết của Đảng và Chính
phủ góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thân của người dân ở nông
thôn.
Thái Nguyên là một trong những tỉnh đã triển khai đồng bộ xây dựng nơng
thơn mới trên tồn địa bàn. So với mặt bằng chung của cả nước và khu vực tỉnh
Thái nguyên, Phú Bình là một trong những huyện đi đầu trong việc thực hiện
nhiệm vụ này. Ở giai đoạn đầu xây dựng nông thôn mới, huyện đã đạt được những
kết quả nhất định, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của bà con nông dân,
tuy nhiên bên cạnh đó khơng thể phủ nhận được vẫn tồn tại rất nhiều yếu kém
trong cơng cuộc hồn thành 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới tại 20 xã trên địa
bàn huyện như mức độ đạt tiêu chí về cơ sở hạ tầng còn thấp, nhất là một số hạ
tầng thiết yếu như giao thơng, cơ sở vật chất văn hóa, sản xuất đã có chuyển biến
nhưng vẫn cịn manh mún, nhỏ lẻ, các mơ hình phát triển sản xuất hàng hóa cịn
hạn chế,... Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả đã quyết định lựa chọn vấn đề “Đẩy
mạnh xây dựng nơng thơn mới tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên" làm đề
tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài thực hiện nhằm góp phần đưa ra được một số giải pháp đẩy mạnh,
sớm hồn thành chương trình xây dựng nơng thơn mới tại huyện Phú Bình, tỉnh
Thái Ngun.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





3
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới tại
huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên.
- Đánh giá thực trạng q trình xây dựng nơng thơn mới ở huyện Phú
Bình trong thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu đẩy mạnh q trình xây dựng nơng
thơn mới tại huyện Phú Bình trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là q trình xây dựng nơng thơn mới
của huyện Phú Bình giai đoạn 2011 - 2015. Trong đó tập trung nghiên cứu về
thực trạng, các chính sách mà huyện thực hiện để xây dựng nông thôn mới.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu trên phạm vi địa bàn huyện Phú Bình,
tỉnh Thái Nguyên
- Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu tình hình xây dựng nơng thơn mới
tại huyện Phú Bình giai đoạn 2011 - 2015.
- Phạm vi nội dung: Nội dung chính của đề tài tập trung đánh giá tình
hình thực hiện các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới theo bộ tiêu chí quốc gia;
tình hình huy động các nguồn lực cho xây dựng nơng thơn mới của huyện.
4. Đóng góp của đề tài
Một là, hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về q trình xây
dựng nơng thơn mới.
Hai là, đánh giá thực trạng q trình xây dựng nơng thơn mới ở một
huyện trung du cụ thể, kinh tế còn chưa phát triển, đời sống xã hội thấp.

Ba là, đề xuất các giải pháp có tính khả thi nhằm xây dựng nơng thơn
mới thành cơng tại địa bàn huyện Phú Bình
Bốn là, nội dung đề tài là tài liệu tham khảo có giá trị cho những người
học tập nghiên cứu, cho các nhà quản lý địa phương huyện Phú Bình, tỉnh Thái
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
Nguyên nói riêng và các huyện miền núi nói chung cũng như những người quan
tâm đến xây dựng nông thôn mới.
5. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
- Chương 3: Thực trạng xây dựng nơng thơn mới tại huyện Phú Bình,
tỉnh Thái Nguyên
- Chương 4: Giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh xây dựng nơng thơn mới
tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận của xây dựng nông thôn mới

1.1.1. Lý luận về nông thôn
1.1.1.1. Khái niệm nông thôn
Theo từ điển tiếng Việt: Nông thôn là danh từ chỉ khu vực dân cư tập trung
chủ yếu làm nghề nông; phân biệt với thành thị. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại thông tư số: 54/2009/TT - BNNPTNT thì nơng thơn được khái
niệm: Nơng thơn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố,
thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã.
Như vậy, nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó tập
chung chủ yếu là nơng dân, nghề nghiệp chủ yếu là sản xuất nông nghiệp. Tập
hợp này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và mơi trường
trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh sự quản lý hành chính cơ sở
là UBND xã.
1.1.1.2. Đặc điểm của nơng thơn Việt Nam trong giai đoạn đổi mới
- Nông thôn Việt Nam sau những năm đổi mới đến nay đã có nhiều biến
đổi theo chiều hướng tích cực. Tuy nhiên, lực lượng dân cư chủ yếu vẫn là nông
dân, ngành nghề và nguồn thu của hộ vẫn chủ yếu là nông nghiệp. Cơng nghiệp
và dịch vụ đã có sự phát triển, nhưng cịn chiếm tỷ lệ nhỏ.
- Nơng thơn có điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái đa dạng bao gồm
các tài ngun đất, nước, khí hậu, rừng, sơng suối, ao hồ, khoáng sản, hệ động
thực vật. Đây là điều kiện thuận để phát triển nông nghiệp, nông thôn, nhưng
đồng thời cũng là thách thức trong quá trình phát triển bền vững của khu vực
nơng thơn nói riêng và cả nước nói chung.
- Dân cư nơng thơn có mối quan hệ họ tộc và gia đình khá chặt chẽ với
những quy định cụ thể của từng họ tộc và gia đình. Những người ngồi họ tộc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





6
cùng chung sống ln có tinh thần đồn kết giúp đỡ nhau tạo nên tình làng,
nghĩa xóm lâu bền.
- Nơng thôn lưu giữ và bảo tồn nhiều di sản văn hóa quốc gia như phong
tục tập quán cổ truyền về đời sống, lễ hội, sản xuất nông nghiệp và ngành nghề
truyền thống, các di tích lịch sử, văn hóa, các danh lam thắng cảnh Đây chính
là nơi chứa đựng kho tàng văn hóa dân tộc, đồng thời là khu vực giải trí và du
lịch sinh thái phong phú và hấp dẫn đối với mọi người.
1.1.1.3. Vai trị của nơng thơn trong phát triển kinh tế - xã hội
- Nông thôn là nơi sản xuất chủ yếu lương thực, thực phẩm;
- Cung cấp nguyên vật liệu cho công nghiệp chế biến nơng sản;
- Cung cấp hàng hóa cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu;
- Cung cấp lao động cho công nghiệp và thành thị;
- Là thị trường rộng lớn tiêu thụ những sản phẩm công nghiệp và dịch vụ;
- Phát triển nông thôn tạo điều kiện phát triển ổn định về kinh tế- chính trị
- xã hội.
1.1.2. Lý luận về xây dựng nông thôn mới
1.1.2.1. Khái niệm nông thôn mới
Đã có một số diễn giải và phân tích về khái niệm thế nào là nông thôn mới.
Nông thôn mới trước tiên phải là nông thôn chứ không phải là thị tứ; đó là nơng
thơn mới chứ khơng phải nơng thơn truyền thống. Nếu so sánh giữa nông thôn
mới và nông thơn truyền thống, thì nơng thơn mới phải bao hàm cơ cấu và chức
năng mới.
Ngày 16 tháng 4 năm 2009 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định
số 491/QĐ-TTg về Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới gồm 19 tiêu chí là:
Tiêu chí về quy hoạch và thực hiện quy hoạch; tiêu chí về giao thơng; tiêu chí về
thủy lợi; tiêu chí về điện; tiêu chí trường học; tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa; tiêu
chí chợ nơng thơn; tiêu chí về bưu điện; tiêu chí về nhà ở dân cư; tiêu chí về y
tế; tiêu chí về văn hóa; tiêu chí về mơi trường; tiêu chí về hệ thống tổ chức chính
trị xã hội vững mạnh; tiêu chí về an ninh, trật tự xã hội.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
- Thông tư số 49/2013/TT-BNNPTNT, ngày 04 tháng 10 năm 2013 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí
quốc gia về nơng thôn mới quy định tại điều 22: Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệmCăn cứ các quy định của Trung
ương để cụ thể hóa nội dung thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái
Nguyên đã ban hành Quyết định số Quyết định số 769/QĐ-UBND ngày
24/4/2014 để cụ thể hóa các tiêu chí nơng thơn mới trên địa bàn tỉnh.
Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và quy định của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn cũng như của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên đều
cho thấy nông thôn mới là nơng thơn tồn diện bao gồm tất cả các lĩnh vực từ
kinh tế, xã hội đến quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường sinh thái và phải
phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh.
Ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ Tướng Chính phủ ban hành Quyết
định số 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây
dựng nơng thơn mới giai đoạn 2010 - 2020. Tại quyết định này, mục tiêu
chung của Chương trình được xác định là: “Xây dựng nơng thơn mới có kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình
thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội
nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trường sinh
thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh
thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ
nghĩa”.

Như vậy, nông thơn mới là nơng thơn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, xã hội dân chủ,
ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, đời sống vật chất, tinh thần được nâng
cao, môi trường sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
1.1.2.2. Vai trị và đặc điểm của nơng thơn mới
Xây dựng nông thôn mới là nông thôn được xây dựng đạt được những
tiêu chí quy định và được cấp có thẩm quyền công nhận.
Trong Nghị quyết số 26-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng
cộng sản Việt Nam đưa ra mục tiêu: "Xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất
hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo
quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; dân trí được
nâng cao, mơi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nơng thơn
dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường";
Như vậy, Xây dựng nông thôn mới phải đạt những nội dung cơ bản sau:
làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; sản xuất phải phát triển bền vững
theo hướng kinh tế hàng hoá; đời sống về vật chất và tinh thần của dân nơng
thơn ngày càng được nâng cao; bản sắc văn hố dân tộc được giữ gìn và phát
triển; xã hội nơng thôn an ninh tốt, quản lý dân chủ.
Thực tế hiện nay trong quá trình chỉ đạo xã điểm triển khai xây dựng nông
thôn mới ở nước ta đang gặp phải 3 khó khăn lớn nhất: Đầu tiên là tăng nhanh,
bền vững thu nhập cho nông dân, mục tiêu đến 2020 thu nhập tăng gấp 2,5 lần
hiện nay. Khó khăn tiếp theo là xây dựng hạ tầng nông thôn hiện đại, trong điều

kiện thực tế hạ tầng nông thôn quá lạc hậu nhất là miền núi, vùng ĐBSCL,
trong khi nguồn vốn đầu tư của Chính phủ rất hạn chế . Cuối cùng là vấn đề
chuyển dịch cơ cấu lao động trong nông thôn, sao cho đến năm 2020 lao động
nông nghiệp chiếm 30 % lao động của xã hội (hiện nay gần 60%).
1.1.2.3. Nguyên tắc và các bước xây dựng nông thôn mới
* Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
Điều 2 Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHDT-BTC,
ngày 13 tháng 4 năm 2011 (liên bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kế
hoạch và đầu tư, Bộ Tài chính) về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
định 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010
- 2020 đã đề ra 6 nguyên tắc trong xây dựng nông thôn mới như sau:
(1). Các nội dung, hoạt động của Chương trình xây dựng nơng thơn mới
phải hướng tới mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới ban hành tại Quyết định số 491/Q Đ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009
của Thủ tướng Chính phủ.
(2). Phát huy vai trị chủ thể của cộng đồng dân cư địa phương là chính,
Nhà nước đóng vai trị định hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn, chính
sách, cơ chế hỗ trợ, đào tạo cán bộ và hướng dẫn thực hiện. Các hoạt động cụ
thể do chính cộng đồng người dân ở thơn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và
tổ chức thực hiện.
(3). Kế thừa và lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia, chương
trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa

bàn nông thôn.
(4). Thực hiện Chương trình xây dựng nơng thơn mới phải gắn với kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương, có quy hoạch và cơ chế đảm
bảo thực hiện các quy hoạch xây dựng nông thôn mới đã được cấp có thẩm
quyền xây dựng.
(5). Cơng khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng cường
phân cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các cơng trình,
dự án của Chương trình xây dựng nơng thơn mới; phát huy vai trị làm chủ của
người dân và cộng đồng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch,
tổ chức thực hiện và giám sát đánh giá.
(6). Xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và
tồn xã hội; cấp ủy đảng, chính quyền đóng vai trị chỉ đạo, điều hành q trình
xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch, và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ quốc
và các tổ chức chính trị, xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai
trò chủ thể trong xây dựng nơng thơn mới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
* Các bước xây dựng nông thôn mới
Điều 3 Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC
ngày 13 tháng 4 năm 2011 của BNNPTNT, Bộ Kế hoạch đầu tư, Bộ Tài chính
quy định các bước xây dựng nông thôn mới như sau:
Bước 1: Thành lập hệ thống quản lý, thực hiện.
Bước 2: Tổ chức thông tin tuyên truyền về thực hiện Chương trình xây
dựng nơng thơn mới.
Bước 3: Khảo sát đánh giá thực trạng nơng thơn theo 19 tiêu chí của Bộ
tiêu chí quốc gia nơng thơn mới.

Bước 4: Xây dựng quy hoạch nông thôn mới của xã

.

Bước 5: Lập, phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới của xã. Bước 6:
Tổ chức thực hiện đề án.
Bước 7: Giám sát đánh giá và báo cáo về tình hình thực hiện Chương trình.
1.1.2.4. Nội dung các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới:
Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về
Nơng thơn mới và Quyết định số 769/QĐ-UBND ngày 24/4/2014 của UBND
tỉnh Thái Nguyên thì Các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới gồm:
a. Quy hoạch
* Tiêu chí số 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
- Có quy hoạch nơng thơn mới được lập theo quy định tại Thông tư liên
tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 của liên
Bộ: Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã
nơng thơn mới và được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được công bố rộng rãi
tới các thôn.
- Các bản vẽ quy hoạch được niêm yết công khai để người dân biết và
thực hiện; hoàn thành việc cắm mốc chỉ giới các cơng trình hạ tầng theo quy
hoạch được duyệt.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
- Có Quy chế quản lý quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b. Hạ tầng kinh tế-xã hội
* Tiêu chí số 2: Giao thơng nơng thơn
- 100% đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tơng hóa đạt chuẩn
theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thơng vận tải.
- Từ 50% số km đường trục thơn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp
kỹ thuật của Bộ Giao thơng vận tải trở lên.
- 100% đường ngõ, xóm sạch và khơng lầy lội vào mùa mưa. Trong
đó50% được cứng hóa.
- Từ 50% đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại
thuậntiện trở lên .
* Tiêu chí số 3: Thủy lợi.
- Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân cư.
- Từ 50% kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa trở lên.
* Tiêu chí số 4: Điện
- Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của Bộ Công Thương.
- 95% số hộ sử dụng điện thường xun, an tồn từ các nguồn.
* Tiêu chí số 5: Cơ sở vật chất trường học.
- 70% số trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ
sở vật chất đạt chuẩn Quốc gia.
* Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa.
- Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ Văn hóa-TT-DL.
- 100% các thơn có nhà văn hóa và khu thể thao thơn đạt quy định của
Bộ VH-TT-DL
* Tiêu chí số 7: Chợ nông thôn
- Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng.
* Tiêu chí số 8: Bưu điện.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





12
- Có ít nhất 01 (một) điểm cung cấp được 02 dịch vụ bưu chính và viễn
thơng đạt tiêu chuẩn ngành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thơng
- Có phủ sóng hoặc mạng để truy cập internet.
* Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư.
- Khơng có nhà tạm, dột nát.
- 75% số hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng.
c. Kinh tế và tổ chức sản xuất
* Tiêu chí số 10: Thu nhập.
- Xã được cơng nhận đạt tiêu chí thu nhập khi có mức thu nhập bình qn
đầu người/năm của xã đạt mức tối thiểu 20 triệu đồng trở lên (năm 2015) và 35
triệu đồng trở lên (năm 2020)
* Tiêu chí số 11: Hộ nghèo.
- Tỷ lệ hộ nghèo dưới 10%.
* Tiêu chí số 12: Cơ cấu lao động.
- Xã được cơng nhận đạt tiêu chí này khi có tỷ lệ lao động có việc làm
thường xuyên đạt từ 90% trở lên.
* Tiêu chí số 13: Hình thức tổ chức sản xuất.
- Có tổ hợp tác, hợp tác xã hoặc doanh nghiệp đang hoạt động đạt hiệu
quả 03 năm liên tục (trường hợp mới thành lập thì cũng phải đủ 2 năm liên tục
có lãi).
- Có mơ hình phát triển sản xuất có hiệu quả
d. Văn hóa-xã hội-mơi trường
*Tiêu chí số 14: Giáo dục.
- Phổ cập giáo dục trung học đạt chuẩn.
- 70% số học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ
thông, bổ túc, học nghề).

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo trên 30%.
* Tiêu chí số 15: Y tế.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
- Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt từ70% trở lên
- Trạm Y tế xã đạt chuẩn Quốc gia.
* Tiêu chí số 16: Văn hóa.
- Xã được cơng nhận đạt tiêu chí văn hóa khi có từ 70% thôn trở lên
được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thơn văn hóa” liên tục từ 05 năm
trở lên.
* Tiêu chí số 17: Mơi trường.
- Trên 70% số hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo chuẩn Quốc
gia.
- Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt chuẩn về mơi trường.
- Đường làng, ngõ xóm, cảnh quan từng hộ xanh - sạch - đẹp, Khơng có
các hoạt động suy giảm mơi trường và có các hoạt động phát triển môi trường
xanh, sạch, đẹp.
- Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch.
- Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định.
e. Hệ thống chính trị
* Tiêu chí số 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
- Đến năm 2015 có 90% cán bộ, công chức xã đạt chuẩn; Đến năm 2020,
100% cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
tại Thông tư số06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 hướng dẫn về chức trách, tiêu
chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn.

- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
- Đảng bộxã đạt tiêu chuẩn "Trong sạch vững mạnh"
- Các tổ chức, đồn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở
lên.
* Tiêu chí số 19: An ninh, trật tự xã hội.
Xã đạt tiêu chí “An ninh trật tự xã hội được giữ vững” khi đạt 04 yêu
cầu:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
- Khơng có tổ chức, cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá
hoại kinh tế; truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện đơng người kéo dài;
- Khơng có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm
người mắc các tệ nạn xã hội trên địa bàn;
- Trên 70% số thôn được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh,
trật tự;
- Hàng năm Công an xã đạt danh hiệu đơn vị tiên tiến trở lên.
1.2. Cơ sở thực tiễn của xây dựng nông thôn mới
1.2.1. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn hiện nay
Việt Nam là một nước nông nghiệp, tiến lên xây dưng nhà nước xã hội
chủ nghĩa, sự ổn định về chính trị - xã hội là nền tảng cơ bản để thực hiện thành
công mục tiêu này. Việt Nam, với dân số lao động nông nghiệp tính đến năm
2010 là khoảng 27 triệu người, chiếm 60% tổng lao động xã hội, khu vực nơng
thơn có vai trò rất lớn trong sự ổn định và phát triển về mặt kinh tế - chính trị xã hội.
Bên cạnh đó, nơng thơn có vai trị rất lớn trong sự phát triển kinh tế nông
nghiệp của Việt Nam; tốc độ tăng trưởng bình quân từ năm 2006 - 2010 đạt

3,36%. Giá trị sản xuất toàn ngành từ ước tăng 4,69% trong năm 2010 bình
quân 5 năm đạt 4,93% (mục tiêu kế hoạch là 4,5%); Tổng kim ngạch xuất khẩu
toàn ngành nơng nghiệp chiếm tỷ trọng lớn tính của năm 2010 (giá trị đạt 19,15
tỷ USD; tăng 22.3% so với kế hoạch đề ra đầu năm). Xuất khẩu nông sản góp
phần cân bằng cán cân thương mại, đồng thời là tích lũy nguồn vốn cho phát
triển các mục tiêu khác của đất nước.
Với vai trò quan trọng như vậy, nhưng so với thành thị, nơng thơn gặp
phải rất nhiều khó khăn. Tỷ lệ người nghèo lớn, và tập trung chủ yếu ở khu vực
này. Do đó, địi hỏi phải có sự quan tâm và đầu tư thích đáng cho khu vực nông
nghiệp - nông thôn.
Trong nhưng năm qua, nguồn vốn đầu tư cho khu vực nông nghiệp, nông
thôn rất lớn, tuy nhiên đầu tư mang tính dàn trải và hiệu quả khơng cao. Một
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×