Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Sông Công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN ANH DŨNG

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH SÔNG CÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN ANH DŨNG

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH SÔNG CÔNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Thị Thanh Bình


THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng cá nhân
tơi. Các số liệu và kết luận nghiên cứu trình bày trong Luận văn này là trung
thực và chính xác. Những kết quả của Luận văn chưa từng được công bố trong
bất cứ cơng trình nào.
Tơi xin chịu trách nhiệm về sự trung thực của Luận văn nghiên cứu này.

Tác giả luận văn

Nguyễn Anh Dũng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành Luận văn này, tơi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới PGS.TS.
Phạm Thị Thanh Bình người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q
trình thực hiện.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cơ ở Phịng Quản lý Đào tạo Sau đại học

- Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tạo điều kiện
để tôi hồn thành khố học và trình bày Luận văn này.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến sự hợp tác, giú p đỡ củ a ban lãnh đa ̣o Chi
nhánh, phò ng Khách hàng doanh nghiệp và đồ ng nghiê ̣p ta ̣i Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam - chi nhánh Sơng Cơng để tơi hồn thành tốt Luận văn.
Tôi xin cảm ơn các bạn đồng nghiệp đã chia sẻ nhiều tư liệu và kinh nghiệm quý
báu liên quan đến vấn đề nghiên cứu của Luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời kính chúc sức khỏe, hạnh phúc, thành đạt tới các
thầy cơ cùng tồn thể q vị và các bạn.
Xin trân trọng cảm ơn !
Tác giả luận văn

Nguyễn Anh Dũng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................... vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ....................................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ............................................................ 1

2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3
4. Những đóng góp của luận văn ............................................................................. 3
5. Bố cục của luận văn .............................................................................................. 4
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp của ngân hàng
thương mại................................................................................................................. 5
1.1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại.................... 5
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng.................................................................... 5
1.1.2. Doanh nghiệp và vai trò của doanh nghiệp đối với nền kinh tế .................. 6
1.1.3. Những vấn đề chung về tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp ............ 8
1.1.3.3. Phát triển hoạt động tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp ............. 13
1.1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngân hàng đối với
doanh nghiệp ......................................................................................................... 14
1.2. Cơ sở thực tiễn về hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp của ngân hàng
thương mại............................................................................................................... 23
1.2.1. Kinh nghiệm thực tiễn về hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp của
một số ngân hàng thương mại ................................................................................ 23

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv

1.2.2. Bài học kinh nghiệm về phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh
nghiệp cho Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam - chi nhánh Sông Công 25
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 28

2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 28
2.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 28
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin................................................................... 28
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin........................................................................ 29
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin ................................................................. 29
2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu đánh giá phát triển hoạt động tín dụng đối với
doanh nghiệp .......................................................................................................... 31
2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá định tính .................................................................... 31
2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá định lượng ................................................................. 32
Chương 3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI
NHÁNH SÔNG CÔNG ....................................................................................... 35
3.1. Khái quát chung về ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh
Sơng Cơng ............................................................................................................... 35
3.1.1. Q trình hình thành và phát triển của VietinBank chi nhánh Sông Công35
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của VietinBank chi nhánh Sông Công .............................. 37
3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của VietinBank chi nhánh Sông Cơng .................... 38
3.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh tại VietinBank chi nhánh Sông Công ... 41
3.1.5. Giới thiệu quy trình cấp tín dụng KHDN tại VietinBank Sơng Cơng ...... 47
3.2. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam - Chi nhánh Sông Công giai đoạn 2012 - 2015 ............ 54
3.2.1. Thực trạng về quy mơ tín dụng KHDN tại Vietinbank Sông Công .......... 54
3.2.2. Thực trạng về cơ cấu dư nợ tín dụng KHDN tại Vietinbank Sơng Cơng . 58
3.2.3. Thực trạng chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp tại Vietinbank chi
nhánh Sơng Cơng .................................................................................................... 65
3.2.4. Tình hình thu nhập và hiệu quả từ hoạt động tín dụng đối với doanh
nghiệp tại Vietinbank chi nhánh Sơng Cơng......................................................... 68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





v

3.2.5. Kết quả khảo sát phỏng vấn lãnh đạo chi nhánh, cán bộ nhân viên ngân
hàng tại Vietinbank chi nhánh Sơng Cơng ............................................................ 70
3.2.6. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng đối với doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Sông Công . 72
3.3. Đánh giá chung về hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp tại Vietinbank
chi nhánh Sơng Công .............................................................................................. 79
3.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................................... 79
3.3.2. Những hạn chế cần khắc phục ..................................................................... 82
3.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế ...................................................................... 86
Chương 4 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH SÔNG CÔNG ................................. 89
4.1. Quan điểm, định hướng mở rộng phát triển hoạt động dụng đối với doanh
nghiệp của Vietinbank chi nhánh Sông Công giai đoạn 2016-2020 ................... 89
4.1.1. Quan điểm, mục tiêu kinh doanh năm 2016 của VietinBank Sông Công 89
4.1.2. Định hướng mở rộng phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp
tại VietinBank Sông Công trong giai đoạn 2016 - 2020 ...................................... 90
4.2. Giải pháp thúc đẩy mở rộng phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh
nghiệp bền vững, hiệu quả tại Vietinbank chi nhánh Sông Cơng........................ 92
4.2.1.Nhóm giải pháp chiến lược, trọng tâm thúc đẩy mở rộng phát triển hoạt
động tín dụng đối với doanh nghiệp ...................................................................... 92
4.2.2. Nhóm giải pháp bổ trợ để mở rộng phát triển hoạt động tín dụng đối với
doanh nghiệp ......................................................................................................... 101
4.3. Một số kiến nghị ............................................................................................ 106
4.3.1. Kiến nghị với Cơ quan quản lý nhà nước, Ngân hàng nhà nước ............ 106
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ...................... 108

KẾT LUẬN .......................................................................................................... 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 114

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
CTCP

: Công ty cổ phần

DN

: Doanh nghiệp

DN NVV

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

FDI

: Foreign Direct Investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài)

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp


L/C

: Letter of Credit (Thư tín dụng)

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

SWOT

: Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu),
Opportunities (Cơ hội), Threats (Thách thức)

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSBĐ


: Tài sản bảo đảm

USD

: Đô la Mỹ

VietinBank

: Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam

VIP

: Very Important Person (Người rất quan trọng)

VND

: Việt Nam Đồng

XLRR

: Xử lý rủi ro

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii
DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1:

Kết quả kinh doanh của Vietinbank Sông Cơng, giai đoạn 2012 - 2015....... 42

Bảng 3.2:

Tình hình huy động nguồn vốn tại Vietinbank Sông Công, giai đoạn
2012 - 2015 ....................................................................................................... 43

Bảng 3.3:

Tình hình sử dụng vốn tại Vietinbank Sơng Cơng, giai đoạn 2012-2015 ..... 45

Bảng 3.4:

Dư nợ tín dụng KHDN theo kỳ hạn tại Vietinbank chi nhánh Sông
Công, giai đoạn 2012 - 2015 ......................................................................... 58

Bảng 3.5:

Dư nợ tín dụng KHDN theo thành phần kinh tế tại Vietinbank chi
nhánh Sơng Cơng, giai đoạn 2012-2015 ..................................................... 61

Bảng 3.6:

Dư nợ tín dụng KHDN theo ngành kinh tế tại Vietinbank chi nhánh
Sông Công, giai đoạn 2012-2015 ................................................................. 64

Bảng 3.7:


Chất lượng dư nợ tín dụng đối với KHDN tại Vietinbank chi nhánh
Sơng Cơng giai đoạn 2012 – 2015 ............................................................... 66

Bảng 3.8:

Thu nhập từ hoạt động tín dụng đối với KHDN tại Vietinbank chi
nhánh Sông Công giai đoạn 2012-2015 ...................................................... 69

Bảng 3.9.

Đánh giá hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp của Vietinbank chi
nhánh Sơng Cơng so với các ngân hàng có vốn nhà nước khác trên
địa bàn ................................................................................................................ 85

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Tình hình Dư nợ cho vay, đầu tư và nguồn vốn huy động VietinBank
chi nhánh Sông Công, giai đoạn 2012 - 2015 .......................................46
Biểu đồ 3.2: Quy mô và tốc độ phát triển doanh số tín dụng KHDN 2013 - 2015 ............ 54
Biểu đồ 3.3: Quy mô và tốc độ phát triển dư nợ tín dụng KHDN 2013 - 2015.................. 56
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Vietinbank - chi nhánh Sông Công ....... 37
Sơ đồ 3.2. Quy trình tín dụng tại VietinBank chi nhánh Sơng Cơng........................ 51


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Doanh nghiệp có vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế, là bộ phận chủ yếu
tạo ra tổng sản phẩm quốc nội. Ở Việt Nam, những năm gần đây, Doanh nghiệp đã
và đang được Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để đầu tư, sản xuất kinh doanh,
phát triển bền vững các ngành kinh tế, góp phần xây dựng đất nước. Hoạt động của
doanh nghiệp đã có bước phát triển mạnh mẽ, góp phần mở rộng sản xuất và phát
triển kinh tế xã hội. Doanh nghiệp có vai trị quyết định đến sự phục hồi và tăng
trưởng kinh tế, tăng kim ngạch xuất nhập khẩu, tăng thu ngân sách Nhà nước và
tham gia giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội như tạo cơng việc làm, xóa đói
giảm nghèo...Việt Nam đang trong q trình thực hiện cơng nghiệp hoá, hiện đại
hoá nền kinh tế nên việc mở rộng và phát triển mạnh các doanh nghiệp là vô cùng
cần thiết. Tuy nhiên để làm được điều đó, cần phải giải quyết hàng loạt các vấn đề,
khó khăn nhất chính là tạo vốn cho các doanh nghiệp. Đặc biệt trong bối cảnh nền
kinh tế cịn gặp khó khăn như hiện nay, việc tiếp cận các nguồn vốn để tham gia
các thị trường và tìm kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp là vấn đề cấp thiết đặt ra.
Hệ thống Ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng TMCP Cơng
thương Việt Nam (VietinBank) nói riêng có chức năng là trung gian tín dụng, nhằm
đáp ứng tốt nhất nhu cầu vốn phục vụ sản xuất kinh doanh cho các chủ thể trong
nền kinh tế. VietinBank cung cấp sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại,
tiện ích, tiêu chuẩn quốc tế. VietinBank luôn song hành với sự đổi mới của nền kinh
tế, góp phần nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh và khả năng cạnh tranh của các
Doanh nghiệp, trở thành địa chỉ tin cậy cung ứng vốn cho các dự án trọng điểm

quốc gia, các ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước trong bối cảnh hội nhập kinh tế.
VietinBank cam kết mang đến những giải pháp tài chính tồn diện cùng phong cách
phục vụ chun nghiệp, hiệu quả, đáp ứng tốt nhất nhu cầu đa dạng của Quý khách
hàng và đối tác. Vững bước theo định hướng của VietinBank, Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam - chi nhánh Sông Công đã và đang thực hiện mục tiêu kinh
doanh là mở rộng thị phần, tăng khả năng cạnh tranh, phát triển tín dụng an tồn,
hiệu quả và bền vững, vừa đáp ứng được yêu cầu của Hội đồng quản trị đặt ra cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
chi nhánh, vừa phù hợp với phương hướng phát triển kinh tế của tỉnh Thái Nguyên.
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động quan trọng đối với mỗi
ngân hàng thương mại. Tín dụng đối với doanh nghiệp thường có vai trị chủ đạo,
mang lại doanh thu cao nhất đối với ngân hàng, góp phần duy trì và phát triển được
thị trường, mở rộng quy mô hoạt động. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Sông Công cũng không là một ngoại lệ. Vietinbank chi nhánh Sông Công
luôn xác định rõ đối tượng khách hàng mục tiêu là các doanh nghiệp, đặc biệt chú
trọng đến việc hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp phát triển thương nghiệp, đầu tư
máy móc thiết bị, đổi mới cơng nghệ, xây dựng nhà xưởng... để mở rộng hoạt động
sản xuất kinh doanh. Phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp có hiệu quả
ln được ban lãnh đạo Vietinbank chi nhánh Sông Công quan tâm và thực tế đã đạt
được kết quả rất khả quan.
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt đã đạt được việc phát triển tín dụng đối với
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Sông Cơng vẫn cịn bộc lộ
một số hạn chế như thị phần nhỏ, sản phẩm tín dụng chưa phong phú đa dạng, hồ sơ
thủ tục vay nhiều, thời gian thẩm định giải ngân dài, cơ cấu nợ chưa hợp lý, còn
tiềm ẩn nhiều rủi ro, nợ xấu nợ xử lý rủi ro ở mức cao, giám sát tín dụng chưa kịp
thời, nguồn lực cịn hạn chế... Vì vậy, Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam chi nhánh Sơng Cơng cần có những giải pháp phù hợp trong công tác quản lý, kiểm

sốt hoạt động tín dụng, định hướng kế hoạch tăng trưởng phát triển hoạt động tín
dụng có hiệu quả đối với doanh nghiệp trong tình hình mới hiện nay.
Xuất phát từ thực tế đó, em đã chọn đề tài: “Hoạt động tín dụng đối với
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Sông
Công” làm Luận văn nghiên cứu nhằm góp phần thiết thực tìm các giải pháp cho
việc mở rộng phát triển hoạt động tín dụng đối với các khách hàng là doanh nghiệp
một cách hiệu quả, bền vững tại chi nhánh ngân hàng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Đề tài nghiên cứu nhằm đề xuất các giải pháp để góp phần thúc đẩy mở rộng,
phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp một cách hiệu quả, bền vững tại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Sơng Cơng.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về hoạt động tín dụng đối với
doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp tại ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Sông Công trong giai đoạn 2012 – 2015,
từ đó đánh giá các kết quả đạt được, những ưu điểm và hạn chế tồn tại, nguyên nhân
của những hạn chế đó.
Đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy mở rộng, phát triển hoạt động tín dụng
có hiệu quả đối với doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi
nhánh Sông Công trong thời gian tới. Kiến nghị các Cơ quan quản lý Nhà nước, cơ
quản chủ quản về công tác chỉ đạo điều hành, nhằm hỗ trợ và hồn thiện tốt hơn
hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp tại chi nhánh ngân hàng.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng đối với
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam -chi nhánh Sông Công.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu số liệu tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam - chi nhánh Sông Công trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2015.
Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu các nội dung chủ yếu
về hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp tại TMCP Cơng thương Việt Nam - chi
nhánh Sông Công trong giai đoạn 2012 - 2015 và đánh giá triển vọng giai đoạn 2016
- 2020.
4. Những đóng góp của luận văn
Với đề tài “Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam - Chi nhánh Sông Công”, tác giả muốn đề xuất những giải
pháp khoa học, toàn diện, có thể vận dụng trong thực tiễn, để góp phần thiết thực
thúc đẩy mở rộng, phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Sông Công.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được
trình bày thành 04 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động tín dụng đối với doanh
nghiệp của Ngân hàng thương mại
Chương 2. Các phương pháp nghiên cứu đề tài luận văn

Chương 3: Thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Sông Công.
Chương 4: Giải pháp mở rộng và phát triển hoạt động tín dụng đối với
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam - chi nhánh Sơng Cơng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp của ngân hàng
thương mại
1.1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng hiểu theo cách đơn giản là việc sử dụng vốn, tài sản của người khác
bằng uy tín, tín nhiệm của người sử dụng. Tín dụng là một phạm trù kinh tế, thể
hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người vay dựa trên ngun tắc hồn trả có
kèm lợi tức, để thỏa mãn nhu cầu và lợi ích của cả hai bên. Trong quan hệ này,
người cho vay chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hóa của mình cho người
đi vay trong một thời gian nhất định và ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, thỏa thuận
vay, lãi suất phải trả... Người đi vay có nghĩa vụ hồn trả lại số tiền hoặc hàng hóa
đã vay khi đến hạn trả nợ thường có kèm theo một khoản lợi tức là lãi vay.
Quan hệ tín dụng đã hình thành từ rất lâu và phát triển qua nhiều hình thức từ
thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị
trường, qua từng giai đoạn phát triển đã hình thành nên các hình thức tín dụng mới

có trình độ cao hơn. Hiện nay có các hình thức tín dụng sau: tín dụng nặng lãi, tín
dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước và tín dụng tiêu dùng.
Trong các hình thức tín dụng, tín dụng ngân hàng là một quan hệ tín dụng vơ cùng
quan trọng, cung cấp phần lớn nhu cầu tín dụng cho các doanh nghiệp, các thể nhân
khác trong nền kinh tế. Với cơng nghệ ngân hàng hiện nay, tín dụng ngân hàng càng
trở thành một hình thức tín dụng không thể thiếu ở cả Việt Nam và trên thế giới.
Tín dụng ngân hàng là giao dịch thỏa thuận giữa ngân hàng với bên đi vay là
các cá nhân, tổ chức và các chủ thể khác trong xã hội. Trong đó, ngân hàng chuyển
giao quyền sử dụng tài sản vốn tiền tệ cho bên đi vay trong một thời gian nhất định
theo thoả thuận. Bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện cả vốn gốc và một
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
khoản lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán thông qua các nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng... Tín dụng ngân
hàng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hồn
trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời
quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng, cả hai bên cùng có lợi.
Theo Điều 4, khoản 14 và 16 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16/06/2010: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn
trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác” [3].
“Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi”.
Trong quan hệ tín dụng với các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, cơ quan và cá

nhân, ngân hàng vừa là người cho vay đồng thời vừa là người đi vay. Với tư cách là
người đi vay ngân hàng nhận tiền gửi của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp có
tiền nhàn rỗi hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động vốn. Trái
lại, với tư cách là người cho vay thì ngân hàng cung cấp tín dụng cho các doanh
nghiệp, tổ chức và cá nhân có nhu cầu vay vốn. Thực chất, tín dụng ngân hàng là
biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với q trình tạo lập và sử dụng nguồn vốn
tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái sản xuất
và tiêu dùng sinh hoạt theo ngun tắc hồn trả, các bên đều có lợi.
1.1.2. Doanh nghiệp và vai trò của doanh nghiệp đối với nền kinh tế
1.1.2.1. Khái niệm về doanh nghiệp
Theo Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 quy định:
“Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký
thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”. “Doanh nghiệp
Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo pháp luật
Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam”. “Kinh doanh là việc thực hiện liên tục
một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình, đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi” [4].
Như vậy, doanh nghiệp được hiểu là chủ thể kinh tế độc lập, có tên gọi và
hoạt động với danh nghĩa riêng, thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung
ứng các sản phẩm hàng hóa dịch vụ trên thị trường và chịu trách nhiệm độc lập về
mọi hoạt động kinh doanh của mình. Tùy theo mục đích thành lập doanh nghiệp mà
mỗi doanh nghiệp có mục đích hoạt động khác nhau song chủ yếu nhằm mục đích
tối đa hóa lợi nhuận (trừ một số ít doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực cơng ích).
1.1.2.2. Vai trò của doanh nghiệp đối với nền kinh tế

Doanh nghiệp có vai trị to lớn trong q trình tăng trưởng kinh tế của các
quốc gia, vùng miền, kể cả ở các quốc gia phát triển và đang phát triển. Các doanh
nghiệp hoạt động trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế từ sản xuất công nghiệp, xây
dựng, thương mại, dịch vụ… đáp ứng được nhu cầu ngày càng đa dạng, phong phú
của người tiêu dùng. Ở những nền kinh tế có đặc điểm phát triển khác nhau vai trị
của doanh nghiệp được thể hiện ở các mức độ khác nhau. Nhưng thực tế cho thấy
tầm quan trọng của doanh nghiệp ngày càng lớn khi phạm vi hoạt động càng được
mở rộng, thể hiện thông qua số lượng doanh nghiệp hoạt động có mặt ở nhiều
ngành nghề, lĩnh vực và là một bộ phận không thể thiếu của nền kinh tế mỗi nước.
Thứ nhất, doanh nghiệp tạo việc làm và thu nhập cho người lao động, góp
phần giảm thất nghiệp. Do các doanh nghiệp tham gia kinh doanh ở tất cả các
ngành nghề, lĩnh vực của nền kinh tế với đa dạng các sản phẩm nên tạo ra cơ hội
việc làm cho một số lượng lớn người lao động ở nhiều vùng miền khác nhau. Khi
các doanh nghiệp phát triển sẽ tạo nhiều cơ hội tăng việc làm, thu hút lao động và
giảm tỷ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế, qua đó góp phần giải quyết các vấn đề xã
hội, mang lại nhiều lợi ích cho người dân.
Thứ hai, doanh nghiệp giữ vai trò quan trọng trong việc ổn định và thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế. Doanh nghiệp cung cấp cho thị trường nhiều mặt hàng
phong phú, đa dạng ở tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế, tạo ra nhiều sự lựa chọn,
đáp ứng được mọi nhu cầu của người tiêu dùng, từ đó thúc đẩy sức tiêu thụ của nền
kinh tế. Vì thế, mức độ đóng góp của các doanh nghiệp vào tổng sản lượng của nền
kinh tế là rất lớn. Từ đó, việc phát triển doanh nghiệp góp phần ổn định hoạt động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
sản xuất và tiêu dùng, thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế.
Thứ ba, doanh nghiệp thúc đẩy nền kinh tế năng động, đạt hiệu quả kinh

tế cao. Doanh nghiệp tập hợp tất cả các nguồn lực tài nguyên, lao động, khoa học
kỹ thuật,… và tổ chức sản xuất kinh doanh phù hợp, giữ vai trò quan trọng trong
việc cung ứng và lưu thơng hàng hóa. Doanh nghiệp hoạt động ở tất cả các lĩnh vực
sản xuất, thương mại, dịch vụ… để nền kinh tế phát triển thích ứng được với những
biến động của cơ chế thị trường, bắt kịp xu hướng của nền kinh tế thế giới, chuyển
đổi cơ cấu kinh tế năng động, linh hoạt hơn.
Thứ tư, doanh nghiệp khai thác và phát huy các nguồn lực địa phương,
góp phần chuyền dịch cơ cấu kinh tế. Doanh nghiệp không chỉ tập trung ở các
thành phố, quận huyện, thị xã, các khu cơng nghiệp mà cịn có ở các vùng sâu, vùng
xa kém phát triển hơn, điều kiện tự nhiên không thuận lợi hoặc cơ sở hạ tầng chưa
phát triển để tận dụng hết nguồn tài nguyên quốc gia, làm tăng hiệu quả hoạt động
của nền kinh tế. Vì vậy, có thể nói doanh nghiệp đóng vai trị hết sức quan trọng
trong công cuộc đổi mới nông nghiệp nông thôn, góp phần thu hẹp khoảng cách
phát triển giữa thành thị và nông thôn. Doanh nghiệp cũng thúc đẩy các ngành
thương mại dịch vụ, tiểu thương phát triển góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Sự
phát triển của doanh nghiệp cịn có tác dụng duy trì, phát triển các ngành nghề
truyền thống của từng địa phương, khai thác thế mạnh của địa phương.
1.1.3. Những vấn đề chung về tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp
1.1.3.1. Khái niệm và vai trị của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp
Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp được hiểu là giao dịch thỏa thuận
giữa ngân hàng và doanh nghiệp, trong đó ngân hàng chuyển giao tài sản cho doanh
nghiệp sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định theo nguyên tắc có hồn trả
bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và
các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Trong cơ chế thị trường cạnh tranh hiện nay, tất cả các loại hình doanh
nghiệp đều phải phát huy hiệu quả kinh doanh ở mức cao nhất, phải nỗ lực hơn để
đáp ứng những yêu cầu mới, sản phẩm mới cần tốt hơn, đa dạng hơn, thiết bị cần
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





9
hiện đại hơn, máy móc, cơng nghệ cần tiên tiến hơn và tất yếu vốn phải cần nhiều
hơn. Như vậy, suy cho cùng thì vốn vẫn là điều kiện tiên quyết, quyết định sự thành
công hay thất bại của doanh nghiệp. Vì vậy, tín dụng ngân hàng là kênh huy động
vốn và ngày càng có vai trị quan trọng, cần thiết đối với các doanh nghiệp. Tín
dụng ngân hàng là đòn bẩy kinh tế hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển, đổi mới cải
tiến công nghệ, thay đổi quan hệ cung - cầu hàng hóa, thay đổi cơ cấu ngành nghề
và làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp là
một tất yếu khách quan. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh
nghiệp sử dụng vốn tín dụng ngân hàng để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn cũng như
để tối ưu hoá hiệu quả sử dụng vốn của mình. Vốn tín dụng ngân hàng đầu tư cho
các doanh nghiệp đóng vai trị rất quan trọng, không những thúc đẩy sự phát triển
các khu vực kinh tế trong nước mà thơng qua đó tác động trở lại thúc đẩy hệ thống
ngân hàng, đổi mới chính sách tiền tệ hồn thiện các cơ chế chính sách tín dụng,
thanh tốn ngoại hối… Vai trị của hoạt động tín dụng ngân hàng trong việc phát
triển doanh nghiệp được thể hiện:
Thứ nhất, Tín dụng ngân hàng góp phần đảm bảo cho hoạt động của các
doanh nghiệp được liên tục.
Trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp luôn cần phải cải tiến
kỹ thuật thay đổi mẫu mã mặt hàng, đổi mới cơng nghệ máy móc thiết bị để tồn tại
đứng vững và phát triển trong cạnh tranh. Trên thực tế khơng một doanh nghiệp nào
có thể đảm bảo đủ 100% vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Vốn tín dụng ngân
hàng đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm máy
móc thiết bị, cải tiến kỹ thuật, phương thức kinh doanh. Từ đó góp phần thúc đẩy
tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được phát triển
liên tục, nâng cao trình độ khoa học công nghệ, chất lượng và mẫu mã sản phẩm,
dịch vụ cung ứng cho tồn xã hội.

Thứ hai, Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
của doanh nghiệp.
Khi sử dụng vốn tín dụng ngân hàng, các doanh nghiệp ln phải tơn trọng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
hợp đồng tín dụng phải đảm bảo hồn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn, tuân thủ đúng các
điều khoản của hợp đồng ký kết. Do đó, địi hỏi các doanh nghiệp muốn sử dụng
vốn tín dụng của ngân hàng phải có phương án sản xuất khả thi. Khơng chỉ thu hồi
đủ vốn mà các doanh nghiệp cịn phải tìm cách tăng nhanh vòng quay vốn, đảm bảo
tỷ suất lợi nhuận lớn hơn lãi suất ngân hàng thì mới kinh doanh có lãi, trả được nợ.
Trong q trình cho vay ngân hàng thực hiện kiểm soát trước, trong và sau khi giải
ngân buộc doanh nghiệp phải sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả.
Thứ ba, Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho
doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường hiếm doanh nghiệp nào dùng vốn tự có để sản
xuất kinh doanh. Để hiệu quả thì doanh nghiệp phải có một cơ cấu vốn tối ưu, kết
cấu hợp lý nhất là nguồn vốn tự có và vốn vay nhằm tối đa hố lợi nhuận tại mức
giá vốn bình qn rẻ nhất. Tín dụng ngân hàng còn tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp được tiếp cận các nguồn vốn từ nước ngoài. Ngân hàng thu hút nguồn vốn
nước ngồi dưới nhiều hình thức như trực tiếp vay bằng tiền, bảo lãnh cho các
doanh nghiệp mua thiết bị trả chậm, sử dụng giới hạn L/C…. Như vậy, quan hệ
quốc tế của các doanh nghiệp được mở rộng, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp phát triển, đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận trong sản xuất kinh doanh.
Thứ tư, Tín dụng ngân hàng góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao
khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp.
Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường, muốn tồn tại và

đứng vững thì địi hỏi các doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh. Đặc biệt
đối với các doanh nghiệp nhỏ, việc chiếm lĩnh ưu thế so với các doanh nghiệp lớn
trong và nước ngoài là vấn đề khó khăn. Xu hướng hiện nay của các doanh nghiệp
này là tăng cường liên doanh, liên kết, tập trung vốn đầu tư và mở rộng sản xuất,
trang bị kỹ thuật hiện đại để tăng sức cạnh tranh. Tuy nhiên, để có một lượng vốn
đủ lớn đầu tư mở rộng phát triển trong khi vốn tự có lại hạn hẹp, khả năng tích luỹ
thấp thì phải mất nhiều năm mới thực hiện được. Khi đó cơ hội đầu tư phát triển
khơng còn nữa. Vậy muốn đáp ứng kịp thời cơ hội kinh doanh, thực hiện mục tiêu,
các doanh nghiệp cần tìm đến tín dụng ngân hàng. Khi các doanh nghiệp được sử
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
dụng vốn tín dụng, sức mạnh tài chính tăng lên và có cơ hội thực hiện mở rộng phát
triển sản xuất kinh doanh, chiếm lĩnh thị trường, tạo lợi thế cạnh tranh.
1.1.3.2. Phương thức tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp
Theo hình thức cấp tín dụng, có các phương thức: cho vay (trực tiếp từng
lần, hạn mức, thấu chi, hợp vốn...), chiết khấu chứng từ có giá, tái chiết khấu, bảo
lãnh ngân hàng, bao thanh toán, cho thuê tài chính.
Cho vay:
Các hình thức thường thấy trong hoạt động cho vay của ngân hàng bao gồm:
Cho vay trực tiếp từng lần: là hình thức cho vay phục vụ khách hàng có nhu
cầu khơng thường xun, phát sinh từng lần riêng lẻ. Mỗi khoản vay được lưu trữ
thành các hồ sơ độc lập với sự kiểm soát tách biệt từng hồ sơ.
Cho vay theo hạn mức: là hình thức cho vay theo đó ngân hàng ký một hợp
đồng hạn mức tín dụng với khách hàng vay trong đó quy định những điều kiện cho
vay cơ bản như hạn mức tín dụng cao nhất, lãi suất, thời gian cho vay tối đa cho
từng lần giải ngân, thời gian duy trì hạn mức... Khách hàng vay chỉ cần trình

phương án sử dụng tiền vay mỗi năm một lần, cung cấp các chứng từ chứng minh
phù hợp để giải ngân nhiều lần. Các thủ tục cho vay được thực hiện đơn giản hơn,
tạo điều kiện cho doanh nghiệp nhanh chóng sử dụng vốn để sản xuất kinh doanh.
Cho vay thấu chi: là hình thức cho vay mà ngân hàng cho phép người vay
chi vượt quá số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất
định và trong một khoảng thời gian nhất định.
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Thẻ tín dụng là
loại thẻ ngân hàng phát hành cho các khách hàng sử dụng để thanh tốn tiền hàng hóa,
dịch vụ tiêu dùng tại các đơn vị chấp nhận thẻ, hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự
động ATM trong phạm vi số tiền tín dụng đã được ngân hàng chấp thuận.
Cho vay hợp vốn: Là loại hình cho vay, trong đó một nhóm ngân hàng
thương mại cùng tham gia tài trợ chung một dự án vay. Loại hình này áp dụng trong
trường hợp dự án có qui mơ vốn lớn, vượt quá khả năng tài trợ của một ngân hàng
hoặc vượt quá qui định giới hạn của luật pháp, với mục tiêu phân tán rủi ro tín dụng.
Cho vay gián tiếp: là hình thức cho vay thơng qua các tổ chức trung gian, định
chế tài chính. Các tổ chức này có thể nhận vài khâu của hoạt động cho vay từ ngân hàng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
hoặc đứng ra bảo lãnh cho các thành viên vay vốn. Hình thức cho vay này thường áp
dụng với những món vay nhỏ, người vay phân tán, cách xa ngân hàng.
Chiết khấu chứng từ có giá: Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có
bảo lưu quyền truy địi các cơng cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người
thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán. Tức là, ngân hàng đứng ra trả trước các hối
phiếu hoặc các chứng từ có giá khác chưa đến hạn thanh toán theo yêu cầu của
người thụ hưởng bằng cách khấu trừ ngay một số tiền nhất định, tính theo trị giá
chứng từ, thời hạn, lãi suất, tỷ lệ chiết khấu... Đến khi chứng từ đến hạn ngân hàng

lại gửi chứng từ đi để địi tiền người có nghĩa vụ trả tiền.
Tái chiết khấu: Tái chiết khấu là việc chiết khấu các cơng cụ chuyển
nhượng, giấy tờ có giá khác đã được chiết khấu trước khi đến hạn thanh toán.
Bảo lãnh ngân hàng: là hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng cam kết
với bên nhận bảo lãnh về việc ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho
khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ
đã cam kết. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho ngân hàng theo thỏa thuận.
Bao thanh tốn: là hình thức cấp tín dụng của ngân hàng cho bên bán hàng
hoặc bên mua hàng thơng qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản
phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng
dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Hiểu đơn giản, bao
thanh tốn là hình thức ngân hàng đứng ra trả tiền ngay cho nhà cung cấp, theo bộ
chứng từ xuất trình. Sau đó, ngân hàng sẽ địi tiền người mua theo hợp đồng bao
thanh tốn ký kết, kèm theo một khoản phí chênh lệch là thu nhập của ngân hàng.
Cho thuê tài chính: Là việc ngân hàng xuất tiền mua tài sản để cho khách
hàng thuê theo những thỏa thuận của hợp đồng cho thuê. Sau thời gian nhất định,
khách hàng phải trả đủ gốc và lãi cho ngân hàng. Đây là phương thức vay tài sản
thơng qua hợp đồng cho th tài chính, kèm theo cam kết bán lại cho người thuê sau
thời hạn cho thuê.
Theo thời hạn tín dụng: tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung và dài hạn.
Tín dụng ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn khơng q 12 tháng, nhằm
đáp ứng các nhu cầu bổ sung vốn lưu động cho sản xuất, kinh doanh hoặc nhu cầu
tiêu dùng cá nhân. Căn cứ vào tính chất của việc cấp vốn và phương pháp cho vay,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
các hình thức cụ thể của cho vay ngắn hạn bao gồm: cho vay từng lần, cho vay hạn

mức tín dụng, thấu chi, chiết khấu chứng từ có giá, bao thanh tốn…
Tín dụng trung và dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 12 tháng, tín
dụng trung hạn có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng, tín dụng dài hạn có thời
hạn trên 60 tháng. Mục đích của loại tín dụng này chủ yếu phục vụ cho việc thực
hiện đầu tư các dự án kinh doanh, đầu tư xây dựng cơ bản mới, tài sản cố định mới,
mở rộng sản xuất kinh doanh. Vì thời hạn dài nên loại tín dụng này chứa đựng mức
rủi ro cao. Các hình thức tín dụng trung dài hạn bao gồm: cho vay theo dự án đầu
tư, cho vay hợp vốn, cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng, cho thuê tài chính…
Theo mức độ tín nhiệm của doanh nghiệp, có các phương thức: tín dụng có
bảo đảm, tín dụng khơng có bảo đảm.
Tín dụng có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở khách hàng dùng tài
sản bảo đảm của mình hoặc bên thứ ba làm bảo đảm cho nghĩa vụ vay vốn ở ngân
hàng. Cho vay có đảm bảo gồm các hình thức: cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh bằng
tài sản của bên thứ ba.
Tín dụng khơng có đảm bảo: Là loại cho vay khơng có hoặc khơng đủ tài
sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của khách
hàng vay vốn để quyết định cho vay.
1.1.3.3. Phát triển hoạt động tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp
Phát triển hoạt động tín dụng là sự gia tăng cả về số lượng, chất lượng các
hoạt động tín dụng cũng như hình thức cấp tín dụng của ngân hàng.
Phát triển hoạt động tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp là những hoạt
động gia tăng quy mơ tín dụng, đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng và cơ cấu tín
dụng phù hợp của ngân hàng cho các doanh nghiệp, nhằm đáp ứng hơn nữa nhu cầu
của khách hàng này, thông qua việc cải thiện, đổi mới cách thức và tăng cường cấp
tín dụng, tăng khả năng quay vịng vốn tín dụng. Từ đó ngân hàng khơng những duy
trì được mối quan hệ với những khách hàng truyền thống mà còn mở rộng, thu hút
được những khách hàng mới, gia tăng được doanh số cho vay, tăng thu nhập, nâng
cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh trong hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp.
Sự phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp của ngân hàng được
tính bằng số tương đối hay số tuyệt đối của số lượng giá trị khoản tín dụng kỳ sau

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
so với kỳ trước. Số tương đối thể hiện tốc độ tăng trưởng nhanh hay chậm, số tuyệt
đối thể hiện quy mơ tăng trưởng tín dụng. Tuy nhiên nếu phát triển tín dụng nhanh
và phiến diện, phát triển số lượng khơng đi liền với chất lượng và hiệu quả tín dụng
thì sẽ gây ra hậu quả xấu, dẫn đến thất thoát vốn và đe dọa trực tiếp đến hiệu quả
kinh doanh của ngân hàng. Vì vậy, phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh
nghiệp khơng những là sự mở rộng số lượng tín dụng mà phải đi đơi với chất lượng
và hiệu quả tín dụng, phù hợp với tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn tín dụng và
chiến lược kế hoạch kinh doanh của ngân hàng.
Phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp phải đảm bảo các nội dung:
Tăng trưởng quy mơ tín dụng doanh nghiệp
Tăng trưởng tỷ trọng dư nợ tín dụng doanh nghiệp trên tổng dư nợ
Thay đổi cơ cấu tín dụng doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu của các doanh
nghiệp trên địa bàn
Đa dạng hóa phương thức cấp tín dụng, bảo đảm chất lượng dịch vụ tín
dụng doanh nghiệp. Tăng trưởng thu nhập tín dụng doanh nghiệp.
Kiểm sốt rủi ro tín dụng doanh nghiệp.
Phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp là vơ cùng cần thiết vì:
Hoạt động tín dụng doanh nghiệp chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu doanh thu và thu
nhập của ngân hàng, nhưng cũng là một hoạt động phức tạp, tiềm ẩn những rủi ro
lớn cho các NHTM. Phát triển tín dụng doanh nghiệp trong điều kiện nền kinh tế
mở, cạnh tranh và hội nhập như hiện nay vẫn tiếp tục đóng vai trị quan trọng nhất
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, cũng như tạo động lực hỗ trợ mạnh mẽ
cho các doanh nghiệp và nền kinh tế phát triển đi lên. Và hơn hết, việc phát triển
hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp đang ngày càng trở thành vấn đề cấp thiết,

vô cùng quan trọng đối với mỗi ngân hàng. Phát triển tín dụng doanh nghiệp phải
gắn liền với chất lượng và hiệu quả hoạt động tín dụng, phù hợp với kế hoạch chiến
lược kinh doanh lâu dài của ngân hàng.
1.1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp
* Các yếu tố khách quan
Là những yếu tố thuộc mơi trường bên ngồi mà ngân hàng không thể triệt
tiêu hay làm thay đổi chúng. Tuy nhiên ngân hàng có thể nghiên cứu để đưa ra các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




15
dự báo, từ đó đề ra các giải pháp có tính chất “đi tắt đón đầu” khai thác các yếu tố
đó khi thuận lợi và hạn chế tác động xấu tới hoạt động kinh doanh.
Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế bao gồm những yếu tố có ảnh hưởng đến khả năng thu
nhập, thanh toán, chi tiêu… và nhu cầu về vốn và tiền gửi của dân cư. Những yếu tố
chủ yếu thuộc môi trường kinh tế như: Thu nhập bình quân, tỷ lệ xuất nhập khẩu,
tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế, tỷ lệ lạm phát, chính sách kinh tế ổn định,
chính sách đầu tư,… Sự phát triển của nền kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động
kinh doanh của ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. Nếu mơi
trường kinh tế tốt sẽ tạo môi trường rất thuận lợi để phát triển hoạt động cấp tín
dụng, cho vay. Khi nền kinh tế phát triển ổn định, doanh nghiệp làm ăn tốt thì nhu
cầu về vốn để phát triển sản xuất kinh doanh sẽ tăng. Ngược lại, nếu nền kinh tế suy
thoái, hoạt động sản xuất kinh doanh bị đình trệ, dẫn đến nền kinh tế giảm khả năng
hấp thụ vốn, nguồn vốn bị dư thừa, làm cho hoạt động tín dụng cho vay của ngân
hàng không những không được phát triển mà cịn bị thu hẹp lại.
Mơi trường chính trị - xã hội
Sự ổn định về chính trị - xã hội sẽ thu hút đầu tư, các doanh nghiệp yên tâm

đưa ra quyết định đầu tư, do vậy mà nhu cầu vốn cho đầu tư mới, đầu tư mở rộng
sản xuất gia tăng. Khi các doanh nghiệp mở rộng đầu tư thì hoạt động tín dụng, cho
vay của ngân hàng sẽ phát triển. Nếu mơi trường chính trị, xã hội khơng ổn định sẽ
làm các nhà đầu tư rút vốn đầu tư dẫn đến nhu cầu vốn sẽ giảm theo. Ổn định chính
trị là tiền đề để ổn định và phát triển kinh tế. Kinh tế phát triển ổn định, chính trị và
an ninh giữ vững là nhân tố thúc đẩy sản xuất kinh doanh, từ đó mà tạo điều kiện
phát triển hoạt động tín dụng.
Khơng chỉ có chính trị trong nước mà tình hình chính trị quốc tế cũng tác
động đến hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp của ngân hàng. Tồn cầu hố là
xu thế tất yếu, các nền kinh tế của các quốc gia hiện nay đều phát triển theo xu
hướng phát triển nền kinh tế mở, để tranh thủ cơ hội phát triển kinh tế. Nền kinh tế
mở chịu ảnh hưởng rất lớn của nền kinh tế thế giới. Các biến động thị trường thế
giới ngay lập tức tác động đến nền kinh tế trong nước, và thơng qua đó tác động đến
giá cả, đến sản xuất, từ sản xuất sẽ tác động đến phát triển hoạt động tín dụng doanh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×