Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (709.03 KB, 109 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày dạy:
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Hiểu được thế giới ĐV đa dạng phong phú (về lồi, kích thước, về số lượng cá
thể và môi trường sống).
- Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi, nên có một thế giới ĐV đa
dạng phong phú như thế nào.
- Kỹ năng nhận biết các ĐV qua các hình vẽ và liên hệ đến thực tế.
- Giáo dục ý thức học tập u thích bộ mơn
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh hình trong SGK.
- Các loại tranh ảnh về ĐV (nếu có).
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Vào bài: Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển được thiên</b></i>
nhiên ưu đãi cho một thế giới ĐV rất đa dạng và phong phú.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- Treo hình 1.1 và 1.2 SGK
? Sự phong phú về loài được thể hiện
như thế nào ?
? Hãy kể tên các loài ĐV được thu thập
khi:
- Kéo một mẻ lưới trên biển ?
- Tát một ao cá ?
- Đơm đó qua một đêm ở đầm, hồ ?
? Hãy kể tên các ĐV tham gia vào “ Bản
giao hưởng “ thường cất lên suốt đêm hè
trên cánh đồng quê nước ta ?
- Dù ở ao, hồ hay đầm đều có nhiều ĐV
khác nhau sinh sống
- Chủ yếu là những ĐV có cơ quan phát
âm thanh như lưỡng cư :ếch, nhái, cóc,
ễnh ương, tràng hưu và các sâu bọ như:
các loài dế, cào cào, châu chấu... Âm
- 1 số loài ĐV được con người thuần hố
thành vật ni, có nhiều đặc điểm phù
<i><b>I. Đa dạng loài và phong phú về số</b></i>
<i><b>lượng cá thể:</b></i>
- Cá nhân n/c thông tin SGK, quan sát
hình
- Số lượng lồi hiện nay 1,5 triệu lồi
- Kích thước khác nhau
- Một vài HS trình bày đáp án HS
khác bổ sung
<i><b>Kết luận hs cần ghi nhớ:</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
hợp với nhu cầu của con người. VD: gà,
thỏ, chó…
- KL:
- Treo hình 1.3 và 1.4 SGK
? Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích
nghi được với khí hậu giá lạnh ở vùng
cực ?
? Nguyên nhân nào khiến ĐV vùng nhiệt
đới đa dạng và phong phú hơn ĐV vùng
ôn đới và Nam Cực ?
? ĐV nước ta có đa dạng, phong phú
không ? Vì sao ?
? Lấy thêm 1 số VD để chứng minh sự
phong phú về mt sống của ĐV?
? Qua bài học này, em hiểu gì về thế giới
ĐV xung quanh ta ?
- KL chung SGK tr.8
<i>- Con người góp phần làm tăng tính đa</i>
<i>dạng của ĐV.</i>
<i><b>II. Đa dạng về môi trường sống:</b></i>
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin hồn
thành bài tập điền chú thích SGK Tr 7
+ Dưới nước : cá, tôm, mực …
- Nhiệt độ ấm áp, thức ăn phong phú và
môi trường sống đa dạng
- Có. Vì có đủ các ĐK trên + tài ngun
rừng và biển nước ta chiếm 1 tỉ lệ rất lớn
so với diện tích lãnh thổ
- Gấu trắng ở bắc cực, đà điểu ở sa mạc,
cá phát sóng ở đáy biển…
<i><b>Kết luận hs cần ghi nhớ:</b></i>
<i>ĐV có ở khắp nơi do chúng thích nghi</i>
<i>với mọi mơi trường sống.</i>
<b>3- Củng cố, đánh giá:</b>
* Chọn đáp án đúng trong những câu sau:
Câu 1: Sự đa dạng phong phú của ĐV được thể hiện ở:
a- Sự đa dạng về kích thước c- Sự đa dạng về số lượng
b- Sự đa dạng về lồi d- Chọn cả a,b,c (x)
Câu 2: ĐV có ở khắp mọi nơi là do:
a- Chúng có khả năng thích nghi cao (x) c- Do con người tác động
b- Sự phân bố có sẵn từ xa xưa d- Chọn cả a,b,c
Câu 3: ĐV đa dạng phong phú do:
a- Số cá thể nhiều d- ĐV sống ở khắp mọi nơi trên trái đất (x)
b- Sinh sản nhanh e- Con người lai tạo tạo ra nhiều giống
mới (x)
c- Số loài nhiều (x) f- ĐV di cư từ những nơi xa đến
Câu 2 SGK Tr 8:
- Tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển của ĐV, chống ô nhiễm môi trường,
không phá rừng.
- Duy trì cân bằng sinh thái
- Thuần dưỡng và lai tạo ra nhiều dạng vật nuôi mới
<b>4. Hướng dẫn, dặn dò:</b>
- Học và trả lời các câu hỏi theo vở BT.
- Kẻ sẵn bảng 1 và 2 vào vở ghi và vở nháp.
<i>Tiết 2:</i>
Ngày dạy:
Lớp / sÜ sè: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Phân biệt ĐV với TV, thấy chúng có những đặc điểm chung của SV, nhưng
chúng cũng khác nhau về một số đặc điểm cơ bản.
- Nêu được các đặc điểm của ĐV để nhận biết chúng trong thiên nhiên.
- Phân biệt được ĐV khơng xương sống với ĐV có xương sống, vai trò của
chúng trong thiên nhiên và đời sống con người.
- Rèn khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ mơn
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh hình về ĐV và TV trong SGK.
- Hai bảng phụ 1,2 và phiếu học tập (trang 27 và 28).
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Bài cũ:</b></i>
? Kể tên những ĐV thường gặp ở địa phương em ? Chúng có đa dạng và phong phú
khơng?
? Chúng ta phải làm gì để thế giới ĐV mãi mãi đa dạng, phong phú?
<i><b>2. Vào bài :</b></i>
ĐV và TV đều xuất hiện từ rất sớm trên hành tinh của chúng ta, chúng đeu xuất
hiện từ nguồn gốc chung nhưng trong q trình tiến hố đã hình thành nên 2 nhánh sv
khác nhau. Bài học hôm nay sẽ đề cập đến những ND liên quan đó.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- Treo hình 2.1SGK và chia nhóm HS
- Nhận xét và đưa ra bảng chuẩn
? ĐV giống TV ở các đặc điểm nào ?
- KL:
<i><b>I. Phân biệt động vật với thực vật:</b></i>
- HS quan sát, làm việc theo nhóm, thảo
luận và điền vào bảng 1.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả
- Các nhóm khác bổ sung
- Các nhóm dựa vào kết quả của bảng
1 thảo luận tìm câu trả lời:
<i><b>* Giống:</b></i>
<i><b>- Đều là các cơ thể sống</b></i>
<i><b>- Cùng cấu tạo từ TB</b></i>
<i><b>- Có khả năng sinh trưởng và phát</b></i>
<i><b>triển</b></i>
<i><b>* Khác:</b></i>
<i><b>ĐV</b></i> <i><b>TV</b></i>
<i><b>- Có khả năng tự</b></i>
<i><b>di chuyển</b></i>
<i><b>- Sống dị</b></i>
<i><b>dưỡng( nhờ vào</b></i>
<i><b>chất hữu cơ có</b></i>
<i><b>sẵn)</b></i>
<i><b>- Có hệ tk và giác</b></i>
<i><b>quan</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.
- Treo H2.2 SGK
- Giới ĐV được chia thành 20 ngành được
thể hiện như trong hình. Nhưng chương
trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản
- GV cho HS đọc thông tin trong SGK.
- Giới ĐV được chia th2nh 2 nhóm chính:
ĐVKXS ( có 5 ngành: ĐVNS, RK, GD,
GĐ, thân mềm và chân khớp) và
ĐVCX( gồm các lớp ĐV khác)
- Chia nhóm HS
- Đưa ra kq đúng
? Dựa vào kq của bảng 2 cho biết ĐV có
những vai trị ntn trong đ/s con người?
- KL:
<i><b>II. Đặc điểm chung của động vật:</b></i>
- HS thảo luận nhóm để làm BT mục II
SGK Tr 10
- Đại diện HS trả lời câu hỏi.
- Các HS khác bổ sung và rút ra tiểu kết.
<i><b>- Sống dị dưỡng, có khả năng di</b></i>
<i><b>chuyển, có hệ thần kinh và các giác</b></i>
<i><b>quan.</b></i>
<i><b>III. Sơ lược phân chia giới động vật:</b></i>
( Trang 10 SGK).
<i><b>IV. Vai trị của động vật:</b></i>
- Các nhómthảo luận và điền kết quả vào
bảng 2 SGK Tr 11
- Đại diện nhóm báo cáo kq
- Các nhóm khác bổ sung
<i><b>ĐV mang lại lợi ích nhiều mặt cho con</b></i>
<i><b>người tuy nhiên có 1 số lồi có hại.</b></i>
- HS đọc kết luận SGK.
<i><b>4. Củng cố, đánh giá:</b></i>
* Chọn đáp án đúng trong những câu sau:
Câu 1: Đặc điểm cấu tạo dưới đây có ở Tb ĐV mà khơng có ở TB TV:
a- Chất nguyên sinh c- Màng TB
b- Màng xenlulôzơ (x) d- Nhân
Câu 2: Đặc điểm giống nhau ĐV và TV là:
a- Có cơ quan di chuyển c- Có lớn lên và sinh sản (x)
b- Được cấu tạo từ TB (x) d- Chọn cả a,b,c
Câu 3: Dị dưỡng là:
a- Sử dụng chất hữu cơ có sẵn (x) c- Sống nhờ vào chất hữu cơ của vật chủ
b- Tự tổng hợp chất hữu cơ d- Chọn cả a,b,c
Câu 4: Hoạt động khơng có ở ĐV là:
a- Sinh sản c- Di truyền
b- Trao đổi chất d- Tự tổng hợp chất hữu cơ (x)
Câu 5:Cấu trúc khơng có ở TV là:
a- Tk, giác quan (x) c- Các bào quan trong TB
b- Màng xenlulôzơ của Tb d- Lục lạp chứa chất DL
<b>5. Hướng dẫn, dặn dò: </b>
- Học và trả lời các câu hỏi ở vở BT.
<b>Ngày soạn:30/08/2010</b>
<i><b>Chương 1:</b></i>
<i><b>Tiết 3:</b></i>
Ngày dạy:
Lớp / sÜ sè: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nhận biết được nơi sống của ĐVNS (trùng giày, trùng roi) cùng cách thu thập và
gây nuôi chúng.
- Quan sát nhận biết trùng roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thấy được cấu tạo và
cách di chuyển của chúng.
- Củng cố kỹ năng quan sát và sử dụng kính hiển vi.
- Rèn thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh hình về ĐVNS trong SGK.
- Kính hiển vi, tiêu bản.
- Mẫu vật: Cốc nước ao, hồ có váng xanh, cốc nước cống rãnh, bình ni cấy dùng
rơm khơ, bình ni cấy từ bèo Nhật Bản.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Vào bài: SGK ở 2 thông tin Tr 13</b></i>
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- Chia nhóm HS
- GV hướng dẫn các thao tác :
+ Dùng ống hút hút một giọt nhỏ ở
nước ngâm
rơm (chỗ thành bình).
+ Nhỏ lên lam kính rải vài sợi bơng
để cản tốc độ và giam trùing giày lại
soi dưới kính hiển vi
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ
- Treo hình 3.1/14 SGK
- GV kiểm tra trên kính của các nhóm,
hướng dẫn cách cố định mẫu :dùng la
men đậy lên giọt nước (có trùng)
- yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát
trùng giày di chuyển
? trùng giày di chuyển theo kiểu tiến
thẳng hoặc xoay tiến?
<i><b>I.Quan sát trùng giày:</b></i>
- quan sát để nhận biết trùng giày
- Các nhóm thực hiện
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy
mẫu soi dưới kính hiển vi nhận biết
trùng giày
- Vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày
- Vừa tiến vừa xoay
- dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành
bài tập SGK Tr 15
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả,các nhóm khác bổ sung
- KL:
* Lưu ý: Có thể gặp trùng giày đang sinh
sản phân đôi( cơ thể thắt ngang ở giữa)
hoặc tiếp hợp ( 2 con gắn với nhau).
- GV làm sẵn 1 tiêu bản về trùng roi ở
giọt nước váng xanh hay giọt nước nuôi
cấy từ bèo Nhật bản .
- Treo H3.2, 3.3 SGK
? Lên bảng chỉ vào hình đâu là trùng
roi?
- Đi kiểm tra trên kính hiển vi của từng
nhóm, nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng
roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp
góp ý
- Nếu có thời gian GV cho HS q/s trùng
roi ở trong bình ni cấy đặt ở chỗ tối
để thấy cơ thể mất màu xanh ntn
- Giải thích như SGK Tr 16
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm BT
SGK Tr 16
- KL:
- Màng được cấu tạo bằng: lipit và
prơtêin có các lỗ cực nhỏ để cho các chất
từ ngoài vào TB và các chất từ trong TB
ra ngoài
<i>- Trùng giày có hình dạng khơng đối</i>
<i>xứng và có hình chiếc giày.</i>
<i>- di chuyển nhờ lông bơi bằng cách vừa</i>
<i>tiến vừa xoay.</i>
<i><b>II. Quan sát trùng roi:</b></i>
- quan sát trên kính hiển vi ở độ phóng
đại nhỏ đến lớn.
- Đại dịên các nhóm đọc kq
<i><b>Kết luận hs cần ghi nhớ</b></i>
<i>- Trùng roi di chuyển vừa tiến vừa xoay. </i>
<i>- Cơ thể có màu xanh lá cây là nhờ: màu</i>
<i>sắc của hạt diệp lục và sự trong suốt của</i>
<i>màng cơ thể.</i>
* HS làm thu hoạch như y/c trong SGK
<i><b>4 .Củng cố, đánh giá:</b></i>
- GV nhận xét đánh giá kết quả của giờ thực hành.
- Yêu cầu HS thu dọn vệ sinh phòng học.
<i><b>5 .Hướng dẫn, dặn dò: </b></i>
- Học theo bài ghi và hoàn thành phần thu hoạch.
- Nghiên cứu trước bài 4: “ Trùng roi “.
<b>Ngày soạn:01/09/2010</b>
Tiết 4:
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Mô tả được cấu tạo trong, cấu tạo ngoài của trùng roi.
- Nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của chúng.
- Tìm hiểu cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ về nguồn gốc giữa ĐV đơn bào với
ĐV đa bào.
- Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng thu thập kiến thức và kỹ năng hoạt động nhóm
- Thái độ : giáo dục ý thức học tập
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- GV : Tranh hình về trùng roi trong SGK, phiếu học tập
- HS : ôn lại bài thực hành
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Bài cũ: Trùng roi sống ở đâu ? Chúng có hình dạng và di chuyển như thế nào ? </b></i>
<i><b>2.Vào bài: Trùng roi là ĐVNS dễ gặp nhất ở ngoài thiên nhiên nước ta, lại có cấu tạo </b></i>
đơn giản và điển hình cho ĐVNS. Chúng là 1 nhóm sv có đặc điểm vừa của Tv vừa
của ĐV( môn ĐV và TV đều coi Trùng roi trong phạm vi n/c của mình). Đây cũng là 1
bằng chứng về sự thống nhất về nguồn gốc của giới ĐV và giới TV.
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- Treo hình vẽ 4.1 và 4.2 SGK
- Chia nhóm HS và treo bảng
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng
? Cơ thể trùng roi có cấu tạo và di
chuyển như thế nào
- Nhân: là trung tâm của các quá trình
tổng hợp, trao đổi chất
- CNS: gồm nước, các h/c hữu cơ và vô
cơ
- DL: là bào quan của TB TV
- Khơng bào co bóp: là nơi tập chung
chất thải từng lúc tống ra ngoài giúp
điều hoà áp suất thẩm thấu của cơ thể
? Trùng roi có những hình thức dinh
dưỡng nào ? Hô hấp và bài nhờ bộ phận
nào ?
? Diễn đạt bằng lời 6 bước sinh sản
phân đôi của trùng roi xanh ?
? Giải thích thí nghiệm ở mục 4 “tính
hướng sáng ”?
<i><b>I. Trùng roi xanh :</b></i>
- Cá nhân tư n/c thơng tin và q/s
hình
- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến
hoàn thành bảng ra phiếu học tập
- Đại diện các nhóm treo kết quả lên
bảng
- Nhóm khác bổ sung
<b>- Phân đơi theo chiều dọc cơ thể :nhân</b>
phân đôi trước-> chất NS -> các bào
quan
- Treo bảng chuẩn và y/c HS học:
Đặc điểm trùng roi xanh
- Cấu tạo
- Di chuyển
- Hơ hấp
- Dinh
dưỡng
- sinh sản
- tính hướng
sáng
- Cơ thể đơn bào có kích thước
hiển vi( 0,05mm), 1 đầu có roi.
Trong Tb có nhân, CNS có các
hạt DL, các hạt dự trữ, điểm
mắt ở dưới có khơng bào co bóp
- Roi xốy vào nước-> vừa tiến
vừa xoay mình
- qua màng cơ thể
- vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng
- vơ tính bằng cách phân đôi
theo chiều dọc
- roi và điểm mắt giúp trùng roi
hướng về chỗ có ánh sáng
- Treo hình 4.3 SGK
- Tập đồn trùng roi có hình cầu với
hàng nghìn TB. Mỗi tập đoàn gồm các
TB lk lại với nhau như mạng lưới bằng
các roi
- Chia nhóm HS
- Nhận xét và đưa ra kq đúng
? Tập đồn vơn vốc dinh dưỡng như thế
nào ?
? Nêu hình thức sinh sản của tập đồn
vơn vốc ?
? Tập đồn vơn vốc cho ta suy nghĩ gì
về mối quan hệ giữa ĐV đơn bào và ĐV
đa bào ?
- GV yêu cầu HS rút ra KL
<i><b>II. Tập đồn vơn vốc (tập đồn trùng</b></i>
<i><b>roi) ( BT SGK Tr 19)</b></i>
- Cá nhân tự thu nhận kiến thức theo
thơng tin và q/s hình
- Trao đổi nhóm hồn thành bài tập
phần lệnh SGK Tr 19
- Đại diện nhóm trình đọc kết quả, các
nhóm khác bổ sung.
- Một vài HS đọc lại bài tập vừa hoàn
thành
- Trong tập đoàn dinh dưỡng độc lập với
- Sinh sản vơ tính phân chia cơ thể
- Gợi ra mối qh về nguồn gốc giữa ĐV
đơn bào với ĐV đa bào
<i><b>4. Củng cố, đánh giá:</b></i>
* Chọn đáp án đúng trong những câu sau:
Câu 1: Ta gặp trùng roi xanh ở đâu:
a- Ao, hồ, đầm, ruộng (x) c- Cơ thể ĐV và người
b- Biển d- Tất cả đều sai
Câu 2: Cấu tạo cơ thể trùng roi gồm:
a- Màng cơ thể, CNS, nhân, khơng bào co bóp
b- Màng cơ thể, nhân, khơng bào co bóp
c- Màng cơ thể, CNS, nhân, khơng bào co bóp, hạt DL, hạt dự trữ, điểm mắt (x)
d- nhân, khơng bào co bóp, màng cơ thể
<b>5 .Hướng dẫn, dặn dò: </b>
- Học theo bài ghi và trả lời câu hỏi trong SGK .
<b>Ngày soạn:1/09/2010</b>
<i>Tiết 5 : </i>
Ngày dạy:
Lớp / sÜ sè: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Phân biệt được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng biến hình và trùng giày.
- Tìm hiểu cách di chuyển, dinh dưỡng và một phần về cách sinh sản của chúng.
- HS thấy được sự phân hóa các bộ phận trong TB trùng giày đó là biểu hiện mầm
mống của ĐV đa bào
- Rèn kỹ năng quan sát , so sánh, phân tích, tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh hình về trùng biến hình và trùng giày trong SGK.
- HS :kẻ phiếu học tập vào vở
<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Bài cũ: Trùng roi giống và khác TV ở những điểm nào ? </b></i>
* Giống: Có cấu tạo từ TB gồm: nhân, CNS, chất DL…
* Khác:
Trùng roi TV
- Thuộc giới ĐV
- Có khả năng tự di chuyển bằng roi
- Có lối sống tự dưỡng và dị dưỡng
- thuộc giới TV
- không có khả năng tự di chuyển
- có lối sống tự dưỡng
<i><b>2.Vào bài: Trùng biến hình( amíp) là đại diện có cấu tạo và lối sống đơn giản nhất </b></i>
trong ĐVNS nói riêng và giới ĐV nói chung, trong khi đó trùng giày được coi là 1
trong những ĐVNS có cấu tạo và lối sống phức tạp hơn cả nhưng dễ q/s và dễ gặp
trong thiên nhiên.
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- Treo H5.1, 5.2 SGK
? Cho biết nơi sống của Trùng biến hình?
- KL:
? Nêu cấu tạo và cách di chuyển của
Trùng biến hình?
- KL:
- Vậy ta gọi cơ thể Trùng biến hình là cơ
thể đơn bào
- Treo H5.2 SGK và chia nhóm HS
- Đưa ra kq sắp xếp đúng: 2:1:3:4
? Cho biết q trình tiêu hố mồi và bắt
mồi của Trùng biến hình?
- KL:
<i><b>I- Trùng biến hình( amíp)</b></i>
- Q/s hình và n/c thông tin SGK
<i><b>- Sống ở mặt bùn hoặc nổi trên mặt của</b></i>
<i><b>ao, hồ…</b></i>
<i><b>1- Cấu tạo và di chuyển:</b></i>
<i><b>- Gồm 1 TB có:</b></i>
<i><b>+ CNS lỏng + Nhân + Khơng bào</b></i>
<i><b>tiêu hố + Khơng bào co bóp</b></i>
<i><b>- Di chuyển: Nhờ chân giả( do CNS dồn</b></i>
về 1 phía tạo thành)
<i><b>2- Dinh dưỡng:</b></i>
- Các nhóm thực hiện lệnh phần 2 SGK
Tr 20
- Đại diện vài nhóm đọc kq, các nhóm
khác bổ sung
- N/c thơng tin phần 2 SGK Tr 21
? Nêu quá trình bài tiết của Trùng biến
hình ?
- KL:
? Trùng biến hình trao đổi khí qua đâu?
- KL:
? KL về sự sinh sản của Trùng biến
hình?
- KL:
- Treo H5.3 SGK
- KL:
? Lên bảng chỉ vào hình để nêu cấu tạo
của Trùng giày?
- KL:
- Rãng miệng và hầu cịn rất đơn giản
chứ khơng như ở gà…
? Vậy thử đoán xem Trùng giày di
chuyển nhờ vào bộ phận nào? Nêu cách
di chuyển?
? So sánh cấu tạo của Trùng giày và
trùng biến hình giống và khác nhau ntn?
? Vậy cũng là cơ thể đơn bào nhưng lồi
nào có cấu tạo phức tạp hơn?
? Nêu quá trình dinh dưỡng của Trùng
giày?
- KL:
? So sánh quá trình dinh dưỡng giữa
Trùng giày và trùng biến hình?
- Chia nhóm HS
- Nhận xét và bổ sung:
? KL về sự sinh sản của Trùng giày?
- KL:- Sinh sản hữu tính ở Trùng giày là
hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất
ít khi sinh sản hữu tính
<i><b>3- Bài tiết:</b></i>
<i><b>Chất thừa dồn đến khơng bào co bóp</b></i>
<i><b>rồi thải ra ngồi ở mọi nơi trên cơ thể</b></i>
<i><b>4- Hô hấp: </b></i>
<i><b>qua thành cơ thể</b></i>
<i><b>5- Sinh sản:</b></i>
<i><b>Vơ tính bằng cách phân đơi cơ thể</b></i>
<i><b>II- Trùng giày:</b></i>
<i><b>* Sống ở mt nước</b></i>
<i><b>1- Cấu tạo và di chuyển</b></i>
<i><b>- Gồm 1 TB có:</b></i>
<i><b>+ CNS, nhân lớn, nhân nhỏ</b></i>
<i><b>+ Khơng bào tiêu hố, 2 khơng bào co</b></i>
<i><b>bóp</b></i>
<i><b>+ Rãnh miệng, hầu, Lơng bơi, lỗ thốt</b></i>
<i><b>-Di chuyển nhờ lơng bơi( lơng chuyển</b></i>
động tạo ra sự di chuyển cơ thể)
- Trùng giày
<i><b>2- Dinh dưỡng</b></i>
<i><b>Thức ăn-> miệng-> hầu-> không bào</b></i>
<i><b>tiêu hoá-> biến đổi nhờ enzim. Chất</b></i>
<i><b>thải được đưa đến không bào co bóp rồi</b></i>
- Trùng giày phức tạp hơn
- Các nhóm thảo luận và làm phần lệnh
SGK Tr 22
- Đại diện các nhóm trả lời
<i><b>3- Sinh sản:</b></i>
<i><b>Sinh sản vơ tính bằng cách phân đơi cơ</b></i>
<i><b>thể theo chiều ngang và sinh sản hữu</b></i>
<i><b>tính theo lối tiếp hợp</b></i>
<i><b>4- Củng cố: Chọn đáp án đúng trong các câu sau:</b></i>
Câu 1: Hình dạng cơ thể trùng biến hình là:
a- Hình thoi c- khơng ổn định, thường biến đổi ( X)
b- giống đế giày d- tất cả đều sai
Câu 2: Điều khơng đúng khi nói về trùng biến hình là:
a- là 1 cơ thể đơn bào đơn giản nhất
b- cơ thể chứa DL (X)
c- là 1 khối CNS lỏng và nhân
d- hình dạng ln biến đổi
Câu 3: Hình thức dinh dưỡng của trùng biến hình là:
a- dị dưỡng (X) c- cả a và b
b- tự dưỡng d- tất cả đều sai
<i><b>5- dặn dò: </b></i>
<b>Ngày soạn: 5/09/2010</b>
<i>Tiết 6:</i>
Ngày dạy:
Lớp / sĩ sè: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Hiểu được trong số các lồi ĐVNS, có nhiều lồi gây bệnh nguy hiểm, trong đó có
trùng kiết lị và trùng sốt rét .
- Nhận biết được nơi kí sinh , cách gây hại,từ đó rút ra các biện pháp phịng chống .
- Phân biệt được muỗi A nô phen với muỗi thường . Các biện pháp phòng chống bệnh
sốt rét ở nước ta.
- Rèn kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, kỹ năng phân tích tổng hợp.
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh hình về trùng kiết lị và trùng sốt rét trong SGK.
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Bài cũ:</b></i>
? Nêu nơi sống, cấu tạo, di chuyển, bắt mồi và tiêu hóa mồi của trùng biến hình?
? Nêu cách di chuyển , lấy thức ăn, tiêu hóa và thải bã của trùng giày?
<i><b>2.Vào bài: Trùng kiết lị và trùng sốt rét là ĐVNS gây bệnh nguy hiểm. Chúng ta tìm </b></i>
hiểu về chúng và cách phòng chống.
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
* GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ 6.1 và
6.2 , nghiên cứu thơng tin SGK , điền
chú thích vào hình vẽ , so sánh với trùng
biến hình , thảo luận nhóm, đánh dấu vào
ơ trống ứng với ý trả lời đúng cho các
câu hỏi ( trang 23).
* GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6.3 ,
6.4 , nghiên cứu thông tin SGK và trả
? Trùng sốt rét do ĐV nào truyền bệnh ?
? Cách phân biệt muỗi thường với muỗi
A nô phen ?
<i><b>I.Trùng kiết lị:</b></i>
- Làm việc theo nhóm, điền chú thích
vào hình vẽ và thảo luận để trả lời các
câu hỏi:
- Đại diện các nhóm trả lời
- Nhóm khác bổ sung
- Trùng kiết lị giống trùng biến hình :có
chân giả và hình thành bào xác.
- Khác : trùng kiết lị chỉ ăn hồng cầu và
có chân giả ngắn
<i><b>- Trùng kiết lị kí sinh ở thành ruột</b></i>
<i><b>người, ăn hồng cầu và gây bệnh nguy</b></i>
<i><b>hiểm.</b></i>
<i><b>II. Trùng sốt rét:</b></i>
? Nêu các giai đoạn phát triển của trùng
sốt rét
? Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam
hiện nay như thế nào ?
? Nêu cách phòng chống bệnh sốt rét ở
nước ta
? Chính sách của nhà nước trong cơng
tác phịng chống bệnh sốt rét?
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.
? Qua bài học này em hiểu gì về trùng
kiết lị và trùng sốt rét ?
* Yêu cầu HS đọc phần “ Em có biết “.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhóm khác bổ sung và rút ra tiểu kết.
+ Tuyên truyền ngủ màn .
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn
phí
+ Phát thuốc chữa bệnh cho mọi người
<i><b>Trùng sốt rét kí sinh trong máu người</b></i>
<i><b>- Phịng bệnh : vệ sinh mơi trường, vệ</b></i>
<i><b>sinh cá nhân, diệt muỗi.</b></i>
<i><b>4-.Củng cố, </b></i>
? Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống nhau và khác nhau như thế nào ?
(Giống nhau : Đều ăn hồng cầu. Khác nhau : - Trùng kiết lị lớn, “ nuốt “ nhiều hồng
cầu
1 lúc và tiêu hóa chúng rồi sinh sản nhân đôi liên tiếp. Trùng sốt rét nhỏ, nên chui
vào hồng cầu kí sinh, ăn hết chất NS của hồng cầu, rồi sinh sản cho nhiều trùng mới).
<i><b>5- dặn dò: </b></i>
- Học theo bài ghi và trả lời câu hỏi trong SGK.
<b>Ngày soạn: 10/09/2010</b>
<i>Tiết 7:</i>
Ngày dạy:
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Qua các loài ĐVNS vừa học nêu được đặc điểm chung của chúng .
- Nhận biết được vai trò thực tiễn của ĐVNS.
- Rèn kỹ năng quan sát thu thập kiến thức, kỹ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh hình trong SGK về ĐVNS.Hai bảng phụ 1,2 (trang 26 và 28 SGK)
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Bài cũ: Trùng kiết lị và trùng sốt rét có hại như thế nào đối với sức khỏe con người </b></i>
<i><b>2.Vào bài: ĐVNS có 40 nghìn lồi phân bố khắp nơi. Chúng có vai trò to lớn với thiên</b></i>
nhiên và đời sống con người.
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
* GV yêu cầu HS kể tên các ĐVNS, thảo
luận nhóm và điền kết quả vào bảng 1
(trang 26 SGK).
* Dựa vào kết quả bảng 1 trả lời 3 câu
hỏi sau:
? ĐVNS sống tự do có những đặc điểm
gì ?
? ĐVNS sống kí sinh có những đặc điểm
gì ?
? ĐVNS có có đặc điểm gì chung ?
* GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7.1,7.2 ,
nghiên cứu thơng tin SGK và dựa vào
các kiến thức trong chương 1, thảo luận
nhóm rồi ghi kết quả vào bảng 2 (trang
28).
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.
? Qua bài học này em hiểu gì về ĐVNS ?
<i>* Yêu cầu HS đọc phần “ Em có biết “.</i>
<i><b> I.Đặc điểm chung của ĐVNS :</b></i>
- Đại diện các nhóm ghi kết quả vào
- Các nhóm khác bổ sung
- có bộ phận di chuyển và tự tìm thức ăn,
là một mắt xích quan trọng trong chuỗi
t/ă của tự nhiên
- cơ quan di chuyển tiêu giảm hay kém
phát triển, dinh dưỡng kiểu hoại sinh
sinh sản vơ tính với tốc độ rất nhanh
<i><b>Kết luận hs cần ghi nhớ</b></i>
<i>ĐVNS có đặc điểm.</i>
<i>- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi</i>
<i>chức năng sống.</i>
<i>- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị</i>
<i>dưỡng</i>
<i>- Sinh sản vơ tính và hữu tính</i>
<i><b>II. Vai trị thực tiễn của ĐVNS:</b></i>
- Các nhóm đọc kq, các nhóm khác bổ
sung
<i><b>Kết luận hs cần ghi nhớ</b></i>
<i>ĐVNS có nhiều vai trị thực tiễn trong</i>
- Đọc kết luận SGK.
<i>- Đọc “ Em có biết “.</i>
<i><b>4- Củng cố, đánh giá:</b></i>
? ĐVNS có đặc điểm chung gì ? Nó có vai trị gì trong thiên nhiên và đời sống con
người?
<i><b>5- .Hướng dẫn, dặn dò: </b></i>
- Học theo bài ghi và trả lời câu hỏi trong SGK .
- Nghiên cứu trước bài 8 : “ Thủy tức ”
<b>Ngày son:10/09/2010</b>
<i>Chng 2 :</i>
Ngày dạy:
Lớp / sÜ sè: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- - Tìm hiểu hình dạng ngồi, cách di chuyển của thủy tức .
- - Phân biệt được cấu tạo, chức năng một số tế bào của thành cơ thể thủy tức, để làm
cơ sở giải thích được cách dinh dưỡng và sinh sản ở chúng.
- - Rèn kỹ năng quan sát hình, tìm kiếm kiến thức.
- - Kỹ năng phân tích tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm
- - Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh hình về thủy tức trong SGK.
- Mơ hình về thủy tức.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Bài cũ: Nêu đặc điểm chung của ĐVNS ? Kể tên 1 số ĐVNS có lợi và có hại.</b></i>
<i><b>2.Vào bài: Thủy tức là một đại diện sống ở nước ngọt đặc trưng cho Ruột khoang.</b></i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và
8.2, nghiên cứu thơng tin SGK, thảo luận
nhóm để trả lời 2 câu hỏi sau:
? Hình dạng cấu tạo ngoài của thủy tức
như thế nào ?
? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển của
* Lưu ý: Cả 2 cách, thủy tức đều di
chuyển từ phải sang trái.
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.
-GV u cầu HS quan sát mơ hình, hình
vẽ, nghiên cứu thơng tin SGK và trong
bảng , thảo luận nhóm để ghi tên từng
loại tế bào vào ô trống của hàng ( Bảng
trang 30 SGK).
GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra tiểu
kết.
<i><b>I. Hình dạng ngồi và di chuyển của</b></i>
<i><b>thủy tức:</b></i>
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
<i><b>Kết luận hs cần ghi nhớ</b></i>
<i>- Thủy tức có hình trụ dài, đối xứng tỏa</i>
<i>trịn , phần dưới là đế bám , phần trên có</i>
<i>lỗ miệng, tua miệng .</i>
<i>- Di chuyển bằng 2 cách : kiểu sâu đo và</i>
<i>kiểu lộn đầu .</i>
<i><b> II. Cấu tạo trong của thủy tức :</b></i>
Đại diện các nhóm đọc kết quả theo thứ
tự 1, 2, 3....
- Các nhóm khác bổ sung và rút ra tiểu
kết.
<i><b>Kết luận hs cần ghi nhớ</b></i>
<i>Thành cơ thể có 2 lớp tế bào</i>
<i>- Lớp ngồi : Gồm tế bào gai, tế bào</i>
<i>thần kinh, tế bào mơ cơ bì</i>
<i>- Lớp trong : tế bào mơ cơ - tiêu hoá </i>
- <i>Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng.</i>
- GV hướng dẫn HS căn cứ vào hình 8.1
và hình trong bảng, nghiên cứu thơng tin
SGK, thảo luận để làm rõ quá trình bắt
mồi và tiêu hóa mồi theo gợi ý các câu
hỏi sau đây:
? Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách
nào
? Nhờ loại tế bào nào của cơ thể mà mồi
<i>được tiêu hóa ? (Nhờ TB mô cơ tiêu</i>
<i>hóa).</i>
<i>? Thủy tức thải bã bằng cách nào ? </i>
- GV cho HS tự rút ra tiểu kết
- GV yêu cầu HS quan sát tranh “sinh
sản của thuỷ tức”, trả lời câu hỏi :
? Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào?
? Gọi một vài học sinh trả lời
? GV yêu cầu rút ra kết luận về sự sinh
sản của thủy tức.
- GV nhận xét, bổ sung thêm một hình
thức sinh sản đặc biệt đó là tái sinh do
thuỷ tức cịn có tế bào chưa chun hóa
? Tại sao gọi thuỷ tức là động vật đa bào
bậc thấp ?
- KL:
? Qua bài học này em hiểu gì về thủy tức
?
- Yêu cầu HS đọc phần “ Em có biết “
<i><b>III. Dinh dưỡng và sinh sản ở thủy</b></i>
<i><b>tức :</b></i>
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi
- Các nhóm khác bổ sung và rút ra tiểu
kết.
<i><b>Kết luận hs cần ghi nhớ</b></i>
<i><b>- Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng.</b></i>
<i>- Q trình tiêu hóa thực hiện trong ruột</i>
<i>túi nhờ dịch từ tế bào tuyến</i>
<i>- Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ</i>
<i>thể. </i>
<i><b>IV. Sinh sản</b></i>
- Một số HS trả lời HS khác bổ sung
<i><b>Kết luận hs cần ghi nhớ</b></i>
<i>- Sinh sản vơ tính : Bằng cách mọc chồi.</i>
<i>- Sinh sản hữu tính : Bằng cách hình</i>
<i>thành tế bào sinh dục đực, cái</i>
<i>- Tái sinh : 1 phần của cơ thể tạo nên cơ</i>
* HS đọc kết luận trong SGK.
-Đọc “ Em có biết “.
<i><b>4. Củng cố, đánh giá:</b></i>
? Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thủy tức? (Bắt mồi và tự vệ. Đây cũng là
đặc điểm chung cho các đại diện khác ở Ruột khoang).
? Phân biệt thành phần tế bào ở lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thuỷ tức và chức
năng từng loại tế bào này ?
- Lớp trong cơ thể thuỷ tức gồm chủ yếu là tế bào mơ cơ- tiêu hóa đó góp vào chức
năng tiêu hố của ruột
- Lớp ngồi có nhiều tế bào phân hố lớn hơn như : tế bào mơ bì – cơ, tế bào thần kinh,
tế bào gai, tế bào sinh sản có các chức năng : che chở, bảo vệ, giúp cơ thể di chuyển,
bắt mồi, tự vệ và sinh sản để duy trì nịi giống)
<i><b>5 .Hướng dẫn, dặn dị: </b></i>
- Học theo bài ghi và trả lời các câu hỏi trong SGK. .
<b>Ngày soạn: 15/09/2010</b>
<i>Tiết 9 :</i>
Ngày dạy:
Lớp / sĩ sè: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Hiểu được Ruột khoang chủ yếu sống ở biển, rất đa dạng về loài và phong phú về số
lượng cá thể, nhất là ở biển nhiệt đới.
- Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển.
- Giải thích được cấu tạo của hải quỳ và san hơ, thích nghi với lối sống bám cố định ở
biển.
- Rèn kỹ năng quan sát so sánh, phân tích tổng hợp. Kỹ năng hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh hình về thủy tức, sứa, san hơ và hải quỳ trong SGK.
- Hai bảng phụ 1, 2 và phiếu học tập ( trang 33, 35).
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Bài cũ: Nêu hình dạng ngồi và di chuyển của thủy tức ? </b></i>
<i><b>2.Vào bài: Ruột khoang có khoảng 10 nghìn lồi phân bố hầu hết ở biển. Các đại diện </b></i>
thường gặp là sứa, san hô và hải quỳ.
3.Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV yêu cầu HS quan sát hình 9.1, nghiên
cứu thơng tin SGK, thảo luận nhóm, so sánh
với thủy tức và đánh dấu vào bảng 1 ( trang
49 SGK).
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.
- GV yêu cầu HS dựa vào hình 9.2 và
9.3, nghiên cứu thơng tin SGK, để diễn
đạt bằng lời về cấu tạo của hải quỳ và
san hơ.
- Thảo luận nhóm để đánh dấu vào bảng
2 cho phù hợp.
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.
? Qua bài học này em hiểu gì về Ruột
khoang
- Yêu cầu HS đọc phần “ Em có biết “.
<i><b> I. Sứa:</b></i>
- Đại diện nhóm ghi kết quả vào từng nội
dung của phiếu học tập
- Các nhóm khác bổ sung và rút ra tiểu
kết.
<i><b>Kết luận hs cần ghi nhớ</b></i>
<i>Cơ thể sứa hình dù , cấu tạo thích nghi</i>
<i>với lối sống bơi lội.</i>
<i><b>II.Cấu tạo của hải quỳ và san hơ:</b></i>
- Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác bổ sung và rút ra tiểu
kết.
<i><b>Kết luận hs cần ghi nhớ</b></i>
<i>- Cơ thể hải quỳ , san hơ hình trụ , thích</i>
<i>nghi với lối sống bám .</i>
<i>- Cơ thể san hơ có bộ xương bất động ,</i>
<i>tổ chức cơ thể kiểu tập đoàn .</i>
<i>- Đều là ĐV ăn thịt và có các tế bào gai</i>
<i>độc tự vệ.</i>
- HS đọc kết luận trong SGK.
<i><b>4. Củng cố, đánh giá:</b></i>
? Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi? (Sự mọc chồi
ở san hơ và thủy tức hoàn toàn giống nhau. Chúng khác nhau ở chỗ:thủy tức khi trưởng
thành, chồi tách ra để sống độc lập.Còn san hơ chồi cứ tiếp tục dính với cơ thể bố mẹ
để tạo thành các tập đoàn).
<i><b>5. Hướng dẫn, dặn dò:</b></i>
- Học theo bài ghi và trả lời các câu hỏi trong SGK.
<b> Ngày soạn: 20/09/2010</b>
<i><b>Tiết 10 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ</b></i>
<b> CỦA NGNH RUT KHOANG</b>
Ngày dạy:
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
- Thông qua cấu tạo của thủy tức, san hô và sứa, rút ra được đặc điểm chung của
ruột khoang.
- Nhận biết được vai trò của Ruột khoang đối với hệ sinh thái biển và đời sống con
người.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức học tập bộ mơn, bảo vệ động vật q có giá trị
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh hình về thủy tức, sứa, san hô và hải quỳ trong SGK.
- Một bảng phụ ( trang 37) .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: Nêu hình dạng ngoài và di chuyển của sứa ?
<i><b> </b></i> 2.Vào bài: Ruột khoang có khoảng 10 nghìn lồi phân bố hầu hết ở biển. Chúng
đa
dạng về cấu tạo và lối sống, nhưng có những đặc điểm chung.
<i><b> 3.Bài mới:</b></i>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV yêu cầu HS quan sát hình 10.1,
nghiên cứu thơng tin SGK và dựa vào
kiến thức đã học, thảo luận nhóm, để
điền vào bảng ( trang 37).
? Em hãy rút ra đặc điểm chung của
ngành Ruột khoang ?
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin
SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
? Ruột khoang có vai trị gì trong tự
nhiên và đời sống ?
? Nêu rõ tác hại của ruột khoang ?
GV thông báo 1 số tư liệu về sự phân bố
và ý nghĩa của Ruột khoang nhất là Ruột
khoang ở biển.
<i><b>I. Đặc điểm chung của Ruột khoang :</b></i>
- Đại diện nhóm : điền bảng phụ.
- Các nhóm khác bổ sung và rút ra tiểu
kết.
<i><b>Kết luận HS cần ghi nhớ:</b></i>
<i>Cơ thể Ruột khoang có đối xứng tỏa</i>
<i>trịn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể</i>
<i>gồm 2 lớp tế bào , đều có các tế bào gai</i>
<i>để tự vệ và tấn cơng .</i>
<i><b> II. Vai trị của Ruột khoang :</b></i>
- GV giúp HS rút ra tiểu kết.
? Qua bài học này em hiểu gì về Ruột
<i>khoang - Yêu cầu HS đọc phần “ Em có</i>
<i>biết “</i>
<i><b>Kết luận HS cần ghi nhớ:</b></i>
<i><b>* Ruột khoang có vai trò</b></i>
<i>- Trong tự nhiên :</i>
<i>+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên.</i>
<i>+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển.</i>
<i>- Đối với đời sống :</i>
<i>+ Làm đồ trang trí, trang sức : San hô</i>
<i>+ Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi</i>
<i>:San hô</i>
<i>+ Làm thực phẩm có giá trị : Sứa</i>
<i>+ Hố thạch san hơ góp phần nghiên</i>
<i>cứu địa chất.</i>
<i><b> * Tác hại:</b></i>
<i>- Một số loài gây độc ngứa, cho người:</i>
<i>Sứa.</i>
<i>- Tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao</i>
* HS đọc kết luận trong SGK.
<i>* Đọc “ Em có biết “.</i>
<i><b>4. Củng cố, đánh giá:</b></i>
? Nêu đặc điểm chung và vai trò của Ruột khoang ?
( Đặc điểm chung : Cơ thể đều có đối xứng tỏa trịn. Thành cơ thể đều có 2 lớp
TB : lớp ngồi, lớp trong, giữa là tầng keo. Đều có TB gai tự vệ. Ruột dạng túi, miệng
vừa nhận thức ăn vừa thải bã).
<i><b>5 .Hướng dẫn, dặn dò: </b></i>
- Học theo bài ghi và trả lời các câu hỏi trong SGK. .
- Nghiên cứu trước bài 11: “ Sán lá gan “.
<b> Ngày soạn: 27/09/2010</b>
<i><b>Chương 3</b></i>
Ngày dạy:
Lớp / sÜ sè: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nhận biết sán lơng cịn sống tự do và mang đầy đủ các đặc điểm của ngành Giun
dẹp.
- Hiểu được cấu tạo của sán lá gan đại diện cho Giun dẹp nhưng thích nghi với ký
sinh.
- Giải thích được vịng đời của sán lá gan qua nhiều giai đoạn ấu trùng, kèm theo
thay đổi vật chủ, thích nghi với đời sống ký sinh.
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường, phịng chống giun sán ký sinh cho vật
ni.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh hình về sán lơng, sán lá gan trong SGK.
- Bảng phụ và phiếu học tập ( trang 42).
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b> 1. Bài cũ: ? Nêu đặc điểm chung của ngành Ruột khoang ? Vai trò của</b></i>
Ruột khoang trong thiên nhiên ?
<i><b> </b></i> <i><b> 2.Vào bài: Trâu bò và gia súc rất dễ bị nhiễm sán lá nói chung và sán lá gan nói</b></i>
riêng
Chúng ta tìm hiểu về chúng để nâng cao hiệu quả chăn nuôi.
<i><b> 3.Bài mới:</b></i>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV yêu cầu HS quan sát hình 11.1 và
nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận
nhóm để điền các cụm từ vào chỗ thích
hợp ở bảng (trang 42).
? Sán lơng thích nghi với đời sống bơi lội
như thế nào ?
? Sán lá gan sống ở đâu? Cấu tạo và di
chuyển như thế nào ?
? Dinh dưỡng như thế nào ?
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.
<b> </b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan
<i><b>I. Nơi sống ,cấu tạo , di chuyển và dinh</b></i>
<i><b>dưỡng của sán lá gan :</b></i>
<i>- Các nhómđọc kq, các nhóm khác bổ</i>
sung
<i><b>Kết luận HS cần ghi nhớ:</b></i>
<i>- Kí sinh ở gan và mật trâu , bị . Cơ thể</i>
<i>hình lá , dẹp , có đối xứng 2 bên , mắt và</i>
<i>lơng bơi tiêu giảm , giác bám phát triển</i>
<i>, ruột phân nhánh .</i>
<i>- Di chuyển : chun giãn , phồng dẹp cơ</i>
<i>thể để chui rúc .</i>
sát hình 11.2 thảo luận nhóm :
? Viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán
lá gan.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm về 4 tình
huống nêu ra ( trang 43).
? Sán lá gan thích nghi với phát tán nịi
giống như thế nào ?
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.
? Qua bài học này em hiểu gì về sán lá
gan ?
<i>- Yêu cầu HS đọc phần “ Em có biết “</i>
- Đại diện các nhóm trình bày đáp án.
- Các nhóm khác bổ sung và rút ra tiểu
kết.
- Đẻ nhiều trứng, ấu trùng có khả năng
sinh sản, làm cho số lượng các thế hệ sau
tăng lên rất nhiều, dù tỉ lệ tử vong cao,
chúng vẫn còn 1 lượng đáng kể để tiếp
tục tồn tại và phát triển
<i><b>Kết luận HS cần ghi nhớ:</b></i>
<i>- Cơ quan sinh dục phát triển .</i>
<i>- Vòng đời có đặc điểm : thay đổi vật</i>
<i>chủ và qua nhiều giai đoạn ấu trùng</i>
<i>thích nghi với kí sinh .</i>
- HS đọc kết luận trong SGK.
<i>- Đọc “ Em có biết “.</i>
<i><b>4 .Củng cố, đánh giá:</b></i>
? Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào ?
? Vì sao trâu, bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều ?
( Vì chúng làm việc trong mơi trường ngập nước, có nhiều ốc nhỏ là vật chủ trung
gian truyền bệnh . Hơn nữa, trâu , bò uống nước và ăn cây cỏ thiên nhiên, có kén sán
bám ở đó rất nhiều).
<i><b>5 .Hướng dẫn, dặn dị: </b></i>
- Học theo bài ghi và trả lời các câu hỏi trong SGK. .
- Nghiên cứu trước bài 12: “ Một số Giun dẹp khác và đặc điểm chung của
ngành Giun dẹp “.
<b> Ngày soạn: 27/09/2010</b>
<i><b> Tiết 12 : MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀ</b></i>
Ngày dạy:
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được đặc điểm của một số giun dẹp sống kí sinh khác nhau từ 1 số đại
diện về các mặt: kích thước, tác hại, khả năng xâm nhập vào cơ thể.
- Từ đó rút ra đặc điểm chung của ngành Giun dẹp.
- Rèn kỹ năng quan sát phân tích so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức vệ sinh cơ thể và vệ sinh môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh hình về các loại Giun dẹp trong SGK.
- Bảng phụ và phiếu học tập ( trang 45).
1. Bài cũ: Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào ?
<i><b> </b></i> 2.Vào bài: Tìm hiểu các con đường xâm nhập của các loại Giun dẹp để có các
biện
pháp phòng tránh cho người và gia súc.
3.Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV yêu cầu HS quan sát hình 12.1,
12.2, 12.3 và nghiên cứu thơng tin SGK
? Kể tên một số giun dẹp ký sinh ?
? Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào
trong cơ thể người và ĐV ? Vì sao ?
? Để phòng chống giun sán kí sinh, cần
phải ăn, uống, giữ vệ sinh như thế nào
cho người và gia súc ?
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.
- GV yêu cầu HS dựa vào thông tin trong
bài 11 và 12, thảo luận nhóm để điền vào
bảng ( trang 45 SGK).Từ đó rút ra đặc
điểm chung của ngành Giun dẹp.
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
<i><b>I. Một số Giun dẹp khác :</b></i>
- trả lời các câu hỏi:
<i><b>Kết luận HS cần ghi nhớ:</b></i>
<i>+ Sán lá máu trong máu người.</i>
<i>+ Sán bã trầu</i><i> ruột lợn.</i>
<i>+ Sán dây </i><i> ruột non người và cơ trâu </i>
<i> Cần ăn chín , uống sơi , tắm nước</i>
<i>sạch.</i>
<i><b>II.Đặc điểm chung của ngành Giun dẹp</b></i>
HS thảo luận nhóm điền vào bảng.
Các nhóm bổ sung ý kiến.
<i><b>Kết luận HS cần ghi nhớ:</b></i>
? Qua bài học này em hiểu gì về ngành
Giun dẹp ?
- Yêu cầu HS đọc phần “ Em có biết “
<i>triển , ấu trùng phát triển qua các vật</i>
<i><b>chủ trung gian .</b></i>
- HS đọc kết luận trong SGK.
<i>- Đọc “ Em có biết “.</i>
<i><b>4. Củng cố, đánh giá:</b></i>
? Sán dây có đặc điểm cấu tạo nào đặc trưng để thích nghi với kí sinh trong ruột
người ?
( Cơ quan bám tăng cường :có giác bám, 1 số cịn có thêm móc bám.Dinh dưỡng
bằng cách thẩm thấu chất dinh dưỡng qua thành cơ thể, hiệu quả hơn qua ống tiêu hóa
nhiều lần. Mỗi đốt có 1 cơ quan sinh sản lưỡng tính, chỉ có ở sán dây).
? Các loại Giun dẹp xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua các con đường nào ?
( Sán lá, sán dây xâm nhập vào cơ thể qua ăn uống là chủ yếu. Riêng sán lá máu, ấu
trùng xâm nhập qua da. Ăn tiết canh, ăn tái, nem chua khiến nước ta có tỷ lệ mắc bệnh
sán lá, sán dây ở người cao).
<i><b>5. Hướng dẫn, dặn dò: </b></i>
- Học theo bài ghi và trả lời các câu hỏi trong SGK. .
- Nghiên cứu trước bài 13: “ Giun đũa “.
<b>Ngày soạn:04/10/2010</b>
<i><b> Tiết 13 : GIUN ĐŨA</b></i>
Ngµy d¹y:
Líp / sÜ sè: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
- Thông qua đại diện giun đũa, hiểu được đặc điểm chung của ngành Giun trịn, mà
đa số là kí sinh.
- Mơ tả được cấu tạo ngồi, cấu tạo trong và dinh dưỡng của giun đũa thích nghi
với kí sinh.
- Giải thích được vịng đời của của giun đũa ( có giai đoạn qua tim, gan, phổi). Từ
đó biết cách phòng trừ giun đũa, 1 bệnh rất phổ biến ở Việt N am.
- Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh hình về giun đũa trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: Nêu đặc điểm chung của ngành Giun dẹp ?
2.Vào bài: Giun trịn sống trong nước, đất ẩm và kí sinh ở cơ thể ĐV, TV và
người.
Tìm hiểu về chúng và cách phịng chống giun đũa kí sinh.
<i><b> </b></i> 3.Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV yêu cầu HS quan sát hình 13.1 ,
13.2 và nghiên cứu thơng tin SGK, kết
hợp nghe giảng, thảo luận nhóm để trả
lời các câu hỏi:
? Trình bày cấu tạo của giun đũa ?
? Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý
nghĩa sinh học gì ?
? Nếu giun đũa thiếu lớp vỏ cuticun thì
số phận chúng sẽ như thế nào ?
? Ruột thẳng và kết thúc tại hậu môn ở
giun đũa so với ruột phân nhánh ở giun
dẹp ( chưa có hậu mơn) thì tốc độ tiêu
hóa ở lồi nào cao hơn ? Tại sao ?
? Giun đũa di chuyền bằng cách nào ?
Nhờ đặc điểm nào giun đũa chui vào
được ống mật và hậu quả sẽ như thế nào
đối với con người ?
<i><b> I. Cấu tạo , di chuyển và dinh dưỡng</b></i>
<i><b>của giun đũa :</b></i>
- Đẻ nhiều trứng, ấu trùng có khả năng
sinh sản, làm cho số lượng các thế hệ
sau tăng lên rất nhiều, dù tỉ lệ tử vong
cao, chúng vẫn còn 1 lượng đáng kể để
tiếp tục tồn tại và phát triển
- Lớp vỏ cuticun là “ chiếc áo giáp hóa
học “giúp chúng chống được tác dụng
rất mạnh của dịch tiêu hóa trong ruột
người. Khi lớp vỏ này mất hiệu lực, thì
chúng sẽ bị tiêu hóa như những thức ăn
khác
- Giun đũa cao hơn. Vì ống tiêu hóa
chuyên hóa hơn, nên đồng hóa thức ăn
hiệu quả hơn kiểu ruột túi
- Nhờ đầu giun đũa nhọn, nhiều giun con
có kích thước nhỏ, nên chúng chui vào
đầy ống mật. người bệnh đau bụng dữ
dội và rối loạn tiêu hóa
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK/48 và
trả lời câu hỏi:
? Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun
đũa?
- KL:
- Yêu cầu HS quan sát hình 13.3 và 13.4,
trả lời câu hỏi.
? Trình bày vịng đời của giun đũa bằng
sơ đồ
? Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau
sống có liên quan gì đến bệnh giun
đũa ?
? Tại sao y học khuyên mỗi người nên
tẩy giun từ 1-2 lần trong năm ?
- GV nêu một số tác hại: gây tắc ruột,
tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ
- Yêu cầu HS rút ra tiểu kết.
? Qua bài học này em hiểu gì về giun
đũa ?
<i>- Yêu cầu HS đọc phần “ Em có biết”</i>
<i><b>- Hình trụ dài 25cm.</b></i>
<i><b>- Thành cơ thể: Biểu bì cơ dọc phát</b></i>
<i><b>triển.</b></i>
<i><b> - Chưa có khoang cơ thể chính thức:</b></i>
<i><b> . Ống tiêu hố thẳng: có lỗ hậu mơn</b></i>
<i><b> . Tuyến sinh dục dài cuộn khúc </b></i>
<i><b> - Cơ thể cong duỗi chui rúc</b></i>
<i><b>+ Dinh dưỡng: Hút chất dinh dưỡng</b></i>
<i><b>nhanh và nhiều</b></i>
<i><b> II.Sinh sản và vòng đời phát triển của</b></i>
<i><b>Giun đũa:</b></i>
<i><b>1) Cơ quan sinh dục </b></i>
- Cá nhân đọc thông tin SGK và trả lời
câu hỏi
<i><b>- Cơ quan sinh dục dạng ống dài.</b></i>
<i><b>+ Con cái 2 ống</b></i>
<i><b>+ Con đực 1 ống</b></i>
Thụ tinh trong
<i><b>- Đẻ nhiều trứng</b></i>
<i><b>2) Vòng đời giun đũa</b></i>
- Đại diện 2 HS lên bảng viết sơ đồ vòng
đời của giun đũa HS khác trả lời tiếp
câu hỏi bổ sung
<i><b>Vòng đời của giun đũa</b></i>
<i><b>+ Giun đũa ( trong ruột người) </b></i><i><b> đẻ</b></i>
<i><b>trứng </b></i><i><b> ấu trùng trong trứng -> thức</b></i>
<i><b>ăn sống -> ruột non (ấu trùng) -> máu,</b></i>
<i><b>gan, tim, phổi.</b></i>
<i><b>- Phòng chống</b></i>
<i><b> + Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá</b></i>
<i><b>nhân khi ăn uống.</b></i>
<i><b> + Tẩy giun định kì</b></i>
- HS đọc kết luận trong SGK.
<i>- Đọc “ Em có biết ”</i>
4 . Củng cố, đánh giá:
? Cấu tạo của giun đũa khác với sán lá gan ở điểm nào ?
(Giun đũa có cơ thể thon dài, 2 đầu thon lại,tiết diện ngang trịn, phân tính,có
khoang cơ thể chưa chính thức và trong sinh sản, phát triển khơng có sự thay đổi vật
chủ).
? Nêu các biện pháp phịng chống giun đũa kí sinh ở người ?
5-. Hướng dẫn, dặn dò:
- Học theo bài ghi và trả lời các câu hỏi trong SGK. .
- Nghiên cứu trước bài 14: “ Một số Giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành
Giun tròn ”
- Kẻ sẵn bảng ( trang 51) vào vở và giấy nháp
<i> </i>
<i>Tiết 14 </i>
Líp / sÜ sè: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
- Mở rộng hiểu biết về các giun trịn kí sinh khác như: giun kim ( kí sinh ở ruột già
già), giun móc câu ( kí sinh ở tá tràng) phần nào về giun chỉ ( kí sinh ở mạch bạch
huyết).
- Giun trịn cịn kí sinh ở thực vật như: giun rễ lúa ( còn gọi là tuyến trùng).
- Nắm được đặc điếm chung của giun tròn để phân biệt chúng với các loài giun sán
khác.
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường, cá nhân và vệ sinh ăn uống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh hình về các loại Giun tròn trong SGK.
- Bảng phụ và phiếu học tập ( trang 51).
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: Nêu các biện pháp phịng chống giun đũa kí sinh ở người ?
<i><b> </b></i> 2.Vào bài: Ngành Giun trịn có 5 ngàn lồi, trong đó giun đũa có 3 ngàn lồi,
hầu hết
chúng kí sinh ở người, ĐV và ngay cả TV.
3.Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV yêu cầu HS quan sát hình 14.1,
14.2, 14.3, 14.4 và nghiên cứu thông tin
SGK, thảo luận nhóm để trả lời các câu
hỏi sau:
? Các lồi giun trịn thường kí sinh ở
đâu và gây ra các tác hại gì cho vật
chủ ?
? Hãy giải thích sơ đồ vịng đời giun
kim ở hình 14,4 ?
? Giun gây cho trẻ em điều phiền toái
như thề nào ?
? Do thói quen nào ở trẻ mà giun khép
kín được vòng đời ?
? Để đề phòng được bệnh giun, chúng
phải có biện pháp gì ?
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.
- GV yêu cầu HS dựa vào hình vẽ và
thông tin trong bài 13 và 14, thảo luận
<i><b>I. Một số Giun trịn khác :</b></i>
- Đại diện nhóm trình bày đáp án.
- Các nhóm khác bổ sung
<i><b>- Đa số giun trịn ký sinh như: Giun</b></i>
<i><b>chỉ, giun kim, giun tóc, giun móc...</b></i>
<i><b>- Giun trịn ký sinh ở cơ, ruột ( người,,</b></i>
<i><b>ĐV). Rễ, thân, quả (TV) gây nhiều</b></i>
<i><b>tác hại .</b></i>
nhóm để điền vào bảng ( trang 51 SGK).
? rút ra đặc điểm chung của ngành Giun
tròn ?
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.
? Qua bài học này em hiểu gì về ngành
Giun tròn ?
<i>- Yêu cầu HS đọc phần “ Em có biết “</i>
<i><b> - Cơ thể hình trụ có vỏ cuticun. </b></i>
<i><b>- Có khoang cơ thể chưa chính thức.</b></i>
<i><b>- Cơ quan tiêu hóa bắt đầu từ miệng và</b></i>
<i><b>kết thúc ở hậu môn . </b></i>
<i><b>- Phần lớn giun trịn sống kí sinh , một</b></i>
<i><b>số nhỏ sống tự do .</b></i>
- HS đọc kết luận trong SGK.
<i>- Đọc “ Em có biết “.</i>
4 .Củng cố, đánh giá:
? Căn cứ vào nơi kí sinh hãy so sánh giun kim và giun móc câu, lồi giun nào
nguy hiểm hơn? Lồi giun nào dễ phịng chống hơn ?
( Giun móc câu nguy hiểm hơn, vì chúng kí sinh ở tá tràng. Tuy thế, phịng chống
giun móc câu dễ hơn giun kim, chỉ cần đi giày, dép...khi tiếp xúc với đất để tránh ấu
trùng giun móc câu là được).
5 .Hướng dẫn, dặn dò:
- Học theo bài ghi và trả lời các câu hỏi trong SGK. .
- Nghiên cứu trước bài 15: “ Giun đất “.
- Tìm giun đất mang đi để học.
<b>Ngày soạn:12/10/2010</b>
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
- Mơ tả được hình dạng ngoài và cách di chuyển của giun đất.
- Xác định được cấu tạo trong và dinh dưỡng của chúng.
- Bước đầu biết về hình thức sinh sản của giun đất.
- Giáo dục ý thức bảo vệ ĐV có ích
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh hình về giun đất trong SGK.
- Vật mẫu : giun đất.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b> 1. Bài cũ: Nêu đặc điểm chung của ngành Giun tròn ? </b></i>
<i><b> </b></i> <i><b> 2.Vào bài: Giun đất là đại diện của ngành Giun đốt. Nghiên cứu về chúng.</b></i>
<i><b> </b></i> 3.Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV yêu cầu HS quan sát hình 15.1 ,
15.2 và nghiên cứu thơng tin SGK, thảo
luận nhóm để điền các bộ phận vào hình
15.2
? Giun đất có cấu tạo ngồi phù hợp với
lối sống chui rúc trong đất như thế nào?
? Quan sát hình 15.3 , nghiên cứu và
đánh số vào ô trống cho đúng thứ tự các
động tác di chuyển của giun ?
<i>- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra</i>
tiểu kết.
- GV cho HS nghiên cứu kĩ hình 15.4 ,
15.5 , đọc thông tin SGK, nghe thông
báo về cách dinh dưỡng ở giun đất để
thảo luận và trả lời 3 câu hỏi sau:
? Dựa vào hình 15.5, so sánh với giun
trịn để tìm ra hệ cơ quan mới bắt đầu
xuất hiện ở giun đất ?
? Vì sao mưa nhiều, giun đất lại chui lên
mặt đất ?
? Cuốc phải giun đất thấy có chất lỏng
máu đỏ chảy ra. Đó là chất gì và tại sao
có màu đỏ ?
<i><b>I. Cấu tạo ngồi và di chuyển</b></i>
- Đại diện nhóm trình bày đáp án
- Các nhóm khác bổ sung
- Từ trên xuống : 2 -> 1 -> 4 -> 3
<i><b>- Cơ thể dài, thuôn hai đầu.</b></i>
<i><b>- Phân đốt, mỗi đốt có vịng tơ (chi bên)</b></i>
<i><b>- Chất nhầy da trơn</b></i>
<i><b>- Có đai sinh dục và lỗ sinh dục</b></i>
<i><b>- Di chuyển : bằng cách chun giãn cơ</b></i>
<i><b>thể </b></i>
<i><b>II.Cấu tạo trong , dinh dưỡng và sinh </b></i>
<i><b> sản của giun đất : </b></i>
- Hệ tuần hồn
- Bị ngạt thở, do hơ hấp qua da
- GV thông báo phần sinh sản ở giun đất.
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
? Qua bài học này em hiểu gì về giun đất
?
? Yêu cầu HS đọc phần “ Em có biết “
<i><b>- Giun đất có cơ quan tiêu hóa phân</b></i>
<i><b>hóa, hơ hấp qua da, hệ tuần hồn kín</b></i>
<i><b>và hệ thần kinh hình chuỗi hạch .</b></i>
<i><b>- Giun đất lưỡng tính , khi sinh sản</b></i>
<i><b>chúng ghép đôi, trứng thụ tinh phát</b></i>
<i><b>triển trong kén để thành giun non .</b></i>
- HS đọc kết luận trong SGK.
- Đọc “ Em có biết “.
4 . Củng cố, đánh giá:
? Cấu tạo ngồi của giun đất thích nghi với đời sống trong đất như thế nào ?
( Cơ thể hình giun, các đốt phần đầu có thành cơ phát triển, chi bên tiêu giảm, có
vịng tơ để làm chỗ dựa khi chui rúc trong đất...).
? Ích lợi của giun đất đối với trồng trọt như thế nào ?
5- . Hướng dẫn, dặn dò:
- Học theo bài ghi và trả lời các câu hỏi trong SGK. .
- Nghiên cứu trước bài 16: “ Thực hành : Mổ và quan sát giun đất “.
- Chuẩn bị: vật mẫu về giun đất ( mỗi nhóm 2 con).
<i><b> Ngày soạn: 12/10/2010</b></i>
Lớp / sĩ sè: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
- Tìm tịi, quan sát cấu tạo của giun đất như : sự phân đốt cơ thể, các vòng tơ ở
xung quanh mỗi đốt, đai sinh dục, các loại lỗ : miệng, hậu môn, sinh dục đực và cái.
- Thực hiện được các kĩ năng mổ, cách tìm tịi nội quan bằng lúp và chú thích các
kết quả tìm thấy vào hình vẽ có sẵn .
- Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ thực hành
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh hình về giun đất trong SGK.
- Dụng cụ : kính lúp, bộ đồ mổ, khay, chậu thủy tinh.
- Mẫu vật : Giun khoang.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b> </b></i> 1 .Vào bài: Trực tiếp : thực hành quan sát giun đất.
2 .Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>HS</b>
- GV hướng dẫn HS làm chết giun trong hơi ê te
hay cồn, rủa sạch và quan sát cấu tạo ngoài.
- Yêu cầu : xác định mặt lưng, mặt bụng và các
vòng tơ ở mỗi đốt.
+ Để xác định vòng tơ : Đặt giun lên tờ giấy cứng
và hơi nhám, cầm đuôi giun kéo lê ngược trên tờ
giấy, nghe tiếng lạo xạo, dùng lúp quan sát các
vịng tơ và chú thích vào hình 16.1C.
+ Xác định mặt lưng, mặt bụng giun :
- Đai sinh dục : do thành của 3 đốt 14, 15, 16 dày
lên mà hình thành.
- Phần đầu có đai sinh dục, trước đầu có lỗ miệng,
phía đi có hậu mơn.
- Mặt bụng đai sinh dục có lỗ sinh dục cái và 2 lỗ
sinh dục đực ở đốt thứ 18.
- Mặt lưng là nơi thực hiện đường mổ.
- Cách mổ : theo 4 bước như trong SGK.
- Lưu ý : gỡ nội quan trong nước dễ hơn.
- Yêu cầu quan sát :
+ Hệ tiêu hóa : Dựa vào hình 16.3A, tìm các bộ
phận của cơ quan tiêu hóa trên mẫu mổ như :
miệng, hầu, thực quản, diều, dạ dày, ruột tịt, ruột
sau, hậu mơn.
+ Hệ thần kinh : Gỡ bỏ tồn bộ hệ tiêu hóa và hệ
sinh dục, cơ quan TK lộ ra gồm : 2 hạch não, vòng
hầu và chuỗi TK bụng.
<b>- GV u cầu HS chú thích vào hình 16.3B,C.</b>
<i><b> I.Quan sát cấu tạo ngoài:</b></i>
- HS làm việc theo nhóm và
quan sát theo sự hướng dẫn
của GV .
- Phân biệt đầu, đuôi, lưng,
bụng.
- Xác định vòng tơ và các loại
lỗ trên cơ thể giun.
- Chú thích hình vẽ sau khi
quan sát.
<i><b>II. Quan sát cấu tạo trong :</b></i>
- Các nhóm HS mổ giun, và
tiến hành quan sát.
+ Hệ tiêu hóa : Miệng, hầu,
thực quản, diều, dạ dày, ruột
tịt, ruột sau, hậu môn.
+ Hệ thần kinh : 2 hạch não,
vòng hầu và chuỗi hạch TK
bụng.
- HS làm thu hoạch : chú thích
vào hình vẽ có sẵn trong SGK.
4. Củng cố, đánh giá:
- GV nhận xét đánh giá kết quả của giờ thực hành.
- Yêu cầu HS thu dọn vệ sinh phòng học.
<i>Tiết 17 </i>
ĐẶC IM CHUNG CA NGNH GIUN T
Ngày dạy:
Lớp / sĩ sè: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được đặc điểm cấu tạo và lối sống của 1 số loài giun đốt thường gặp như :
giun đỏ, đỉa, rươi...
- Nhận biết được đặc điếm chung của ngành Giun đốt và vai trò thực tiễn của
- Rèn kỹ năng quan sát so sánh tổng hợp kiến thức.
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: - Tranh hình về các loại Giun đốt trong SGK.
- Bảng phụ 1,2 và phiếu học tập (trang 60).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b> </b></i> 2.Vào bài: Ngành Giun đốt sống phổ biến ở biển, ao, hồ, sông...1 số kí sinh.
3.Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu hình 17.1, 2,3
với các chú thích kèm theo và liên hệ thực tế,
thảo luận nhóm để điền vào bảng 1 ( trang 60).
- GV nhận xét, bổ sung
+ Giun đất : sống nơi đất ẩm, tự do, chui rúc.
+ Đỉa : sống nước ngọt, kí sinh.
+ Rươi : sống nước lợ, tự do.
+ Giun đỏ : sống nước ngọt cống rãnh, cố định
- GV làm cho HS rõ thêm cấu tạo của chi bên
và biến đổi của chi bên thích nghi với các lối
sống khác nhau.
- GV yêu cầu HS dựa vào thơng tin trong bài,
thảo luận nhóm để đánh dấu vào bảng 2 ( trang
60 SGK).
? rút ra đặc điểm chung của ngành Giun đốt và
tìm các đại diện giun đốt điền vào chỗ trống
cho phù hợp với ý nghĩa thực tiễn của chúng
( trang 61) .
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra tiểu kết.
? Qua bài học này em hiểu gì về ngành Giun
đốt
<i><b>I. Một số Giun đốt thường gặp :</b></i>
- Đại diện nhóm điền kết quả vào
bảng phụ .
- Các nhóm khác bổ sung
<b>Tiểu kết:</b>
<i><b>- Giun đốt gồm : rươi, vắt, đỉa,</b></i>
<i><b>giun đỏ... </b></i>
<i><b>- Sống trong các môi trường: đất</b></i>
<i><b>ẩm, nước, lá cây.</b></i>
<i><b>- Giun đốt có thể sống tự do định</b></i>
<i><b>II. Đặc điểm chung của ngành</b></i>
<i><b>Giun đốt</b><b> </b></i>
<b>Tiểu kết:</b>
<i><b>- Cơ thể phân đốt , có thể xoang,</b></i>
<i><b>ống tiêu hóa phân hóa, bắt đầu có</b></i>
<i><b>hệ tuần hồn, di chuyển nhờ chi</b></i>
<i><b>bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ</b></i>
<i><b>thể, hô hấp qua da hay mang.</b></i>
<i><b>Giun đốt có vai trị lớn đối với hệ</b></i>
<i><b>sinh thái và đời sống con người.</b></i>
- HS đọc kết luận trong SGK.
4 . Củng cố, đánh giá:
? Để giúp nhận biết các đại diện ngành Giun đốt ở thiên nhiên cần dựa vào
đặc điển cơ bản nào ? ( Cơ thể hình giun và phân đốt).
5 . Hướng dẫn, dặn dò:
Ng y soà ạn:18/10/2010
<b>TiÕt 18: </b>
Lớp / sÜ sè: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
<b>I -Mơc tiªu:</b>
-Đánh giá đợc mức độ tiếp thu kiến thức của HS qua các chơng I, II, III.
-Cho HS thấy đợc mức độ nắm kiến thức của mình, GV nắm đợc những thơng tin phản
hồi từ HS để điều chỉnh cách dạy.
-Rèn luyện kĩ năng nhớ, hiểu, phát triển óc t duy, kĩ năng làm bài kiểm tra viết
-Giáo dục tính độc lập, tự giác, nghiêm túc trong khi làm bài.
<b>II-ChuÈn bÞ:</b>
<b> Ma trận đề kiểm tra </b>
<b>Chủ đề</b> <b>Mức độ nhận thức</b> <b>Tổng</b>
<b>NhËn biÕt</b> <b>Th«ng hiĨu</b> <b>VËn dơng</b>
<b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b>
<b>Mở đầu</b> <b>c1-a</b>
0,5đ
1c
0,5đ
<b>Ngành</b>
<b>Đ/v</b>
<b>Nguyên</b>
<b>sinh</b>
<b>c2</b>
-G/v chuận bị đề kiểm tra
<b>III -Tiến trình lên lớp:</b>
1-ổn định tổ chức:
2-KiÓm tra : Kiểm tra tinh thần chuẩn bị của H/s
3-Bài mới:
<b>A-Hot ng 1:</b>
<b>Đề kiểm tra</b>
<b>I- Phần trắc nghiệm:</b>
<b>Cõu 1: Khoanh trũn vo ch cỏi câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau? </b>
<b>1-a: Tại sao thế giới động vật lại vô cùng đa dạng và phong phú?</b>
<b> A- Vì có số lợng nhiều. B- Vì có nhiều môi trờng sống.</b>
<b> C- Vì có khả năng di chun. D- V× cã sù thÝch nghi coa víi m«i trêng sèng.</b>
<b>1-b:Trïng roi di chun nh thÕ nµo ?</b>
<b> A- Đầu đi trớc. B- Đuôi đi trớc</b>
<b> C- Võa tiÕn võa xoay. D- TiÕn th¼ng. </b>
<b>1-c: Trïng kiÕt lị giống trùng biến hình ở điểm nào ?</b>
<b> A- Cã di chuyÓn tÝch cùc. B- Sèng tù do ngoài tự nhiên.</b>
<b> C- Có chân giả. D- Chỉ ¨n hång cÇu.</b>
<b>1-d: Hệ thần kinh của yhuỷ tức có đặc điểm gì ?</b>
<b> A- Các tế bào thần kinh tập chung ở miệng.</b>
<b> B- Tế bào thần kinh dạng túi, có gai cảm giác.</b>
<b>C- Có hệ thần kinh mạng lới. </b>
D-Tế bào thần kinh hình sao tập chung ở miƯng.
<b>C©u 2: H·y lùa chän néi dung ë cét ( B ) sao cho phï hỵp víi néi dung ở cột ( A ) trong </b>
<b>bảng dới đây.</b>
<b>Tờn ng vật ( A )</b> <b>Đáp án</b> <b>Đặc điểm ( B )</b>
1. Trùng biến hình.
2. Trùng kiết lị
<b>1...</b>
<b>.</b>
<b></b>
2
.
a) Chỉ ăn hồng cầu.
b) Có chân giả dài.
c) Có chân giả ngắn.
d) Có hại.
e) Kông có hại.
f) Có hình thành bào xác
<b>II- Phần tù luËn:</b>
<b>Câu 3: Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung?</b>
<b>Hoạt động của G/v</b> <b>Hoạt động của H/s</b>
-Giao đề bài và nhắc nhở H/s thực hiện
<b>Câu 4: Tại sao san hơ có vai trị quan trọng đối với hệ sinh thái biển nhng lại gây cản trở cho </b>
giao thông đờng biển ?
<b>Câu 5: Qua điều tra thấy tỉ lệ mắc bệnh giun đũa ở nớc ta cao, tại sao lại nh vậy ?</b>
<b>Câu 6: Giun đất có lợi ích nh thế nào đối với trồng trọt ?</b>
<b>B-Hoạt động 2:</b>
4 -Cđng cè hƯ thèng kiÕn thøc: G/v thu bài, nhận xét và cho điểm từng bài của H/s
<b>Đáp án và thang điểm:</b>
<b>I-Phần trắc nghiệm: (4 đ</b> )
Câu hỏi Đáp án
<b>Cõu 1 Mi ý ỳng </b>
( 0,5đ<sub> )</sub> c1-a<b> ( D )</b> c1-b<b> ( C )</b> c1-c<b> (C )</b> c1-d<b> (C )</b>
<b>C©u 2</b> 1. a; c; d ( 1®<sub> )</sub> <sub>2. b; e; f </sub><sub>( 1</sub>đ <sub> )</sub>
<b>II </b><b>Phần tự luận: ( </b>6®<sub> )</sub>
<b>Câu 3: -Động vật ngun sinh có đặc điểm chung là: Cơ thể có kích thớc hiển vi, cơ thể chỉ </b>
là một tế bào nhng đảm nhận mọi chức năng sống. ( 0,5đ<sub> )</sub>
-PhÇn lớn dị dỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi, roi bơi hoặc tiêu giảm. ( 0,5đ<sub> )</sub>
-Sinh sản vơ tính theo kiểu phân đơi. ( 0,5đ<sub> )</sub>
<b>Câu 4: -San hơ có vai trò rất quan trọng đối với hệ sinh thái biển bởi tập đồn san hơ là </b>
nguồn cung cấp thức ăn, chỗ ở cho nhiều loài sinh vật ở biển tạo nên sự đa dạng sinh
học, và tạo nên cảnh quan độc đáo của đại dơng. ( 1đ<sub> )</sub>
-Nhng do có bộ xơng bằng dá vôi rất cứng nên các đảo san hô ngầm gây cản trở
cho giao thông đờng thuỷ. ( 0,5đ<sub> )</sub>
<b>Câu 5: -Qua điều tra thấy tỹ lệ mắc bệnh giun đũa ở nớc ta cao là vì:</b>
*ý thức giữ gìn vệ sinh của dân ta cha cao đặc biệt là ý thức giữ vệ sinh môi trờng
và trình độ vệ sinh cộng đồng con thấp nh: Sử dụng nguôn phân hữu cơ cha qua sử
lí trong nơng nghiệp, hệ thống cơng trình phụ của nhân dan cha hợp vệ sinh, các vật
chủ chung gian còn nhiều ( 1đ<sub> )</sub>
*Tập quán sinh hoạt của cộng đồng còn nhiều hạn chế nh: Ăn rau sống, bán quà
bánh ở nơi bụi bặm, ruồi nhặng ( 1đ<sub> )</sub>
<b>Câu 6: -Giun đật có lợi với đấ trồng trọt ở những mặt sau:</b>
*Làm tơi, xốp đất, tạo điều kiện cho khơng khí thấm vào đất ( 0,5đ<sub> )</sub>
*Làm tăng độ màu mỡ cho đất, do phân và chất bài tiết ở cơ thể giun thải ra. ( 0,5đ<sub> )</sub>
5 –H. D. V. N : G/v nhận xét và đánh giá giờ học của H/s nhắc H/s học và ôn lại các bài đã
học ở nhà
ch¬ng Iv: ngành thân mềm
<i><b> Tit 19 : TRAI SễNG</b></i>
Ngày dạy:
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển của trai sông đại diện của Thân mềm .
- Hiểu được cách dinh dưỡng, cách sinh sản của trai sơng thích nghi với lối sống
thụ động, ít di chuyển
- Rèn kỹ năng quan sát,so sánh.
- u thích mơn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:-Tranh hình về trai sơng trong SGK.
- HS:Vật mẫu : trai sông và 1 số mảnh vỏ trai.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: Nêu vai trò thực tiễn của giun đốt ở địa phương em ?
2.Vào bài: Thân mềm là nhóm ĐV có lối sống ít hoạt động . Trai sông là đại diện
điển hình cho lối sống đó của Thân mềm.
3.Bài mới:
<b>Hoạt động của G/v</b> <b>Hoạt động của H/s</b>
-Bao quát lớp đôn đốc nhắc nhở và động viên
H/s làm bài kiểm tra
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật, kết hợp
với hình 18.1,2,3 , thảo luận nhóm để trả
lời 2 câu hỏi sau:
? Để mở vỏ trai quan sát bên trong cơ thể,
phải làm thế nào ? Trai chết thì vỏ mở ?
Tại sao ?
? Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi
khét ? Vì sao ?
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra tiểu
kết.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 18.4,
nghiên cứu thơng tin SGK
? Dòng nước qua ống hút vào khoang áo
mang theo những chất gì vào miệng và
mang trai ?
? Trai lấy mồi ăn và ô xi chỉ nhờ vào cơ chế
lọc từ nước hút vào, đó là kiểu dinh dưỡng
gì ? - GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra
tiểu kết.
- GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK,
thảo luận để trả lời các câu hỏi
? Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển
thành ấu trùng trong mang của trai mẹ ?
? Ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng bám vào
mang và da cá ?
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra tiểu
kết.
- Qua bài học này em hiểu gì về trai sông ?
<i>- Yêu cầu HS đọc phần “ Em có biết “</i>
<i><b> I.Hình dạng , cấu tạo vỏ trai và cơ</b></i>
- Phải luồn lưỡi dao qua khe vỏ cắt cơ
khép trước và sau ở trai.Cơ khép vỏ bị
cắt, lập tức vỏ mở ra, do tính tự động
của dây chằng bản lề trai có tính đàn
hồi cao.Vì thế khi trai bị chết, vỏ mở
ra
- Vì phía ngồi là lớp sừng có thành
phần giống tổ chức sừng như các ĐV
khác, nên khi mài nóng chảy, chúng
có mùi khét
<b>Tiểu kết:</b>
<i><b>- Vỏ trai gồm 2 mảnh , cấu tạo có 3</b></i>
<i><b>lớp -> bảo vệ .</b></i>
<i><b>- Cơ thể trai có đầu tiêu giảm, phía</b></i>
<i><b>trong là thân , phía ngồi là chân</b></i>
<i><b>trai .</b></i>
<i><b>II. Di chuyển và dinh dưỡng ở trai :</b></i>
- Dinh dưỡng thụ động
<b>Tiểu kết:</b>
<i><b>- Di chuyển : nhờ chân hình lưỡi rìu</b></i>
<i><b>thị ra thụt vào cắm xuống đất .</b></i>
<i><b>- Dinh dưỡng thụ động, nhờ dòng</b></i>
<i><b>nước . </b></i>
<i><b>III.Sinh sản và phát triển ở trai :</b></i>
<i><b> </b></i>
- Bảo vệ trứng và ấu trùng khỏi bị ĐV
khác ăn mất.Mặt khác, ở đây rất giàu
dưỡng khí và thức ăn
- Để di chuyển đến nơi xa, đây là 1
hình thức thích nghi phát tán nịi
giống
<b>Tiểu kết;</b>
<i><b>- Trai phân tính .</b></i>
- HS đọc kết luận trong SGK.
<i>- Đọc “ Em có biết “.</i>
4 .Củng cố, đánh giá:
? Nhiều ao đào thả cá, không thả trai, mà tự nhiên có trai, tại sao ?
5 .Hướng dẫn, dặn dò:
- Học theo bài ghi và trả lời các câu hỏi trong SGK. .
- Nghiên cứu trước bài 19: “ Một số thân mềm khác “.
- Sưu tầm các loại thân mềm và các loại vỏ trai, ốc hến thường gặp .
<i> </i>
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được các đặc điểm cấu tạo, lối sống của số đại diện của Thân mềm
thường gặp ở thiên nhiên nước ta như : ốc sên, mực, bạch tuộc,sò, ốc vặn...
- Hiểu biết thêm 1 số tập tính trong sinh sản, săn mồi và tự vệ của ốc sên, mực.
- Rèn kỹ năng quan sát,so sánh.
-u thích mơn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV:- Tranh hình về 1 số thân mềm trong SGK.
HS:- Vật mẫu : ốc sên và 1 số mảnh vỏ trai, ốc, hến .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: Trai tự vệ bằng cách nào ? Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự
vệ đó có hiệu quả ?
<i><b> </b></i> 2.Vào bài: Thân mềm ở nước ta rất phong phú. Chúng rất đa dạng về cấu tạo,
lối
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật, hình
19.1,2,3,4,5 và các chú thích kèm theo, liên
hệ thực tế , thảo luận nhóm để kể thêm các
thân mềm tương tự .
- Tương tự ốc sên có : nhiều loại ốc sên lớn
bé hại cây ở cạn.
-Tương tự trai, sị có: hến, trai cánh điệp,
vẹm, hầu...
-Tương tự ốc vặn có:ốc nhồi, ốc bươu, ốc
nứa, ốc tù và...
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra tiểu
kết.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu hình 19.6,7
với các chú thích kèm theo
? Ốc sên tự vệ bằng cách nào ?
? ý nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ đẻ
trứng của ốc sên ?
? Mực săn mồi như thế nào trong 2 cách:
đuổi bắt mồi hay rình mồi một chỗ ?
? Mực phun chất lỏng có màu đen để săn
mồi hay tự vệ ? Khi đó mực có thể nhìn rõ
để trốn chạy khơng ?
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra tiểu
kết.
? Qua bài học này em hiểu gì về thân mềm ?
<i>- Yêu cầu HS đọc phần “ Em có biết “</i>
<i><b>I. Một số đại diện thân mềm thường</b></i>
<i><b>gặp :</b></i>
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
- Các nhóm khác bổ sung và rút ra tiểu
kết.
<b>Tiểu kết:</b>
<i><b>- Ở biển có : mực, bạch tuộc bơi lội</b></i>
<i><b>tự do. sị sống vùi mình trong cát.</b></i>
<i><b>- Ốc sên sống ở cạn, ăn hại cây</b></i>
<i><b>trồng. Ốc vặn, ốc bươu sống ở ao,</b></i>
<i><b>ruộng.</b></i>
<i><b>II. Một số tập tính ở thân mềm :</b></i>
- Ốc sên bò chậm chạp, tự vệ bằng
cách co rụt cơ thể vào trong vỏ
- Bảo vệ trứng, tránh kẻ thù ăn mất
- Rình mồi ở 1 chỗ, thường ẩn náu nơi
có nhiều rong rêu
- Tự vệ là chính, mắt mực có số lượng
TB thị giác rất lớn, nên vẫn nhìn rõ để
chạy trốn kẻ thù.
<b>Tiểu kết:</b>
<i><b>- Ốc sên đào lỗ để đẻ trứng.</b></i>
<i><b>- Mực săn mồi bằng cách rình mồi</b></i>
<i><b>và phun chất mực để tự vệ .</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b>- HS đọc kết luận trong SGK.</b></i>
<i>- Đọc “ Em có biết “.</i>
4 . Củng cố, đánh giá:
? Em thường gặp ốc sên ở đâu ? Khi bò ốc sên để lại dấu vết trên lá như thế
nào ?
( Gặp ở cạn, khi bò ốc sên tiết ra chất nhờn để giảm ma sát và để lại vết đó trên lá
cây).
5 . Hướng dẫn, dặn dò:
- Học theo bài ghi và trả lời các câu hỏi trong SGK. .
- Sưu tầm các loại thân mềm và các loại vỏ trai, ốc hến thường gặp .
<i> </i>
<i><b>Ngày soạn: 26 / 10 / 2010</b></i>
<i><b>Tiết 21: THỰC HÀNH: QUAN SÁT MT S THN MM KHC</b></i>
Ngày dạy:
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
- Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện.
- Phân biệt các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong.
- Rèn kỹ năng sử dụng kính lúp, kỹ năng đối chiếu vật mẫu với tranh vẽ.
- Thái độ nghiêm túc cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu trai mực mổ sẵn.
- Mẫu trai ốc mực để quan sát cấu tạo ngồi.
- Tranh, mơ hình cấu tạo trong của trai mực
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: Kể các đại diện của thân mềm và chúng có đặc điểm gì khác với trai
sơng?
<i><b> </b></i> 2.Vào bài: Các bài học về thân mềm đã đề cập đến nhiều đại diện khác nhau
của thân mềm. Để minh họa và bổ trợ cho các đại diện ấy chúng ta thực hiện bài thực
hành hôm nay.
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>HS</b>
- GV hướng dẫn HS quan sát
- Cho HS dùng kính lúp quan sát vỏ ốc, trai
và mai mực
- Yêu cầu HS điền chú thích bằng số vào
các hình vẽ 20.1, 2, 3
- GV yêu cầu HS quan sát cấu tạo ngoài của
trai, ốc mực.
- GV kiểm tra việc thực hiện của HS hỗ trợ
các nhóm
- GV cho HS quan sát mẫu mổ sẵn cấu tạo
trong của mực.
- Đối chiếu với mẫu mổ sẵn thảo luận nhóm,
điền vào ơ trống chú thích hình 20.6 SGK
<b>- Thu hoạch: GV yêu cầu HS điền vào bảng</b>
thu hoạch /70 SGK
<i><b> I. Cấu tạo vỏ</b></i>
HS quan sát
- Trai: phân biệt: Đầu, đi, đỉnh,
vịng tăng trưởng, bản lề
- Quan sát vỏ ốc, mai mực
<i><b>II. Cấu tạo ngồi</b></i>
- Đối chiếu mẫu vật với hình vẽ
- Trao đổi nhóm điền chú thích bằng
số vào hình 20.1, 4, 5
<i><b>III. Cấu tạo trong</b></i>
- HS hoàn thành bảng thu hoạch /70
4- . Nhận xét, đánh giá:
- GV nhận xét đánh giá tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành
- Yêu cầu HS vệ sinh phòng học
5- .Hướng dẫn, dặn dị:
- Tìm hiểu vai trị của thân mm.
Ngày soạn: 27 / 10 / 2010
<i>Tit 22 </i>
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
- Trình bày được sư đa dạng của thân mềm.
- Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm.
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng hoạt động nhóm.
- Có ý thức bảo vệ nguồn lợi thân mềm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh hình 21.1 SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
<i><b> </b></i> 2.Vào bài: Thân mềm có số lồi rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong
phú. Chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm và vai trò của thân mềm.
3.Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát
? Nêu cấu tạo chung của ngành thân mềm?
? Lựa chọn các cụm từ để hoàn thành bảng 1
- GV treo bảng phụ để HS lên làm bài tập
- GV chốt lại bằng kiến thức chuẩn
- Từ bảng yêu cầu HS thảo luận:
? Nhận xét về sự đa dạng của thân mềm?
? Nêu đặc điểm chung của thân mềm?
- KL:
<b>- GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 2/72 SGK</b>
- GV gọi HS hồn thành bảng.
? Ngành thân mềm có vai trị gì ?
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra tiểu
kết.
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
<i>- Yêu cầu HS đọc “ Em có biết “</i>
- gồm: vỏ, áo, thân, chân.
-Đại diện nhóm điền các cụm từ vào
bảng 1.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ
sung
<i><b>- Thân mềm khơng phân đốt, có vỏ</b></i>
<i><b>đá vơi.</b></i>
<i><b>- Có khoang aựo phát triển.</b></i>
<i><b>- Hệ tiêu hố phân hóa.</b></i>
<i><b> II. Vai trị:</b></i>
- HS lên làm bài tập, lớp bổ sung
- N/c SGK
<i><b>- Lợi ích:</b></i>
<i><b>+ Làm thực phẩm cho con người.</b></i>
<i><b>+ Nguyên liệu xuất khẩu. </b></i>
<i><b>+ Làm thức ăn cho động vật.</b></i>
<i><b>+ Làm sạch môi trường nước.</b></i>
<i><b>+ Làm đồ trang trí, trang sức.</b></i>
<i><b>- Tác hại:</b></i>
<i><b>+ Là vật chủ trung gian truyền</b></i>
<i><b>bệnh.</b></i>
<i><b>+ ăn hại cây trồng</b></i>
<i><b>- HS đọc kết luận trong SGK.</b></i>
<i>- Đọc “ Em có biết “.</i>
4 . Nhận xét, đánh giá:
- GV nhận xét đánh giá tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành
- Yêu cầu HS vệ sinh phòng học
5 .Hướng dẫn, dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Chuẩn bị theo nhúm: Con tụm sụng cũn sng, tụm chớn
Ngày soạn: 27 / 10 / 2010
<i>Chương 5 : </i>
Ngày dạy:
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
- Biết được vì sao tơm sông được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngồi của tơm sơng thích nghi với đời sống
ở nước.
- Trình bày được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của tôm.
- Rèn kỹ năng quan sát tranh và vật mẫu, kỹ năng làm việc theo nhóm.
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ mơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh cấu tạo ngồi của tơm.
- Mẫu vật: Tơm sơng.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1, các mảnh giấy rời ghi tên, chức năng phần phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b> </b></i> 2.Vào bài: Tôm sơng la đại diện điển hình của lớp giáp xác. Chúng có cấu tạo
trong, cấu tạo ngồi, sinh sản và tập tính tiêu biểu cho Giáp xác nói riêng, Chân khớp
3.Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu tơm
- Chia nhóm HS
? Cơ thể tôm gồm mấy phần ?
? Nhận xét màu sắc vỏ tơm ?
? Bóc một vài khoanh vỏ, nhận xét độ
cứng?
- GV cho HS quan sát tôm sống ở những
địa điểm khác nhau Giải thích ý nghĩa
hiện tượng tơm có màu sắc khác nhau ?
? Khi nào vỏ tơm có màu hồng ?
- KL:
- GV yêu cầu HS quan sát tơm theo các
bước:
+ Quan sát mẫu, đối chiếu hình 22.1 SGK
xác định tên, vị trí phần phụ trên con
tôm.
+ Quan sát tôm hoạt động để xác định
- GV u cầu HS hồn thành bảng 1/75
SGK.
- GV treo bảng phụ gọi HS dán các mảnh
giấy rời.
- Gọi HS nhắc lại tên, chức năng các phần
phụ.
- KL:
? tôm có những hình thức di chuyển nào?
? hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ
của tôm ?( nhảy)
- KL:
<b>- GV cho HS thảo luận các câu hỏi:</b>
? Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong
ngày ? Thức ăn của tơm là gì ?
? Vì sao người ta dùng thính để cất vó
tơm?
- GV cho HS đọc thơng tin SGK chốt lại
kiến thức.
- GV cho HS quan sát tôm phân biệt
đâu là tôm đực, tôm cái ?
<i><b>I. Cấu tạo ngoài và di chuyển </b></i>
<i><b> 1 ) Vỏ cơ thể</b></i>
- Các nhóm quan sát mẫu theo hướng
dẫn, đọc thông tin SGK/74, 75, Thảo
luận thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm phát biểu.
- Các nhóm khác bổ sung, rút ra đặc
điểm cấu tạo vỏ cơ thể.
<i><b>- Vỏ kitin ngấm canxi cứng che</b></i>
<i><b>chở và làm chỗ bám cho cơ thể</b></i>
<i><b>- Có sắc tố phù hợp với màu sắc</b></i>
<i><b>của môi trường</b></i>
<i><b>2) Các phần phụ và chức năng</b></i>
- Đại diện nhóm hồn thành trên bảng
phụ.
- HS nhận xét và bổ sung.
<i><b>* Cơ thể tôm gồm:</b></i>
<i><b>- Đầu ngực:</b></i>
<i><b>+ Mắt, râu định hướng phát hiện</b></i>
<i><b>mồi.</b></i>
<i><b>+ Chân hàm: Giữ và xử lý mồi</b></i>
<i><b>+ Chân ngực: Bò và bắt mồi</b></i>
<i><b>- Bụng:</b></i>
<i><b>+ Chân bụng: Bơi, giữ thăng bằng,</b></i>
<i><b>ôm trứng (con cái)</b></i>
<i><b>+ Tấm lái: Lái, giúp tôm nhảy.</b></i>
<i><b>3- Di chuyển</b></i>
<i><b>- Bò</b></i>
<i><b>- Bơi: tiến, lùi</b></i>
<i><b>- Nhảy</b></i>
<i><b> II. Dinh dưỡng</b></i>
<i><b>- Tiêu hóa:</b></i>
<i><b>+ An tạp, hoạt động về đêm.</b></i>
<i><b>+ Thức ăn được tiêu hoá ở dạ dày,</b></i>
<i><b>hấp thụ</b></i>
<i><b>ở ruột.</b></i>
<i><b>- Hô hấp: thở bằng mang.</b></i>
<i><b>- Bài tiết: qua tuyến bài tiết.</b></i>
<b>II-Sinh sản:</b>
? Tôm mẹ ôm trứng có ý nghĩa gì ?
? Vì sao ấu trùng tơm phải phải lột xác
nhiều lần để lớn lên ?
- KL:
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
<i>- Yêu cầu HS đọc “ Em có biết “</i>
<i><b>- Tơm phân tính:</b></i>
<i><b>+ Đực: Càng to.</b></i>
<i><b>+ Cái: Ôm trứng (bảo vệ)</b></i>
<i><b>- Lớn lên qua lột xác nhiều lần</b></i>
- HS đọc kết luận trong SGK.
<i>- Đọc “ Em có biết “.</i>
4-Củng cố, đánh giá
- Ý nghĩa của vỏ kitin ?
- Nêu đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của tơm ?
- Vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác ?
5-Dặn dò
- Học bài, làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị thực hành : Mỗi nhóm mang 2 con tụm cũn sng.
<i>Ngày soạn: 1 / 11 / 2010</i>
Lớp / sÜ sè: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
- Mổ và quan sát cấu tạo mang: Nhận biết chân ngực và các lá mang.
- Nhận biết một số nội quan bên trong của tơm như : hệ tiêu hóa, hệ thần kinh.
- Viết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích cho đúng các hình câm
trong SGK
- Rèn kỹ năng mổ đv không xương sống, biết sử dụng các dụng cụ mổ.
- Rèn thái độ nghiêm túc, cẩn thận.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu vật: Tôm sông.
- Chậu mổ, đồ mổ, kính lúp.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
- Nêu đặc điểm cấu tạo ngồi và di chuyển của tơm sơng ?
2. Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV hướng dẫn cách mổ như SGK
- GV hướng dẫn cách mổ tôm như SGK
- Yêu cầu HS mổ và QS cơ quan tiêu hóa,
thảo luận điền chú thích vào hình 23.3B
- u cầu HS gỡ bỏ nội quan để QS hệ thần
kinh điền chú thích vào hình 23.3C
- GV kiểm tra việc thực hiện của HS, sửa
chữa sai sót
- Yêu cầu HS viết thu hoạch
<i><b>I- Mổ và QS mang tôm</b></i>
- HS mổ mang tôm theo hướng dẫn
- Dùng kính lúp QS nhận biết các
bộ phận
- Thảo luận ý nghĩa đặc điểm của lá
mang và chú thích vào hình vẽ 23.1
<i><b>II. Mổ và QS cấu tạo trong</b></i>
- HS mổ tôm theo hướng dẫn
- HS viết thu hoạch
4. nhận xét- đánh giá
- Nhận xét tinh thần thái độ các nhóm trong giờ thực hành.
- Đánh giá cho điểm mẫu mổ của các nhóm.
5. dặn dò
- Sưu tầm tranh ảnh một số đại din ca giỏp xỏc.
Ngày soạn: 1/ 11 / 2010
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
-Trình bày được một số đặc điểm và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp.
- Nêu được vai trị thực tiễn của gip xc.
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng hoạt động nhóm.
- Có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh phóng to hình 24 SGK
- Phiếu học tập /81 SGK
1- Vào bài :<i><b> Giáp xác có khoảng 20.000 lồi, sống ở hầu hết các ao, hồ, sơng, biển,</b></i>
một số ở trên cạn và một số nhỏ sống ký sinh.
2 - Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV yêu cầu HS quan sát kỹ hình 24 từ
1 7 SGK, đọc thông tin dưới hình
hồn thành phiếu học tập.
- GV gọi HS lên điền vào bảng
- GV chốt lại kiến thức
- Từ bảng cho HS thảo luận:
? Trong các đại diện trên, lồi nào có ở địa
phương ? số lượng nhiều hay ít ?
? Nhận xét sự đa dạng của giáp xác ?
-KL:
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với
SGK hoàn thành bảng 2
- GV gọi HS lên điền vào bảng
- GV bổ sung thêm
? Nêu vai trò của giáp xác với đời sống
con người ?
? Vai trị của nghề ni tơm ?
? Vai trị của ao, giáp xác nhỏ trong hồ, biển
- KL:
- GV yêu cầu HS đọc kết luận SGK và đọc
mục em có biết
<i><b>I. Một số giáp xác khác</b></i>
- Thảo luận nhóm lên bảng điền các nội
dung
- Các nhóm khác bổ sung.
<i><b>Giáp xác có số lượng lồi lớn sống ở</b></i>
<i><b>các mơi trường khác nhau,có lối sống</b></i>
<i><b>phong phú.</b></i>
<i><b>II. Vai trị thực tiễn</b></i>
- HS lên điền vào bảng, lớp bổ sung
<i><b>- Lợi ích:</b></i>
<i><b>+ Là nguồn thức ăn của cá.</b></i>
<i><b>+ Là nguồn cung cấp thực phẩm.</b></i>
<i><b>- Tác hại:</b></i>
<i><b>+ Có hại giao thơng đường thuỷ.</b></i>
<i><b>+ Có hại cho nghề cá</b></i>
<i><b>+ Truyền bệnh giun sán. </b></i>
<i>- HS đọc kết luận SGK</i>
- Đọc mục em có biết
4. củng cố, đánh giá:
1) Trong những ĐV sau, con nào thuộc lớp giáp xác ?
<b> - Tôm sôn - Mối - Tôm sú - Kiến</b>
- Cua biển - Rận nước - Nhện - Rệp
- Cá - Hà - Mọt m - Sun
5. dn dũ
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
<i><b> - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và tập tính của chúng.</b></i>
- Nêu được sự đa dạng của lớp hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng.
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng phân tích, kỹ năng hoạt động nhóm.
- Bảo vệ các lồi hình nhện có lợi trong thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu vật : con nhện.
- Tranh câm cấu tạo ngoài của nhện và các mảnh giấy rời ghi tên các bộ phận,
chức năng của từng bộ phận.
- Tranh : Một số đại diện hình nhện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: Nêu vai trò của giáp xác
<i><b> </b></i> 2.Vào bài: Thiên nhiên nhiệt đới nước ta nóng và ẩm, thích hợp với đời sống
các lồi của lớp hình nhện. Cho nên lớp hình nhện ở nước ta rất phong phú và đa dạng.
3.Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu con
nhện, đối chiếu hình 25.1 SGK
? Xác định phần đầu ngực và phần bụng ?
? Mỗi phần có những bộ phận nào ?
- GV u cầu HS quan sát tiếp hình 25.1
hồn thành bảng 1/28
- GV treo bảng 1 đã kẻ sẵn gọi HS lên dán
các mảnh giấy ghi các cụm từ để lựa chọn.
- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và hình
25.2, đọc chú thích hãy sắp xếp các
hình chăng lưới theo thứ tự đúng.
- GV chốt lại đáp án đúng: 4, 2, 1, 3.
- GV yêu cầu HS đọc thơng tin về tập tính
săn mồi của nhện hãy sắp xếp lại theo
thứ tự đúng.
<i><b>I. Nhện</b></i>
<i><b>1- Đặc điểm cấu tạo</b></i>
- HS lên trình bày tranh, lớp bổ sung.
- Đại diện nhóm lên hồn thành trên
bảng, nhóm khác bổ sung và nhận xét.
<i><b>Cơ thể gồm 2 phần:</b></i>
<i><b>- Đầu ngực: đôi kìm, đơi chân xúc</b></i>
<i><b>giác, 4 đơi chân bị.</b></i>
<i><b>- - Bụng: Khe hở, lỗ sinh dục, núm</b></i>
<i><b>tuyến tơ.</b></i>
<i><b>- 2- Tập tính</b></i>
- Đại diện nhóm nêu đáp án, các nhóm
khác bổ sung.
-- 1 HS nhắc lại thao tác chăng lưới .
- GV cung cấp đáp án đúng: 4, 1, 2, 3.
? Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong
ngày ?
? Có mấy loại lưới ?
- KL:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và hình
25.3, 4, 5. Nhận biết một số đại diện.
- GV thơng báo thêm một số hình nhện:
nhện đỏ hại bơng, ve, mị, bọ mạt, nhện
lơng, đi roi.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn
thành bảng 2/85
? Nhận xét sự đa dạng của lớp hình nhện ?
- KL:
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
<i>- Yêu cầu HS đọc “ Em có biết “</i>
khác bổ sung.
-- Hình phễu (thảm): chăng ở mặt đất.
Hình tấm: chăng ở trên không
<i><b>- - Chăng lưới săn bắt mồi sống.</b></i>
<i><b> - Hoạt động chủ yếu về ban đêm.</b></i>
<i><b>II. Sự Đa Dạng Của Lớp Hình Nhện</b></i>
- Đại diện nhóm đọc kết quả, nhóm
khác bổ sung.
<i><b>- Lớp hình nhện đa dạng, có tập tính</b></i>
<i><b>phong phú.</b></i>
<i><b> - Đa số có lợi, một số gây hại cho</b></i>
<i><b>người, động vật và thực vật.</b></i>
4-Củng cố, đánh giá : Đánh dấu X vào câu trả lời đúng.
a- 4 đôi
b- 5 đôi
c- 6 đôi
2. Để thích nghi với lối sống săn mồi, nhện có các tập tính:
a- Chăng lưới.
b- Bắt mồi
c- Cả a và b
3. Bọ cạp, ve bị, nhện đỏ hại bơng xếp vào lớp hình nhện vì:
a- Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng.
b- Có 4 đơi chân bị.
c- Cả a và b
- GV treo tranh câm cấu tạo ngoài của nhện:
+ Một HS lên điền tên các bộ phận.
+ 1 HS điền chức năng từng bộ phận bằng cách đính cá tờ giấy rời.
5-Dặn dò
- Học bài, làm bài tập trong v bi tp.
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
<i><b> - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di</b></i>
chuyển.
- Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản và phát
triển của châu chấu.
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, và mẫu vật, kỹ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức u thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu vật : con châu chấu
- Mơ hình châu chấu.
- Tranh : Cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
? Cơ thể hình nhện có mấy phần? So sánh các phần cơ thể với giáp xác. Vai trò của
mỗi phần cơ thể ?
? Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện ? Ý nghĩa thực tiễn của lớp hình
2.Vào bài : Châu chấu có cấu tạo tiêu biểu, dễ gặp ngoài thiên nhiên lại có
kích thước lớn, dễ quan sát, nên được chọn làm đại diện cho lớp sâu bọ.
3.Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, quan sát hình 26.1 SGK trả lời câu
hỏi:
? Cơ thể châu chấu gồm mấy phần ?
? Mỗi phần có những bộ phận nào ?
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật châu
chấu (hoặc mơ hình). Nhận biết các bộ
phận.
? So với cá loài sâu bọ khác khả năng di
chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn
không ? Tại sao ?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và hình
26.2, đọc thơng tin SGK trả lời câu hỏi
? Châu chấu có những hệ cơ quan nào ?
? Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá?
<i><b>I. Cấu Tạo Ngoài Và Di Chuyển </b></i>
- HS lên trình bày , lớp bổ sung.
<i><b> * Cơ thể gồm 3 phần:</b></i>
<i><b>- Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng</b></i>
<i><b> - Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh</b></i>
<i><b> - Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có một đơi</b></i>
<i><b>lỗ thở.</b></i>
? Vì sao hệ tuần hồn của sâu bọ lại đơn
giản đi ?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV cho HS quan sát hình 26.4 SGK
rồi giới thiệu cơ quan miệng.
? Thức ăn của châu chấu ?
? Thức ăn được tiêu hoá như thế nào ?
? Vì sao bụng châu chấu luôn phập
phồng ?
- KL:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả
lời câu hỏi:
? Nêu đặc điểm sinh sản ở châu chấu ?
? Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều
lần
- KL:
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
<i>- Yêu cầu HS đọc “ Em có biết “.</i>
-1 vài HS phát biểu, lớp nhận xét và bổ
sung.
<i><b>- Hệ tiêu hoá: Miệng, hầu, diều, dạ</b></i>
<i><b>dày, ruột tịt, ruột sau, trực tràng, hậu</b></i>
<i><b>môn.</b></i>
<i><b> - Hệ bài tiết đổ chung vào ruột sau.</b></i>
<i><b> - Hệ hơ hấp có hệ ống khí xuất phát</b></i>
<i><b>từ các lỗ thở.</b></i>
<i><b> - Hệ tuần hồn: Tim hình ống, hệ</b></i>
<i><b>mạch hở.</b></i>
<i><b> - Hệ thần kinh: dạng chuỗi hạch,</b></i>
<i><b> III. Dinh Dưỡng</b></i>
- 1 vài HS trả lời, lớp bổ sung.
<i><b>- Châu chấu ăn chồi, lá cây</b></i>
<i><b>- Thức ăn tập trung ở diều, nghiền</b></i>
<i><b>nhỏ ở dạ dày, tiêu hố nhờ enzim do</b></i>
<i><b>ruột tịt tiết ra.</b></i>
<i><b>- Hơ hấp qua lỗ thở ở mặt bụng.</b></i>
<i><b>IV. Sinh Sản Và Phát Triển</b></i>
<i><b> - Châu chấu phân tính</b></i>
<i><b> - Đẻ trứng thành ổ dưới đất</b></i>
<i><b> - Phát triển qua biến thái.</b></i>
<i><b> </b></i>
4 Củng cố, đánh giá
* Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau:
a- Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng.
b- Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng.
c- Có vỏ kitin bao bọc cơ thể.
d- Đầu có một đơi râu.
e- Ngực có 3 đơi chân và 2 đơi cánh.
f- Con non phát triển qua nhiều lần lột xác.
5 Dặn dũ
Ngày soạn: 11 / 11/ 2010
Lớp / sÜ sè: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
<i><b> -Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ. </b></i>
<i><b> - Trình bày được đặc điểm cấu chung của sâu bọ.</b></i>
- Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ.
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, phân tích, kỹ năng hoạt động nhóm.
- Biết cách bảo vệ những sâu bọ có ích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh : Một số đại diện của lớp sâu bọ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
- Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và di chuyển của châu chấu ?
- Nêu quá trình dinh dưỡng và sinh sản của châu chấu ? Quan hệ giữa dinh dưỡng và
sinh sản ở châu chấu như thế nào ?
2.Vào bài : Sâu bọ với khoảng gần 1 triệu loài rất đa dạng về lồi, về lối sống,
mơi trường sống và tập tính. Các đại diện trong bài đa dạng cho tính tiêu biểu đo.
3.Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV yêu cầu HS đọc thơng tin trong SGK,
quan sát hình 27.127.7 SGK trả lời câu hỏi:
? Kể tên các đại diện trong hình ?
? Cho biết những đặc điểm của mỗi đại diện
đó
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1/91 SGK.
- Yêu cầu HS nhận xét sự đa dạng của lớp sâu
bọ.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK thảo
luận, chọn các đặc điểm chung nổi bật của lớp
sâu bọ.
- GV chốt lại các đặc điểm chung.
<i><b>I. Một Số Đại Diện Sâu Bọ Khác</b></i>
- 1 vài HS phát biểu, lớp nhận xét và
bổ sung.
- 1 vài HS phát biểu, cá HS khác bổ
sung thêm các diện.
- HS nhận xét về sự đa dạng về số
loài, cấu tạo cơ thể, mơi trường sống
và tập tính.
- 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung thêm các đại
<i><b> * Sâu bọ rất đa dạng:</b></i>
<i><b> - Chúng có số lượng lồi lớn.</b></i>
<i><b>- Mơi trường sống đa dạng.</b></i>
<i><b>- Có lối sống và tập tính phong phú</b></i>
<i><b>thích nghi với điều kiện sống.</b></i>
<i><b>II. Đặc Điểm Chung </b></i>
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm
khác bổ sung.
<i><b>- Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực,</b></i>
<i><b>bụng.</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc thơng tin SGK/92,
thảo luận nhóm, điền vào bảng 2.
-- ? Ngồi các vai trị trên, sâu bọ cịn có vai trị
gì ?
- KL:
- u cầu HS đọc kết luận SGK
<i>- Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’</i>
<i><b>3 đơi chân và 2 đơi cánh.</b></i>
<i><b> - Hơ hấp bằng ống khí.</b></i>
<i><b> - Phát triển qua biến thái.</b></i>
<i><b>III. Vai Trò Thực Tiễn</b></i>
- Đại diện nhóm lên điền trên bảng,
các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
<i><b>- Ích lợi:</b></i>
<i><b> + Làm thuốc chữa bệnh.</b></i>
<i><b> + Làm thực phẩm.</b></i>
<i><b> + Thụ phấn cho cây trồng.</b></i>
<i><b> + Làm thức ăn cho ĐV khác.</b></i>
<i><b> + Diệt các sâu bọ có hại.</b></i>
<i><b> + Là ĐV trung gian truyền bệnh</b></i>
<i><b> + Gây hại cho cây trồng.</b></i>
<i><b> + Làm hại cho sản xuất nông</b></i>
<i><b>nghiệp.</b></i>
4 Củng cố, đánh giá
1- Hãy cho biết một số lồi sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương em ?
2- Nêu đặc điểm phân biệt sâu bọ với các lớp khác trong ngành chân khớp ?
3- Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an tồn cho mơi trường ?
5. Dặn dò
- Học bài, làm bài tập trong vở bài tập.
- Ôn tập ngành chân khớp.
Ngày soạn: 11 / 11 / 2010
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Thông qua băng hình HS quan sát, phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát trên băng hình, kỹ năng tóm tắt nội dung đã xem.
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập u thích bộ mơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
<i><b> - GV: Chuẩn bị máy chiếu, băng hình.</b></i>
- HS: Ơn lại kiến thức ngành chân khớp.
Kẻ phiếu học tập vào vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ
2.Vào bài : Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành.
3.Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b> </b>
- GV phân chia các nhóm thực hành.
- Yêu cầu HS theo dõi nội dung băng hình.
- Có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
+ Sinh sản.
+ Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ.
- GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời các câu hỏi sau:
? Kể tên những sâu bọ đã quan sát được ?
? Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc
trưng của từng loài ?
? Nêu các cách tự vệ, tấn cơng của sâu bọ?
? Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ?
? Ngồi những tập tính có trong phiếu học tập em
cịn phát hiện thêm những tập tính nào khác ở sâu
bọ
<i><b>I. Xem Băng Hình</b></i>
<i><b>II. Trao Đổi Thảo Luận</b></i>
- HS viết thu hoạch.
Nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Dựa vào phiếu học tập, GV đánh giá kết quả học tập của nhóm.
5. Dặn Dị
Ngày soạn: 16 / 11 / 2010
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
<i>1.Kiến thức: </i>
- Trình bày được đặc điểm cấu chung của ngành chân khớp.
- Giải thích được sự đa dạng của ngành chân khớp.
- Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp.
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, phân tích, kỹ năng hoạt động nhóm.
- Biết cách bảo vệ các lồi ĐV có ích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh phóng to các hình trong bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Vào bài : Các đại diện của ngành chân khớp gặp ở khắp nơi trên trái đất, tuy
đa dạng nhưng chúng có những đặc điểm chung và có vai trị lớn đối với thiên nhiên và
đời sống con người
2. Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>HS</b>
- GV yêu cầu HS quan sát hình 29.1 -> 29.6
SGK, đọc kỹ các đặc điểm dưới hình -> lựa
chọn đặc điểm chung của ngành chân khớp.
- GV chốt lại đáp án đáp án đúng (1,3,4).
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1/96 SGK.
- GV kẻ bảng, gọi HS lên làm.
- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.
- GV cho HS thảo luận hoàn thành bảng 2/97.
- GV kẻ sẵn bảnh gọi HS lên điền bài tập,
? Vì sao chân khớp lại đa dạng về tập tính ?
- GV chốt lại kiến thức đúng.
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học,
<i><b>I. Đặc Điểm Chung</b></i>
- Đại diện nhóm phát biểu, các
nhóm khác nhận xét bổ sung.
<i><b>- Có vỏ kitin che chở bên ngồi và</b></i>
<i><b>làm chỗ bám cho cơ</b></i>
<i><b>- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp</b></i>
<i><b>động với nhau.</b></i>
<i><b>- Sự tăng trưởng và phát triển gắn</b></i>
<i><b>liền với sự lột xác.</b></i>
<i><b>II. Sự Đa Dạng Ơ Chân Khớp</b></i>
- 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung thêm các
- 1 vài HS lên hoàn thành bảng,
lớp nhận xét, bổ sung.
- HS tiếp tục hoàn thành bảng 2.
Lưu ý 1 đại diện có thể có nhiều tập
- HS lên hoàn thành bảng -> lớp
nhận xét và bổ sung.
<i><b>Nhờ sự thích nghi với điều kiện</b></i>
<i><b>sống và môi trường khác nhau mà</b></i>
<i><b>chân khớp rất đa dạng về cấu tạo,</b></i>
<i><b>môi trường sống và tập tính.</b></i>
-- ? kể tên các đại diện có ở địa phương mình.
? Nêu vai trị của chân khớp đối với tự nhiên
và đời sống ?
- - GV chốt lại kiến thức.
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
<i>- Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’</i>
- 1 vài HS báo cáo kết quả.
<i><b>- Ích lợi:</b></i>
<i><b> + Làm thuốc chữa bệnh.</b></i>
<i><b> + Làm thực phẩm.</b></i>
<i><b> + Thụ phấn cho cây trồng.</b></i>
<i><b> + Làm thức ăn cho ĐV khác.</b></i>
<i><b> + Là ĐV trung gian truyền bệnh</b></i>
<i><b> + Gây hại cho cây trồng.</b></i>
<i><b> + Làm hại cho sản xuất nông</b></i>
<i><b>nghiệp.</b></i>
<i><b> + Hại đồ gỗ, tàu thuyền.</b></i>
<b> Củng Cố, Đánh Giá</b>
4- Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi ?
5- Nêu đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp ?
6- Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất ?
5. Dặn Dò
- Học bài, làm bài tập trong vở bài tập.
- Ơn tập tồn bộ ĐV khơng xương sống.
Ngµy so¹n: 20/11/2010
<i>Chương 6 : </i>
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngồi của cá thích nghi với đời sống dưới
nước.
- Rèn kỹ năng quan sát tranh và vật mẫu, kỹ năng làm việc theo nhóm.
- Giáo dục ý thức u thích bộ mơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh cấu tạo ngồi của cá chép.
- Mẫu vật: Cá chép thả trong bình thuỷ tinh.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1, các mảnh giấy rời ghi các câu phải điền (SGK).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: Nêu đặc điểm chung và vai trò của chân khớp.
<i><b> </b></i> 2.Vào bài: ĐVCXS có bộ xương trong, trong đó có cột sống (chứa tủy sống).
Cột sống là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành ĐVCXS với ngành ĐVKXS.
Cũng vì lẽ đó mà tên ngành được gọi là ĐVCXS
3.Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:
? Cá chép sống ở đâu ? thức ăn của chúng
là gì
? Tại sao nói cá chép là ĐV biến nhiệt ?
? Đặc điểm sinh sản của cá chép.
? Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ
của cá chép lên đến hàng vạn ?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống cá
chép.
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép
sống đối chiếu với hình 31.1/103 SGK ->
nhận biết các bộ phận trên cơ thể của cá
chép.
- GV treo tranh câm cấu tạo ngồi, gọi HS
trình bày.
<i><b>I. Đời Sống( bảng 1 SGK)</b></i>
- HS đọc thông tin SGK -> thảo luận
tìm câu trả lời.
- 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
<i><b>- Môi trường sống: Nước ngọt.</b></i>
<i><b>- Đời sống:</b></i>
<i><b> + Ưa vực nước lặng</b></i>
<i><b> + Ăn tạp</b></i>
<i><b> + Là ĐV biến nhiệt</b></i>
<i><b>- Sinh sản:</b></i>
<i><b> + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng</b></i>
<i><b> + Trứng thụ tinh -> phơi.</b></i>
<i><b>II.Cấu Tạo Ngồi</b></i>
- GV yêu cầu HS quan sát cá chép đang bơi
trong bể nước, đọc kỹ bảng 1 và thông tin
-> chọn câu trả lời.
- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền trên
bảng.
- GV nêu đáp án đúng.
? Vây cá có chức năng gì ?
? Nêu vai trị của từng loại vây cá ?
- KL như bảng 1 và y/c HS học
? Nêu Chức năng của vây cá?
- KL:
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
<i>- Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’</i>
- Đại diện nhóm điền bảng phụ ->
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
<i><b> 2. Chức năng của vây cá</b></i>
<i><b>- Vây ngực, vây bụng: giữ thăng</b></i>
<i><b>bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống.</b></i>
<i><b>- Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng</b></i>
<i><b>bằng theo chiều dọc.</b></i>
<i><b>- Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ</b></i>
<i><b>chức năng chính trong sự di</b></i>
<i><b>chuyển của cá.</b></i>
4. Kiểm Tra - Đánh Giá
? Trình bày trên tranh đặc điểm cấu tạo ngồi của cá chép thích nghi với đời sống ở
nước ?
* Chọn những mục của bảng A tương ứng với bảng B ?
<b>Cột A</b> <b>Cột B</b>
1- Vây ngực, vây bụng
a-Giúp cá di chuyển về phía trước.
b-Giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên xuống.
c-Giữ thăng bằng theo chiều dọc
5. Dặn Dò
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị thực hành: Mỗi nhóm mang theo 1 con cỏ chộp.
Ngày soạn: 28/11/2010
<i>Tit 32 </i>
Ngày dạy:
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
- Xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu vật.
- Rèn kỹ năng mổ trên ĐVCXS, rèn kỹ năng trình bày mẫu mổ.
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
- Tranh phóng to hình 32.1; 32.2; 31.3 SGK.
- Mẫu vật: Cá chép
- Mơ hình não cá hoặc mẫu não mổ sẵn.
- Bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
<i><b> - Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngồi của cá chép thích nghi với đời sống ở</b></i>
nước ?
- Nêu chức năng của từng loại vây cá?
<i><b> </b></i> 2.Vào bài: Bài thực hành hơm nay là tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo trong của cá
chép và phân tích vai trò của một số giác quan trong đời sống của cá.
3.Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV phân chia nhóm thực hành, kiểm tra
sự chuẩn bị của HS.
- GV treo tranh hình 31.1 và 31.2
- GV trình bày kỹ thuật mổ (như SGK/106)
- GV yêu cầu HS gỡ các nội quan để quan
sát.
- Hướng dẫn HS cách điền vào bảng.
- GV thông báo đáp án chuẩn.
- Kiểm tra việc viết tường trình của từng
nhóm.
<i><b>1. mổ cá</b></i>
- HS tự mổ cá theo nhóm dưới sự
hướng dẫn của GV
<b> 2. </b><i><b> Quan Sát Cấu Tạo Trong Trên</b></i>
<i><b>Mẫu</b></i>
- HS gỡ các nội quan, đối chiếu với
mơ hình, hình vẽ, quan sát đến đâu
ghi chép đến đó
4.
<b> Kiểm Tra – Đánh Giá</b>
- GV nhận xét buổi thực hành.
- Cho điểm các nhóm cú kt qu tt.
5. Dn Dũ
Ngày soạn: 1/12/2010
<i> Tiết 33 <b> : CẤU TẠO TRONG CỦA C CHẫP</b></i>
Ngày dạy:
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
- Nắm được vị trí, cấu tạo các cơ quan của cá chép.
- Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước.
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh cấu tạo trong của cá chép.
- Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép.
- Mơ hình não cá.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
2.Vào bài: Kể tên các hệ cơ quan của cá chép mà em đã quan sát được trong bài
thực hành.
3.Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời
câu hỏi:
? Ống tiêu hoá gồm những bộ phận nào ?
Nêu chức năng của từng bộ phận ?
? Tuyến tiêu hóa gồm những tuyến nào ?
? Hoạt động tiêu hoá diễn ra như thế nào ?
? Chức năng của hệ tiêu hoá ?
- GV cung cấp thêm thơng tin về vai trị của
bóng hơi.
- KL:
? Cá hơ hấp bằng gì ?
? Hãy giải thích hiện tượng cá có cử động
há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép
mở của nắp mang ?
? Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường
thả rong hoặc cây thuỷ sinh ?
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn ->
thảo luận:
? Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào ?
<i><b>I.Các Cơ Quan Dinh Dưỡng </b></i>
<i><b>1. Tiêu hóa</b></i>
- HS trả lời câu hỏi.
- Các HS khác nhận xét và bổ sung.
<i><b>- Cấu tạo:</b></i>
<i><b> + Ống tiêu hóa: Miệng -> hầu -></b></i>
<i><b>thực quản -> dạ dày -> ruột -> hậu</b></i>
<i><b>môn.</b></i>
<i><b> + Tuyến tiêu hóa: gan, tụy, tuyến</b></i>
<i><b>ruột.</b></i>
<i><b>- Chức năng: Biến đổi thức ăn</b></i>
<i><b>thành chất dinh dưỡng, thải chất bã.</b></i>
<i><b>- Bóng hơi thơng với thực quản -></b></i>
<i><b>giúp cá chìm nổi trong nước.</b></i>
? Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì ?
- kL:
- Yêu cầu HS quan sát hình 32. 2, 33.3
SGK và mơ hình não -> trả lời câu hỏi:
? Hệ thần kinh cá gồm những bộ phận nào?
- Gọi HS lên trình bày cấu tạo não cá trên
mơ hình.
? Nêu vai trị của giác quan ?
? Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn được cá?
- KL:
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
- Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’
<i><b>- Hơ hấp bằng mang, lá mang là</b></i>
<i><b>những nếp da mỏng có nhiều mạch</b></i>
<i><b>máu -> trao đổi khí.</b></i>
<i><b>- Tuần hồn:</b></i>
<i><b>+ Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất.</b></i>
<i><b>+ 1 vòng tuần hồn, máu đi ni cơ</b></i>
<i><b>thể là máu đỏ tươi.</b></i>
<i><b> 3. Bài tiết</b></i>
-HS nhớ lại kiến thức bài thực hành
để trả lời.
<i><b>- 2 dải thận giữa -> lọc các chất độc</b></i>
<i><b>II. Thần Kinh Và Giác Quan</b></i>
<i><b>- Hệ thần kinh : Não, tủy sống, các</b></i>
<i><b>dây thần kinh.</b></i>
<i><b>* Cấu tạo não: (5 phần)</b></i>
<i><b>+ Não trước: kém phát triển.</b></i>
<i><b>+ Não trung gian.</b></i>
<i><b>+ Não giữa: Lớn, trung khu thị giác.</b></i>
<i><b>+ Tiểu não: Phát triển: phối hợp các</b></i>
<i><b>cử động phức tạp.</b></i>
<i><b>+ Hành tủy: điều khiển nội quan.</b></i>
<i><b>- Gác quan:</b></i>
<i><b>+ Mắt: khơng mí, chỉ nhìn được vật</b></i>
<i><b>ở gần.</b></i>
<i><b>+ Mũi: đánh hơi tìm mồi.</b></i>
<i><b>+ Cơ quan đường bên: nhân biết áp</b></i>
<i><b>lực tốc độ dòng nước, vật cản.</b></i>
4. Kiểm Tra – Đánh Giá
- Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước ?
- Làm bài tập 2 SGK
5. dặn dò
- Học bài, làm bài tập.
Ngày soạn: 1/12/2010
<i>Tit 35 : </i>
Ngày dạy:
Lớp / sĩ sè: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
<i><b> - Củng cố lại kiến thức của HS trong phần ĐVKXS về:</b></i>
- Tính đa dạng của ĐVKXS.
- Sự thích nghi của ĐVKXS với mơi trường.
- Ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và trong đời sống.
- Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, kỹ năng họat động nhóm.
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ mơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
- Nêu sự đa dạng và đặc điểm chung của ngành chân khớp ?
- Vai trò thực tiễn của chân khớp ?
2.Vào bài : Các bài học ĐVKXS đã giúp chúng ta hiểu về cấu tạo, lối sống của
các đại diện. Mặc dù rất đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng chúng vẫn mang cá đặc
điểm đặc trưng cho mỗi ngành, thích nghi cao với môi trường sống.
3. Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại
diện, đối chiếu hình vẽ ở bảng 1/99 SGK ->
làm bài tập.
+ Ghi tên ngành vào chỗ trống.
+ Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình.
- GV gọi HS lên hồn thành bảng.
? Kể thêm đại diện ở mỗi ngành.
? Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng
của từng lớp ĐV ?
? nhận xét tính đa dạng của ĐVKXS.
- KL:
- GV hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) một
loài
+ Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6.
- GV gọi HS hoàn thành bảng.
- Củng cố kiến thức và y/c hS học bảng
<i><b> I. Tính Đa Dạng Của ĐVKXS</b></i>
- Một vài HS viết kết quả -> lớp nhận
xét, bổ sung.
<i><b>- ĐVKXS đa dạng về cấu tạo, lối</b></i>
<i><b>sống nhưng vẫn mang những đặc</b></i>
<i><b>điểm đặc trưng của mỗi ngành thích</b></i>
<i><b>nghi với điều kiện sống.</b></i>
<i><b>II. Sự Thích Nghi Của ĐVKXS</b></i>
(bảng 2 SGK)
- HS nghiên cứu kỹ bảng 1 vận dụng
kiến thức đã học -> hoàn thành bảng
2.
- lớp nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS đọc bảng 3 -> ghi tên các
lồi vào ơ thích hợp.
- Gọi HS lên điền bảng.
- Cho HS bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn
khác.
- Chốt lại bằng kiến thức chuẩn như SGK và
y/c HS học
- HS lên điền, lớp nhận xét, bổ sung.
4 .Kiểm Tra, Đánh Giá: Hãy lựa chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng với cột A.
Cột A Cột B
1- Cơ thể chỉ là 1 tế bào nhưng thực hiện đủ mọi chức năng
sống của cơ thể.
2- Cơ thể đối xứng toả trịn thường hình trụ hay hình dù với
2 lớp tế bào.
3- Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt.
4- Cơ thể mềm, thường khơng phân đốt và có vỏ đá vơi.
5- cơ thể có bộ xương ngồi bằng kitin, có phần phụ phân
đốt.
a- Ngành chân khớp
b- Các ngành giun
c- Ngành thân mềm
d-Ngành ĐVNS
e- Ngành ruột khoang
5. Dặn Dò
Ơn tập tồn bộ phần VKXS.
Ngày soạn: 6/12/2010
Lớp / sÜ sè: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
- Kiểm tra, đánh giá kiến thức của HS nắm được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Câu hỏi – đáp án.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Câu hỏi</b>
Câu 1: (1đ): Chọn câu trả lời đúng :
a) Động vật nguyên sinh có cơ thể chỉ là 1 tế bào nhưng thực hiện mọi chức năng
b) Ngành ruột khoang có đối xứng 2 bên, cơ thể thường hình trụ hay hình dù với 2
lớp tế bào.
c) Giun dẹp có cơ thể dẹp, đối xứng 2 bên, phân biệt đầu đi và lưng bụng.
d) Giun trịn có cơ thể phân đốt, cơ quan tiêu hóa hình ống có miệng và hậu môn.
Câu 2 : ( 1đ): Em hãy chọn các cụm từ ở cột B tương ứng với mỗi câu ở cột A viết
vào phần trả lời.
Cột A Cột B
1 - ... có lối sống chui rúc trong bùn, di chuyển chậm
chạp, có 2 mảnh vỏ đá vơi che chở bên ngồi. a. Châu chấu
2 - ... sống ở nước, thở bằng mang, có vỏ giáp cứng bao
bọc. Cơ thể có 2 phần: đầu – ngực và bụng. Có bản năng
ơm trứng để bảo vệ.
b. Trai sơng
3 - ... có họ hàng gần với ốc nhồi, có 1 vỏ xoắn ốc, ăn
hại thân và lá lúa dữ dội.
c. Tôm sông
4 – Cơ thể ... gồm 3 phần: đầu, ngực và bụng. Đầu có
1 đơi râu, ngực có 3 đơi chân và 2 đôi cánh. d. Ốc bươu vàng
Trả lời: 1 - ..., 2 - ..., 3 -..., 4 - ... .
Câu 3: ( 2đ): Vẽ và giải thích sơ đồ vòng đời giun đũa?
Câu 4: (3đ): Nêu tầm quan trọng của ngành chân khớp ?
Câu 5: (1đ): Hãy sắp xếp lại các câu dưới đây cho đúng trình tự khi nhện đang chờ
mồi, bỗng có con mồi sa vào lưới:
a) Nhện hút dịch lỏng ở con mồi.
b) Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể con mồi.
c) Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc.
d) Trói chặt mồi rồi treo vào lưới một thời gian.
Câu 6 : (2đ): Vẽ và ghi chú thích vào sơ đồ cấu tạo trùng đế giày.
Câu 1: Câu đúng : a, c
Câu 2: Nối : 1 – b ; 2 – c ; 3 – d ; 4 – a
Câu 3: Phần 2 trang 48 SGK.
Câu 4: Giáo án tiết 30 – phần III
Câu 5: Sắp xếp : c – b – d – a
Câu 6: Sơ đồ trùng đế giày trang 14 SGK
4- Nhận Xét, Đánh Giá:
- GV nhận xét gi kim tra.
Ngày soạn: 6/12/2010
Ngày dạy:
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
- Nắm được sự đa dạng của cá về số lồi, lối sống, mơi trường sống.
- Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương.
- Nêu được vai trị của cá trong đời sống con người.
- Trình bày được đặc điểm chung của cá.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh để rút ra kết luận, kỹ năng làm việc theo nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh một số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK/11.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b> 1. Bài cũ: </b></i>
? Nêu cấu tạo, hoạt động các cơ quan dinh dưỡng của cá ?
? Nêu cấu tạo, chức năng hệ thần kinh và cơ quan cảm giác của cá ?
2. Vào bài: Cá là ĐVCXS hoàn tồn sống trong nước. Cá có số lượng lồi lớn
nhất trong các ngành ĐVCSX. Chúng phân bố ở các môi trường nước trên thế giới và
đóng một vai trị quan trọng trong tự nhiên và trong đời sống con người.
3. Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK -> trả
lời câu hỏi :
? Số lượng loài ?
? Đặc điểm cơ bản để phân biệt lớp cá sụn
và lớp cá xương ? Đại diện ?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 34 (1-> 7)
-> hoàn thành bảng /111
- GV treo bảng phụ. gọi HS lên chữa bài.
? Điều kiện sống đã ảnh hưởng tới cấu tạo
ngoài của cá như thế nào ?
- KL:
- GV cho HS thảo luận đặc điểm của cá về:
+ Môi trường sống.
+ Cơ quan di chuyển.
+ Hệ hơ hấp.
+ Hệ tuần hồn.
+ Đặc điểm sinh sản.
+ Nhiệt độ cơ thể.
<i><b>I. Đa Dạng Về Thành Phần Loài Và</b></i>
<i><b>Mơi Trường Sống</b></i>
- Đại diện nhóm lên điền vào bảng ->
nhóm khác bổ sung.
<i><b>- Số lượng lồi lớn.</b></i>
<i><b> + Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất</b></i>
<i><b>sụn.</b></i>
<i><b> + Lớp cá xương: Bộ xương bằng</b></i>
<i><b>chất xương.</b></i>
<i><b>- Điều kiện sống khác nhau đã ảnh</b></i>
<i><b>hưởng đến cấu tạo và tập tính của</b></i>
<i><b>cá.</b></i>
- GV gọi HS nhắc lại đặc điểm chung của
cá
- KL như SGK và y/c HS học
- GV cho HS thảo luận :
? Cá có vai trị gì trong tự nhiên và đời sống
con người ? Cho ví dụ ?
? Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta
phải làm gì ?
- KL:
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
<i><b>- Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’.</b></i>
- Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác
bổ sung.
<i><b>III. Vai Trò Của Cá</b></i>
- 1 vài HS trả lời -> lớp bổ sung.
<i><b>- Cung cấp thực phẩm.</b></i>
<i><b>- Nguyên liệu chế thuốc chữ bệnh.</b></i>
<i><b>- Cung cấp nguyên liệu cho các</b></i>
<i><b>ngành công nghiệp.</b></i>
<i><b>- Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa.</b></i>
4. Củng cố, đánh giá: Chọn câu trả lời đúng.
1. Lớp cá đa dạng vì :
a- Có số lượng lồi nhiều.
b- Cấu tạo cơ thể thích nghi với điều kiện sống khác nhau.
c- Cả a và b
2. Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương :
<b> a- Căn cứ vào đặc điểm bộ xương.</b>
b- Căn cứ vào môi trường sống.
c- Cả a và b.
3. Nêu vai trò của cá
5 . Hướng dẫn, dặn dò:
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Gi sau ụn tp.
Ngày soạn: 12/12/2010
Ngày dạy:
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngồi của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở
nước, vừa ở cạn.
- Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch đồng.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh vẽ hình 35.1-> 4.
- Mẫu vật: ếch đồng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ: ? Cho biết vai trò của cá trong đời sống của con ngời ?
2. Vào bài : Lỡng c là những động vật vừa sống ở nớc vừa sống ở cạn nh ếch, nhái, cóc
Vậy chúng có đặc điểm gì để chúng có thể sống đ
… ỵc võa ë níc võa ë c¹n
3. Bµi míi:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- Treo H35.1 SGK
? Em thường gặp ếch đồng ở đâu? Vào mùa nào
trong năm?
- Là ĐV trú đông trong hang hoặc trong bùn
? Thức ăn của ếch đồng là gì? Thời gian kiếm ăn là
khi nào?
? Dựa vào thức ăn của ếch đồng ta biết được điều
gì về đ/s của ếch? Vì sao?
? KL về đời sống của ếch đồng?
- KL:
<b>- Treo hình 35.2 , 3 SGK</b>
? mô tả động tác di chuyển trên cạn ?
? Mô tả động tác di chuyển trong nước ?
? KL về sự di chuyển của Ech?
- Treo H35.1 SGK + mẫu vật
- Chia nhóm HS
- Lưu ý: các nhóm phải ghi ND ý nghĩa thích nghi
vào bảng
GV yêu cầu HS quan sát hình 35.1, 2, 3 -> hoàn
thành bảng /114.
- Đưa ra bảng chuẩn :
<i><b>I. Đời sống</b></i>
- HS q/s hình và tự thu thập
thơng tin SGK
- Ao, ruộng… vào cuối mùa
xuân khi trời ấm
- Sâu bọ…, kiếm ăn vào ban
đêm
- Vừa ở nước vừa ở cạn
<i><b>- vừa nước, vừa cạn (ưa nơi</b></i>
<i><b>ẩm ướt).</b></i>
<i><b>- Kiếm ăn vào ban đêm.</b></i>
<i><b>- Có hiện tượng trú đơng.</b></i>
<i><b>- Là ĐV biến nhiệt.</b></i>
<i><b>II. Cấu tạo ngoài và di</b></i>
<i><b>chuyển</b></i>
<i><b> 1. Di chuyển </b></i>
- Khi ngồi chi sau gấp chữ Z,
lúc nhảy chi sau bật thẳng =>
nhảy cóc
- Chi sau đẩy nuớc, chi trước
bẻ lái
<i><b>Di chuyển bằng 2 cách:</b></i>
<i><b>- Bơi ở nước: nhờ chi sau có</b></i>
<i><b>màng bơi</b></i>
<i><b>- Nhảy cóc trên cạn: nhờ 4</b></i>
<i><b> 2. Cấu tạo ngoài ( bảng</b></i>
? Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng
thích nghi đời sống ở cạn ?
? Những đặc điểm cấu tạo ngồi thích nghi đời
sống ở nước ?
- GV treo bảng phụ. gọi HS giải thích ý nghĩa thích
nghi của từng đặc điểm.
- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.
- GV cho HS thảo luận :
? Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch ?
? Trứng ếch có đặc điểm gì ?
? Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng
ếch lại ít hơn cá ?
- GV treo tranh hình 35.4 SGK -> trình bày sự phát
triển của ếch ?
? So sánh sinh sản và phát triển của ếch với cá ?
- KL:
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
- Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’.
- Thảo luận và hoàn thành
bảng SGK Tr 114 ra phiếu học
tập
- Đại diện nhóm treo kq ->
nhóm khác bổ sung.
<i><b>III. Đặc Điểm Sinh Sản Và</b></i>
<i><b>Phát Triển</b></i>
- HS tự thu thập thơng tin SGK
/114
- HS trình bày trên tranh.
<i><b>- Sinh sản:</b></i>
<i><b>+ Sinh sản vào cuối mùa</b></i>
<i><b>xn.</b></i>
<i><b>+Tập tính: ếch đực ơm lưng</b></i>
<i><b>ếch cái, đẻ ở các bờ vực</b></i>
<i><b>nước.</b></i>
<i><b>+ Thụ tinh ngồi.</b></i>
<i><b>- Phát triển (có biến thái):</b></i>
<i><b>Trứng -> nòng nọc (giống cá)</b></i>
<i><b>-> ếch </b></i>
4. Củng cố, đánh giá:
? Nêu những đặc điểm cấu tạo ngồi của ếch thích nghi với đời sống vừa nước,
vừa cạn ?
? Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch ?
5 . Hướng dẫn, dặn dò:
- Học theo câu hỏi và kết luận trong SGK.
- Chuẩn bị: ch ng (theo nhúm).
<i>Ngày soạn: 12/12/2010 </i>
<i> Tiết 38 </i>
Ngày dạy:
Lớp / sÜ sè: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
- Nhận dạng và xác định vị trí các cơ quan của ếch trên mẫu mổ.
- Tìm những cơ quan thích nghi với đời sống ở cạn nhưng chưa hồn chỉnh.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.
- Phối hợp làm việc trong nhóm nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mơ hình cấu tạo trong của ếch đồng.
- Tranh cấu tạo trong của ếch đồng.
- Bộ xương ếch.
- Mẫu mổ ếch.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
? Nêu những đặc điểm cấu tạo của ếch đồng thích nghi với đời sống ở nước và ở cạn ?
? Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch ?
2. Vào bài: Bài hơm nay là tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo trong của ếch đồng thích
nghi với đời sống qua mẫu mổ sẵn và tranh vẽ.
3. Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 36.1
SGK -> nhận biết các xương trong bộ
xương ếch.
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương
ếch, đối chiếu hình 36.1 -> xác định các
xương trên mẫu.
- GV cho HS thảo luận :
? Bộ xương ếch có chức năng gì ?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV hướng dẫn HS:
+ Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt trong
da -> nhận xét.
- Cho HS thảo luận :
? Nêu vai trò của da ?
- KL:
<i><b>I. Bộ Xương</b></i>
- Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác
bổ sung.
<i><b>- Bộ xương: xương đầu, xương cột</b></i>
<i><b>sống, xương đai ( đai vai, đai hông),</b></i>
<i><b>xương chi (chi trước, chi sau).</b></i>
<i><b>- Chức năng: </b></i>
<i><b>+ Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể.</b></i>
<i><b>+ Là nơi bám của cơ -> di chuyển.</b></i>
<i><b>+ Tạo thành khoang bảo vệ não, tủy</b></i>
<i><b>sống và các nội quan.</b></i>
<i><b>II.Các Nội Quan</b></i>
<i><b>1- Quan sát</b><b> da</b><b> </b></i>
- 1 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 36.3 đối
chiếu với mẫu mổ -> xác định các cơ quan.
- GV đến từng nhóm yêu cầu HS chỉ từng
cơ quan trên mẫu mổ.
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng /118 SGK
-> thảo luận.
? Hệ tiêu hóa của ếch có gì khác so với
cá ?
? Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn
trao đổi khí qua da ?
? Tim ếch khác cá ở điểm nào ?
? Trình bày tuần hồn máu ở ếch ?
? Quan sát mơ hình bộ não ếch -> xác định
các bộ phận của bộ não ?
- GV cho HS thảo luận :
? Trình bày những đặc điểm thích nghi với
đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong
của ếch
- GV chốt lại kiến thức như trong bảng và
y/c hS học
<i><b>2- Quan sát</b><b> nội quan</b><b> ( bảng SGK )</b></i>
- Đại diện nhóm trình bày, GV bổ sung
uốn nắn sai sót.
- Đại diện nhóm trình bày
- HS thảo luận xác định các hệ tiêu hố,
hơ hấp, tuần hồn thích nghi với đời
sống trên cạn.
<i><b>4- Nhận Xét, Đánh Giá:</b></i>
- GV nhận xét tinh thần, thái độ HS trong giờ thực hành.
- Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm.
- Cho HS thu dọn vệ sinh.
V. Hướng dn, dn dũ:
Ngày soạn: 12/12/2010
Lớp / sÜ sè: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
- Trình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần lồi, mơi trường sống và
tập tính của chúng.
- Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư đối với đời sống và tự nhiên.
- Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh vẽ 1 số loài lưỡng cư.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng /112 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
? Nêu cấu tạo, chức năng bộ xương ếch ?
? Nêu đặc điểm cấu tạo trong của ếch, đặc điểm nào thích nghi với đời sống ở cạn ?
2. Vào bài: Lớp lưỡng cư gồm những loài ĐVCXS phổ biến ở đồng ruộng và các
miền đất nước.
3. Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV yêu cầu HS quan sát hình 37.1, đọc
thơng tin SGK:
? Nêu những đặc điểm đặc trưng nhất phân
? Mức độ gắn bó với mơi trường nước ->
ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ như
thế nào ?
- KL:
- GV yêu cầu HS quan sát 37.1 đọc chú
thích -> lựa chọn câu trả lời điền vào bảng.
- GV treo bảng phụ. gọi HS lên chữa bài.
- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.
<b>- GV yêu cầu các nhóm trao đổi trả lời câu</b>
hỏi:
? Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về
môi trường sống, cơ quan di chuyển, đặc
điểm các hệ cơ quan ?
- KL như SGK
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả
<i><b>I.</b></i>
<i><b> Đa Dạng Về Thành Phần Loài</b></i>
- Đại diện HS trả lời ->HS khác bổ
<i><b>* Lưỡng cư có 4000 lồi -> 3 bộ:</b></i>
<i><b>- Bộ lưỡng cư có đi.</b></i>
<i><b>- Bộ lưỡng cư khơng đi.</b></i>
<i><b>- Bộ lưỡng cư không chân.</b></i>
<i><b>II. Đa Dạng Về Môi Trường Sống Và</b></i>
<i><b>Tập Tính ( bảng SGK)</b></i>
- Đại diện HS điền câu trả lời -> HS
khác bổ sung.
<i><b>III. Đặc Điểm Chung Của Lưỡng Cư</b></i>
( SGK)
lời câu hỏi:
? Lưỡng cư có vai trị gì đối với con
người ? cho ví dụ minh họa.
? Vì sao nói vai trị tiêu diệt sâu bọ của
lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của
chim ?
? Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích
ta phải làm gì ?
- KL:
- u cầu HS đọc kết luận SGK
- Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’.
- 1 vài HS trả lời -> lớp bổ sung.
<i><b>- Làm thức ăn cho người.</b></i>
<i><b>- 1 số lưỡng cư làm thuốc.</b></i>
<i><b>- Diệt sâu bọ và ĐV trung gian gây</b></i>
<i><b>bệnh.</b></i>
<i><b>- Thí nghiệm sinh học.</b></i>
4. Củng cố, đánh giá:Đánh dấu x vào câu trả lời đúng:
1- Là ĐV biến nhiệt.
2- Thích nghi với đời sống ở cạn.
3- Tim 3 ngăn.
4- Thích nghi với đời sống vừa nước vừa cạn.
5- Máu trong tim là máu đỏ tươi.
6- Di chuyển bằng 4 chi.
7- Di chuyển bằng cách nhảy cóc.
8- Da trần và ẩm ướt.
9- Ếch phát triển có biến thái.
Ngày soạn: 22/12/2010
Lớp / sĩ sè: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
-Nắm vững các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngồi của thằn lằn thích nghi với đời sống ở
cạn.
- Mơ tả được cách di chuyển của thằn lằn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh vẽ cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng.
- Mẫu vật: thằn lằn bóng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
? Nêu đặc điểm chung và vai trò của lưỡng cư ?
2. Vào bài: Thằn lằn bóng đi dài là đối tượng điển hình cho lớp bị sát, thích nghi
3. Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK,
làm bài tập bảng 1 trong vở bài tập.
- GV treo bảng phụ. gọi HS lên chữa
bài.
- GV cho HS thảo luận :
? Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn ?
? Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại
ít ?
? Trứng của thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì
đối với đời sống ở cạn ?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS đọc bảng /125 SGK
đối chiếu với hình vẽ -> ghi nhớ các đặc
điểm cấu tạo.
- GV yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn
lựa -> hồn thành bảng.
<i><b>I. Đời Sống</b></i>
- 1 HS trình bày, lớp bổ sung.
- Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác bổ
sung.
<i><b>- Đời sống:</b></i>
<i><b> + Sống trên cạn nơi khô ráo, thích phơi</b></i>
<i><b>nắng</b></i>
<i><b> + Ăn sâu bọ</b></i>
<i><b> + Có tập tính trú đông</b></i>
<i><b> + Là ĐV biến nhiệt.</b></i>
<i><b>- Sinh sản:</b></i>
<i><b> + Thụ tinh trong</b></i>
<i><b> +Trứng có vỏ dai nhiều nỗn hoàng,</b></i>
<i><b>phát triển trực tiếp.</b></i>
- GV treo bảng phụ. gọi HS lên chữa
bài.
-GV cho HS thảo luận :
? So sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với
ếch để thấy thằn lằn thích nghi với đời
- KL như bảng chuẩn
- GV yêu cầu HS quan sát hình 38.2 đọc
thơng tin SGK nêu thứ tự cử động của
thân và đuôi khi di chuyển.
- GV chốt kiến thức
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
- Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’
- Đại diện nhóm lên điền bảng -> nhóm
khác bổ sung.
<i> </i>
<i><b> 2- Di chuyển</b></i>
<i><b>- Khi di chuyển thân và đi tì vào đất,</b></i>
<i><b>cử động uốn thân phối hợp các chi -></b></i>
<i><b>tiến lên phía trước.</b></i>
4. Củng cố, đánh giá:
? Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngồi thằn lằn bóng thích nghi với đời
sống ở cạn ?
? Miêu tả cách thức di chuyển của thằn lằn bóng đi dài ?
5. Hướng dẫn, dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK
ngày soạn: 22/12/2010
Lớp / sĩ sè: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
- Trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn
toàn ở cạn.
- So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh vẽ cấu tạo trong của thằn lằn.
- Bộ xương ếch, bộ xương thằn lằn.
- Mơ hình bộ não thằn lằn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
? Nêu đặc điểm cấu tạo ngồi của thằn lằn thích nghi với đời sống ?
? Nêu đặc điểm về đời sống và di chuyển của thằn lằn ?
2. Vào bài: Bài hơm nay chúng ta tìm hiểu về cấu tạo trong của thằn lằn có đặc
điểm gì thích nghi với đời sống.
3. Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV yêu cầu HS quan sát bộ xương
thằn lằn d0ối chiếu với hình 39.1 SGK
-> xác định vị trí các xương.
- GV gọi HS lên chỉ trên mẫu vật.
- GV yêu cầu HS đối chiếu bộ xương
thằn lằn với bộ xương ếch -> nêu rõ
sai khác nổi bật.
- KL:
<b>- GV yêu cầu HS quan sát hình 39.2</b>
SGK, đọc chú thích -> xác định vị trí
các cơ quan: tiêu hóa, tuần hồn, hơ
hấp, bài tiết, sinh sản.
? Hệ tiêu hố của thằn lằn gồm những
bộ phận nào ? Những điểm nào khác
hệ tiêu hoá của ếch ?
? Khả năng hấp thụ lại nước có ý
nghĩa gì với thằn lằn khi sống trên cạn
- KL:
- Cho HS Quan sát hình 39.3 -> thảo
luận:
<i><b>I. Bộ Xương </b></i>
<i><b>Bộ xương gồm:</b></i>
<i><b>- Xương đầu</b></i>
<i><b>- Cột sống có các xương sườn</b></i>
<i><b>- Xương chi: xương đai, các xương chi.</b></i>
<i><b>II. Các Cơ Quan Dinh Dưỡng</b></i>
- 1 vài HS lên chỉ các cơ quan trên tranh ->
lớp nhận xét và bổ sung.
<i><b> 1- Hệ tiêu hoá</b></i>
<i><b>- Ống tiêu hoá phân hoá rõ.</b></i>
<i><b>- Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước.</b></i>
? Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì
giống và khác ếch ?
? Hệ hơ hấp của thằn lằn khác ếch ở
- kL:
? Nước tiểu của thằn lằn đặc có liên
quan gì với đời sống ở cạn ?
- KL:
- Quan sát mơ hình bộ não thằn lằn ->
xác định các phần bộ não ?
? Bộ não thằn lằn khác ếch ở điểm
nào ?
- KL:
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
<i><b>- Tuần hoàn:</b></i>
<i><b>+ Tim 3 ngăn: 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có</b></i>
<i><b>vách ngăn hụt.</b></i>
<i><b>+ 2 vịng tuần hồn, máu đi ni cơ thể ít</b></i>
<i><b>bị pha hơn.</b></i>
<i><b>- Hơ hấp:</b></i>
<i><b>+ Phổi có nhiều vách ngăn.</b></i>
<i><b>+ Sự thơng khí nhờ xuất hiện các cơ liên</b></i>
<i><b>sườn.</b></i>
<i><b> 3- Hệ bài tiết</b></i>
<i><b>Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại</b></i>
<i><b>nước -> nước tiểu đặc, chống mất nước.</b></i>
<i><b>II. Thần Kinh Và Giác Quan</b></i>
<i><b>- Bộ não: 5 phần</b></i>
<i><b>+ Não trước, tiểu não phát triển -> liên</b></i>
<i><b>quan đến đời sống và hoạt động phức tạp.</b></i>
<i><b>- Giác quan:</b></i>
<i><b>+ Tai xuất hiện ống tai ngồi.</b></i>
<i><b>+ Mắt xuất hiện mí thứ 3.</b></i>
4 . Củng cố, đánh giá: Hãy điền vào bảng sau ý nghĩa từng đặc điểm cấu tạo của
thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
Đặc điểm Ý nghĩa thích nghi
1- Xuất hiện xương sườn cùng xương
mỏ ác tạo thành lồng ngực.
2-Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước.
3-Phổi có nhiều vách ngăn.
4-Tâm thất xuất hiện vách hụt.
5-Xoang huyệt có khả năng hấp thụ
nước.
6-Não trước và tiểu não phát triển.
5. Hướng dẫn, dặn dò:
Ngày soạn: 28/12/2010
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
- Biết được sự đa dạng của bị sát thể hiện ở số lồi, mơi trường sống và lối sống.
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp
trong lớp bị sát.
- Giải thích được lý do sự phồn thịnh của khủng long.
- Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh 1 số loài khủng long.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
? Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ?
3. Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK /
130, quan sát hình 40.1 -> làm phiếu
học tập.
- GV treo bảng phụ. gọi HS lên chữa
bài.
- GV cho HS thảo luận :
? Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở
những đặc điểm nào ?
? Lấy ví dụ minh họa ?
- GV chốt kiến thức.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK ->
thảo luận trả lời câu hỏi:
? Nguyên nhân ra đời của bò sát ?
? Tổ tiên bò sát ?
? Nguyên nhân phồn thịnh của khủng
long ?
? Nêu những đặc điểm thích nghi với
đời sống của khủng long cá, khủng long
bạo chúa, khủng long cánh ?
- Cho HS tiếp tục thảo luận:
? Nguyên nhân khủng long bị diệt
vong ?
? Tại sao bò sát nhỏ vẫn tồn tại đến
ngày nay?
- KL:
<i><b>I. Đa Dạng Của Bị Sát</b></i>
- Đại diện nhóm lên làm bài -> nhóm khác
bổ sung.
<i><b>- Lớp bị sát rất đa dạng, số lồi lớn, chia</b></i>
<i><b>thành 4 bộ.</b></i>
<i><b>- Có lối sống và mơi trường sống phong</b></i>
<i><b>phú.</b></i>
<i><b>II. Các Loài Khủng Long</b></i>
- 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
<i><b>Bị sát cổ hình thành cách đây khoảng</b></i>
<i><b>280 – 230 triệu năm.</b></i>
<i><b>II.</b></i>
<b>- GV cho HS thảo luận :</b>
? Nêu đặc điểm chung của bị sát về:
+ Mơi trường sống ?
+ Đặc điểm cấu tạo ngoài ?
+ Đặc điểm cấu tạo trong ?
- GV chốt kiến thức như SGK
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK,
trả lời câu hỏi:
? Nêu ích lợi và tác hại của bò sát ?
? Lấy ví dụ minh họa ?
- KL:
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
- Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’
- Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác bổ
sung.
<i><b>II. Vai Trò</b></i>
- 1 HS phát biểu, lớp bổ sung.
<i><b>- Ích lợi:</b></i>
<i><b>+ Có ích cho nơng nghiệp (diệt sâu bọ,</b></i>
<i><b>chuột...)</b></i>
<i><b>+ Có giá trị thực phẩm: ba ba, rùa...</b></i>
<i><b>+ Làm dược phẩm: rắn, trăn...</b></i>
<i><b>+ Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da cá</b></i>
<i><b>sấu...</b></i>
<i><b>- Tác hại:</b></i>
<i><b>+ Tấn công người, vật nuôi</b></i>
4. Củng cố, đánh giá:
- Nêu môi trường sống của 3 bộ bò sát thường gặp ?
- Nêu đặc điểm chung của bò sát ?
5. Hướng Dẫn, Dặn Dò:
- Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK.
- Tìm hiểu về đời sống của chim bồ câu.
Ngày soạn: 28/12/2010
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
- Trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngồi của chim bồ câu thích nghi với đời
sống bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh vẽ cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1, 2 /135, 136 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
? Nêu môi trường sống từng đại diện của 3 bộ bò sát thường gặp ?
? Nêu đặc điểm chung và vai trò của bò sát ?
2. Vào bài: Đặc điểm đặc trưng của lớp chim là cấu tạo cơ thể thích nghi với đời
sống bay lượn, đại diện là chim bồ câu.
3. Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV cho HS thảo luận :
? Tổ tiên của chim bồ câu nhà ?
? Đặc điểm đời sống của chim bồ câu ?
? Đặc điểm sinh sản ?
? So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim
? Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý
nghĩa gì ?
? Vỏ đá vơi có ý nhĩa gì ?
- GV chốt kiến thức.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 41.1, 41.2,
đọc thông tin trong SGK/136 -> nêu đặc
điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- GV gọi HS trình bày đặc điểm cấu tạo
ngoài trên tranh.
- GV u cầu các nhóm hồn thành bảng1.
- GV treo bảng phụ
- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn và
y/c hS học
- GV yêu cầu HS quan sát hình 41.3, 41.4
? Nhận biết kiểu bay lượn và kiểu bay vỗ
cánh.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2.
- GV gọi HS nhắc lại đặc điểm mỗi kiểu
<i><b>I. Đời Sống</b></i>
- HS đọc thông tin SGK
-1 vài HS trình bày, lớp bổ sung.
<i><b>- Đời sống:</b></i>
<i><b>+ Sống trên cây, bay giỏi.</b></i>
<i><b>+ Có tập tính làm tổ</b></i>
<i><b>+ Là ĐV hằng nhiệt.</b></i>
<i><b>- Sinh sản:</b></i>
<i><b>+ Thụ tinh trong</b></i>
<i><b>+ Trứng có nhiều nỗn hồng, có vỏ</b></i>
<i><b>đá vơi.</b></i>
<i><b>+ Có hiện tượng ấp trứng, ni con</b></i>
<i><b>bằng sữa diều</b></i>
<i><b>II. Cấu tạo ngoài và di chuyển </b></i>
<i><b> 1. Cấu tạo ngoài ( bảng 1 SGK)</b></i>
- 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
- Đại din nhúm lờn in -> nhúm khỏc
b sung.
<b> </b>
<b>Đặc điểm cấu tạo </b>
<b>ngoài</b> <b>ý nghĩa thích nghi</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b></b>
<i><b>2. Di chuyn </b></i>
bay.
- GV chốt kiến thức.
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
<i><b>- Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’</b></i>
<i><b>- Bay vỗ cánh.</b></i>
4. Củng cố, đánh giá:
- Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay
lượn ?
- So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn ?
5. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK.
<b></b>
------ngµy so¹n: 2 / 1 / 2011
<i>Tiết 44 </i>
<b> QUAN SÁT BỘ XƯƠNG - MẪU MỔ CHIM B CU </b>
Ngày dạy:
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết 1 số đặc điểm bộ xương chim thích nghi với đời sống bay.
- Xác định được các cơ quan tuần hồn, hơ hấp, tiêu hố và sinh sản trên mẫu mổ
chim bồ câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu mổ chim bồ câu đã gỡ nội quan.
- Bộ xương chim.
- Tranh bộ xương chim và cấu tạo trong của chim.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
? Nêu đặc điểm về đời sống và sinh sản của chim bồ câu ?
? Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài và di chuyển của chim bồ câu ?
2. Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV yêu cầu HS quan sát bộ xương, đối
chiếu với hình 42.1 SGK -> nhận biết
các thành phần của bộ xương ?
- Cho HS thảo luận:
? Nêu các đặc điểm của bộ xương thích
nghi với sự bay ?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 42.2, kết
hợp với tranh -> xác định vị trí các hệ cơ
quan.
- GV cho HS quan sát mẫu mổ -> nhận
<i><b>I. </b></i>
<i><b> Quan Sát Bộ Xương </b></i>
- HS nêu thành phần trên mẫu bộ xương
chim.
- Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác bổ
sung.
<i><b>Bộ xương gồm:</b></i>
<i><b>- Xương đầu.</b></i>
biết các hệ cơ quan và thành phần cấu
tạo của từng hệ -> hoàn thành bảng /
139.
- GV kẻ bảng gọi HS lên chữa bài.
- GV cho HS thảo luận :
? Hệ tiêu hố ở chim có gì khác so với
những ĐVCXS đã học ?
- KL như bảng chuẩn
Bảng chuẩn SGK Tr 139)
- Đại diện nhóm lên hồn thành -> nhóm
4. Nhận xét, đánh giá:
- gv nhận xét tinh thần thái độ học tập của các nhóm.
- gv cho điểm bảng tường trình của hs.
- các nhóm thu dọn vệ sinh.
5. Hướng dẫn, dặn dò:
- xem lại bài cấu tạo trong của bị sát.
<b></b>
------Ngµy so¹n: 2/1/2011
Ngày dạy:
Lớp / sĩ sè: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
- Nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời
sống bay.
- Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu với thằn lằn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh vẽ cấu tạo trong của chim bồ câu.
- Mơ hình bộ não chim bồ câu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
? Nêu cấu tạo bộ xương chim bồ câu, hệ tiêu hóa chim bồ câucó gì giống và khác so
với những ĐVCXS đã học ?
2. Vào bài: Bài trước chúng ta đã quan sát các hệ cơ quan chim bồ câu trên mẫu
mổ, hôm nay tiếp tục xét về cấu tạo và hoạt động.
3. Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV cho HS nhắc lại các bộ phận của
hệ tiêu hoá ở chim.
- GV cho HS thảo luận :
? Hệ tiêu hoá của chim hồn chỉnh hơn
bị sát ở điểm nào ?
? Vì sao chim có tốc độ tiêu hố cao
hơn bị sát ?
- KL:
- GV cho HS thảo luận :
<i><b>I. Các Cơ Quan Dinh Dưỡng</b></i>
<i><b> 1- Tiêu hoá</b></i>
- 1 - 2 HS trình bày, lớp bổ sung.
<i><b>- Ống tiêu hố phân hoá, chuyên hoá với</b></i>
<i><b>chức năng.</b></i>
<i><b>- Tốc độ tiêu hoá cao.</b></i>
<i><b> 2- Tuần hoàn</b></i>
? Tim của chim có gì khác so với bị
sát ?
? Ý nghĩa sự khác nhau đó ?
- GV treo sơ đồ hệ tuần hoàn câm ->
gọi HS lên xác định các ngăn tim.
- Gọi HS trình bày sự tuần hồn máu
- KL:
- GV u cầu HS đọc thơng tin SGK,
quan sát hình 43.2 -> thảo luân:
? So sánh hệ hơ hấp của chim với bị
sát?
? Vai trị của túi khí ?
? Bề mặt trao đổi chất rộng có ý nghĩa
- GV chốt lại kiến thức.
- GV cho HS thảo luận :
? Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh
dục?
? Những đặc điểm nào thể hiện sự
thích nghi với đời sống bay ?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV u cầu HS quan sát mơ hình bộ
não chim đối chiếu hình 43.4 -> nhận
biết các bộ phận của não trên mơ hình.
? So sánh bộ não chim với bò sát ?
- GV chốt lại kiến thức.
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
hình
<i><b> - Tim 4 ngăn chia 2 nửa:</b></i>
<i><b>+ Nửa phải: chứa máu đỏ thẫm.</b></i>
<i><b>+ Nửa trái : chứa máu đỏ tươi </b></i>
<i><b>- 2 vòng tuần hồn.</b></i>
<i><b>- Máu ni cơ thể giàu ơxi (máu đỏ tươi).</b></i>
- Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác bổ
sung.
<i><b>- Phổi có mạng ống khí</b></i>
<i><b>- Một số ống khí thơng với túi khí</b></i>
<i><b>-> Bề mặt trao đổi chất rộng</b></i>
<i><b>- Trao đổi khí:</b></i>
<i><b>+ Khi bay : do túi khí</b></i>
<i><b>+ Khi đậu: do phổi.</b></i>
<i><b> 4- Bài tiết và sinh dục </b></i>
- Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác bổ
sung.
<i><b>- Bài tiết:</b></i>
<i><b>+ Thận sau</b></i>
<i><b>+ Khơng có bóng đái -> nước tiểu thải ra</b></i>
<i><b>ngồi cùng phân.</b></i>
<i><b>- Sinh dục:</b></i>
<i><b>+ Con đực : 1 đơi tinh hoàn</b></i>
<i><b>+ Con cái: Buồng trứng trái phát triển</b></i>
<i><b>II. Thần kinh và giác quan</b></i>
- HS chỉ trên mơ hình, lớp nhận xét và bổ
sung.
<i><b>- Bộ não phát triển:</b></i>
<i><b>+ Não trước lớn</b></i>
<i><b>+ Não giữa có 2 thuỳ thị giác</b></i>
<i><b>+ Tiểu não có nhiều nếp nhăn</b></i>
<i><b>- Giác quan:</b></i>
<i><b>+ Mắt tinh có mi thứ 3 mỏng</b></i>
<i><b>+ Tai có ống tai ngồi.</b></i>
4. Củng cố, đánh giá:
- trình bày đặc điểm hô hấp của chim bồ câu với đời sống bay?
- hồn thành bảng /142 sgk
5. Hướng dẫn, dặn dị:
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
- Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời
sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim.
- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh vẽ hình 44 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
? Trình bày đặc điểm cấu tạo các hệ cơ quan chim bồ câu thích nghi với sự bay ?
2. Vào bài: Chim là lồi ĐVCXS có số lồi lớn nhất trong các lớp ĐVCXS ở cạn.
Phân bố rộng rãi, sống trong cá điều kiện khác nhau. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
về những tập tính khác nhau đã ảnh hưởng tới cấu tạo và tập tính của chim .
3. Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục
1, 2, 3 rồi thảo luận để điền vào phiếu
học tập.
- GV u cầu các nhóm HS đọc bảng,
quan sát hình 44.3 -> điền nội dung phù
hợp vào chỗ trống.
? Vì sao lớp chim rất đa dạng ?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV cho HS nêu đặc điểm chung của
lớp chim về :
+ Đặc điểm cơ thể + Đặc điểm của chi
+ Đặc điểm của hệ hơ hấp, tuần hồn,
sinh sản và nhiệt độ cơ thể.
- GV chốt lại kiến thức như SGK
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK ->
trả lời câu hỏi:
? Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự
nhiên và trong đời sống con người ? Cho
ví dụ ?
- KL:
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
<i><b>- Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’</b></i>
<i><b>I. Các Nhóm Chim</b></i>
- Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác bổ
sung.
<i><b>- Lớp chim rất da dạng: Số loài nhiều,</b></i>
<i><b>chia làm 3 nhóm:</b></i>
<i><b>+ Chim chạy + Chim bơi + Chim bay</b></i>
<i><b>- Lối sống và môi trường sống phong</b></i>
<i><b>phú.</b></i>
<i><b>II. Đặc Điểm Chung Của Lớp Chim</b></i>
( SGK )
- Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác bổ
sung..
<i><b>III. Vai trị của chim</b></i>
- 1 vài HS trình bày, lớp bổ sung.
<i><b>- Lợi ích:</b></i>
<i><b>+ Ăn sâu bọ và ĐV gặm nhấm</b></i>
<i><b>+ Cung cấp thực phẩm</b></i>
<i><b>+ Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm</b></i>
<i><b>cảnh</b></i>
<i><b>+ Huấn luyện chim để săn mồi, phục</b></i>
<i><b>vụ du lịch</b></i>
<i><b>+ Giúp phát tán cây rừng.</b></i>
<i><b>- Có hại:</b></i>
<i><b>+ Ăn quả, hạt, cá...</b></i>
<i><b>+ Là ĐV trung gian truyền bnh. </b></i>
4. Cng c, ỏnh giỏ: Trả lời các câu hái sgk
5. Hướng dẫn, dặn dò:
<i>Tiết 47 </i>
Líp / sÜ sè: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
- Củng cố, mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của chim bồ câu
và những loài chim khác.
- Rèn kỹ năng quan sát trên băng hình, tóm tắt nội dung đã xem trên băng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu , băng hình.
- HS kẻ phiếu học tập vào vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
? Nêu đặc điểm của các nhóm chim ?
? Nêu đặc điểm chung và vai trị của chim ?
2. Vào bài: Bài hôm nay chúng ta xem băng hình về tập tính của các lồi chim.
3. Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV cho HS xem lần thứ nhất tồn bộ
băng hình.
- Cho HS xem lại đoạn băng yêu cầu
quan sát:
+ Cách di chuyển + Cách kiếm ăn
+ Các giai đoạn trong quá trình sinh sản.
- GV giành thời gian để các nhóm thảo
luận, thống nhất ý kiến -> hồn chỉnh
nội dung phiếu học tập.
- GV cho HS thảo luận :
? Tóm tắt những nội dung chính của
băng hình.
? Kể tên những ĐV quan sát được.
? Nêu hình thức di chuyển của chim.
? Kể tên các loại mồi và cách kiếm ăn
đặc trưng của từng loài.
? Nêu đặc điểm khác nhau giữa chim
trống và chim mái.
? Nêu tập tính sinh sản của chim.
? Ngồi những đặc điểm có ở phiếu học
tập em cịn phát hiện những tập tính nào
khác ?
- GV kẻ sẵn bảng gọi HS chữa bài.
<i><b>1- Xem băng hình</b></i>
- HS theo dõi băng hình, quan sát đến đâu
điền vào phiếu học tập đến đó.
<i><b>2- Thảo luận nội dung băng hình</b></i>
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên bảng
-> nhóm khác bổ sung.
4. Nhận xét, đánh giá:
- gv nhận xét tinh thần thái độ học tập của hs.
- dựa vào phiếu học tập gv đánh giá kết quả học tập của nhóm.
5. Hướng dẫn, dặn dị:
- Ơn tập tồn bộ lp chim.
Ngày soạn: 16/1/2011
Lớp / sĩ sè: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
- Nắm được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ.
- HS thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trố kẻ
thù.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh vẽ hình 46.2, 46.3 SGK.
- 1 số tranh về hoạt động của thỏ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
? Nêu đặc điểm chung của lớp chim ?
2. Vào bài: Lớp thú là lớp ĐV có cấu tạo cơ thể hồn chỉnh nhất trong giới ĐV,
đại diện là thỏ.
3. Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK kết
hợp hình 46.1 trao đổi nhóm về :
+ Thức ăn và thời gian kiếm ăn
+ Cách lẩn trốn kẻ thù
* Hình thức sinh sản
- GV cho HS thảo luận:
? Nơi thai phát triển?
? Bộ phận giúp thai trao đổi chất?
? Loại con non?
? Hiện tượng thai sinh tiến hố hơn đẻ
trứng và nỗn thai sinh như thế nào ?
- KL:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK /
149 -> thảo luận nhóm hồn thành phiếu
học tập.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng.
- Nhận xét các ý kiến của HS và treo
bảng chuẩn
- GV yêu cầu HS quan sát hình 46.4,
46.5, kết hợp ảnh -> thảo luận trả lời câu
hỏi:
? Thỏ di chuyển bằng cách nào ?
? Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng
thú ăn thịt nhưng 1 số trường hợp thỏ
<i><b>I. Đời Sống và sinh sản</b></i>
- Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác bổ
sung.
<i><b>- Thỏ sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù</b></i>
<i><b>bằng cách nhảy cả 2 chân sau.</b></i>
<i><b>- Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm,</b></i>
<i><b>kiếm ăn về chiều.</b></i>
<i><b>- Là ĐV hằng nhiệt.</b></i>
<i><b>- Thụ tinh trong</b></i>
<i><b>- Thai phát triển trong tử cung của thỏ</b></i>
<i><b>mẹ</b></i>
<i><b>- Có nhau thai -> gọi là hiện tượng</b></i>
<i><b>thai sinh</b></i>
<i><b>- Con non yếu, được ni bằng sữa mẹ.</b></i>
<i><b>II. Cấu Tạo Ngồi Và Di Chuyển</b></i>
<i><b> 1- Cấu tạo ngoài ( phiếu học tập)</b></i>
- Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khỏc b
sung.
Bộ phận Đặc điểm
cấu tạo
Sự thích
nghi
Bộ lông
Chi Chi trớc.
Chi sau
Giác quan Mũi
Tai.
<i><b> </b></i>
<i><b>2- Di chuyển</b></i>
vẫn thoát được kẻ thù ?
? Vận tốc của thỏ nhanh hơn thú ăn thịt
nhưng thỏ vẫn bị bắt, vì sao ?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về sự di
chuyển.
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
sung.
<i><b>Thỏ di chuyển bằng cách đồng thời</b></i>
<i><b>nhảy cả 2 chân.</b></i>
4. Củng cố, đánh giá:
- nêu đặc điểm đời sống và sing sản của thỏ?
- cấu tạo ngồi của thỏ thích nghi với đời sống như thế nào ?
- vì sao khi ni thỏ người ta thường che bớt ánh sáng ở chuồng thỏ ?
5. Hướng dẫn, dặn dò:
- học bài theo câu hỏi và kết luận sgk.
- xem li cu to b xng thn ln.
<b></b>
------Ngày soạn: 16/1/2011
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
- HS nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xuương và hệ cơ liên quan đến sự
- HS nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng.
- Chứng minh bộ não thỏ tiến hoá hơn não của các ĐV trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh vẽ bộ xương thỏ và thằn lằn.
- Tranh phóng to hình 47.2 SGK.
- Mơ hình não thỏ, bò sát, cá.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
? Nêu đặc điểm đời sống và sinh sản của thỏ ?
? Cấu tạo ngoài và di chuyển của thỏ ?
2. Vào bài: Bài trước các em đã học cấu tạo ngồi của thỏ thích nghi với đời
sống, bài này chúng ta tiếp tục nghiên cứu cấu tạo trong.
3. Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV yêu cầu HS quan sát tranh bộ
xương thỏ và bị sát, tìm đặc điểm khác
nhau về:
+ Các thành phần bộ xương.
+ Xương lồng ngực.
+ Vị trí của chi so với cơ thể.
<i><b>I. Bộ Xương Và Hệ Cơ</b></i>
<i><b> 1- Bộ xương</b></i>
- HS quan sát tranh, trao đổi nhóm ->
tìm đặc điểm khác nhau
? Tại sao lại có sự khác nhau đó ?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận
? Hệ cơ của thỏ có điểm nào liên quan
đến sự vận động ?
? Hệ cơ thỏ tiến hoá hơn các lớp ĐV
trước ở điểm nào ?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK,
quan sát tranh cấu tạo trong của thỏ, sơ
đồ hệ tuần hoàn -> hoàn thành phiếu học
tập.
- GV kẻ phiếu học tập trên bảng.
- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.
- GV cho HS quan sát mơ hình bộ não
của cá, bị sát thỏ, trả lời câu hỏi:
? Bộ phận nào của não thỏ phát triển hơn
bộ não của cá và bò sát ?
? Các bộ phận phát triển đó có ý nghĩa gì
trong đời sống của thỏ ?
? Đặc điểm giác quan ?
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
sung.
<i><b>Bộ xương gồm nhiều xương khớp với</b></i>
<i><b>nhau để nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể</b></i>
<i><b>vận động.</b></i>
<i><b>2- Hệ cơ</b></i>
- HS đọc SGK
<i><b>- Cơ vận động cột sống phát triển</b></i>
<i><b>- Cơ hoành tham gia vào hoạt động hô</b></i>
<i><b>hấp.</b></i>
<i><b>II. Các Cơ Quan Dinh Dưỡng ( phiếu</b></i>
học tập)
- Đại diện nhóm lên điền vào bảng.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
<i><b>III. Hệ Thần Kinh Và Giác Quan</b></i>
- Vài HS trả lời, các em khác bổ sung ->
rút ra kết luận.
<i><b>* Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp</b></i>
<i><b>ĐV trước:</b></i>
<i><b>+ Đại não phát triển che lấp các phần</b></i>
<i><b>khác.</b></i>
<i><b>+ Tiểu não lớn nhiều nếp gấp -> liên</b></i>
<i><b>quan đến các cử động phức tạp.</b></i>
4- Củng cố, đánh giá:
- nêu các đặc điểm cấu tạo trong của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện của thỏ so
với các đvcxs đã học.
- nêu tác dụng của cơ hoành qua mơ hình thí nghiệm ở hình 47.5
5. Hướng dẫn, dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK.
- Tìm hiểu về thú mỏ vt v thỳ cú tỳi.
Ngày soạn: 22/1/2011
<i>Tit 50 </i>
Ngày dạy:
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
- HS nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số lồi, số bộ, tập tính của chúng.
- Giải thích được sự thích nghi về hình thái và cấu tạo với những điều kiện sống
khác nhau.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh kỹ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức học tập u thích bộ mơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh vẽ hình 48.1, 48.2 SGK.
- Tranh ảnh về thú mỏ vịt và thú có túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
? Nêu cấu tạo trong của thỏ ?
2. Vào bài: Hãy kể tên các loài thú mà em biết ? Lớp thú đa dạng như thế nào và
chúng có cấu tạo như thế nào để thích nghi với điều kiện sống ? chúng ta nghiên cứu
bài hôm nay.
3. Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK /
156, trả lời câu hỏi:
? Sự đa dạng của thú thể hiện ở những
đặc điểm nào ?
? Người ta phân chia lớp thú dựa trên
đặc điểm cơ bản nào ?
- Ngồi ra cịn dựa vào điều kiện sống,
chi và bộ răng.
- rút ra kết luận.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK /
156, 157, hoàn thành bảng trong vở bài
tập.
- GV kẻ bảng để HS lên điền.
- GV chữa bài.
- GV cho HS thảo luận :
? Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà lại
được xếp vào lớp thú ?
? Tại sao thú mỏ vịt khơng cho con bú
bằng sữa mẹ như chó hay mèo ?
? Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù hợp
với đờ sống bơi lội ?
? Kanguru có cấu tạo như thế nào để
phù hợp với lối sống chạy nhảy trên
đồng cỏ ?
? Tại sao kanguru con phải nuôi trong
<i><b>I. Sự Đa Dạng Của Lớp Thú</b></i>
- Đại diện HS trả lời -> các HS khác bổ
sung.
<i><b>- Lóp thú có số lượng lồi rất lớn sống ở</b></i>
<i><b>khắp nơi</b></i>
<i><b>- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm</b></i>
<i><b>sinh sản, bộ răng, chi ...</b></i>
<i><b>II. Bộ Thú Huyệt</b><b> – Bộ Thú Túi</b></i>
túi ấp của mẹ ?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về cấu tạo
và đặc điểm sinh sản.
? Em biết thêm điều gì về thú mỏ vịt và
kanguru qua sách báo và phim ?
- KL:
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
<i><b>- Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’</b></i>
- Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác bổ
sung.
<i><b>- Thú mỏ vịt:</b></i>
<i><b>+ Có lơng mao dày, chân có màng bơi.</b></i>
<i><b>+ Đẻ trứng, chưa có núm vú, ni con</b></i>
<i><b>bằng sữa.</b></i>
<i><b>- Kanguru:</b></i>
<i><b>+ Chi sau dài khoẻ, đuôi dài</b></i>
<i><b>+ Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú.</b></i>
4. Củng cố, đánh giá: chọn câu trả lời đúng
1- thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì:
a- cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước.
b- ni con bằng sữa.
c- có bộ lông mao.
2- con non của kanguru được nuôi trong túi ấp là do:
a- thú mẹ có đời sống chạy nhảy.
b- con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ.
c- con non chưa biết bú sữa.
5. Hướng dẫn, dặn dị:
Ngµy so¹n: 22/1/2011
<i>Tiết 51 </i>
Ngày dạy:
Lớp / sÜ sè: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của dơi thích nghi với đời sống bay.
- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngồi và tập tính của cá voi thích nghi với đời sống
bơi lặn trong nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh cá voi, dơi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
? Phân biệt các nhóm thú bằng đặc điểm sinh sản và tập tính bú sữa của con sơ sinh.
? Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của
chúng.
2. Vào bài: Trong lớp thú dơi là ĐV duy nhất biết bay thực sự, cịn cá voi có đời
sống hồn tồn ở đại dương. Vậy cấu tạo và tập tính của chúng như thế nào để thích
nghi với điều kiện sống.
3. Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV u cầu HS quan sát hình 49.1 và
đọc thơng tin SGK điền vào bảng các
đặc điểm của dơi.
- GV kẻ phiếu học tập trên bảng
? Vậy dơi có đặc điểm cấu tạo và tập
tính như thế nào để thích nghi với đời
sống bay lượn ?
- KL:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 49.2 đọc
thơng tin SGK, hồn thành cột cá voi
trong bảng.
- Yêu cầu HS điền tiếp vào bảng về cá
voi.
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra đặc
điểm cấu tạo và tập tính của cá voi.
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
<i><b>- Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’</b></i>
<i><b>I. Bộ Dơi</b></i>
- Đại diện nhóm lên điền-> nhóm khác bổ
sung.
<i><b>- Dơi có màng cánh da rộng, thân ngắn</b></i>
<i><b>và hẹp, bay thoăn thoắt và thay đổi</b></i>
<i><b>hướng linh hoạt.</b></i>
<i><b>- Chi sau nhỏ yếu, đuôi ngắn.</b></i>
<i><b>- Răng nhọn, sắc -> phá vỡ vỏ cứng của</b></i>
<i><b>sâu bọ.</b></i>
<i><b>II. Bộ Cá Voi</b></i>
- Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác bổ
sung.
<i><b>- Cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn.</b></i>
<i><b>- Lớp mỡ dưới da rất dày.</b></i>
<i><b>- Chi trước biến đổi thành vây, chi sau</b></i>
<i><b>tiêu giảm.</b></i>
<i><b>- Vây đi nằm ngang -> bơi bằng cách</b></i>
<i><b>uốn mình theo chiều dọc. </b></i>
4. Củng cố, đánh giá: Tr¶ lêi các câu hỏi cuối bài sgk
5. Hng dn, dn dũ:
Ngày soạn: 28/1/2011
<i>Tit 52 </i>
Ngày dạy:
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I. MỤC TIÊU
- HS nêu được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm
nhấm và bộ thú ăn thịt.
- HS phân biệt được từng loại thú thông qua những đặc điểm cấu tạo đặc trưng.
- Rèn kỹ năng quan sát tranh tìm kiến thức, kỹ năng thu thập thơng tin và hoạt động
nhóm.
- Giáo dục ý thức tìm hiểu thế giới ĐV dể bảo vệ lồi có lợi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh chân, răng chuột chù.
- Tranh sóc, chuột đồng và bộ răng chuột.
- Tranh bộ răng và chân mèo.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:
? Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay ?
? Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước ?
2. Vào bài: Bài hơm nay chúng ta tìm hiểu tiếp bộ thú ăn sâu bọ, thú gặm nhấm và
thú ăn thịt xem có cấu tạo như thế nào để thích nghi với đời sống của chúng.
3. Bài mới:
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- GV yêu cầu HS đọc các thơng tin /162
quan sát hình 50.1 hoàn thành bảng
trong vở bài tập về bộ ăn sâu bọ.
- GV kẻ phiếu học tập trên bảng.
? Bộ ăn sâu bọ có đặc điểm gì thích nghi
với đời sống ?
? Chân chuột chũi có đặc điểm gì thích
- KL:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK /
162, 163, quan sát hình 50.2 -> thảo
luận nhóm điền vào bảng cột bộ gặm
nhấm.
- Yêu cầu HS lên điền bảng.
? Bộ gặm nhấm có bộ răng như thế nào
để thích nghi gặm nhấm ?
- KL:
<i><b>I. Bộ An Sâu Bọ</b></i>
- Các nhóm lên điền kết quả vào bảng.
- Các nhóm theo dõi và bổ sung.
<i><b>- Mõm dài, răng nhọn, lông xúc giác</b></i>
<i><b>dài.</b></i>
<i><b>- Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay</b></i>
<i><b>to khoẻ </b></i>
<i><b>-> đào hang.</b></i>
<i><b>II. Bộ Gặm Nhấm</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc thơng tin SGK /
163, 164, quan sát hình 50.3 -> trao đổi
nhóm hồn thành phiếu học tập cột bộ
ăn thịt.
- Yêu cầu HS điền bảng.
? Bộ ăn thịt có cấu tạo răng và chân như
thế nào để thích nghi săn mồi và ăn thịt
sống ?
- KL:
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
<i><b>- Yêu cầu HS đọc “ Em có biết’’</b></i>
<i><b>Răng cửa lớn ln mọc dài, thiếu răng</b></i>
<i><b>nanh.</b></i>
<i><b>III. Bộ An Thịt</b></i>
- Nhiều nhóm lên điền, các nhóm khác bổ
sung.
<i><b>- Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài</b></i>
<i><b>nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc.</b></i>
<i><b>- Ngón chân có vuốt cong, dưới ngón có</b></i>
<i><b>đệm thịt dày.</b></i>
4. Củng cố, đánh giá:
1- hãy lựa chọn các đặc điểm của thú ăn thịt trong các đặc điểm sau ?
a- răng cửa lớn có khoảng trống hàm. b- răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp 2 bên, sắc.
c- rình và vồ mồi. d- ăn tạp. e- ngón chân có vuốt cong sắc, nệm thít dày.
g- đào hang trong đất.
2- những đặc điểm cấu tạo sau của bộ thú nào ?
a- răng cửa lớn có khoảng trống hàm. b- răng cửa mọc dài liên tục. c- ăn tạp.
5. Hướng dẫn, dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK.
<b> - Tìm hiu c im ca trõu bũ</b>
<b></b>
------Ngày soạn: 28/1/2011
<i><b>Tit 53: SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ( TT).</b></i>
<b> CÁC BỘ MÓNG GUC V B LINH TRNG</b>
Ngày dạy:
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I- MỤC TIÊU:
- So sánh đặc điểm cấu tạo ngồi và tập tính các lồi thú móng guốc -> giải thích sự
thích nghi với sự di chuyển nhanh
- So sánh đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính các lồi thú thuộc bộ linh trưởng và
giải thích nghi với đ/s ở cây, có tứ chi thích nghi với sự cầm nắm, leo trèo
- Nêu được vai trò của lớp thú
- Nêu được đặc điểm chungcủa lớp thú
II_ CHUẨN BỊ:
1- GV: các hình trong SGK và mơ hình
III_ LÊN LỚP:
1- Bài cũ: Câu 1, 2 SGK
2- Vào bài: tiếp theo các bộ thú đã học, bài học hơm nay sẽ tìn hiểu về thú móng
guốc( lợn, hươu, bị, tê giác…) chúng có cơ thể đặc biệt, chân được cấu tạo thích nghi
với tập tính di chuyển rất nhanh, còn thú linh trưởng( khỉ, vượn…) lại có chân thích
nghi với sự cầm nắm, leo trèo
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Treo H51.2, 51.3 SGK
? Tìm đặc điểm chung của bộ móng guốc?
- Guốc là lớp sừng bao bọc đốt cuối của
mỗi ngón chân thú
- Vì những lồi này thường có chân cao,
trục ống chân, cổ, bàn và ngón chân gần
- Chia nhóm HS:
- Đưa ra đáp án đúng
? tìm đặc điểm phân biệt bộ guốc chẵn và
bộ guốc lẻ? Cho VD với mỗi bộ?
- Giải thích về tập tính nhai lại
- Treo H51.4 SGK
? Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh
trưởng? Cho VD?
? Tại sao bộ linh trưởng leo trèo rất giỏi?
? để pb được 3 đại diện của bộ linh trưởng
ta dựa vào những đặc điểm nào?
- Chia nhóm HS?
? Thông qua các đại diện của lớp thú đã
học cho biết lớp thú có những đặc điểm
chung nào?
- KL:
? Thú có những giá trị gì trong đ/s con
người?
- KL như SGK
? Chúng ta cần phải làm già để bảo vệ và
giúp thú pt?
- KL như SGK
<i><b>I- các bộ móng guốc</b></i>
- Q/s hình và n/c thơng tin
<i><b>- Ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi</b></i>
<i><b>ngón có bao sừng gọi là guốc</b></i>
- Các nhóm thảo luận và hồn thành
bảng SGK Tr 167
- Đại diện các nhóm treo kq, các nhón
khác nhận xét
<i><b>- Bộ guốc chẵn: có số ngón chân</b></i>
<i><b>chẵn, có sừng, đa số nhai lại. VD: bị,</b></i>
<i><b>lợn, hươu…</b></i>
<i><b>- Bộ guốc lẻ: có số ngón chân lẻ,</b></i>
<i><b>khơng có sừng( trừ tê giá), không</b></i>
<i><b>nhai lại. VD: ngựa, tê giác, voi…</b></i>
<i><b>2- Bộ linh trưởng:</b></i>
- q/s hình và n/c thơng tin
<i><b>- An tạp</b></i>
<i><b>- Đi bằng bàn chân</b></i>
<i><b>- Bàn tay, bàn chân có 5 ngón. Ngón</b></i>
<i><b>cái đối diện với các ngón cịn lại</b></i>
- Nhờ vào cấu tạo của chi
<i><b>Thích nghi với sự cầm nắm và leo</b></i>
<i><b>trèo. VD: khỉ, vượn…</b></i>
- N/c sơ đồ SGK Tr 168
- Chai mông, túi má và đuôi
<i><b>3- Đặc điểm chung của lớp thú:</b></i>
- Đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét và bổ sung
<i><b>- Là lớp ĐVCXS, có tổ chức cao nhất</b></i>
<i><b>- Có hiện tượng thai sinh và ni con</b></i>
<i><b>bằng sữa mẹ</b></i>
<i><b>- Có lơng mao bao phủ cơ thể</b></i>
<i><b>- Bộ răng phân hóa thành 3 loai</b></i>
<i><b>- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ</b></i>
<i><b>thể </b></i>
<i><b>Bộ não pt thể hiện rõ ở bán cầu não</b></i>
<i><b>và tiểu não</b></i>
<i><b>- Là ĐV hằng nhiệt</b></i>
<i><b>4- Vai trò của thú( SGK)</b></i>
- N/c SGK
4- Củng cố:
? Nêu những đặc điểm đặc trưng của thú móng gúơc? Pb thú guốc chẵn và thú guốc lẻ?
? So sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của khỉ hình người với khỉ hình vượn?
5- Dặn dũ:
Ngày soạn: 2/2/2011
<i><b>Tit 54: Thc hnh: XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SèNG VÀ TẬP TÍNH CỦA THÚ</b></i>
Ngµy d¹y:
Líp / sÜ sè: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I- MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố, mở rộng bài học về các môi trường sống và tập tính của thú
II_ CHUẨN BỊ:
1- GV: máy chiếu, băng hình, phiếu học tập
2- HS: ơn lại kiến thức lớp thú
III- LÊN LỚP:
1- Vào bài: GV y/c HS:
- Theo dõi ND trong băng hình
- Hồn thành bảng tóm tắt
- Hoạt động theo nhóm
- Giữ trật tự, nghiêm túc
2- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- cho HS xem lần thứ nhất toàn bộ băng
- Cho HS xem lại từ từ từng đạon băng về:
+ mt sống
+ Cách di chuyển
+ Cách kiếm ăn
+ Hình thức sinh sản và chăm sóc con
? Hãy tóm tắt những ND chính của băng hình?
Kể tên những ĐV q/s được?
? thú sống ở những mt nào?
? Hãy trình bày các loại thức ăn và cách kiếm
mồi đặc trưng của từng nhóm thú?
? Thú sinh sản ntn?
? Em còn phát hiện được những đặc điểm nào
khác nữa ơ thú?
- Thông báo đáp án đúng
<i><b>1- Xem băng hình</b></i>
- Hồn thành phiếu học tập
- đại diện các nhóm lên ghi kq
trên bảng, các HS khác nhận xét
4- Củng cố:
- GV nhận xét về:
+ Tinh thần thái độ học của HS
+ Dựa vào bảng thu hoạch đánh giá kq học của từng nhóm
5- Dặn dò: On tập 6 chương đã học để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
<i><b>Tiết 55: kiểm tra một tiết</b></i>
Ngày soạn
Lớp / sÜ sè 7A 7B 7C 7D
<b>I -Mơc tiªu:</b>
- Ơn tập, củng cố đợc các kiến thức đã học. Có tính tự giác trong khi làm bài kiểm tra.
-Rèn luyện kĩ năng trình bầy bài kiểm tra viết
- Giáo dục thái độ u thích mơn học.
<b>II-Chuẩn bị: </b>
<b>Ma trận đề kiểm tra</b>
<b>Chủ đề</b> <b>Mức độ nhận thức</b> <b>Tổng</b>
<b>NhËn biÕt</b> <b>Th«ng hiĨu</b> <b>VËn dơng</b>
<b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b>
<b> Chơng 6 </b>
<b>Ngành động</b>
<b>vật có xơng </b>
<b>sống</b>
<b>c1 </b>
<b>c2</b>
<b>c3</b>
<b>c4 </b>
<b> 3,5đ<sub> </sub></b>
<b>c5</b>
<b> </b>
<b> 1,5đ </b>
<b>c7</b>
<b>c6</b>
<b> 2đ</b>
<b>III -Tiến trình lên lớp:</b>
1-ổn định tổ chức:
2-KiÓm tra : Kiểm tra tinh thần chuẩn bị của H/s
3-Bµi míi:
Hoạt động 1: phổ biến quy chế giờ kiểm tra
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
-Giao đề bài kiểm tra nhắc nhở H/s thực hiện
nghiêm túc nội quy, quy chế của giờ kiểm tra
-Bao quát lớp và đôn đốc H/s thực hiện tốt nội
dung bài kiểm tra
-Nhận đề bài và nghiêm túc thực hiện nội
<b>Đề bài :</b>
<b>I. Phần trắc nghiệm : </b>
<b>Câu 1:HÃy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với thông tin ở cột A ?</b>
<b>Đặc điểm củ bò sát ( A )</b> <b>Đáp án</b> <b>ý nghĩa thích nghi ( B )</b>
1. Da cã v¶y sõng bao bäc
2. Đầu có cổ dài
3. Trng cú v dai hoc vỏ đá vơi
giàu nỗn hồng
4. Cá thể đực có cơ quan giao
phối
1.
2.
3.
4.
-A. Phát huy đợc các giác quan nằm trên
đầu
<b>B. §a tinh trùng vào gặp trứng tronh cơ </b>
quan
sinh dục cái
<b>C. Tăng cờng khả năng bảo vệ trứng, giúp </b>
phôi
phát triển trực tiếp không qua giai đoạn
nòng
nọc
<b>D. Bảo vệ và ngăn sự thoát hơi níc cđa c¬ </b>
thĨ
<b>Khoanh trịn vào một chữ cái trớc câu trả lời đúng cho những câu hỏi sau.</b>
Câu 2: ếch hô hấp :
A. ChØ b»ng da
B. Chỉ bằng phổi C. Chủ yếu là qua da và một phần bằng phổiD. Chủ yếu bằng phổi và một phần qua da
Câu 3: Các lớp động vật có hệ tuần hồn hồn thin nht l ?
A. Lớp bò sát và lớp thú .
B. Lớp lỡng c và lớp chim C. Lớp lỡng c và lớp thú D. Lớp chim và lớp thú
Câu 4: Hình thức sinh sản của thú có đặc điểm ?
A. Đẻ con và phát triển qua biến thái .
B. Đẻ con và ni con bằng sữa C. Đẻ ít trứngD. Đẻ nhiều trứng
Câu 5: Bộ thú ăn sâu bọ; bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt phân biệt với nhau ơ đặc
điểm ?
A. M«i trêng sèng
B. Thời gian kiếm ăn C. Loại thức ăn D. Đặc điểm cấu tạo của bộ răng
Câu 6 : Các lớp động vậ nào chỉ hô hấp bằng phổi ?
B. Chim vµ thó D. Chim vµ lìng c
<b>II. PhÇn tù luËn:</b>
Câu 7: Nêu đặc điểm chung của lớp chim ?
Câu 8 :Nêu đặc điểm đặc trng của thú móng guốc. Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ ?
Câu 9 : Hãy minh hoạ bằng những ví du cụ thể về vai trị của thú ?
B-Hoạt động 2 : Hoàn thành nội dung bài kiểm tra
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
-Bao quát đôn đốc, nhắc nhở và động viên H/s
nghiêm túc hoàn thành bài kiểm tra -Nghiêm túc, hoàn thành bài kiểm tra của mình theo đúng quy chế
Đáp án và thang im
I. Phần trắc nghiệm : ( 4,5đ<sub> ) </sub>
Câu 1: Đáp án: 1 – D; ( 0,5®<sub> ) 2 – A ( 0,5</sub>®<sub> ) 3 – C; ( 0,5</sub>®<sub> ) </sub>
4 – B; ( 0,5đ<sub> ) </sub>
Câu 2 : Đáp án C ( 0,5®<sub> ) Câu 3 : Đáp án D ( 0,5</sub>đ<sub> ) Câu 4 : Đáp án B ( 0,5</sub>đ<sub> )</sub>
Câu 5: Đáp án D ( 0,5®<sub> ) Câu 6: Đáp án B ( 0,5</sub>đ<sub> ) </sub>
Phần tự luận: ( 5,5đ<sub> )</sub>
Câu 7:
Mỡnh cú lụng vũ bao phủ, chi trớc biến đổi thành cánh, có mỏ sừng ( 0,5đ<sub> ) </sub>
Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham ra vào hơ hấp,tim có 4 ngăn, máu đỏ tơi đi nuôi
cơ thể ( 0,5đ<sub> ) </sub>
Là động vật hằng nhiệt, trứng có vỏ đá vơi đợc ấp nở ra con bằng thân nhiệt của bó mẹ
( 0,5đ<sub> ) </sub>
Cau 8:
Thú móng guốc có số ngón chân tiêu giảm đốt cuối cùng có guốc bao bọc, chân cao,
di chuyển nanh nhẹn ( 1đ<sub> ) </sub>
Bộ guốc chẵn có hai ngốn chân giữa phát triển bằng nhau đa số sống theo đàn ( 0,5đ<sub> ) </sub>
Bé guốc lẻ có 1 ngón chân giữa phát triển ( 0,5đ<sub> ) </sub>
Câu 9:
A>Lợi Ých ( 1,5®<sub> ) </sub>
Làm thực phẩm, Cung cấp sức lao động VD Trâu bò, ngựa…
Dợc liệu VD Nhung hơu, Mật gấu……
Nguyªn liƯu phục vụ mĩ nghệ VD Ngà voi, sừng hơu.
Vật thÝ nghiƯm VD Cht b¹ch, khØ ….
B>Tác hại ( 0,5đ<sub> ) </sub>
Phá hại mùa màng VD Chuột đồng, dơi ăn quả…
truyền dịch bệnh VD bệnh Gun sỏn..
Ngày soạn: 8/2/2011
<i> Tiết 56:</i>
<i> Chương VII: </i>
<i><b> Bài 53: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VN NG, DI CHUYN</b></i>
Ngày dạy:
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I- MỤC TIÊU:
- Nêu được các hình thức di chuyển của ĐV
- Thấy được sự phức tạp và phân hoá của cơ quan di chuyển
- Ý nghĩa của sự phân hoá trong đ/s của ĐV
II_ CHUẨN BỊ: H53.1 SGK và bảng chuẩn SGK Tr 174
III_ LÊN LỚP:
1- Vào bài: Sự vận động và di chuyển là 1 đặc điểm để pb ĐV với TV> Nhờ có khả
2- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Treo H53.1 SGK
- Bổ sung
? ĐV có những hình thức di chuyển nào?
Tại sao?
- KL:
? Ngồi những ĐV ở đây em còn biết
những ĐV nào, có những cách di chuyển
ra sao?
- Chia nhóm HS
- GV hỏi các nhóm tại sao lại chọn những
lồi ĐV với các đặc điểm tương ứng đó
- Đưa ra bảng chuẩn
? Sự phức tạp và phân hoá bộ phận di
chuyển ở ĐV thể hiện ntn?
? Sự phức tạp hố và phân hố này có ý
nghĩa gì?
- KL:
- Vậy KL này muốn nói về 2 vấn đề:
+ Sự phân hoá về cấu tạo các bộ phận di
chuyển
+ Chuyên hoá dần về chức năng
- Thảo luận nhóm và q/s hình và n/c
thơng tin -> thực hiện lệnh SGK Tr
172
- Đại diện và HS đọc kq, các HS khác
nhận xét
<i><b>ĐV có nhiều cách di chuyển như: bò,</b></i>
<i><b>bơi, bay, nhảy… để phù hợp với mt</b></i>
<i><b>sống và tập tính của chúng.</b></i>
<i><b>2- Sự tiến hố cơ quan di chuyển</b></i>
- Thảo luận và n/c H57.2 SGK -> hoàn
thành bảng SGK Tr 174 vào vở BT
- Đại diện vài nhóm đọc kq, các nhóm
khác nhận xét
- n/c bảng
- Từ chưa có bộ phận di chuyển -> có
- Từ sống bám -> di chuyển chậm -> di
chuyể nhanh.
<i><b>Sự phức tạp hoá và phân hoá của bộ</b></i>
<i><b>phận di chuyển gíup ĐV di chuyển có</b></i>
<i><b>hiệu quả thích nghi với đk sống.</b></i>
3- Củng cố: ? Nêu lợi ích của sự hồn chỉnh cơ quan di chuyển trong q trình pt
của giới ĐV? Cho VD?
4- Dặn dò: Học và làm bi theo v BT
Ngày soạn: 8/2/2011
<i><b>Tit 57: TIẾN HỐ VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ</b></i>
Ngµy d¹y:
Líp / sÜ sè: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I- MỤC TIÊU: Nêu đựoc mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp ĐV
thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng.
II- CHUẨN BỊ: H54.1 sgk
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1- Bài cũ: ? Nêu lợi ích của sự hồn chỉnh cơ quan di chuyển trong qtr pt của giới
2- Vào bài: Sự tiến hoá tổ chức cơ thể của ĐV được thực hiện qua những thời gian
địa chất được tính bằng triệu năm, gắn liền với sự thích nghi của ĐV với đk khí hậu
của tar1i đất trong qtr pt LS của chúng.
3- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Chia nhóm HS
- Treo H54.1 SGK
<i><b>I- So sánh 1 số hệ cơ quan của Đv</b></i>
- Treo bảng câm lên bảng
- Nhận xét và đưa ra bảng chuẩn
- Treo bảng chuẩn vừa hồn thành
? Nêu sự phư`c tạp hố các hệ cơ quan
được thể hiện ntn qua các lớp đã học?
? Rút ra KL về sự phức tạp hoá tổ chức
cơ thể ơ các lớp ĐV?
- KL:
? Sự phức tạp hoá hoá tổ chức cơ thể ơ
các lớp ĐV có ý nghĩa gì?
- KL:
hồn thành bảng SGK Tr 176
- Đại diện vài nhóm lên ghi kq, các
nhóm khác nhận xét
- HS tự sửa nếu sai.
<i><b>II- Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể:</b></i>
- thảo luận
- Vài HS trả lời, các hS káhc nhận xét
<i><b>=> Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể</b></i>
<i><b>của các lớp ĐV thể hiện ở sự phân</b></i>
<i><b>hoá về cấu ạto và chuyên hoá về chức</b></i>
<i><b>năng</b></i>
<i><b>=> Các cơ quan hđ có hiệu quả hơn</b></i>
<i><b>và giúp cơ thể thích nghi với mt sống.</b></i>
3- Củng cố: ? Nêu sự phân hoá và chuyên hoá 1 số hệ cơ quan trong qtr tiến hố
của các ngành ĐV: gơ hấp, tuần hồn, tk, sd?
4- Dặn dị: học và làm bi tp theo v bT.
Ngày soạn: 16/2/2011
<i><b>Tit 58: TIN HO về SINH SN</b></i>
Ngày dạy:
Lớp / sÜ sè: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I- MỤC TIÊU:
- Nêu được sự tiến hố của các hình thức sinh sản ở ĐV từ đơn giản đến phức tạp
- Thấy được sự hồn chỉnh của các hình thức sinh sản hữu tính.
II- CHUẨN BỊ: bảng phụ sgk
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1- Bài cũ: ? Nêu sự phân hoá và chuyên hoá 1 số hệ cơ quan trong qtr tiến hoá của
các ngành ĐV: gơ hấp, tuần hồn, tk, sd?
2- Vào bài: 1 trong những đặc điểm đặc trưng nhất của sv nói chung và ĐV nói
riêng là khả năng sinh sản. Dó là khả năng duytrì nịi giống bằng cách sinh sơi nảy
nở.Vậy ĐV có những hình thức sinh sản nào? Sự tiến hố các hình thức sinh sản thể
hiện ntn?
3- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
? Thế nào là sinh sản vơ tính? Có những
hình thức sinh sản vơ tính nào? Cho VD?
<i><b>I- Hình thức sinh sản vơ tính</b></i>
- Cá nhân tự n/c SGK
- KL:
? hãy phân tích các cách sinh sản của
những D(v trên?
- KL: sinh sản vơ tính thường xảy ra ở
ĐVKXS có cấu tạo đơn giản.
? Thế nào là sinh sản hữu tính? Cho VD?
- KL:
- y/c HS hồn thành bảng sau:
Hình thức
s2 Số cá thể<sub>tham gia</sub> Thừa kế đặc<sub>điểm của</sub>
mấy cá hể
? So sánh sinh sản hữu tính và sinh sản
vơtính?
? Từ kq của bảng này em rút ra được nhận
xét gì?
? Em hãy nêu 1 số ĐVKXS và ĐVCXS có
hình thức sinh sản hữu tính mà em biết?
- Lưu ý HS và cho HS ghi:
? Cho biết giun đũa, giun đất loài nào có
hình thức thụ tinh trong, nào có hình thức
thụ tinh ngoài?
- Trong qtr pt của svtổ chức cơ thể ngày
càng phức tạp.
- Chia nhóm HS
? Hình thức sinh sản hữu tính hồn chỉnh
dần qua các lớp ĐV được thể hiện ntn?
- KL:
+ Loài đẻ trứng-> đẻ con
+ Thụ tinh ngồi-> thụ tinh trong
+ Chăm sóc con
- Đây là những đặc điểm thể hiệ sự hồn
chỉnh hình thức sinh sản hữu tính
- kẻ bảng lên bảng
- Nhận xét và đưa ra bảng chuẩn
? Thụ tinh trong ưu việt hơn so với thụ
tinh ngoài ntn?
<i><b>hợp giữa TB sd đực và TB sd cái</b></i>
<i><b>- Hình thức sinh sản:</b></i>
<i><b>+ Phân đôi cơ thể.VD: trùng giày,</b></i>
<i><b>trùng roi…</b></i>
<i><b>+ Sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi và</b></i>
<i><b>tái sinh. VD: thuỷ tức, san hơ…</b></i>
<i><b>II_ Hình thức sinh sản hữu tính:</b></i>
<i><b>1- sinh sản hữu tính:</b></i>
- Cá nhân tự n/c SGK
<i><b>là có sự kết hợp giữa TB sd đực</b></i>
<i><b> ( tinh trùng) và TB sd cái( trứng)</b></i>
- sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh
sản vơ tính. Kết hợp được đặc tính
của cả bố và mẹ
<i><b>* Chú ý: </b></i>
<i><b>- Nếu yếu tố đực và yếu tố cái cùng</b></i>
<i><b>nằm trên 1 cá thể thì được gọi là cá</b></i>
<i><b>thể lưỡng tính. VD: Giun đất…</b></i>
<i><b>- Nếu yếu tố đực và yếu tố cái nằm</b></i>
<i><b>trên 2 cá thể khác nhau thì được gọi</b></i>
<i><b>là cá thể phân tính. VD:chó, mèo…</b></i>
- Giun đất-> ngoài
- Giun đũa-> trong
<i><b>2- Sự tiến hoá của các hình thức</b></i>
<i><b>sinh sản hữu tính:</b></i>
- Đại diện vài nhóm đọc kq, các nhóm
khác nhận xét
- Các nhóm hồn thành bảng SGK
- Đại diện vài nhóm lên ghi kq, các
nhóm khác nhận xét
- Hs tự sửa, nếu sai
- Thảo luận
- Thụ tinh trong: Sự pt của trứng được
an tồn hơn( vì ở trong cơ thể mẹ) và
tỉ lệ trứng được tinh trùng thụ tinh cao
hơn
? Tại sao sự pt trực tiếp lại tiến bộ hơn so
với sự pt gián tiếp?
? Tại sao hình thức thai sinh thực hiện trị
chơi học tập là tiến bộ nhất torng giới ĐV?
- Rút ra KL:
hiện trong mt nước( ngồi cơ thể mẹ)
khơng được an tồn
- Vì phơi được pt trong cơ thể mẹ nên
an toàn hơn-> tỉ lệ con non sống cao
- Con non được nuôi dưỡng tốt việc
học tập rút kinh nghiệm từ trị chơi->
tập tính của thú đa dạng-> thích nghi
cao
<i><b>* Tuỳ theo mức độ tiến hố mà sự</b></i>
<i><b>hồn chỉnh các hình thức sinh sản</b></i>
<i><b>hữu tính được thể hiện:</b></i>
<i><b>- Từ thụ tinh ngồi-> thụ tinh trong</b></i>
<i><b>- Từ đẻ nhiếu trứng-> đẻ ít trứng -></b></i>
<i><b>đẻ con</b></i>
<i><b>- Từ phơi pt có biến thái-> pt trực</b></i>
<i><b>tiếp khơng có nhau thai-> trực tiế`p</b></i>
<i><b>có nhau thai</b></i>
<i><b>- Từ con non không được nuôi</b></i>
<i><b>dưỡng-> được nuôi dưỡng bằng sữa</b></i>
<i><b>diều-> sữa mẹ-> được học tập thích</b></i>
<i><b>nghi với c/s</b></i>
<i><b>=> Sự hoàn chỉnh các hình thức</b></i>
<i><b>sinh sản này đã đảm bảo cho ĐV đạt</b></i>
<i><b>hiệu quả , sinh học cao: Nâng cao tỉ</b></i>
<i><b>lệ thụ tinh, tỉ lệ sống sót, thúc đẩy sự</b></i>
<i><b>tăng trưởng nhanh ở ĐV non.</b></i>
3- Củng cố: ? Hãy kể các hình thức sinh sản ở ĐV và pb các hình thức sinh sản đó
4 - Dặn dũ: Hc v lm bi theo v BT
Ngày soạn: 16/2/2011
<i><b>Tit 59: CÂY PHÁT SINH GIỚI NG VT</b></i>
Ngày dạy:
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I- MỤC TIÊU:
- Nêu được bằng chứng chứng minh mối qh giữa các nhóm ĐV là các di tích hố
thạch
- Đọc được vị trí qh họ hàng của các nhóm ĐV trên cây phát sinh
II- CHUẨN BỊ: h56.1,2,3 sgk
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1- Bài cũ: Giải thích sự tiến hố hình thức sinh sản hữu tính, cho VD?
2- Vào bài: Chúng ta đã học các ngành ĐVKXS và ĐVCXS thấy được sự hoàn
chỉnh về cấu tạo và chức năng, xong giữa các ngànhĐV đều có mối qh họ hàng với
nhau. Cây phát sinh giới ĐV được minh hoạ bằng 1 cây có nhiều cành, nhánh. Ở vị trí
tận cùng của mỗi nánh là tên 1 ngành hoặc 1 lớp ĐV. Nếu cùng gốc thì những ngành
hoặc những lớp ĐV càng có những vị trí gần nhau bao nhiêu thì qh họ hàng giữa
chúng cũng gần nhau bấy nhiêu. Nếu là khác gốc thì những ngành hoặc những lớp có
gốc càng xa nhau thì qh họ hàng giữa chúng cũng sẽ xa nhau. Cây phát sinh giới ĐV là
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Treo H56.1,2 SGK]
? Làm thế nào để biết các nhóm ĐV có
mối qh với nhau? Vì sao?
- KL:
? Đặc điểm đánh dấu của lưỡng cư cổ với
cá vây chân cổ giống lương cư ngày nay?
? Nêu đặc điểm đánh dấu của chim cổ
giống bò sát và chim ngày nay?
- Vậy qh họ hàng là qh huyết thống chủ
yếy được đánh giá bằng những đặc điểm
giống nhau. Khi xđ về mặt qh họ hàng cần
căn cứ vào chủng loại phát sinh( nguồn
gốc) để không nhầm với sự giống nhau
của những ĐV có qh huyết thống xa nhau
xong do cùng sống trong những Đk giống
nhau mà có những đặc điểm hình thái và
tập tính giống nhau như trường hợp cá và
cá voi.
? Những đặc điểm giống và khác nhau nói
lên điều gì về qh họ hàng giữa ácc nhóm
Đv?CM?
- KL ND:
- Những cơ thể có tổ chức càng giống
nhau pá qh họ hàng càng gần nhau
- Treo H56.3
? Cây phát sinh giới ĐV biểu thị điều gì?
? Mức độ qh họ hàng được thể hiện trên
Cây phát sinh giới ĐV ntn?
- CM trên tranh
? Tại sao khi q/s cây phát sinh lại biết
được số lượng lồi của nhóm ĐV nào đó
ít hay nhiều ?
- Các em có biết tại saomà ngày nay vẫn
còn tồn tại những Đv có cấu tạo phức tạp
<i><b>I- Bằng chứng về mối quan hệ giữa</b></i>
<i><b>các nhóm động vật</b></i>
- Thảo luận
<i><b>- Di tích hố thạch cho biết qh các</b></i>
<i><b>nhóm ĐV( vì: ở các ĐV cổdi tích hố</b></i>
thạch có nhiều đặc điểm giống với ĐV
- lưỡng cư cổ với cá vây chân cổ : có
vảy, vây đi, nắp mang
- lưỡng cư cổ với lưỡng cư ngày nay:
có 4 chi, 5 ngón
- chim cổ giống bị sát: hàm có răng, 3
ngón của chi trước có vuốt, đi dài có
nhiều đốt
- chim cổ giống chim ngày nay: có
cánh, lơng vũ, chân có 3 ngón trước và
1 ngón sau
- Nói lên nguồn gốc ĐV. VD: Cá vây
chân cổ có thể là nguồn gốc của ếch
nhái
<i><b>- Những loài ĐV mới được hình</b></i>
<i><b>thành có những đặc điểm giống tổ</b></i>
<i><b>tiên của chúng.</b></i>
<i><b>II_ Cây phát sinh giới Động vật</b></i>
- N/c thông tin phần II SGK và thảo
luận
- Cho biết mức độ họ hàng của các
như ĐVCXS bên cạnh ĐVNS có cấu tạo
đơn giản khơng? Đó là vì khi có 1 nhóm
ĐV mới xuất hiện chúng phát sinh biến dị
cho phù hợp với mt và dần dần thícg nghi.
Ngày nay do khì hậu ổn định mỗi lồi tồn
tại có cấu tạo thích nghi riêng với mt.
? KL về Cây phát sinh giới ĐV?
- KL:
- Những ngành hoặc lớp ĐV có vị trí tiến
hố cao bao giờ cũng nằm ở vị trí cao trên
Cây phát sinh giới ĐV
- Thảo luận nhóm-> thực hiện lệnh
SGK Tr 184( có kèm theo câu hỏi vì
sao)
- Vài Hs trả lời, các hS khác nhận xét
<i><b>Cây phát sinh giới Đv pá qh họ hàng</b></i>
<i><b>giữa các loài sv và so sánh được</b></i>
<i><b>nhóm nào có nhiều hoặc ít làoi hơn</b></i>
<i><b>nhóm khác. Ngồi ra cịn thấy được</b></i>
<i><b>sự tiến hố của giới ĐV</b></i>
3- Củng cố: ? Trình bày ý nghĩa và t/d của Cây phát sinh giới ĐV?
? Cá voi có qh họ hàng gần với hươu sao hơn hay với cá chép hơn?
Ngày soạn: 25/2/2011
<i>Chng VIII: </i>
<i><b> Tiết 60: ĐA DNG SINH HC </b></i>
Ngày dạy:
Lớp / sĩ số: <sub>7A</sub> <sub>7B</sub> <sub>7C</sub> <sub>7D</sub>
I- MỤC TIÊU:
- Nêu được sự đa dạng về lồi là do khả năng thích nghi cao vớ của ĐV đ/v các đk
sống rất khác nhau trên các mt địa lý của trái đất và được thể hiện bằng sự đa dạng về
đặc điểm hình thái và sinh lý của loài
- Nêu được cụ thể sự đa dạng về hình thái và tập tính của ĐV ở những miền có khi
hậu khắc nhgiệt là rất đặc trưng và ở những miền khí hậu ấy số lượng lồi có ít.
II- CHUẨN BỊ: Mơ hình 1 số lồi ĐV
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1- vào bài:
? Nêu những nơi phân bố của ĐV? ( ở mọi nơi)
? Vì sao ĐV phân bố ở mọi nơi? ( tạo nên sự đa dạng)
2- Bài mới:
? Sự đa dạng sinh học thể hiện ntn?
? Vì sao có sự đa dạng về lồi?
- GV thuyết trình tiếp như SGK
- Chia nhóm HS
- Kẻ bảng lên bảng
- GV phải hỏi tại sao nhóm em lại chọn
đáp án này? Dựa vào đâu để lựa chọn câu
trả lời đó?
- Nhận xét và đưa ra bảng chuẩn
? Nhận xét gì về cấu tạo và tập tính của
ĐV ở mt đới lạnh và hoang mạc đới
nóng?
? Vì sao ở 2 mt này số lồi ĐV rất ít?
? Nhận xét về mức độ đa dạng của ĐV ở 2
mt này?
- KL:
<i><b>I- Sự đa dạng sinh học</b></i>
- Cá nhân tự n/c thông tin
<i><b>- Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng</b></i>
<i><b>số lượng loài</b></i>
<i><b>- Sự đa dạng loài là do khả năng</b></i>
<i><b>thích nghi của ĐV với đk sống khác</b></i>
<i><b>nhau</b></i>
<i><b>II_ đa dạng sinh học của ĐV ở mt đới</b></i>
<i><b>lạnh và hoang mạc đới nóng</b></i>
- n/c SGK -> hồn thành bảng SGK Tr
187 vào vở bT
- Đại diện các nhóm lên điền vào bảng,
các nhóm khác nhận xét
- Tự sửa vào vở nếu sai
- Thích nghi cao độ với mt
- Vì đa số ĐV khơng sống được, chỉ có
1 số lồi có cấu tạo đặc biệt thích nghi
- Mức độ đa dạng thấp
<i><b>=> Sự đa dạng của các ĐV ở mt đặc</b></i>
<i><b>biệt rất thấp, chỉ có những lồi có</b></i>
<i><b>khả năng chịu đựng cao mời tồn tại</b></i>
<i><b>được.</b></i>
3- Củng cố: Chọn đáp án đúng:
Câu 1 : Chuột nhảy ở hoang mạc đới nóng có chân dài để:
a- Đào bới thức ăn. b- Tìm nguồn nước.
c- Cơ thể cao so với mặt cát nóng và nhảy xa(x)
Câu 2 : Đa dạng sinh học ở mt đới lạnh và hoang mạc đới nóng rất thấp vì:
a- Đv ngủ đông dài. b- Sinh sản ít. c- Khí hậu rất khắc nghiệt
4- Dặn dị: Học và làm bài theo vở BT.
Ngµy soạn: 25/2/2011
Tiết 61: Bài 58:
Lớp / sĩ số 7A 7B 7C 7D
<b>I- Mơc tiªu:</b>
- Hs thấy đợc sự đa dạng sinh học ở mơi trờng nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và
hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi lồi sinh vật.
- Học sinh chỉ ra đợc những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy
giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.
- Kĩ năng phân tích, tổng hợp, suy luận. Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nớc.
<b>II- ChuÈn bÞ:</b>
- T liệu về đa dạng sinh học.
<b>III- Tiến trình lên líp:</b>
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra: Nê đặc diểm thích nghi của động vật dới nóng và đơ lạnh ?
3-Bài mới:
A- Hoạt động 1: Đa dạng sinh học động vật ở mơi trờng nhiệt đới gió mùa
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK nội dung bảng
189, theo dâi ví dụ trong một ao thả cá.
VD: nhiu loi cỏ sống trong ao, có lồi kiếm ăn ở tầng
nớc mặt (cá mè…) một số loài kiếm ăn ở tầng đáy
- Cá nhân tự đọc thông tin
trong bảng ghi nhớ kiến
thức về các loài rắn.
(trạch, cá quả…) một số sống ở đáy bùn (lơn…). Thảo
luận và trả lời:
- Đa dạng sinh học ở môi trờng nhiệt đới gió mùa thể
hiện nh thế nào?
- Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 lồi rắn cùng sống mà
- Vì sao nhiều loài cá lại sống đợc trong cùng một ao?
- Tại sao số lợng loài phân bố một nơi lại có thể rất
nhiều?
- GV đánh giá ý kiến của các nhóm.
- Vì sao số lợng lồi động vật ở mơi trờng nhiệt đới
nhiều hơn so với đới nóng v i lnh?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kÕt luËn.
- GV lu ý: Do động vật thích nghi đợc với khí hậu ổn
định.
nhau trong ao.
- Thảo luận thống nhất ý
kiến hoàn thành câu trả lời.
- Yêu cu nờu c:
+ Đa dạng thể hiện ở số
loài rÊt nhiỊu.
+ Các lồi cùng sống tận
dụng đợc nguồn thức ăn.
+ Chun hố, thích nghi
với điều kiện sống.
- Đại diện nhóm trình bày,
các nhóm khác nhận xét,
bỉ sung.
B- Hoạt động 2: Những lợi ích của đa dạng sinh học
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời
c©u hỏi:
- Sự đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì về
thực phẩm, dợc phẩm?
- GV cho các nhóm trả lêi vµ bỉ sung cho
nhau:
- Trong giai đoạn hiện nay đa dạng sinh
học cịn có giá gì đối với sự tăng trởng kinh
tế của đất nớc?
- GV th«ng báo thêm:
+ a dng sinh hc l iu kin m bảo
phát triển ổn định tính bền vững của mơi
tr-ờng, hình thành khu du lịch.
+ Cơ sở hình thành các hệ sinh thái đảm
bảo sự chu chuyển oxi, giảm xói mịn.
+ Tạo cơ sở vật chất để khai thác nguyên
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK
trang 190 và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, yêu cầu nêu đợc giá
trị từng mặt của đa dạng sinh học.
+ Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh
d-ỡng chủ yếu của con ngời.
+ Dợc phẩm: Một số bộ phận của động
vật làm thuốc có giá trị: xơng, mật…
+ Trong nơng nghiệp: cung cấp phân
bón, sức kéo.
+ Các giá trị khác: làm cảnh, đồ mĩ
nghệ, làm giống.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án,
nhóm khác bổ sung.
- HS nêu đợc: giá trị xuất khẩu mang
lại lợi nhuận cao, và tăng uy tín trên thị
trờng th gii.
VD: Cá basa, tôm hùm, tôm càng
xanh
C- Hot động 3: Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK kết hợp với hiểu biết thực tế, trao
đổi nhóm để trả lời câu hỏi:
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy
giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam và
thế giới?
- Chúng ta cần có những biện pháp nào
để bảo vệ đa dạng sinh học?
- Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh
học dựa trên cơ sở khoa học nào?
- GV cho các nhóm trao đổi đáp án,
hồn thành câu trả lời.
- GV liªn hƯ thùc tÕ:
- Hiện nay chúng ta đã và sẽ làm gì để
bảo vệ đa dạng sinh học?
- GV cho HS tù rót ra kÕt luËn.
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang
190, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm nêu đợc:
+ ý thức của ngời dân: đốt rừng, làm nơng,
+ Nhu cầu phát triển của xã hội; xây dựng
đô thị, lấy đất nuôi thuỷ sản…
+ Biện pháp: giáo dục, tuyên truyền bảo vệ
động vật, cấm săn bắn, chống ô nhiễm…
+ Cơ sở khoa học: động vật sống cần có
mơi trờng gn lin vi thc vt, mựa sinh
sn.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu nêu đợc:
+ Nghiêm cấm bắt giữ động vật quý hiếm.
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật.
+ Nhân ni động vật có giá trị.
- Để bảo vệ đa dạng sinh học cần:
+ Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi.
+ Thuần hoá, lai tạo giống để tăng độ đa
dạng sinh học và độ đa dạng về loài.
<b>4 -Củng cố: hệ thống kiến thức: G/v tóm tắt lại các ý chính trong bài. cho H/s đọc </b>
5 –H. D. V. N : - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu thêm về đa dạng sinh học trên đài báo.
- Kẻ phiếu học tập vào vở:
Phiếu học tập: Các biện pháp đấu tranh sinh học
Biện pháp Thiên địch tiêu diệt sinh vật gây
h¹i
Thiên đich đẻ trứng kí
sinh vào sinh vật gây
hại hay trứng sâu hại
Sử dụng vi khuẩn gây
bệnh truyền nhiễm
dit sinh vt gõy hi
Tờn thiờn ch
Loài sinh vật bị
tiêu diệt
------Ngày soạn: 2/3/2011
Ngày soạn
Lớp / sĩ số 7A 7B 7D 7E
I- Mơc tiªu:
- Học sinh nắm đợc khái niệm đấu tranh sinh học.
- Thấy đợc các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch.
- Nêu đợc những u điểm và nhợc điểm của biện pháp đấu tranh sinh học.
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, t duy, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật, mơi trờng.
II- Chuẩn bị:
- Tranh hình 59.1 SGK.
- T liệu về đấu tranh sinh học.
III- Tiến trình lên lớp:
ổn định t chc:
Kiểm tra: Nêu các biện pháp bảo vệ s đa dạng sinh học ?
Bài mới:
A- Hot ng 1: Th nào là biện pháp đâu tranh sinh học?
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
- GV cho HS nghiên cứu thụng tin SGK v
trả lời câu hỏi:
- Th no là đấu tranh sinh học? Cho ví dụ
về đấu tranh sinh học?
- GV bổ sung thêm kiến thức để hồn thiện
- GV giải thích: sinh vật tiêu diệt sinh vật
có hại gọi là thiên địch.
- GV thông báo các biện pháp đấu tranh
sinh học.
- Cá nhận tự đọc thông tin SGK trang
192 và trả lời. Yêu cầu nêu đợc:
+ Dùng sinh vật tiêu diệt sinh vật gây
hại.
VD: MÌo diƯt cht.
- Đấu tranh sinh học là biện pháp sử
dụng sinh vật hoặc sản phẩm của
chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt
thiệt hại do các sinh vật có hại g©y ra.
B- Hoạt động 2: Biện pháp đấu tranh sinh học
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
- GV yêu cu HS nghiờn cu SGK, quan
sát hình 59.1 và hoàn thành phiếu học
tập.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng.
- GV gọi các nhóm lên viết kết quả trên
bảng.
- GV ghi ý kin b sung ca nhúm để
HS so sánh kết quả và lựa chọn phơng
án đúng.
- GV thông báo kết quả đúng của các
nhóm và yêu cầu theo dõi phiếu kiến
thức chuẩn.
- GV tổng kết ý kiến đúng của các
nhóm, cho HS rút ra kết luận.
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK
trang 192, 193 và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, hồn thành phiếu học
tập.
- u cầu nêu đợc:
+ Thiên địch tiêu diệt sinh vật có hại là
phổ biến.
+ Thiên địch gián tiếp đẻ ấu trùng tiêu
diệt trứng.
+ Gây bệnh cho sinh vật để tiêu diệt.
- Đại diện nhóm ghi kết quả của nhóm.
- Nhóm khác bổ sung ý kiến.
+ Sư dơng vi khn g©y bƯnh trun
nhiƠm diƯt sinh vËt gây hại.
Bin phỏp Thiờn ch tiờu dit sinh vt gõy
hại
Thiên đich đẻ trứng kí sinh
vào sinh vật gây hại hay
trứng sâu hại
Sư dơng vi khn g©y
bƯnh trun nhiễm
diệt sinh vật gây hại
Tên thiên
ch
- Mèo (1)
- Cá cê (2)
- S¸o (3)
- KiÕn vèng (4)
- Bä rïa (5)
- DiỊu h©u (6)
- Ong mắt đỏ (1)
- ấu trùng của bớm đêm (2) - Vi khuẩn Myôma vàCalixi (1)
- Nấm bch dng v
Loài sinh
vật bị tiêu
diệt
- Chuột (1)
- Bọ gậy, ấu trùng
sâu bọ (2)
- Sâu bọ ban ngày
(3)
- Sâu hại cam (4)
- Rệp sáp (5)
- Chuột ban ngày
(6)
- Trứng sâu xám (1)
- Xơng rồng (2) - Thá (1)- Bä xÝt (2).
C-Hoạt động 3: Ưu điểm và những hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
- GV cho HS nghiên cứu SGK, trao đổi
nhãm tr¶ lêi c©u hái:
- Đấu tranh sinh học có những u điểm gì?
- Hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh hc
l gỡ?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhãm, nÕu
ý kiÕn cha thèng nhÊt th× cho HS tiÕp tơc
th¶o ln.
- GV tỉng kÕt ý kiÕn cđa các nhóm, cho HS
rút ra kết luận.
- Mỗi cá nhân tù thu thËp kiÕn thøc ë
th«ng tin trong SGk trang 194.
- Trao đổi nhóm, yêu cầu nêu đợc:
+ Đấu tranh sinh học không gây ô
nhiễm môi trờng và tránh hiện tợng
kháng thuốc.
+ Hạn chế: mất cân bằng trong quần
xã, thiên địch khơng quen khí hậu sẽ
không phát huy tác dụng. Động vật ăn
sâu hại, n luụn ht ca cõy.
- Đại diện nhóm trình bày, c¸c nhãm
kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung.
4 -Cđng cè hƯ thống kiến thức: - Yêu cầu HS trả lời câu hái 1, 2 SGK.
5 –H. D. V. N :
- Häc bµi vµ trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục Em có biết.
- Kẻ bảng: một số động vật quý hiếm ở Việt Nam, SGK trang 196 vo v.
------Ngày soạn: 2/3/2011
Tiết 63: Bµi 60:
Lớp / sĩ số 7A 7B 7D 7E
I- Mơc tiªu:
- Học sinh nắm đợc khái niệm về động vật quý hiếm.
- Thấy đợc mức độ tuyệt chủng của các động vật quý hiếm ở Việt Nam.
- Đề ra các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm.
II- Chuẩn bị:
- Tranh một số động vật quý hiếm.
- Một số t liệu về động vật quý hiếm.
III- Tiến trình lên lớp:
1- ổn định tổ chức:
2- KiÓm tra: Đấu tranh sinh học là gì ?
3- Bài mới:
A- Hot động 1: Thế nào là động vật quý hiếm ?
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
- GV cho HS nghiên cứu SGk và trả lời câu hỏi:
- Thế nào gọi là động vật quý hiếm?
- Kể tên một số động vật quý hiếm mà em biết?
- GV lu ý phân tích thêm về động vật q hiếm: vừa có
nhiều giá trị và có số lợng ít.
- GV thơng báo thêm cho HS về động vật quý hiếm nh:
sói đỏ, bớm phợng cánh đi nheo, phợng hồng đất…
- u cầu HS rút ra kết luận.
-Tim hiểu thông tin trao
đổi thảo luận cùng bạn học
đẻ trả lời câu hỏi, cùng tìm
ra kết luận của bài học theo
sự hớng dẫn của G/v
-Yêu câu H/s nêu đợc:
- Động vật quý hiếm là
những động vật có giá trị
nhiều mặt và có số lợng
B- Hoạt động 2: Ví dụ minh hoạ các cấp độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm ở Việt
Nam
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
- GV yêu cầu HS đọc các câu lựa chọn,
quan sát hình SGK trang 197 và hoàn thành
bảng 1: “ Một số động vật quý hiếm ở Việt
Nam”
- GV kẻ bảng 1 để HS chữa bài.
- Nên gọi nhiều HS để phát huy tính tích
cực của HS.
- GV thơng báo ý kiến đúng, phân tích kiến
thức để HS lựa chọn cho đúng.
- HS hoạt động độc lập với SGK, hoàn
thành bảng 1, xác định các giá trị chính
của các động vật quý hiếm ở Việt Nam.
- Một vài HS lên ghi kết quả để hồn
thành bảng 1.
- HS kh¸c theo dâi, nhËn xÐt, bæ sung
Bảng 1: Một số động vật quý hiếm ở Việt Nam
STT Tên động vật <sub>quý hiếm</sub> Cấp độ đe doạ <sub>tuyệt chủng</sub> Giá trị của động vật quý hiếm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
ốc xà cừ
Tôm hùm đá
Cà cuống
Cá ngựa gai
Rùa nỳi vng
G lụi trng
Khu u en
Súc
Hơu xạ
Khỉ vàng
Rất nguy cÊp
Nguy cÊp
SÏ nguy cÊp
SÏ nguy cÊp
Nguy cÊp
Ýt nguy cÊp
Kü nghƯ kh¶m trai
Thực phẩm ngon, xuất khẩu
Thực phẩm, đặc sản gia vị
Dợc liệu chữa bệnh hen
Dợc liệu, đồ kĩ nghệ
Động vật đặc hữu, làm cảnh
Động vật đặc hữu, làm cảnh
Thẩm mĩ, làm cảnh
Dỵc liệu sản xuất nớc hoa
Qua bảng này yêu cầu HS cho biết:
- Động vật quý hiếm có giá trị gì?
- Em cú nhn xột gỡ v cp độ đe doạ tuyệt chủng
của động vật quý hiếm?
- Hãy kể thêm động vật quý hiếm khác mà em
biết?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cỏ nhõn dựa vào bảng 1 đã
+ Mét số loài có nguy cơ tuyệt
chủng rất cao, tuỳ vào giá trị sử
dụng của con ngời.
+ Sao la, tê giác một sừng,
ph-ợng hoàng đất.
C- Hoạt động 3: Bảo vệ động vật quý hiếm
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
- GV nêu câu hỏi:
- Vì sao phải bảo vệ động vật quý hiếm?
- Cần có những biện pháp gì để bảo vệ
động vật quý hiếm?
- GV yêu cầu HS liên hệ bản thân: phải
làm gì để bảo vệ động vật quý hiếm?
- GV cho HS rút ra kết luận.
-Tim hiểu thông tin trao đổi thảo luận
cùng bạn học đẻ trả lời câu hỏi, cùng
tìm ra kết luận của bài học theo sự
h-ớng dẫn của G/v
-Yêu câu H/s nêu đợc:
- Các biện phỏp bo v ng vt quý
him:
+ Bảo vệ môi trêng sèng
+ Cấm săn bắn, buôn bán, giữ trái phép
động vật q hiếm.
+ Chăn ni, chăm sóc đầy đủ.
+ Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên.
4 -Củng cố hệ thống kiến thức: G/v tóm tắt lại các ý chính trong bài cho H/s đọc phần
ghi nhớ và trả lời các câu hỏi cuối bài s.g.k
5 –H. D. V. N : - Học bài và trả lời c©u hái SGK.
- Tìm hiểu động vật có giá trị kinh tế ở địa phơng.
Ngày soạn: 8/3/2011
Tiết 64: Bài 61, 62: Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng kinh tế ở địa phơng
Ngày soạn
Líp / sÜ sè 7A 7B 7D 7E
I- Mơc tiªu:
- Học sinh tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tế sản xuất ở địa phơng để bổ sung kiến
thức về một số động vật có tầm quan trọng thực tế ở a phng.
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
II- Chuẩn bÞ:
- HS: Su tầm thơng tin về một số lồi động vật có giá trị kinh tế ở địa phơng.
- GV: Hớng dẫn viết báo cáo.
III- Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra: Nêu các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm ?
Bài mới:
A- Hoạt động 1: Hớng dẫn thu thập thông tin
- GV yêu cầu:
+ Hoạt động theo nhóm 6 ngời.
+ Xếp lại nội dung các thơng tin cho phù hợp với u cầu.
a. Tên lồi ng vt c th
VD: Tôm, cá, gà, lợn, bò, tằm, cá sấu
b. Địa điểm
Chn nuụi ti gia ỡnh hay a phơng nào..
- Điều kiện sống của lồi động vật đó bao gồm: khí hậu và nguồn thức ăn.
- Điều kiện sng khỏc c trng ca loi:
VD: - Bò cần bÃi chăn thả - Tôm cá cần mặt nớc rộng.
- Làm chuồng trại :
+ Lợng thức ăn, loại thức ăn
+ Cách chế biến: phơi khô, lên men, nÊu chÝn…
+ Thời gian ăn: - Thời kì vỗ béo. - Thời kì sinh sản. - Nuôi dỡng con non
+ Vệ sinh chuồng trại: giá trị tăng trọng + Sè kg trong 1 tháng
VD: Lợn 20 kg/tháng; Gà 2 kg/tháng
4. Củng cố
- GV cng c ni dung bài - Nhận xét, đánh giá phần thực hành.
5. Hớng dẫn học bài nh
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - ChuÈn bÞ néi dung phần tiếp theo.
Ngày soạn: 8/3/2011
Tit 65: Bài 61, 62: Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng kinh tế ở địa phơng
( tip theo )
Ngày soạn
Lớp / sĩ số 7A 7B 7D 7E
I- Mơc tiªu:
- Học sinh tìm hiểu thơng tin từ sách báo, thực tế sản xuất ở địa phơng để bổ sung kiến
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức theo chủ đề.
- Giáo dục ý thức u thích mơn học.
II- Chn bÞ:
- HS: Su tầm thơng tin về một số lồi động vật có giá trị kinh tế ở địa phơng.
- GV: Hớng dẫn viết báo cáo.
III- Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
KiĨm tra: Lång trong bµi häc.
Bµi míi:
A- Hoạt động 1: Thu thỵâp thông tin ( tiếp theo )
d. Giá trị kinh tế
- Gia đình:
+ Thu thËp tõng loµi. +Tỉng thu nhËp xt chng. + Giá trị VNĐ/năm
- Địa phơng
+ Tng ngun thu nhp kinh tế địa phơng nhờ chăn nuôi động vật.
+ Ngành kinh tế mũi nhọn của địa phơng; Đối với quốc gia
GV chú ý:
+ Đối với HS ở khu công nghiệp hay làng nghề, HS phải trình bày chi tiết quy trình
+ Đối với HS ở thành phố lớn không có điều kiện tham quan cụ thể thì chủ yếu dựa vào
các thông tin trên sách, báo và chơng trình phổ biến kiến thức trên ti vi.
Hoạt động 2: Báo cáo của học sinh
- GV yêu cầu các nhóm lần lợt báo cáo kết quả.
- C¸c nhãm kh¸c theo dâi, nhËn xÐt, bỉ sung.
- GV nhËn xÐt.
4. Cđng cè
- GV cđng cè néi dung bµi - Đánh giá kết quả báo cáo của các nhóm.
- Đánh giá giờ.
5. Hớng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- ễn li chng trỡnh ó hc.
- Kẻ bảng 1, 2, trang 200, 201 vào vở.
Ngày soạn: 1 / 4 / 2010
Tiết 66: Bµi 63: Ôntập kì II
Ngày soạn
Lớp / sĩ số 7A 7B 7D 7E
I- Mơc tiªu:
- Học sinh nêu đợc sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức
tạp.
- Học sinh thấy rõ đợc đặc điểm thích nghi của động vật với môi trờng sống.
- Chỉ rõ giá trị nhiều mặt của gii ng vt.
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II- Chuẩn bị:
- Tranh nh v ng vt ó hc.
- Bảng thống kê về cấu tạo và tầm quan trọng
III- Tiến trình lên lớp:
Kiểm tra: Lång trong bµi häc
Bµi míi:
A- Hoạt động 1: Sự tiến hoá của giới động vật
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo
luận nhóm và hồn thành bảng 1 “Sự tin
hoỏ ca gii ng vt
- GV kẻ sẵn bảng 1 trên bảng phụ cho HS
chữa bài.
- GV cho HS ghi kết quả của nhóm.
- GV tổng hợp các ý kiến của các nhóm.
- Cho HS quan sát bảng ỏp ỏn.
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK
trang 200, thu thËp kiÕn thøc.
- Trao đổi nhóm thống nht cõu tr li
- Yờu cu nờu c:
+ Tên ngành
+ Đặc điểm tiến hoá phải liên tục từ
thấp đến cao.
+ Con đại diện phải điển hình.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào
bảng 1, nhóm khác theo dừi, nhn xột,
b sung.
- Các nhóm sửa chữa nếu cần.
Đặc
im C th n bo
Cơ thể đa bào
Đối
xứng
toả tròn
Đối xứng hai bên
C th mm C th mm, cú
v ỏ vụi
Cơ thể có
bộ xơng
ngoài bằng
kitin
Cơ thể có
bộ xơng
trong
Ngành Động vật nguyên
sinh
Ruột
khoang Các ngành giun Thân mềm Chân khớp Động vật có xơng
sống
Đại
diện
Trựng roi Tu tc Giun a, giun
t Trai sơng Châu chấu Cá chép, ếch, thằn
lằn bóng
c©u hái:
- Sự tiến hố của giới động vật đợc thể hiện
nh thế nào?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi:
- Sự thích nghi của động vật với mơi trờng
sống th hin nh th no?
- Thế nào là hiện tợng thø sinh? Cho vÝ dơ
cơ thĨ?
- GV cho các nhóm trao đổi đáp án
- Hãy tìm trong các lồi bị sát, chim có
lồi nào quay trở lại mơi trờng nớc?
- Cho HS rút ra kết luận.
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến.
- Yêu cầu nêu đợc;
+ Sự tiến hoá thể hiện sự phức tạp về tổ
chức cơ thể, bộ phận nâng đỡ…
- Cá nhân nhớ lại các nhóm động vật đã
học và mơi trờng sống của chúng, thảo
luận + Sự thích nghi của động vật: có
lồi sống bay lợn trên khơng (có cánh),
lồi sống ở nớc (có vây), sống nơi khơ
cằn (dự trữ nớc).
+ Hiện tợng thứ sinh: quay lại sống ở
môi trờng của tổ tiên.
VD: Cá voi sống ở nớc.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
B- Hoạt động 2: Tầm quan trọng thực tiễn của động vật
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
- GV u cầu các nhóm hồn thành bảng 2
“Những động vật có tầm quan trọng trong
thực tiễn”
- GV kẻ bảng 2 để HS chữa bài.
- GV nên gọi nhiều nhóm chữa bài để có
điều kiện đánh giá hoạt động của nhóm.
- Cá nhân nghiên cứu nội dung trong
bảng 2, trao đổi nhóm tìm tên động vật
- Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả,
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
yờu cu học sinh nêu đợc những lợi ích
và tác hại của ng vt
Tầm quan trọng thực tiễn Tên bài
Động vật không
x-ơng sống Động vật có xơng sống
Động vật
cú ớch - Thực phẩm (vật nuôi, đặc sản)- Dợc liệu
- Công nghiệp
- Nông nghiêp
- Tôm, cua, rơi, .
- Mực
- San hụ
- Giun t
- Làm cảnh
- Trong tự nhiên - Trai ngọc- Nhện, ong - Bò, cầy, công
- Trâu, bò,
- Cá, chim
Động vật
cú hi - i vi nông nghiệp- Đối với đời sống con ngời
- Đối với sức khoẻ con ngời
- Ch©u chÊu, s©u,
gai, bä rïa
- Ruồi, muỗi
- Giun đũa, sán
- Chuét
- Rắn độc
4 -Củng cố hệ thống kiến thức:
- GV cho HS tr¶ lêi c©u hái:
+ Dựa vào bảng 1 trình bày sự tiến hoá của giới động vật?
+ Nêu tầm quan trọng thực tiễn của động vật?
5 –H. D. V. N :
- Ôn tập chuẩn bỉ cho giờ kiểm tra
tiÕt 67: Kiểm tra học kì II
Ngày soạn
Lớp / sÜ sè 7A 7B 7C 7E
I -Mơc tiªu:
-Đánh giá đợc mức độ tiếp thu kiến thức của HS qua một học kì học tập và rèn luyện
-Cho HS thấy đợc mức độ nắm kiến thức của mình, GV nắm đợc những thông tin phản
hồi từ HS để điều chỉnh cách dạy.
-Rèn luyện kĩ năng nhớ, hiểu, phát triển óc t duy, kĩ năng làm bài kiểm tra viết
-Giáo dục tính độc lập, tự giác, nghiêm túc trong khi làm bài.
II-ChuÈn bÞ:
Ma trận đề kiểm tra
Chủ đề Mức độ nhận thức Tổng
NhËn biÕt Th«ng hiĨu VËn dơng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Ch¬ng VI c1+ 2+3
3®
3c
3đ
ChơngVII c4
0,5®
c9
2®
2c
2,5đ
Chơng VIII c6
0,5®
c7
1,5®<sub> </sub> c8
2®
3c
4®
Tỉng 3c
2,5®
4c
5®
1c
2®
9c
10®
-G/v chuận bị đề kiểm tra
III -Tiến trình lên lớp:
1-ổn định tổ chức:
2-KiÓm tra : Kiểm tra tinh thần chuẩn bị cña H/s
3-Bµi míi:
Hoạt động 1: phổ biến quy chế giờ kiểm tra
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
-Giao đề bài kiểm tra nhắc nhở H/s thực
hiƯn nghiªm tóc néi quy, quy chÕ cđa giê
kiĨm tra
-Nhận đề bài và nghiêm túc thực hiện
nội dung giờ học
Đề bài :
I. Phần trắc nghiệm :
Các đại diện của ngành
động vật có xơng sống ( A ) Đáp án Đặc điểm cấu tạo ( B )
Cá chép
ếch đồng
Th»n l»n bãng đuôi dài
Chi bồ câu
1.
2.
3.
4.
A. Tim có 4 ngăn phân tách hoàn toàn
thành 2 nửa
B. Tim Có hai ngăn gồm 1 tâm thất và 1
tâm nhĩ
C. Tim có Có 3 ngăn 2 tâm nhĩ và 1 tâm
thất
D. Tim có 3 ngăn tâm thất có vách ngăn hụt
Khoanh trũn vào một chữ cái trớc câu trả lời đúng cho những câu hỏi sau.
Câu 2: Hệ thần kinh tiến hoá nhất của động vật có đặc điểm ? :
A. Cha phân hoá.
B. Hỡnh ng. C. Hỡnh mng li.D. Hỡnh chui hạch.
Câu 3: Đặc diểm đặc trng của hệ hô hấp bị sát ?
A. H« hÊp b»ng phỉi .
B. Chỉ hơ hấp qua da. C. Hô hấp chủ yếu qua da và một phần bằng phổi.D. Hô hấp chủ yếu bằng phổi và một phần qua da
Câu 4: Hệ thần kinh của động vật có xơng sống phát triển nhất ở ?
A. Lớp Bò sát và Lớp Thú
B. Lp Lng c và Lớp Chim C. Lớp Lỡng c và Lớp Thú D. Lứp Chim và Lớp Thú
Câu 5: Đặc điểm thích nghi với mơi trờng hoang mạc đới nóng của ng vt l?
A. Màu lông nhạt, có bớu mỡ, chân dài
B. Màu lông trắng, bớu mỡ, chân ngắn C. Màu lông sẫm, lớp mỡ dới da dày, chân ngắn
D. Màu lông nhạt, lớp mỡ dới da dày,
chân dài
Cõu 6 : Đẻ bảo vệ động vật quý hiếm chúng ta cần ?
A. Săn tìm động vật quý hiếm
B. Đa động vật q hiếm về ni trong gia
C. Nuôi để khai thác động vật quý
hiếm
D. nhân giống động vật quý hiếm
trong vờn quốc gia
II. PhÇn tù ln:
Câu 7: Đa dạng sinh học là gì ? theo em, làm thế nào để bảo vệ sự đa dạng sinh học ?
Câu 8 : Có những biện pháp đấu tranh sinh học nào ? cho ví dụ ?
Câu 9 : Cây phát sinh giới động vật là gì ? trình bầy ý nghĩa tác dụng của cây phát sinh
giới động vật ?
Hoạt động 2 : Hoàn thành nội dung bài kiểm tra
Hoạt động của G/v Hoạt động của H/s
-Bao quát đôn đốc, nhắc nhở và động viên
H/s nghiêm túc hoàn thành bài kiểm tra -Nghiêm túc, hồn thành bài kiểm tra của mình theo đúng quy chế
Đáp án và thang điểm
I. PhÇn trắc nghiệm : ( 4,5đ<sub> ) </sub>
Câu 1: Đáp án: 1 B ( 0,5đ<sub> ); 2 – C ( 0,5</sub>®<sub> ) ; 3 – D ( 0,5</sub>®<sub> ) ; 4 – A ( 0,5</sub>®<sub> ) </sub>
Câu 2 : Đáp án B ( 0,5đ<sub> ) Câu 3 : Đáp án A ( 0,5</sub>đ<sub> ); Câu 4 : Đáp án D ( 0,5</sub>đ<sub> )</sub>
Câu 5: Đáp án A ( 0,5đ<sub> ) Câu 6: Đáp án D ( 0,5</sub>đ<sub> ) </sub>
Phần tự luận: ( 5,5đ<sub> )</sub>
Câu 7:
Đa dạng sinh học là hiện tợng phong phú về số loài. về các dạng trong một loài và
nhiều dạng về môi trêng sèng ( 0,5®<sub> )</sub>
Muốn bảo vệ sự đa dạng sinh học cần ra sức tuyên truyền giáo dục về ý nghĩa của sự da
dạng sinh học, thuyết phục ngời khác không săn bắt và buôn ban động vật, khơng phá
rừng làm nơng rẫy, đề phịng cháy rừng… ( 1đ<sub> )</sub>
Cau 8:
§Êu tranh sinh häc thêng sư dơng c¸c mèi quan hƯ :
Sử dụng thiên địch ( sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại và sử dụng thiên địch
đẻ trứng kí sinh trên sinh vật gây hại hay trứng của sinh vật gay hại ) ( 0,5đ<sub> )</sub>
VD : Nuôi mèo diệt chuột hoặc ong mắt đỏ đẻ trứng kí sinh lên trứng sâu sám ( 0,5đ<sub> )</sub>
Sư dơng vi khn g©y bƯnh trun nhiƠm cho sinh vật gây hại VD sử dụng vi khuẩn
Myoma g©y bƯnh trun nhiƠn cho thá ( 0,5®<sub> )</sub>
Gây vơ sinh diệt động vật gây hại VD ở miền nam nớc mỹ ngời ta đã làm tuyệt sản ruồi
đực làm lóêt da ở bị ( 0,5đ<sub> )</sub>
C©u 9:
Qua cây phát sinh cho ta thấy đợc mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật với
nhau thậm chí cịn so sánh đợc nhánh nào có nhiều hoặc ít lồi hn nhỏnh khỏc ( 1<sub> )</sub>
Ngày soạn: 1 / 5 / 2010
TiÕt 68: Bµi 64, 65, 66: Tham quan thiên nhiên
Ngày so¹n
Líp / sÜ sè 7A 7B 7D 7E
I- Mơc tiªu:
- Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật.
- HS sẽ đợc nghiên cứu động vật sống trong tự nhiên.
- Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động
vật.
- Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên.
- Giáo dục lịng u thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới động vật, đặc biệt là động vật
có ích.
II- ChuÈn bÞ:
- HS: Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép có kẻ sãn bảng nh
SGK trang 205, vợt bớm.
- GV: Vợt thuỷ tinh, chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu.
* Địa điểm thực hành
III- Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
KiĨm tra: Sự chuẩn bị của học sinh .
Bài mới:
VB: GV thông b¸o:
Tiết 68: Học trên lớp GV hớng dẫn thực hiện các nội dung tham quan
Tiết 69 + 7 + Quan sát thu thập mẫu thực hiện tại địa điểm tham quan
+ Báo cáo của các nhóm
Tiến hành
Hot ng 1: Giỏo viên giới thiệu sơ lợc địa điểm tham quan
- Đặc im: cú nhng mụi trng no?
- Độ sâu của môi trêng níc
- Một số loại loại thực vật và động vật có thể gặp.
Hoạt động 2: Giới thiệu trang bị dụng cụ của cá nhân và nhóm
- Trang bị trên ngời: mũ, giày, dép quai hậu gọn gàng.
- Dông cô cần thiết: 1 túi có dây đeo chứa:
+ Giấy báo rộng, kính lúp cầm tay
+ Bút, sổ ghi chép, áo ma, ống nhòm.
- Dụng cụ chung cả nhóm:
+ Vt bm, vợt thuỷ tinh, kẹp mẫu, chổi lông.
+ Kim nhọn, khay đựng mẫu
+ Lä b¾t thủ tøc, hép chøa mÉu sèng.
Hoạt động 3: Giáo viên giới thiệu cách sử dụng dụng cụ
- Với động vật dới nớc: dùng vợt thuỷ tinh vớt động vật lên rồi lấy chổi lông quét nhẹ
vào khay (cha nớc)
- Với động vật ở cạn hay trên cây; trải rộng báo dới gốc rung cành cây hay dùng vợt
b-ớm để hứng, bắt rồi cho vào túi nilông.
- Với động vật ở đất (sâu, bọ): dùng kẹp mềm gặp cho vào túi nilông (chú ý đục các lỗ
nhỏ).
- Với động vật lớn hơn nh động vật có xơng sống (cá, ếch nhái, thằn lằn) dùng vợt bớm
bắt rồi đem cho vào hộp chứa mẫu.
Hoạt động 4: Giáo viên giới thiệu cách ghi chép
- Đánh dấu vào bảng trang 205 SGK.
- Mỗi nhóm cử một HS ghi chép ngắn gọn đặc điểm cơ bản nhất.
- Cuối giờ giáo viên cho HS nhắc lại các thao tác sử dụng các dụng cụ cần thiết.
4. Củng cố hệ thống kiến thức
Nhậ xét đanh giá kết quả tham quan thiªn nhiªn cđa häc sinh
5. H.V.N