MỤC LỤC
ĐỀ MỤC
TRANG
1
1
2 -3
3
Mục lục
Các từ viết tắt trong SKKN
1. Lời giới thiệu
2. Tên sáng kiến:
3. Tác giả sáng kiến:
4. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
5. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu
6. Mô tả bản chất sáng kiến
7. Những thơng tin cần được bảo mật (nếu có).
8. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:
9. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng
kiến.
10. Danh sách những tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc
áp dụng sáng kiến lần đầu.
Các từ viết tắt trong sáng kiến kinh nghiệm:
- Sáng kiến kinh nghiệm (SKKN)
- Kĩ năng sống (KNS)
- Sách giáo khoa (SGK)
- Giáo viên (GV)
- Học sinh (HS)
- Trung học phổ thông (THPT)
- Xã hội chủ nghĩa (XHC
1
4-32
32-34
BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. Lời giới thiệu
Hòa chung vào xu thế đi lên của nhân loại, đất nước Việt Nam đang dần từng
bước công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đảng và Nhà Nước ta ln coi giáo dục là “Quốc
sách hàng đầu”. Nhà trường THPT là nơi có trọng trách giáo dục trực tiếp thế hệ trẻ Những chủ nhân tương lai của đất nước luôn mạnh khỏe về thể chất, trong sáng về
tâm hồn, kiên trì mục đích lý tưởng XHCN. Đáp ứng u cầu đó, nền giáo dục Việt
Nam đã tiến hành nhiều lần cải cách nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả giáo dục.
Mục tiêu giáo dục trong nhà trường hiện nay hướng tới phát triển con người
tồn diện về: đức,trí, thể, mĩ theo đúng mục đích đề ra của Unesco “ học để biết, học
để làm, học để chung sống và học để tự khẳng định mình . Nhằm thực hiện việc đổi
mới phương pháp dạy học, phát huy tính tích cực - chủ động của học sinh, những năm
gần đây, các trường phổ thông đã chú ý đến việc đổi mới soạn - giảng của giáo viên
và tổ chức các hoạt động học tập của học sinh. Trong đó, vai trò của người học vừa là
đối tượng vừa là chủ thể của hoạt động học tập. Thơng qua q trình học tập, dưới sự
hướng dẫn của giáo viên, học sinh phải tích cực, chủ động để nắm bắt và vận dụng
kiến thức.
Vận dụng kiến thức liên môn trong dạy học luôn là một cách để gây hứng thú
cho học sinh trong từng tiết học nói chung và tiết học Ngữ văn nói riêng. Trong đó, sự
kết hợp khéo léo giữa kiến thức ngữ văn, kiến thức lịch sử, địa lý, giáo dục công dân,
mĩ thuật…. sẽ giúp cho các em học sinh thấy được sự phát triển xã hội một cách liên
tục thống nhất, khắc phục được tình trạng nắm kiến thức ngữ văn một cách rời rạc.
Trong những năm 60 của thế kỉ XX, người ta đã đưa ra ý tưởng dạy học liên
môn và sáng kiến này đã được áp dụng ở một số nơi trên thế giới. Ở Việt Nam, việc
dạy học liên môn hiện nay cũng đã trở thành một nguyên tắc quan trọng, cũng đã có
2
nhiều các tài liệu nghiên cứu về đề tài giáo dục này. Tuy nhiên, các nghiên cứu đó vẫn
cịn rất nặng nề tính lý luận, việc áp dụng cụ thể nội dung dạy học liên môn như thế
nào trong từng mơn học, từng bài học thì vẫn cịn rất lẻ tẻ, rời rạc.
Chương trình tích hợp được thực hiện ở môn “Tự nhiên và xã hội” ở cấp tiểu
học. Chương trình cấp trung học được thực hiện ở mức thấp, chủ yếu theo ngun tắc
dạy học liên mơn, trong đó mỗi môn học được học riêng rẽ nhưng chú ý đế những nội
dung có liên quan đến mơn học khác nhằm tránh trùng lặp. Từ đó các mơn học bổ
sung cho nhau, hiểu sâu sắc hơn về những kiến thức đang học. Mức độ phối hợp liên
môn đã được bước đầu thực thi trong quá trình xây dựng chương trình cũng như kế
hoạch dạy học của các môn học khoa học xã hội: Lịch sử, địa lí, giáo dục cơng dân.
Từ năm học 2012 - 2013, bộ GD&ĐT đã đưa vấn đề vận dụng kiến thức liên
môn vào giảng dạy trong các trường phổ thông. Tuy nhiên đây là một hình thức dạy
học mới, giáo viên chưa được tiếp xúc nhiều và chưa có kinh nghiệm giảng dạy. Vì
vậy việc vận dụng kiến thức liên môn trong giảng dạy các bộ mơn cịn gặp nhiều khó
khăn lúng túng, việc áp dụng cụ thể nội dung dạy học liên môn như thế nào trong
từng mơn học, từng bài học thì vẫn cịn rất lẻ tẻ, rời rạc. Do đó, với đề tài sáng kiến
kinh nghiệm này, tôi cũng mong muốn sẽ góp phần nhỏ vào việc hệ thống lại những
mảnh rời rạc ấy, tìm tịi những nội dung giao thoa giữa các môn học, giữa các kiến
thức khoa học xã hội, tự nhiên nhằm bổ sung cho nhau, làm sáng tỏ hơn những kiến
thức mà học sinh được học trong một bài học cụ thể nhằm nâng cao chất lượng học
tập bộ môn và tăng thêm hiệu quả giáo dục trong nhà trường.
Trong giới hạn của sáng kiến, bản thân là một giáo viên dạy học môn ngữ văn ở
trường phổ thơng, thơng qua q trình giảng dạy, tơi đã mạnh dạn đưa ra đề tài sáng
kiến kinh nghiệm là: tích hợp kiến thức liên môn khi dạy bài Thông điệp nhân ngày
thế giới phịng chống AIDS, 1-12-2003 (Cơ -phi-an-nan) với mong muốn sẽ góp một
phần nhỏ bé của mình vào công cuộc đổi mới phương pháp giảng dạy trong trường
nhà trường và tạo hứng thú cho học sinh trong khi học.
3
2. Tên sáng kiến: Tích hợp kiến thức liên mơn khi dạy bài: Thơng điệp nhân ngày
thế giới phịng chống AIDS, 1-12-2003 (Cô -phi-an-nan)
3. Tác giả sáng kiến:
- Họ và tên: Bùi Thị Thu Phương
- Địa chỉ: Trường THPT Nguyễn Viết Xuân- Vĩnh Tường- Vĩnh Phúc.
- Số điện thoại:0886377677
E_mail:
4. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
Tích hợp kiến thức liên mơn trong một bài học ngữ văn cụ thể. Trong sáng
kiến, tơi tích hợp kiến thức các mơn : lịch sử, địa lí, giáo dục cơng dân, mĩ thuật, tin
học, giáo dục kĩ năng sống, tư tưởng Hồ Chí Minh trong một bài học trong chương
trình ngữ văn lớp 12 là: Thơng điệp nhân ngày thế giới phịng chống AIDS, 1-122003 (Cô –phi-an-nan)
5. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu: Sáng kiến được dạy trên đối tượng là học
sinh lớp 12 D2- Trường THPT Nguyễn Viết Xuân vào ngày 20/12/2019.
6. Mô tả bản chất của sáng kiến:
* Về nội dung của sáng kiến:
Từ năm học 2012 - 2013, bộ GD&ĐT đã đưa vấn đề vận dụng kiến thức liên
môn vào giảng dạy trong các trường phổ thông. Tuy nhiên dạy học tích hợp kiến thức
liên mơn trong bài học: Thơng điệp nhân ngày thế giới phịng chống AIDS, 1-122003 (Cơ –phi-an-nan) chưa từng được soạn giảng cụ thể trong bất cứ tài liệu nào.
Để thực hiện sáng kiến này, trước hết tôi xin mô tả về các bước thực hiện bài
học trong sáng kiến:
1. Khâu chuẩn bị
Bước 1: Xây dựng ý tưởng dự án, quyết định chủ đề cho dự án.
(Thực hiện vào phần củng cố- dặn dò của tiết học trước )
4
- Lựa chọn chủ đề:
Tiết 55. Đọc văn. Thông điệp nhân ngày thế giới phịng chống AIDS, 1-12-2003
(Cơ phi-an-nan)
- Để bài học đạt kết quả cao, tôi hướng dẫn HS thực hiện tốt khâu chuẩn bị ở nhà.
+ Trả lời câu hỏi phần hướng dẫn học bài trong SGK Ngữ văn 12 tập 1- nâng cao .
+ Tìm kiếm, khai thác thêm những thông tin:
.Tác giả Cô-phi-an-nan.
. Kiến thức liên quan đến tác phẩm (hồn cảnh, mục đích sáng tác, thể loại...)
. Tìm hiểu về đại dịch HIV/AIDS (khái niệm HIV/AIDS, tình hình nhiễm HIV ở thế
giới, Việt Nam, Tỉnh Vĩnh Phúc, con đường lây lan, biểu hiện, các gia đoạn phát triển,
biện pháp phòng tránh đại dịch )
Bước 2: Thực hiện dự án và xây dựng sản phẩm
(Thực hiện vào thời gian ngoài giờ lên lớp + các giờ sinh hoạt )
- Tiến hành thu thập tài liệu, tìm kiếm thơng tin (hình ảnh ,văn bản…)
- Tổng hợp thơng tin và hồn thành sản phẩm của các nhóm.
Bước 3. Chuẩn bị báo cáo sản phẩm trước lớp
- Các nhóm hoàn thành sản phẩm, tập dượt chuẩn bị cho báo cáo sản phẩm trước lớp
- GV thu thập, phân loại tài liệu, soạn bài giảng trên giáo án Word và giáo án
powerpoint.
2. Cách thức tổ chức và phương pháp dạy học
Khi dạy bài Thơng điệp nhân ngày thế giới phịng chống AIDS, 1-12-2003
(Cơ phi-an-nan) tơi vận dụng quan điểm tích hợp để xây dựng hệ thống câu hỏi và
sử dụng một số phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực để đạt mục tiêu của bài học:
thảo luận nhóm, trình bày sản phẩm, đàm thoại, trao đổi, gợi mở, quan sát, cố vấn…
3. Phương pháp kiểm tra đánh giá
- Sản phẩm các nhóm thực hiện dự án.
- Khả năng giới thiệu sản phẩm của các nhóm và câu hỏi củng cố cuối bài học.
4. Hoạt động của học sinh
5
- HS lựa chọn các bạn có cùng sở thích vào nhóm; cử nhóm trưởng, thảo luận, xây
dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của nhóm.
- Học sinh lựa chọn chủ đề, trao đổi theo nhóm, ghi chép nội dung. HS cùng giáo
viên chọn lọc những nội dung cần thiết để thực hiện dự án.
- Các nhóm trưởng lần lượt báo cáo kế hoạch của nhóm; Các nhóm khác nhận xét bổ
sung.
- Cả lớp cùng soạn bài theo câu hỏi phần hướng dẫn học bài trong sách giáo khoa.
- GV chia lớp thành 3 nhóm và tìm hiểu thêm các thơng tin:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về tình nhiễm HIV/AIDS trên thế giới, ở Việt Nam, tỉnh Vĩnh
Phúc.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về khái niệm HIV/AIDS; Con đường lây lan của đại dịch.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về các giai đoạn phát triển, Biện pháp phòng tránh HIV/AIDS.
5. Hoạt động của giáo viên:
- Lập kế hoạch cho dự án. Giới thiệu bài học, nêu mục tiêu cần đạt trong bài học.
- GV giới thiệu cho học sinh biết thế nào là dạy dạy tích hợp. Mục đích của dạy học
tích hợp. Dạy tích hợp có ưu điểm nổi bật gì so với dạy truyền thống?
- GV giới thiệu một số phương pháp dạy học tích cực, hướng dẫn các em thực hiện.
- Cho học sinh lựa chọn nhiệm vụ theo sở thích, hình thành các nhóm HS có cùng sở
thích.
- Phân cơng nhiệm vụ cho các nhóm (đã nêu ở mục 4)
- Hướng dẫn các nhóm ghi sổ theo dõi tiến độ thực hiện, phân cơng nhiệm vụ trong
nhóm.
- Theo dõi, nhận xét và bổ sung những công việc hay nội dung cịn thiếu, giúp các em
hồn thành bản kế hoạch.
- Tư vấn, giúp đỡ các em trong quá trình tìm kiếm tư liệu ( nếu các em gặp khó khăn).
- Hướng dẫn học sinh một số kỹ năng thực hiện :
+Kỹ năng xử lý thơng tin sau q trình thu thập thơng tin.
+ Kỹ năng làm bài thuyết trình trên powerpoint.
6
+Kỹ năng giới thiệu, trình bày sản phẩm….
- Theo dõi, giúp đỡ xử lý thơng tin, cách trình bày sản phẩm của các nhóm.
- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả thảo luận và phản hồi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài học theo hệ thống câu hỏi trong SGK.
- Kết luận, cho điểm theo nhóm, tuyên dương các nhóm, cá nhân đã học tập tích cực
trong q trình thực hiện nội dung bài học.
6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học trên lớp.
a. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra trong quá trình học.
b. Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới
- Mục tiêu: Tạo ấn tượng ban đầu cho học sinh về nội dung sẽ tìm hiểu trong bài học.
- Phương pháp: GV đưa một số hình ảnh và câu hỏi định hướng HS để dẫn đến bài
học mới:
Câu 1: Các em có biết đây là hình ảnh của người bị nhiễm bệnh gì khơng?
Câu 2: Em có biết khi mắc phải bệnh đó, chúng ta sẽ phải đối diện với điều gì khơng?
Câu 3: Em có biết quốc gia nào hiện nay có tỉ lệ người nhiễm HIV/AIDS lớn nhất thế
giới không?
->Bài học hôm nay, các em sẽ được tìm hiểu về một trong những đại dịch được coi là
nguy hiểm nhất trên thế giới. Đó là HIV/AIDS…qua bài học: Thơng điệp nhân ngày
thế giới phịng chống AIDS, 1-12-2003 (Cô phi-an-nan)
7
c. Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung (tác giả, tác phẩm)
- Mục tiêu: HS nắm những nét cơ bản về tác giả Cơ-phi-an-nan, về hồn cảnh sáng
tác, mục đích sáng tác, thể loại tác phẩm.
- Phương pháp:
+HS đọc sách giáo khoa, kết hợp với kiến thức đã chuẩn bị ở nhà, trả lời câu hỏi của
GV: về tác giả, về hồn cảnh sáng tác, mục đích sáng tác, thể loại của tác phẩm.
+ HS trình bày bài thuyết trình trên Powerpont theo nhiệm vụ đã phân cơng cho 3
nhóm (đã nêu ở mục 4) (Tích hợp kiến thức với mơn lịch sử, địa lí, giáo dục cơng
dân)
+ HS lắng nghe bài thuyết trình của các nhóm, nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt ý cần nắm.
d. Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS đọc -hiểu văn bản
- Mục tiêu:
+ GV định hướng cùng HS tìm hiểu về: Thực trạng bệnh HIV/AIDS đang diễn ra trên
thế giới.
+ Tình hình thực hiện cơng tác phịng chống HIV/AIDS: Mặt làm được. Mặt chưa
làm được.
+ Tác giả đã đề ra những nhiệm vụ cấp bách, quan trọng hàng đầu nào trong việc
phịng chống AIDS?
+Kết thúc bản thơng điệp, tác giả đã đưa ra lời kêu gọi phòng chống AIDS như thế
nào?
(Tích hợp với mơn giáo dục cơng dân và giáo dục kĩ năng sống, mĩ thuật, tin học)
- Phương pháp: Phát vấn đàm thoại, trao đổi gợi mở, diễn giảng, nhận xét, bổ sung.
e. Hoạt động 5: GV hướng dẫn HS tổng kết bài học.
- Mục tiêu: Tổng kết giá trị nội dung và nghệ thuật của bài; liên hệ tới ý thức trách
nhiệm của bản thân đối với việc thiết thực hành động góp phần ngăn chặn sự lây lan
của căn bệnh thế kỉ này.
(Tích hợp với môn giáo dục công dân và tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh)
- Phương pháp: Phát vấn đàm thoại, trao đổi gợi mở, diễn giảng, nhận xét, bổ sung.
f. Hoạt động 6: Luyện tập- củng cố.
8
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học bằng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận trả lời
nhanh.
(Tích hợp kiến thức với giáo dục kĩ năng sống)
- Phương pháp:
+GV hỏi nhanh học sinh bằng hệ thống câu hỏi đã chuẩn bị sẵn.
+ HS thảo luận nhanh, trả lời câu hỏi.
g. Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà
- Mục tiêu: Định hướng cho HS những nội dung quan trọng cần học ở nhà
(Tích hợp kiến thức với mơn mĩ thuật: yêu cầu học sinh về nhà vẽ bản đồ tư duy tổng
kết nội dung quan trọng của bài học . Sưu tầm/vẽ tranh cổ động phòng chống AIDS)
- Phương pháp: Giao bài tập cho từng nhóm, quy định thời gian nộp sản phẩm.
3. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập
Đánh giá kết quả học tập của học sinh, tôi thực hiện theo những nội dung cụ thể
của bảng sau:
*BẢNG 1: PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH HỌC THEO
DỰ ÁN
Tên người/nhóm trình bày:
Nội dung trình bày:
Tiêu chí (điểm)
Trên mức đạt
Tổng điểm: .............../ 100
(10 điểm)
Đạt
Chưa đạt
Ghi
(6 điểm)
(3 điểm)
chú
1
Chủ đề
2
Dữ liệu và nội dung
3
Trình bày
4
Tính sáng tạo
5
Tư duy tích cực
6
Làm việc nhóm
7
Ấn tượng chung
8
Tổng điểm
- Các câu hỏi trắc nghiệm, tự luận:
+ Nếu học sinh trả lời đúng 80-100% câu hỏi trắc nghiệm và tự luận: hiểu bài mức độ
tốt.
9
+ Nếu học sinh trả lời đúng 50-70% câu hỏi trắc nghiệm và tự luận: hiểu bài mức độ
khá.
+ Nếu học sinh trả lời đúng dưới 50% câu hỏi trắc nghiệm và tự luận: chưa hiểu bài.
*BẢNG 2: PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ
Tổng số học sinh: 42 em.
Trước khi thực hiện dự án
Mức độ
Nội dung
Khó khăn
Bình thường
Thích.
15 HS
20 HS
7HS
u cầu
Việc thu thập tài liệu về
tác giả, tác phẩm.
Mức độ
Nội dung
Ngại
yêu cầu
trình bày
Muốn trình bày.
Thích được trình
bày
Việc trình bày một vấn đề
trước tập thể lớp.
Sau khi thực hiện dự án
30 HS
10 HS
2 HS
Mức độ
Nội dung
Khó khăn
Bình thường
Thích.
u cầu
Việc thu thập tài liệu về -5 HS
- 16 HS
- 21 HS
tác giả, tác phẩm.
- Khơng
-Có thể thực
-Muốn học văn theo
có máy
hiện được ,
hướng tích hợp liên
tính, thời
khơng khó khăn.
mơn , thích tìm tài
gian ít.
liệu. Tăng hiểu biết.
Rèn
luyện
được
nhiều kĩ năng bổ ích.
10
Mức độ
Nội dung
Ngại
u cầu
Muốn trình bày.
Thích được trình
trình bày
bày
Việc trình bày một vấn đề - 5 HS
- 20HS
trước tập thể lớp.
- Khả
-Muốn thể hiện - Rất thích.
năng nói
khả
kém, nhút
trình bày trước nhiều kĩ năng, đặc
nhát, hay
tập thể.
năng
- 17HS
nói, ( Rèn luyện được
xấu hổ.
Mức độ
Nội dung
yêu cầu
Học theo dự án như vậy
có hiệu quả khơng?
Khơng
biệt là kĩ năng giao
tiếp. Được điểm cao)
Bình thường
Rất hiệu quả
thích
0 HS
- 12HS
- 30 HS
- Phải làm việc
- Hiệu quả:
nhiều trước khi + Có được vốn kiến
đến lớp, cần có thức phong phú.
nhiều thời gian + Chủ động, tự tin.
hơn.
+ Rèn được nhiều kĩ
năng hữu ích.
+ Được điểm cao.
Như vậy, sau khi thực hiện dạy học bài Thơng điệp nhân ngày thế giới phịng
chống AIDS, 1-12-2003 (Cơ phi-an-nan) theo hướng tích hợp liên mơn, học sinh
khơng chỉ có đựơc kiến thức về bộ mơn mà cịn được bổ sung thêm những kiến thức
lịch sử, địa lý, tin học, giáo dục công dân, thực tế đời sống xã hội. Các em khơng
cịn gặp khó khăn trong việc thu thập thông tin về tác giả, tác phẩm. Đặc biệt có hứng
11
thú hơn với bộ môn và rèn luyện được nhiều kĩ năng bổ ích. Do đó, kết quả học tập
của học sinh được cải thiện rõ rệt.
* Sản phẩm của học sinh
Sản phẩm của học sinh là bài thuyết trình trên powerpoint, trên bản word ,
những số liệu, hình ảnh học sinh thu thập được liên quan đến bài học.
Sau đây là phần giáo án tích hợp liên mơn minh họa khi dạy bài:
Thơng điệp nhân ngày thế giới phịng chống AIDS, 1-12-2003 (Cô phi-an-nan)
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
12D2 20/12/2019
Vo
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình học.
Sĩ số
3. Các hoạt động dạy học:
Vào bài mới:
GV đưa một số hình ảnh và câu hỏi định hướng HS để dẫn đến bài học mới:
Câu 1: Các em có biết đây là hình ảnh của người bị nhiễm bệnh gì khơng?
Câu 2: Em có biết khi mắc phải bệnh đó, chúng ta sẽ phải đối diện với điều gì khơng?
Câu 3: Em có biết quốc gia nào hiện nay có tỉ lệ người nhiễm HIV/AIDS lớn nhất thế
giới không?
->Bài học hơm nay, các em sẽ được tìm hiểu về một trong những đại dịch được coi
là nguy hiểm nhất trên thế giới. Đó là HIV/AIDS…qua bài học: Thơng điệp nhân
ngày thế giới phịng chống AIDS, 1-12-2003 (Cơ phi-an-nan)
12
Hoạt động của
Nội dung cần đạt
Nội dung tích hợp
GV và HS
Hoạt động 1:
I. Tìm hiểu chung:
*Tích hợp với kiến thức đời
GV hướng dẫn
1. Tác giả:
sống và tin học để tìm hiểu
học sinh tìm
hiểu phần tiểu
thêm về tác giả.
Chân dung ơng Cô-phi An-nan
dẫn.
1. Cuộc đời của Cô-phi-an-na
CH (Câu hỏi):
- Cô-phi An-na sinh năm 1938 tại
Học sinh (HS)
Ku-sa-mi trong một gia đình
đọc tiểu dẫn
thuộc đẳng cấp cao của đất nước.
trong SGK kết
Ông thông thạo tiếng Anh, tiếng
hợp với hiểu
Pháp, tiếng Phan-tê và nhiều
biết giới thiệu
những nét
chính về tác giả
Cơ-phi An-nan
và bản thơng
điệp?
- HS phát biểu
dựa trên kiến
thức phần tiểu
dẫn và kiến thức
- Cô-phi An-nan là người châu
Phi da đen đầu tiên được bầu
làm Tổng thư kí Liên hợp quốc.
- Năm 2001 ơng được trao giải
thưởng Nơ-ben Hịa bình vì có
đóng góp to lớn trong việc xây
ngôn ngữ Châu Phi khác, ông bắt
đầu làm việc cho tổ chức Y tế
Thế giới của Liên hợp quốc vào
năm 1969. Ngày 13/12/1996 Côphi An-na được bầu làm Tổng
thư kí Liên hợp quốc, ơng là
người da đen đầu tiên của Châu
dựng
“một thế giới tốt hơn và hòa
Phi được đảm nhận vị trí lãnh
đạo Liêp hợp quốc. Ơng tái đắc
bình hơn”.
của và bắt đầu nhiệm kì thứ hai
đã tìm hiểu ở
vào năm 2002.
nhà.
- Các HS khác
-Tác giả Cơ-phi An-na đã từng là
nghe, nhận xét
Tổng thư kí thứ bảy của Liên
và bổ sung.
Hợp Quốc (nhiệm kì 1997 –
- GV nhận xét,
2006). Ơng có những đóng góp
13
bổ sung, chốt
nội
dung
to lớn cho nền hịa bình của nhân
cần
loại nên đã được trao giải Nơ-ben
nắm.
hịa bình năm 2001.
GV hỏi thêm:
Lúc đưa ra văn
bản
này,
2. Sự nghiệp sáng tác
Cô
-phi An - nan
-Ngồi tài lãnh đạo ra ơng cịn là
có những hoạt
người nổi tiếng với nhiều văn
động gì?
bản chính luận chính trị – xã hội.
HS phát biểu.
Trong các văn bản này của ông,
GV chốt những
nội dung thường hướng đến
nội dung chính
những vấn nạn nhân loại gặp
và
cấp
phải trong thời điểm đó và đưa ra
những
lời kêu gọi mọi người nỗ lực
cung
thêm
vượt qua.
hoạt động của
Cô-phi-an-nan:
-Tháng 4 năm 2001 Cô-phi An-
+ Ra lời kêu gọi
hành
động
điều
về
na đưa ra thông điệp năm điểm
5
“Lời kêu gọi hành động hướng
đấu
đến đại dịch HIV/AIDS.
tranh chống lại
đại
dịch
- Đối với Cô-phi An-na, ông xem
HIV/AIDS.
việc chống lại đại dịch này là
+ Thành lập
nhiệm vụ hàng đầu trong sự
quỹ sức khoẻ và
nghiệp chính trị của mình. Ngồi
AIDS tồn cầu.
ra ơng cịn đưa ra sáng kiến
thành lập Quỹ sức khỏe và AIDS
toàn cầu, nhằm kêu gọi tăng
GV hỏi:Bản
14
thơng điệp ra
2. Văn bản:
đời trong hồn
a. Hồn cảnh:
cường mức chi tiêu cho cơng
cảnh nào, với
Nhân ngày thế giới phịng
mục đích gì?
chống AIDS 01/12/2003, khi
-HS phát biểu
dịch HIV/AIDS hồnh hành, có
dựa trên kiến
ít dấu hiệu suy giảm.
thức trong phần
b. Mục đích:
tiểu dẫn.
- Kêu gọi mọi người chung tay
cuộc chống lại AIDS tại các quốc
gia đang phát triển. Bằng lối viết
sắc sảo đầy thuyết phục, Cô-phi
An-na đã chỉ ra cho mọi người
thấy HIV/AIDS là hiểm họa của
góp sức ngăn chặn hiểm hoạ
của đại dịch HIV/AIDS.
- Kêu gọi các quốc gia phải đặt
vấn đề HIV/ AIDS lên hàng đầu
trong chương trình nghị sự.
tồn nhân loại và đang có diễn
biến gia tăng rất nhanh. Tất cả
chúng ta cần phải hành động
quyết liệt hơn nữa để cứu lấy
cộng đồng hay chính là cứu lấy
bản thân mình.
*HS tích hợp c. Thể loại:
kiến thức với - Văn bản nhật dụng
phân
môn
o Văn nhật dụng: :là loại văn
Tiếng việt .
đề cập những hiện
tượng,
GV hỏi: Xác
những vấn đề cụ thể, có ý nghĩa
định thể loại
quan trọng, bức xúc đang đặt ra
của văn bản?
trước mắt con người trong cuộc
GV yêu cầu học sống thường ngày như: vấn đề
*Tích hợp kiến thức với phân
môn Tiếng việt .
-Khái niệm Văn bản nhật dụng
sinh trình bày mơi trường, bệnh dịch thế kỉ,
hiểu biết về văn vấn đề văn hoá dân tộc…
bản nhật dụng.
-
GV
Văn bản nhật dụng là loại văn
o Thông điệp: Là những lời bản đề cập, bàn luận, thuyết
nhấn thông báo mang ý nghĩa quan minh, tường thuật, miêu tả, đánh
mạnh,chốt một trọng đối với nhiều người, giá,… về những vấn để, những
hiện tượng gần gũi, bức xúc
số nội dung cơ nhiều quốc gia.
15
bản cần nắm về
với cuộc sống con người và cộng
hoàn cảnh, mục
đồng.
đích sáng tác và
-Đặc điểm của văn bản nhật
thể loại văn bản.
dụng
+Nội dung: Đề tài của văn bản có
tính cập nhật, gắn với cuộc sống
bức thiết hằng ngày, gắn với
những vấn để cơ bản của cộng
đồng. Cái thường nhật gắn với
những vấn để lâu dài của sự phát
triển lịch sử xã hội.
+Hình thức:Phương thức biểu đạt
của văn bản nhật dụng khá phong
GV chia lớp
phú, đa dạng (kết hợp nhiều
thành 3 nhóm
phương thức biểu đạt trong một
để tìm hiểu về
3. Tìm hiểu về đại dịch văn bản) để tăng tính thuyết
đại dịch
HIV/AIDS.
HIV/AIDS với
- Tình nhiễm HIV/AIDS trên
các nhiệm vụ
thế giới, ở Việt Nam, tỉnh Vĩnh
cụ thể đã yêu
Phúc.
phục.
HIV/AIDS trên thế giới, ở Việt
bị từ trước.
Nam, tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Nhóm 1: Tìm
về
lý.
*Nhóm 1: Tình hình nhiễm
cầu HS chuẩn
hiểu
*Tích hợp với mơn Lịch sử- địa
+ Năm 1981, bệnh AIDS lâm
tình
sàng được phát hiện đầu tiên tại
nhiễm
Mĩ.Tính đến ngày 30/10/2005,
HIV/AIDS trên
tồn cầu có khoảng 43,5 triệu
16
thế giới, ở Việt
Bản đồ:Phân bố tình hình
Nam, tỉnh Vĩnh
nhiễm HIV/AIDS theo địa bàn
+ Hiện nay Châu Phi và Châu Á
địa lý ở nước ta
được coi là trung tâm bệnh dịch
Phúc.
+ Nhóm 2: Tìm
hiểu
về
khái
người nhiễm HIV/AIDS...
AIDS . Tính đến năm 2000, ở
.
Thái Lan 3-6 triệu người mắc
niệm
bệnh, chiếm 5-10% dân số.
HIV/AIDS; Con
- Việt Nam:Trường hợp nhiễm
đường lây lan
HIV đầu tiên ở nước ta được phát
của đại dịch.
hiện vào tháng 12 năm 1990 tại
+ Nhóm 3: Tìm
thành phố Hồ Chí Minh. Sau đó
hiểu về các giai
HIV/AIDS bắt đầu lan ra các
đoạn phát triển,
tỉnh. Đến cuối tháng 12/1998,
Biện pháp
toàn bộ 61 tỉnh, thành trong cả
phịng tránh
nước đều đã phát hiện có người
HIV/AIDS.
bị nhiễm HIV. Tính đến tháng
- Đại diện các
30/06/2008, cả nước đã phát hiện
nhóm trình
129.715 trường hợp nhiễm HIV,
bày.Các nhóm
26.840 trường hợp biến chuyển
khac nhận xét,
thành bệnh AIDS và 39.664
bổ sung
trường hợp đã tử vong.
-GV nhấn
-Tỉnh Vĩnh Phúc: Tính đến ngày
mạnh,chốt một
31/5/2012, số người nhiễm HIV
số nội dung cơ
trong toàn tỉnh là 2568, trong đó
bản cần nắm.
1197 trường hợp đã chuyển sang
AIDS, 457 trường hợp đã tử
vong do AIDS.
*Tích hợp với mơn sinh học
17
Huyện Tam Đảo có số người
nhiễm nhiều nhất. Có 9/9 huyện
và kĩ năng sống.
thành thị và 129/137 xã phường
Tìm hiểu về HIV/AIDS
thị trấn có người nhiễm
- Khái niệm
*Tích hợp với môn sinh học và
- Con đường lây lan
kĩ năng sống.
- Giai đoạn phát triển
*Nhóm 2: Khái niệm, con
- Biện pháp phòng tránh
đường lây lan của HIV/AIDS
GV: Nhấn
- Khái niệm HIV/AIDS
mạnh một số nôi
+ HIV là chữ viết tắt của cụm từ
dung quan trọng Hình ảnh về người bị nhiễm
cần nhớ về đại
HIV/AIDS
tiếng Anh "Human
Immunodeficiency Virus" là vi
dịch.
rút gây suy giảm miễn dịch ở
GV chiếu cho
người, làm cho cơ thể suy giảm
HS xem hình
khả năng chống lại các tác nhân
ảnh về người bị
gây bệnh.
nhiễm
+ AIDS là chữ viết tắt của cụm từ
HIV/AIDS.
tiếng Anh "Acquired Immune
Deficiency Syndrome" là hội
chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải do HIV gây ra, thường được
biểu hiện thông qua các nhiễm
trùng cơ hội, các ung thư và có
thể dẫn đến tử vong.
-Con đường lây lan HIV/AIDS:
( Có 3 con đường lây truyền
HIV/AIDS)
.Tình dục: Virus HIV có rất
nhiều trong chất dịch sinh dục
của người bị nhiễm. Do vậy,
18
virus HIV có thể xâm nhập vào
máu bạn tình qua cơ quan sinh
dục. Việc sinh hoạt tình dục dù
có giao hợp hay chỉ tiếp xúc cơ
quan sinh dục đều có khả năng
lây nhiễm.
.Đường máu:HIV có rất nhiều
trong máu người nhiễm. Do vậy
việc dùng chung bơm kim tiêm,
dụng cụ y tế không qua tiệt trùng
với người nhiễm HIV, truyền
máu của người nhiễm HIV đều
làm cho bạn bị lây nhiễm HIV.
Riêng về ma túy , bản thân nó
khơng sinh ra HIV nhưng người
nghiện ma túy dễ dàng bị lây
nhiễm HIV khi dùng chung bơm
kim tiêm với bạn nghiện hoặc
bơm kim tiêm tại tụ điểm bán
thuốc.
.Từ mẹ sang con:Tỷ lệ trẻ em
sinh ra bị nhiễm HIV từ những
người mẹ bị nhiễm HIV là 2530%. HIV có thể lây từ mẹ sang
bé qua nhau thai khi bé trong
bụng mẹ, qua máu và chất dịch
của mẹ khi sinh hoặc qua sữa mẹ
khi mẹ cho con bú. Trẻ sơ sinh
19
nhiễm HIV thường khơng sống
được q 3 năm.
Nhóm 3: Các giai đoạn phát
triển của HIV/AIDS và cách
phòng tránh.
*Các giai đoạn phát triển của
HIV/AIDS (4 giai đoạn)
- Giai đoạn sơ nhiễm(còn gọi là
thời kỳ cửa sổ): thời gian kéo dài
2-3 tháng khơng biểu hiện,cơ thể
hồn tồn bình thường
- Giai đoạn nhiễm HIV không
triệu trứng:1-10 năm; lượng tế
bào limphô T-CD4 giảm dần.Cơ
thể vẫn khỏe mạnh bình thường.
Xét nghiệm cho kết quả dương
tính.
- Giai đoạn cận AIDS: Vẫn
khơng có biểu hiện đặc trưng, xét
nghiệm cho kết quả dương tính.
- Giai đoạn biểu hiện AIDS:
Gầy sút (giảm trên 10% trọng
lượng cơ thể ).
+Sốt , ỉa chảy, ho kéo dài trên 1
tháng.
+ Xuất hiện nhiều bệnh như : ung
thư, viêm phổi, lao, viêm da, lở
loét toàn thân.
20
+ Người bệnh nhanh chóng
tử vong tùy theo điều kiện chăm
sóc và điều trị
* Cách phịng tránh
HIV/AIDS.
- Hiện nay chưa có thuốc chữa
đặc hiệu, chỉ có thuốc làm chậm
q trình phát triển của bệnh.
- Sống lành mạnh, thực hiện các
biện pháp vệ sinh y tế, khơng
tiêm chích ma t.
Dựa vào đường lây nhiễm
HIV, có các biện pháp phịng sau:
. Phịng nhiễm HIV/AIDS lây
qua đường tình dục:
- Sống lành mạnh, chung thuỷ
một vợ một chồng và cả hai
người đều chưa bị nhiễm HIV.
Khơng quan hệ tình dục bừa bãi.
- Trong trường hợp quan hệ tình
dục với một đối tượng chưa rõ có
bị nhiễm HIV khơng, cần phải
thực hiện tình dục an toàn để bảo
vệ cho bản thân bằng cách sử
dụng bao cao su đúng cách.
- Phát hiện sớm và chữa trị kịp
thời các bệnh lây truyền qua
đường tình dục cũng giúp giảm
21
thiểu nguy cơ lây nhiễm
HIV/AIDS vì những tổn thương
do nhiễm trùng lây truyền qua
đường tình dục sẽ là cửa vào lý
tưởng cho HIV
. Phịng nhiễm HIV/AIDS lây
qua đường máu:
- Khơng tiêm chích ma túy.
- Chỉ truyền máu và các chế
phẩm máu khi thật cần thiết, và
chỉ nhận máu và các chế phẩm
máu đã xét nghiệm HIV.
- Chỉ sử dụng bơm kim tiêm vô
trùng. Không dùng chung bơm
kim tiêm. Sử dụng dụng cụ đã
tiệt trùng khi phẫu thuật, xăm, xỏ
lỗ, châm cứu...
- Tránh tiếp xúc trực tiếp với các
dịch cơ thể của người nhiễm HIV
- Dùng riêng đồ dùng cá nhân:
dao cạo, bàn chải răng, bấm
móng tay,...
. Phịng nhiễm HIV/AIDS lây
truyền từ mẹ sang con:
- Người phụ nữ bị nhiễm HIV thì
khơng nên có thai vì tỷ lệ lây
truyền HIV sang con là 30%, nếu
đã có thai thì khơng nên sinh
22
con.
- Trường hợp muốn sinh con, cần
đến cơ sở y tế để được tư vấn về
cách phòng lây nhiễm HIV cho
con.
- Sau khi đẻ nếu có điều kiện thì
nên cho trẻ dùng sữa bò thay thế
sữa mẹ.
* Hoạt động 2
II. Đọc – hiểu văn bản.
GV hướng dẫn
học
sinh
đọc 1. Phần nêu vấn đề:
hiểu văn bản.
GV
hỏi:
- Nhắc lại việc cam kết của các
Mở quốc gia trên thế giới để đánh
đầu thông điệp, bại căn bệnh HIV/AIDS vào
tác giả đề cập năm 2001.
vấn đề gì?
- Nhắc lại Tuyên bố về cam kết
HS: Trao đổi và phịng chống HIV/AIDS của các
trả lời.
quốc gia đó.
GV chốt ý cơ
bản
- GV phát phiếu
học tập cho học
sinh theo tổ có
yêu cầu sẵn nội
dung quan trọng
cần trả lời, học
sinh thảo luận,
cử nhóm trưởng,
23
3-5 phút sau GV
gọi HS đại diện
nhóm trình bày
(dựa trên phần
chuẩn bị ở nhà)
2.Phần điểm tình hình:
a. Thực trạng bệnh
Nhóm 1: Trình
HIV/AIDS
bày thực trạng
“vẫn hồnh hành, tỉ lệ tử
của căn bệnh
vong cao, ít có dấu hiệu suy
HIV/AIDS
giảm”
đang diễn ra
trên thế giới.
HS:
- Mỗi phút trơi đi có khoảng10
Dựa vào người bị nhiễm HIV/AIDS.
SGK,phiếu học - Tuổi thọ của người dân bị
tập đã điền trả giảm sút nghiêm trọng
lời câu hỏi các - Lây lan với tốc độ báo động ở
nhóm khác lắng phụ nữ (phụ nữ chiếm 1 nửa…)
nghe, nhận xét, - Lan rộng đến các nước mà
bổ sung.
trước đây vẫn an tồn.
- GV chốt lại =>Tình hình, số liệu nêu cụ
nội
dung
cần thể, chọn lọc; cách nói gây ấn
nắm
tượng mạnh -> tầm quan
trọng của việc phịng chống
AIDS.
Nhóm 2: Tác
giả đã nêu mặt
b. Tình hình thực hiện cơng
làm được và
tác phịng chống HIV/AIDS
mặt chưa làm
*Mặt làm được.
24
được trong
- Ngân sách phịng chống tăng.
cơng tác phịng
- Vấn đề thành lập quỹ tồn cầu
chống HIV/AIDS được thơng qua.
là gì ?
- Đa số các nước xây dựng
- HS: Dựa vào chiến lược quốc gia phòng
SGK, phiếu học chống HIV/AIDS.
tập đã điền trả - Nhiều cơng ti áp dụng chính
lời câu hỏi các sách phịng chống AIDS
nhóm khác lắng - Nhiều nhóm từ thiện và cộng
nghe, nhận xét, đồng đang hoạt động tích cực
bổ sung.
chống AIDS.
- GV chốt lại *Mặt chưa làm được.
nội
dung
cần - Khơng hồn thành mục tiêu đề
nắm
ra trong cam kết.
- Chậm trong việc giảm qui mô
GV hỏi thêm
và tác dụng của dịch.
nhóm 2: Phần
- Chưa giảm được số thanh niên
điểm lại tình
và trẻ em bị nhiễm.
hình thực hiện
- Chưa triển khai các chương
cơng tác phịng
trình chăm sóc tồn diện.
chống
-Nghệ thuật: Đoạn văn giàu
HIV/AIDS có
tính thuyết phục, lay động bởi
tạo được tính
tầm bao quát rộng lớn, dẫn
thuyết phục
chứng số liệu đi từ khái quát
không, tại sao?
đến cụ thể .Tác động mạnh mẽ,
+HS: Thảo luận trực tiếp tới người đọc
chung và trả lời.
+ GV chốt lại
25