Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Tính toán thiết kế chiếu sáng bằng đèn LED cho trường Mầm non quốc tế Him Lam, Ngô Quyền, Hải Phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.7 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG

-------------------------------

ISO 9001:2015

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH : Điện tự động công nghiệp

Sinh viên : Lê Minh Hiếu
Giảng viên hướng dẫn:ThS. Nguyễn Đồn Phong

HẢI PHỊNG – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG
-----------------------------------

TÍNH TỐN THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG BẰNG DÈN LED CHO
TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ HIM LAM, NGƠ QUYỀN,
HẢI PHỊNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: Điên Tự Động Công Nghiệp

Sinh viên : Lê Minh Hiếu
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Đồn Phong

HẢI PHỊNG – 2020




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên : Lê Minh Hiếu

Mã SV: 1512102043

Lớp

: DC1901

Ngành

: Điên Tự Động Cơng Nghiệp

Tên đề tài: Tính tốn thiết kế chiếu sáng bằng đèn LED cho trường
mầm non quốc tế Him Lam, Ngơ Quyền, Hải Phịng


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

2. Các tài liệu, số liệu cần thiết
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp
………………………………………………………………………………….


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Họ và tên

:

Học hàm, học vị

:

Cơ quan công tác

: Trường Đại học Quản lý và Cơng nghệ Hải Phịng


Nội dung hướng dẫn:

Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 30 tháng 03 năm 2020
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 30 tháng 06 năm 2020

Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN

Sinh viên

Giảng viên hướng dẫn

Hải Phòng, ngày

tháng

HIỆU TRƯỞNG

năm 2020


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .........................................................................................1
1.1 Giới thiệu......................................................................................................................................1
1.2 Bản vẽ tổng quát của trường học: ......................................................................................2
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CƠNG XUẤT TÍNH TỐN .................................................3
2.1Giới thiệu các phương pháp tính phụ tải tính tốn .......................................................3
2.1.1Xác định phụ tải tính tốn theo cơng suất đặt và hệ số nhu cầu. ........................3

2.1.2Xác định phụ tải tính tốn theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản
xuất ........................................................................................................................................................4
2.1.3Xác định phụ tải tính tốn theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản
phẩm ......................................................................................................................................................4
2.1.4Xác định phụ tải tính tốn theo hệ số cực đại k max và công suất trung bình
ptb (cịn gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả nhq). ........................................................4
2.1.5Phương pháp tính tốn chiếu sáng: ..................................................................................6
2.2Xác định cơng suất phụ tải tính tốn của trường học ..................................................8
2.2.1Chia nhóm các phụ tải trong trường học.......................................................................8
2.2.2Xác định cơng suất đặt của từng nhóm..........................................................................9
2.2.3 Xác định cơng suất tính tốn của trường học ..........................................................36
Nhóm 4: ..............................................................................................................................................38
CHƯƠNG 3: CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO TRƯỜNG HỌC
................................................................................................................................................................40

3.1Các phương án cung cấp điện. ............................................................................................40
3.2Lựa chọn phương án cấp điện cho trường học .............................................................43
CHƯƠNG 4: CHỌN THIẾT BỊ CHO MẠNG ĐIỆN.....................................................44
4.1Chọn dây dẫn .............................................................................................................................44
4.1.1Phương pháp lực chọn tiết diện dây dẫn. ....................................................................44
4.1.2 LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN. .......................................................................47
CHƯƠNG V: CHỐNG SÉT ............................................................................... 77
5.1 Tính tốn chiều cao cột thu sét ...................................................................... 77


5.2Tóm tắt lý thuyết về nối đất chống sét ........................................................... 85
CHƯƠNG 6: NỐI ĐẤT BẢO VỆ CÁC THIẾT BỊ ........................................... 88
I.PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỐN HỆ THỐNG NỐI ĐẤT ................................. 88
1 Nối đất tự nhiên ................................................................................................ 88
2Nối đất nhân tạo ................................................................................................ 88

3.Trình tự tính tốn nối đất.................................................................................. 88
4.Tính tốn n ối không cho hệ thống thiết bị trong phân xưởng và các thiết bị
một pha ba pha khác. ........................................................................................... 96
5. tính toán nối đất lặp lại cho hệ thống thiết bị trong trường học...................... 96
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 102


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Giới thiệu
Trường mầm non quốc tế Him Lam, Ngơ Quyền, Hải Phịng khu nhà chính bao
gồm 3 tầng, mỗi tầng có các phịng học, phòng dành cho giáo viên, phòng dụng cụ hổ
trợ việc học tập và giảng dạy, thư viện, phòng thực hành ... phụ tải chính của trường
học chủ yếu là phụ tải chiếu sáng.
Sau đây là diện tích của từng khu vực trong trường học:
2
Tầng một bao gồm phòng học và phịng hành chánh tổng diện tích :2022 m tầng
2
hai bao gồm các phòng học và phòng hành chánh tổng diện tích :2022 m tầng ba bao
gồm các phịng học và phịng hành chánh tổng diện tích :2022 m
Diện tích sân trường: 4119 m

2

1

2


1.2 Bản vẽ tổng quát của trường học:


2


CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CƠNG XUẤT TÍNH TỐN
2.1 Giới thiệu các phương pháp tính phụ tải tính tốn
Hiện nay có nhiều phương pháp để tính phụ tải tính tốn. Những phương pháp
đơn giản, tính tốn thuận tiện, thường kết quả khơng thật chính xác. Ngược lại, nếu độ
chính xác được nâng cao thì phương pháp phức tạp. Vì vậy tùy theo giai đoạn thiết kế,
yêu cầu cụ thể mà chọn phương pháp tính cho thích hợp. Sau đây là một số phương
pháp thường dùng nhất:
2.1.1 Xác định phụ tải tính tốn theo cơng suất đặt và hệ số nhu cầu.
Cơng thức tính:
Ptt= knc.∑𝑛𝑖=1 𝑃𝑑𝑖
Qtt=ptt.tan 𝜑
𝑃𝑡𝑡
Cos 𝜑
Một cách gần đúng có thể lấy Pđ=Pđm.
𝑆𝑡𝑡 = √𝑃𝑡𝑡 2 + 𝑄𝑡𝑡 2 =

do đó Ptt=knc.∑𝑛𝑖=1 𝑃đ𝑚𝑖
Trong đó:

Pđi ,Pđmi –cơng suất đặt và cơng suất định mức của thiết bị thứ i, kw;
Ptt , Qtt, Stt –cơng suất tác dụng, phản kháng và tồn phần tính tốn của nhóm
thiết bị,kw, kvar, kva;
N – số thiết bị trong nhóm.
Nếu hệ số cos của các thiết bị trong nhóm khơng giống nhau thì phải tính hệ số
cơng suất trung bình theo ct sau:
𝑃1 𝑐𝑜𝑠𝜑 + 𝑃2 𝑐𝑜𝑠𝜑1 + ⋯ + 𝑃𝑛 𝑐𝑜𝑠𝜑𝑛

𝑃1 + 𝑃2 + ⋯ + 𝑃𝑛
Hệ số nhu cầu của các máy khác nhau thường cho trong các sổ tay.
Phương pháp tính phụ tải tính tốn theo hệ số nhu cầu có ưu điểm là đơn giản, thuận
tiện,vì thế nó là một trong những phương pháp được dung rộng rãi. Nhược điểm của
phương pháp này là kém chính xác. Bởi vì hệ số nhu cầu knc tra được trong sổ tay là một
số liệu cố định cho trước không phụ thuộc vào chế độ vận hành và số thiết bị trong
nhóm máy. Mà hệ số

3


Knc=ksd.kmax có nghĩa là hệ số nhu cầu phụ thuộc vào những yếu tố kể trên. Vì vậy, nếu
chế độ vận hành và số thiết bị nhóm thay đổi nhiều thì kết quả sẽ khơng chính xác.
2.1.2
Xác định phụ tải tính tốn theo suất phụ tải trên một đơn vị
diện tích sản xuất .
Cơng thức:
Ptt=p0.f
Trong đó:
p0- suất phụ tải trên 1m2 diện tích sản xuất, kw/m2;
F- diện tích sản xuất m2 ( diện tích dùng để đặt máy sản xuất ).
Giá trị p0 co thể tra được trong sổ tay. Giá trị p0 của từng loại hộ tiêu thụ do kinh
nghiệm vận hành thống kê lại mà có.
Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng , nên nó thường được dùng trong thiết kế sơ
bộ hay để tính phụ tải các phân xưởng có mật độ máy móc sản xuất phân bố tương đối
đều, như phân xưởng gia công cơ khí, dệt, sản xuất ơtơ, vịng bi….
2.1.3 Xác định phụ tải tính tốn theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản
phẩm
Cơng thức tính:


𝑃𝑡𝑡 =

𝑀𝑤𝑜
𝑇𝑚𝑎𝑥

Trong đó:
M- số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong 1 năm (sản lượng);
W0- suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm, kwh/đơn vị sp; tmax- thời gian sử
dụng công suất lớn nhất, h
Phương pháp này thường được dùng để tính tốn cho các thiết bị điện có đồ thị
phụ tải ít biến đổi như: quạt gió, bơm nước, máy khí nén…. Khi đó phụ tải tính tốn gần
bằng phụ tải trung bình và kết quả tương đối trung bình.
2.1.4 Xác định phụ tải tính tốn theo hệ số cực đại kmax và cơng suất trung bình
ptb (cịn gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả nhq).
Khi khơng có các số liệu cần thiết để áp dụng các phương pháp tương đối đơn giản
đã nêu trên, hoặc khi cần nâng cao trình độ chính xác của phụ tải tính tốn thì nên
dùng phương pháp tính theo hệ số đại.

4


Cơng thức tính:
Ptt=kmax.ksd.pđm
Trong đó:
Pđm- cơng suất định mức(w)
Kmax, ksd- hệ số cực đại và hệ số sử dụng
Hệ số sử dụng ksd của các nhóm máy có thể tra trong sổ tay.
Phương pháp này cho kết quả tương đối chính xác vì khi xác định số thiết bị hiệu
quả nhq chúng ta đã xét tới một loạt các yếu tố quan trọng như ảnh hưởng của số lượng
thiết bị trong nhóm,số thiết bị có cơng suất lớn nhất cũng như sự khác nhau về chế độ

làm việc của chúng.
Khi tính phụ tải theo phương pháp này,trong một số trường hợp cụ thể dùng các
phương pháp gần đúng như sau:
 Trường hợp n ≤ 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo cơng thức:
Ptt=∑𝑛𝑖=1 𝑃đ𝑚𝑖
Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì:
𝑆𝑡𝑡 =

𝑆đ𝑚 √𝜀đ𝑚
0,875

 Trường hợp n > 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo cơng thức:
Ptt=∑𝑛𝑖=1 𝑘𝑝𝑡𝑖 𝑃đ𝑚𝑖
trong đó:
Kpt- hệ số phụ tải của từng máy
Nếu khơng có số liệu chính xác, có thể tính gần đúng như: Kpt=0,9 đối với thiết bị làm
việc ở chế độ dài hạn
Kpt=0,75 đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại
 nhq > 300 và ksd < 0,5 thì hệ số cực đại kmax được lấy ứng với nhq = 300. Cịn khi nhq >
300 và ksd ≥ 0,5 thì:
Ptt=1,05.ksd.pđm
 Đối với các thiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳng ( các máy bơm, quạt nén khí,……)
phụ tải tính tốn có thể lấy bằng phụ tải trung bình:
Ptt = Ptn = ksd.pđm
 Nếu trong mạng có các thiết bị một pha thì phải cố gắng phân phối đều các thiết bị

5


đó lên ba pha của mạng.

2.1.5 Phương pháp tính tốn chiếu sáng:

6


Có nhiều phương pháp tính tốn chiếu sáng như:
- Liên xơ có các phương pháp tính tốn chiếu sáng sau:
+ Phương pháp hệ số sử dụng.
+ Phương pháp công suất riêng.
+ Phương pháp điểm
- Mỹ có các phương pháp tính tốn chiếu sáng sau:
+ Phương pháp quang thơng.
+ Phương pháp điểm.
- Cịn Pháp có các phương pháp tính tốn chiếu sáng như:
+ Phương pháp hệ số sử dụng
+ Phương pháp điểm
Và cả phương pháp tính tốn chiếu sáng bằng phần mềm chiếu sáng.
Tính tốn chiếu sáng theo phương pháp hệ số sử dụng góm có các bước
1. Nghiên cứu đối tượng chiếu sáng
2. Lựa chọn độ rọi yêu cầu
3. Chọn hệ chiếu sáng
4. Chọn nguồn sáng
5. Chọn bộ đèn
6. Lựa chọn chiều cao treo đèn
Tùy theo: đặc điểm đối tượng, loại cơng việc, loại bóng đèn, sự giảm chói bề mặt
làm việc. Ta có thể phân bố các đèn sát trần (h’=0) hoặc cách trần một khoảng h’.
Chiều cao bề mặt làm việc có thể trên độ cao 0.8m so với mặt sàn ( mặt bàn ) hoặc
ngay trên sàn tùy theo cơng việc. Khi đó độ cao treo đèn so với bề mặt làm việc:
ℎ𝑡𝑡 = 𝐻 − ℎ′ − 0.8 ( với H: chiều cao từ sàn lên trần)
Cần chú ý rằng chiều cao ℎ𝑡𝑡 đối với đèn LED không được vượt quá 4m, nếu

không độ sáng trên bề mặt làm việc khơng đủ cịn đối với các đèn thủy ngân cao ap,
đèn halogen kim loại, … nên treo trên độ cao 5m trở lên để tránh chói.
7. Xác định các thông sô kĩ thuật ánh sáng:
ab

K

htt (a  b)
Với: a,b – chiều dài và chiều rộng căn phịng ; htt – chiều cao h tính tốn
- Tính hệ số bù: dựa vò bảng phụ lục 7 của tài liệu [2].
7


- Tính tỷ số treo: 𝑗 = ℎ′ℎ′
+ℎ

𝑢

Với: h’ – chiều cao từ bề mặt đèn đến trần
Xác định hệ số sử dụng:
Dựa vào thông số: loại bộ đèn, tỷ số treo, chỉ số địa điểm, hệ số phản xạ trần,
tường, sàn, ta tra giá trị hệ số sử dụng trong các bảng do các nhà chế tạo cho sẵn.
8. Xác định quang thông tổng theo yêu cầu:

ф𝑡ổ𝑛𝑔 =

𝐸𝑡𝑐 𝑆𝑑
𝑈

Trong đó:

- 𝐸𝑡𝑐 - độ rọi lựa chọn theo tiêu chuẩn( lux )
- 𝑠- diện tích bề mặt làm việc ( 𝑚2 )
- 𝑑− hệ số bù
- ф𝑡ổ𝑛𝑔 -quang thông tổng các bộ đèn ( lm )
9. Xác đinh số bộ đèn:
𝑁𝑏𝑜𝑑𝑒𝑛 =

ф𝑡ổ𝑛𝑔
ф𝑐𝑎𝑐𝑏𝑜𝑛𝑔/1𝑏𝑜

Kiểm tra sai số quang thông:
∆ф% =

𝑁𝑏𝑜𝑑𝑒𝑛 . ф𝑐𝑎𝑐𝑏𝑜𝑛𝑔/1𝑏𝑜 − ф𝑡ổ𝑛𝑔
ф𝑡ổ𝑛𝑔

Trong thực tế sai số từ -10% đến 20% thì chấp nhận được.
10. Phân bố các bộ đèn dựa trên các yếu tố:
- Phân bố cho độ rọi đồng đều và tránh chói, đặc điểm kiến trúc của đối tượng, phân
bố đồ đạc.
- Thỏa mãn các yêu cầu về khoảng cách tối đa giữa các dãy và giữa các đèn trong
một dã, dễ dàng vận hành và bảo trì.
11. Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
𝐸𝑡𝑏 =

ф𝑐𝑎𝑐𝑏𝑜𝑛𝑔/1𝑏𝑜 . 𝑁𝑏𝑜𝑑𝑒𝑛 . 𝑈
𝑆𝑑

2.2 Xác định công suất phụ tải tính tốn của trường học
2.2.1 Chia nhóm các phụ tải trong trường học

Để tiện cho việc xác định phụ tải tính tốn và cấp điện cho trường ta có thể chia phụ
8


tải ralàm 4 nhóm như sau:
nhóm i :
- Tầng 1 bao gồm: phòng trẻ (24-36 tháng) 1, phòng trẻ (24-36 tháng) 2, phòng trẻ
(18-24 tháng) 1, phòng trẻ (18-24 tháng) 2, hội trường, văn phòng khối mầm non, sân
khấu, phòng y tế, sảnh đón, phịng tiếng anh.
- Tầng 2 bao gồm: phòng học 1, phòng học 2, phòng học 3, phòng chơi trong nhà
- Tầng 3 bao gồm: phòng học 1, phòng học 2, phòng học 3, phòng học 4, phòng học
5, phòng học 6, phòng giáo viên, vp khối tiểu học
- Tầng 1 bao gồm: nhà vệ sinh, phòng chơi trong nhà
- Tầng 2 bao gồm: phòng học 4, phòng học 5, phòng học 6, nhà vệ sinh
- Tầng 3 bao gồm: phòng học 7, phòng học 8, phòng học 9, phòng học 10, phòng
giáo viên, vp khối tiểu học
nhóm ii:
- Tầng 1 bao gồm: phịng soạn chia,kho bếp
- Tầng 2 bao gồm: phòng it, phòng múa, phòng soạn chia
- Tầng 3 bao gồm: thư viện, phịng đa năng
Nhóm 3:
Sân trường
2.2.2 Xác định cơng suất đặt của từng nhóm
1) Nhóm I:
* Tầng 1:
Phịng trẻ (24-36 tháng): có 2 phịng mỗi phịng có diện tích 52m2 Ta tiến hành tính
tốn chiếu sáng theo phương pháp độ rọi tiêu chuẩn như sau:
Kích thước phịng học:
Chiều dài: a=7,2 (m), chiều rộng: b=7,2(m), chiều cao:4(m) ,diện tích phịng s=52(m2)
Thể tích phịng t=208m3

Độ rọi yêu cầu: etc = 300(lux) theo tcvn 8794
Chọn hệ chiếu sáng chung , không những bề mặt làm việc được chiếu sáng mà tất cả
mọi nơi trong phòng được chiếu sáng .
Chọn bóng đèn loại LED PANEL 6000k=6000(lm), cơng suất 40W
- Phân bố các đèn : cách trần h’=0, bề mặt làm việc: 0.8(m), chiều cao đèn so với bề
mặt làm việc: =3,2(m)
- Chỉ số địa điểm 𝑘 =

𝑎𝑏
ℎ𝑡𝑡 (𝑎+𝑏)

=

7,2.7,2
3,2(7.2+7,2)

- Hệ số bù d=1,25 ít bụi (tra bảng)
9

= 1,215


- Tỉ số treo 𝑗 =

ℎ,
ℎ , +ℎ

𝑡𝑡

=0


- Ta có : Hệ số phản xạ trần ( màu trắng): 𝑃𝑡𝑟𝑎𝑛 = 0,7 (tra bảng)
Hệ số phản xạ tường (vật liệu xi măng): 𝑃𝑡ườ𝑛𝑔 = 0,5 (tra bảng)
Hệ số phản xạ sàn (vật liệu gạch): 𝑃𝑠𝑎𝑛 = 0,2 (tra bảng)
Từ chỉ số địa điểm k=1,215 , cấp bộ đèn: 0.54d và hệ số phản xạ trần, tường, sàn ta tra
bảng được giá trị 𝑢𝑑 = 0,73
Ku = 0,54.0,73=0,39
- Quang thông tổng của phịng:tong=

𝐸𝑡𝑐
𝑘𝑢 .𝑠.𝑑

=

300.52.1,25
0,39

= 50000(𝑙𝑚)

- Từ quang thơng tổng ta xác định số bộ đèn cần lắp:

𝑁𝑏𝑜𝑑𝑒𝑛 =
-Vậy số đèn cần lắp là 9 bộ đèn

50000
= 8,4
6000

- Vật ta có tổng cơng suất chiếu sáng của mỗi phịng như sau


Pcs 1 phong= 9.40.1=360W

Tầng 1 có tất cả 2 phịng trẻ(24-36 tháng) giống nhau nên ta có:

Ptl-phongtre(24-36 thang)= 360.2=720W
-Phụ

tải động lực:
Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy gần đúng là 3050m2/1 quạt trần.
Chọn quạt treo trần có cơng suất P=55W lựu lượng gó Q=213(m3/min)
Mỗi phịng có 4 quạt mỗi quạt có cơng suất p=55W vậy ta có cơng suất phụ tải là:
P= 2.220= 440W
Phòng trẻ (24-36 tháng) được trang bị lặp đặt 3 ổ cắm loại ổ cắm 3 chấu 16A
Po cắm = 300W
Vậy ta có tổng cơng suất chiếu có phịng trẻ(24-36 tháng):
Ptong=720+400+300=1460W
+ 2 phịng trẻ(18-24 tháng) mỗi phịng có diện tích là S=77,8m2, thế tích T= 311m3
Etc= 300(lux), bóng đèn LED PANEL 600K cống suất 40W
Quang thơng các bóng trên một bộ: 6000(lm), htt =3,2(m), chỉ số địa điểm:

𝑘=

𝑎𝑏
ℎ𝑡𝑡 (𝑎+𝑏)

=

7,2.10,8
3,2(7.2+10,8)


= 1,35

Ptran=0,7,Ptuong=0,5,Psan=0,2,ud=0,59 tỉ số treo j=0 hệ số sử dụng ku=0,58.0,73=0,39, hệ
số bù d=1,25, quang thông tổng:

tong=

𝑒𝑡𝑐,𝑠.𝑑.𝑘𝑢
0,39

=

300.77,8.1,25
0,39

= 74807(𝑙𝑚)

Từ quang thông ta xác định số đèn cần lắp đặt:
74807

Nboden=
= 12467
6000
- Vây số đèn cần lắp là 12 bộ
Ta có cơng suất chiếu sáng của phòng là: Pcs=12.40W=480W
- Phụ tải động lực:
Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy gần đúng là 3050m2/1 quạt trần.
Chọn quạt treo trần có cơng suất P=55W lựu lượng gó Q=213(m3/min)
Mỗi phịng có 4 quạt mỗi quạt có cơng suất p=55W vậy ta có cơng suất phụ tải là:
P= 2.220= 440W

10


Phòng trẻ (18-24 tháng) được trang bị lặp đặt 3 ổ cắm loại ổ cắm 3 chấu 16A
Po cắm = 300W
Vậy ta cơng suất tổng cho phịng trẻ(18-24 tháng):
Ptong=480+220+300=1000W
+ Sân khấu có diện tích S=498.9m2, thể dịch T= 1996m3
Etc= 300(lux), bóng đèn ốp trần 6000K cống suất 15W

𝑘=

𝑎𝑏
25,2.19,8
=
= 0,32
ℎ𝑡𝑡 (𝑎 + 𝑏) 3,2(25,2 + 19,8)

Ptran=0,7,Ptuong=0,5,Psan=0,2,ud=0,59 tỉ số treo j=0 hệ số sử dụng ku=0,58.0,73=0,39, hệ
số bù d=1,25, quang thông tổng:

tong=

𝑒𝑡𝑐,𝑠.𝑑.𝑘𝑢
0,25

=

300.498.1,25
0,25


= 74700(𝑙𝑚)

+vp khối mầm non+ phịng tiếng anh có diện tích S=52m2, thể tích T=208m3
Etc= 300(lux), bóng đèn LED PANEL 600K cống suất 40W

𝑘=

𝑎𝑏
7,2.7,2
=
= 1,125
ℎ𝑡𝑡 (𝑎 + 𝑏) 3,2(7.2 + 7,2)

Ptran=0,7,Ptuong=0,5,Psan=0,2,ud=0,59 tỉ số treo j=0 hệ số sử dụng ku=0,58.0,73=0,39, hệ
số bù d=1,25, quang thông tổng:

tong=

𝑒𝑡𝑐,𝑠.𝑑.𝑘𝑢
0,39

=

300.52,1.1,25
0,39

= 50000(𝑙𝑚)

Từ quang thông ta xác định số đèn cần lắp đặt:

50000

Nboden=
= 8,4
6000
- Vây số đèn cần lắp là 9 bộ
Ta có cơng suất chiếu sáng của phòng là: Pcs=9.40W=720W
- Phụ tải động lực:
Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy gần đúng là 3050m2/1 quạt trần.
Chọn quạt treo trần có cơng suất P=55W lựu lượng gó Q=213(m3/min)
Mỗi phịng có 4 quạt mỗi quạt có cơng suất p=55W vậy ta có cơng suất phụ tải là:
P= 220W
Po cắm = 300W
Vậy ta có cơng suất tổng cho vp khối mầm non+ phịng tiếng anh là:
Ptong=720+220+300=1240W
+Hội trường có diện tích S=52m2, thể tích T=208m3
Etc= 300(lux), bóng đèn LED PANEL 600K cống suất 40W

𝑘=

𝑎𝑏
7,2.7,2
=
= 1,125
ℎ𝑡𝑡 (𝑎 + 𝑏) 3,2(7.2 + 7,2)

Ptran=0,7,Ptuong=0,5,Psan=0,2,ud=0,59 tỉ số treo j=0 hệ số sử dụng ku=0,58.0,73=0,39, hệ
số bù d=1,25, quang thông tổng:

tong=


𝑒𝑡𝑐,𝑠.𝑑.𝑘𝑢
0,39

=

300.52,1.1,25
0,39

= 50000(𝑙𝑚)

Từ quang thông ta xác định số đèn cần lắp đặt:
50000

Nboden=
= 8,4
6000
- Vây số đèn cần lắp là 9 bộ
Ta có cơng suất chiếu sáng của phòng là: Pcs=9.40W=720W
11


- Phụ tải động lực:
Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy gần đúng là 3050m2/1 quạt trần.
Chọn quạt treo trần có cơng suất P=55W lựu lượng gó Q=213(m3/min)
Phịng có 4 quạt mỗi quạt có cơng suất p=55W vậy ta có cơng suất phụ tải là:
P= 220W
Po cắm = 300W
Vậy ta có cơng suất tổng cho phịng hội trường là:
Ptong=720+220+300=1240W

+ Tầng 2:
+5 Phịng học : mỗi phịng có diện tích S=76,32m2, thể tích T=305m3
Etc= 300(lux), bóng đèn LED PANEL 600K cống suất 40W

𝑘=

𝑎𝑏
7,2.10,8
=
= 1,35
ℎ𝑡𝑡 (𝑎 + 𝑏) 3,2(7.2 + 10,8)

Ptran=0,7,Ptuong=0,5,Psan=0,2,ud=0,59 tỉ số treo j=0 hệ số sử dụng ku=0,58.0,73=0,39, hệ
số bù d=1,25, quang thông tổng:
𝑒𝑡𝑐,𝑠.𝑑.𝑘𝑢
300.77,76.1,35

tong=

=

= 68871(𝑙𝑚)

0,4234
0,4234
Từ quang thông ta xác định số đèn cần lắp đặt:
68871

Nboden=
= 11,47

6000
- Vây số đèn cần lắp là 12 bộ
Ta có cơng suất chiếu sáng của phịng là: Pcs=5.12.40W=2400W
- Phụ tải động lực:
Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy gần đúng là 3050m2/1 quạt trần.
Chọn quạt treo trần có cơng suất P=55W lựu lượng gó Q=213(m3/min)
Mỗi phịng có 6 quạt mỗi quạt có cơng suất p=55W vậy ta có cơng suất phụ tải là:
P= 1650W
Po cắm = 300W
Vậy ta có cơng suất tổng cho phịng học là:
Ptong=2400+1650+300=4350W
+ Tầng 3:
+10 Phịng học : mỗi phịng có diện tích S=50m2, thể tích T=208m3
Etc= 300(lux), bóng đèn LED PANEL 600K cống suất 40W

𝑘=

𝑎𝑏
7,2.7,2
=
= 1,215
ℎ𝑡𝑡 (𝑎 + 𝑏) 3,2(7.2 + 7,2)

Ptran=0,7,Ptuong=0,5,Psan=0,2,ud=0,59 tỉ số treo j=0 hệ số sử dụng ku=0,58.0,73=0,39, hệ
số bù d=1,25, quang thông tổng:
𝑒𝑡𝑐,𝑠.𝑑.𝑘𝑢
300.52,1.1,215

tong=


=

= 50000(𝑙𝑚)

0,3422
0,3422
Từ quang thông ta xác định số đèn cần lắp đặt:
50000

Nboden=
= 8,4
6000
- Vây số đèn cần lắp là 9 bộ
Ta có cơng suất chiếu sáng của phòng là: Pcs=10.9.40W=3600W
- Phụ tải động lực:
12


Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy gần đúng là 3050m2/1 quạt trần.
Chọn quạt treo trần có cơng suất P=55W lựu lượng gó Q=213(m3/min)
Mỗi phịng có 4 quạt mỗi quạt có cơng suất p=55W vậy ta có cơng suất phụ tải là:
P= 2200W
Po cắm = 300W
Vậy ta có cơng suất tổng cho phịng học là:
Ptong=3600+2200+300=6100W
+ Phịng giao viên : có diện tích S=25,92m2, thể tích T=103m3
Etc= 300(lux), bóng đèn LED PANEL 600K cống suất 40W

𝑘=


𝑎𝑏
3,6.7,2
=
= 0,75
ℎ𝑡𝑡 (𝑎 + 𝑏) 3,2(3,6 + 7,2)

Ptran=0,7,Ptuong=0,5,Psan=0,2,ud=0,59 tỉ số treo j=0 hệ số sử dụng ku=0,58.0,73=0,39, hệ
số bù d=1,25, quang thông tổng:
𝑒𝑡𝑐,𝑠.𝑑.𝑘𝑢
300.25,92.0,75

tong=

=

= 34913(𝑙𝑚)

0,4234
0,2784
Từ quang thông ta xác định số đèn cần lắp đặt:
34913

Nboden=
= 5,8
6000
- Vây số đèn cần lắp là 12 bộ
Ta có cơng suất chiếu sáng của phòng là: Pcs=6.40W=240W
- Phụ tải động lực:
Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy gần đúng là 3050m2/1 quạt trần.
Chọn quạt treo trần có cơng suất P=55W lựu lượng gó Q=213(m3/min)

Phịng có 2 quạt mỗi quạt có cơng suất p=55W vậy ta có cơng suất phụ tải là:
P= 110W
Po cắm = 300W
Vậy ta có cơng suất tổng cho phịng học là:
Ptong=240+110+300=650W
+vp khối tiểu học : mỗi phịng có diện tích S=77,8m2, thể tích T=311m3
Etc= 300(lux), bóng đèn LED PANEL 600K cống suất 40W

𝑘=

𝑎𝑏
7,2.10,8
=
= 1,25
ℎ𝑡𝑡 (𝑎 + 𝑏) 3,2(7.2 + 10,8)

Ptran=0,7,Ptuong=0,5,Psan=0,2,ud=0,59 tỉ số treo j=0 hệ số sử dụng ku=0,58.0,73=0,39, hệ
số bù d=1,25, quang thông tổng:
𝑒𝑡𝑐,𝑠.𝑑.𝑘𝑢
300.77,76.1,25

tong=

=

= 68906(𝑙𝑚)

0,4234
0,4234
Từ quang thông ta xác định số đèn cần lắp đặt:

68906

Nboden=
= 11,48
6000
- Vây số đèn cần lắp là 12 bộ
Ta có cơng suất chiếu sáng của phòng là: Pcs=12.40W=480W
- Phụ tải động lực:
Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy gần đúng là 3050m2/1 quạt trần.
Chọn quạt treo trần có cơng suất P=55W lựu lượng gó Q=213(m3/min)
13


Mỗi phịng có 6 quạt mỗi quạt có cơng suất p=55W vậy ta có cơng suất phụ tải là:
P= 330W
Po cắm = 300W
Vậy ta có cơng suất tổng cho vp khối tiểu học là:
Ptong=330+480+300=1110W
+6 nhà vệ sinh tầng 1 : mỗi phịng có diện tích S=13m2, thể tích T=52m3
Etc= 300(lux), bóng đèn LED DOWNLIGHT 6000K cống suất 15W

𝑘=

𝑎𝑏
3,6.3,6
=
= 1,25
ℎ𝑡𝑡 (𝑎 + 𝑏) 3,2(3,6 + 3,6)

Ptran=0,7,Ptuong=0,5,Psan=0,2,ud=0,59 tỉ số treo j=0 hệ số sử dụng ku=0,58.0,73=0,39, hệ

số bù d=1,25, quang thông tổng:
𝑒𝑡𝑐,𝑠.𝑑.𝑘𝑢
300.13.1,25

tong=

=

= 28017(𝑙𝑚)

0,174
0,174
Từ quang thông ta xác định số đèn cần lắp đặt:
28017

Nboden=
= 4.6
6000
- Vây số đèn cần lắp là 5 bộ
Ta có cơng suất chiếu sáng của phịng là: Pcs=75.6=450W
+7 nhà vệ sinh tầng 2 : mỗi phịng có diện tích S=13m2, thể tích T=52m3
Etc= 300(lux), bóng đèn LED DOWNLIGHT 6000K cống suất 15W

𝑘=

𝑎𝑏
3,6.3,6
=
= 1,25
ℎ𝑡𝑡 (𝑎 + 𝑏) 3,2(3,6 + 3,6)


Ptran=0,7,Ptuong=0,5,Psan=0,2,ud=0,59 tỉ số treo j=0 hệ số sử dụng ku=0,58.0,73=0,39, hệ
số bù d=1,25, quang thông tổng:
𝑒𝑡𝑐,𝑠.𝑑.𝑘𝑢
300.13.1,25

tong=

=

= 28017(𝑙𝑚)

0,174
0,174
Từ quang thông ta xác định số đèn cần lắp đặt:
28017

Nboden=
= 4.6
6000
- Vây số đèn cần lắp là 5 bộ
Ta có cơng suất chiếu sáng của 7 phòng là: Pcs=75.7=525W
+2 nhà vệ sinh tầng 3 : mỗi phịng có diện tích S=46,8m2, thể tích T=194m3
Etc= 300(lux), bóng đèn LED DOWNLIGHT 6000K cống suất 15W

𝑘=

𝑎𝑏
4,5.10,8
=

= 0,99
ℎ𝑡𝑡 (𝑎 + 𝑏) 3,2(4,5 + 10,8)

Ptran=0,7,Ptuong=0,5,Psan=0,2,ud=0,59 tỉ số treo j=0 hệ số sử dụng ku=0,58.0,73=0,39, hệ
số bù d=1,25, quang thông tổng:
𝑒𝑡𝑐,𝑠.𝑑.𝑘𝑢
300.13.1,25

tong=

=

= 63864(𝑙𝑚)

0,2748
0,2748
Từ quang thông ta xác định số đèn cần lắp đặt:
63864

Nboden=
= 10.6
6000
- Vây số đèn cần lắp là 11 bộ
Ta có cơng suất chiếu sáng của 2 phịng là: Pcs=11.15.2=330W
+ Nhóm 2:
+Kho bếp có diện tích S=116,64m2, thể tích T=466,56m3
Etc= 300(lux), bóng đèn LED PANEL 600K cống suất 40W
14



𝑘=

𝑎𝑏
10,8.10,8
=
= 1,687
ℎ𝑡𝑡 (𝑎 + 𝑏) 3,2(10,8 + 10,8)

Ptran=0,7,Ptuong=0,5,Psan=0,2,ud=0,59 tỉ số treo j=0 hệ số sử dụng ku=0,58.0,73=0,39, hệ
số bù d=1,25, quang thông tổng:

tong=

𝑒𝑡𝑐,𝑠.𝑑.𝑘𝑢
0,3364

=

300.116,64.1,25
0,3364

= 130023(𝑙𝑚)

Từ quang thông ta xác định số đèn cần lắp đặt:
130023

Nboden=
= 21,67
6000
- Vây số đèn cần lắp là 22 bộ

Ta có cơng suất chiếu sáng của phịng là: Pcs=22.40W=880W
- Phụ tải động lực:
Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy gần đúng là 3050m2/1 quạt trần.
Chọn quạt treo trần có cơng suất P=55W lựu lượng gó Q=213(m3/min)
Phịng có 5 quạt mỗi quạt có cơng suất p=55W vậy ta có công suất phụ tải là:
P= 270W
Po cắm = 300W
Vậy ta có cơng suất tổng cho phịng bếp là:
Ptong=880+270+300=1450W
+ phịng múa+ it : mỗi phịng có diện tích S=52m2, thể tích T=207m3
Etc= 300(lux), bóng đèn LED PANEL 600K cống suất 40W

𝑘=

𝑎𝑏
7,2.7,2
=
= 1,215
ℎ𝑡𝑡 (𝑎 + 𝑏) 3,2(7.2 + 7,2)

Ptran=0,7,Ptuong=0,5,Psan=0,2,ud=0,59 tỉ số treo j=0 hệ số sử dụng ku=0,58.0,73=0,39, hệ
số bù d=1,25, quang thông tổng:
𝑒𝑡𝑐,𝑠.𝑑.𝑘𝑢
300.52,1.1,25

tong=

=

= 50000(𝑙𝑚)


0,39
0,39
Từ quang thông ta xác định số đèn cần lắp đặt:
50000

Nboden=
= 8,3
6000
- Vây số đèn cần lắp là 9 bộ
Ta có cơng suất chiếu sáng của 2 phịng là: Pcs=2.9.40W=720W
- Phụ tải động lực:
Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy gần đúng là 3050m2/1 quạt trần.
Chọn quạt treo trần có cơng suất P=55W lựu lượng gó Q=213(m3/min)
Mỗi phịng có 4 quạt mỗi quạt có cơng suất p=55W vậy ta có cơng suất phụ tải là:
P= 440W
Po cắm = 300W
Vậy ta có cơng suất tổng cho phịng phịng múa+ it là:
Ptong=720+440+300=1640W
+ thư viện và phịng đa năng : có diện tích S=72,67m2, thể tích T=310,68m3
Etc= 300(lux), bóng đèn LED PANEL 600K cống suất 40W

𝑘=

𝑎𝑏
10,8.7,2
=
= 1,735
ℎ𝑡𝑡 (𝑎 + 𝑏) 3,2(10,8 + 7,2)


Ptran=0,7,Ptuong=0,5,Psan=0,2,ud=0,59 tỉ số treo j=0 hệ số sử dụng ku=0,58.0,73=0,39, hệ
15


số bù d=1,25, quang thông tổng:
𝑒𝑡𝑐,𝑠.𝑑.𝑘𝑢
300.77,67.1,25

tong=

=

= 66498(𝑙𝑚)

0,438
0,438
Từ quang thông ta xác định số đèn cần lắp đặt:
66498

Nboden=
= 11,1
6000
- Vây số đèn cần lắp là 12 bộ
Ta có cơng suất chiếu sáng của 2 phòng là: Pcs=12.40W=480W
- Phụ tải động lực:
Ta chọn quạt lắp đặt cho phòng là quạt trần và theo kinh nghiệm ta lấy gần đúng là 3050m2/1 quạt trần.
Chọn quạt treo trần có cơng suất P=55W lựu lượng gó Q=213(m3/min)
Mỗi phịng có 6 quạt mỗi quạt có cơng suất p=55W vậy ta có cơng suất phụ tải là:
P= 330W
Po cắm = 300W

Vậy ta có cơng suất tổng cho thư viện và phịng đa năng là:
Ptong=480+330+300=1110W
NHĨM 2 CĨ TỔNG CƠNG SUẤT LÀ: 4025W
Sân trường có diện tích: chiều dài a=60,3m chiệu rộng b=68,3m S=4118m2
Để chiếu sáng toàn bộ sân trường ta sử dụng đến 9 đèn bóng METAL HALIDE
có cơng suất là 250W/1 bóng
Vậy ta có tổng cơng suất là :2250W

+ sơ đồ chiếu sáng phòng chơi trong nhà

16


+ sơ đồ chiếu sáng sân khấu

17


+ Sơ đồ chiếu sáng kho bếp

18


×