Tải bản đầy đủ (.docx) (166 trang)

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động của bộ phận sản xuất trực tiếp tại công ty SCAVI huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 166 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨUĐạiCÁCYẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
NĂNG SUẤT LAO ỘNG CỦA BỘ PHẬN SẢN XUẤT
TRỰC TIẾP TẠI CƠNG TY SCAVI HUẾ

NGUYỄN HƯNG NHẬT CƯỜNG

Niên khóa: 2016 - 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN SẢN XUẤT
TRỰC TIẾP TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ

Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN HƯNG NHẬT CƯỜNG
Mã sinh viên: 16K4021012
Lớp: K50B Quản trị Kinh doanh


Niên khóa: 2016 - 2020

Huế, tháng 12 năm 2019


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

Lời cảm ơn!
Trong xã h ội ngày càng phát tri ển và thay đổi, sự khác bi ệt giữa kiến thức
học được trên giảng đường so với thực tế là n ỗi lo lắng đối với mỗi sinh viên như
bản thân em. Và sau ba tháng thực tập do khoa Quản trị Kinh doanh tổ chức đã ph
ần nào giúp em có cơ hội tổng hợp và h ệ thống hóa l ại các ki ến thức đã h ọc,
đồng th ờ i kết hợp với thực tế để nâng cao ki ến thức chun mơn. T rong q trình
thực tập, với sự giúp đỡ tận tình từ q thầy cơ Khoa Qu ản trị Kinh doanh và các
anh ch ị Quản lý, Nhân viên t ại Công ty Scavi Hu ế đã giúp em có được nh ữ ng
kinh nghiệm quý báu để hoàn thành để tài nghiên c ứu này.
Lời đầu tiên, em xin được gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hi ệu trường Đại học
Kinh tế, Đại học Huế, đặc biệt là Q uý thầy cô Kh a Qu ản trị Kinh doanh đã t ận tình
truyền đạt kiến thức và t ạo điều kiện cho em được tham gia thực tập cuối khóa .

Em xin bày t ỏ lịng bi ết ơn sâu sắc đế n cơ TS. Hồng Th ị Diệu Thúy đã l
n quan tâ m, giúp đỡ và hướng dẫn em tận tình trong suốt ba tháng thực tập vừa
qua để em có th ể hoàn thành đề tài này.
Em cũng rất chân thành mu ốn gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các anh ch ị
nhân viên t ại Công ty Scavi Hu ế đã t ạo điều kiện cho em có được một mơi tr ường
thực tập bổ ích. Cảm ơn anh chị vì đã ln quan tâm, hướng dẫn em tận tình trong
suốt quá trình thực tập.
Em hy vọng rằng, sau đợt thực tập lần này s ẽ nhận được những sự góp ý, ch ỉ

bảo từ q thầy cơ để có th ể giúp em đúc kết được những kinh nghiệm thực tiễn
cho bản thân mình, giúp em phát hi ện ra những điểm mạnh để tiếp tục phát huy c
ũng như sớm phát hi ện những điểm yếu mà b ản thân còn g ặp phải để khắc phục
trong thời gian sắp tới. Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Hưng Nhật Cường

SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................. i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................................ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.................................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG........................................................................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài................................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu....................................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung................................................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................................................... 2
2.3. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................................... 3

4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................................... 3
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu....................................................................................................... 3
4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp................................................................................... 3
4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp..................................................................................... 3
5. Bố cục đề tài............................................................................................................................................ 6
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................... 7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................. 7
1.1. Cơ sở lý luậ.......................................................................................................................................... 7
1.1.1. Khái niệm về năng suất............................................................................................................... 7
1.1.2. Khái niệm về năng suất lao động............................................................................................. 9
1.1.3. Đặc điểm về tăng năng suất lao động.................................................................................. 10
1.1.4. Phân biệt giữa năng suất lao động và cường độ lao động............................................ 12
1.1.5. Phân loại năng suất lao động.................................................................................................. 13
1.1.6. Ý nghĩa của năng suất lao động............................................................................................. 14
1.1.7. Các chỉ tiêu tính năng suất lao động.................................................................................... 15
1.1.7.1. Năng suất lao động tính bằng hiện vật............................................................................ 15
1.1.7.2. Năng suất lao động tính bằng giá trị................................................................................ 16

SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

1.1.7.3. Năng suất lao động tính bằng thời gian lao động........................................................ 17
1.1.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động................................................................. 17
1.1.8.1. Các yếu tố gắn với bản thân người lao động................................................................. 18

1.1.8.2. Các yếu tố gắn với tổ chức người lao động................................................................... 19
1.1.8.3. Các yếu tố gắn liền với sự phát triển và sử dụng tư liệu sản xuất......................... 22
1.1.8.4. Các yếu tố môi trường lao động........................................................................................ 23
1.1.9. Các nghiên cứu liên quan......................................................................................................... 24
1.1.9.1. Các nghiên cứu nước ngoài................................................................................................. 24
1.1.9.2. Các nghiên cứu trong nước.................................................................................................. 25
1.1.10. Mơ hình nghiên cứu đề xuất................................................................................................. 26
1.2. Cơ sở thực tiễn................................................................................................................................. 27
1.2.1. Thực trạng về ngành dệt may ở trên thế giới.................................................................... 27
1.2.2. Thực trạng về ngành dệt may ở Việt Nam......................................................................... 29
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT
LAO ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN SẢN XUẤT TRỰC TIẾP TẠI CÔNG TY SCAVI
HUẾ.............................................................................................................................................................. 30
2.1. Tổng quan về Công ty Scavi Huế............................................................................................. 31
2.1.1. Giới thiệu về Công ty Sc vi Huế........................................................................................... 31
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Scavi Huế......................................... 33
2.1.3. Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh.................................................................................... 34
2.1.4. Cơ cấu tổ chức.............................................................................................................................. 34
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức............................................................................................................................ 34
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận............................................................................ 36
2.2. Thực trạng năng suất lao động của Công ty Scavi Huế trong giai đoạn 2016-2018
......................................................................................................................................................................... 38

2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh Cơng ty Scavi Huế giai đoạn 2016-2018..............38
2.2.2. Tình hình lao động của Cơng ty Scavi Huế giai đoạn 2016-2018............................ 40
2.3.3. Thực trạng năng suất lao động trong giai đoạn 2016-2018......................................... 42
2.3. Kết quả nghiên cứu........................................................................................................................ 43
2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra.............................................................................................................. 43
2.3.1.1. Đặc điểm mẫu theo giới tính............................................................................................... 44
2.3.1.2. Đặc điểm mẫu theo độ tuổi.................................................................................................. 45


SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

2.3.1.3. Đặc điểm mẫu theo trình độ học vấn............................................................................... 46
2.3.1.4. Đặc điểm mẫu theo bộ phận làm việc.............................................................................. 47
2.3.4.5. Đặc điểm mẫu theo ca làm việc......................................................................................... 48
2.3.4.6. Đặc điểm mẫu theo thời gian làm việc tại công ty..................................................... 48
2.3.4.7. Đặc điểm mẫu theo thu nhập bình quân một tháng.................................................... 49
2.3.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo....................................................................................... 50
2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis).............................53
2.3.3.1. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập......................................................... 54
2.3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến độc lập............................................................. 55
2.3.3.3. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc.................................................... 57
2.3.3.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc....................................................... 58
2.3.4. Kiểm định sự phù hợp của mơ hình nghiên cứu.............................................................. 59
2.3.4.1. Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.........................59
2.3.4.2. Xem xét tự tương quan.......................................................................................................... 60
2.3.4.3. Xem xét đa cộng tuyến.......................................................................................................... 60
2.3.4.4. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư....................................................................... 61
2.3.4.5. Mơ hình hồi quy....................................................................................................................... 62
2.3.4.6. Phân tích hồi quy..................................................................................................................... 62
2.3.4.7. Đánh giá độ phù hợp của mơ hình.................................................................................... 64
2.3.4.8. Kiểm định sự phù hợp của mơ hình................................................................................. 65

2.3.5. Đánh giá của cơng nhân viên về các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động
của bộ phận sả xuất trực tiếp tại Công ty Scavi Huế................................................................ 65
2.3.5.1. Đánh giá của công nhân viên về Bản thân người lao động..................................... 66
2.3.5.2. Đánh giá của công nhân viên về sự quản lý và phân công lao động của cấp trên.67

2.3.5.3. Đánh giá của công nhân viên về Điều kiện làm việc................................................. 69
2.3.5.4. Đánh giá của công nhân viên về sự cải tiến trong sản xuất..................................... 70
2.3.5.5. Đánh giá của công nhân viên về môi trường làm việc.............................................. 72
2.3.8.6. Đánh giá của công nhân viên về năng suất lao động................................................. 73
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN SẢN XUẤT TRỰC TIẾP TẠI
CÔNG TY SCAVI HUẾ..................................................................................................................... 76

SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

3.1. Định hướng phát triển của Công ty Scavi Huế trong thời gian tới..............................76
3.2. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng suất lao động của bộ phận sản xuất trực
tiếp tại Cơng ty Scavi Huế................................................................................................................... 77
3.2.1. Giải pháp dựa trên nhóm nhân tố môi trường làm việc................................................ 77
3.2.2. Giải pháp dựa trên nhóm nhân tố cải tiến trong sản xuất............................................ 79
3.2.3. Giải pháp dựa trên nhóm nhân tố điều kiện làm việc.................................................... 80
3.2.4. Giải pháp dựa trên nhóm nhân tố quản lý và phân công lao động của cấp trên..81
3.2.5. Một số giải pháp khác............................................................................................................... 81

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 83
1. Kết luận.................................................................................................................................................. 83
2. Kiến nghị............................................................................................................................................... 84
2.1. Đối với cơ quan chức năng tỉnh Thừa Thiên – Huế........................................................... 84
2.2. Đối với Tập đoàn Scavi................................................................................................................ 85
3. Hạn chế của đề tài.............................................................................................................................. 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 87
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT................................................................................................ 89
PHỤ LỤC 2: MÃ HÓA THANG ĐO.......................................................................................... 93
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ XỬ LÝ, PHÂN TÍCH SPSS........................................................ 96
1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu............................................................................................................... 96
2. Kiểm định độ tin cậy thang đo....................................................................................................... 98
3. Phân tích nhân tố khám phá EFA............................................................................................... 101
4. Phân tích tươ g quan và phân tích hồi quy.............................................................................. 104
5.Đánh giá của cơng nhân viên về các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động của
bộ phận sản xuất trực tiếp tại Công ty Scavi Huế..................................................................... 107

SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NSLĐ: Năng suất lao động
CĐLĐ: Cường độ lao động
EFA: Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá)

Sig.: Significance (Mức ý nghĩa)
SPSS: Statistical Package for the Social Sciences
(Phần mềm thống kê trong khoa học xã hội)

SXKD: Sản xuất kinh doanh

SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mơ hình nghiên cứu đề xuất.......................................................................................... 27
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty Scavi Huế................................................................................ 35
Biểu đồ 2.2: Đặc điểm mẫu theo giới tính..................................................................................... 44
Biểu đồ 2.3: Đặc điểm mẫu theo độ tuổi........................................................................................ 45
Biểu đồ 2.4: Đặc điểm mẫu theo trình độ học vấn...................................................................... 46
Biểu đồ 2.5: Đặc điểm mẫu theo bộ phận làm việc.................................................................... 47
Biểu đồ 2.6: Đặc điểm mẫu theo ca làm việc................................................................................ 48
Biểu đồ 2.7: Đặc điểm mẫu theo thời gian làm việc.................................................................. 49
Biểu đồ 2.8: Đặc điểm mẫu theo thu nhập bình qn/tháng................................................... 49
Sơ đồ 2.9: Mơ hình nghiên cứu sau khi phân tích nhân tố khám phá.................................. 59
Biểu đồ 2.10: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa Histogram.......................................... 61

SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường


vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016-2018............................................. 38
Bảng 2.2: Tình hình lao động giai đoạn 2016-2018................................................................... 40
Bảng 2.3: Năng suất lao động theo doanh thu giai đoạn 2016 –2018................................. 42
Bảng 2.4: Đặc điểm mẫu điều tra...................................................................................................... 43
Bảng 2.5: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo của các biến độc lập............................. 51
Bảng 2.6: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo của biến phụ thuộc................................ 52
Bảng 2.7: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập..................................... 54
Bảng 2.8: Rút trích nhân tố biến độc lập........................................................................................ 55
Bảng 2.9: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộ.................................. 57
Bảng 2.10: Rút trích nhân tố biến phụ thuộc................................................................................ 58
Bảng 2.11: Kết quả phân tích tương quan Pearson..................................................................... 60
Bảng 2.12: Hệ số phân tích hồi quy.................................................................................................. 63
Bảng 2.13: Đánh giá độ phù hợp của mơ hình............................................................................. 64
Bảng 2.14: Kết quả kiểm định ANOVA.......................................................................................... 65
Bảng 2.15: Kết quả đánh giá về Bản thân người lao động...................................................... 66
Bảng 2.16: Kết quả đánh giá về sự quản lý và phân công lao động của cấp trên...........68
Bảng 2.17: Kết quả đánh giá về iều kiện làm việc.................................................................. 69
Bảng 2.18: Kết quả đánh giá về sự cải tiến trong sản xuất...................................................... 71
Bảng 2.19: Kết quả đánh iá về môi trường làm việc................................................................ 72
Bảng 2.20: Kết quả đá h giá về năng suất lao động.................................................................... 73

SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường


viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trên con đường phát triển bền vững và thành công của bất kỳ một doanh
nghiệp, tổ chức nào cũng đều phải chịu sự tác động của rất nhiều các yếu tố cả b n
trong lẫn bên ngồi của doanh nghiệp đó. Và một trong những yếu tố rất quan trọng,
được các nhà quản trị thường xun quan tâm đến đó chính là năng suất lao động.
Năng suất lao động là một trong những chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt độ g sả xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Việc chú trọng tăng năng suất lao động sẽ góp phần
nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Hơn hết, với các Công ty chuyên sản xuất, gia công ác mặt hàng may mặc xuất
khẩu có số lượng lao động trực tiếp lớn như Công ty Scavi Huế, việc nâng cao năng
suất lao động là một bài toán cực kỳ quan trọng và cũng là một thách thức lớn cho các
nhà quản trị. Bởi đây cũng là một yếu tố sống cịn, tăng năng suất lao động cho phép
Cơng ty giảm được lao động, tiết kiệm được quỹ tiền lương, đồng thời tăng tiền lương
cho cá nhân người lao động và khuyến khích, tạo động lực làm việc cho người lao
động, chỉ khi năng suất lao động cao mới giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển bền
vững. Tuy nhiên, để giải được bài toán này, trước tiên các nhà quản trị cần phải biết
được các yếu tố nào tác động đến năng suất lao động trong quá trình sản xuất và mức
độ tác động của chúng như thế nào, nguồn lực của mình ngang đâu, để từ đó có thể
đưa ra các phương pháp quản trị, cũng như quy trình sản xuất phù hợp cho từng bộ
phận nhằm sử dụ g hiệu quả mọi nguồn lực, giảm thiểu chi phí sản xuất, nâng cao năng
suất lao động và mang lại lợi nhuận lớn cho công ty.

Nhận thấy được tầm quan trọng của việc phải nâng cao năng suất lao động nên
tôi quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao
động của bộ phận sản xuất trực tiếp tại Công ty SCAVI Huế” để phân tích, đánh giá
mức độ ảnh hưởng của các yếu tố nhằm đề xuất một số giải pháp nâng cao năng suất
lao động cho bộ phận sản xuất trực tiếp của công ty Scavi Huế.

SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

2.Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
2.1.

Mục tiêu chung

Đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động. Để từ
đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng suất lao động tại Bộ phận sản xuất trực
tiếp của Công ty Scavi Huế trong thời gian tới.
2.2.
-

Mục tiêu cụ thể
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động của Bộ phậ sả xuất

trực tiếp tại Công ty Scavi Huế

-

Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến năng suất lao động của Bộ

phận sản xuất trực tiếp tại Công ty Scavi Huế
-

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng suất lao động của Bộ phận sản

xuất trực tiếp tại Công ty Scavi Huế
2.3.
-

Câu hỏi nghiên cứu
Các yếu tố nào ảnh hưởng đến năng suất lao động của Bộ phận sản xuất trực

tiếp tại Công ty Scavi Huế?
-

Các yếu tố trên ảnh hưởng đến năng suất lao động của Bộ phận sản xuất trực

tiếp tại Công ty Scavi Huế theo chiều hướng nào?
-

Các yếu tố trên ảnh hưởng đến năng suất lao động của Bộ phận sản xuất trực

tiếp tại Công ty Scavi Huế với mức độ như thế nào?
-

Làm thế nào để có thể nâng cao năng suất lao động cho Bộ phận sản xuất trực


tiếp tại Công ty Scavi Huế?
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng

đến năng suất lao động và giải pháp nâng cao năng suất lao động của bộ phận sản xuất
trực tiếp tại Công ty Scavi Huế
-

Đối tượng khảo sát: Công nhân viên tại bộ phận sản xuất trực tiếp của Công

ty Scavi Huế

SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

3.2. Phạm vi nghiên cứu
-

Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại bộ phận sản xuất trực


tiếp (Nhà máy 1, Nhà máy 2) của Công ty SCAVI Huế
- Phạm vi thời gian:
+ Đề tài được thực hiện từ ngày 05/10/2019 đến ngày 22/12/2019
+ Các dữ liệu thứ cấp thu thập được từ Công ty Scavi trong giai đoạn 20162018
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Các dữ liệu thứ cấp được thu thập thông qua các nguồn:
+ Từ website của Cơng ty:
+

Các số liệu về tình hình hoạt động kinh d anh, tình hình nguồn nhân lực của

Cơng ty Scavi Huế trong các năm qua thu thập được từ phịng Hành chính – Nhân sự,
phịng Kế tốn của Công ty
4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:
 Phương pháp chọn mẫu và xác định quy mô mẫu
- Phương pháp chọn mẫu:
Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Theo đó, khảo sát viên tiến
hành phát bảng hỏi để khảo sát các công nhân viên đang làm việc tại Bộ phận sản xuất
trực tiếp của Cô g ty.
Quá trình khảo sát một số được thực hiện ngay trong q trình mà các cơng
nhân đang làm việc tại các Nhà máy (Nhà máy 1, Nhà máy 2) để nhằm đem lại các
đánh giá khách quan nhất. Một số đối tượng khác như công nhân may phải làm việc
liên tục nên để tránh ảnh hưởng đến năng suất lao động của Nhà máy nên được thực
hiện trong giờ nghỉ giữa các ca.
Quá trình khảo sát được tiến hành mỗi ngày trong q trình thực tập tại Cơng ty
đến khi phỏng vấn và thu thập đủ 120 bảng hỏi đủ điều kiện và đủ tin cậy.
- Phương pháp xác định quy mô mẫu:


SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

Đề tài xác định quy mô mẫu dựa trên các công thức tính kích thước mẫu theo
các nghiên cứu như sau:
+ Theo nghiên cứu của Hair, Anderson, Tatham và Black (năm 1998)
Theo nghiên cứu trên, kích thước mẫu cần thiết tối thiểu phải được xác định sao
cho phù hợp với số biến trong phân tích nhân tố, theo cơng thức:
N=5 x k
Trong đó:
N: Kích thước mẫu cần xác định
k: Số biến quan sát được đưa vào để phân tích nhân t ố
Qua đó, mơ hình đo lường của đề tài này có 24 biến quan sát nên kích thước
mẫu tối thiểu theo công thức trên là 120 (5 x 24=120) [18]
+

Theo Tabachnick & Fidell (1991), để phân tích hồi quy đạt kết quả cao thì

kích thước mẫu được xác định phải thỏa mãn cơng thức:
N >= 8m +50
Trong đó:
N: Kích thước mẫu cần xác định
m: Số biến độc lập củ mơ hình
Với 5 biến độc lập củ mơ hình thì kích thước mẫu thỏa mãn phải là: N >= 90

[19]
Trong đề tài này, tác giả kết hợp cả phân tích nhân tố và phân tích hồi quy
nên kích thước mẫu được xác định là 120.
4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
Dữ liệu sau khi thu thập được nhập vào phần mềm SPSS.20 và Excel để thống
kê và tiến hành mã hóa, xử lý và phân tích dữ liệu.
Đề tài đã sử dụng các phương pháp như:
- Thống kê mơ t ả:
Mục đích của phương pháp này nhằm mô tả, hiểu rõ được đặc điểm của đối
tượng điều tra thông qua các tiêu chí tần số (Frequency), biểu đồ, giá trị trung bình, độ
lệch chuẩn, phương sai.
- Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha:

SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

Theo nhiều nhà nghiên cứu, mức độ đánh giá các biến thông qua hệ số
Cronbach’s Alpha được đưa ra như sau:
Những biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item – Total Correlation)
lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 sẽ được chấp nhận và được đưa
vào những bước phân tích xử lý tiếp theo. [15]
Cụ thể là:






Hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,8 đến gần bằng 1: Thang đo lườ g rất tốt



Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến 0,8: Thang đo lường tốt

Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 đến 0,7: Thang đo chấp nhận được nếu là

thang đo mới
- Phân tích nhân t ố khám phá EFA
Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis,
gọi tắt là phương pháp EFA) giúp chúng ta đánh giá hai loại giá trị quan trọng của
thang đo là giá trị hội tụ và giá trị phân biệt.
Sau khi kiểm định độ tin cậy của thang đo, nghiên cứu sẽ tiến hành phân tích
nhân tố khám phá EFA để rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát thành một tập biến
ít hơn (gọi là nhân tố). Các nhân tố được rút gọn này sẽ có ý nghĩa hơn nhưng vẫn
chứa đựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến quan sát ban đầu. [18]
- Phân tích hồi quy tương quan:
Sau khi tiến hành điều tra sơ bộ và lập bảng hỏi chính thức, đề tài đã rút ra được
các biến định tí h phù hợp khảo sát và lập mơ hình hồi quy với các biến độc lập và biến
phụ thuộc.
Sau khi rút trích được các nhân tố từ phân tích nhân tố EFA, xem xét các giả
định cần thiết trong mơ hình hồi quy tuyến tính như: kiểm tra phần dư chuẩn hóa; kiểm
t a hệ số phóng đại phương sai VIF; kiểm tra giá trị Durbin – Watson. Nếu các giả định
ở trên khơng bị vi phạm, mơ hình hồi quy sẽ được xây dựng. Hệ số R Square cho thấy
các biến độc lập đưa vào mơ hình giải thích được bao nhiêu phần trăm sự biến thiên
của biến phụ thuộc.

Mơ hình hồi quy có d ạng:
Y = β0 + β1X1 + β2X2 + ….+ βnXn + ei

SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

Trong đó:
Y: Là biến phụ thuộc
β0: Là hệ số chặn (Hằng số)
β1: Là hệ số hồi quy riêng phần (Hệ số phụ thuộc)
Xi: Là các biến độc lập trong mơ hình
ei: Là biến độc lập ngẫu nhiên (Phần dư)
Dựa vào hệ số Bê-ta chuẩn hóa với mức ý nghĩa Sig. tương ứng để xác đị các
biến độc lập nào có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc trong mơ hình ngh ên cứu và ảnh
hưởng với mức độ ra sao, theo chiều hướng nào. Từ đó, làm căn cứ để có những kết
luận chính xác hơn và đưa ra giải pháp mang tính thuyết phụ ao.
Kết quả của mơ hình sẽ giúp ta xác định được chiều hướng, mức độ ảnh hưởng
của các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động của bộ phận sản xuất trực tiếp tại
Công ty Scavi Huế.
5. Bố cục đề tài
Bố cục đề tài nghiên cứu này gồm có 3 phần, cụ thể:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và k ết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

Chương 2: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động của bộ
phận sản xuất trực tiếp tại Công ty Scavi Huế
Chươ g 3: Đị h hướng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng suất lao động
của bộ phận sản xuất trực tiếp tại Công ty Scavi Huế
Phần III: Kết luận và ki ến nghị

SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm về năng suất
-

Theo quan niệm truyền thống: Khái niệm năng suất được hiểu khá đơn giản là

mối tương quan giữa đầu ra và đầu vào. Nếu đầu ra lớn hơn đạt được từ một lượng đầu
vào giống nhau hoặc với đầu ra giống nhau từ một đầu vào nhỏ hơn thì có thể nói rằng
năng suất cao hơn. Những năm gần đây khái niệm năng suất đượ hoàn thiện bổ sung
thêm những nội dung mới cho thích ứng với tình hình kinh tế xã hội và những thay đổi
của môi trường kinh doanh hiện nay. [20]
Theo Từ điển Oxford: “Năng suất là tính iệu quả của hoạt động sản xuất được
đo bằng việc so sánh giữa khối lượng sản xuất trong những thời gian hoặc nguồn lực

được sử dụng để tạo ra nó” [13]
Theo từ điển kinh tế học hiện đại của MIT (Mỹ): “Năng suất là đầu ra trên một
đơn vị đầu vào được sử dụng. Tăng năng suất xuất phát từ tăng tính hiệu quả của các
bộ phận vốn, lao động. Cần thiết phải đo năng suất bằng đầu ra thực tế, nhưng rất ít khi
tách riêng biệt được năng suất của nguồn vốn và lao động” [13]
Năm 1950, tổ chức hiệp tác kinh t ế Châu Âu đưa ra định nghĩa chính thức như
sau: “Năng suất là thương số thu được bằng cách chia đầu ra cho một trong những
nhân tố sản xuất. Trong trường hợp này có thể nói về năng suất của vốn, năng suất đầu
tư hoặc năng suất của nguyên vật liệu, tuỳ theo cách xem xét đầu ra trong mối quan hệ
với vốn, đầu tư hay nguyên liệu”
Như vậy, tuy có nhiều quan niệm khác nhau về năng suất nhưng tất cả các quan
niệm đó đều dựa trên một cách chung nhất đó là: “Năng suất là tỷ số giữa đầu ra và
những đầu vào được sử dụng để tạo ra đầu ra đó. Về mặt tốn học năng suất được phản
ánh bằng: P = tổng đầu ra / tổng đầu vào” [13]

SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

Đầu ra được phản ánh dưới nhiều tên gọi khác nhau như: “Tập hợp các kết
quả”; “Thực hiện ở các mức độ cao nhất”; “Tổng đầu ra hữu hình”; “Tồn bộ đầu ra có
thể được”. Cụ thể trong các doanh nghiệp đầu ra được tính bằng tổng giá trị sản xuất
hay giá trị gia tăng, hoặc khối lượng hàng hố tính bằng đơn vị hiện vật. Ở cấp độ vĩ
mô người ta thường sử dụng GDP như đầu ra chủ yếu để tính năng suất.
Đầu vào được tính theo các yếu tố tham gia để sản xuất ra đầu ra. Đó là lao

động, nguyên liệu, vốn, thiết bị, năng lượng, kỹ thuật, kỹ năng quản lý.
Việc chọn đầu vào và đầu ra khác nhau sẽ tạo ra các mơ hình đá h giá năng suất
khác nhau. Đặc điểm của quan niệm truyền thống là tập trung nhấn mạnh đến yếu tố
đầu vào như lao động, vốn (năng lượng, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, cơng nghệ)
trong đó yếu tố lao động là trung tâm.
- Theo cách ti ếp cận mới về năng suất của cơ quan năng suất Châu Âu
(EPA)
đưa ra: “Năng suất là một trạng thái tư duy. Nó là một thái độ nhằm tìm kiếm để cải
thiện những gì đang tồn tại. Có một sự chắc chắn rằng ngày hơm nay con người có thể
làm việc tốt hơn ngày hôm qua và ngày mai tốt hơn ngày hôm nay. Hơn nữa nó địi hỏi
những cố gắng khơng ngừng để thích ứng với các hoạt động kinh tế trong những điều
kiện ln thay đổi. Đó là sự tin tưởng chắc chắn trong q trình tiến triển của lồi
người”.
Theo cách tiếp cận mới năng suất trở thành một khái niệm động, tổng hợp nhiều
yếu tố, cần phải được xem xét trong mối quan hệ chặt chẽ với bản chất và môi trường
kinh tế xã hội mà tro g đó các doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh. Tính chất tổng hợp còn thể hiện trong chất lượng, đặc điểm của đầu ra và hiệu
quả của các yếu tố đầu vào được xem xét ở mọi cấp độ khác nhau như quốc tế, quốc
gia doanh nghiệp và từng cá nhân. [13]
Khái niệm năng suất phản ánh tính lợi nhuận, tính hiệu quả, giá trị chất lượng,
sự đối mới chất lượng cuộc sống. Đó là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh
tế xã hội được lượng hoá bằng mức tăng giá trị gia tăng của tất cả các nguồn lực và
yếu tố tham gia vào một quá trình hay một loạt các hoạt động kinh tế trong một thời
gian nhất định. Năng suất là một trạng thái tổng hợp cách thức hoạt động của con
người và các doanh nghiệp

SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

Năng suất được hình thành với sự đóng góp của tất cả các hoạt động trong các
hoạt động trong các chuỗi giai đoạn có liên quan từ nghiên cứu, thiết kế, sản xuất sản
phẩm hoàn chỉnh, cung ứng cho nhà tiêu dùng, bảo dưỡng. Năng suất phải tính đến tác
động tổng hợp của hàng loạt các yếu tố và tập trung vào sự thực hiện của doanh
nghiệp.
Điểm căn bản nhất của cách tiếp cận mới về năng suất là tăng số lượng đồng
thời tăng chất lượng. Điều này có nghĩa là sử dụng cùng một khối lượ g guyên liệu, lao
động, vốn, năng lượng… để sản xuất một khối lượng lớn hơn các đầu ra có cùng chất
lượng hoặc chất lượng cao hơn. Với quan niệm như vậy, năng suất có thể hiểu là trả ít
hơn và nhận nhiều hơn mà khơng tổn hại đến chất lượng. Ngày nay, năng suất và chất
lượng đã trở thành đồng hướng, thống nhất. Chất lượng ủa đội ngũ lao động, chất
lượng của sản phẩm và dịch vụ, chất lượng của môi trường kinh tế xã hội và chất
lượng của năng lực quản lý điều hành sản xuất kinh d anh. [13]
1.1.2. Khái niệm về năng suất lao động
-

Theo C.Má c thì NSLĐ là “sức sản xuất của lao động cụ thể có ích”. NSLĐ

thể hiện kết quả hoạt động sản xuất có ích của con người trong một đơn vị thời gian
nhất định. [9]
-

Theo quan ni ệ m truyền thống: NSLĐ là tỷ số giữa đầu ra với đầu vào, là

lượng lao động để tạo ra đầu ra đó. NSLĐ được đo bằng số lượng sản phẩm sản xuất

ra trong một đơn vị thời ian, hoặc bằng lượng thời gian lao động hao phí để sản xuất ra
một đơn vị sả phẩm. [20]
-

Theo quan điểm tiếp cận mới về NSLĐ do Ủy ban năng suất của Hội đồng

năng suất Châu Âu đưa ra: NSLĐ là một trạng thái tư duy. Nó là một thái độ nhằm
tìm kiếm để cải thiện những gì đang tồn tại. Có một sự chắc chắn rằng ngày hơm nay
con người có thể làm việc tốt hơn ngày hơm qua và ngày mai tốt hơn ngày hơm nay.
Hơn nữa đó địi hỏi những cố gắng khơng ngừng để thích ứng với các hoạt động kinh
tế trong điều kiện luôn thay đổi, ln ứng dụng những lý thuyết và phương pháp mới.
Đó là sự tin tưởng chắc chắn trong quá trình phát triển của con người. [20]
-

Ở quan điểm truyền thống: NSLĐ thuần túy thể hiện mối tương quan chặt chẽ

giữa “đầu ra” và “đầu vào”. Nếu đầu ra lớn hơn đạt được từ một đầu vào thì có thể

SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

nói NSLĐ cao hơn. Quan niệm này đề cập về mặt tĩnh và chủ yếu nhấn mạnh về mặt
số lượng.
Những năm gần đây khái niệm năng suất được hoàn thiện bổ sung thêm những

nội dung mới cho thích ứng với tình hình kinh tế xã hội và những thay đổi của môi
trường kinh doanh hiện nay. Đối với quan điểm hiện đại thì NSLĐ được hiểu một cách
rộng hơn, đó là tăng số lượng sản xuất đồng thời tăng chất lượng đầu ra. Điều này có
nghĩa là sử dụng một lượng lao động để sản xuất ra một khối lượng lớ các đầu ra có
cùng chất lượng hoặc có chất lượng cao hơn. Vì vậy, năng suất cũng có thể hiểu là trả
ít hơn nhưng nhận nhiều hơn mà khơng ảnh hưởng xấu đến chất lượng. NSLĐ không
chỉ phụ thuộc vào số lượng mà còn là chất lượng, đặc điểm ủa đầu ra và tính hiệu quả
trong sản xuất. Thời đại ngày nay, năng suất và chất lượng trở thành đồng hướng thống
nhất với nhau. NSLĐ cao phải tạo ra những sản phẩm, dịch vụ có những đặc điểm kỹ
thuật và chức năng sử dụng thỏa mãn nhu cầu của công nhân sản xuất trực tiếp cũng
như đòi hỏi của xã hội, bảo vệ môi trường, sử dụng tiết kiệm nguồn tài ngun, ít gây
ơ nhiễm và ít gây lãng phí trong quá trình sản xuất. [20]
Qua những khái niệm trên, ta có thể khẳng định rằng NSLĐ là hiệu quả sản
xuất của lao động có ích trong khoảng thời gian nhất định. Tăng NSLĐ không chỉ là
chỉ tiêu phản ánh lượng sản phẩm nó sản xuất ra mà cịn là thể hiện mối quan hệ giữa
năng suất – chất lượng – cuộc sống – việc làm và sự phát triển bền vững. Vì vậy, để có
thể đánh giá về năng suất lao động của một Cơng ty, ta có thể dựa vào mức độ hồn
thành cơng việc theo kế hoạch, chất lượng của sản phẩm được tạo ra, cũng như sự
hăng hái của người lao động trong quá trình tham gia sản xuất.
1.1.3. Đặc điểm về tăng năng suất lao động
Tăng năng suất lao động là “Sự tăng lên của sức sản xuất hay năng suất lao
động, nói chung chúng ta hiểu là sự thay đổi làm rút ngắn thời gian lao động xã hội
cần thiết để sản xuất ra nhiều giá trị sử dụng hơn”
-

Năng suất lao động tăng lên biểu hiện ở chỗ phần lao động sống giảm bớt,

phần lao động quá khứ tăng lên, nhưng tăng như thế nào đó để tổng hao phí lao động
chứa đựng trong hàng hố giảm ấy giảm đi; nói cách khác lao động sống giảm nhiều
hơn lao động quá khứ tăng lên [9]


SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

- Theo C.Mác:
Trong quá trình sản xuất sản phẩm, lao động sống và lao động quá khứ bị hao
phí theo những lượng nhất định. Lao động sống là lao động mà con người bỏ ra ở hiện
tại. Lao động quá khứ là lao động ở giai đoạn trước đã chuyển vào giá trị sản phẩm.
Hạ thấp chi phí lao động sống nêu rõ đặc điểm tăng năng suất lao động cá nhân.
Hạ thấp chi phí lao động sống và lao động quá khứ nêu rõ đặc điểm tăng năng suất lao
động xã hội. Giữa năng suất lao động cá nhân và năng suất lao động xã ội có mối quan
hệ mật thiết với nhau. Trong quá trình quản lý kinh tế nếu chỉ chú trọ g tăng năng suất
lao động cá nhân thì sẽ diễn ra hiện tượng coi nhẹ tiết kiệm vật tư, coi nhẹ chất lượng
sản phẩm và như vậy năng suất lao động xã hội ó khi khơng tăng mà còn giảm.
Để một chế độ xã hội mới ra đời phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trình độ phát triển
kinh tế biểu hiện là cơ sở hạ tầng; chính trị xã hội biểu hiện là kiến trúc thượng tầng;
điều kiện tự nhiên…Trong đó, trình độ phát triển kinh tế là quan trọng nhất, nó quyết
định đến những nhân tố cịn lại, trình độ phát triển kinh tế biểu hiện bằng sự phát triển
của lực lượng sản xuất, lực lượng sản xuất phát triển biểu hiện là sự tăng năng suất lao
động. Vì vậy, tăng năng suất l o động không chỉ là một hiện tượng kinh tế thông
thường mà là một quy luật kinh tế chung cho mọi hình thức xã hội. Năng suất lao động
của chế độ xã hội sau bao giờ cũng cao hơn năng suất lao động của chế độ xã hội trước
vì xã hội càng phát triển thì trình độ con người ngày càng cao, khả năng sáng tạo ngày
càng lớn, vì vậy mà cơng cụ lao động ngày càng hoàn thiện hơn. Sự vận động của quy

luật tăng năng suất lao động ở mỗi chế độ xã hội khác nhau thì khác nhau, càng ở
những chế độ xã hội sau thì năng suất lao động xã hội tăng lên nhanh chóng hơn so với
các chế độ xã hội trước đó. Đó là điều tất nhiên vì các chế độ xã hội trước thì hệ thống
cơng cụ xã hội càng kém hồn thiện, và trình độ con người cũng kém phát triển, công
cụ lao động thô sơ, lao động thủ công là chủ yếu nên hao phí sức lao động nhiều mà
giá trị hàng hố tạo ra ít. Khi xã hội càng phát triển thì năng suất lao động tăng lên
nhanh hơn do trình độ con người phát triển hệ thống công cụ lao động ngày càng hồn
thiện, lao động thủ cơng dần bị thay thế chủ yếu bằng máy móc hiện đại, hao phí sức
lao động bỏ ra ít mà hàng hố tạo ra nhiều hơn. Ngày nay, khi mà khoa học công nghệ

SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

phát triển như vũ bão, hệ thống công cụ lao động được cải tiến từng ngày vì thế mà tốc
độ tăng năng suất lao động rất cao so với trước đây. Như vậy trình độ phát triển của
lực lượng lao động của các chế độ xã hội khác nhau nên biểu hiện của quy luật tăng
năng suất lao động cũng khác nhau. [10]
1.1.4. Phân biệt giữa năng suất lao động và cường độ lao động
Năng suất lao động (NSLĐ) là năng lực sản xuất của lao độ g, được tính bằng
số lượng sản phẩm được người lao động sản xuất ra trong một đơ vị thời gian. Năng
suất lao động tăng lên nghĩa là cùng trong một khoảng thời gian lao động đó mà số
lượng hàng hóa tăng lên, làm cho thời gian lao động cần thiết để tạo ra một đơn vị
hàng hóa giảm xuống, do đó mà giá trị của một đơn vị hàng hóa ũng sẽ giảm xuống.
Cường độ lao động (CĐLĐ) là đại lượng chỉ mức độ hao phí sức lao động trong

một đơn vị thời gian. Nếu cường độ lao động tăng lên thì số lượng hàng hóa sản xuất
ra sẽ tăng lên, đồng thời sức hao phí lao động để sản xuất ra lượng hàng hóa đó cũng
tăng lên, vì vậy mà giá trị của một đơn vị hàng hóa cũng khơng đổi.
Điểm giống nhau giữa NSLĐ và CĐLĐ đó là khi tăng năng suất lao động hay
tăng cường độ lao động thì đều sẽ làm tăng kết quả lao động, lượng sản phẩm được tạo
ra trong một đơn vị thời gian vì thế cũng tăng lên. NSLĐ và CĐLĐ có nhiều nét tương
đồng với nhau nên khiến cho các nhà quản trị dễ bị nhầm lẫn, không phân biệt được
dẫn đến việc đưa ra các kế hoạch, phương pháp sản xuất không hợp lý. Tuy nhiên, về
bản chất thì NSLĐ và CĐLĐ là hồn tồn khác nhau. Tăng năng suất lao động thì sẽ
làm giảm hao phí lao động trong một đơn vị sản phẩm. Từ đó, chi phí lao động cũng sẽ
giảm theo và giúp cho doanh nghiệp có thể giảm giá thành sản phẩm. NSLĐ sẽ chịu sự
tác động của các yếu tố như: trình độ tay nghề; cơng nghệ; kỹ năng và phương pháp
làm việc của người lao động… Nhưng khi tăng cường độ lao động thì hao phí lao động
sản xuất ra một sản phẩm không thay đổi và không ảnh hưởng đến giá cả sản phẩm.
ăng năng suất lao động là vơ hạn cịn tăng cường độ lao động là có giới hạn bởi sức
khoẻ của con người có hạn. Tăng năng suất lao động có tác dụng tích cực và khơng
ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người cịn tăng cường độ lao động nếu tăng quá mức
sẽ gây ra tai nạn lao động và ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người.

SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

1.1.5. Phân loại năng suất lao động
Theo các nhà kinh tế, NSLĐ sẽ được phân loại theo nhiều cách thức khác nhau.

Nhưng thông thường, xét theo phạm vi NSLĐ được chia làm hai loại đó là: NSLĐ cá
nhân và NSLĐ xã hội.
Năng suất lao động cá nhân :
Là sức sản xuất của cá nhân người lao động, được đo bằng tỷ số số lượ g sản
phẩm hoàn thành với thời gian lao động để hồn thành số sản phẩm đó.
Năng suất lao động cá nhân là thước đo tính hiệu quả lao động sống, thường
được biểu hiện bằng đầu ra trên một giờ lao động. Năng suất lao động cá nhân có vai
trị rất lớn trong q trình sản xuất. Việc tăng hay giảm năng suất lao động cá nhân
phần lớn quyết định đến sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp, do đó hầu hết
các doanh nghiệp đều chấp nhận trả công theo năng suất lao động cá nhân hay mức độ
thực hiện của từng cá nhân từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến tiêu chuẩn sống của người
lao động.
Có rất nhiều nhân tố tác động đến năng suất lao động cá nhân , tuy nhiên các
nhân tố chủ yếu là các yếu tố gắn với bản thân người lao động như: kỹ năng, kỹ xảo,
cường độ lao động, thái độ lao động, tinh thần trách nhiệm, dụng cụ lao động, sự thành
thạo sáng tạo trong sản xuất của người lao động và mức độ hiện đại của công cụ lao
động… sẽ quyết định năng suất lao động cá nhân cao hay thấp.
Ngoài ra các hân tố gắn với quản lý con người và điều kiện lao động thì đêu ảnh
hưởng đến năng suất lao động cá nhân. Vì thế muốn tăng năng suất lao động cá nhân
thì phải quan tâm đến tất cả các yếu tố tác động đến nó. [20]
Năng suất lao động xã h ội:
Là mức năng suất của tất cả các nguồn lực của một doanh nghiệp hay toàn xã
hội. Năng suất lao động xã hội được đo bằng tỷ số giữa đầu ra của doanh nghiệp hoặc
của xã hội với số lao động sống và lao động quá khứ bị hao phí để sản xuất ra một đơn
vị sản phẩm.
Năng suất lao động xã hội có sự tiêu hao của lao động sống và lao động quá
khứ. Lao động sống là sức lực của con người bỏ ra ngay trong quá trình sản xuất, lao

SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường


13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

động q khứ là sản phẩm của lao động sống đã được vật hoá trong các giai đoạn sản
xuất trước kia (biểu hiện ở máy móc, nguyên vật liệu). [20]
Mối quan hệ giữa NSLĐ cá nhân và NSLĐ xã h ội:
Giữa năng suất lao động cá nhân và năng suất lao động xã hội có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau. Năng suất lao động cá nhân là tiền đề cho năng suất lao động xã
hội. Tuy nhiên, giữa năng suất lao động cá nhân và năng suất lao động xã
phải lúc nào cũng cùng chiều. Nếu giữa năng suất lao động cá nhân và
động xã hội đều tăng, thì đây là mối quan hệ cùng chiều mong muốn vì
động cá nhân liên quan đến thu nhập của người lao động, còn năng suất lao động xã
hội phản ánh lợi ích của doanh nghiệp. Cả hai đều tăng thì lợi í h hai bên đều tăng.
Nếu năng suất lao động cá nhân tăng mà năng suất lao động xã hội không tăng
hoặc giảm thì đây là mối quan hệ khơng mong muốn vì lợi ích giữa doanh nghiệp và
người lao động khơng thống nhất. Trường hợp này xảy ra khi cá nhân người lao động
vì muốn tăng năng suất lao động nên bỏ qua quy trình cơng nghệ, lãng phí ngun vật
liệu, sử dụng máy móc khơng hợp lý, coi nhẹ chất lượng sản phẩm. Do đó, muốn quan
hệ năng suất lao động cá nhân và năng suất lao động xã hội cùng chiều thì quan hệ
giữa lao động sống và lao động quá khứ phải thường xuyên có sự thay đổi. Lao động
sống giảm nhiều hơn lao động quá khứ tăng lên. Muốn như vậy phải thường xuyên
nâng cao trách nhiệm của doanh nghiệp đối với người lao động, cần phải có biện pháp
khuyến khích và kỷ luật n hiêm ngặt, phải gắn lợi ích của người lao động với lợi ích
của doanh nghiệp để gười lao động gắn bó với doanh nghiệp hơn nữa, và tuân thủ các
kỷ luật trong lao động. [20]
1.1.6. Ý nghĩa của năng suất lao động

Tăng năng suất lao động có một ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của xã hội
và loài người, nó là động cơ thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của mọi quốc gia, là cơ
sở quan trọng trong các quyết định ở tầm vi mô và vĩ mô. Tác động quan tổng hợp
nhất hay là mục tiêu của tăng năng suất lao động hiện nay là hoàn thiện chất lượng
cuộc sống của con người trên toàn thế giới. Vấn đề trung tâm của năng suất lao động
hiện nay là đảm bảo xã hội tốt hơn thông qua kỹ thuật cải tiến nhằm sử dụng hiệu quả
hơn các nguồn lực và cơng nghệ sẵn có.

SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồng Thị Diệu Thúy

Đối với các doanh nghiệp, tăng năng suất lao động càng có ý nghĩa quan trọng,
nó là một trong những chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và là một yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Điều
đó được thể hiện:
-

Tăng năng suất lao động góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp. Bởi khi tăng năng suất lao động có nghĩa là hao p í để sản
xuất ra một đơn vị sản phẩm giảm, vì thế nó cho phép giảm số người làm việc, tiết
kiệm được quỹ lương. Mà tiền lương là một trong những chi phí của q trì h sản xuất,
do đó tăng năng suất lao động góp phần là giảm chi phí nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh

-

Tăng năng suất lao động sẽ góp phần nâng cao khả năng ạnh tranh của doanh

nghiệp trên thị trường. Có thể nói, nâng cao năng lực cạnh tranh là một vấn đề quan
trọng hàng đầu đặt ra đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường
như hiện nay. Bởi nâng cao năng lực cạnh tranh sẽ giúp doanh nghiệp bán được nhiều
sản phẩm hơn trên thị trường, làm tăng thị phần, tăng lợi nhuận… Mà năng suất lao
động tăng thì làm giảm giá thành sản phẩm nhưng đồng thời chất lượng sản phẩm cũng
được cải tiến vì tiết kiệm được chi phí về tiền lương trên một đơn vị sản phẩm. Giá cả
và chất lượng chính là h i yếu tố quyết định đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
trên thị trường.
-

Năng suất lao động cao và tăng nhanh sẽ tạo điều kiện tăng quy mô và tốc độ

của tổng sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân, cho phép giải quyết thuận lợi các vấn đề
về tích luỹ, tiêu dùng. Vì năng suất lao động tăng lên thì sản lượng tăng lên và tổng giá
trị sản lượng tăng lên. Khi giá trị sản lượng tạo điều kiện cho việc tăng lợi nhuận, giúp
cho các doanh nghiệp có thể tích luỹ đầu tư mở rộng sản xuất
- Năng suất lao động tăng là nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế
1.1.7. Các chỉ tiêu tính năng suất lao động
Có rất nhiều chỉ tiêu để tính năng suất lao động, nhưng theo Giáo trình “Thống
kê doanh nghiệp” của PGS.TS Hồng Hữu Hịa thì năng suất lao động được tính thơng
qua các chỉ tiêu cơ bản dưới đây:
1.1.7.1. Năng suất lao động tính bằng hiện vật

SVTH: Nguyễn Hưng Nhật Cường

15



×