Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về chính sách công nghiệp tiên phong và khuyến nghị cho việt nam (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (697.58 KB, 17 trang )

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ ........................................................................... i
MỞ ĐẦU ...................................................................... Error! Bookmark not defined.
1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................... ......1
2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu..............................................................................3
3. Mục tiêu nghiên cứu................................................... Error! Bookmark not defined.
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CƢ́U LIÊN QUAN ĐỀ TÀ IError!

Bookmark

not defined.
1.1. Tổ ng quan nghiên cứu liên quan đế n đề ta........
̀ i Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Tổ ng quan về nô ̣i hàm của chính sách công nghiệp tiên phong ....... Error!
Bookmark not defined.
1.1.2. Tổ ng quan các bài học kinh nghiệm chính sách công nghiệp tiên phong của các
nước

Error! Bookmark not defined.

1.1.3. Tổ ng quan về chính sách công nghiệp Viê ̣t Nam trong thời gian quaError!
Bookmark not defined.
1.2. Khoảng trống nghiên cứu....................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: CHÍNH SÁCH CÔNG NGHIỆP TIÊN PHONG VÀ NHỮNG ĐIỀU
KIỆN THƢ̣C HIỆN .................................................... Error! Bookmark not defined.


2.1. Khái niệm và ý nghĩa của chính sách công nghiệp tiên phong
Error! Bookmark not
defined.
2.1.1. Khái niệm về chính sách công nghiệp ..... Error! Bookmark not defined.


2.1.2. Khái niệm về chính sách công nghiệp tiên phong Error!

Bookmark

not

defined.
2.1.3. Ý nghĩa của chính sách công nghiệp tiên phong trong bối cảnh toàn cầu hóa
Error! Bookmark not defined.
2.2. Nô ̣i dung của chính sách công nghiêp̣ tiên phong
Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Mục tiêu của chính sách công nghiệp tiên phongError!

Bookmark

not

defined.
2.2.2. Cách tiếp cận của chính sách công nghiệp tiên phong Error! Bookmark not
defined.
2.2.3. Các công cụ hỗ trợ cho chính sách công nghiệp tiên phong Error! Bookmark
not defined.
2.2.4. Quy triǹ h xây dựng bô ̣ máy


chính sách công nghiệp

tiên phong

hiê ̣u quả. ............................................................ Error! Bookmark not defined.
2.3. Những điề u kiêṇ cầ n có để thưc̣ hiêṇ chính sách công nghiêp̣ tiên phong
Error!
Bookmark not defined.
2.3.1. Điề u kiê ̣n về thể chế để xây dựng CSCN tiên phongError!

Bookmark

not

defined.
2.3.2. Điề u kiê ̣n về năng lực lañ h đa ̣o ............... Error! Bookmark not defined.
2.3.3. Điề u kiê ̣n về năng lực củ a các doanh nghiê ̣p công nghiê ̣pError!

Bookmark

not defined.
2.3.4. Điề u kiê ̣n hơ ̣p tác giữa chính phủ và tư nhânError! Bookmark not defined.
2.3.5. Điề u kiê ̣n về thơng tin của cả chính phủ và doanh nghiệpError!

Bookmark

not defined.
CHƢƠNG 3: NGHIÊN CƢ́U KINH NGHIỆM VỀ CHÍ NH SÁCH CÔNG NGHIỆP
TIÊN PHONG CỦ A CÁC NƢỚC TRÊN THẾ GIỚIError! Bookmark not defined.
3.1. Chính sách công nghiệp tiên phong của các nước Châu Error!



Bookmark

not

defined.
3.1.1. Chính sách công nghiệp tiên phong ở Nhật BảnError!
defined.

Bookmark

not


3.1.2. Chính sách công nghiệp tiên phong ở Malaysia Error!

Bookmark

not

Bookmark

not

defined.
3.1.3. Chính sách công nghiệp tiên phong ở SingaporeError!
defined.
3.2. Bài học kinh nghiệm vềchính sách công nghiệptiên phong của các nướcError!
Bookmark not defined.

CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH CÔNG NGHIỆP VIỆT NA M VÀ MỘT
SỐ ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ÁP DỤNG

CHÍNH SÁCH CÔNG NGHIỆP TIÊN

PHONG CHO VIỆT NAM ........................................ Error! Bookmark not defined.
4.1. Chính sách công nghiệp của Việt Nam trong thời gian qua và mô ̣t số vấ n đề đă ̣t
ra

Error! Bookmark not defined.

4.1.1. Tóm tắt các giai đoạn phát triển của chính sách công nghiệp Viê ̣t NamError!
Bookmark not defined.
4.1.2. Đánh giá chính sách công nghiệp của Việt Nam trong thời gian quaError!
Bookmark not defined.
4.1.3. Nhữngvấ n đề đặt ra đối vớichính sách công nghiệp
Viê ̣t Nam hiê ̣n nay
..........Error!
Bookmark not defined.
4.2. Sư ̣ cầ n thiế t phảichuyể n đổ i chính sách công nghiệpcủa Việt Nam......Error!
Bookmark not defined.
4.3. Những điề u kiêṇ để Viêṭ Nam áp du ̣ng chính sách công nghiêp̣ phongError!
tiên
Bookmark not defined.
4.3.1. Điề u kiê ̣n về t ạo dựng môi trường thể chế phù hơ ̣p cho công nghi
triển

ệp phát

Error! Bookmark not defined.


4.3.2. Điề u kiê ̣n về năng lực lañ h đa ̣o ............... Error! Bookmark not defined.
4.3.3. Điề u kiê ̣n về năng lực của các doanh nghiê ̣p công nghiê ̣p Error!

Bookmark

not defined.
4.3.4. Điề u kiê ̣n về hơ ̣p tác giữa chin
́ h phủ và doanh nghiê ̣pError! Bookmark not
defined.


4.3.5. Điề u kiê ̣n về thông tin và phố i hơ ̣p trong CSCNError!

Bookmark

not

defined.
4.4. Mô ̣t số khuyế n nghicho
̣ chính sách công nghiệptiên phong Viêṭ Nam.Error!
Bookmark not defined.
4.4.1. Chính sách thu hút FDI cho ̣n lo ̣c ............. Error! Bookmark not defined.
4.4.2. Thúc đẩy phát triển có trọng điểm các ngành công nghiê ̣p hỗ trơ ̣ ... Error!
Bookmark not defined.
4.4.3. Phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên, mũi nhọn đồ ng bô ̣ trong hê ̣ thố ng
tổ ng thể chính sách phát triển công nghiệp ....... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN.............................................................................................................. 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 91
PHỤ LỤC .................................................................... Error! Bookmark not defined.



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CN

Công nghiê ̣p

CNH

Công nghiê ̣p hóa

CNHT

Công nghiê ̣p hỗ trơ ̣

CSCN

Chính sách công nghiệp

DNNN

Doanh nghiê ̣p nhà nước

HĐH

Hiê ̣n đa ̣i hóa

KH&CN

Khoa ho ̣c và công nghê ̣



DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng biểu
Bảng 2.1. Sự thay đổ i về công cu ̣ hỗ trơ ̣ chính sách công nghiê ̣p Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.3. Các tiêu chuẩn được đưa ra cho các nước đi sau nhằm nâng cao năng lực DN
công nghiê ̣p ............................................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.4. Vai trò của chiń h phủ trong viê ̣c hỗ trơ ̣ khu vực tư nhân thay đổ i theo CSCN
............................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.1. Chính sách công nghiệp của Việt Nam qua các thời kỳ Error! Bookmark not
defined.

Hình
Hình 2.1. Khung phân tić h CSCN tiên phong ........ Error! Bookmark not defined.
Hình 2.2. Vị trí trọng tâm của chính sách công nghiệp “mới”Error!

Bookmark

not

defined.
Hình 2.3. Quy trình lập chính sách chuẩn .............. Error! Bookmark not defined.
Hình 3.1. Nhật Bản: Cơ cấu tổ chức của MITI ...... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.2. Nhật Bản xây dựng chính sách ở MITI (ći năm 1950-đầu năm 1970)Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.3. Malaysia: Hội đồng q́c gia về phát triển SMEError!

Bookmark


not

defined.

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chính sách công nghiệp (CSCN) là một trong những bộ phận nền tảng của các
chương trình hay chiến lược phát triển kinh tế xã hội của quốc gia, cung cấp những


phương hướng và biện pháp nhằm thực hiện những mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
cũng như xây dựng quy hoạch phát triển các ngành công nghiệp chủ chốt của đất nước.
Cách tiếp cận xây dựng CSCN thay đổi khá mạnh mẽ trong bới cảnh tồn cầu hóa
và xu hướng hội nhập kinh tế của các quốc gia. Để phát triể n công nghiê ̣p trong mố i liên
kế t toàn cầ u, các chính sách công nghiệp kiểu cũ đã không còn phù hơ ̣p mà thay vào đó các
nước đang phát triể n trong đó có Viê ̣t Nam cầ n phải nghiên cứu các chin
́ h sách công
nghiê ̣p tiên phong trong bố i cảnh mới đă ̣c biê ̣t là đố i với các nước đang phát triể n đang
phấ n đấ u trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại hóa . Chính vì vậy, cần phải có
một sự cải cách đáng kể trong chiế n lươ ̣c phát triể n CN , đổ i mới CSCN của Viê ̣t Nam .
Xuấ t phát từ bố i cảnh đo,́ em cho ̣n đề tài “Nghiên cứu kinh nghiê ̣m quốc tế về chính sách
công nghiê ̣p tiên phong và khuyế n nghi ̣ cho Viê ̣t Nam ” nhằ m nghiên cứu những chin
́ h
sách công nghiệp tiên phong của các nước trên thế giới và rút ra bài học kinh nghiệm từ
những chiń h sách đó cho Viê ̣t Nam từ đó đưa ra mô ̣t số khuyế n nghi ̣cho chin
́ h sách công
nghiê ̣p tiên phong của Viê ̣t Nam.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát : nghiên cứu nô ̣i hàm của CSCN tiên phong và những bài
học kinh nghiệm về CSCN tiên phong của các nước Châu Á. Trên cơ sở đó , tạo lập các

điề u kiê ̣n cầ n thiế t để xây dựng CSCN tiên phong và đưa ra mô ̣t số khuyế n nghi ̣CSCN
tiên phong của Viê ̣t Nam.
- Mục tiêu cụ thể: Đưa ra khái niê ̣m, mục tiêu, nô ̣i dung, công cu ̣ hỗ trơ ̣ và những
đă ̣c đi ểm cần có để thực hiện CSCN tiên phong; Rút ra những bài học kinh nghiệm về
CSCN tiên phong từ 3 nước Châu Á ; Đánh giá CSCN của Viê ̣t Nam trong thời gian qua
và sự cần thiết phải chuyển đổi CSCN tiên phong cho Việt Nam
3. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Luâ ̣n văn sử du ̣ng 2 phương pháp chính đó là phương pháp nghiên cứu ta ̣i bàn và
phương pháp phỏng vấ n sâu.
4. Đóng góp của luận văn
- Trên phương diện lý luận: Luâ ̣n văn làm rõ thêm về khái niệm CSCN tiên phong


cũng như mô ̣t số điể m khác nhau giữa CSCN tiên phong và CSCN cũ

, học hỏi bài học

kinh nghiê ̣m từ các CSCN tiên phong của mô ̣t số nước.
- Trên phương diện thực tiễn: Luâ ̣n văn hê ̣ thố ng la ̣i các giai đoa ̣n của CSCN Viê ̣t
Nam trong thời gian qua đồ ng thời rút ra những vấ n đề còn tồ n ta ̣i đố i với CSCN Viê ̣t
Nam và đánh giá về sự cầ n thiế t về viê ̣c đổ i mới CSCN Viê ̣t Nam

.Từ đó , tác giả xây

dựng những điề u kiê ̣n để thực hiê ̣n CSCN tiên phong của Viê ̣t Nam

. Trên cơ sở n hững

bài học kinh nghiệm và những vẫn đề đặt ra , tác giả đưa ra một số khuyến nghị đố i với
CSCN tiên phong của Viê ̣t Nam.

5. Những hạn chế của luận văn
Luận văn vẫn còn một số hạn chế như: Chưa phân tić h thêm đươ ̣c bài ho ̣c kinh
nghiê ̣m của một số nước khác cũng đã thành công trong việ c thực hiê ̣n CSCN tiên phong
dẫn đế n ha ̣n chế trong viê ̣c đưa ra khuyế n nghi ̣cho CSCN tiên phong của Viê ̣t Nam.
6. Kết cấu của luận văn
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CƢ́U LIÊN QUAN ĐỀ TÀ I
Chương 1 trình bày các nghiên cứu liên quan đến đề tài và rút ra khoảng trống
nghiên cứu. Có thể thấy có nhiều nghiên cứu ở nước ngoài liên quan đến chính sách công
nghiê ̣p tiên phong cũng như đã có những nghiên cứu về chính sách công nghiệp của các
nước châu Á và từ đó đưa ra đề xuấ t khuyế n nghi ̣cho CSCN của Viê ̣t Nam nhưng các
khuyế n nghi ̣chính sách đề u đã cũ và không thể tiế p tu ̣c áp du ̣ng trong thời gian tới

. Do

đó, viê ̣c áp du ̣ng mô ̣t cách c họn lọc về CSCN tiên phong được thực hiện của các nước
Châu Á là bài ho ̣c kinh nghiê ̣m hế t sức cầ n thiế t . Đặc biệt, các nghiên cứu ở trong nước
liên quan đế n CSCN vẫn chưa đi sâu vào viê ̣c có nên thay đổ i CSCN Viê ̣t Nam hay
không trong bố i cảnh nề n kinh tế toàn cầ u và nế u có thay đổ i thì cầ n phải có những điề u
kiê ̣n phù hơ ̣p để thực hiện thành công CSCN tiên phong.
CHƢƠNG 2: CHÍNH SÁCH CÔNG NGHIỆP TIÊN PHONG VÀ NHỮNG ĐIỀU
KIỆN ĐỂ THƢ̣C HIỆN
2.1. Khái niêm
̣ và ý nghĩa của chính sách công nghiệp tiên phong
2.1.1. Khái niệm về chính sách công nghiệp


2.1.2. Khái niệm về chính sách công nghiệp tiên phong
Luâ ̣n văn đưa ra mô ̣t vài quan điể m về CSCN tiên phong

của một số tổ chức


nghiên cứu ở thế giới để làm rõ hơn về sự thay đổ i trong khái niê ̣m so với CSCN cũ . Cụ
thể như:
2.1.2.1. Quan điểm CSCN tiên phong của Ủy ban Châu Âu (EU)
Ủy ban Châu Âu đã phát triển CSCN tiên phong bắt đầu từ việc kêu gọi một
“chính sách công nghiê ̣p tić h hơ ̣p với phát triể n bề n vững ở giai đoa ̣n trung tâm” . Vai trò
của CSCN tiên phong được EU chia thành những loại sau : (i) quản lý thay đổi cơ cấu , (ii)
tâ ̣p trung vào nghiên cứu và đổ i mới

, (iii) tinh chỉnh khung pháp lý , (iv) thúc đẩy

DNVVN, phát triển cụm CN cũng như (v) đă ̣t tro ̣ng tâm ngoa ̣i giao kinh tế EU để thúc
đẩ y chiế n lươ ̣c tiế p câ ̣n thi ̣trường EU.
2.1.2.2. Quan điểm CSCN tiên phong của OECD
OECD nhấn mạnh CSCN tiên phong đươ ̣c xâ y dựng dựa trên viê ̣c mở rô ̣ng khu
vực tư nhân và xây d ựng mạng lưới liên kế t giữa DN và CP ta ̣o điề u kiê ̣n thuâ ̣n lơ ̣i cho
các ngành công nghiệp và cùng xem xét những thách thức về khả năng cạnh tranh phải
đối mặt của các DN CN dưới tác đô ̣ng c ủa thương mại toàn cầu và sự tham gia của các
nhà đầu tư nước ngoài.
2.1.2.3. Quan điểm của UNIDO về CSCN tiên phong
Mục tiêu của CSCN tiên phong dựa trên sự kết hợp các yếu tố của cách tiếp cận
chiế n lươ ̣c bao gồ m : (i) phù hợp với nhu cầu cụ thể của các quốc gia ; (ii) chú trọng đặc
biê ̣t đế n phát triể n bề n vững kinh tế

, xã hội , môi trường ; (iii) tấ t cả các bên liên quan

phải hiểu được các đặc điểm chính để phát triển công nghiệp và quá trì

nh hoa ̣ch đinh
̣


chính sách.
2.1.2.4. Quan điể m về CSCN tiên phong trong luận văn
Chính sách công nghiệp tiên phong là chính sách trọng tâm trong viê ̣c thúc đẩy
nâng cao năng lực cạnh tranh , phát triển chuỗi giá trị , liên kế t cu ̣m ngành và tă ng trưởng
năng suấ t CN toàn diê ̣n và bề n vững trong bối cảnh toàn cầu hóa

. CSCN tiên phong là

một khung chính sách phố i hơ ̣p với các chính sách liên quan khác như

chính sách cạnh


tranh, chính sách thương mại , chính sách khoa học và công

nghê ̣, chính sách thuế , tài

chính để thúc đẩy cơ hội phát triển mới dựa trên sự đổi mới công nghê ̣ và tri thức

.

2.1.3. Ý nghĩa của chính sách công nghiệp tiên phong trong bối cảnh toàn cầu hóa
CSCN tiên phong hướng đế n viê ̣c phát triể n mô ̣t tầ m nhìn và mu ̣c tiêu rõ ràng của
mô ̣t quố c gia muố n đa ̣t đươ ̣c vi ̣trí nhấ t đinh
̣ trong ngắ n , trung và dài ha ̣n, trong đó ngành
công nghiệp sẽ trở thành đố i tươ ̣ng xác đinh
̣ vi ̣trí của nó trên trường quố c tế

. Tư duy


CSCN đã chuyể n sang nắ m bắ t các vấ n đề liên quan đế n phân bổ nguồ n lực hiê ̣u quả
diễn ra trong quá triǹ h CNH để nề n kinh tế thi ̣trường theo hướng bề n vững

.

2.2. Nô ̣i dung của chính sách công nghiêp̣ tiên phong
2.2.1. Mục tiêu của chính sách công nghiệp tiên phong
Mục tiêu của CSCN tiên phong là

tạo điều kiện thuận lợi để nâng cao khả năng

cạnh tranh cho các ngành công nghiệp, xây dựng ma ̣ng lưới liên kế t giữa các ngành CN ưu
tiên, thúc đẩy tiềm năng phát triể n công nghiê ̣p thông qua kế t hơ ̣p các yế u tố thi ̣trường và
công nghê ̣ có liên quan, phát triển quan hệ đối tác công – tư để đảm bảo sự liên kết chin
́ h
sách giữa các ngành công nghi ệp
2.2.2. Cách tiếp cận của chính sách công nghiệp tiên phong
Cách tiếp cận mới cho rằng CSCN cần thúc đẩy các biện pháp theo chiều ngang để
tăng khả năng ca ̣nh tranh ở tấ t cả các ngành CN . CSCN tiên phong sử du ̣ng cách tiế p câ ̣n
ma trâ ̣n, kế t hơ ̣p mô ̣t ước lươ ̣ng đầ u vào với mô ̣t đánh giá về đầ u ra , dựa trên chính sách
phát triển liên ngành, dựa trên năng lực cạnh tranh của từng ngành tạo thuận lợi về
thương mại, tiếp cận vốn và phát triển kỹ năng. Cách tiếp cận này giảm bớt sự phân chia
giữa chin
́ h sách theo chiề u do ̣c và ngang.
2.2.3. Các công cụ hỗ trợ cho chính sách công nghiệp tiên phong
So với CSCN cũ , các công cụ của CSCN tiên phong sẽ chú tr ọng vào : Xu hướng
dài hạn trong phát triển ; Chính sách cụm ngành khu vực ; Đồng hợp tác giữa các DN ,
chuyên gia, tác nhân chính sách ; Tri thức xem như công cu ̣ chin
́ h của sự chuyể n đổ i ; Ưu

đaĩ , đào ta ̣o la ̣i, xã hội và mục tiêu sinh thái; Công nghê ̣, sáng kiế n xuyên quố c gia.


2.2.4. Thiế t kế quy trình CSCN tiên phong hiê ̣u quả
Cầ n phải thiế t kế quy trình chính sách thích h ợp với quan điểm CSCN tiên phong
nơi mà các nhà hoạch định chính sách tham gia vào q trình lặp đi lặp lại các cuộc đới
thoại với doanh nghiệp và những đối tượng khác, đó cũng là một sự kết hợp của cách tiếp
cận từ trên xuống và từ dưới lên. CSCN tiên phong cầ n sự ủng hô ̣ rô ̣ng raĩ của các tác
nhân kinh tế và chiń h sách . Trước hế t phải bắ t đầ u từ quy trin
̀ h dự thảo chin
́ h sách, có hai
yêu cầu cơ bản phải được đảm bảo là sự phối hợp liên bộ và sự tham gia của các bên liên
quan.
2.3. Những điề u kiêṇ cầ n có để thưc̣ hiêṇ chính sách công nghiêp̣ tiên phong
2.3.1. Điều kiê ̣n về thể chế để xây dựng chính sách công nghiệp tiên phong
Mô ̣t môi trường thân thiê ̣n với

CNH nên cho phép các cơ quan kinh tế

, các cơ

quan theo luâ ̣t đinh
̣ và các tổ chức khu vực công để nắ m bắ t và điề u hành các quy tắ c

,

quy đinh
̣ và luâ ̣t lê ̣ với mu ̣c tiêu di chuyể n theo hướng phát triể n CN tự do hơn , linh hoa ̣t
hơn và theo đinh
̣ hướng thi ̣trường . Do đó cầ n thiế t để ta ̣o ra môi trường thuâ ̣n lơ ̣i với

những điề u kiê ̣n tiên quyế t nhấ t đinh
̣ nhằ m phát triể n CN thuâ ̣n lơ ̣i cho DN phát triể n . Nó
bao gồ m các điề u kiê ̣n chính tri ̣xã hô ̣i ổ n đinh
̣ , sự sẵn có của CSHT cơ bản như các tiê ̣n
ích công cộng, giao thông và viễn thông, cơ chế huy đô ̣ng “nguồ n lực đầ u tư”.
2.3.2. Điều kiê ̣n về năng lực lãnh đạo
Trong CSCN tiên phong , năng lực của nhà lañ h đa ̣o
triể n nề n kinh tế thi ̣trường với an sinh xã hô ̣i và môi trường
cạnh tranh quốc tế như là một điều kiện tiên quyết

cầ n chú trọng vào : phát
; Tăng cường khả năng

; Tăng cường phân công lao đô ̣ng

trong nề n kinh tế ; Thử nghiê ̣m với các hoa ̣t đô ̣ng mới nhằ m t

ạo ra và mở rộng thị

trường cho các nhà sản xuấ t trong nước và hỗ trơ ̣ các lơ ̣i thế ca ̣nh tranh mới nổ i mô ̣t
cách chủ động ; Tạo các điều kiện cho việc cải tiến các hoạt động tri thức chuyên sâu
2.3.3. Điều kiê ̣n về năng lực của các doanh nghiê ̣p công nghiê ̣p
CSCN tiên phong khuyế n khích các DN công nghiê ̣p sử du ̣ng sự lan tỏa của
công nghê ̣ và tri thức kế t hơ ̣p với viê ̣c hoàn thiê ̣n cơ sở ha ̣ tầ ng CN hiê ̣n đa ̣i hóa

. Năng

lực công nghê ̣ và sự đa da ̣ng tro ng quản lý đòi hỏi thiế t kế và thực hiê ̣n quá trình , biê ̣n



pháp chính sách và để đảm bảo rằng sự can thiệp chính sách là thành công và tạo ra
mô ̣t đô ̣ng lực tự củng cố sẵn có .
2.3.4. Điều kiê ̣n hợp tác giữa chính phủ và tư nhân
Nhằ m thiế t lâ ̣p hiê ̣u quả CSCN , CP cầ n thành lâ ̣p các diễn đàn thích hơ ̣p hoă ̣c các
hô ̣i đồ ng đố i thoa ̣i giữa đa ̣i diê ̣n của DN và CP , xác định 3 chức năng trong hơ ̣p tác công
– tư: trao đổ i thông tin thực giữa DN và CP , thẩm quyền phân bổ , rào cản để tìm kiếm
đố i tươ ̣ng chính sách. Trong khuôn khổ mới, chính phủ đóng vai trò đặc biệt để hỗ trợ thỏa
đáng cho khu vực tư nhân trong viê ̣c thăm dò chi phí và xác đinh
̣ sản phẩ m mơ.́ i
2.3.5. Điều kiê ̣n về thông tin của cả chính phủ và doanh nghiệp
Viê ̣c đờ ng hơ ̣p tác giữa DN và CP là cầ n thiế t để kêu go ̣i thông tin , duy trì sự đô ̣c
lâ ̣p và sự đánh giá công bằ ng là quan tro ̣ng cho sự thành công

. Mục đích chính là để

dựa vào những phân tích và thơng tin đầy đủ, mọi khía cạnh chủ ́u của chính sách
được các bên liên quan đồng tḥn thơng qua thuyết phục và thoả hiệp, và một khi
chính sách được đưa ra, các bên liên quan sẽ ủng hộ mạnh mẽ và sẵn sàng thực hiện.
CHƢƠNG 3: NGHIÊN CỨU KINH NGHIỆM VỀ CHÍNH SÁCH CÔNG NGHIỆP
TIÊN PHONG CỦ A CÁC NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI
3.1. Chính sách công nghiệp tiên phong của các nƣớc Châu Á
Luâ ̣n văn phân tić h các nô ̣i dung và điề u kiê ̣n mà 3 nước gồ m: Nhâ ̣t Bản, Malaysia
và Singapore đã thực hiê ̣n thành công CSCN tiên phong. Những
3.2. Bài học kinh nghiệm của các nƣớc
Từ những nô ̣i dung về CSCN tiên phong của mỗi nước , Viê ̣t Nam sẽ rút ra đươ ̣c
bài học kinh nghiệm riêng về CSCN tiên phong thông qua các bài học về: vai trò của CP
trong phát triể n R&D, phát triển DN FDI, phát triển DN vừa và nhỏ , tăng cường năng lực
phát triển DN, công cu ̣ hỗ trơ ̣ CSCN, xây dựng bô ̣ máy CSCN tiên phong .
- Chính phủ của các nước này đã thúc đ ẩy nghiên cứu và phát triển, thông qua
các khoản trợ cấp trực tiếp và gián tiếp cho các hoạt động R & D do các công ty tư nhân

tiến hành, đặt ra các ưu tiên nghiên cứu và xác định các lĩnh vực cụ thể.


- Đầu tư trực tiếp nước ngoài đóng một vai trị quan trọng trong CSCN tiên
phong để đới phó với tồn cầu hố bằng cách phát triển năng lực cạnh tranh quốc tế.
- Hầu hết các nước đang phát triển chưa phát triển được nhiều cơng ty nhỏ và vừa
có hiệu quả và mối quan hệ của họ với các doanh nghiệp lớn yếu. Trong bối cảnh này,
các biện pháp chính sách nhằm thúc đẩy các doanh nghiệp vừa và nhỏ nên ưu tiên cao
nhất trong chính sách cơng nghiệp ở các nước đang phát triển nhằ m t ạo ra các ngành
công nghiệp hỗ trợ.
- Mục tiêu CSCN tiên phong của 3 nước nhằm vào việc phát triển năng lực công
nghệ, xúc tiến xuất khẩu và xây dựng năng lực ca ̣nh tranh để ta ̣o mố i liên kế t CN toàn
cầ u. Để bắ t đầ u các nỗ lực khu vực hóa , các nước cùng nhau phát triển mô hình các khu
CN dựa trên viê ̣c ho ̣c hỏi kinh nghiê ̣m của MNC s, các DN các nước bắ t đầ u tăng cường
hoạt động kinh doanh để tận dụng các yếu tố sản xuất của nền kinh tế và để khám phá các
thị trường mới.
Những công cu ̣ CSCN chính ở 3 nước đó là khuyế n khích R &D trong các DN, tạo
thuâ ̣n lợi cho việc chuyển giao công nghệ cao , thành lập các trung tâm nghiên cứu khoa
học, xúc tiến xuất khẩu , thành lập thị trường vốn , các chính sách nhằm thúc đẩy giáo dục
và đào tạo.
- Kinh nghiệm của các nước cho th ấy tầm quan trọng của các thể chế và tổ chức
với tầm nhìn và định hướng dài hạn. Sự thành công của CSCN tiên phong ở các nước
đươ ̣c đóng góp bởi sự hô ̣i nhâ ̣p có hiê ̣u quả và thành công trong các nhiê ̣m vu ̣ khác nhau
của các cơ quan chính phủ.
CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ CSCN VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA VÀ MỘT
SỐ ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH CÔNG NGHIỆP TIÊN
PHONG CHO VIỆT NAM
4.1. Chính sách công nghiệp của Việt Nam trong thời gian qua và một số vấn
đề đặt ra
4.1.1. Tóm tắt các giai đoạn phát triển của

chính sách công nghiệpViê ̣t Nam


CSCN Viê ̣t Nam qua các thời kỳ đươ ̣c thể hiê ̣n qua

4 giai đoa ̣n bao gồ m : 1965 -

1975, 1976 – 1985, 1986 – 2005, 2006 – nay với các nô ̣i dung như mu ̣c tiêu và nô ̣i dung
chính của CSCN , công cu ̣ hỗ trơ ̣ và đánh giá kế t quả . Thông qua bảng phân chia 4 giai
đoa ̣n có thể thấ y đươ ̣c sự thay đổ i của CSCN Viê ̣t Nam

và những mặt đặt được và hạn

chế trong CSCN thời gian qua.
4.1.2. Những vấ n đề đă ̣t ra c ủa chính sách công nghiệp Viê ̣t Nam so với chính
sách công nghiệp tiên phong
4.1.2.1. Ba vấ n đề đang gây tranh cãi đố i với

chính sách công nghiệp Viê ̣t Nam

hiê ̣n nay
Thứ nhất, các ngành thay thế nhập khẩu không phát triển và không cung cấp đủ
đầu vào cho các ngành công nghiệp phu ̣ trơ ̣ , bao gồm cả các mặt hàng định hướng xuất
khẩu (ví dụ: hàng dệt may hoặc cơng nghiệp hóa chất). Tương tự, khu vực định hướng
xuất khẩu phải phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu hơn là đầu vào từ các ngành công nghiệp
trong nước do thiếu các nhà cung cấp địa phương và các ngành công nghiệp phụ trợ.
Thứ hai, các chính sách cơng nghiệp trước đây khơng tạo điều kiện cho sự thay đổi
trong cơ cấu DN và hiǹ h thành các doanh nghi

ệp tư nhân quy mơ lớn. Hơn nữa, các


thơng tin về các chính sách hỗ trợ (đặc biệt đối với xuất khẩu) vẫn nằm rải rác trong
nhiều văn bản khác nhau và không nhất quán, đặc biệt là phạm vi và loại hình khún
khích tài chính và các cơng cụ được sử dụng.
Ći cùng, Việt Nam vẫn thiếu một khuôn khổ phối hợp chặt chẽ về chính sách
cơng nghiệp (chính sách cụ thể ngành, chính sách thương mại, chính sách kinh tế vĩ mơ
và các chính sách khác). Các chiến lược và kế hoạch riêng biệt của từng ngành được xây
dựng riêng biệt, không có sự điều phới.
4.1.2.2. Về vấ n đề hoạch đi ̣nh và thực hiê ̣n chính sách công nghiệp
Quan điểm và định hướng phát triển công nghiệp của nước ta tuy đã trải qua nhiều
thời kỳ phát triển và bổ sung, song các mục tiêu, yêu cầu chưa được đặt ra cụ thể; trong một
số giai đoạn, các mục tiêu xác định ngành, lĩnh vực công nghiệp mũi nhọn cần ưu tiên không
được xác định rõ ràng.


4.1.2.3. Vấ n đề về sử dụng doanh nghiê ̣p nhà nước làm công cụ cho chính sách
công nghiê ̣p
Việc sử dụng DNNN làm công cụ chính cho CSCN của Viê ̣t Na m là rất tốn kém
và rủi ro, đầu tư lãng phí, kém hiệu suất, trong khi doanh nghiệp tư nhân gặp khó khăn
trong kinh doanh.
4.1.2.4. Về vấ n đề sự tham gia hạn chế của khu vực tư nhân trong nước trong
chuỗi giá tri ̣ toàn cầ u của sản xuấ t công nghiê ̣p
Nền công nghiệp nước ta còn quá phụ thuộc vào các doanh nghiệp nước ngoài
trong khi sự liên kết giữa các doanh nghiệp nước ngồi với các doanh nghiệp trong nước
cịn thiếu chặt chẽ, tỉ lệ nội địa hóa của doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngồi cịn
thấp.
4.1.2.5. Về vấ n đề lựa chọn ngành công nghiê ̣p ưu tiên
Các cơ chế , chính sách hỗ trợ các ngành công nghi ệp nói trên chủ yế u còn chung
chung mà không có những cơ ch ế cụ thể , đặc thù cho các lĩnh vực này , nên các chính
sách này kh ông có tác đô ̣ng mang tính đô ̣t phá đế n sự phát triể n


, tăng trưởng của các

ngành ưu tiên , mũi nhọn này . Bên cạnh đó, khái niệm công nghiệp ưu tiên và công
nghiệp mũi nhọn cũng như các chính sách ưu đãi phù hợp với hai lĩnh vực này là một vấn
đề còn gây nhiều tranh cãi.
4.2. Sƣ ̣ cầ n thiế t phải chuyể n đổ i chính sách công nghiệp của Việt Nam
Có thể thấy , mă ̣c dù môi trường quố c tế thay đổ i mô ̣t cách nhanh chóng nhưng
CSCN Viê ̣t Nam hiê ̣n nay vẫn mang đâ ̣m dấ u ấ n của CSCN

cũ, trong đó Nhà nước duy

trì sự cạn thiệp đối với những khu vực hay ngành CN được ưu tiên trong nhiều trường
hơ ̣p không có lơ ̣i về mă ̣t hiê ̣u quả và lơ ̣i thế so sánh . Viê ̣t Nam đã lựa cho ̣n sự can thiê ̣p
sâu và trực tiế p của N hà nước là công cụ hỗ trợ chính thông qua việc tập trung nguồn lực
nhằ m phát triể n các ngành CN mu ̣c tiêu . Chính vì vậy , Viê ̣t Nam cầ n thay đổ i ma ̣nh mẽ
về tư duy cũng như cách thức thực hiê ̣n CSCN.
4.3. Nhƣ̃ng điề u kiêṇ để V
iêṭ Nam áp du ̣ng chính sách công nghiêp̣ tiên phong


4.3.1. Điều kiê ̣n về t ạo dựng môi trường thể chế phù hợp cho cơng nghi ệp phát
triển
Việc hồn thiện các cơ chế, CSCN tiên phong cho Viê ̣t Nam trong thời gian tới phải
được thực hiện trên cơ sở tôn trọng các quy tắc của kinh tế thị trường, các chính sách hỡ trợ
phải dựa trên kết quả, trên cơ sở đảm bảo tính kỷ luật trong thực hiện chính sách, tạo ra
mơi trường và thị trường ổn định, thuận lợi, hấp dẫn đầu tư. Việt Nam cần phải làm rõ các
định hướng chính sách trong các lĩnh vực như huy động tiết kiệm, phát triển tài chính, sử
dụng nguồn lực nước ngoài, coi trọng yêu cầu về cân đới, bớ trí nguồn lực trong việc xây
dựng và tổ chức thực hiện các mục tiêu phát triển công nghiệp đề ra.

4.3.2. Điều kiện về năng lực lãnh đạo
Muố n xây dựng tầ m nhìn cho CSCN quố c gia , trước hế t cần ưu tiên củng cố nội
lực, cụ thể là tăng năng lực quản trị nhà nước và xây dựng bô ̣ máy lañ h đa ̣o ngày càng
vững mạnh. Mũi đột phá là cải cách hành chin
́ h, là cơ chế tuyển chọn đội ngũ quan chức.
4.3.3. Điều kiê ̣n về năng lực của các doanh nghiê ̣p công nghiê ̣p
Dựa trên các tiêu chuẩ n của các nước trên thế giới về nâng cao năng lực DN CN ,
Viê ̣t Nam cầ n có những điề u kiê ̣n để gi ảm dần sự phụ thuộc công nghệ (đặc biệt là công
nghệ lõi) vào nước ngồi, hạn chế dần vai trị của FDI trong làm chủ công nghệ tiên tiến,
công nghệ cao cầ n phải phát tri ển liên kết đa dạng giữa khu vực R&D công - khu vực
công nghiệp
4.3.5. Điều kiê ̣n về hợp tác giữa chính phủ và doanh nghiệp
CSCN tiên phong của Viê ̣t Nam muố n thực hiê ̣n thành cơng thì “phải khẳng định
rằng chính khu vực tư nhân chứ không phải nhà nước hay các tập đoàn nhà nước là động
lực cho sản xuất và đầu tư; tăng trưởng cần phải dựa vào kỹ năng, công nghệ và sự siêng
năng của người lao động Việt Nam; mở cửa và cơ chế thị trường là nguyên tắc cơ bản
của tăng trưởng; và nhà nước sẽ chủ động hỗ trợ và hợp tác với khu vực tư nhân chứ
không áp đặt kế hoạch kinh doanh của họ”.
4.3.6. Điều kiê ̣n về thông tin giữa doanh nghiê ̣p và chính phủ


Để có đươ ̣c sự gắn kết giữa Chính phủ với DN trong viê ̣c ban hành và thực thi CSCN cũng
như có đươ ̣c đầ y đủ thông tin về kiế n thức CN thì CP cầ n xây dựng kênh tương tác trực tiế p
với DN sẽ giúp các bộ, ngành hiểu rõ hơn các vấn đề vướng mắc của doanh nghiệp trên
cơ sở đó đưa ra các văn bản quyết sách phù hợp hơn với thực tiễn hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.




×