Tải bản đầy đủ (.pdf) (270 trang)

Giáo trình kế toán chứng từ sổ sách (ngành kế toán) cđ kinh tế kỹ thuật TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 270 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: KẾ TỐN CHỨNG TỪ SỔ SÁCH
NGÀNH: KẾ TỐN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐKTKT ngày
tháng
năm 20 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kinh tế
- Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh)

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 20


ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: KẾ TỐN CHỨNG TỪ SỔ SÁCH
NGÀNH: KẾ TỐN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Họ tên: Đinh Thị Hồng Ngun
Học vị: Thạc sỹ
Đơn vị: Khoa Kế tốn – Tài chính
Email:



TRƯỞNG KHOA

TỔ TRƯỞNG
BỘ MƠN

CHỦ NHIỆM
ĐỀ TÀI

HIỆU TRƯỞNG
DUYỆT

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 20


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Chứng từ sổ sách kế toán trong doanh nghiệp là một yếu tố của kế toán doanh
nghiệp cấu thành quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế tài chính.
Mơn đun kế tốn chứng từ sổ sách trong doanh nghiệp là một bộ phận của kế toán
doanh nghiệp cấu thành quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế tài chính, là một mơn
chun ngành bắt buộc, được học sau các mơn kế tốn doanh nghiệp 1,2 là môn tổng hợp
và cho ra sản phẩm cuối cùng của cơng tác kế tốn
Giáo trình kế tốn chứng từ sổ sách là tài liệu cần thiết cho học sinh sinh viên

Khối ngành Kinh tế, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, chương trình giảng dạy và
mục tiêu đào tạo của Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh.
Giáo trình kế tốn chứng từ sổ sách gồm 4 chương:
Chương 1: Những vấn đề chung về thực hành chứng từ và sổ kế toán
Chương 2: Chứng từ kế toán
Chương 3: Sổ sách kế toán
Chương 4: Báo cáo kế tốn
Ở mỗi chương ngồi nội dung hướng dẫn ban đầu, hướng dẫn thực hành, cịn có
hệ thống bài tập để người học rèn luyện kỹ năng thực hành. Nội dung kiến thức cơ
bản đã được tác giả cập nhật theo quy định hiện hành của Luật kế toán Việt Nam số
88/2015/ QH13 ban hành ngày 20/11/2015 và Hướng dẫn Chế độ kế tốn Doanh
nghiệp thơng tư 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 22/12/2014.
Mặc dù rất cố gắng, tuy nhiên giáo trình khó tránh khỏi những thiếu sót về nội
dung và hình thức. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của q bạn đọc để
Giáo trình này được hoàn thiện hơn.
TPHCM, ngày

tháng

năm 20

Chủ biên
Đinh Thị Hoàng Ngun

KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

1


MỤC LỤC

LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỰC HÀNH CHỨNG TỪ VÀ SỔ
KẾ TOÁN ............................................................................................................................. 8
1.1. Giới thiệu tổng quát về môn thực hành kế tốn ............................................................ 8
1.1.1. Khái niệm về tổ chức cơng tác kế tốn....................................................................... 8
1.1.2. Ý nghĩa của tổ chức cơng tác kế toán của doanh nghiệp ........................................... 9
1.1.3. Nhiệm vụ của tổ chức cơng tác kế tốn ở doanh nghiệp .......................................... 10
1.2. Bộ máy kế tốn ........................................................................................................... 10
1.2.1 Nội dung cơng việc của các thành viên trong bộ máy kế toán ................................. 10
1.2.2 Kế toán chi tiết .......................................................................................................... 13
1.2.3 Kế toán tổng hợp ...................................................................................................... 14
1.2.4 Kế tốn trưởng ........................................................................................................... 16
1.3. Mơ hình tổ chức kế tốn trong doanh nghiệp hiện nay ............................................... 17
1.3.1. Bộ máy kế toán tập trung......................................................................................... 17
1.3.2. Bộ máy kế tốn phân tán .......................................................................................... 19
1.4. Hình thức sổ kế toán được ứng dụng trong bài tập thực hành .................................... 20
1.4.1.Hình thức sổ kế tốn Nhật ký chung ......................................................................... 20
1.4.2. Hình thức sổ kế tốn Chứng từ ghi sổ. ..................................................................... 22
1.5. Câu hỏi ôn tập chương 1 .............................................................................................. 23
CHƯƠNG 2: CHỨNG TỪ KẾ TOÁN .............................................................................. 24
2.1. Chứng từ gốc ............................................................................................................... 24
2.1.1. Khái niệm ................................................................................................................. 24
2.1.2. Kiểm tra .................................................................................................................... 24
2.1.3. Tạo lập và quản lý chứng từ ..................................................................................... 25
2.2. Chứng từ kế toán ......................................................................................................... 25
2.2.1. Khái niệm ................................................................................................................. 25
2.2.2. Phân loại ................................................................................................................... 25
2.2.3. Nguyên tắc lập chứng từ ........................................................................................... 28
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH


2


2.2.4. Hướng dẫn tạo lập chứng từ kế toán ........................................................................ 30
2.3. Sử dụng - Bảo quản – Lưu trữ chứng từ kế toán ......................................................... 55
2.3.1. Sử dụng chứng từ: Ghi sổ kế toán ............................................................................ 55
2.3.2. Bảo quản và sử dụng lại trong kỳ kế toán. ............................................................... 56
2.3.3. Lưu trữ , bảo quản chứng từ ..................................................................................... 56
2.4. Thực hành lập chứng từ kế toán .................................................................................. 58
2.4.1. Lập phiếu nhập kho .................................................................................................. 61
2.4.2. Lập phiếu xuất kho ................................................................................................... 62
2.4.3. Lập phiếu thu, phiếu chi tiền mặt ............................................................................. 62
2.4.4. Lập chứng từ ngân hàng ........................................................................................... 65
2.4.5. Lập bảng thanh toán lương ....................................................................................... 67
2.4.6. Lập bảng tính bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn ......................... 68
2.4.7. Lập bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định, bảng phân bổ cơng cụ ............ 69
2.4.8. Lập hóa đơn bán hàng; hoá đơn giá trị gia tăng. ...................................................... 70
2.4.9. Bài tập tổng hợp các loại chứng từ kế toán .............................................................. 73
CHƯƠNG 3: SỔ SÁCH KẾ TOÁN ................................................................................. 84
3.1. Các quy định chung ..................................................................................................... 84
3.1.1. Sổ kế toán ................................................................................................................. 84
3.1.2. Các loại sổ kế toán .................................................................................................... 85
3.1.3. Sổ kế toán tổng hợp .................................................................................................. 86
3.1.4. Hệ thống sổ kế toán .................................................................................................. 88
3.1.5.Trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toán ........................................................... 91
3.1.6. Ghi sổ kế toán bằng tay hoặc bằng máy vi tính........................................................ 92
3.1.7. Mở và ghi sổ kế tốn ................................................................................................ 92
3.1.8. Sửa chữa sổ kế toán .................................................................................................. 92
3.1.9. Điều chỉnh sổ kế tốn ............................................................................................... 94
3.2. Các hình thức kế tốn .................................................................................................. 95

3.2.1 Hình thức kế tốn Nhật ký chung .............................................................................. 95
3.2.2. Hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ Cái ......................................................................... 96

KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

3


3.2.3. Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ........................................................................... 99
3.2.4 Hình thức kế tốn Nhật ký chứng từ ....................................................................... 100
3.2.5. Hình thức kế tốn trên máy vi tính ......................................................................... 102
3.3. Thực hành lập mở sổ sách kế tốn theo hình thức nhật ký chung ............................. 105
3.3.1. Sổ nhật ký chung .................................................................................................... 111
3.3.2. Sổ kế toán chi tiết - Sổ tổng hợp tài khoản 111, tài khoản 112 .............................. 123
3.3.3. Sổ chi tiết - Sổ tổng hợp tài khoản 242, 152, 153, 154, 155, 156.. ........................ 127
3.3.4. Sổ chi tiết - Sổ tổng hợp công nợ phải thu tài khoản 131,133, 141, 242, và công nợ
phải trả tài khoản 341,331, 333, 338, 341…. ...................................................................... 131
3.3.5. Sổ chi tiết giá thành sản phẩm tài khoản 621,622,627, 154... ................................ 139
3.3.6. Bài tập tổng hợp ghi sổ kế toán .............................................................................. 144
3.4. Lập Bảng cân đối kế toán .......................................................................................... 155
3.4.1. Một số phương pháp kiểm tra sai lệch trong bảng cân đối tài Khoản. .................. 155
3.4.2. Nội dung, kết cấu, cơ sở số liệu và phương pháp lập Bảng cân đối tài khoản ........... 157
3.4.3. Thực hành Bảng cân đối tài khoản tháng, quý ....................................................... 160
CHƯƠNG 4: BÁO CÁO KẾ TOÁN ............................................................................... 164
4.1. Những quy định chung .............................................................................................. 164
4.1.1. Báo cáo tài chính năm ............................................................................................ 164
4.1.2 Hệ thống biểu mẫu báo cáo tài chính ..................................................................... 170
4.2. Thực hành báo cáo thuế ............................................................................................. 171
4.2.1 Lập Bảng kê hoá đơn giá trị gia tăng mua vào; Bảng kê hoá đơn giá trị gia tăng
bán ra. ............................................................................................................................... 171

4.2.2 Lập tờ khai thuế giá trị gia tăng ............................................................................... 173
4.2.4 Báo cáo thuế thu nhập ............................................................................................. 175
4.3. Thực hành báo cáo tài chính ...................................................................................... 176
4.3.1. Bảng cân đối kế tốn .............................................................................................. 182
4.3.2. Thực hành Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................................................ 201
4.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ........................................................................................ 209
4.4.1. Nội dung, kết cấu, cơ sở số liệu.............................................................................. 209
4.4.2. Phương pháp lập .................................................................................................... 214
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

4


4.5. Thuyết minh báo cáo tài chính .................................................................................. 219
4.5.1. Nội dung, kết cấu, cơ sở số liệu............................................................................. 219
4.5.2. Phương pháp lập .................................................................................................... 221
4.6. Bài tổng hợp về báo cáo tài chính ............................................................................. 232
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 251

KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

5


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Kế tốn chứng từ sổ sách
Mã mơ đun: MĐ3104131
Vị trí, tính chất của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun kế tốn chứng từ sổ sách là một bộ phận của kế toán doanh
nghiệp cấu thành quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế tài chính, là mơ đun chun

ngành bắt buộc, được học sau các mơn kế tốn doanh nghiệp 1, 2 là môn tổng hợp và
cho ra sản phẩm cuối cùng của cơng tác kế tốn.
- Tính chất:
+ Mơ đun kế tốn chứng từ sổ sách cung cấp những kiến thức về nghiệp vụ kế
toán tổng hợp trong doanh nghiệp hoạt động tại doanh nghiệp sản xuất, xâu chuỗi các
phần hành kế tốn và lập báo cáo tài chính, cung cấp thơng tin cho các đối tượng sử
dụng.
+ Thông qua kiến thức chuyên môn của mô đun này, người học thực hiện được
các nội dung về nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp một cách tổng hợp, lập được
báo cáo tài chính. tài chính của loại hình kế tốn doanh nghiệp sản xuất.
Mục tiêu mơ đun:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được cơng tác Tổ chức - Bộ máy kế tốn trong các doanh nghiệp;
+ Trình bày được Hình thức Nhật ký chung; Hình thức Chứng từ ghi sổ
+ Trình bày được cách phân loại, nguyên tắc và lập chứng từ kế tốn;
+ Trình bày được các ngun tắc mở sổ; ghi sổ, sữa sổ kế tốn.
+ Trình bày được hệ thống báo cáo tài chính theo quy định.
+ Trình bày được phương pháp lập các báo cáo tài chính.
+ Phân biệt được các loại chứng từ kế toán để ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp.
+ Phân biệt được các báo cáo tài chính doanh nghiệp.
- Về kỹ năng:
+ Lập, kiểm tra, phân loại và xử lý chính xác chứng từ kế toán.
+ Ghi được chứng từ vật tư ,chứng từ tiền mặt, chứng từ ngân hàng.
+ Lập được các bảng thanh toán lương, bảo hiểm xã hội, khấu hao tài sản cố định.
+ Ghi được sổ sách kế tốn chi tiết theo hình thức Nhật ký chung.

KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

6



+ Lập được sổ kế toán tổng hợp, sổ tài khoản, bảng cân đối số phát sinh.
+ Đối chiếu được sổ kế toán chi tiết với sổ kế toán tổng hợp để phát hiện sai sót.
+ Xử lý được các sai sót khi ghi sổ kế tốn chi tiết.
+ Lập được khai báo thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, khai báo
sử dụng hoá đơn.
+ Tổng hợp được số liệu từ các sổ kế toán, lập được các báo cáo tài chính theo
bài thực hành ứng dụng
+ Kiểm tra, đánh giá được cơng tác kế tốn tài chính trong doanh nghiệp.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Chủ động tích cực trong việc học tập, nghiên cứu môn học.
+ Tuân thủ các chế độ kế tốn tài chính do Nhà nước ban hành.

KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

7


Kế toán chứng từ sổ sách

Chương 1: Những vấn đề chung về thực hành chứng từ và
sổ kế toán

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỰC HÀNH CHỨNG TỪ VÀ SỔ
KẾ TOÁN
Giới thiệu:
Trong chương 1 bao gồm các nội dung: Giới thiệu tổng qt về mơn thực hành kế
tốn, Nội dung công việc của các thành viên trong bộ máy kế toán, Kế toán tổng hợp,
Kế toán chi tiết, Kế tốn trưởng, Bộ máy kế tốn, Mơ hình tổ chức kế tốn trong doanh
nghiệp hiện nay, Hình thức sổ kế tốn được ứng dụng trong bài tập thực hành

Mục tiêu:
-Trình bày được cơng tác Tổ chức-Bộ máy kế tốn tại các doanh nghiệp;
-Trình bày được Hình thức Nhật ký chung;
Nội dung chính:
1.1. Giới thiệu tổng qt về mơn thực hành kế tốn
1.1.1. Khái niệm về tổ chức cơng tác kế toán
Tổ chức kế toán là tổ chức sắp xếp khối lượng cơng tác kế tốn và bộ máy nhân
sự của kế toán trên cơ sở vận dụng các nguyên tắc,chế độ của kế toán vào trong những
điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.
Tổ chức cơng tác kế tốn phụ thuộc vào các yếu tố như: quy mô của đơn vị, nhu
cầu thơng tin và trình độ của cán bộ quản lý, cán bộ kế toán, các trang thiết bị xử lý
thơng tin,…
Tổ chức cơng tác kế tốn nhằm thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp
thơng tin hữu ích cho những ai quan tâm đến tình hình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh
tế tài chính, có vai trị tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt
động kinh tế. Vì kế tốn cung cấp các thơng tin kinh tế - tài chính hiện thực,có giá trị
pháp lý và độ tin cậy cao giúp cho các doanh nghiệp đánh giá đúng đắn tình hình hoạt
động và đề ra các quyết định kinh tế phù hợp.
* Đối với doanh nghiệp:
- Cung cấp tồn thơng tin về hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp.
- Phản ánh tồn bộ đầy đủ tài sản hiện có và sự vận động của tài sản ở doanh nghiệp.
- Phản ánh đầy đủ chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.

KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

8



Kế toán chứng từ sổ sách

Chương 1: Những vấn đề chung về thực hành chứng từ và
sổ kế toán

- Là cơng cụ quan trọng kiểm tra, kiểm sốt các hoạt động kinh tế tài chính, kiểm tra
việc bảo vệ và tính hiệu quả của việc sử dụng tài sản, tiền vốn.
* Đối với Nhà nước:
Là công cụ quan trọng để tính tốn, xây dựng và kiểm tra việc chấp hành ngân sách
Nhà nước để kiểm sốt vĩ mơ nền kinh tế, quản lý và điều hành nền kinh tế quốc dân
theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
* Đối với các đối tượng khác có nhu cầu sử dụng thơng tin kế tốn:
Thơng tin kế tốn giúp họ nắm được tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài
chính của doanh nghiệp đối tác.
1.1.2. Ý nghĩa của tổ chức cơng tác kế tốn của doanh nghiệp
Trong hoạt động kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều tìm cách giảm thiểu chi phí
và mong muốn thu được lợi nhuận nhiều nhất. Để đạt được mục đích này thì doanh
nghiệp cần phải tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức hạch toán kế tốn nhằm quản lý và
cung cấp thơng tin hữu ích. Hệ thống thông tin sử dụng để đề ra các quyết định quản lý
từ nhiều nguồn khác nhau, nhưng thơng tin do kế tốn cung cấp là quan trọng nhất.
Bởi vì kế tốn có chức năng phản ánh và giám đốc mọi hoạt động kinh tế - tài chính
của doanh nghiệp, phản ánh và giám đốc một cách liên tục, tồn diện và có hệ thơng
tài sản, nguồn vốn và cả q trình kinh doanh. Do đó:
- Tổ chức khoa học và hợp lý cơng tác kế tốn có tầm quan trọng to lớn đối với
hoạt động quản lý tài chính,quản lý kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tổ chức cơng tác kế tốn tốt sẽ tạo điều kiện để đảm bảo cung cấp thơng tin
kinh tế - tài chính chính xác và kịp thời phục vụ cho lãnh đạo và quản lý kinh tế tài
chính, giúp cho doanh nghiệp nâng cao được hiệu qủa hoạt động kinh doanh, hiệu suất
lao động kế tốn.
- Tổ chức cơng tác kế tốn tốt sẽ giúp cho doanh nghiệp quản lý chặc chẽ tài sản

tiền vốn, ổn định về tài chính, ổn định trong việc thu hồi công nợ tránh hiện tượng nợ
nần dây dưa kéo dài và tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau. Mặt khác, sẽ thực hiện tốt
chức năng thông tin và giám sát chặt chẽ về toàn bộ tài sản của doanh nghiệp.
Căn cứ để tổ chức công tác kế tốn tại doanh nghiệp:
- Tổ chức cơng tác kế toán phải trên cơ sở của Luật kế toán, phù hợp với chuẩn
mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành.- Tổ chức kế toán phù hợp với quy mô và đặc
điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm tổ chức quản lý của doanh nghiệp.- Tổ
chức kế tốn phù hợp với khả năng, trình độ của đội ngũ cán bộ kế tốn của doanh

KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

9


Kế toán chứng từ sổ sách

Chương 1: Những vấn đề chung về thực hành chứng từ và
sổ kế toán

nghiệp và khả năng trang bị các phương tiện kỹ thuật tính toán, ghi chép của doanh
nghiệp.
- Tổ chức kế toán phải đảm bảo kết hợp tốt giữa kế tốn tài chính và kế toán quản trị.
- Tổ chức kế toán phải đạt được hiệu quả và tiết kiệm nhất.
1.1.3. Nhiệm vụ của tổ chức cơng tác kế tốn ở doanh nghiệp
Tổ chức cơng tác kế tốn là trách nhiệm của nhà quản lý và kế toán trưởng doanh
nghiệp mà quan trọng là trách nhiệm và cách tổ chức của kế toán trưởng. Vì vậy,
muốn tổ chức cơng tác kế tốn một cách khoa học thì cần phải hiểu và nắm chắc
những nhiệm vụ chủ yếu của tổ chức công tác kế toán ở doanh nghiệp.
Những nhiệm vụ chủ yếu của tổ chức cơng tác kế tốn ở doanh nghiệp:
- Lựa chọn hình thức kế tốn thích hợp;

- Tổ chức bộ máy kế tốn và phân cơng lao động kế tốn một cách khoa học và
hợp lý
- Trang bị các phương tiện, kỹ thuật tính tốn hiện đại và nâng cao trình độ cho
nhân viên kế toán.
- Xây dựng mối quan hệ giữa các phần hành kế tốn và giữa phịng kế tốn với
các phịng, ban có liên quan.
- Tổ chức thực hiện kiểm tra kế toán trong nội bộ doanh nghiệp.
1.2. Bộ máy kế tốn
1.2.1 Nội dung cơng việc của các thành viên trong bộ máy kế toán
a. Nhiệm vụ của Kế toán tổng hợp
Tập hợp các số liệu từ kế toán chi tiết tiến hành hạch toán tổng hợp, lập các báo
biểu kế toán, thống kê, tổng hợp theo qui định của nhà nước và Công ty.
Kiểm tra, tổng hợp báo cáo của các chi nhánh, đơn vị thành viên, bảo đảm tính
chính xác, kịp thời phục vụ cho cơng tác phân tích tình hình hoạt động kinh doanh
tồn Cơng ty.
Kiểm tra, kiểm soát, giám sát, tự kiểm tra nội bộ, hậu kiểm tình hình hoạt động
tài chính của chi nhánh, kiểm tra việc chấp hành các qui định ghi chép sổ sách, chứng
từ quản lý tiền hàng.
Kiểm tra nội dung, số liệu, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng
ngày của các kế toán phần hành thực hiện trên máy, để phát hiện và hiệu chỉnh kịp thời
các sai sót ( nếu có) về nghiệp vụ hạch tốn, đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời.
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

10


Kế toán chứng từ sổ sách

Chương 1: Những vấn đề chung về thực hành chứng từ và
sổ kế toán


Lập, in các báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết các tài khoản, bảng cân đối tài
khoản, báo cáo cân đối tiền hàng theo đúng qui định.
Phối hợp kiểm tra các khoản chi phí sử dụng theo kế hoạch được duyệt, tổng
hợp phân tích chỉ tiêu sử dụng chi phí, doanh thu của cơng ty bảo đảm tính hiệu qủa
trong việc sử dụng vốn.
Hướng dẫn nghiệp vụ cho các phần hành kế tốn của cơng ty và các chi nhánh
trong cơng tác xử lý số liệu, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để thực hiện tốt
phần hành kế tốn được phân cơng. Kiểm tra, hiệu chỉnh nghiệp vụ cho các kế toán viên
nắm rõ cách thức hạch toán đối với các phát sinh mới về nghiệp vụ hạch toán kế toán.
Cung cấp các số liệu kế toán, thống kê cho Kế toán trưởng và Ban Giám Đốc
khi được yêu cầu.
Không ngừng nâng cao kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ đặc biệt là lĩnh vực kế
toán quản trị để nhằm đáp ứng tốt cơng tác quản lý tài chính kế toán và đạt hiệu qủa
cao nhất.
Thay mặt kế toán trưởng khi kế toán trưởng vắng mặt giải quyết, điều hành hoạt
động của Phịng TCKT sau đó báo cáo lại Kế tốn trưởng các cơng việc đã giải quyết
hoặc được ủy quyền giải quyết.
Thực hiện công tác lưu trữ số liệu, sổ sách, báo cáo liên quan đến phần hành
phụ trách đảm bảo an toàn, bảo mật.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Kế tốn trưởng phân cơng.
b. Nhiệm vụ của kế toán thanh toán
Lập chứng từ thu- chi cho các khoản thanh tốn của cơng ty đối với khách
hàng và các khoản thanh toán nội bộ. Phản ánh vào các sổ sách liên quan đến phần
hành kế toán hàng ngày và đối chiếu với sổ quỹ
Kiểm tra tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty hàng ngày và cuối
tháng.Theo dõi các khoản tạm ứng.
Tiếp nhận các chứng từ thanh tốn và kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chúng từ
Cập nhật các qui định nội bộ về tiền đang chuyển, tiền gửi ngân hàng.
Kiểm tra, tổng hợp quyết tốn tồn cơng ty về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền

đang chuyển, các khoản tạm ứng, lương, BHXH, BHYT, BHTN, chênh lệch tỷ giá.
Thực hiện các nhiệm vụ do kế tốn trưởng phân cơng.

KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

11


Kế toán chứng từ sổ sách

Chương 1: Những vấn đề chung về thực hành chứng từ và
sổ kế toán

Thực hiện lưu trữ chứng từ, sổ sách, các công văn, qui định có liên quan vào hồ
sơ nghiệp vụ.
c. Nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ
Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả của khách hàng. Lập
danh sách khoản nợ của các công ty, đơn vị khách hàng để sắp xếp lịch thu, chi trả
đúng hạn, đúng hợp đồng, đúng thời hạn, đôn đốc, theo dõi và địi các khoản nợ chưa
thanh tốn.
Phân tích tình hình cơng nợ, đánh gía tỷ lệ thục hiện cơng nợ, tính tuổi nợ.
Kiểm tra cơng nợ phải thu, phải trả của cơng ty.
Thực hiện các nhiệm vụ do kế tốn trưởng phân công.
Thực hiện lưu trữ các chứng từ, sổ sách, các cơng văn qui định có liên quan vào
hồ sơ nghiệp vụ.
d. Nhiệm vụ kế tốn TSCĐ - Cơng cụ, dụng cụ
Nhận xét sơ bộ về các chứng từ mua sắm TSCĐ, công cụ, dụng cụ.
Tiếp nhận, kiểm tra, tổng hợp các báo cáo kiểm kê định kỳ TSCĐ, công cụ,
dụng cụ và các báo cáo các biến động TSCĐ hàng tháng.
Tính, trích khấu hao TSCĐ và phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ định kỳ hàng tháng.

Quản lý về mặt giá trị, theo dõi biến động tăng, giảm, hạch tốn khấu hao, phân
bổ giá trị cơng cụ, dụng cụ tại các bộ phận, phòng ban trực thuộc cơng ty và chi nhánh
e. Nhiệm vụ kế tốn vật tư - sản phẩm - hàng hoá - tiêu thụ
* Kế tốn vật tư – hàng hố
Theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho vật tư, sản phẩm, hàng hoá về mặt số
lượng và giá trị tại các kho của công ty.
Định kỳ phải đối chiếu số lượng với thủ kho và lập bảng tổng hợp nhập- xuất –
tồn kho sản phẩn, vật tư, hàng hoá vào cuối tháng.
Theo dõi tình hình tăng, giảm, tồn kho các loại vật tư.
* Kế toán doanh thu - tiêu thụ
Theo dõi số lượng hàng hoá, SP, lao vụ, dịch vụ đã được xác định tiêu thụ.
Doanh thu phải đựợc theo dõi chi tiết cho từng loại hình kinh doanh kể cả
doanh thu bán hàng nội bộ. Trong từng loại doanh thu phải chi tiết cho từng loại sản
phẩm, lao vụ, dịch vụ nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết qủa kinh
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

12


Kế toán chứng từ sổ sách

Chương 1: Những vấn đề chung về thực hành chứng từ và
sổ kế toán

doanh theo yêu cầu quản lý tài chính và lập báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh của
công ty.
f. Nhiệm vụ thủ quỹ
Hàng ngày, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, thủ quỹ tiến hành thực thu, thực chi
và cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt số tiền thu , chi trong ngày.
Cuối ngày chuyển sổ quỹ qua kế toán thanh toán để đối chiếu và lập báo cáo

tồn quỹ tiền mặt.
1.2.2 Kế toán chi tiết
Kế toán chi tiết là người được phân công để theo dõi, ghi chép, phản ánh một
cách chi tiết nhất các đối tượng kế toán cần phải hạch toán chi tiết theo nhu cầu quản
lý của mỗi doanh nghiệp.
Kế toán chi tiết phải thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin chi tiết bằng
đơn vị tiền tệ, đơn vị hiện vật và đơn vị thời gian lao động theo từng đối tượng kế toán
cụ thể trong đơn vị kế toán. Kế toán chi tiết minh họa cho kế toán tổng hợp. Số liệu kế
toán chi tiết phải khớp đúng với số liệu kế tốn tổng hợp trong một kỳ kế tốn.
* Cơng việc thực hiện: Ghi chép, theo dõi và phản ánh chi tiết nhất, cụ thể nhất
các đối tượng, nghiệp vụ phát sinh
* Sổ kế toán
Sổ kế toán chi tiết được mở để theo dõi từng đối tượng kế toán cần được quản
lý chi tiết. Sổ chi tiết có nhiều loại tùy theo yêu cầu quản lý của mỗi đơn vị, bao gồm:
- Các sổ liên quan tới khoản mục tiền tệ: Sổ quỹ tiền mặt, Sổ tiền gửi ngân hàng, Sổ
kế tốn chi tiết quỹ tiền mặt
- Sổ cơng nợ: Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán), Sổ chi tiết thanh toán
với người mua (người bán) bằng ngoại tệ, Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ, Sổ chi
tiết tiền vay
- Sổ chi tiết kho: Sổ chi tiết bán hàng, Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng
hóa
- Sổ chi tiết khác: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng
cụ tại nơi sử dụng, Sổ chi tiết các tài khoản, Sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản đầu
tư vào công ty liên doanh, Sổ theo dõi thuế GTGT...
* Tài khoản kế tốn

KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

13



Kế toán chứng từ sổ sách

Chương 1: Những vấn đề chung về thực hành chứng từ và
sổ kế toán

- Tùy theo mức độ mà tài khoản chi tiết có thể là tài khoản cấp 2, 3 hoặc các sổ, thẻ kế
toán chi tiết.
- Tài khoản chi tiết dùng để diễn giải cụ thể những nội dung kinh tế trên tài khoản tổng
hợp, để phục vụ nhu cầu quản lý khác nhau ở mỗi doanh nghiệp.
* Thước đo tiền tệ
Kế toán chi tiết sử dụng thước đo giá trị, và các thước đo khác như thước đo
hiện vật để bổ sung.
Ví dụ: Tài khoản tiền mặt có thể được theo dõi chi tiết trên 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản “tiền VNĐ”
- Tài khoản “ngoại tệ”
- Tài khoản “Vàng tiền tệ”
* Ứng dụng của kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
Kế toán chi tiết thực hiện những việc ghi chép, phản ánh cụ thể nhất, chi tiết
nhất với các đối tượng, nghiệp vụ cần quản lý, theo dõi cụ thể theo yêu cầu của từng
doanh nghiệp. Kế toán chi tiết sẽ thực hiện những công việc cụ thể sau:
- Thực hiện thu thập, xử lý, ghi chép và phản ánh thông tin chi tiết theo đơn vị tiền tệ,
hiện vật và đơn vị thời gian lao động theo từng đối tượng kế toán cụ thể.
- Kế toán chi tiết là để giải thích, minh họa cho kế tốn tổng hợp. Là bước quan trọng
giúp kế toán tổng hợp kiểm tra số liệu một cách chính xác.
1.2.3 Kế tốn tổng hợp
Kế toán tổng hợp là người chịu trách nhiệm chính việc ghi chép, phản ánh tổng
hợp trên các tài khoản, sổ kế tốn và báo cáo tài chính theo các chỉ tiêu giá trị của
doanh nghiệp. Hay nói cách khác, kế tốn tổng hợp là người bao qt tồn bộ cơng
việc hạch tốn kế tốn của mỗi đơn vị, doanh nghiệp.

Kế toán tổng hợp phải thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin tổng quát
về hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị kế tốn. Kế toán tổng hợp sử dụng đơn vị
tiền tệ để phản ánh tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản, tình hình và kết quả
hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị kế tốn. Kế tốn tổng hợp được thực hiện trên
cơ sở các thông tin, số liệu của kế tốn chi tiết;
* Cơng việc thực hiện: Ghi chép, theo dõi và phản ánh các tài khoản, sổ kế tốn và báo
cáo tài chính của doanh nghiệp.

KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

14


Kế toán chứng từ sổ sách

Chương 1: Những vấn đề chung về thực hành chứng từ và
sổ kế toán

* Sổ kế toán: Sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ phát sinh trong từng
kỳ kế toán, niên độ kế toán, quan hệ đối ứng các tài khoản của các nghiệp vụ và dùng
để phản ánh tổng hợp nguồn vốn, tài sản, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, bao gồm:
– Sổ cái: là sổ ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ và
trong một niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán được quy định trong hệ thống tài
khoản kế toán theo quy định hiện hành.
– Sổ nhật ký: là sổ dùng để ghi chép, phản ánh theo trình tự thời gian của các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh, theo quan hệ đối ứng của các tài khoản ở mỗi nghiệp
vụ.
* Tài khoản kế toán:
- Tài khoản kế toán tổng hợp sẽ là những tài khoản cấp 1 trong bảng hệ thống tài

khoản hiện hành.
- Tài khoản tổng hợp dùng để phản ánh tổng quát giá từ các tài sản, nguồn vốn hay quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp.
- Từ tài khoản tổng hợp, kế toán sẽ lên được báo cáo tài chính, thể hiện tình hình nhiều
mặt của doanh nghiệp, giúp nhà quản lý có những phương án, kế hoạch kinh doanh
hợp lý để phát triển công ty ngày một lớn mạnh.
* Thước đo tiền tệ: Kế toán tổng hợp chỉ sử dụng một thước đo, đó là thước đo giá trị.
* Ứng dụng của kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
Kế toán tổng hợp hạch toán tổng hợp trên các tài khoản cấp 1, có tác dụng nêu lên
con số tổng hợp theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh để thấy rõ tình hình tài sản,
nguồn vốn doanh nghiệp.
Cụ thể công việc cần thực hiện của kế tốn tổng hợp như sau:
- Kiểm tra tồn bộ các định khoản, nghiệp vụ phát sinh, làm thường xuyên khi có
nghiệp vụ phát sinh
- Kiểm tra đối chiếu giữa số liệu chi tiết và số liệu tổng hợp
- Kiểm tra số dư cuối kỳ xem đúng và hợp lý không
- Xác định và đề xuất lập dự phòng hoặc xử lý cơng nợ phải thu khó địi
- Tính giá thành, định khoản các nghiệp vụ về giá thành. Với công ty sản xuất đây là
nhiệm vụ quan trọng và khá là khó.
- Kết chuyển doanh thu, chi phí, lãi lỗ
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

15


Kế toán chứng từ sổ sách

Chương 1: Những vấn đề chung về thực hành chứng từ và
sổ kế toán


- In sổ kế tốn
- Lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, báo cáo thống kê, báo cáo thuế
- Và một số công việc khác theo yêu cầu từng doanh nghiệp
1.2.4 Kế toán trưởng
Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ máy kế tốn của đơn vị có nhiệm vụ tổ
chức thực hiện cơng tác kế tốn trong đơn vị kế tốn. Ngoại trừ doanh nghiệp siêu nhỏ
thì các doanh nghiệp đều bắt buộc phải có kế tốn trưởng.
a. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm kế toán trưởng
Kế toán trưởng phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
- Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp
luật;
- Có trình độ chun mơn, nghiệp vụ về kế tốn
- Có chun mơn, nghiệp vụ về kế tốn từ trình độ trung cấp trở lên;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kế tốn trưởng;
- Có thời gian cơng tác thực tế về kế tốn ít nhất là 02 năm đối với người có chun
mơn; nghiệp vụ về kế tốn từ trình độ đại học trở lên; và thời gian công tác thực tế về
kế tốn ít nhất là 03 năm đối với người có chun mơn; nghiệp vụ về kế tốn trình độ
trung cấp, cao đẳng.
b. Những người khơng được làm kế tốn trưởng
- Người chưa thành niên; người bị Tòa án tuyên bố hạn chế hoặc mất năng lực hành vi
dân sự; người đang phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở
cai nghiện bắt buộc.
- Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tịa án đã có
hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp
hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh
tế, tội phạm về chức vụ liên quan đến tài chính, kế tốn mà chưa được xóa án tích.
- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha ni, mẹ ni, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của
người đại diện theo pháp luật, của người đứng đầu, của giám đốc hoặc tổng giám đốc
và của cấp phó của người đứng đầu, phó giám đốc hoặc phó tổng giám đốc phụ trách
cơng tác tài chính - kế tốn, kế toán trưởng trong cùng một đơn vị kế toán, trừ doanh

nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu, doanh

KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

16


Kế toán chứng từ sổ sách

Chương 1: Những vấn đề chung về thực hành chứng từ và
sổ kế toán

nghiệp thuộc loại hình khác khơng có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo
quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Người đang làm quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người được giao nhiệm vụ
thường xuyên mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán, trừ trường hợp trong
cùng doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở
hữu và các doanh nghiệp thuộc loại hình khác khơng có vốn nhà nước và là doanh
nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
c. Trách nhiệm và quyền của kế tốn trưởng
- Kế tốn trưởng có trách nhiệm sau đây:
+ Thực hiện các quy định của pháp luật về kế tốn, tài chính trong đơn vị kế toán;
+ Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật này;
+ Lập báo cáo tài chính tn thủ chế độ kế tốn và chuẩn mực kế tốn.
- Kế tốn trưởng có quyền độc lập về chun mơn, nghiệp vụ kế tốn.
- Kế tốn trưởng của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách
nhà nước và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, ngoài các
quyền trên cịn có các quyền sau đây:
+ Có ý kiến bằng văn bản với người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán về việc
tuyển dụng; thuyên chuyển; tăng lương; khen thưởng; kỷ luật người làm kế toán, thủ

kho, thủ quỹ;
+ Yêu cầu các bộ phận liên quan trong đơn vị kế toán cung cấp đầy đủ; kịp thời tài liệu
liên quan đến cơng việc kế tốn và giám sát tài chính của kế tốn trưởng;
+ Bảo lưu ý kiến chun mơn bằng văn bản khi có ý kiến khác với ý kiến của người ra
quyết định;
+ Báo cáo bằng văn bản cho người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán khi phát
hiện hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế tốn trong đơn vị; trường hợp vẫn phải
chấp hành quyết định thì báo cáo lên cấp trên trực tiếp của người đã ra quyết định hoặc
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc
thi hành quyết định đó.
1.3. Mơ hình tổ chức kế toán trong doanh nghiệp hiện nay
Hiện nay, trong các doanh nghiệp việc tổ chức bộ máy kế tốn có thể thực hiện
một trong ba mơ hình sau:
1.3.1. Bộ máy kế tốn tập trung
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

17


Kế toán chứng từ sổ sách

Chương 1: Những vấn đề chung về thực hành chứng từ và
sổ kế tốn

Theo mơ hình này, tồn doanh nghiệp ( Cơng ty, Tổng cơng ty…) chỉ tổ chức
một phịng kế tốn trung tâm ( ở văn phịng Cơng ty, Tổng cơng ty…) và các đơn vị
phụ thuộc đều khơng có tổ chức kế tốn riêng.
Phịng kế tốn trung tâm thực hiện tồn bộ cơng tác kế toán ở doanh nghiệp, chịu
trách nhiệm thu nhận, xử lý và hệ thống hố tồn bộ thơng tin kế tốn phục vụ cho
quản lý kinh tế, tài chính doanh nghiệp. Phịng kế tốn trung tâm thực hiện cả kế tốn

tài chính và kế tốn quản trị, tổ chức lưu trữ, bảo quản toàn bộ hồ sơ, tài liệu kế toán
của doanh nghiệp.
Tại các đơn vị phụ thuộc chỉ bố trí kế tốn viên làm nhiệm vụ hướng dẫn hạch
toán ban đầu, thu nhập, kiểm tra và xử lý chứng từ, tổ chức ghi chép ban đầu và một số
ghi chép trung gian cần thiết phục vụ cho sự chỉ đạo của người phụ trách đơn vị phụ
thuộc, định kỳ chuyển chứng từ về phịng kế tốn trung tâm.
KẾ TỐN TRƯỞNG

Bộ phận
Bộ phận kế tốn
Bộ phận
Bộ phận
kế tốn vốn bằng
kế toán
kế toán
tiền
tiền và
TCCĐ
vật tư,
lương và thanh

hàng hoá
BHXH
toán
ĐTDH

Bộ phận Bộ phận Bộ phận
kế tốn kế tốn kế tốn
chi phí bán hàng tổng hợp


và kiểm
và giá
XĐKQ
tra
thành

Các nhân viên hạch toán ở
đơn vị trực thuộc
Ghi chú:

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ giúp việc
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán tập trung

Ưu điểm của mơ hình này cơng tác kế tốn sẽ gắn liền với sự chỉ đạo tại chỗ các
hoạt động kinh doanh của đơn vị trực thuộc, giảm bớt sự cồng kềnh về bộ máy nhân sự
ở cấp trên. Song có sự hạn chế là cơng tác kế tốn doanh nghiệp không tập trung và
không thống nhất, thông tin không được xử lý kịp thời cho lãnh đạo toàn doanh nghiệp.
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

18


Kế toán chứng từ sổ sách

Chương 1: Những vấn đề chung về thực hành chứng từ và
sổ kế tốn

Mơ hình này thường được áp dụng ở những đơn vị kinh tế có quy mơ lớn, địa
bàn hoạt động các đơn vị phụ thuộc được phân cấp một số quyền hành nhất định trong

cơng tác quản lý kinh tế, tài chính. Doanh nghiệp lựa chọn mơ hình này thường là
những doanh nghiệp đã phân cấp quản lý kinh tế, tài chính cho các đơn vị kế toán cấp
cơ sở ở mức độ cao hơn, tức là đã phân phối nguồn vốn riêng, xác định lỗ, lãi riêng
nhằm phát huy tính chủ động sáng tạo của các đơn vị kế toán cấp cơ sở này trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
1.3.2. Bộ máy kế tốn phân tán
Theo mơ hình phân tán, bộ máy kế toán được phân cấp thành bộ phận kế toán
trung tâm và bộ phận kế toán trực thuộc, mỗi bộ phận đều có bộ máy kế tốn riêng.

Kế tốn trưởng đơn vị cấp trên

Bộ phận tham mưu

Kế toán

Kế toán

Kế toán

Kế toán

phần

phần hành…

phần hành…

phần hành…

Kế toán trưởng các đơn vị trực thuộc


Ghi chú:

Kế toán

Kế toán

Kế toán

phần

phần

phần

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ tác nghiệp
Quan hệ giúp việc
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ bộ máy kế tốn phân tán

Trong đó: Bộ phận kế tốn trực thuộc phải mở sổ kế tốn, thực hiện tồn bộ khối
lượng cơng tác kế tốn từ giai đoạn hạch toán ban đầu tới giai đoạn lập báo cáo kế toán
tại đơn vị trực thuộc và nộp lên cho bộ phận kế tốn trung tâm.

KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

19


Kế toán chứng từ sổ sách


Chương 1: Những vấn đề chung về thực hành chứng từ và
sổ kế toán

Bộ phận kế tốn trung tâm có trách nhiệm tổng hợp số liệu báo cáo của các đơn
vị trực thuiộc, lập báo cáo tài chính chung cho tồn cơng ty. Ngồi ra cịn có thể kiêm
thêm cơng việc kế tốn của một vài bộ phận trực thuộc gần trung tâm.
Ưu điểm: Công tác kế toán gắn liền với hoạt động sản xuất ở đơn vị phụ thuộc,
vì vậy kiểm tra, kiểm sốt có hiệu quả, cung cấp kịp thời thơng tin phục vụ cho quản
lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhược điểm: Số lượng nhân viên kế tốn nhiều, khó cho việc phân cơng,
chun mơn hóa cán bộ kế tốn, cơ giới hóa cơng tác kế tốn
Điều kiện áp dụng: Đối với DN lớn, địa bàn hoạt động rộng, phân tán có nhiều
đơn vị phụ thuộc ở xa và hoạt động tương đối độc lập.
1.4. Hình thức sổ kế tốn được ứng dụng trong bài tập thực hành
1.4.1.Hình thức sổ kế tốn Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký
chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán)
của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng
nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
- Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
* Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Bước 1: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu
đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế tốn chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung,

các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc
biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ
phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù
hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời
vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

20


Kế toán chứng từ sổ sách

Chương 1: Những vấn đề chung về thực hành chứng từ và
sổ kế toán

Bước 2: Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân
đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân
đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật
ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số
trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN
THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN NHẬT KÝ CHUNG

Chứng từ kế toán


Sổ Nhật ký
đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng Cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung

KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

21


Kế toán chứng từ sổ sách


Chương 1: Những vấn đề chung về thực hành chứng từ và
sổ kế tốn

1.4.2. Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để
ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
- Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
- Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng
Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được
đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký
Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế tốn đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt
trước khi ghi sổ kế tốn. Hình thức Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
Chứng từ ghi sổ;Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ; Sổ Cái; Các Sổ, Thẻ kế tốn chi tiết.
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ - GHI SỔ
Chứng từ kế toán

Bảng tổng hợp chứng
từ gốc cùng loại

Sổ Quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết


CHỨNG TỪ - GHI SỔ

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.4. Trình tự ghi sổ chứng từ - ghi sổ
KHOA: KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

22


×