Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại (ngành kế toán) cđ kinh tế kỹ thuật TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (634.5 KB, 95 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
NGÀNH: KẾ TỐN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020


ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
NGÀNH: KẾ TỐN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Họ tên: Nguyễn Thị Thanh Miện
Học vị: Thạc sỹ Tài chính ngân hàng
Đơn vị: Khoa Kế tốn – Tài chính
Email:
TRƯỞNG KHOA

TỔ TRƯỞNG

CHỦ NHIỆM


BỘ MƠN

ĐỀ TÀI

HIỆU TRƯỞNG
DUYỆT

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại là môn học cơ sở, là nền tảng cho sinh viên
ngành kế toán bắt đầu đi làm việc tại các doanh nghiệp và nắm được quy trình thực
hiện.
Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại là tài liệu hỗ trợ cho sinh viên
Khối ngành Kế toán, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, chương trình giảng dạy và
mục tiêu đào tạo của Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh.
Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại gồm 8 chương:
Chương 1: Tổng quan về ngân hàng thương mại
Chương 2: Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng thương mại
Chương 3: Những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng thương
mại
Chương 4: Nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp

Chương 5: Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân
Chương 6: Chiết khấu chứng từ có giá
Chương 7: Cho th tài chính
Chương 8: Một số nghiệp vụ tín dụng khác
Ở mỗi chương ngồi nội dung lý thuyết, cịn có hệ thống bài tập để người học
củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng thực hành.
Mặc dù rất cố gắng, tuy nhiên giáo trình khó tránh khỏi những thiếu sót về nội
dung và hình thức. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của q bạn đọc để
Giáo trình này được hồn thiện hơn.
TPHCM, ngày

tháng

năm 2020

Chủ biên

Nguyễn Thị Thanh Miện

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

1


MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................................1
GIÁO TRÌNH MƠN HỌC ..............................................................................................6
I. Vị trí, tính chất của mơn học: .......................................................................................6
II. Mục tiêu mơn học: ......................................................................................................6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................7

1.1. Khái niệm và đặc điểm của ngân hàng thương mại .................................................7
1.1.1 Khái niệm ...........................................................................................................7
1.1.2 Đặc điểm ............................................................................................................8
1.2. Phân loại ngân hàng thương mại ..............................................................................9
1.2.1. Phân loại theo hình thức sở hữu ........................................................................9
1.2.2. Phân loại theo chiến lược kinh doanh .............................................................10
1.2.3. Phân loại dựa vào quan hệ tổ chức..................................................................10
1.3. Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại .............................................................10
1.3.1. Nghiệp vụ nguồn vốn ......................................................................................10
1.3.2. Nghiệp vụ tín dụng ..........................................................................................12
1.3.3. Các nghiệp vụ khác .........................................................................................13
1.4. Cơ cấu tổ chức ngân hàng thương mại ...................................................................14
1.5. Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam ............................................................16
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI ...............................................................................................................................17
2.1. Các nghiệp vụ huy động vốn ..................................................................................17
2.1.1. Huy động mang tính chất thường xun .........................................................17
2.1.2. Các hình thức huy động khác ..........................................................................23
2.2. Nguyên tắc huy động vốn .......................................................................................23
2.2.1 Tuân thủ pháp luật trong huy động vốn ...........................................................23
2.2.2 Thỏa mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất .......................................23
2.2.3 Ngăn ngừa sự giảm sút bất thường của nguồn vốn huy động ..........................23
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn .............................................................23
2.3.1 Yếu tố chủ quan ...............................................................................................23
2.3.2 Yếu tố khách hàng ............................................................................................24
2.4. Vai trò huy động vốn của ngân hàng thương mại ..................................................25
2.5. Biện pháp gia tăng vốn huy động ...........................................................................26
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

2



2.5.1 Phát triển đa dạng hóa sản phẩm gửi tiền ........................................................26
2.5.2. Tối đa hóa sự tiện lợi cho khách hàng ............................................................26
2.5.3 Nâng cao trình độ tư vấn và kỹ năng bán hàng của nhân viên. .......................26
2.5.4 Xây dựng hình ảnh và thương hiệu ngân hàng ................................................26
2.6. Bài tập chương 2 .....................................................................................................27
CHƯƠNG 3: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................................28
3.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng................................................................................28
3.2. Phân loại tín dụng ngân hàng .................................................................................28
3.2.1. Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn .................................................................28
3.2.2. Căn cứ theo thời hạn cho vay ..........................................................................29
3.2.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng..........................................29
3.2.4. Căn cứ vào phương thức cho vay....................................................................29
3.2.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả ...................................................................29
3.3. Một số quy định về hoạt động tín dụng ..................................................................29
3.4. Đảm bảo tín dụng ...................................................................................................29
3.4.1. Khái niệm đảm bảo tín dụng ...........................................................................29
3.4.2. Vai trị đảm bảo tín dụng .................................................................................30
3.4.3. Quy trình đảm bảo tín dụng ............................................................................31
3.4.4. Các hình thức đảm bảo tín dụng .....................................................................32
3.5. Xử lý tài sản đảm bảo .............................................................................................33
3.6. Rủi ro tín dụng ........................................................................................................34
3.6.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ................................................................................34
3.6.2. Các loại rủi ro tín dụng....................................................................................34
3.6.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng ...........................................................................34
3.6.4. Biện pháp hạn chế và phịng ngừa rủi ro tín dụng ..........................................34
3.7. Bài tập chương 3 .....................................................................................................35
CHƯƠNG 4: NGHIỆP VỤ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP .......36

4.1. Cho vay ngắn hạn ...................................................................................................36
4.1.1. Cho vay theo hạn mức tín dụng ......................................................................36
4.1.2. Cho vay từng lần .............................................................................................39
4.2. Cho vay trung dài hạn.............................................................................................42
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

3


4.2.1. Khái niệm và đặc điểm cho vay trung dài hạn ................................................42
4.2.2. Vai trị của tín dụng trung dài hạn...................................................................42
4.2.3. Hạn mức tín dụng trung dài hạn ......................................................................42
4.2.4. Nguồn trả nợ trong cho vay trung dài hạn ......................................................43
4.2.5. Tổ chức cho vay trung dài hạn ........................................................................44
4.3. Bài tập chương 4 .....................................................................................................46
CHƯƠNG 5: NGHIỆP VỤ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ....................51
5.1. Những vấn đề cơ bản về cho vay cá nhân ..............................................................51
5.1.1. Khái niệm cho vay cá nhân .............................................................................51
5.1.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân ...........................................................51
5.1.3. Các quy định về cho vay cá nhân ....................................................................52
5.2. Quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân .....................................................52
5.3. Một số sản phẩm cho vay chủ yếu..........................................................................52
5.4. Bài tập chương 5 .....................................................................................................52
CHƯƠNG 6: CHIẾT KHẤU CHỨNG TỪ CÓ GIÁ ...............................................54
6.1. Khái niệm và ý nghĩa của nghiệp vụ chiết khấu chứng từ có giá...........................54
6.1.1. Khái niệm ........................................................................................................54
6.1.2. Ý nghĩa của nghiệp vụ chiết khấu ...................................................................54
6.2. Đối tượng chiết khấu ..............................................................................................55
6.2.1. Thương phiếu ..................................................................................................55
6.2.2. Trái phiếu ........................................................................................................55

6.2.3. Các chứng từ có giá khác................................................................................55
6.3. Quy trình chiết khấu ...............................................................................................55
6.4. Kỹ thuật chiết khấu .................................................................................................57
6.4.1. Chiết khấu GTCG không sinh lời ....................................................................57
6.4.2. Chiết khấu GTCG sinh lời...............................................................................58
6.5. Bài tập chương 6 .....................................................................................................61
CHƯƠNG 7: CHO THUÊ TÀI CHÍNH ................................................................... 67
7.1. Khái niệm và đặc điểm cho th tài chính .............................................................65
7.2. Các hình thức cho th tài chính ............................................................................66
7.2.1. Cho th tài chính thơng thường .....................................................................66
7.2.2. Mua và cho thuê lại .........................................................................................67
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

4


7.2.3. Cho thuê giáp lưng ..........................................................................................67
7.3. Vai trò của cho th tài chính (đối với cơng ty cho th tài chính, người đi thuê) 68
7.4. Kỹ thuật cho thuê tài chính .....................................................................................69
7.4.1. Số tiền cho thuê ...............................................................................................69
7.4.2. Thời hạn cho thuê ............................................................................................70
7.4.3. Thanh toán tiền thuê ........................................................................................70
7.5. Bài tập chương 7 .....................................................................................................73
CHƯƠNG 8: MỘT SỐ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG KHÁC ......................................76
8.1. Nghiệp vụ bảo lãnh .................................................................................................76
8.1.1. Khái niệm và đặc điểm của nghiệp vụ bảo lãnh .............................................76
8.1.2. Các quy định về bảo lãnh ................................................................................77
8.1.3. Các hình thức bảo lãnh ....................................................................................80
8.1.4. Quy trình bảo lãnh ...........................................................................................84
8.2. Nghiệp vụ thấu chi..................................................................................................87

8.2.1. Khái niệm và đặc điểm....................................................................................87
8.2.2. Xác định hạn mức thấu chi..............................................................................87
8.5. Bài tập chương 8 .....................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................91

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

5


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học:

Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

Mã mơn học:

MH3104141

Vị trí, tính chất của mơn học:
- Vị trí: Mơn học Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại thuộc nhóm các mơn học
chun mơn được bố trí giảng dạy sau khi đã học xong các mơn học chung.
- Tính chất: Môn học Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại là môn học tự chọn cung
cấp cho sinh viên các kiến thức khái quát về ngân hàng thương mại và các nghiệp vụ
cơ bản của ngân hàng thương mại như: huy động vốn, cấp tín dụng, một số nghiệp vụ
khác của ngân hàng thương mại như chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh, thấu chi,
bao thanh tốn.
Mục tiêu mơn học:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được khái niệm, đặc điểm, cách phân loại, vai trò và các nghiệp vụ

cơ bản của ngân hàng thương mại.
+ Trình bày được các hình thức huy động vốn, nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
huy động vốn, các biện pháp gia tăng vốn huy động trong ngân hàng thương mại.
+ Trình bày được khái niệm, phân loại tín dụng, quy định về hoạt động tín dụng,
biện pháp bảo đảm tín dụng, nhận dạng những rủi ro tín dụng của ngân hàng.
+ Trình bày được những vấn đề cơ bản về cho vay khách hàng doanh nghiệp và
cho vay khách hàng cá nhân.
+ Trình bày được những vấn đề cơ bản của nghiệp vụ chiết khấu chứng từ có giá,
cho th tài chính, bảo lãnh, cho vay theo hạn mức thấu chi.
- Về kỹ năng:
+ Tính tốn được lãi phải trả của các ngân hàng thương mại đối với các loại tiền
gửi.
+ Vận dụng được xác định chính xác hình thức bảo đảm tín dụng.
+ Tính tốn được mức vốn cho vay, số lãi phải thu đối từng loại hình cho vay
khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân.
+ Tính tốn được số tiền chiết khấu đối với từng loại chứng từ.
+ Tính tốn số tiền thuê tài chính, mức bảo lãnh, mức cho vay thấu chi và số lãi
phải thanh toán trong các trường hợp.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Người học tiếp nhận và nghiên cứu đầy đủ nội dung bài giảng, rèn luyện kỹ
năng trình bày tóm tắt nội dung chính trong từng chương.
+ Rèn luyện tư duy Logic hình thành phương pháp học chủ động, nghiêm túc,
nhớ lâu về phương pháp tính tốn, cách xử lý tình huống từ các ví dụ, bài tập.

KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

6


Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại


Chương 1: Tổng quan về ngân hàng thương mại

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Giới thiệu: Chương 1 giới thiệu về khái niệm ngân hàng thương mại, đặc điểm của
ngân hàng thương mại, vai trờ của ngân hàng thương mại các nghiệp vụ cơ bản của
ngân hàng thương mại.
Mục tiêu:
+ Trình bày được khái niệm, đặc điểm, cách phân loại, vai trò, các nghiệp vụ cơ
bản của ngân hàng thương mại.
Nội dung chính:
1.1. Khái niệm và đặc điểm của ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm
Theo điều 4, luật các tổ chức tín dụng, ngày 16/6/2010, ngân hàng thương mại
là laoi hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và hoạt động
kinh doanh khác theo quy định của luật các TCTD nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Như vậy, NHTM là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, kinh
doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi dưới nhiều
hình thức khác nhau và sư dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh
toán cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động kinh doanh tiền tệ và các hoạt
động khác có liên quan,bao gồm:
− Huy động vốn là hoạt động nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân dưới hình thức
tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền
gửi, kỳ phiếu, trái phiếu..theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi cho khách
hàng theo đúng thời gian thỏa thuận.
− Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một tài sản theo ngun tắc có hồn trả và lãi bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh, ngân hàng
và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.

− Cung ứng dịch vụ thanh tốn qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện thanh
toán, thực hiện dịch vụ thanh toán Séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu,
thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh tốn khác cho khách hàng thông qua
tài khoản tiền gửi của khách hàng.
− Các hoạt động kinh doanh khác của NHTM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

7


Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại

Chương 1: Tổng quan về ngân hàng thương mại

+ Dịch vụ ngân quỹ
+ Dịch vụ ủy thác
+ Dịch vụ môi giới tiền tệ
+ Dịch vụ kinh doanh ngoại hối
+ Dịch vụ khác: quản lý tài sản, tư vấn tài chính....
1.1.2 Đặc điểm
NHTM có những đặc điểm so với các đơn vị kinh tế khác trong nền kinh tế,
chính những điểm khác biệt này giúp cho các NHTM thể hiện được vai trờ quan trọng
trong quá trình phát triển KT- XH.
Thứ nhất, NHTM hoạt động trong lĩnh vực tài chính – tiền tệ. Đây là lĩnh vực
đặc biệt, nhạy cảm, tác động trực tiếp đến mọi nghành nghề, mọi hoạt động, mọi chủ
thể trong nền kinh tế. Do đó, khi lĩnh vực này có những biến động xất, bất thường thì
hoạt động kinh doanh của NHTM sẽ gặp khó khăn, sẽ dẫn những thiệt hại kinh tế. Mặc
khác, sản phảm kinh doanh của NHTM là các dịch vụ gắn liền với sự chu chuyển tiền
tệ trong nền kinh tế, đáp ứng các giao dịch phát sinh giữa các chủ thể mà các giao dịch
này cần thiết sử dụng tiền để đo lường, tính tốn giá trị, thanh tốn....Cho nên hoạt

động ngân hàng ln chịu sự kiểm sốt chặt chẽ từ phía Chính phủ nhằm ổn định tiền
tệ và hạn chế nguy cơ khủng hoảng tài chính có thể xảy ra.
Thứ hai, hoạt động kinh doanh của NHTM phụ thuộc vào lịng tin và mức độ
tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Điều này giúp cho ngân hàng có thể dễ
dàng huy động vốn từ công chúng và sử dụng nguồn vốn này để cho vay. Do đó, khi
lịng tin của khách hàng đối với NHTM giảm sút thì ngân hàng sẽ rất khó khăn trong
huy đơng vốn, quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng và khách hàng sẽ không được thiết
lập, đồng thời việc cung ứng các dịch vụ khác cũng gặp những khó khăn nhất định.
Thứ ba, hoạt động kinh doanh của NHTM có thể xuất hiện rủi ro. Rủi ro trong
kinh doanh của NHTM bao gồm: rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất, rủi ro
hoạt động kinh doah của NHTM khi nền kinh tế biến động từ các yếu tố kinh tế, chính
trị bất thường. Bản thân NHTM là một tổ chức đi vay để cho vay lại, khả năng thanh
khoản của ngân hàng phụ thuộc cung cầu vốn trên thị trường, khả năng huy động vốn
của ngân hàng, khả năng trả nợ của người đi vay và năng lực quản trị ngân
hàng.....Mặt khác, khi sự biến động của lạm phát trong nền kinh tế nằm ngồi khả năng
dự báo thì NHTM cịn phải đối mặt với những rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất...
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

8


Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại

Chương 1: Tổng quan về ngân hàng thương mại

Thứ tư, hoạt động kinh doanh của NHTM chịu ảnh hưởng dây chuyền với nhau.
Trong thực tế, hoạt động kinh doanh của ngân hàng mang tính hệ thống, khi có một
ngân hàng mất khả năng thanh tốn thì sẽ tạo ra một tác động lan truyền đến các
NHTM khác. Trong xu thế tồn cầu hóa hiện nay sự phụ thuộc và mức độ liên kết giữa
ngân hàng càng cao, một NHTM phá sản có thể ảnh hưởng đến toàn hệ thống ngân

hàng trong nước, khi vực và thế giới. Chính vì vậy, trong kinh doanh các NHTM canh
tranh với nhau nhằm khẳng định vị thế của mình trên thị trường trên cơ sở cùng tồn tại
chứ không triệt tiêu lẫn nhau.
1.2. Phân loại ngân hàng thương mại
1.2.1. Phân loại theo hình thức sở hữu
a. Ngân hàng thương mại Nhà nước
Là NHTM do Nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức hoạt động kinh doanh,
góp phần thực hiện mục tiêu kinh tế của Nhà nước. Quản trị NHTM Nhà nước là Hội
đồng quản trị do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi có
thoả thuận với Ban Tổ Chức – Cán bộ của Chính phủ. Điều hành hoạt động của
NHTM là Tổng giám đốc. Giúp việc cho Tổng giám đốc có các Phó Tổng giám đốc,
Kế tốn trưởng và bộ máy chun môn nghiệp vụ
b. Ngân hàng thương mại cổ phần
Là NHTM được thành lập dưới hình thức cơng ty cổ phần, trong đó có các
doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức tín dụng, tổ chức khác, và cá nhân cùng góp vốn theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước. Loại hình ngân hàng này hiện tại nhỏ hơn ngân
hàng thương mại Nhà nước về quy mô nhưng về số lượng nhiều hơn và ngày càng tỏ
ra năng động và nhanh chóng đổi mới công nghệ nhằm mục tiêu hội nhập. NHTM cổ
phần được chia thành NHTM cổ phần đơ thị, có vốn pháp định lớn với hoạt động chủ
yếu ở thành thị và NHTM cổ phần nơng thơn, có vốn pháp định nhỏ hơn và chủ yếu
hoạt động ở nông thôn.
c. Ngân hàng liên doanh
Là ngân hàng được thành lập bằng vốn góp của bên Việt Nam và bên nước
ngồi trên cơ sở hợp đồng kinh doanh. Ngân hàng liên doanh là một pháp nhân Việt
Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam, hoạt động theo giấy phép thành lập và theo các quy
định liên quan tới pháp luật.

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

9



Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại

Chương 1: Tổng quan về ngân hàng thương mại

d. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Là đơn vị trực thuộc của ngân hàng nước ngoài, được ngân hàng nước ngoài
bảo đảm chịu trách nhiệm đối với mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt
Nam. Chi nhánh nước ngồi có quyền và nghĩa vụ do pháp luật Việt Nam quy định,
hoạt động theo giấy phép mở chi nhánh và các quy định liên quan tới pháp luật Việt
Nam.
1.2.2. Phân loại theo chiến lược kinh doanh
a. Ngân hàng bán buôn
Ngân hàng chỉ giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối tượng khách hàng công ty
chứ không giao dịch với khách hàng cá nhân. Thường là chi nhánh ngân hàng thương
mại nước ngoài.
b. Ngân hàng bán lẻ
Ngân hàng bán lẻ là loại ngân hàng giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối
tượng khách hàng cá nhân .
c. Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ
Là ngân hàng giao dịch và cung ứng dich vụ cho cả khách hàng công ty lẫn
khách hàng cá nhân.
1.2.3. Phân loại dựa vào quan hệ tổ chức
Có thể chia NHTM thành ngân hàng hội sở, ngân hàng chi nhánh (cấp 1 và cấp
2) và phòng giao dịch.
Ngân hàng hội sở là nơi tập trung quyền lực cao nhất và là nơi cung cấp đầy đủ
hơn các dịch vụ ngân hàng.
Ngân hàng chi nhánh và phòng giao dịch nhỏ hơn và cung cấp không đầy đủ tất
cả các giao dịch mà chỉ tập trung vào các giao dịch cơ bản như huy động vốn, thanh

toán và cho vay.
1.3. Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại
1.3.1. Nghiệp vụ nguồn vốn
Nghiệp vụ nguồn vốn là nghiệp vụ hình thành nên nguồn vốn hoạt động của
NHTM. Vốn của NHTM bao gồm: Vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn vay, vốn khác.
a. Vốn chủ sở hữu

KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

10


Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại

Chương 1: Tổng quan về ngân hàng thương mại

Vốn chủ sở hữu là vốn thuộc quyền sở hữu của ngân hàng, do đó chủ sở hữu
ngân hàng góp vào khi thành lập ngân hàng và được bổ sung trong quá trình hoạt động
của ngân hàng từ vốn góp thêm của chủ sở hữu và từ lợi nhuận của ngân hàng.
Vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng vốn của NHTM, nhưng đóng vai
trị quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của NHTM, quyết định năng lực tài
chính, quy mơ hoạt động và khả năng cạnh tranh của NHTM.
b. Vốn huy động
Vốn huy động là vốn thuộc sở hữu của các chủ thể trong nền kinh tế, được ngân
hàng tạm thời quản lý và sử dụng để kinh doanh trong một thời gian xác định sau đó sẽ
hồn trả lại cho chủ sở hữu.
NHTM huy động vốn trong nền kinh tế bằng các nghiệp vụ: nhận tiền gửi
khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, nhận tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu, trái
phiếu, chứng chỉ tiền gửi và các công cụ nợ khác.
Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn vốn của NHTM, là nguồn vón

chủ yếu cho hoạt động kinh doanh của NHTM. Tuy nhiên, khi đến hạn ngân hàng phải
hoàn trả cho chủ sở hữu cả vốn gốc và lãi nên vốn huy động là thành phần vốn có tính
biến động. Khi sử dụng nguồn vốn này NHTM phải thiết lập dự trữ để đáp ứng kịp
thời nhu cầu thanh khoản.
c. Vốn đi vay
Vốn vay là vốn thuộc sở hữu của các chủ thể trong nền kinh tế mà NHTM chủ
động thỏa thuận sử dụng để bù đắp thiếu hụt thanh khoản tạm thời trong hoạt động
kinh doanh. NHTM có thể vay từ nhiều chủ thế khác nhau: vay từ các TCTD khác
trong nước, vay từ các ngân hàng và các tổ chức tài chính nước ngồi, vay từ ngân
hàng trung ương.
d. Vốn khác
Ngoài các nguồn vốn nêu trên, khi NHTM đi vào hoạt đọng tạo điều kiện phát
sinh các nguồn vốn khác, chẳng hạn:
− Vốn tài trợ, ủy thác từ các chủ thể trong và ngoài nước.
− Vốn chiếm dụng phát sinh từ dịch vụ thanh toán trong nước, dịch vụ tanh toán
quốc tế, đại lý kiều hối...

KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

11


Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại

Chương 1: Tổng quan về ngân hàng thương mại

− Vốn điều hòa trong hệ thống NHTM điều tiết nguồn từ chi nhanh thừa sang chi
nhánh thiếu vốn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn, cân đối vốn trong toàn
bộ hệ thống NHTM, đảm bảo thanh khoản.
1.3.2. Nghiệp vụ tín dụng

Cấp tín dụng là nghiệp vụ phân phối nguồn vốn còn lại của ngân hàng sau khi
thiết lập dự trữ cho các chủ thể thiếu vốn trong nên kinh tế, nhằm điều tiết nguồn vốn
cho nền kinh tế, đồng thời mang lại nguồn thu nhập cho ngân hàng. Tuy nhiên, đây
cũng là mảng nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro, NHTM cần chú trọng công tác quản trị rủi ro
đối với nghiệp vụ này.
a. Cho vay
Là nghiệp vụ cấp tín dụng trong đó NHTM chuyển giao cho khách hàng quyền
sử dụng một số vốn bằng tiền trong một khoảng thời gian xác định, khi kết thúc thời
hạn cho vay khách hàng phải hoàn trả cho ngân hàng cả nợ gốc và lãi vay.
b. Chiết khấu giấy tờ có giá
Là nghiệp vụ cấp tín dụng trong đó NHTM thỏa thuận mua lại GTCG khi chưa
đến hạn thanh toán từ ngưởi thụ hưởng.
c. Bảo lãnh
Là nghiệp vụ cấp tín dụng mà ngân hàng (người bảo lãnh) theo yêu cầu của
khách hàng (người được bảo lãnh) cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính trong tương lai
cho người thụ hưởng bảo lãnh (người nhận bảo lãnh), nếu khách hàng không thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đã cam kết thì ngân hàng bảo lãnh
phải có nghĩa vụ thực hiện các nghĩa vụ tài chính này. Khi thực hiện bảo lãnh ngân
hàng dựa vào uy tín và năng lực tài chính của mình mà không cần phải xuất vốn, chỉ
khi nào khách hàng không thực heienj được đầy đủ nghãi vụ tài chính của mình thì
ngân hàng bảo lãnh phải thực hiện, điều này nghĩa là ngân hàng phải cho vay. Khách
hàng phải nhận nợ vay và cam kết hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn.
d. Bao thanh toán
Là nghiệp vụ cấp tín dụng của NHTM cho bên bán hàng, thơng qua việc mua
lại các khoản phải thu ngắn hạn phát sinh từ việc mua bán hàng đã được bên bán và
bên mua thỏa thuận trong hợp đồng.
e. Thấu chi tài khoản tiền gửi thanh tốn

KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH


12


Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại

Chương 1: Tổng quan về ngân hàng thương mại

Là nghiệp vụ cấp tín dụng trong đó NHTM chấp nhận cho khách hàng chi vượt
số dư tiền gửi trên tài khoản tiền gửi thanh toán trong một thời gian nhát định, giới hạn
đó goi là HMTD thấu chi.
f. Cho thuê tài chính
là nghiệp vụ cấp tín dụng trong đó bên cho thuê chuyển giao cho bên thuê
quyền sử dụng tài sản cho thuê trong một khoảng thời gian xác định. Trong thời gian
sử dụng tài sản, bên thuê phải trả tiền thuê cho bên cho thuê. Khi kết thúc thời hạn cho
thuê, bên thuê được quyền mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê tài sản hoặc hoàn trả
lại tài sản cho bên cho thuê.
1.3.3. Các nghiệp vụ khác
a. Mua sắm tài sản cố định
Mua sắm tài sản cố định là nghiệp vụ sử dụng vốn đầu tiên của NHTM. Trong
đó, NHTM sử dụng một phần vốn tự có để xây dựng trụ sở, văn phòng, hệ thống kho
quỹ mua sắm các phương tiện, máy móc, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh
doanh của ngân hàng.
b. hoạt động đầu tư
Để đa dạng hóa nguồn thu nhập cho NHTM đồng thời góp phần phân tán rủi ro
trong hoạt động kinh doanh, NHTM còn sử dụng nguồn vốn để đầu tư vào các lĩnh
vực khác. Hoạt động đầu tư của NHTM thực hiện dưới hai hình thức:
− Hùn vốn, góp vốn liên doanh với các tổ chức tài chính khác, mua cổ phần của
các NHTM cổ phần hoặc các tổ chức kinh tế khác.
− Đầu tư vào các loại GTCG, các loại chứng khốn có tính thanh khoản cao trên
thị trường tài chính.

c. Nghiệp vụ trung gian
Ngoài nghiệp vụ nguồn vốn và sử dụng vốn, NHTM còn cung ứng cho khách
hàng một số dịch vụ, mà trong đó NHTM giữ vai trị là một đơn vị trung gian làm thay
cho khách hàng để được hưởng hoa hồng và phí dịch vụ, chẳng hạn:
+ Dịch vụ ngân quỹ
+ Dịch vụ thanh toán
+ Dịch vụ giữ hộ tài sản
+ Dịch vụ tư vấn tài chính

KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

13


Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại

Chương 1: Tổng quan về ngân hàng thương mại

1.4. Cơ cấu tổ chức ngân hàng thương mại
Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên là cơ quan quản trị có tồn quyền nhân
danh tổ chức tín dụng để quyết định, thực hiện các quyền, nghĩa vụ của tổ chức tín
dụng, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông, chủ sở hữu.
Ban kiểm sốt có nhiệm vụ kiểm tra hoạt động tài chính của tổ chức tín dụng,
giám sát việc chấp hành chế độ kế toán, hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm tốn
nội bộ của tổ chức tín dụng.
Ban giám đốc của tổ chức tín dụng là người chịu trách nhiệm trước HĐQT điều
hành hoạt động hằng ngày theo nhiệm vụ, quyền hạn phù hợp với các quy định của
Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật.
Phòng nghiệp vụ là các bộ phận chuyên trách thực hiện các hoạt động tác
nghiệp kinh doanh cụ thể của NHTM là các bộ phận trực tiếp giao dịch với khách

hàng.
Mạng lưới hoạt động
Hội sở chính: Mỗi NHTM đều có Hội sở chính, thường đặt tại các trung tâm
kinh tế - tài chính của cả nước hoặc các khu vực, địa phương.
Hội sở chính là nơi đặt trụ sở lãnh đạo và điều hành thống nhất của toàn hệ thống. Bộ
máy lãnh đạo và điều hành cao nhất của một NHTM đặt tại Hội sở chính.
Hội sở chính là nơi quyết định các vấn đề quan trọng nhất của một NHTM:
− Kế hoạch và chiến lược phát triển của tồn hệ thống.
− Các chính sách lớn của NHTM (chính sách tín dụng, chính sách lãi suất, chính
sách nhân sự, chính sách tài chính…)
− Tất cả các quyết định có liên quan đến hoạt động kinh doanh của hệ thống.
− Chính sách đầu tư
− Quan hệ đối ngoại….
Tóm lại, Hội sở là cơ quan đầu não của một NHTM, sự thành công hay thất bại
trong kinh doanh, sự phát triển đi lên hay dẫm chân tại chỗ…. Của một NHTM bị ảnh
hưởng lớn bởi bộ máy của Hội sở.
Tại Hội sở của một NHTM, khi được bố trí nhân lực cán bộ phù hợp, sắp xếp
các bộ máy khoa học và hợp lý, đồng thời có các quyết định sang suốt, đúng đắn trong
các chính sách của mình thì NHTM đó sẽ có cơ hội để ổn định và phát triển vững
chắc.
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

14


Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại

Chương 1: Tổng quan về ngân hàng thương mại

Sở giao dịch và các chi nhánh

Sở giao dịch và các chi nhánh là những đơn vị trực thuộc hội sở - là nơi thực
hiện giao dịch với khách hàng, là nơi thực hiện các hoạt động nghiệp vụ của NHTM.
Tất cả các mặt hoạt động của NHTM (huy động vốn, hoạt động tín dụng, hoạt động
thanh toán và ngân quỹ, dịch vụ ngân hàng….) đều được thực hiện tại các sở giao dịch
và các chi nhanh của một ngân hàng. Chính vì vậy, việc mở rộng mạng lưới chi nhánh
và sở giao dịch, sẽ làm cho doanh số và quy mô hoạt động của NHTM ngày càng gia
tăng, đồng thời giữ vững thị phần để gia tăng năng lực cạnh tranh với các NHTM
khác. Các sở giao dịch và chi nhanh là những đơn vị cấp dưới của hội sở, nhưng lại là
nơi tạo ra các nguồn thu nhập chính của tồn hệ thống, vì vậy, chất lượng và hiệu quả
hoạt động của các sở giao dịch và chi nhánh sẽ quyết định tất cả.
Sở giao dịch và chi nhánh là nơi tiếp xúc với khách hàng, các mặt hoạt động
nghiệ vụ được thực hiện tại đây, do đó, việc bố trí sắp xếp đội ngũ cán bộ lãnh đạo,
cán bộ chuyên môn và đội ngũ nhân viên là rất quan trọng. Họ phái giỏi và tinh thông
về nghiệp vụ, họ phải nắm bắt và vận dụng linh hoạt công tác tiếp thị và quản trị
chuyên môn.
Một NHTM mạnh không những về mặt năng lực tài chính hung hậu mà cịn
phải là ngân hàng có mạng lưới sở giao dịch và chi nhánh rông khắp, hoạt động hiệu
quả.
Phòng giao dịch và các quỹ tiết kiệm
Phòng giao dịch và quỹ tiết kiệm là các cơ sở trực thuộc sở giao dịch hoặc chi
nhánh, đây là những cơ sở giao dịch với khách hàng về huy động vốn và cho vay theo
sự phân cấp của sở giao dịch và chi nhánh. Phòng giao dịch và quỹ tiết kiệm là những
đơn vị hạch tốn phụ thuộc hồn tồn.
Các cơng ty trực thuộc , có tư cách pháp nhân, hạch tốn độc lập (các cơng ty con).
Các NHTM được phép thành lập các công ty con để hoạt động độc lập trong
một ngành nghề nhất định phù hợp với pháp luật. Các công ty trực thuộc NHTM gồm
các loại công ty sau:
Cơng ty cho th tài chính
Cơng ty chứng khốn
Cơng ty quản lý nợ và khai thác tài sản

Công ty kinh doanh vàng bạc đá quý
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

15


Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại

Chương 1: Tổng quan về ngân hàng thương mại

Công ty bảo hiểm
Công ty dịch vụ địa ốc
Cơng ty tư vấn tài chính tiền tệ
Cơng ty kho bãi….
1.5. Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Đặc biệt, sự ra đời của Ngân hàng Quốc gia Việt Nam ngày 6/5/1951 là bước
ngoặt lịch sử trong quá trình phát triển hệ thống tiền tệ - ngân hàng Việt Nam.
- Ngày 26/1/1961, Ngân hàng Quốc gia Việt Nam được đổi tên thành Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
- Ngày 26/03/1988 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng đã ký Nghị định 53 hình thành
Hệ thống Ngân hàng hai cấp:
+ Cấp ngân hàng quản lý: là Ngan hàng Nhà nước thực thi nhiệm vụ Quản lý
nhà nước về lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng.
+ Cấp Ngân hàng kinh doanh: đó là các tổ chức tín dụng ngân hàng và tổ chức
phi ngân hàng thực hiện chức năng kinh doanh tiền tệ.

KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

16



Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại

Chương 2: Nghiệp vụ huy động vốn
của ngân hàng thương mại

CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
Giới thiệu: Trong chương 1 bao hàm các nội dung: Giới thiệu về các phương thức huy
động vốn của ngân hàng, cách tính lãi theo các phương thức huy động vốn.
Mục tiêu:
+ Trình bày được các hình thức huy động vốn, nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy
động vốn, các biện pháp gia tăng vốn huy động trong ngân hàng thương mại.
+ Tính tốn được lãi phải trả của các ngân hàng thương mại đối với các loại tiền gửi
Nội dung chính:
2.1. Các nghiệp vụ huy động vốn
2.1.1. Huy động mang tính chất thường xuyên
2.1.1.1. Tiền gửi thanh toán
a. Khái niệm
Tiền gửi thanh toán là hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại bằng
cách mở cho khách hàng tài khoản gọi là tài khoản tiền gửi thanh toán. Tài khoản này
mở cho các đối tượng khách hàng, cá nhân hoặc tổ chức, có nhu cầu thực hiện thanh
tốn qua ngân hàng.
b. Đặc điểm
Số dư có trên tài khoản tiền gửi thanh tốn của khách hàng có thể hình thành từ
hai nguồn:
- Do khách hàng nộp tiền mặt vào
- Do khách hàng nhận tiền chuyển khoản từ các đơn vị khác.
Số dư này nhằm duy trì khả năng thanh tốn và chi trả của khách hàng ở bất cứ
thời điểm nào.

Ngân hàng rất khó có kế hoạch hóa việc sử dụng loại tiền gửi này.
Loại tiền gửi này thường ngân hàng trả lãi suất thấp, hoặc thậm chí khơng trả
lãi cho khách hàng.
c. Tiền lãi
Tiền lãi

=

Số dư TK x Số ngày tồn tại số dư x Lãi suất (tháng)

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

30
17


Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại

Chương 2: Nghiệp vụ huy động vốn
của ngân hàng thương mại

2.1.1.2. Tiền gửi có kỳ hạn
a. Khái niệm
Là hình thức tiền gửi huy động các khoản tiền để dành, tạm thời chưa sử dụng,
mà khi gửi vào khách hàng chỉ được rút ra sau một khoảng thời gian nhất định.
b. Đặc điểm
Với hình thức tiền gửi này, khách hàng chỉ được rút tiền ra sau một kỳ hạn nhất
định. Đây là nguồn vốn tương đối ổn định, xác định kỳ hạn cụ thể nên có thể được sử
dụng khơng chỉ để cấp tín dụng ngắn hạn mà cịn được sử dụng để cấp tín dụng trung
dài hạn.

Mục đích gửi tiền là hưởng lãi, nên khách hàng có xu hướng chung là chọn
ngân hàng có lãi suất cao. Với lý do đó, các NHTM thương sử dụng công cụ lãi suất để
huy động nguồn vốn này. Ngồi mục đích hưởng lãi, khách hàng cịn gửi vào với mục
đích để dự phịng cho tương lai và đảm bảo an toàn về tài sản.
Đối tượng khách hàng chủ yếu của loại hình tiền này là các doanh nghiệp tổ
chức kinh tế...có các khoản tiền nhàn rỗi, chưa có nhu cầu sử dụng ngay. Khách hàng
gửi tiền với mục đích dự phịng và an tồn cho nguồn vốn cơng ty.
Tương tự như trên, hiện nay ở Việt Nam, NHTM mở tài khoản tiền gửi có kỳ
hạn và đồng thời ký hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn. Đối tượng khách hàng chủ yếu là
các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và các NHTM gửi tiền vào ngân hàng với mục
đích sinh lời từ khoản tiền tạm thời chưa sử dụng. Các ngân hàng sử dụng hình thức
tiền gửi này khá phổ biến nhằm giải quyết tình trạng thừa vốn, đảm bảo tính thanh
khoản cho ngân hàng.
c. Tiện ích
Khách hàng có thể rút trước hạn một phần hoặc tồn bộ số tiền gửi dưới hình
thức tiền mặt hay thanh tốn chuyển khoản.
Khách hàng có thể sử dụng hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn để vay cầm cố tại các
NHTM
Sử dụng các hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn để chứng minh năng lực tài chính.
Có thể chuyển đổi sang các hình thức tiền gửi khác tùy theo quy định của từng
ngân hàng

KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

18


Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại

Chương 2: Nghiệp vụ huy động vốn

của ngân hàng thương mại

d. Cách tính lãi: NHTM áp dụng cách tính lãi theo số dư trong thời gian gửi
với lãi suất tiền gửi có kỳ hạn.
Lãi tiền gửi kỳ hạn = Số dư tiền gửi x Thời hạn gửi x Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn
Ví dụ 1: Ơng Mai Thanh Bình có tài khoản tiền gửi cá nhân tại Ngân hàng Z.
Tình hình số dư tài khoản tiền gửi tháng /20xx như sau
Ngày

Số dư

Ngày

Số dư

1/8

3.000.000

23/8

15.000.000

9/8

4.800.000

25/8

18.000.000


15/8

4.000.000

26/8

28.000.000

18/8

20.000.000

28/8

8.000.000

20/08

22.000.000

31/8

2.000.000

Giả sử bạn là nhân viên phụ trách tài khoản của ông X, hãy tính lãi tiền gửi
tháng 8 cho tài khoản của công X, biết rằng ngân hàng trả lãi suất tiền gửi cá nhân là
0,25%/tháng.
Bài giải:
Ngày


Số dư

Số ngày

Tích số

Lãi

1/8

3,000,000

8

24,000,000

2,000

9/8

4,800,000

6

28,800,000

2,400

15/8


4,000,000

3

12,000,000

1,000

18/8

20,000,000

2

40,000,000

3,333

20/8

22,000,000

3

66,000,000

5,500

23/8


15,000,000

2

30,000,000

2,500

25/8

18,000,000

1

18,000,000

1,500

26/8

28,000,000

2

56,000,000

4,667

28/8


8,000,000

3

24,000,000

2,000

31/8

2,000,000

1

2,000,000

167

300,800,000

25,067

TỔNG CỘNG
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

19


Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại


Chương 2: Nghiệp vụ huy động vốn
của ngân hàng thương mại

Bước thực hiện:
Bước 1: Xác định số dư
Bước 2: Xác định số ngày tồn tại số dư
Bước 3: Tích số
Bước 4: Xác định lãi suất
Bước 5: Tính lãi.
2.1.1.3. Tiền gửi tiết kiệm
Khái niệm
Là hình thức huy động các khoản tiền để dành của cá nhân, được gửi vào ngân
hàng với mục đích sinh lời và an tồn về tài sản.
Tiền gửi tiết kiệm ln chiếm tỷ trọng lớn tại các NHTM. Tại Việt Nam, các
NHTM huy động tiền tiết kiệm với một số quy định chủ yếu sau:
Các hình thức tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn
Khái niệm
Là hình thức tiền gửi tiết kiệm mà người gửi được nộp rút tiền ra bất kỳ lúc nào.
Đặc điểm
− Đối tượng huy động chủ yếu là khách hàng cá nhân có các khoản tiền nhàn rõi
nhưng có xu hướng sử dụng trong tương lai rất gần
− Khi gửi tiết kiệm không kỳ hạn, khách hàng lập giấy nộp tiên (giấy đề nghị gửi
tiền tiết kiệm) ghi rõ thông tin yêu cầu như: họ tên, CMND, địa chỉ, số tiền và chữ ký.
Ngân hàng căn cứ vào giấy gửi tiền, sau khi đã nhận đủ tiền, ngân hàng lập sổ tiền gửi
tiết kiệm không kỳ hạn và giao sổ cho khách hàng. Mỗi giao dịch, khách hàng phải
mang theo sổ tiết kiệm không kỳ hạn, như vậy ngân hàng không cần phải gửi giấy báo
nợ, báo có khi số dư biến động.
Tiện ích

- Khách hàng có thể rút tiền bất cứ thời điểm nào, rút một phần hay tồn phần
bằng tiền mặt hoặc thanh tốn chuyển khoản.
- Dễ dàng chuyển đổi các hình thức tiền gửi, hoặc chuyển nhượng cho người
khác.
- Cụ thể sử dụng để chứng minh năng lục tài chính
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

20


Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại

Chương 2: Nghiệp vụ huy động vốn
của ngân hàng thương mại

- Khách hàng có thể sử dụng sổ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn làm tài sản bảo
đám để cầm cố và vay vốn tại ngân hàng.
Lãi TGTK

=

không kỳ hạn

Số dư tiền

X

Thời hạn

gửi


X

gửi

Lãi suất TGTK
khơng kỳ hạn

Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
a. Khái niệm
Là hình thức tiền gửi tiết kiệm mà người gửi chỉ được rút ra sau một kỳ hạn
nhất định.
Ngân hàng có thể huy động dưới hình thức sổ tiết kiệm hay chứng chỉ tiền gửi.
b. Đặc điểm
− Người gửi tiền tiết kiệm là khách hàng cá nhân, gửi vào với mục đích nhận lãi
và đảm bảo n tồn tài sản.
− Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là hình thức huy động những khoản tiền tạm thời
nhàn rỗi của cá nhân chưa sử dụng tại thời điểm hiện tại và để dành tích lũy trong
tương lai.
− Khi gửi tiết kiệm có kỳ hạn, khách hàng lập giấy nộp tiền (giấy đề nghị gửi tiền
tiết kiệm) ghi rõ các thông tin yêu cầu như: họ tên, số chứng minh nhân dân, địa chỉ,
số tiền, kỳ hạn gửi....và chữ ký. Ngân hàng căn cứ vào giấy gửi tiền, sau khi nhận đủ
tiền sẽ lập số tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn và giao sổ cho khách hàng.
− Mỗi lần gửi tiền, khách hàng được cấp một sổ gửi tiết kiệm có kỳ hạn, như vậy
ngân hàng không cần phải gửi giấy báo nợ,báo có khi số dư biến động. Mỗi một món
tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn được ngân hàng theo dõi thẻ lưu chi tiết, vì mỗi món tiền
có ngày đáo hạn khác nhau, lãi suất khác nhau tùy thuộc vào người gửi.
− Tiền gửi tiết kiệm thường là tiền tạm thời nhàn rỗi trong một thời gian nhất
định, do đó loại tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thường chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu
nguồn vốn huy động của NHTM và mang tính ổn định hơn nhiều so với tiền gửi thanh

tốn. Với hình thức tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn, ngân hàng có thể sử dụng nguồn vốn này
để cho vay ngắn, trung và dài hạn.
Có nhiều hình thức tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:

KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

21


Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại

Chương 2: Nghiệp vụ huy động vốn
của ngân hàng thương mại

Căn cứ vào thời hạn, người gửi tiền có thể chọn nhiều kỳ hạn khác nhau, thơng
thường có các kỳ hạn: 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần, 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12
tháng, trên 12 tháng. Thông thường thời hạn gửi càng dài thì lãi suất càng cao.
Căn cứ vào thời điểm trả lãi, người gửi có thể chọn lãi thanh tốn cuối kỳ, đầu
kỳ, hoặc thanh toán định kỳ từng tháng, 3 tháng/lần, 6 tháng/ lần hoặc từng năm.
Căn cứ vào loại tiền gửi, người gửi có thể chọn hình thức gửi bằng tiền trong
nước hoặc gửi bằng vàng, ngoại tệ.
Căn cứ vào mục đích: hiện nay để tạo sự thu hút và hấp dẫn đối với khách hàng,
các NHTM đã đưa ra mục đích nhất định để cho khách hàng có thể dễ dàng chọn lựa
như: tiền gửi tiết kiệm an sinh, tiền gửi tiết kiệm giáo dục, tiền gửi tiết kiệm mua nhà,
mua xe, tiền gửi tích lũy hưu trí, ....Khách hàng gửi tiền vào ngân hàng để sử dụng vào
các mục đích nhất định như: mua nhà, trang trải chi phí học tập, cơng tác, chuẩn bị tài
chính cho con cái và khi về hưu...Đối với những khách hàng gửi tiền loại này, NHTM
có thể cấp tín dụng để bù đắp thêm phần thiếu hụt khi sử dụng theo mục đích thể hiện
trên tài khoản tiền gửi tiết kiệm....
Bên cạnh đó, NHTM có thể thực hiện chương trình tiết kiệm tham gia dự

thưởng, tặng quà khi khách hàng gửi tiền, hoặc cung cấp các sản phẩm tiền gửi khác
như tiền gửi tiết kiệm linh hoạt, tiết kiệm gửi góp, tiết kiệm bậc thang.
Trên thực tế, do áp lực của cạnh tranh, các NHTM Việt Nam cho phép khách
hàng rút trước thời hạn với điều kiện là người gửi chấp nhận lãi suất tiền gửi không kỳ
hạn hoặc thấp hơn lãi suất tiền gửi ghi trên sổ tiết kiệm, tùy thuộc vào chính sách huy
động vốn của từng ngân hàng trong từng thời điểm nhất định.
c. Tiện ích
− Có thể rút trước hạn một phần hay toàn phần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Khi rút trước hạn ngân hàng tính tiền lãi khách hàng được hưởng theo lãi suất tiền gửi
khơng kỳ hạn.
− Có thể chuyển nhượng cho người khác hoặc vay cầm cố tại các NHTM.
− Nếu đến hạn khách hàng không rút tiền, ngân hàng tự động tính lãi nhập vốn và
tái tục lại kỳ hạn tiếp theo với mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm hiện hành.
− Có thể chuyển đổi các hình thức tiền gửi khác, hoặc chuyển nhượng cho người
khác.
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

22


×