Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Chương 6 - Nghiệp vụ kinh doanh khác của ngân hàng Thương mại, Môn Nghiệp vụ ngân hàng Thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.17 KB, 18 trang )



I. Kinh doanh ngoại tệ
1. Tỷ giá hối đối

Tỷ lệ chuyển đổi từ đ/v tiền tệ nước này sang
đ/v tiền tệ nước khác

+ Tỷ lệ so sánh giữa đồng tiền nước này với
đồng tiền nước khác

+ Giá cả của đ/v tiền tệ nước này được biểu
hiện bằng đ/v tiền tệ nước khác

Ví d : USD/VND = 19450/19500ụ

USD/HKD = 8,4955/8,4975


Đồng tiền đứng trước là đồng yết giá, là một đơn vị
tiền tệ

Đồng tiền đứng sau là đồng định giá, là một số đơn
vị tiền tệ

Số viết trước là tỷ giá mua

Số viết sau là tỷ giá bán

Con số sau dấu phẩy chia thành hai nhóm:
- hai số thập phân đầu là “số”


- Hai số thập phân sau gọi là “điểm”
Để nhanh hơn: TG bán chỉ đọc phần điểm
VD: USD/HKD = 8,4955/75

2. Trạng thái ngoại tệ

Trạng thái ngoại tệ của một ngoại tệ là
chênh lệch giữa tổng TS có và tổng TS
nợ bằng ngoại tệ này.

Trạng thái dương: TS nợ < TS có

Trạng thái âm: TS nợ > TS có

Cân bằng: TS nợ = TS có

3. Các phương thức giao dịch
ngoại tệ

Giao dịch giao ngay

Giao dịch có kỳ hạn

Giao dịch hoán đổi

Giao dịch tương lai

Giao dịch quyền chọn

Giao dịch giao ngay


Là giao dịch mua bán một số lượng
ngoại tệ giữa hai bên theo tỷ giá giao
ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc
thanh toán trong vòng 2 ngày làm việc
tiếp theo kể từ ngày ký kết hợp đồng
mua, bán.

Ngày giá trị = ngày giao dịch + 2 ngày


Đối tượng: Cá nhân, TCKT

Chứng từ:
KH mua ngoại tệ tại NH bằng VND phải có chứng từ chứng
minh mục đích sử dụng ngoại tệ, số ngoại tệ cần mua…
Thủ tục giao dịch:
1. KH là TCKT bán ngoại tệ
-
Lập UNC bán ngoại tệ
-
Số lượng ngoại tệ cần bán
-
Tỷ giá bán
-
Tk ghi có bằng VND
2. KH là TCKT mua ngoại tệ:
-
KH đề nghị NH bán ngoại tệ
-

Số lượng ngoại tệ cần mua
-
Tỷ giá mua
-
TK ghi nợ bằng VND

Bài tập

Ngày 20/3/2006, tại NH ngoại thương Việt Nam (chi nhánh X) có tình
hình kinh doanh ngoại tệ như sau:

Lệnh mua: 1.850.000 EUR, 95.800 USD, 830.900 GBP

Lệnh bán: 2.578.900 EUR, 103.400 USD, 510.000 JPY

Tỷ giá: USD/VND = 15.920/70

EUR/ VND = 20.120/50

GBP/VND = 24.710/30

JPY/VND = 117/119

Giả sử các hợp đồng mua bán ngoại tệ trên được giao ngay

Yêu cầu:
a) Xác định trạng thái ngoại tệ của ngân hàng tại thời điểm cuối ngày
20/3
b) Xác định ngày giá trị giao dịch ngoại tệ? Giả sử tỷ giá của tất cả các
ngoại tệ ngày 21/3 giảm 5% so với ngày 20/3, xác định số tiền lãi lỗ

từ hợp đồng trên của ngân hàng

Giao dịch có kỳ hạn

Là giao dịch trong đó hai bên cam kết sẽ mua,
bán với nhau một số lượng ngoại tệ theo một
tỷ giá được xác định tại thời điểm giao dịch và
việc thanh toán sẽ được thực hiện sau một
thời gian nhất định kể từ ngày ký kết hợp đồng

Ngày giá trị có kỳ hạn

Là ngày giá trị giao ngay tương ứng có
hiệu lực cộng thời hạn giao dịch.

Xác định tỷ giá có kỳ hạn
n
RR
SSF
n
RR
SSF
TG
EUR
TV
VND
bbb
TV
EUR
TG

VND
mmm
×

×+=
×

×+=
)
360
(
)
360
(

Bài tập

Ngày 12/04/N tại chi nhánh NHTM A có giao dịch ngoại tệ như sau:

Công ty XK Hoàng Vũ ký hợp đồng bán 280.000 USD kỳ hạn 3
tháng và mua 120.000 USD để thanh toán một hợp đồng nhập
khẩu đến hạn.

Công ty Thiên Bút ký hợp đồng bán kỳ 560.000 USD giao ngay và
mua 300.000 USD để thanh toán một hợp đồng NK sẽ đến hạn sau
2 tháng

Thông tin tỷ giá ngày 12/4/N: USD/VND = 18.260-18.890

Yêu cầu: Xác định TG USD/VND Kỳ hạn 3 tháng, kỳ hạn 2 tháng?

Tiền
tệ
Kỳ hạn 3 tháng Kỳ hạn 2 tháng
LS TG LSTV LSTG LSTV
USD 0.09%/tháng 0.12%/tháng 0.29%/2 tháng 0.34%/2 tháng
VND 2.26%/3 tháng 10.5%/năm 8.58%/năm 10.5%/năm

Các dịch vụ khác

Dịch vụ ngân quỹ

Dịch vụ thanh toán và chuyển tiền
trong nước

Dịch vụ thanh toán và chuyển tiền quốc
tế

Dịch vụ ngân hàng điện tử

Dịch vụ cho thuê két sắt

Các dịch vụ khác

Dịch vụ ngân quỹ

Dịch vụ thanh toán thẻ tín dụng

Ủy nhiệm chi tiền mặt (chi lương, chi từ
TKTG )


Ủy nhiệm thu tiền mặt (thu hộ tận nơi)

Dịch vụ gửi kho nhờ giữ hộ

Dịch vụ kiểm đếm tiền mặt



Dịch vụ chi lương trực tiếp cho
DN

Đối tượng: Khách hàng là công ty có nhu cầu chi lương cho CBNV.

Lợi ích:

Thuận lợi trong việc chi lương của công ty .

Tiết kiệm nguồn nhân lực.

Tránh được rủi ro trong việc chi thừa, thiếu, tiền giả, tiền không đủ tiêu
chuẩn lưu thông.

Đảm bảo tuyệt đối tiền lương của CBNV.

Thủ tục:

Mở TK TGTT của cty tại NH

Hợp đồng dịch vụ chi lương của NH


Mở TK TGTT của các CBNV tại NH (nếu chi lương qua thẻ ATM hoặc qua
TK)

Thông báo bảng lương vào cuối tháng cho NH.

Phí: Tùy vào từng NH. Ví dụ phí dịch vụ này ở SCB

Chi tiền mặt trực tiếp tại công ty : 0.2%

Ký hợp đồng chi lương vào TK cho NV công ty mở tại ngân hàng SCB :
0.1%.

Chi vào TK nhân viên không mở tại SCB là : 0.15%

Dịch vụ gửi kho nhờ giữ hộ

Đối tượng:

Khách hàng là cá nhân, công ty có nhu cầu cần giữ hộ các loại tài sản có
giá mà pháp luật không cấm.

Lợi ích:

Tài Sản được cất giữ an toàn.

Đảm bảo bí mật tài sản cho khách hàng.

Khách hàng nhận lại Tài sản bất cứ khi nào trong ngày làm việc của NH

Phí và lãi suất: (ví dụ ở SCB)


Tiền không kiểm đếm ( nhận tổng số không kiểm đếm tờ ) là 0.15%/tháng,
tối thiểu 100.000đ

Tiền có kiểm đếm là : 0.15%/tháng + 0.05% phí kiểm đếm 1 lần, tối thiểu
100.000đ

Vàng (không chịu trách nhiệm chất lượng. Giữ nguyên niêm phong, do SCB
định giá để tính phí ) là : 0.15%/ tháng, tối thiểu 100.000đ.

Vàng có kiểm tra chất lượng: 0.15%/ tháng +0.1% phí kiểm định, tối thiểu
100.000đ.

Giấy tờ có giá (riêng GTCG vô danh áp dụng như tiền ) 0.05%/tháng, tối
thiểu 20.000đ/bộ/tháng, tối đa 500.000đ /bộ/tháng.

Dịch vụ thu hộ tận nơi

Đối tượng:

Khách hàng là cá nhân, công ty có nhu cầu cần thu tiền tận
nhà

Lợi ích:

Khách hàng tránh được rủi ro trên đường vận chuyển.

Thuận lợi cho khách hàng với số tiền có giá trị lớn và ở xa
trụ sở Ngân hàng.


Đảm bảo bí mật , an toàn tiền cho khách hàng.

Phí và lãi suất: Ví dụ ở SCB

Cùng địa bàn tỉnh/ TP là : 0.2%, tối thiểu 200.000đ , tối đa
2.000.000đ /lần

Khác địa bàn tỉnh/ TP là : 0.3%, tối thiểu 500.000đ

Dịch vụ kiểm đếm hộ tại ngân
hàng

Đối tượng:

Khách hàng là cá nhân, công ty có nhu cầu cần kiểm đếm
một số lượng tiền lớn

Lợi ích:

Thuận lợi cho khách hàng như trao đổi với nhau.

Đảm bảo tiền được kiểm đếm chính xác.

Tránh có tiền giả, tiền lẫn loại, tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông.

Phí: Ví dụ ở SCB

Loại tờ 50.000 đ trở lên là: 0.05%, tối thiểu 100.000đ


Loại tờ 20.000đ là: 0.1%, tối thiểu 100.000đ

Loại tờ 10.000đ trở xuống là: 0.3%, tối thiểu 100.000đ

×