Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

Giao an vat ly 10 HKI CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (709.37 KB, 131 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Phần một</b>

<b>: </b>

<b>CƠ HỌC</b>



<b>Chương 1: </b>

<b>ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM</b>



<b>Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ</b>



<b> Ngày soạn : 08 – 08 – 2010.</b>


<b> Ngày dạy: - 08 - 2010.</b>
<b> Tiết : 01</b>


<b>I.</b>

<b>MỤC TIÊU YÊU CẦU</b>

<b>:</b>


-Nắm được khái niệm về chuyển động cơ và quỹ đạo của chuyển động, chất điểm.
-Nêu được ví dụ về: chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian


-Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy chiếu, thời điểm và thời gian


-Xác định được vị trí của một chất điểm ( vật) chuyển trong hệ quy chiếu đã cho.
-Làm các bài toán về hệ quy chiếu, đổi mốc thời gian.


<b> - Giáo dục tình cảm say mê nghiên cứu khoa học, tìm tịi khoa học. Có thái độ khách quan, trung</b>


thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác trong nghiên cứu khoa học.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>

<b>:</b>
<b> Giáo viên:</b>


-Một số ví dụ thực tế về cách xác đinh vị trí của điểm nào đó.
-Một số bài tốn về đổi mốc thời gian.



<b> Hoïc sinh:</b>


<b> - Xem lại bài chuyển động cơ học vật lý lớp 8.</b>


- Đọc trước bài chuyển động cơ Vật lý lớp 10.


<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>



<i><b> 1. Ổn định : kiểm diện 10A:</b></i>
<i> 10B:</i>
<i> 10C:</i>
<i><b> 2. Kiểm tra:õ Không</b></i>


<b> 3.Bài giảng:</b>


<b>Hoạt động 1: Nhắc lại khái niệm chuyển động cơ, tìm hiểu khái niệm chất điểm, quỹ đạo của chất</b>
<b>điểm.</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Nội dung </b>


Đó là sự thay đổi vị trí
theo thời gian


Đọc sách để phân tích
khái niệm chất điểm


Yêu cầu hs nhắc lại khái
niệm chuyển động cơ học đã
học ở lớp 8.



-.Khi nào một vật CĐ được
coi là chất điểm ?


-.Nêu một vài ví dụ về một
vật CĐ được coi là chất điểm


<b>I. Chuyển động cơ. Chất điểm:</b>
<b>1.Chuyển động cơ:</b>


Chuyển động cơ của một vật là
sự thay đổi vị trí của vật đó so với các
vật khác theo thời gian.


<b>2.Chất điểm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

M
y


I
- HS nêu ví dụ.


-.Hồn thành yêu cầu C1
2 x150 000 000 km =
300 000 000 km ( đường
kính quỹ đạo của TĐ quay
quanh mặt trời phải gấp
đôi khoảng cách)


.Gọi d, d' là đường
kính TĐ và MT



300000000
15
1400000


'
d
12000


d





=> d=0,0006 cm vaø
d'= 0,07 cm


-.Có thể coi TĐ và MT
như cácø chất điểm.


- Ghi nhận khái niệm quỹ
đạo.


và khơng được coi là chất điểm
-.Hồn thành u cầu C1
Đường kính quỹ đạo của
TĐ quanh MT là bao nhiêu?


-.Hãy đặt tên cho đại lượng
cần tìm?



-Áp dụng tỉ lệ xích


-.Hãy so sánh kích thước TĐ
với độ dài đường đi ?


Ví dụ: quỹ đạo của giọt


nước mưa. <b>3.Quỹ đạo:</b>


Tập hợp tất cả các vị trí của một
chất điểm chuyển động tạo ra một
đường nhất định. Đường đó gọi là quỹ
đạo của chuyển động.


<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vị trí của một vật trong khơng gian </b>


Quan sát hình 1.1 và chỉ ra
vật làm mốc


Ghi nhận cách xác định vị trí
của vật và vận dụng trả lời
câu C2


Đọc sách
Trả lời câu C3


Yêu cầu HS chỉ vật mốc
trong hình 1.1



- .Hãy nêu tác dụng của
vật làm mốc ?


Làm thế nào xác định vị trí
của vật nếu biết quỹ đạo ?


-.Hồn thành yêu cầu C2
-. Xác định vị trícủa một
điểm trong mặt phẳng ?
-. Hồn thành u cầu C3


<b>II. Cách xác định vị trí của vật trong</b>
<b>không gian:</b>


<b>1.Vật làm mốc và thước đo:</b>


Muốn xác định vị trí của một vật ta
cần chọn:


- Vật làm mốc
- Chiều dương
- Thước đo


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

x OH y OI


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xác định thời gian trong chuyển động</b>


- Mốc thời gian là thời điểm
ta bắt đầu tính thời gian.
- Thơng thường ta đo và tính


thời gian từ thời điểm vật
bắt đầu CĐ. Khi đó số chỉ
thời điểm sẽ trùng với số đo
thời gian.


- Phân biệt thời điểm và thời
gian và hồn thành câu C4


<b>Thảo luận</b>


Lấy hiệu số thời gian đến
với thời gian bắt đầu đi.


Ghi nhận hệ quy chieáu


Hãy nêu cách xác định
khoảng thời gian đi từ nhà
đến trường?


-Hoàn thành yêu cầu C4
-Bảng giờ tàu cho biết
điều gì?


- Xác định thời điểm và
thời gian tàu chạy từ Hà Nội
đến Sài Gòn


<b>III. Cách xác định thời gian trong </b>
<b>chuyển động:</b>



Để xác định thời gian chuyển
động ta cần chọn một mốc thời
gian( hay gốc thời gian) và dùng một
đồng hồ để đo thời gian


<b>IV. Hệ quy chiếu:</b>


Hệ quy chiếu gồm:
- Vật làm mốc


- Hệ toạ độ gắn trên vật làm mốc
- Mốc thời gian và đồng hồ


<b> 4. Củng cố:</b>


- Chất điểm là gì? Quỹ đạo là gì?


- Cách xác định vị trí của vật trong không gian
- Cách xác đinh thời gian trong chuyển động


<b> 5. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Làm các bài tập trong sách giáo khoa và chuẩn bị bài "Chuyển động thẳng đều".


<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU</b>



<b>Ngày soạn : 09 – 08 – 2010.</b>



<b>Ngày dạy: - 08 - 2010.</b>
<b>Tiết : 02</b>


<b>I.</b>

<b>MỤC TIÊU YÊU CẦU:</b>



-Nêu được đn đầy đủ hơn về chuyển động thẳng đều.
-Phân biệt các khái niệm; tốc độ, vận tốc.


-Nêu được các đặc điểm của chuyển động thẳng đều như: tốc độ, phương trình chuyển động, đồ thị
toạ độ - thời gian.


-Vận dụng các cơng thức vào việc giải các bài tốn cụ thể.
-Nêu được ví dụ về cđtđ trong thực tế


-Vận dỵng linh hoạt các cơng thức trong các bài tốn khác nhau.
-Viết được ptcđ của cđtđ


-Vẽ được đồ thị toạ độ - thời gian.


-Biết cách xử lý thông tin thu thập từ đồ thị.
-Nhận biết được cđtđ trong thực tế nếu gặp phải


<b> - Giáo dục tình cảm say mê nghiên cứu khoa học, tìm tịi khoa học. Có thái độ khách quan, trung </b>


thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác trong nghiên cứu khoa học.


<b>II CHUẨN BỊ:</b>



<b>Giáo viên:</b>



-Dụng cụ TN của bài.
-Hình vẽ 2.2, 2.3 phóng to


<b>Học sinh:</b>


-Ơn lại kiến thức về chuyển động ở lớp 8.
-Các kiến thức về hệ toạ độ, hệ quy chiếu.


<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>



<i><b> 1.Ổn định: kiểm diện 10A:</b></i>
<i> 10B:</i>
<i> 10C:</i>


<b> 2.Kiểm tra: CĐ cơ của một vật là gì ? Quỹ đạo là gì? Khi nào vật được coi là chất diểm CĐ ? Cách</b>


xác đinh thời gian trong chuyển động ?


<b> 3.Bài giảng:</b>


<b>Hoạt động 1: Ơn tập kiến thức về chuyển động thẳng đều.</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Nội dung </b>


Nhắc lại công thức vận tốc và
quãng đường đã học ở lớp 8:
V = S/t ( Đây chính là vận tốc
TB).


Vận tốc TB của cđ cho biết điều gì


? Cơng thức ? Đơn vị ?


Đổi đơn vị : km/h  m/s


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động 2: Ghi nhận các khái niệm: Vận tốc TB, chuyển độngt hẳng đều:</b>


Đường đi: s = x2 - x1


Vận tốc TB: vtb s<sub>t</sub>


Mơ tả sự thay đổi vị trí của 1
chất điểm, yêu cầu HS xác định
đường đi của chất điểm


- Tính vận tốc TB ?


-Nói rõ ý nghĩa vận tốc TB, phân
biệt vận tốc Tb và tốc độ TB
Nếu vật chuyển động theo chiều
âm thì vận tốc TB có giá trị âm 
vtb có giá trị đại số.


Khi khơng nói đến chiều chuyển
động mà chỉ muốn nói đến độ lớn
của vận tốc thì ta dùng kn tốc độ
TB. Như vậy tốc độ TB là giá trị
số học của vận tốc TB.


- Định nghóa vận tốc TB ?



<b>I.Chuyển động thẳng đều:</b>
<b>1.Tốc độ trung bình:</b>


t
s
v<sub>tb</sub> 


Tốc độ trung bình của một
chuyển động cho biết mức đợ
nhanh chậm của chuyển động.


Đơn vị: m/s hoặc km/h


<b>2)Chuyển động thẳng đều:</b>


- Đặc điểm của CĐTĐ la:ø
chuyển động có quỹ đạo là đường
thẳng và có tốc độ trung bình như
nhau trên mọi quãng đường.


<b>s = vt</b>
<b>Hoạt động 3:Xây dựng phương trình chuyển động thẳng đều:</b>


HS đọc SGK để hiểu
cách xây dựng phương trình
chuyển động của chuyển
động thẳng đều.


- Yêu cầu HS đọc SGK để tìm
hiểu phương trình của chuyển


động thẳng đều.


<b>II.Phương trình chuyển động và </b>
<b>đồ thị toạ độ - thời gian của cđtđ</b>


<b>1)Phương trình của cđtđ:</b>
<b>x = x0 +vt</b>


<b>Hoạt động 4:Tìm hiểu về đồ thị toạ độ - thời gian:</b>


Làm viêïc nhóm để vẽ đồ
thị toạ độ - thời gian


HS lập bảng giá trị và vẽ
đồ thị.


Nhận xét dạng đồ thị


Nhắc lại dạng:y = ax + b
Tương đương: x = vt + x0


Đồ thị có dạng gì ? Cách vẽ ?
Yêu cầu lập bảng giá trị (x,t) và
vẽ đồ thị.


<b>2) Đồ thị toạ độ - thời gian </b>
<b>của cđtđ:</b>


Vẽ đồ thị pt:
x = 5 + 10t


Bảng giá trị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b> 4. Củng cố :</b></i>


- Nhắc lại khái niệmchuyển động thẳng đều, đường đi, đồ thị toạ đọ - thời gian của chuyển động
thẳng đều.


<b> 5. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Bài tập về nhà: SGK và SBT


- Xem trước bài : "Chuyển động thẳng biến đổi đều".


<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU ( T1)</b>



<b>Ngày soạn : 11 – 08 – 2010.</b>


<b>Ngày dạy: - 08 - 2010.</b>
<b>Tiết : 03</b>


<b>I.</b>

<b>MUÏC TIÊU YÊU CẦU</b>

<b>:</b>


- Nắm được khái niệm vận tốc tức thời: định nghĩa, công thức, ý nghĩa các đại lượng.
- Nêu được ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều ( NDĐ, CDĐ).


- Nắm được cơng thức tính gia tốc của một CĐ biến đổi.


- Nêu được đặc điểm của véc tơ gia tốc của một chuyển động thẳng nhanh dần đều, trong chuyển


động thẳng chậm dần đều.


- Viết được cơng thức tính vận tốc: vt = v0 + at


- Vẽ được đồ thị vận tốc của chuyển động biến đổi đều.


<b> - Giáo dục tình cảm say mê nghiên cứu khoa học, tìm tịi khoa học. Có thái độ khách quan, trung </b>


thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác trong nghiên cứu khoa học.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>

:


<b> Giáo viên:</b>


-Các kiến thức về phương pháp dạy học một đại lượng vật lý


<b> Học sinh: Ôn kiến thức về chuyển động thẳng đều.</b>


<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC</b>

<b>:</b>
<i><b> 1.Ổn định: kiểm diện 10A:</b></i>


<i> 10B:</i>
<i> 10C:</i>
<b> 2.Kiểm tra: không</b>


<b> 3.Bài giảng:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm vận tốc tức thời:</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Nội dung</b>



Tìm xem trong khoảng thời
gian rất ngắn t kể từ lúc ở M,
xe dời được 1 đoạn đường s rất
ngắn bằng bao nhiêu


Vì đó là xem như CĐTĐ
- Tại M xe chuyển động nhanh
dần đều


- Hoàn thành yêu cầu C1


Xét 1 xe chuyển động không
đều trên một đường thẳng,
chiều chuyển động là chiều
dương.


-Muốn biết tại M xe chuyển
động nhanh hay chậm ta phải
làm gì ?


- Tại sao cần xét quãng đường
đi trong khoảng thời gian rất
ngắn ? Đó chính là vận tốc tức
thời của xe tại M, kí hiệu là v
- Độ lớn của vận tốc tức thời
cho ta biết điều gì ?


<b>I.Vận tốc tức thời. Chuyển</b>
<b>động thẳng biến đổi đều"</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

v= 36km/h = 10m/s


- Hoàn thành yêu cầu C2
v1 = <sub>4</sub>3 v2


xe tải đi theo hướng Tây - Đơng


- Hồn thành u cầu C1


- Vận tốc tức thời có phụ thuộc
vào việc chọn chiều dương của
hệ toạ độ không ?


Yêu cầu HS đọc mục 1.2 và trả
lời câu hỏi: tại sao nói vận tốc
là một đại lượng vectơ ?


- Hoàn thành yêu cầu C2


- Ta đã được tìm hiểu về chuyển
động thẳng đều, nhưng thực tế
các chuyển động thường khơng
đều, điều này có thể biết bằng
cách đo vận tốc tức thời ở các
thời điểm khác nhau trên quỹ
đạo ta thấy chúng luôn biến đổi.
Loại chuyển động đơn giản
nhất là CĐTBĐĐ.



- Thế nào là CĐTBĐĐ ?
- Quỹ đạo ?


- Tốc của vật thay đổi ntn ?
- Có thể phân thành các
dạng nào?


t
s
v






<b>2)Vectơ vận tức thời:</b>


Vectơ vận tốc tức thời
của một vật tại 1 điểm có:


Gốc tại vật chuyển động
Hướng của chuyển động
Đồ dài: Tỉ lệ với độ lớn
vận tốc tức thời theo một tỉ lệ
xích nào đó.


<b>3)Chuyển động thẳng biến</b>
<b>đổi đều:</b>


Là chuyển động trên


đường thẳng có độ lớn của vận
tốc tức thời tăng đều hoặc giảm
đều theo thời gian


Tăng  NDĐ
Giảm  CDĐ


<b>Hoạt động2: Nghiên cứu khái niệm gia tốc trong CĐTNDĐ.</b>


Ta đã biết để mơ tả tính chất
nhanh hay chậm của chuyển
động thẳng đều thì chúng ta
dùng khái niệm vận tốc.


Nhưng đối với các CĐTBĐ
thì khơng dùng nó được vì nó
ln thay đổi.


Để biểu thị cho tính chất
mới này, người ta dùng khái
niệm gia tốc để đặc trưng cho sự


<b>II.Chuyển động thẳng nhanh</b>
<b>dần đều:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>v0</b>


<b>t(s)</b>


O



<b>v (m/s)</b>


biến thiên nhanh hay chậm của
vận tốc.


- Gia tốc được tính bằng cơng
thức gì ?


Yêu cầu HS thảo luận tìm đơn
vị của gia tốc.


Vì vận tốc là đại lượng vec tơ
nên gia tốc cũng là đại lượng
vectơ.


So sánh phươg và chiều của a


so với v0 , v, v


<b>động thẳng nhanh dần đều:</b>


t
v
a







<i><b>Định nghĩa: Gia tốc là đại</b></i>


lượng xác định bằng thương số
giữa độ biến thiên vận tốc v và
khoảng thời gian vận tốc biến
thiên t


Đơn vị: m/s2


Chú ý: trong CĐTNDĐ a = hsố
<i>b)Vectơ gia tốc:</i>


t
v
t


t
v
v
a


0
0










<b>Hoạt động 4: Nghiên cứu khái niệmvận tốc trong CĐTNDĐ</b>


Từ cơng thức: a v<sub>t</sub> <sub>t</sub>v v<sub>t</sub>


0
0









Nếu chọn t0 = 0 thì t = t và v = ?


<b>2)Vận tốc của CĐTNDĐ</b>
<i>a)Cơng thức tính vận tốc:</i>


v = v0 + at


<i>b) Đồ thị vận tốc - thời gian:</i>


<b> 4. Cụng coẩ:</b>


- Nhắc lại kiến thức về chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tốc và vận tốc của chuyển động
thẳng nhanh dàn đều.


<b> 5. Hướng dẫn về nhà:</b>



- Bài tập về nhà: 10, 11, 12 SGK
- Xem trước phần bài còn lại.


<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (T2)</b>



<b>Ngày soạn : 12 – 08 – 2010.</b>


<b>Ngaøy daïy: - 08 - 2010.</b>
<b>Tiết : 04</b>


<b>I.MỤC TIÊU YÊU CẦU:</b>



- Nêu được đặc điểm của véc tơ gia tốc của một chuyển động thẳng chậm dần đều.


-Viết được phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều. Từ đó suy ra cơng thức tính qng
đường đi được: 2


0t <sub>2</sub>1at


v


s  vaø v2  v2<sub>0</sub> 2as


- Vận dụng được công thức: 2
0 <sub>2</sub>at


1


t
v


s  vaø v2  v2<sub>0</sub> 2as.


- Vẽ được đồ thị vận tốc của chuyển động biến đổi dần đều.


<b> - Giáo dục tình cảm say mê nghiên cứu khoa học, tìm tịi khoa học. Có thái độ khách quan, trung </b>


thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác trong nghiên cứu khoa học.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>



<b> Giáo viên:</b>


-Các kiến thức về phương pháp dạy học một đại lượng vật lý


<b> </b>

<b>Học sinh: ôn lại kiến thức chuyển động thẳng nhanh dần đều.</b>


<b>III</b>

<b>.</b>

<b>TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC</b>

<b>:</b>
<i><b> 1.Ổn định: kiểm diện 10A:</b></i>


<i> 10B:</i>
<i> 10C:</i>


<b> 2.Kiểm tra: Viết công thức tính vận tốc tức thời ? Nêu các đặc điểm của vận tốc tức thời ?</b>
<b> 3.Bài giảng:</b>


<b>Hoạt động 1: Xây dựng công thức của CĐTNDĐ</b>



<b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Nội dung</b>


Từng HS suy nghĩ trả
lời :


t
s
vtb 


Độ lớn tốc độ tăng đều
theo thời gian.


Giá trị đầu: v0


Giá trị cuối: v


2
v
v


v 0


tb





v = v0 + at


2


0 <sub>2</sub>at


1
t
v


s 


- Nhắc lại công thức tính tốc độ TB của
CĐ ?


- Đặc điểm của tốc độ trong CĐTNDĐ ?
- Những đại lượng biến thiên đều thì giá
trị TB của đại lượng đó = TB cộng của
các giá trị đầu và cuối.


- Hãy viết CT tính tốc độ TB của
CĐTNDĐ ?


- Giá trị đầu, cuối của tốc độ trong
CĐTNDĐ là gì ?


- Viết CT tính vận tốc của CĐTNDĐ ?
- Hãy xây dựng biểu thức tính đường đi
trong CĐTNDĐ ?


<b>Trả lời câu hỏi C4 và C5.</b>


<b>3.Cơng thức tính qng đường</b>
<b>đi được của CĐTNDĐ:</b>



2
0t <sub>2</sub>1at


v


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Chia lớp thành 4 nhóm.
Từng nhóm thảo luận,
trình bày kết quả trên
bảng.


HS tìm ra: v v2 2as


0
2 <sub></sub> <sub></sub>


Xây dựng ptcđ.


HS đọc SGK.


GV nhận xét.


Từ CT: v = v0 + at (1)


vaø 2


0 <sub>2</sub>at


1
t


v


s  (2)


Hãy tìm mối liên hệ giữa a, v, v0, s ?


(Cơng thức không chứa t  thay t ở BT
1 vào BT 2)


(Toạ độ của chất điểm )-Phương trình
chuyển động tổng quát cho các chuyển
động là: x = x0 + s


Hãy xây dựng ptcđ của CĐTNDĐ ?
Y/c HS đọc SGK.


- Đọc toàn bộ phần III SGK.


Viết biểu thức tính gia tốc trong
CĐTCDĐ ? Trong biểu thức a có dấu
âm ? Chiều của vectơ gia tốc có đặc
điểm gì ?


Vận tốc và đồ thị vận tốc - thời gian
trong CĐTCDĐ có gì giống và khác
CĐTNDĐ ?


Biểu thức và ptcd của CĐTCDĐ ?


<b>4.Công thức liên hệ giữa gia</b>


<b>tốc, vận tốc, và quãng đường đi</b>
<b>được của CĐTNDĐ:</b>


as
2
v


v 2


0
2 <sub></sub> <sub></sub>


<b>5.Phương trình chuyển động</b>
<b>của CĐTNDĐ:</b>


<b> </b>


2
0


0 v t <sub>2</sub>1at


x


x  


<b>III. Chuyển động chậm dần</b>
<b>đều:</b>


Chú ý:



CĐTNDĐ: a cùng daáu v0.


CĐTCDĐ: a ngược dấu v0.


- Vectơ gia tốc của CĐTCDĐ
ngược chiều với véctơ vận tốc.


<b> 4.Cụng coẩ:</b>


- Cơng thức tính đường đi, cơng thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường, phương trình
chuyển động , dấu của gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Làm bài tập : 9; 10; 11, 12 tại lớp.


<b> 5. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Bài tập về nhà: 13, 14, 15 SGK và bài tập trong sách bài tập.


<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>BÀI TẬP</b>



<b>Ngày soạn : 17 – 08 – 2010. </b>
<b>Ngày dạy: - 08 - 2010.</b>


<b>Tiết : 05</b>


<b>I.MỤC TIÊU YÊU CẦU</b>

<b>:</b>


- Củng cố lại các cơng thức của CĐTBĐĐ.
- Cách chọn hệ qui chiếu



- Vận dụng, biến đổi các công thức của CĐTBĐĐ để giải các bài tập.
- Xác định dấu của vận tốc, gia tốc.


<b> - Giáo dục tình cảm say mê nghiên cứu khoa học, tìm tịi khoa học. Có thái độ khách quan, trung </b>


thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác trong nghiên cứu khoa học.


<b>II.CHUẨN BÒ</b>

:


<b> Giáo viên: Giải trước các bài tập trong SGK và SBT.</b>
<b> Học sinh: </b>


Thuộc các công thức của CĐTBĐĐ.
Giải các bài tập đã được giao ở tiết trước.


<b>III.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC</b>

:


<i><b> 1.Ổn định: kiểm diện 10A:</b></i>
<i> 10B:</i>
<i> 10C:</i>
<b> 2.Kiểm tra: </b>


- Chọn hệ qui chiếu gồm những gì ?


- Viết các cơng thức tính: vận tốc, gia tốc, đường đi, toạ độ, công thức liên hệ giữa vận
tốc, gia tốc và đường đi của CĐTBĐĐ ?


- Dấu của gia tốc được xác định như thế nào ?



<b> 3.Bài giảng:</b>


<b>Hoạt động 1 : Bài tập 12 trang 22 SGK:</b>


<b>Hoạt động của hs</b> <b>Hoạt động của gv</b> <b>Nội dung</b>


Đọc đề, tóm tắt đề
trên bảng.


Nêu cách chọn hệ qui
chiếu.


-Tàu rời ga thì vận
tốc ban đầu của tàu
ntn ?


- Đổi đơn vị ?


<i>Lưu ý: Khi bài tốn</i>
<i>khơng liên quan đến</i>
<i>vị trí vật (toạ độ x) thì</i>
<i>có thể khơng cần</i>
<i>chọn gốc toạ độ. </i>


<b>Tóm tắt:</b>


CĐTNDĐ
v0 = 0


t 1= 1 phuùt = 60s



v1 = 40km/h = 11,1m/s


a). a = ?
b). s1 = ?


c). v2 = 60 km/h = 16,7m/s


t = ?


<b>Giaûi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1 HS viết công thức
thay số vào tính ra kết
quả.


1 HS viết công thức
thay số vào tính ra kết
quả.


Thảo luận trong 2 phút
1 HS viết công thức
thay số vào tính ra kết
quả.


HS tính


- Cơng thức tính gia
tốc ?



- Cơng thức tính qng
đường ? (v0 = ?)


- Hãy tìm cơng thức
tính thời gian dựa vào
đại lượng đã biết là:
gia tốc, vận tốc ?
- Thời gian tính từ lúc
tàu đạt vận tốc
40km/h ?


Gốc thời gian: lúc tàu rời ga
a). Gia tốc của tàu:


a v <sub>t</sub> v 11<sub>60</sub>,1 0,185


1
0


1 <sub></sub> <sub></sub>


 <sub> (m/s</sub>2<sub>)</sub>


b).Quãng đường tàu đi được trong 1 phút (60s).


333
2
60
.
185


,
0
at
2
1
t
v


s 2 2


1
1


0


1    (m)


b).Thời gian để tàu đạt vận tốc 60km/h (16,7 m/s)
tính từ lúc rời ga:


Từ :
2
0
2
t
v
v
a 


)


s
(
90
185
,
0
7
,
16
a
v
a
v
v


t 2 0 2


2   






Thời gian tính từ lúc tàu đạt vận tốc 40km/h
t = t2 - t1 = 90 - 60 = 30 (s)


<b>Hoạt động 2: Bài 3.19 trang 16 SBT:</b>


HS đọc lại đề, tóm tắt.



Viết ptcđ dưới dạng
tổng quát.


HS trả lời, thay vào
công thức.


Có cùng tọa độ, tức là:
x1 = x2


HS giải pt tại chỗ, lên
bảng trình bày.


Vẽ sơ đồ.


- Phương trình chuyển
động của CĐTNDĐ ?
- Giá tị của từng đaị
lượng, dấu ?


- Tọa độ ban đầu của
xe xuất phát từ B
bằng bao nhiêu ?


- Khi 2 xe gặp nhau
thì toạ độ của chúng
ntn ?


- Thay 2 pt vào giải pt
tìm t ?



Tóm tắt:


2 xe chuyển động nhanh dần đều
a1 = 2,5.10-2 m/s2


a2 = 2.10-2 m/s2


AB = 400m
v01 = 0 v02 = 0


Giải


a).Phương trình chuyển động của xe máy xuất phát
từ A:


2
1
01
01


1 x v t <sub>2</sub>1at


x   


2
2
2
2
2
1



1 <sub>2</sub>1a t 2,5.10<sub>2</sub> t 1,25 t


x 









Phương trình chuyển động của xe máy xuất phát từ
B:


2
2
02
02


2 <sub>2</sub>a t


1
t
v
x


x   


2


2
2


2


2 <sub>2</sub> 400 10 t


t
10
.
2
400
x 






b).Khi 2 xe máy gặp nhau thì x1 = x2, nghóa là:


1,25.10-2<sub>t</sub>2<sub> = 400 + 10</sub>-2<sub>t</sub>2


1,25.10-2<sub>t</sub>2<sub> - 10</sub>-2<sub>t</sub>2<sub>= 400 </sub>


0,2510-2<sub>t</sub>2<sub> = 400</sub>


t = 400 (s)


<b>400m</b>


<b>O </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Chỉ nhận nghiệm
dương, vì thời gian
khơng âm.


HS thảo luận đổi.
1 HS tính vận tốc xe từ
A, 1 HS tính vận tốc
xe từ B.


- Nhận xét nghiệm ?
(Có thể lấy cả 2
ngiệm không ? Tại
sao ?)


- Đổi 400s ra phút,
giây.


- Tính vận tốc của 2
xe lúc đuổi kịp nhau.


-400 (s) loại


Vậy thời điểm 2 xe đuổi kịp nhau kể từ lúc xuất
phát là:


t = 400s = 6 phút 40 giây.


Thay vào phương trình trên ta tìm được vị trí hai xe


đuổi kịp nhau là:


X1= 1,25.10-2t2 = 1,25.10-2.(400)2= 2.103m = 2 km


c).Tại vị trí 2 xe đuổi kịp nhau:
Xe xuất phát từ A có vận tốc:


v1 = a1t = 2,5.10-2.400 = 10m/s


Xe xuất phát từ B có vận tốc:
v2 = a2t = 2.10-2.400 = 8m/s


<b> 4. Cuûng cố:</b>


- Chọn hệ qui chiếu


- Xác định: x0, v0, dấu của gia tốc.


<b> 5. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Làm tiếp các bài tập còn lại.
- Đọc bài "Sự rơi tự do"


<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO ( T1)</b>



<b> Ngày soạn : 20 – 08 – 2010.</b>


<b> Ngày dạy: - 08 - 2010.</b>


<b> Tiết : 06</b>


<b>I.</b>

<b>MỤC TIÊU YÊU CẦU</b>

<b>:</b>


- Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do.
- Phát biểu được định luật rơi tự do.


- Phân tích kết quả thí nghiệm để tìm ra được cái chung, cái bản chất, cái giống nhau trong các thí
nghiệm. Tham gia vào việc giải thích các kết quả thí nghiệm.


- Chỉ ra các trường hợp trong thực tế có thể coi là rơi tự do.


<b> - Giáo dục tình cảm say mê nghiên cứu khoa học, tìm tịi khoa học. Có thái độ khách quan, trung </b>


thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác trong nghiên cứu khoa học.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>

:


<b> Giáo viên:</b>


-Dụng cụ thí nghiệm:


-Một vài hịn sỏi với nhiều kích cỡ


-Một vài tờ giấy phẳng nhỏ, kích cỡ 15cm x 15cm


-Một vài miếng bìa phẳng, tương đối dày, có khối lượng lớn hơn viên sỏi nhỏ.


<b> Học sinh: Ôn lại bài chuyển động thẳng biến đổi đều.</b>



<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>



<i><b> 1.Ổn định: kiểm diện 10A:</b></i>
<i> 10B:</i>
<i> 10C:</i>
<b> 2.Kiểm tra: không</b>
<b> 3.Bài giảng:</b>


<i><b>Hoạt động 1: (20 phút) </b></i>

<b>Tìm hiểu sự rơi trong khơng khí:</b>



<b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Nội dung</b>


HS quan sát TN, thảo luận,
trả lời câu hỏi của GV.


-Hịn sỏi rơi xuống trước, vì
hịn sỏi nặng hơn tờ giấy.


- Caùc vật rơi nhanh chậm
khác nhau không phải do nặng


GV tạo tình huống học tập:


<b>*Tiến hành TN 1 ở phần</b>
<b>I.1</b>


<i><b>Yêu cầu dự đoán trước kết</b></i>
<i><b>quả.</b></i>


-Vật nào rơi xuống trước ?


Vì sao ?


Đưa ra giả thuyết ban đầu:


<i><b>vật nặng rơi nhanh hơn vật</b></i>
<i><b>nhẹ.</b></i>


<b>I.Sự rơi trong khơng khí và sự</b>
<b>rơi tự do:</b>


<b>1.Sự rơi của các vật trong</b>
<b>không khí.</b>


<i><b>a)Thí nghiệm:</b></i>


<b> TN1: Thả 1 hịn sỏi và 1 tờ giấy</b>


(nặng hơn tờ giấy)


<b> TN2: Như TN 1 nhưng tờ giấy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

nhẹ khác nhau.


- Rơi nhanh như nhau.


- Hai vật nặng như nhau rơi
nhanh chậm khác nhau.


HS có thể trả lời: có hoặc
khơng.



- Vật nhẹ rơi nhanh hơn vật
nặng.


Từng HS trả lời


HS có thể trả lời:


- Các vật rơi nhanh chậm
khác nhau do sức cản của
khơng khí lên các vật khác
nhau.


- Các vật rơi nhanh chậm
khác nhau không phải do nặng
nhẹ khác nhau.


HS thảo luận để trả lời câu
hỏi của GV và đưa ra giả
thuyết mới.


- Không khí.
HS thảo luận.
- Loại bỏ khơng khí.


-Các vật rơi nhanh như
nhau.


<b>*Tiến hành TN 2 ở phần</b>
<b>I.1</b>



- Có nhận xét gì về kết quả
TN ? Các vật rơi nhanh chậm
khác nhau có phải do nặng nhẹ
khác nhau không ?


-Vậy nguyên nhân nào
khiến cho các vật rơi nhanh
chậm khác nhau ?


<i><b>- Dự đốn 2 vật có khối</b></i>


<i><b>lượng như nhau sẽ rơi ntn ?</b></i>
<b>*Tiến hành TN 3 ở phần</b>
<b>I.1</b>


- Nhận xét kết quả ?


- Có khi nào vật nhẹ lại rơi
nhanh hơn vật nặng không ?


<b>*Tiến hành TN 4 ở phần</b>
<b>I.1</b>


- Nhận xét kết quả ?
- Trả lời câu hỏi C1


- Sau khi nghiên cứu 1 số
chuyển động trong khơng khí,
ta thấy kết quả là mâu thuẫn


<i><b>với giả thuyết ban đầu, không</b></i>
<i><b>thể kết luận vật nặng bao giờ</b></i>


<i><b>cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ.</b></i>


- Hãy chú ý đến hình dạng
của các vật rơi nhanh hay
chậm có đặc điểm gì chung ?


- Vậy yếu tố nào có thể ảnh
hưởng đến sự rơi nhanh chậm


<b> TN3: Thả 2 tờ giấy cùng kích</b>


thước, nhưng 1 tờ để phẳng, 1 tờ vo
trịn lại.


<b> TN4: Thả hòn sỏi nhỏ và 1 tấm</b>


bìa phẳng đặt nằm ngang (nặng hơn
hòn sỏi)


<i><b>b)Kết quả:</b></i>


<b> TN1: Vật nặng rơi nhanh hơn vật</b>


nhẹ.


<b> TN2: Hai vật nặng nhẹ khác nhau</b>



lại rơi nhanh như nhau.


<b> TN3: Hai vật nặng như nhau rơi</b>


nhanh chậm khác nhau.


<b> TN4: Vật nhẹ rơi nhanh hơn vật</b>


nặng.


<i><b>c).Nhận xét:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

khác nhau của các vật trong
không khí ?


- Làm cách nào để chứng
minh được điều này ?


- Dự đoán sự rơi của các vật
khi khơng có ảnh hưởng của
khơng khí ?


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự rơi trong chân không.</b>


Từng HS đọc SGK và trả lời
câu hỏi của GV.


- Nếu loại bỏ được sức cản
của khơng khí (hoặc sức cản
của khơng khí khơng đáng kể)


thì mọi vật sẽ rơi nhanh như
nhau.


Từng HS định nghĩa.


Từng HS hoàn thành yêu
cầu C2.


<i><b>Yêu cầu HS đọc phần mô</b></i>
<i><b>tả các TN của Newton và</b></i>
<i><b>Galilê. Nhấn mạnh cho HS:</b></i>


đây là các TN đóng vai trị
kiểm tra tính đúng đắn của giả
thuyết vừa đưa ra, nếu kết quả
không mâu thuẩn với giả
thuyết thì giả thuyết có thể
chấp nhận.


- Có nhận xét gì về kết quả
thu được từ các thì nghiệm đó ?
- Sự rơi của các vật trong
trường hợp này gọi là sự rơi tự
do.


- Định nghĩa sự rơi tự do ?
- Yêu cầu học sinh trả lời
câu hỏi C2.


<b>Gợi ý: chỉ xét những sự rơi</b>



mà trong đó có thể bỏ qua yếu
tố khơng khí.


<b>2. Sự rơi của các vật trong</b>
<b>chân khơng:</b>


<i><b>a)Ống Newton:</b></i>


Cho hịn bi chì và cái lông
chim rơi trong ống đã hút hết
khơng khí thì chúng rơi nhanh như
nhau.


<i><b>b).Kết luaän:</b></i>


Nếu loại bỏ được ảnh hưởng
của khơng khí thì mọi vật sẽ rơi
nhanh như nhau.


<i><b>c)Định nghĩa sự rơi tự do:</b></i>
<i><b>Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới</b></i>
<i><b>tác dụng của trọng lực</b></i>


<b> 4.Củng cố :</b>


<b> - Nêu khái niệm về sự rơi tự do ?</b>


- Làm bài tập 7 SGK



- CM trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, hiệu 2 đoạn đường đi trong hai khoảng thời gian
liên tiếp bằng nhau là một đại lượng không đổi.


<b> Gợi ý: Sử dụng công thức đường đi của CĐTNDĐ cho các khoảng thời gian bằng nhau t: từ thời</b>


điểm t đến thời điểm (t+t) và từ thời điểm t+t đến thời điểm t+2t là:


<b> </b>


2 2 2


1 2 3


1 1 1


; ( ) ; ( 2 )


2 2 2


<i>s</i>  <i>at s</i>  <i>a t</i> <i>t</i> <i>s</i>  <i>a t</i> <i>t</i>


1 2 1
2 3 2


2
2 1


1


( )



2
3


( )


2


<i>l</i> <i>s</i> <i>s</i> <i>a t t</i> <i>t</i>


<i>l</i> <i>s</i> <i>s</i> <i>a t t</i> <i>t</i>


<i>l</i> <i>l</i> <i>l</i> <i>a t</i>


     


     


    


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b> Tích : </b>

<i>a t</i>

2khơng phụthuộc vào thời điẻm t lúc ta bắt đầu đo.Điều đó có nghĩa là:
l2- l1 = l3 - l2 = l4- l3= …….


<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Đọc lại các kiến thức về sự rơi tự do đã được học.
- Hoàn thành câu hỏi và bài tập về nhà.


- Xem lại kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều.



<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO (T2)</b>



<b>Ngày soạn : 23 – 08 – 2010. </b>
<b>Ngày dạy: - 08 - 2010.</b>


<b>Tiết : 07</b>


<b>I.</b>

<b>MỤC TIÊU YÊU CẦU</b>

<b>:</b>


- Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do.


- Phân tích hình ảnh hoạt nghiệm để rút ra đặc điểm của sự rơi tự do.
- Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do.


<b>- Giáo dục tình cảm say mê nghiên cứu khoa học, tìm tịi khoa học. Có thái độ khách quan, trung </b>
thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác trong nghiên cứu khoa học.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>

:


<b>Giáo viên:</b>


Một vài hịn sỏi, một sợi dây dọi.


Hình ảnh hoạt nghiệm phóng to theo đúng tỉ lệ xích.


<b>Học sinh:</b>


Kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều, đặc biệt là chuyển động thẳng nhanh dần đều.



<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>



<i><b> 1.Ổn định: kiểm diện 10A:</b></i>
<i> 10B:</i>
<i> 10C:</i>
<b> 2.Kieåm tra:</b>


- Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự rơi nhanh, chậm khác nhau của các vật trong khơng khí ?
- Sự rơi tự do là gì ? Nêu ví dụ về sự rơi tự do.


<b> 3 Bài giảng:</b>


<b>.Hoạt động 1: Nghiên cứu đặc điểm của chuyển động rơi tự do.</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Nội dung </b>


- HS thảo luận phương
án thí nghiệm nghiên
cứu phương và chiều
của chuyển động rơi tự
do.


- Làm thế nào để xác định
được phương và chiều của
chuyển động rơi tự do ?
- GV tiến hành TN theo
phương án của HS. Nếu
khơng thì nhận xét và đưa
ra phương án dùng dây dọi.


<i>(Cho một hòn sỏi hoặc một</i>
<i>vòng kim loại rơi dọc theo</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Quan sát TN, đưa ra
kết quả: phương thẳng
đứng, chiều từ trên
xuống.


<i>một sọi dây dọi)</i>


Yêu cầu HS quan sát, nhận


xét kết quả. <b>a).Có phương thẳng đứng.b).Có chiều từ trên xuống</b>


<b>Hoạt động 2: Chứng minh chuyển động rơi tự do là CĐTNDĐ.</b>


- Sử dụng kiến thức
CĐTĐ để phát hiện
chuyển động của viên
bi là CĐTNDĐ.


- Hiệu 2 quãng đường đi
trong 2 khoảng thời gian
liên tiếp bằng nhau là 1
số không đổi.


- Dùng thước đo, sau đó
tính hiệu các quãng
đường.



Từ kết quả thu được
chứng tỏ kết luận trên
là đúng.


Giới thiệu ảnh hoạt nghiệm
và kỹ thuật để thu được
ảnh.


- Chuyển động của viên bi
có phải là chuyển động
thẳng đều không ?Tại sao ?
- Nếu chuyển động của
viên bi là CĐTNDĐ thì
chuyển động đó phải thoả
mãn điều kiện gì ?


- Làm cách nào xác định ?


Lưu ý: Khi đo luôn chọn 1
điểm trên viên bi để xác


định vị trí. <b>c).Là chuyển động thẳng nhanh dần đều.</b>


<b>Hoạt động 3:Thu nhận thông tin về các công thức tính vận tốc, đường đi và gia tốc rơi tự do.</b>


Từng cá nhân viết được:
v = gt và <sub>gt</sub>2


2
1


s 


- Cùng dấu với vận tốc
vì chuyển động rơi tự do
là CĐNDĐ


- Dùng kiến thức của
CĐTNDĐ để viết cơng
thưc tính vận tốc, đường đi
của chuyển động rơi tự do
không vận tốc đầu, với gia
tốc rơi tự do là g ?


- g có dấu ntn so với vận
tốc ? Tại sao ?


- Thông báo các kết quả đo
gia tốc tự do.


<i>- Lưu ý: Hiểu không vận</i>
<i>tốc ban đầu là theo phương</i>
<i>nằm ngang. Chuyển động</i>
<i>rơi có vận tốc ban đầu theo</i>
<i>phương thẳng đứng có thể</i>


<b>d).Cơng thức tính vận tốc: (vật rơi khơng</b>


vận tốc đầu)


<b>v = gt</b>



g: gia tốc rơi tự do


<b>e).Cơng thức tính qng đường:</b>


2


gt
2
1
s 


s: quãng đường đi được
t: thời gian rơi tự do


<b>2.Gia tốc rơi tự do:</b>


Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở
gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng
một gia tốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>quy về sự rơi tự do.</i> Trái Đất thì khác nhau.


Thường lấy g  9,8m/s2<sub> hoặc g10m/s</sub>2


<b> 4. Củng cố: </b>


- Rơi tự do là gì ? Nêu đặc điểm của sự rơi tự do. Định luật về gia tốc rơi tự do. Các cơng thức ?
Tìm cơng thức độc lập với t ?



- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập: Một vật rơi từ độ cao 20m xuống đất. Lấy g = 10m/s2<sub>. Tính:</sub>


a)Thời gian bắt đầu rơi đến khi chạm đất
b)Vận tốc của vật khi chạm đất.


<b> Công thức vận dụng: v = gt; </b> <sub>gt</sub>2


2
1


s  <b><sub>; v</sub></b>2<sub> = 2gs</sub>


<b>Giaûi</b>


Thời gian vật rơi đến khi chạm đất:


s
2
10


20
.
2
g


s
2


t  



Vận tốc của vật khi chậm đất:
v = gt = 10.2 = 20m


<b> 5.Hướng dẫn về nhà</b>


- Làm bài tập ø:10, 11, 12 SGK và các BT ở SBT.


- Ôn lại kiến thức về chuyển động đều, vận tốc, gia tốc.


- Xem lại mối quan hệ giữa độ dài cung, bán kính đường trịn và góc ở tâm chắn cung.

<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Bài 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU (T1)</b>



<b>Ngày soạn : 30 – 08 – 2010. </b>
<b>Ngày dạy: - 09 - 2010.</b>


<b>Tiết : 08</b>


<b>I.</b>

<b>MỤC TIÊU YÊU CẦU</b>

<b>:</b>


-Phát biều được định nghĩa về chuyển động tròn đều. Nêu được ví dụ thực tế về CĐTĐ.


- Viết được cơng thức tính độ lớn của vận tốc dài và đặc điểm của vectơ vận tốc trong chuyển động
tròn đều. Đặc biệt là hướng của vectơ vận tốc.


- Viết được công thức, đơn vị đo của tốc độ góc trong chuyển động trịn đều. Hiểu được tốc độ góc
chỉ nói lên sự quay nhanh hay chậm của bán kính quỹ đạo quay.


-Chỉ ra được mối quan hệ giữa tốc độ góc và vận tốc dài.



-Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức, đơn vị đo của hai đại lượng là chu kì và tần số
-Giải được một số dạng bài tập đơn giản xung quanh cơng thức tính vận tốc dài, tốc độ góc của
chuyển động trịn đều.


<b>- Giáo dục tình cảm say mê nghiên cứu khoa học, tìm tịi khoa học. Có thái độ khách quan, trung </b>


thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác trong nghiên cứu khoa học.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>



<b> Giáo viên:</b>


-Hình vẽ 5.5 trên giấy to dùng cho chứng minh.


<b> Học sinh:</b>


-Ơn lại các khái niệm vận tốc, gia tốc ở bài 3.


-Xem lại mối quan hệ giữa độ dài cung, bán kính đường trịn và góc ở tâm chắn cung.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>



<i><b> 1.Ổn định: kiểm diện 10A:</b></i>
<i> 10B:</i>
<i> 10C:</i>
<b> 2.Kiểm tra:</b>


<b> 3.Bài giảng:</b>



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyển động trịn, chuyển động trịn đều.</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Nội dung</b>


HS đọc SGK phần 1,…. Cho HS đọc SGK để thu


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Có quỹ đạo là hình trịn
Hs nêu CT tính tốc độ TB.


-Từng HS nêu định nghĩa
CĐCT.


-Chuyển động ntn gọi là
chuyển động trịn ?


- Nêu cơng thức tính tốc độ
trung bình ?


- Định nghĩa chuyển động
trịn đều ?Cho ví dụ câu C1 ?


- Là chuyển động có quỹ đạo là
một đường tròn.


- Vd: đu quay, đầu van xe đạp với
người đạp xe


<b>2)Tốc độ trung bình:</b>


Tốc độ TB = <sub>Thờigianc</sub>Độdàicun<sub>huyểnđộn</sub>gtrịn <sub>g</sub>



<b>3)Chuyển động trịn đều: là chuyển</b>


động có:


- Quỹ đạo là 1 đường trịn.


- Tốc độ trung bình trên mọi cung
trịn là như nhau.


- Vd: đu quay, các kim của đồng hồà.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm vận tốc dài.</b>


- Chọn thời gian ngắn
để quãng đường đi được
coi như thẳng.


- Đưa ra công thức:


t
s
v




- Phương: tiếp tuyến
quỹ đạo



- Độ lớn: v <sub>t</sub>s




- Trong chuyển động thẳng đều, ta dùng khái
niệm tốc độ để chỉ mức độ nhanh chậm của
chuyển động:


t
s


v  trong đó s là đoạn thẳng và
vectơ vận tốc có phương, chiều khơng đổi. Nhưng
trong chuyển động trịn đều thì s là đường trịn, do
đó vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ
nhanh hay chậm và phương, chiều của chuyển
động, vì thế người ta đưa ra khái niệm vận tốc
dài.


- Để áp dụng cơng thức của chuyển động
thẳng đều vào chuyển động trịn đều thì
cần phải làm thế nào ? (Điều kiện gì để
đoạn đường coi như thẳng ?)


- Độ lớn công thức tính vận tốc dài ?
- Đọc SGK mục II.2


- Vectơ vận tốc trong chuyển động trịn
đều có phương, độ lớn ntn ?



<b>II.Tốc độ dài và tốc độ góc:</b>
<b>1)Tốc độ dài:</b>


t
s
v




Trong chuyển động trịn
đều tốc độ dài của vật khơng
đổi.


- Tốc độ dài chính là độ lớn của
vận tốc tức thời trong CĐTĐ.


<b>2)Vectơ vận tốc trong</b>
<b>chuyển động trịn đều có:</b>


- Phương : tiếp tuyến với
đường trịn quỹ đạo


- Độ lớn: v <sub>t</sub>s




<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các khái niệm tốc độ góc, chu kỳ, tần số</b>



Nghe GV phân tích - Quan sát hình 5.4 nhận thấy khi M là vị
trí tức thời của vật chuyển động được 1
cung trịn s thì bán kính OM quay được
1 góc nào ?


- Biểu thức nào thể hiện được sự quay
nhanh hay chậm của bán kính OM ?
Do đó bắt buộc phải đưa ra đại lượng mới
có tên là tốc độ góc của chuyển động


<b>- Cùng chiều với vectơ </b> 




( vectơ độ dời)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Cho biết góc mà bán
kính nối vật quay được
trong 1 đv thời gian.
Trong t quay được 
Trong 1 đvtg quay được
1 góc : <sub>t</sub>









- rad/s


- Chu kỳ kim phút:
3600s


- Chu kỳ kim giờ :
43200s


<b>* C4: Là thời gian vật</b>
đi hết 1 vòng, đơn vị là
s. CMCT:




2


T <sub> một</sub>


vịng trịn góc quay2
mà tốc độ quay  . Tính
thời gian quay hết một
vịng trịn.


- f <sub>T</sub>1 <sub> đơn vị là</sub>


vòng/s


- HS hồn thành câu C5
Từng HS đọc SGK để
thấy mối quan hệ giữa v


và 


- HS hồn thành câu C6


trịn đều, ký hiệu: 


- Vận tốc dài cho biết quãng đường vật đi
được trong một đơn vị thời gian thì tốc
độ góc cho ta biết điều gì ? Có thể tính
bằng cơng thức nào ?


-  đo bằng rad và t đo bằng s thì tốc
độ góc có đơn vị là gì ?


<b>- Hồn thành u cầu C3</b>


- Trong ví dụ trên, kim giây cứ quay 1
vịng mất hết 60s, người ta gọi 60s là chu
kỳ của kim giây.


- Tương tự thì chu kỳ của kim giờ, kim
phút là bao nhiêu ?


- Chu kỳ của chuyển động tròn là gì ? Có
đơn vị gì ?


- Nếu chu kỳ cho biết thời gian vật quay
được 1 vịng thì đại lượng có tên gọi là
tần số cho biết số vịng vật quay được
trong 1 s



- Viết biểu thức tính tần số, đơn vị ?
Trong T(s) quay được 1 vòng


1(s) f
f = ?


<b>- Hoàn thành yêu cầu C5</b>


Yêu cầu HS đọc SGK để thấy mối quan
hệ


<b>- Hoàn thành yêu cầu C6</b>


<i><b>a)Tốc độ góc: </b></i> <sub>t</sub>








 là góc mà bán kính
nối từ tâm đến vật quét được
trong thời gian t.


Đơn vị: rad/s


<i><b>b)Chu kỳ: là thời gian để</b></i>



vật đi được 1 vịng.




2
T


Đơn vị là giây (s)


<i><b>c)Tần số: là số vòng vật đi</b></i>


được trong 1 giây.


T
1
f 


Đơn vị tần số là vịng/s
hoặc Hez


<i><b>d)Cơng thức liên hệ giữa</b></i>
<i><b>tốc độ dài và vận tốc góc:</b></i>


<b>v = r</b>


<b> 4. Củng cố ø:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Làm bài tập 8, 9.


<b> 5. Hướng dẫn về nhà:</b>



- Bài tập về nhà: 11, 12 SGK


- Học bài, xem lại qui tắc cộng vec tơ.


<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>



………


………


………



<b>Bài 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU (T2)</b>



<b>Ngày soạn : 01 – 09 – 2010. </b>
<b>Ngày dạy: - 09 - 2010.</b>


<b>Tiết : 09</b>


<b>I.</b>

<b>MỤC TIÊU YÊU CẦU</b>

<b>:</b>


- Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của gia tốc hướng
tâm, đặc biệt nhận thấy được sự hướng tâm của vectơ gia tốc.


- Nhận ra được gia tốc trong chuyển động trịn đều khơng biểu thị sự tăng hay giảm cảu vận tốc theo
thời gian vì tốc độ quay không đổi mà chỉ đổi hướng chuyển động, do vậy gia tốc chỉ biểu thị sự thay
đổi phương của vận tốc.


-Giải được một số dạng bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều.


<b>- Giáo dục tình cảm say mê nghiên cứu khoa học, tìm tịi khoa học. Có thái độ khách quan, trung </b>


thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác trong nghiên cứu khoa học.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



<b> Giáo viên:</b>


-Hình vẽ 5.5 trên giấy phóng to.
-Kiến thức về dạy đại lượng vật lý


<b> Học sinh:</b>


-Ơn lại các kiến thức về gia tốc.


-Các kiến thức đã học về chuyển động tròn đều và quy tắc cộng vectơ.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>



<i><b> 1.Ổn định: kiểm diện 10A:</b></i>
<i> 10B:</i>
<i> 10C:</i>


<b> 2.Kiểm tra: Chuyển động trịn đều có đặc điểm gì ? Vectơ vận tốc trong chuyển động trịn đều được</b>


xác định ntn ? Làm bài tập 11 SGK


<b> 3. Bài giảng:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu hướng của vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Cho biết sự biến thiên


độ lớn của vận tốc.
- Cùng hoặc ngược
hướng với vận tốc
Theo dõi và trả lời câu
hỏi của giáo viên


- Trong chuyển động thẳng biến đổi đều gia
tốc cho biết sự biến thiên của yếu tố nào của
vận tốc ?


- Gia tốc hướng tâm có hướng ntn nào ?
- Chuyển động trịn đều có độ lớn vận tốc
khơng đổi nhưng hướng của vectơ vận tốc
luôn thay đổi, đại lượng đặc trưng cho sự biến
đổi đó là gia tốc của chuyển động tròn đều !
Hướng dẫn HS thấy được hướng của gia tốc
qua hình 5.5 và công thức xác định gia tốc.
- Gia tốc của chuyển động trịn đều có đặc
điểm gì ? Được xác định bằng công thức
nào ?


<b>III.Gia tốc hướng tâm:</b>
<b>1.Hướng của vectơ</b>
<b>gia tốc trong chuyển</b>
<b>động tròn đều:</b>


Gia tốc trong
chuyển động tròn đều luôn
hướng vào tâm của quỹ
đạo nên gọi là gia tốc


hướng tâm.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu độ lớn của gia tốc hướng tâm.</b>


Đọc SGK


- Đơn vị cũng là m/s2


- Hồn thành yêu cầu
C7


Yêu cầu HS tham khảo cách chứng minh độ
lớn của gia tốc hướng tâm ở SGK.


Hướng dẫn thêm cho HS qua hình 5.5
Iv1v2 đồng dạng OM1M2


r
t
v
OM
M
M
v
v
1
2
1 





r
v
t
v
a
r
t
v


v ht 2


2









- Đơn vị của gia tốc hướng tâm ?
<b>- Hoàn thành yêu cầu C7</b>


<b>2.Độ lớn của gia tốc</b>
<b>hướng tâm:</b>


<b>- CT: </b>a<sub>ht</sub> v<sub>r</sub>2



- Đơn vị cũng là m/s2


<b> 4.Củng cố ø:</b>


-Nhắc lại các kiến thức về chuyển động tròn đều, ý nghĩa của vectơ gia tốc trong chuyển động tròn
đều, tên gọi, biểu thức tính, đơn vị của gia tốc hướng tâm.


-Chữa bài tập 10,11, 12


<b> 5. Hướng dẫn về nhà ø:</b>


-Bài tập về nhà: các bài còn lại ở SGK và SBT.


-Đọc lại kiến thức về tính tương đối của chuyển động và đứng yên ở lớp 8
-Đọc lại kiến thức về hệ qui chiếu.


-Xem trước bài "Tính tương đối của chuyển động, cơng thức cộng vận tốc.


<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Bài 6: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG</b>


<b>CƠNG THỨC CỘNG VẬN TỐC</b>



<b>Ngày soạn : 08 – 09 – 2010. </b>
<b>Ngày dạy: - 09 - 2010.</b>


<b>Tiết :10</b>


<b>I.</b>

<b>MỤC TIÊU YÊU CẦU</b>

<b>:</b>


-Chỉ ra được tính tương đối của quỹ đạo và của vận tốc, từ đó thấy được tầm quan trọng của việc
chọn hệ qui chiếu.


-Phân biệt được hệ qui chiếu đứng yên và hệ quy chiếu chuyển động.
-Viết được công thức cộng vận tốc tổng quát và cụ thể cho từng trường hợp.


-Chỉ rõ được hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động trong các trường hợp cụ thể.
-Giải được các bài tập đơn giản xung quanh công thức cộng vận tốc.


-Dựa vào tính tương đối của chuyển động để giải thích một số hiện tượng có liên quan.


<b> - Giáo dục tình cảm say mê nghiên cứu khoa học, tìm tịi khoa học. Có thái độ khách quan, trung </b>


thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác trong nghiên cứu khoa học.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



<b> Giáo viên:</b>


-Đọc lại SGK lớp 8.
-Hình vẽ 6.3, 6.4 phóng to
<b> Học sinh:</b>


-Đọc lại kiến thức về tính tương đối của chuyển động và đứng yên ở lớp 8
-Đọc lại kiến thức về hệ qui chiếu.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b> 2.Kiểm tra: Chuyển động tròn đều là gì ? Đặc điểm của vectơ vận tốc, gia tốc của chuyển động trịn</b>



đều.


Chu kỳ, tần số là gì ? Cơng thức tính ? Đơn vị đo ?


<b> 3.Bài giảng:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động.</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Nội dung</b>


Đọc SGK, trả lời câu hỏi của
GV


- Dựa vào hệ quy chiếu


- Hình dạng quỹ đạo khác nhau
trong các hệ quy chiếu khác
nhau.


- Hoàn thành yêu cầu C1
- Vận tốc khác nhau trong các
hệ quy chiếu khác nhau.


- Hoàn thành yêu cầu C2


Yêu cầu HS đọc SGK


- Quỹ đạo của chuyển động được
xác định dựa vào cái gì ?



- Kết luận gì về hình dạng quỹ
đạo của 1 chuyển động trong các
hệ quy chiếu khác nhau ?


- Hoàn thành yêu cầu C1


- Tương tự kết luận gì về vận tốc
của 1 chuyển động trong các hệ
quy chiếu khác nhau ?


- Hoàn thành yêu cầu C2


<b>I.Tính tương đối của chuyển</b>
<b>động:</b>


Quỹ đạo và vận tốc của
cùng một vật chuyển động đối
với các hệ qui chiếu khác nhau
thì khác nhau.


<i><b>1. Tính tương đối của quỹ đạo.</b></i>


Hình dạng quỹ đạo của chuyển
động trong các hệ qui chiếu
khác nhau thì khác nhau – quỹ
đạo có tính tương đối


<i><b>2. Tính tương đối của vận tốc.</b></i>



Vận tốc của vật chuyển động
đối với các hệ qui chiếu khác
nhau thì khác nhau. Vận tốc có
tính tương đối


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động.</b>


- Hệ qui chiếu đứng yên như
hệ qui chiếu gắn với: nhà cửa,
cây cối, cột điện, …


- Hệ qui chiếu chuyển động
như hệ qui chiếu gắn với: xe
đang chạy, nước đang chảy, …


- Lấy ví dụ về hệ qui chiếu đứng
yên và hệ qui chiếu chuyển động
?


<b>II.Công thức cộng vận tốc:</b>
<b>1)Hệ qui chiếu đứng yên và hệ</b>
<b>qui chiếu chuyển động:</b>


- Hệ qui chiếu gắn với vật
mốc đứng yên là hệ qui chiếu
đứng yên


- Hệ qui chiếu gắn với vật
mốc chuyển động là hệ qui
chiếu chuyển động



<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các khái niệm vận tốc và cơng thức cộng vận tốc trong trường hợp các vận</b>
<b>tốc cùng phương cùng chiều:</b>


Đọc SGK, trả lời câu hỏi của
GV


- Là vận tốc của vật đối với hệ
qui chiếu đứng yên


- Là vận tốc của vật đối với hệ
qui chiếu chuyển động


- Là vận tốc của hệ qui chiếu


u cầu HS đọc SGK


- Thế nào là vận tốc tuyệt đối ?
- Thế nào là vận tốc tương đối ?
- Thế nào là vận tốc kéo theo ?


<b>2).Công thức cộng vận tốc:</b>


3
,
2
2
,
1
3


,


1 v v


v  


Trong đó: số 1 ứng với vật
chuyển động; 2 ứng với hệ qui
chiếu chuyển động; 3 ứng với
hệ qui chiếu đứng yên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

chuyển động với hệ qui chiếu
đứng yên


- Đưa ra công thức:


nb
tn
tb v v


v  


- Từ ví dụ đưa ra cơng thức tính
vận tốc tuyệt đối ?


Cho HS đọc SGK


- Chú ý đây là công thức viết
dưới dạng vectơ nên khi tính độ
lớn ta chú ý chiều của chúng.



<i>- Trường hợp các vận tốc cùng</i>
<i>phương, cùng chiều:</i>


v13 = v12 + v23


<i>- Trường hợp các vận tốc cùng</i>
<i>phương, ngược chiều :</i>


23
12
13 v v


v  


<b> 4. Củng cố ø:</b>


-u cầu HS nhắc lại công thức cộng vận tốc tổng quát và áp dụng cho trường hợp cụ thể.
-Sửa bài tập 4, 5, 6 SGK.


<b> 5. Hướng dẫn về nhàø:</b>


-Bài tập về nhà 7, 8 SGK và các bài tập ở SBT
-Đọc mục "Em có biết ?" trang 38 SGK


-Đọc bài thực hành đo các đại lượng vật lý như: chiều dài, thể tích, cường độ dịng điện, hiệu điện
thế, xác định lực đẩy Ascimet,…


<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>BÀI TẬP</b>



<b>Ngày soạn : 14 – 09 – 2010. </b>
<b>Ngày dạy: - 09 - 2010.</b>


<b>Tiết : 11</b>


<b>I.</b>

<b>MỤC TIÊU YÊU CAÀU</b>

<b>:</b>


-Củng cố kiến thức của sự rơi tự do, chuyển động trịn đều, và tính tương đối của chuyển động.
-Vận dụng các kiến thưc đã được học để giải quyết các dạng bài tập.


<b> - Giáo dục tình cảm say mê nghiên cứu khoa học, tìm tịi khoa học. Có thái độ khách quan, trung </b>


thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác trong nghiên cứu khoa học.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



<b>Giáo viên:</b>


-Bảng phụ.
-Giải 3 bài tập


<b>Học sinh:</b>


-Giải trước các bài tập đã cho trong SGK và SBT
-Các nhóm chuẩn bị bảng phụ


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>




<i><b> 1.Ổn định: kiểm diện 10A:</b></i>
<i> 10B:</i>
<i> 10C:</i>
<b> 2.Kieåm tra</b>


<b> 3.Bài giảng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

a/ Chu kỳ, tần số.


b/ Tốc độ góc của bánh xe
c/ Tốc độ dài của xe


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Nội dung</b>


Từng HS trả lời câu hỏi
của GV


- Là thời gian vật chuyển
động hết 1 vòng:


Y/cầu HS nhắc lại kiến thức
cũ:


- Định nghĩa, cơng thức tính
và đơn vị của chu kỳ?
- Định nghĩa, cơng thức tính
và đơn vị của tần số ?
- Định nghĩa, cơng thức tính
và đơn vị của tóc độ góc ?



<i><b>Tóm tắt:</b></i>


r = 40 cm = 0,4 m
n = 100 vòng
t = 2s


<b>Giải</b>
a/Chu ky:ø
2
0,02( )
100
<i>t</i>
<i>T</i> <i>s</i>
<i>n</i>
  
Tần số:
T
1
f  <sub> =</sub>


02
,
0


1


= 50 (vịng/s)
b/ Tốc độ góc của bánh xe:
Từ cơng thức:



)
s
/
rad
(
314
02
,
0
14
,
3
.
2
T
2
2


T     





c/Tốc độ dài của xe:


Ta coù: v = r. = 0,4.314 = 125,6 (m/s)


<b>d)Gia tốc hướng tâm:</b>



2
2
2
2
2
2
38
394
4
31
4
0
38
394
4
0
6
5
12
<b>s</b>
<b>/</b>
<b>m</b>
<b>,</b>
<b>,</b>
<b>.</b>
<b>,</b>
<b>.</b>
<b>r</b>
<b>a</b>
<b>s</b>


<b>/</b>
<b>m</b>
<b>,</b>
<b>,</b>
<b>.</b>
<b>,</b>
<b>r</b>
<b>v</b>
<b>a</b>
<b>ht</b>
<b>ht</b>








<b>Bài 13 trang 34 SGK.</b>


- Có thể tìm:


<b>T</b>



 2 sau đó tìm v = r.



hoặc tìm <b>v</b> <b>S<sub>t</sub></b>





 trong đó


<b>S</b>


 là chu vi đường tròn quĩ


đạo của đầu kim:





<b>S 2r.</b> sau đó tìm
<b>r</b>


<b>v</b>



- Chu kỳ kim phút: 3600
giây.


- Chu kỳ kim giờ: 43200
giây.


- Dựa vào đề bài có thể tìm
tốc độ góc và tốc độ dài bằng
cơng thức nào ?



- Kim phút quay 1 vòng mất
bao lâu ? Chu kỳ bao nhiêu
giây ?


- Kim giờ quay 1 vịng mất
bao lâu ? Chu kỳ bao nhiêu
giây ?


Tóm tắt:


rp = 10cm = 0.1m


rg = 8cm = 0.08m


vp, <b>p</b>= ?


vg, <b>g</b>= ?


Giải:
Kim phút:


Chu kỳ: Tp = 3600 (s)


Tốc độ góc: 2 0<b>,</b>00174
<b>Tp</b>


<b>p</b> 






 rad/s


Tốc độ dài: v = rp.<b>p</b>= 0,1.0,00174


= 0,000174 m/s
Kim giờ:


Chu kyø: Tg = 43200 (s)


Tốc độ góc: 2 0<b>,</b>000145
<b>Tg</b>


<b>g</b> 


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

rad/s


Tốc độ dài: v = rg.<b>g</b>= 0,08.0,000145


= 0,0000116 m/s


<b> 4.Cuûng cố:</b>


<b>- Các cơng thức của chuyển động trịn đều. Chú ý có thể tìm theo định nghĩa của các khái niệm.</b>


<b> 5.Hướng dẫn về nhàø: </b>


- Làm tiếp các bài tập còn lại và bài tập trong SBT.



- Xem trước bài “Sai số trong phép đo các đại lượng vật lý”


- Đọc lại bài thực hành đo các đại lượng vật lý như: chiều dài, thể tích, …


<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>



………


………


………



<b>BÀI 7: SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ</b>



<b>Ngày soạn : 15 – 09 – 2010. </b>
<b>Ngày dạy: - 09 - 2010.</b>


<b>Tiết : 12</b>


<b>I.</b>

<b>MỤC TIÊU YÊU CẦU</b>

<b>:</b>


- Phát biểu được định nghĩa về phép đo các đại lượng vật lý. Phân biệt được phép đo trực tiếp và
phép đo gián tiếp.


- Phát biểu được thế nào là sai số của phép đo các đại lượng vật lý.
- Phân biệt được hai loại sai số: sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống
- Xác định sai số dụng cụ và sai số ngẫu nhiên.


- Tính sai số của phép đo trực tiếp và gián tiếp.


- Viết đúng kết quả phép đo, với số các chữ số có nghĩa cần thiết.



<b>- Giáo dục tình cảm say mê nghiên cứu khoa học, tìm tịi khoa học. Có thái độ khách quan, trung </b>


thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác trong nghiên cứu khoa học.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



<b> Giáo viên:</b>


Một số dụng cụ đo như: thước, ampe kế, nhiệt kế, …
Bài tốn tính sai số để học sinh vận dụng.


<b> Hoïc sinh:</b>


Đọc lại bài thực hành đo các đại lượng vật lý như: chiều dài, thể tích, …


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b> 2.Kieåm tra:</b>
<b> 3. Bài giảng:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về phép đo các đại lượng vật lý. Hệ đơn vị SI.</b></i>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Nội dung</b>


1 HS đo khối lượng vật.
1 HS đo chiều dài cuốn
sách.


HS trả lời.



- Điều chỉnh cân thăng
bằng, đặt vật lên 1 đĩa cân,
đĩa cân bên kia đặt các quả
cân. Khi 2 quả cân thăng
bằng thì khối lượng bằng
tổng khối lượng các quả cân.


- Dùng thước đặt dọc theo
sách để đo chiều dài.


- Là phép so sánh.


- Dùng thước đo chiều dài,
chiều rộng, chiều cao để tính
thể tích.


Yêu cầu 1 HS lên đo khối
lượng 1 vật, 1 HS khác đo chiều
dài 1 quyển sách.


- Khối lượng của vật là bao
nhiêu ?


- Chiều dài cuốn sách là bao
nhiêu ?


- Làm cách nào được kết quả
này ?


Cái cân và thước gọi là dụng


cụ đo.


- Thực chất của phép đo các
đại lượng vật lý là gì ?


Phép so sánh trực tiếp thông
qua dụng cụ đo gọi là phép đo
trực tiếp.


- Làm thế nào để xác định thể
tích của hình hộp chữ nhật ?


Phép đo như vậy gọi là phép
đo gián tiếp.


Phép đo mà khơng có dụng cụ
trực tiếp mà thông qua một công
thức liên hệ với các đại lượng đo
trực tiếp gọi là phép đo gián tiếp.
Việc phân chia phép đo trực
tiếp hay gián tiếp là dựa vào
dụng cụ đo.


<b>I. Phép đo các đại lượng vật lý. </b>
<b>Hệ đơn vị SI:</b>


<b>1).Phép đo các đại lượng vật </b>
<b>lý:</b>


- Phép đo một đại lượng vật lý là


phép so sánh nó với đại lượng
cùng loại được qui ước làm đơn vị.
- Phép đo trực tiếp: là phép so
sánh trực tiếp thông qua dụng cụ
đo.


- Phép đo gián tiếp: là phép xác
định một đại lượng vật lý thông
qua một công thức liên hệ với các
đại lượng đo trực tiếp.


<b>2).Đơn vị đo:</b>


Tại Việt Nam sử dụng hệ đơn vị
SI.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các khái niệm sai số, giá trị trung bình của phép đo.</b></i>
<b>HS đọc SGK để tìm hiểu</b>


<b>khái niệm sai số hệ thống</b>
<b>và sai số ngẫu nhiên.</b>


<b>u cầu HS đọc SGK mục</b>
<b>II.1,2,3 để tìm hiểu khái niệm sai</b>
<b>số hệ thống và sai số ngẫu nhiên.</b>


- Sai số hệ thống là do đâu ?
- Sai số ngẫu nhiên là do đâu ?
<i>Phân biệt 2 cụm từ: sai số trong</i>
<i>khi đo và sai sót trong khi đo. Nếu</i>


<i>là sai sót thì phải tiến hành đo lại.</i>


<b>II.Sai số phép đo:</b>
<b>1).Sai số hệ thống:</b>


Là sai số do đặc điểm cấu tạo
của dụng cụ hoặc do sơ suất của
người đo gây ra.


<b>2).Sai soá ngẫu nhiên:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

điều kiện bên ngồi tác động gây
ra.


<b>3).Giá trị trung bình:</b>


Giá trị trung bình khi đo nhiều
lần một đại lượng A:


<b>n</b>
<b>A</b>
<b>...</b>
<b>A</b>
<b>A</b>


<b>A</b>    <b>n</b>


 1 2 là giá trị gần


đúng nhất với giá trị thực của đại


lượng A.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xác định sai số của phép đo, cách viết kết quả đo và khái niệm sai số tỉ </b></i>
<i><b>đối.</b></i>


<b>Đọc SGK để tìm hiểu </b>
<b>thơng tin.</b>


Trả lời câu hỏi của GV.


<b>u cầu HS đọc SGK để</b>
<b>tìmhiểu thơng tin.</b>


- Thế nào là sai số tuyệt đối ứng
với lần đo ?


- Sai số tuyệt đối trung bình
được tính theo cơng thức nào ?


- Cách viết kết quả đo một đại
lượng A ?


- Chữ số nào được coi là chữ số
có nghĩa ?


Khi viết kết quả đo, sai số tuyệt
đối thu được thường chỉ viết từ 1
đến tối đa là 2 chữ số có nghĩa.


- Trong các phép đo, có những


lúc tính được sai số tuyệt đối có giá
trị nhỏ nhưng kết quả ấy vẫn bị coi
là chưa đạt đến độ chính xác cho
phép, trong khi đó, có những phép
đo, tính tốn được sai số tuyệt đối
có giá trị tương đối lớn nhưng vẫn
chấp nhận. Vậy dựa vào đâu để
biết trong 2 phép đo đó thì phép đo
nào chính xác hơn ?


Thơng báo khái niệm sai số tỉ
đối.


Lấy ví dụ:


Khi đo cuốn sách:


<b>cm</b>
<b>,</b>


<b>s</b> 24457 với <b>s</b>0<b>,</b>025<b>cm</b>


Khi đo chiều dài lớp học:


<b>m</b>
<b>,</b>


<b>s</b>10354 với <b>s</b> 0<b>,</b>25<b>cm</b>


<b>4).Caùch xác định sai số của </b>


<b>phép đo:</b>


<b>a.Sai số tuyệt đối trung bình </b>


của n lần đo:


- Trước hết phải tính trị số tuyệt
đối của hiệu giữa giá trị TB và giá
trị của mỗi lần đo: <i>Ai</i> <i>A Ai</i>



  
<b>n</b>
<b>A</b>
<b>...</b>
<b>A</b>
<b>A</b>


<b>A</b><sub></sub>    <b>n</b>


 1 2


<b>b.Sai số tuyệt đối của phép đo </b>


là tổng sai số ngẫu nhiên và sai số
dụng cụ:


<b>'</b>
<b>A</b>
<b>A</b>


<b>A</b> 


<b>5).Cách viết kết quả đo:</b>


Kết quả đo đại lượng A được
viết dưới dạng: <b>A</b><b>A</b><b>A</b>


<b>6).Sai số tỉ đối:</b>


Sai số tỉ đối <b>A</b>của phép đo


là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá
trị trung bình của đại lượng đo,


tính bằng phần trăm:


%
100
.
A


A
A


Sai số tỉ đối càng nhỏ thì phép
đo càng chính xác.


<b>7).Cách xác định sai số của </b>


<b>phép đo gián tiếp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Phép đo nào chính xác hơn ? tuyệt đối của các số hạng.


Sai số tỉ đối của một tích hay
thương thì bằng tổng các sai số tỉ
đối của các thừa số.


<b>Hoạt động 4: Vận dụng bài tập 1.</b>


Từng học sinh hoàn
thành bài tập.


Nhắc lại một số kiến thức.
- Thế nào là phép đo 1 đại
lượng vật lý ?


- Các loại phép đo và các loại
sai số ?


Cách xác định sai số và cách
viết kết quả đo được.


Yêu cầu học sinh hoàn thành
yêu cầu của bài tập 1 trang 44
SGK.


Thời gian rơi trung bình.
<b>)</b>
<b>s</b>


<b>(</b>
<b>,</b>
<b>t</b>
<b>...</b>
<b>t</b>
<b>t</b>


<b>t</b> 0 404


7


7
2


1








Sai số ngẫu nhiên:


<b>)</b>
<b>s</b>
<b>(</b>
<b>,</b>
<b>t</b>
<b>...</b>


<b>t</b>
<b>t</b>


<b>t</b> 0004


7


7
2


1












Sai số dụng cụ: <b>t'</b>0<b>,</b>001<b>(s)</b>


Sai số tuyệt đối của phép đo.


<b>)</b>
<b>s</b>
<b>(</b>
<b>,</b>


<b>'</b>
<b>t</b>
<b>t</b>


<b>t</b>  0005


Viết kết quả:<b>t</b><b>t</b><b>t</b>0<b>,</b>4040<b>,</b>005<b>(s)</b>


Phép đo này là đo trực tiếp.


Nếu chỉ đo 3 lần (n=3) thì sai số tuyệt đối
của phép đo phải lấy bằng sai số cực đại là
0,006 (s), nên <b>t</b>0<b>,</b>4020<b>,</b>006<b>(s)</b>


<b> 4.Củng cố.</b>


- Sai số hệ thống, sai số ngẫu nhiên
- Cơng thức tính giá trị trung bình.
- Cách xác định sai số của phép đo.
- Cách viết kết quả đo.


- Sai số tỉ đối


- Cách xác định sai số của phép đo gián tiếp.


<b> 5. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Học bài, làm các bài tập ở SGK và SBT



- Ôn lại kiến thức của chương, tiết sau kiểm tra 1 tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

………


………


………



<b>THỰC HAØNH:</b>



<b> Khảo sát chuyển động rơi tự do. Xác định gia tốc rơi tự do.</b>



<b>Ngày soạn : 20 – 09– 2010. </b>
<b>Ngày dạy: - 09 - 2010. & - 09 - 2010 </b>
<b>Tiết : 13 & 14</b>


<b>I.</b>

<b>MỤC TIÊU YÊU CẦU</b>

<b>:</b>


- Nắm được tính năng và nguyên tắc hoạt động của đồng hồ đo thời gian hiện số sử dụng công tắc
đóng ngắt và cổng quang điện.


- Vẽ được đồ thị mô tả sự thay đổi vận tốc rơi của vật theo thời gian t và quãng đường đi s theo t2<sub>. Từ </sub>


đó rút ra kết luận về tính chất của chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.


- Rèn luyện kĩ năng thực hành: thao tác khéo léo để đo được chính xác quãng đường s và thời gian
rơi tự do t của vật trên những quãng đường s khác nhau.


- Tính g và sai số của phép đo g.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>




<i><b> Giáo viên chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Hộp cơng tắc đóng ngắt điện một chiều cấp cho nam châm điện và bộ đếm thời gian độ chia nhỏ
nhất 0,001 s.


- Nam châm điện N
- Cổng quang điện E.


- Trụ hoặc viên bi (bằng thép) làm vật rơi tự do.
- Quả dọi.


- Giá đỡ thẳng đứng có vít điều chỉnh thăng bằng và có gắn thước đo trên 800 mm.
- Hộp đựng cát khô hoặc thiết bị tương đương để đỡ vật rơi


<i><b> Hoïc sinh:</b></i>


<i><b> - Nguyên cứu trước bài số 8: Thực hành: Khảo sát chuyển động rơi tự do. Xác định gia tốc rơi tự do.</b></i>


- Giấy kẻ ơ li để vẽ đồ thị


- Kẻ sẵn bảng ghi số liệu theo mẫu trong bài 8 SGK


- Viết Báo cáo thực hành theo mẫu trang 49 sách giáo khoa.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>



<i><b>1.Ổn định: kiểm diện 10A:</b></i>
<i> 10B:</i>
<i> 10C:</i>



<b>2.Kiểm tra: Chuyển động rơi tợ do là gì ? Nêu các đặc điểm của chuyển động rơi tự do và viết cơng </b>


thức tính gia tốc rơi tự do ?


<b>3.Bài giảng:</b>


<i><b>(Tiết 1)</b></i>



<i><b>Hoạt động 1 (10 phút) : Hồn chỉnh cơ sở lí thuyết của bài thực hành.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


Gợi ý Chuyển động rơi tự do là chuyển động
thẳng nhanh dần đều có vận tốc ban đầu bằng 0 và
có gia tốc g.


Xác định quan hệ giữ quãng đường đi được và
khoảng thời gian của chuyển động rơi tự do.


<i><b>Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu bộ dụng cụ.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


Giới thiệu các dụng cụ.


Giới thiệu các chế độ làm việc của đồng hồ hiện
số.


Tìm hiểu bộ dụng cụ.



Tìm hiểu chế độ làm việc của đồng hồ hiện số
sử dụng trong bài thực hành.


<i><b>Hoạt động 3 (20 phút) : Xác định phương án thí nghiệm.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>




Hồn chỉnh phương án thí nghiệm chung.


Mỗi nhóm học sinh trình bày phương án thí
nghiệm của nhóm mình.


Các nhóm khác bổ sung.


<i><b> </b></i>


<i><b>(Tiết 2)</b></i>



<i><b>Hoạt động 1 (20 phút) : Tiến hành thí nghiệm.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>




Giúp đở các nhóm. Đo thời gian rơi tương ứng với các quãngđường khác nhau.
Ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 8.1


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>





Hướng dẫn : Đồ thị là đường thẳng thì hai đại
lượng là tỉ lệ thuận.


Có thể xác định : g = 2tan với  là góc nghiêng
của đồ thị.


Hoàn thành bảng 8.1


Vẽ đồ thị s theo t2 <sub>và v theo t</sub>


Nhận xét dạng đồ thị thu được và xác định gia
tốc rơi tự do.


Tính sai số của phép đo và ghi kết quả.
Hoàn thành báo cáo thực hành.


<b>4.Củng cố.</b>


- Cho hs trả lời các câu hỏi 1, 3 trang 50


- Cho câu hỏi, bài tập và những chuẩn bị cho bài sau: Yêu cầu học sinh ôn tập tiết sau kiểm tra viết
1 tiết chương I.


<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Viết báo cáo nộp vào thứ 3 ngày 28 / 09/ 2010.

<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>




………


………


………



<b>KIEÅM TRA 1 TIEÁT</b>



<b>Ngày soạn : 27 – 09 – 2010. </b>
<b>Ngày KT: - 10 - 2010.</b>


<b>Tiết : 15</b>


<b>I.</b>

<b>MỤC TIÊU YÊU CAÀU</b>

<b>:</b>


- Củng cố, khắc sâu kiến thức ở chương I.


- Rèn luyện tính trung thực, cần cù, cẩn thận, chính xác, khoa học, phát huy khả năng làmviệc độc
lập của học sinh.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>



<i><b>Giáo viên: Đề bài kiểm tra (2 đề).</b></i>


<i><b>Học sinh: Ơn tập nắm kiến thức của tồn chương I.</b></i>


<b>III. TIEN TRèNH DAẽY HOẽC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Câu 1. Trờng hợp nào dới đây có thể coi vật nh là chất ®iĨm:</b>


A.Ơ tơ chạy trên quãng đờng dài 100 km.


B. Ơ tơ đang đứng n.


C. Ôtô đang đi vào bến.


D. Ôtô đang lên một cái dốc dài 30m.


<b>Câu 2. Từ thực tế hãy xem trờng hợp nào dới đây, quĩ đạo chuyển động của vật là đờng thẳng:</b>


A. Một viên bi rơi từ độ cao 2m.


B. Một ôtto đang chạy trên đờng HCM theo hớng Hà Nội vào TP Hồ Chí Minh
C. Một hịn đá đợc ném theo phơng ngang.


D. Một tờ giấy rơi từ độ cao 3m.


<b>Câu 3.Hãy chọn câu đúng: Phơng trình chuyển động của chuyển động thẳng đêu dọc theo trục ox trong </b>


trờng hợp vật không xuất phát từ gốc tọa độ o là:
A. x = xo + v.(t – t0)


B. s = v. (t – t0)


C. x = v. (t – t0)


D. mét phơng trình khác với các phơng trình A,B,C.


<b>Cõu 4: Phng trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục ox có dạng:</b>


X = 5 + 60.t (x đo bằng mét, t đo bằng giờ) .Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào? và chuyển động với
vân tốc bằng bao nhiều?



A. Tõ ®iĨm M, cách O là 5 m với vận tốc 60m/h.
B. Tõ ®iĨm O, víi vËn tèc 60km/h.


C. Tõ ®iĨm M, cách O là 5 km với vận tốc 60km/h.
D. Từ ®iĨm O, víi vËn tèc 5km/h..


<b>Câu 5. Phơng trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục ox có dạng: x = 4t- 10 (x đo bằng kilo </b>


mét, t đo bằng giờ). Quãng đờng đi đợc của chất điểm sau 2 giờ chuyển động là bao nhiêu?
A. 8 km. B. 2 km.


C. – 8 km. D. – 2 km.


<b>Câu 6. Một ôtô chuyển động trên một đoạn đờng thẳng và có vận tốc luân luân bằng 80 km/h. bến xe năm ở </b>


đầu đoạn đờng và xe xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3 km. chọn bến xe làm mốc, chọn thời
điểm ôtô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ơtơ làm chiều dơng. phơng
trình chuyển động của ôtô này nh thế nào?


A. x = 3 + 80t.
B. x = (80 – 3)t.
C. x = 3 – 80t
D. x = 80 t.


<b>Câu 7: Hãy chọn công thức đúng: Cơng thức tính qng đờng đi đợc của chuyển động thẳng nhanh dần </b>


đều là:
A.
2


2
<i>at</i>
<i>t</i>
<i>v</i>


<i>S</i>  <i><sub>o</sub></i>  (a vµ v cïng dÊu)


B.
2
2
<i>at</i>
<i>t</i>
<i>v</i>


<i>S</i> <i><sub>o</sub></i>  (a và vo trái dấu).


C.
2
2
0
<i>at</i>
<i>t</i>
<i>v</i>
<i>X</i>


<i>X</i>   <i><sub>o</sub></i>  (a vµ vo cïng dÊu).


D.
2
2


0
<i>at</i>
<i>t</i>
<i>v</i>
<i>X</i>


<i>X</i>   <i><sub>o</sub></i>  (a vµ vo tr¸i dÊu)


<b>Câu 8. Một viên đá rơi tự do trong giây cuối trớc khi chạm đất viên đá rơi đợc đoạn đờng dài 24,5 m, lấy gia </b>


tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2<sub>.khoảng thời gian rơi tự do của viên đá sẽ là :</sub>


A. <sub>5</sub> s B. 4 s C. 1,5 s D. 2 s.


<b>Câu 9. Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc với tốc độ dài và giữa gia tốc hớng tâm với tốc độ dài của </b>


chất điểm chuyển động trịn đều là gì?
A.

<i>v</i>

<i>r</i>

;


<i>r</i>
<i>v</i>
<i>a<sub>ht</sub></i>  2 .


B.


<i>r</i>


<i>v</i> ;


<i>r</i>


<i>v</i>
<i>a<sub>ht</sub></i>  2 .


C.


<i>t</i>


<i>v</i> ;


<i>r</i>
<i>v</i>
<i>a<sub>ht</sub></i>


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

D.

<i>v</i>

<i>r</i>

; <i>a<sub>ht</sub></i> <sub></sub><i>v</i>2<i>r</i><sub>.</sub>


<b>Câu 10 . Khi ôtô đang chạy với vận tốc 30 m/s trên đoạn đờng thẳng thì ngời lái xe hãm phanh và ơtơ </b>


chuyển động chậm dần đều cho tới khi dừng hẳn lại thì ơtơ đã chạy thêm đợc 180 m . gia tốc a của ôtô là bao
nhiêu ?


A. a = - 2,5 m/s2


B. a = 5,0 m/s2<sub>.</sub>


C. a = - 5,0 m/s2<sub>.</sub>


D. a = 2,5 m/s2.



<i><b>b- Tù luËn ( 5 ®iĨm)</b></i>


<i><b>Câu 11 (4 ®iĨm): Trên một đường thẳng, hai điểm M và N cách nhau 20m. Cùng một thời điểm xe</b></i>


thứ nhất chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2<sub> qua M với vận tốc 7m/s về hướng N, xe thứ hai</sub>


cũng chuyển động nhanh dần đều cùng gia tốc, cùng chiều với xe thứ nhất qua N với vận tốc 3m/s. .
a)Lập phương trình chuyển động của 2 xe.


b)Tìm thời điểm và vị trí 2 xe gặp nhau.


<i><b>Câu 12 (1 ®iĨm): Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống đất. Thời gian rơi là bao nhiêu ? Vận tốc</b></i>


của vật khi chạm đất là bao nhiêu ? lấy g = 10m/s2


<b> Caõu 12 </b><i><b> (1 điểm):Một vệ tinh nhân tạo ở độ cao 250 km bay quanh Trái Đất theo một quỹ đạo tròn. Chu</b></i>
kỳ quay của vệ tinh là 88 phút. Tính tốc độ góc và gia tốc hớng tâm của vệ tinh. Cho bán kính Trái Đất là
6.400 km.


<b> 3. Đáp án biểu im:</b>


<i><b>A-T lun: (5 im): Mỗi câu 0,5 đim</b></i>
<b>Câu 1: chọn A</b>


<b>C©u 2: chän A</b>
<b>C©u 3: chän A</b>
<b>C©u 4: chän A</b>
<b>C©u 5: chän A</b>
<b>C©u 6: chän A</b>
<b>C©u 7: chän A</b>


<b>C©u 8: chän A</b>
<b>C©u 9: chän A</b>
<b>C©u 10: chän A</b>
<i><b>B- Tù luËn ( 5 điểm)</b></i>
<b>Câu 11: Tóm tắt:</b>


S = MN = 20 m
a1 = a2 = 2 m/s2


v01= 7 m/s ; v02 = 3 m/s; x01 = 0 ; x02= 20 ( m)


a) x1 = ? vµ x2 = ?


b) t = ? hai xe gặp nhau và tại X = ? ( m).


<b>Gi¶i</b>


- Chọn gốc tọa độ tại điểm M.


- Chọn gốc thời gian là thời điểm xe thứ nhÊt qua ®iĨm M ( t0= 0).


- Chọn chiều dơng là chiều chuyển động của hai xe.
a) Phơng trình chuyển động của mỗi xe là:


Xe thø nhÊt: x1 = x01 + v01t +


1
2a1t


2<sub> = 7 +</sub>1



22t


2<sub> = 7t + t</sub>2<i><b><sub> ( 1 ®iĨm)</sub></b></i>


Xe thø hai: x2 = x02 + v02t +


1


2a2t = 20 + 3t +
1
22t


2<sub> = 20 + 3t + t</sub>2<i><b><sub> ( 1 ®iĨm)</sub></b></i>


b) Khi hai xe gỈp nhau: x1 = x2 suy ra: 7t + t2 = 20 + 3t + t2


<i><b> <=> 7t – 3 t = 20 <=> 4 t = 20 => t = 5 (s) ( 1 điểm)</b></i>
Thay t = 5 s vào x1= 7.5 + 52<i><b>= 35 + 25 = 60 ( m) ( 1 ®iĨm)</b></i>


Vậy hai xe gặp nhau sau 5 s kể từ thời điểm xe thứ nhất qua M và tại tọa độ X = 60 ( m).


<b>C©u 12: Tãm tắt: Cho vật rơi có:</b>


h = 20 m; g = 10 m/s2



<b>---t = ? ( S) ; v = ? ( m/s)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Chiều dơng là chiều rơi của vật.


- Chọn gốc thời gian lúc bắt đầu vật r¬i.
Tõ CT : h = 1


2gt


2<sub> => t = </sub> <i>2h</i>


<i>g</i> =
2.20


10 <i><b>= 2 ( s) ( 0,5 điểm)</b></i>
<i><b>áp dụng CT: v = gt = 10.2 = 20 ( m/s) ( 0,5 ®iĨm)</b></i>


Vậy vật rơi từ độ cao 20 m hết thơi gian 2 s và vận tc khi chm t l 20 m/s.


<b>Câu 12: Tóm tắt: Cho vÖ tinh cã:</b>


h = 250 km = 250.103<sub> m</sub>


T = 88 phót = 5.280 s


rT§= 6.400 Km = 6.400. 103 m



--- = ? ( rad/s) vµ aht = ? ( m/s2)


<b>Gi¶i</b>


*TÝnh vËn tèc gãc  :



Tõ CT: 2 2 2.3,14 1,19.10 3
5.280


<i>T</i>


<i>T</i>


 







     <i><b>( rad/s) ( 0,5 ®iĨm)</b></i>
* TÝnh gia tốc hớng tâm aht:


aht= 2( rTĐ + h) = (1,19.10-3)2.( 6.400.103+ 250.103) = 1,42.10-3.6.650 9, 44 m/s2 <i><b> ( 0,5 ®iĨm)</b></i>


<b> 4. Nhậnxét:</b>


………


………


………



<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM</b>


<b>BÀI 9: TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC</b>




<b>ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM</b>



<b>Ngày soạn : 28 – 09 – 2010. </b>
<b>Ngày dạy: - 10 - 2010.</b>


<b>Tiết : 16</b>


<b>I.</b>

<b>MỤC TIÊU YÊU CẦU</b>

<b>:</b>


- Phát biểu được định nghĩa đầy đủ về lực và nêu được lực là một đại lượng véc tơ.
-Nêu được quy tắc tổng hợp lực, phân tích lực và qui tắc hình bình hành.


-Phát biểu đựoc điều kiện cân bằng của một chất điểm dưới tác dụng của nhiều lực.
-Biết cách phân tích kết quả thí nghiệm, biểu diễn các lực và rút ra qui tắc hình bình hành.


- Vận dụng qui tắc hình bình hành để tìmhợp lực của 2 lực đồng qui hoặc để phân tích một lực thành
2 lực đồng qui theo các phương cho trước.


-Vận dụng giải một số bài tập đơn giản về tổng hợp lực và phân tích lực


<b>- Giáo dục tình cảm say mê nghiên cứu khoa học, tìm tịi khoa học. Có thái độ khách quan, trung </b>
thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác trong nghiên cứu khoa học.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



<b> Giáo viên: Dụng cụ thí nghiệm hình 9.4 SGK. Bài giảng điện tử ( nếu có thể)</b>


<b> Học sinh: Oân lại khía niệm về lực, hai lực cân bằng, các cơng thức lượng giác đã học.</b>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC</b>



<b> </b>

<i><b>1.Ổn định: kiểm dieän 10A:</b></i>


<i> 10B:</i>
<i> 10C:</i>
<b> 2.Kieåm tra:</b>


<b> 3.Bài giảng:</b>


<b>Hoạt động 1: Đưa ra định nghĩa đầy đủ về lực. Cân bằng lực.</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Nội dung</b>


HS nhắc lại. Yêu cầu HS nhắc lại:
+Lực là gì ? đơn vị ?


+Thế nào là 2 lực cân bằng ?
+Tác dụng của 2 lực cân bằng ?
+Lực là đại lượng vectơ hay vô


<b>I.Lực. cân bằng lực:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

-Vật đứng yên hay chuyển
động thẳng đều.


-Gia tốc của vật bằng 0.
Từng HS trả lời C1:


- Tay tác dụng làm cung
biến dạng.



- Dây cung tác dụng vào mũi
tên làm mũi tên bay đi.
Từng HS trả lờ C2:


- Các lực tác dụng: trọng lực


<b>P</b> và lực căng dây <b>T</b>.
Đây là 2 lực cân bằng, có tác
dụng làm quả cầu đứng yên.


hướng ?


+Trường hợp nào vật có a = 0, a


0 ?


+Khi vật chịu tác dụng của 2 lực
cân bằng thì độ lớn gia tốc của vật
ntn ?


<b>+Hồn thành yêu cầu C1. </b>


<b>+ Hoàn thành yêu cầu C2.</b>
Nhận xét về các lực đó ? Tác dụng
của các lực đó lên quả cầu ?


<i>cho vật biến dạng.</i>


- Các lực cân bằng là các lực
khi tác dụng đồng thời vào một


vật thì khơng gây ra gia tốc cho
vật.


- Đường thẳng mang vectơ
lực gọi là giá của lực.


- Đơn vị của lực là niutơn
(N).


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm tổng hợp lực. Qui tắc hình bình hành.</b>


Đọc mục II.1 trả lời câu hỏi
của GV.


+Hai cạnh và đường chéo của
hình bình hành.


+Vuông góc: 2
2
2
1 <b>F</b>


<b>F</b>


<b>F</b> 


+Cùng phương, cùng chiều :
F = F1 + F2


+Cùng phương, ngược chiều :


F = F1 - F2 (F1 > F2)


+Hợp lực có giá trị lớn nhất
khi 2 lực cùng phương, cùng
chiều, nhỏ nhất khi 2 lặc cùng
phương, ngược chiều.


Từng HS hoàn thành yêu cầu
C4.


Yêu cầu HS đọc SGK mục II.1
để tìm hiểu TN.


+ Tổng hợp lực là gì ?


+ Trong hình vẽ biểu diễn lực,
hai lực <b>F</b>1<b>,F</b>2





và lực <b>F</b> đóng vai


trò gì trong hình bình hành ?
+Phát biểu qui tắc hình bình
hành ?


Cơng thức tính độ lớn của lực
tổng qt:
<b>)</b>


<b>F</b>
<b>,</b>
<b>F</b>
<b>cos(</b>
<b>F</b>
<b>F</b>
<b>F</b>
<b>F</b>


<b>F</b> 2 <sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub>


2
2
1


2  






+Trường hợp 2 lực vuông góc
hoặc cùng phương thì cơng thức có
thể viết như thế nào ?


+Trường hợp nào hợp lực có độ
lớn lớn nhất ? nhỏ nhất ?


<b>+Hoàn thành yêu cầu C4. biểu</b>
diễn hợp lực của 3 lực đồng qui.



<b>II.Tổng hợp lực:</b>
<b>1) Thí nghiệm: SGK</b>
<b>2)Định nghĩa:</b>


- Tổng hợp lực là thay thế
các lực tác dụng đồng thời vào
cùng một vật bằng một lực có
tác dụng giống hệt như các lực
ấy.


- Lực thay thế gọi là hợp lực.


<b>3)Qui tắc hình bình hành:</b>


<i>- Nếu 2 lực đồng qui làm</i>
<i>thành 2 cạnh của một hình bình</i>
<i>hành, thì đường chéo kẻ từ điểm</i>
<i>đồng qui biểu diễn hợp lực của</i>
<i>chúng.</i>


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu điều kiện cân bằng của một chất điểm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Đứng yên hoặc chuyển
động thẳng đều.


lực ?+ Muốn cho một chất điểm
đứng cân bằng các lực tác dụng
phải có điều kiện gì ?



+ Khi hợp lực tác dụng bằng 0
thì vật có thể ở những trạng thái
nào ?


<b>chất điểm.</b>


<i>- Điều kiện cân bằng của một</i>
<i>chất điểm là hợp lực của các lực</i>
<i>tác dụng lên nó phải bằng khơng.</i>


0
2
1








<b>F</b> <b>F</b> <b>...</b>


<b>F</b>


<b>Hoạt động4: Tìm hiểu khái niệm phân tích lực:</b>


- Cân bằng <b>F</b>1






và <b>F</b>2





- 3 lực tạo thành hình bình
hành.


= Có vơ số cách phân tích
lực <b>F</b>3





thành 2 lực đồng qui
theo qui tắc hình bình hành.


Ghi nhận chú ý.


Ở TN lực <b>F</b>3





có vai trị gì ? (để
điểm O khơng thay đổi vị trí)


+ Từ O hãy vẽ các lực cân bằng
với lực <b>F</b>1<b>,F</b>2






? Nối đầu mút các
lực <b>F</b>1<b>,F</b>2





và <b>F</b>3




. Có nhận xét gì
về kết quả thu được ?


Việc thay thế <b>F</b>3




bằng <b>F</b>1







2


<b>F</b><sub> chính là phân tích lực </sub><b>F</b>3





thành 2 lực <b>F</b>1




và<b>F</b>2





.
Vậy phân tích lực là gì ?


VD hướng HS phân tích 1 lực
thành 2 lực theo 2 phương cho
trước theo qui tắc hình bình hành.


Có bao nhiêu cách phân tích 1
lực thành 2 lực đồng qui theo qui
tắc hình bình hành ?


Tuy vậy, để đúng với bài tốn
thì ta chỉ có thể chọn 1 cách phân
tích. Vì thế phải biết lực có tác
dụng cụ thể theo 2 phương nào.


<b>IV.Phân tích lực:</b>


<i><b>- ĐN:Phân tích lực là thay</b></i>
<i>thế một lực bằng hai hay nhiều</i>
<i>lực có tác dụng giống hệt như lực</i>
<i>đó.</i>



- Các lực thay thế gọi là các
lực thành phần.


<b>Chú ý: Phân tích lực cũng tn</b>


theo qui tắc hình bình hành. Tuy
nhiên chỉ khi biết một lực có tác
dụng cụ thể theo 2 phương nào
thì mới phân tích lực đó theo 2
phương ấy.


<b>4. Củng cố:</b>


- Nhắc lại khái niệm phân tích lực, tổng hợp lực và chú ý khi phân tích lực. Điều kiện cân bằng của
1 chất điểm.


<b>5. Hướng dẫn về nhàø:</b>


- Học bài , làm bài tập 6,7,8,9 SGK và SBT


- Ơn kiến thức về lực, cân bằng lực, trọng lực, khối lượng quán tính đã học ở cấp 2.


<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>BAØI 10: BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN (T1)</b>


<b>Ngày soạn : 04 – 10 – 2010. </b>


<b>Ngày dạy: - 10 - 2010.</b>
<b>Tiết : 17</b>



<b>I.</b>

<b>MUÏC TIÊU YÊU CẦU</b>

<b>:</b>


-Phát biểu được định nghĩa qn tính, định luật I và định luật II Newton
-Định nghĩa khối lượng và các tính chất của khối lượng


-Viết được cơng thức của định luật I, định luật II Newton và công thức của trọng lực.
-Nắm được ý nghia của các định luật I và II Newton.


- Vận dụng định luật I, định luật II Newton, khái niệm quán tính và cách định nghĩa khối lượng để
giải thích một số hiện tượng vật lý đơn giản.


-Phân biệt được khái niệm: khối lượng, trọng lượng.
-Giải thích được: ở cùng một nơi ta ln có:


2
1
2
1


m
m
P
P




<b>- Giáo dục tình cảm say mê nghiên cứu khoa học, tìm tịi khoa học. Có thái độ khách quan, trung </b>


thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác trong nghiên cứu khoa học.



<b>II. CHUẨN BÒ</b>



<b> Giáo viên: Các ví dụ có thể dùng định luật I, II để giải thích như: hiện tượng giũ áo mưa để nươc</b>


mưa văng ra khỏi áo; sau khi ngừng đạp xe thì xe vẫn chạy thêm một đoạn đường nữa; …..quả bóng bay
<b>đập vào tường thì quả bóng bật ngược trở lại cịn tường khơng bị dịch chuyển. Chuẩn bị giáo án điện tử</b>


<b> Học sinh: Ôn lại khái niệm về khối lượng, cân bằng lực, qn tính đã học ở THCS.</b>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>



<i><b> 1.Ổn định: kiểm dieän 10A:</b></i>
<i> 10B:</i>
<i> 10C:</i>


<b> 2.Kiểm tra: Lực là gì ? Lực gây ra tác dụng gì đối với vật bị lực tác dụng ? Lực có cần thiết duy trì</b>


chuyển động khơng ?


<b> 3. Bài giảng:</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu thí nghiệm lịch sử của Galilê. Định luật I Newton, vận dụng định luật trong</b>
<b>thực tế.</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Hòn bi chuyển động
thẳng đều.



- Lực hút của Trái đất và
phản lực của mặt sàn.


- Là 2 lực cân bằng.


- Đang đứng yên sẽ tiếp
tục đứng yên, đang chuyển
động sẽ tiếp tục chuyển động
thẳng đều.


- HS cho ví dụ minh họa.


- Không


- Trả lời câu hỏi C1
- Lực không phải là
nguyên nhân duy trì chuyển
động, mà là nguyên nhân gây
ra gia tốc tức gây ra biến đổi
chuyển động.


- Khi cho viên bi sau khi lăn từ máng
nghiêng xuống thì lăn trên máng
nằm ngang với độ nhẵn khác nhau
thì thấy rằng mặt phẳng càng nhẵn
thì bi lăn được càng xa.


- Nếu khơng có ma sát và máng nằm
ngang thì hịn bi sẽ chuyển động như
thế nào ?



- Trên mp nằm ngang, nếu khơng có
lực ma sát thì hịn bi chịu tác dụng
của những lực nào ?


- Hai lực này như thế nào ? (có
đặc điểm gì? Có cân bằng khơng ?)


- Vật sẽ ở trạng thái nào nếu chịu
tác dụng của 2 lực cân bằng ?


- Khái quát các kết quả quan sát
được, nhà bác học Niutơn đã phát
biểu thành định luật gọi là định luật I
Niutơn.


- Nêu ví dụ minh hoạ cho định luật ?
- Hồn thành yêu cầu bài tập 7.
- Chuyển động thẳng đều được nói
đến trong định luật gọi là chuyển
động theo qn tính.


- Vậy qn tính là gì ? Điều gì chứng
tỏ mọi vật đều có qn tính ?


- Khi tác dụng lực vào một vật thì vật
có thể thay đổi vận tốc một cách đột
ngột không ?


- Không thể thay đổi vận tốc một


cách đột ngột tức là nó có xu hướng
bảo tồn vận tốc do mọi vật đều có
qn tính.


<b>- u cầu hồn thành câu hỏi C1.</b>
- Vậy lực có phải là ngun duy trì
chuyển động khơng ?


<i><b>1- Thí nghiệm lịch sử của Ga-li</b></i>
<i><b>- lê</b></i>


<i><b>2- Định luật I Niu-tơn:</b></i>


Nếu không chịu tác dụng
của lực nào hoặc chịu tác dụng
của những lực có hợp lực bằng
khơng, thì vật đang đứng n sẽ
tiếp tục đứng yên, đang chuyển
động sẽ tiếp tục chuyển động
thẳng đều.


<i><b>3)Quaùn tính:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường hình thành và nội dung định luật II Niu-tơn. Vận dụng định luật trong</b>


thực tế.


- Tỉ lệ thuận
- Tỉ lệ nghòch



- Định luật I cho ta biết trạng thái
chuyển động của vật khi không chịu
tác dụng của lực nào hoặc chịu tác
dụng của các lực có hợp lực bằng
khơng khi biết trạng thái ban đầu của
vật. Nếu hợp lực tác dụng lên vật
khác khơng thì vật sẽ ở trạng thái
nào !


- Ví dụ: Khi đẩy cùng 1 xe (cùng
khối lượng) lực đẩy càng lớn thì xe
chuyển động ntn ?


Khi đẩy cùng 1 lực nhưng với 2 xe
có khối lượng khác nhau thì 2 xe
chuyển động ntn ?


- Gia tốc vật thu được có quan hệ
với lực tác dụng lên vật như thế
nào ?


- Gia tốc vật thu được có quan hệ
như thế nào với khối lượng của vật ?


- Lưu ý: vectơ gia tốc luôn cùng
hướng với vectơ hợp lực chứ khơng
phải ln cùng hướng với vectơ vận
tốc, do đó phải tìm hợp lực trước khi
áp dụng cơng thức: Fma



<b>II.Định luật II Niu-tơn:</b>
<b>1).Định luật II Niu-tơn:</b>


ND: Gia tốc của một vật
cùng hướng với lực tác dụng lên
vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ
thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ
nghịch với khối lượng của vật.


m
F
a





 hay Fma


Trong trường hợp vật chịu
tác dụng của nhiều lực tác dụng


1


F , F2




, …Fn





, thì F <sub> là hợp</sub>


lực của các lực đó:


n
2


1 F ... F


F


F   


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các khái niệm: khối lượng, mức qn tính, trọng lực, trọng lượng.</b>


- Hồn thành u cầu C2.
- Gia tốc nhỏ hơn


- Vận tốc thay đổi chậm
hơn.


- Mức quán tính lớn hơn.


<b>- Hồn thành u cầu C2.</b>


- Nếu vật có khối lượng lớn thì thu
gia tốc ntn ?


- Gia tốc nhỏ hơn thì vận tốc thay


đổi ntn ?


- Xu hướng bảo tồn vận tốc hay
mức qn tính như thế nào ?


- Có thể dùng khối lượng để so sánh
mức quán tính của hai vật bất kỳ.


<b>2).Khối lượng và mức qn</b>
<b>tính:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Trả lời câu hỏi C3.


- Hồn thành yêu cầu C3.


- Nhắc lại khái niệm trọng lực,
đặc điểm của trọng lực mà em đã
học ?


- Thông báo khái niệm trọng lực
và dụng cụ đo trọng lượng.


- Phân biệt trọng lực và trọng
lượng.


<b>- Hoàn thành yêu cầu C4.</b>


Khối lượng là đại lượng
đặc trưng cho mức quán tính của
vật.



<i><b>b.Tính chất của khối lượng:</b></i>


- Khối lượng là một đại lượng vô
hướng, dương và không đổi đối
với mỗi vật.


- Khối lượng có tính chất cộng.


<b>3).Trọng lực. Trọng lượng:</b>
<i><b>a.Định nghĩa:</b></i>


Trọng lực là lực của Trái
đất tác dụng vào các vật, gây ra
cho chúng gia tốc rơi tự do.


Ký hiệu: P


g
m


P 


<i><b>b.Đặc điểm của </b></i>P<i><b>:</b></i>


- Điểm đặt: tại trọng tâm
của vật


- Phương: thẳng đứng
- Chiều: từ trên xuống


- Độ lớn: là trọng lượng của vật,
ký hiệu P, được đo bằng lực kế.


<b>4. Củng cố: Định luật I và II Niu-tơn, khối lượng và mức quán tính, trọng lực và trọng lượng, phân</b>


biệt trọng lực và trọng lượng.


<b>5. Hướng dẫn về nhàø: Bài tập về nhà: 8,9,10 SGK trang 65.</b>


<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>BÀI 10: BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN (T2)</b>



<b>Ngày soạn : 05 – 10 – 2010. </b>
<b>Ngày dạy: - 10 - 2010.</b>


<b>Tiết : 18</b>


<b>I.</b>

<b>MỤC TIÊU YÊU CẦU</b>



-Phát biểu được định luật III Niu-tơn.


-Phát biểu được đặc điểm của lực và phản lực.
-Viết được công thức của định luật III Niu-tơn
-Nắm được ya nghĩa của định luật III Niu-tơn.


-Vận dụng định luật I, II, III Newton để giải một số bài tập có liên quan.


-Phân biệt được khái niệm: lực, phản lực và phân biệt cặp lực này với cặp lực cân bằng.
-Chỉ ra được lực và phản lực trong các ví dụ cụ thể.



<b>- Giáo dục tình cảm say mê nghiên cứu khoa học, tìm tịi khoa học. Có thái độ khách quan, trung </b>
thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác trong nghiên cứu khoa học.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



<b>Giáo viên: Các ví dụ có thể dùng định luật I, II, III để giải thích các ví dụ. Chuẩn bị bài giảng</b>
<b>điện tử</b>


<b>Học sinh: Ôn lại kiến thức về hai lực cân bằng, qui tắc tổng hợp hai lực đồng qui.</b>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC</b>



<i><b> 1.Ổn định: kiểm diện 10A:</b></i>
<i> 10B:</i>
<i> 10C:</i>
<b> 2.Kieåm tra: </b>


- Phát biểu nội dung định luật I. Qn tính là gì ? nêu định nghĩa và tính chất của khối lượng.


- Phát biểu và viết hệ thức của định luật II Niu-tơn. Trọng lượng của vật là gì ? viết cơng thức tính
trọng lưc tác dụng lên một vật.


<b> 3. Bài giảng:</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tương tác giữa các vật. Phát biểu định luật III</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Do bi B tác dụng vào
bi A một lực làm bi A thu
gia tốc và thay đổi chuyển


động. Các biến đổi xảy ra
đồng thời.


- Bóng tác dụng vào vợt
1 lực làm vợt bị biến dạng,
đồng thời vợt cũng tác
dụng vào bóng một lực
làm bóng bị biến dạng


- Là 2 lực có cùng giá,
cùng độ lớn nhưng ngược
chiều.


- Hai lực cân bằng có cùng
điểm đặt, 2 lực trực đối có
điểm đặt là 2 vật khác
nhau.


- Dấu trừ chứng tỏ hai lực
này ngược chiều nhau.
- Từng HS cho ví dụ.


Khi đánh tay lên bàn , tức là tác
dụng lên bàn một lực, ta có cảm
giác tay bị đau, điều này chứng tỏ
bàn cũng tác dụng lên tay ta một
lực ? Lực này có phương, chiều, độ
lớn như thế nào ?


- Nêu các ví dụ về sự tương tác


giữa các vật, phân tích để thấy cả
hai vật đều thu thu gia tốc hoặc bị
biến dạng.


- Viên bi A bị thay đổi vận tốc là do
nguyên nhân nào ? Các biến đổi đó
xảy ra ntn ? (thời gian xảy ra),
chứng tỏ điều gì ?


- Quả bóng và mặt vợt bị biến dạng
do nguyên nhân nào ? Các biến đổi
đó xảy ra ntn ? (thời gian xảy ra),
chứng tỏ điều gì ?


- Hai lực do A tác dụng lên B và B
tác dụng lên A có điểm đặt,
phương, chiều, độ lớn ntn ?


- Thông báo nội dung định luật III
Niu-tơn.


- Hai lực ntn gọi là 2 lực trực đối ?
- Phân biệt cặp lực trặc đối và cặp
lực câb bằng ?


- Dấu trừ cho biết điều gì ?
- Nêu ví dụ minh họa ?


<b>III.Định luật III Niu-tơn</b>



<b>1)Định luật:</b>


Trong mọi trường hợp, khi vật
A tác dụng lên vật B một lực, thì vật
B cũng tác dụng lại vật A một lực.
Hai lực này có cùng giá, cùng độ
lớn, nhưng ngược chiều.


AB


BA F


F  


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của lực và phản lực.</b>


- Xuất hiện và mất đi cùng
lúc với lực tay ta tác dụng
lên bàn.


- Cùng phương, cùng độ


Thông báo khái niệm lực và
phản lực.


- Khi tay ta tác dụng 1 lực lên mặt
bàn, tay ta cảm thấy đau chứng tỏ
mặt bàn cũng tác dụng lại tay 1 lực
theo định luật III Niu-tơn. Lực mặt
bàn tác dụng lên tay xuất hiện và


mất đi khi nào ?


- Lực và phản lực có phương,


<b>2).Lực và phản lực:</b>


<i>* Đặc điểm của lực và phản lực:</i>
-Luôn luôn xuất hiện hoặc mất đi
đồng thời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

lớn nhưng ngược chiều.
- Lực và phản lực đặt vào
2 vật khác nhau.


- Hoàn thành câu hỏi C5.


chiều, độ lớn như thế nào ?


- Lực và phản lực có cùng đặt vào
một vật khơng ?


- Hồn thành u cầu C5.


ngược chiều. Hai lực có đặc điểm
như vậy gọi là hai lực trực đối.


-Lực và phản lực không cân
bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật
khác nhau.



<b>4. Củng cố :</b>


- Nhắc lại nội dung và ý nghĩa của 3 định luật. Nhấn mạnh nhờ có định luật II và III mà chúng ta
có thể xác định khối lượng của vật mà không cần cân. Phương pháp này được áp dụng để đo khối lượng
các hạt vi mô (electron, notron, … ) cũng như các hạt siêu vĩ mô (Mặt Trăng, Trái Đất, ….)


<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Bài tập về nhà: 11, 12, 13, 14 SGK và SBT.
- Đọc mục: Có thể em chưa biết.


- Ơn lại kiến thức về sự rơi tự do và trọng lực.

<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>BÀI 11</b>

<b>:</b>

<b>LỰC HẤP DẪN</b>



<b>ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DAÃN</b>



<b>Ngày soạn : – 10 – 2010. </b>
<b>Ngày dạy: - 10 - 2010.</b>


<b>Tiết : 19</b>


<b>I.</b>

<b>MỤC TIÊU YÊU CẦU</b>



-Nêu được khái niệm về lực hấp dẫn và các đặc điểm của lực hấp dẫn.
-Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn.


-Viết được công thức của lực hấp dẫn và giới hạn áp dụng cơng thức đó.



- Dùng kiến thức về lực hấp dẫn để giải thích một số hiện tượng liên quan. Ví dụ: sự rơi tự do,
chuyển động của các hành tinh, vệ tinh, …


- Phân biệt lực hấp dẫn với các loại lực khác như: lực điện, lực từ, lực ma sát, lực đàn hồi, lực đẩy
Acsimet, …


-Vận dụng công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản.


<b>- Giáo dục tình cảm say mê nghiên cứu khoa học, tìm tịi khoa học. Có thái độ khách quan, trung </b>
thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác trong nghiên cứu khoa học.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



<b> Giáo viên: Mơ hình chuyển động của Mặt Trăng, Trái Đất xung quanh Mặt Trời.</b>
<b> Học sinh: Ôn lại kiến thức về sự rơi tự do và trọng lực.</b>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC</b>



<i><b> 1.Ổn định: kiểm diện 10A:</b></i>
<i> 10B:</i>
<i> 10C:</i>


<b>2.Kiểm tra: không</b>
<b>3.Hoạt động dạy – học:</b>


<b>.Hoạt động 1: Phân tích các hiện tượng vật lý, tìm ra điểm chung, xây dựng khái niệm về lực hấp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Nội dung chính</b>


Từ trên xuống, hướng về TĐ.


Do lực hút của TĐ


Theo định luật III Newton thì
vật sẽ hút lại TĐ


.Không


Khi rơi các vật ln có hướng ntn ?
Điều gì khiến cho các vật rơi về
phía TĐ ?


Khi TĐ hút vật thì vật có hút TĐ
không ?


Lực mà TĐ và vật hút nhau có cùng
bản chất với các lực ta đã học không
(lực ma sát, lực đàn hồi, … )


.Để phân biệt với các loại lực hút
khác, Newton gọi lực này là lực hấp
dẫn.


.Nhờ có lực hấp dẫn nó giữ cho Trái
Đất quay xung quanh Mặt Trời, Mặt
Trăng quay xung quanh Trái Đất.
Cho HS xem mô hình.


I.Lực hấp dẫn:


Mọi vật trong vũ trụ đều


hút nhau với một lực, gọi là
lực hấp dẫn.


Khác với lực đàn hồi và
lực ma sát là lực tiếp xúc,
lực hấp dẫn là lực tác dụng
từ xa, qua khoảng không
gian giữa các vật


.Hoạt động 2:Phát biểu và viết biểu thức của định luật vạn vật hấp dẫn.


.Khối lượng 2 vật và khoảng
cách giữa chúng.


 N.m2<sub>/kg</sub>2


.Yếu tố nào ảnh hưởng đến độ
lớn của lực hấp dẫn ?


Thông báo nội dung định luật.
Đơn vị của G là gì ?


.Biểu diễn lực hấp dẫn giữa các
vật như thế nào ?


GV hướng dẫn HS cách vẽ.


Thông báo phạm vi áp dụng của
định luật.



<b>II.Định luật vạn vật hấp dẫn:</b>
<b>1)Định luật:</b>


Lực hấp dẫn giữa hai chất
điểm bất kỳ tỉ lệ thuận với tích
2 khối lượng của chúng và tỉ lệ
nghịch với bình phương khoảng
cách giữa chúng.


2 2
1


hd <sub>r</sub>


m
m
G
F 


m1, m2 : khối lượng 2 chất
điểm


r: khoảng cách giữa 2 chất
điểm


G: hằng số hấp dẫn


G = 6,67.10-11<sub> N.m</sub>2<sub>/kg</sub>2<sub>.</sub>


.Hoạt động 3: Xét trường hợp riêng của trọng lực.



Trọng lực là lực hút của TĐ


tác dụng lên vật: P = mg .Nhắc lại khái niệm và biểuthức của trọng lực ?
Theo Newton thì trọng lực mà


<b>III.Trọng lực là trường hợp</b>
<b>riêng của lực hấp dẫn:</b>


Trọng lực của một vật là lực
hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

 <sub>2</sub>


h
R


m
M
G
P


<b>)</b>
<b>(</b>


<b>.</b>






 <sub>2</sub>


h
R


M
G
g


<b>)</b>
<b>( </b>




 <sub>2</sub>


R
M
G
g 


TĐ tác dụng lên một vật là lực
hấp dẫn giữa TĐ và vật đó.
Nếu vật ở độ cao h so với mặt
đất thì cơng thức tính lực hấp dẫn
giữa TĐ và vật được viết ntn ?
Suy ra gia tốc rơi tự do g = ?
.Nếu h << R thì g = ?


Cơng thức tính g cho thấy gia


tốc rơi tự do phụ thuộc độ cao h
so với giá trị R. Có nhận xét gì
về gia tốc rơi tự do của các vật ở
gần mặt đất ?


là trọng tâm của vaät.


Độ lớn trọng lực (trọng lượng):


2


h
R


m
M
G
P


<b>)</b>
<b>(</b>


<b>.</b>





m: khối lượng vật


h: độ cao của vật so với mặt


đất


M và R là khối lượng và
bán kính của Trái Đất.


Mặt khác ta lại có: P = mg
Suy ra: <sub>R</sub> <sub>h</sub> 2


M
G
g


<b>)</b>
<b>( </b>




Nếu vật ở gần mặt đất (h << R)
thì:


2


R
M
G
g 


<b>4. Củng cố :</b>


- u cầu HS nhắc lại khái niệm về lực hấp dẫn, định luật vạn vật hấp dẫn và viết biểu thức tính


lực hấp dẫn, biểu thức tính gia tốc rơi tự do tổng quát và cho các vật ở gần mặt đất.


- Vận dụng giải bài tập 4 và 6 trang 70 SGK.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Giáo viên nhận xét giờ học.


- Bài tập về nhà: 5,7 SGK và các bài tập ở SBT.
- Đọc mục "Em có biết ?"


- Ơn lại cách sử dụng lực kế để đo lực


- Ôn lại khái niệm: vật đàn hồi, biến dạng đàn hồi, tính chất đàn hồi, lực đàn hồi của lò xo.


<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>.</i>


<b>Bài 12: </b>

<b>LỰC ĐÀN HỒI CỦA LỊ XO</b>



<b>ĐỊNH LUẬT HUC</b>



<b>Ngày soạn : – 10 – 2010. </b>
<b>Ngày dạy: - 10 - 2010.</b>


<b>Tiết : 20</b>


<b>I.</b>

<b>MỤC TIÊU YÊU CẦU</b>




-Nêu được các đặc điểm về lực đàn hồi của lò xo,đặc biệt là điểm đặt và hướng.


-Phát biểu và viết được công thức của định luật Hooke, hiểu rõ ý nghĩa các đại lượng có trong cơng
thức và đơn vị của các đại lượng đó .


-Nêu được những đặc điểm về lực căng của dây và lực pháp tuyến của hai bề mặt tiếp xúc là hai
trường hợp đặc biệt của lực đàn hồi


-Phát hiện hướng và điểm đặt của lực đàn hồi của lò xo


-Nhận xét được: lực đàn hồi có xu hướng đưa lị xo trở về trạng thái ban đầu, khi chưa biến dạng
-Biểu diễn lực đàn hồi của lò xo khi bị dãn và nén


-Từ thí nghiệm phát hiện ra mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa độ dãn của lò xo và độ lớn của lực đàn
hồi.


<b> - Giáo dục tình cảm say mê nghiên cứu khoa học, tìm tịi khoa học. Có thái độ khách quan, trung </b>


thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác trong nghiên cứu khoa học.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



<b> Giáo viên: 1 lị xo, 3 quả cân giống nhau, giá treo, thước đo</b>


<b> Học sinh: Ôn lại khái niệm về vật đàn hồi, biến dạng đàn hồi, tính chất đàn hồi, lực đàn hồi của lị</b>


xo


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>2.Kiểm tra: </b>


HS1: Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn và viết hệ thức của lực hấp dẫn
HS2: Tại sao gia tốc rơi tự do và trọng lượng của vật càng lên cao càng giảm


<b>3.Hoạt động dạy – học:</b>


<b>.Hoạt động 1: Nhắc lại khái niệm về lực đàn hồi của lò xo. Xác định hướng và điểm đặt của lực</b>


<b>đàn hồi.</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Nội dung chính</b>


.Lực kéo


.Lực đàn hồi của lị xo


.Có xu hướng làm lị xo lấy lại
hình dạng và kích thước ban đầu
hoặc giảm độ biến dạng.


.Lực đàn hồi xuất hiện ở hai
đầu lò xo, có hướng sao cho
chống lại sự biến dạng


Duøng hai tay kéo dãn một lò
xo.


.Lị xo chịu tác dụng của
lực nào?



.Lị xo có tác dụng lực nào
vào hai tay khơng? Lực gì?
.Vậy khi một vật bị biến
dạng thì ở vật xuất hiện một
lực gọi là lực đàn hồi.Sau
đây, ta sẽ nghiên cứu đặc
điểm của nó


Từ TN , ta thấy lực đàn hồi
có xu hướng thế nào?


Nó xuất hiện ở vị trí nào
của lị xo và hướng ra sao?


<b>I.Hướng và điểm đặt của lực đàn</b>
<b>hồi của lị xo:</b>


<i><b>1.Điểm đặt:</b></i>


Lực đàn hồi của lò xo xuất
hiện ở hai đầu của lò xo và tác dụng
vào các vật tiếp xúc hoặc gắn với nó
làm nó biến dạng.


<i><b>2.Hướng: Ngược với hướng của</b></i>
ngoại lực gây biến dạng:


-Khi bị dãn, lực đàn hồi
hướng theo trục vào phía trong



-Khi bị nén, lực đàn hồi
hướng theo trục ra ngồi


<b>Hoạt động 2: Thí nghiệm tìm hiểu mối quan hệ giữa độ dãn của lò xo và độ lớn lực đàn hồi</b>


<b>II.Độ lớn của lực đàn hồi của lị xo.</b>
<b>Định luật Hooke:</b>


<i><b>1.Thí nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Lị xo và vật nặng để xuất hiện
lực đàn hồi và độ dãn, thước để
đo độ dãn


Với mục đích TN đó thì cần
những dụng cụ gì? Phương án
để tiến hành như thế nào?


của lực đàn hồi.


- Dụng cụ: 1 lò xo, 3 quả cân
giống nhau, 1 giá treo, 1 thước đo


- Phương án và tiến hành:
+ Đo lo khi chưa treo quả cân


+ Đo l khi treo lần lượt 1,2,3
quả cân



- Kết quả:


Khi quả cân đứng n : F=P =
mg


Độ dãn: l= l-lo


Lập bảng:


- Nhận xét: F tỉ lệ thuận với l


<b>2. Giới hạn đàn hồi của lò</b>
<b>xo:</b>


Nếu trọng lượng quả cân vượt
quá một giá trị xác định thì khi tháo
quả cân ra, lị xo không co được về
chiều dài ban đầu, giá trị ấy gọi là
giới hạn đàn hồi của lò xo


<b>Hoạt động 3: Phát biểu nội dung định luật Húc</b>


.N/m


.HS có thể trả lời:
-Do  l luôn dương
-Do l< lo


.Thông báo kết quả nghiên cứu
của nhà vật lý Robert Hookes



.Dựa vào biểu thức ,cho biết
đơn vị của k?


.Vì sao  l có trị tuyệt đối?


.So sánh lực đàn hồi của lò xo


<i><b>3.Định luật Hooke:</b></i>
Trong giới hạn đàn hồi,
độ lớn của lực đàn hồi của lò xo
tỉ lệ thuận với độ biến dạng của
lị xo


<b>Fđh= k</b> l


Với Fđh: lực đàn hồi của lò xo(N)


<b> k: độ cứng (hay hệ số đàn</b>


hồi) của loø xo(N/m)


l l l0 :độ biến
dạng(độ dãn hoặc nén của lò xo)
(m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

.Lực đàn hồi của dây cao su,
dây thép chỉ xuất hiện khi chúng
bị kéo dãn còn lực đàn hồi của lò
xo xuất hiện cả lúc nén và dãn



và lực đàn hồi của dây cao su,
dây thép?


- Đối với dây cao su, dây
thép…, khi bị kéo, lực đàn hồi gọi
là lực căng


- Đối với các mặt tiếp xúc
bị biến dạng khi ép vào nhau, lực
đàn hồi có phương vơng góc với
mặt tiếp xúc


<b>4. Củng cố :</b>


- GV u cầu HS nhắc lại khái niệm về lực đàn hồi, định luật Hooke
- Nhận xét về hướng và điểm đặt của lực căng?


- Có hướng và điểm đặt giống như lực đàn hồi của lị xo khi bị kéo dãn


<b>5. Dặn doø:</b>


- Học bài, làm bài tập về nhà:3,4,5,6 trang 74 trong SGK
- Đọc mục "Em có biết?" ở SGK


- Ơn lại khái niệm về lực ma sát, các loại lực ma sát, vai trò, tác hại của lực ma sát và cách làm
tăng, giảm ma sát trong thực tế.


<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Bài 13</b>

<b>: </b>

<b>LỰC MA SÁT</b>



<b>Ngày soạn : – – 2010.</b>


<b>Ngày dạy: - - 2010.</b>
<b>Tiết : 21</b>


<b>I.</b>

<b>MỤC TIÊU YÊU CẦU</b>



-Nắm được đặc điểm của lực ma sát trượt, lực ma sát lăn và lực ma sát nghỉ.
-Viết được công thức của lực ma sát trượt


-Nêu được ý nghĩa của lực ma sát trượt trong đời sống và kỉ thuật


- Vận dụng công thức về các loại lực ma sát để giải thích một số hiện tượng trong thực tế, đặc biệt
là vai trò của lực ma sát nghỉ trong việc đi lại của người,động vật và các loại phương tiện giao
thông.


-Vận dụng công thức tính lực ma sát trượt để giải một số bài tập đơn giản


- Nêu được ví dụ về sự có lợi, có hạicủa ma sát trong thực tế và cách làm tăng, giảm ma sát trong
các trường hợp đó


-Biết được các bước của phương pháp thực nghiệm,từ việc nêu giả thuyết, kiểm tra giả thuyết đến
kết luận.


<b> - Giáo dục tình cảm say mê nghiên cứu khoa học, tìm tịi khoa học. Có thái độ khách quan, trung </b>


thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác trong nghiên cứu khoa học.



<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b> 1.Giáo viên: miếng gỗ, lực kế</b>


<b> 2.Học sinh: Ôn lại khái niệm về lực ma sát,các loại lực ma sát,vai trò, tác hại của lực ma sát và</b>


cách làm tăng, giảm ma sát trong thực tế.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i> 10C:</i>
<b>2.Kieåm tra: </b>


HS1: Nêu những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo, dây thép.


HS2: Phát biểu định luật Hooke , viết biểu thức và cho biết các đại lượng trong cơng thức đó.


<b>3.Hoạt động dạy – học:</b>


<b>.Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cũ. Nhận thức vấn đề của bài học:</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Nội dung chính</b>


.Có các loại lực ma sát: ma sát
trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ.
Xuất hiện ở mặt tiếp xúc.


.Tuỳ trường hợp cụ thể. Lực
ma sát vừa có lợi vừa có hại.
.Tăng hoặc giảm độ nhám, bôi


trơn.


.Có những loại lực ma sát
nào ? Các lực đó xuất hiện ở
đâu, khi nào ?


.Lực ma sát có xu hướng cản
lại chuyển động nên nó có chiều
ngược với chiều chuyển động và
có phương song song với mặt
tiếp xúc.


.Lực ma sát có lợi hay có hại ?
.Có thể làm tăng hoặc giảm
ma sát bằng cách nào ?


<b>Hoạt động 2: Khảo sát lực ma sát trượt.</b>
.Cá nhân học sinh suy nghĩ


trả lời.


.Kéo đều vật trên mặt phẳng
nằm ngang


.Học sinh thảo luận trả lời
câu hỏi của giáo viên


.Thay đổi diện tích tiêp xúc
của cùng một vật



.Thay đổi áp lực của vật lên
mặt tiếp xúc.


.Thay đổi vật liệu, bản chất
của măt tiếp xúc.


.Đo lực ma sát trượt bằng cách
nào ? Giải thích phương án đưa
ra ?


.Giáo viên hướng dẫn HS vận
dụng định luật II Niutơn để giải
thích phương án thí nghiệm.
Yêu cầu hoàn thành C1


Giáo viên hướng dẫn HS theo
các bước :


- Nêu giả thuyết


- Tìm phương án thí nghiệm để
kiểm tra giả thuyết.


- Rút ra kết luận.


.Làm cách nào để biết lực ma
sát trượt có phụ thuộc vào diện
tích tiếp xúc hay khơng ?


.Phụ thuộc vào áp lực ?



.Phụ thuộc vật liệu, tình trạng,
bản chất mặt tiếp xúc ?


.Giáo viên thông báo hệ số ma
sát trượt.


<b>I.Lực ma sát trượt:</b>


<i><b>1.Định nghĩa: Khi một vật</b></i>
chuyển động trượt trên một bề mặt,
thì bề mặt tác dụng lên vật một lực
cản trở chuyển động của vật gọi là
lực ma sát trượt.


<i><b>2.Độ lớn của lực ma sát</b></i>
<b>trượt:</b>


- Không phụ thuộc vào diện
tích tiếp xúc và tốc độ của vật.


- Tỉ lệ với độ lớn của áp lực.
- Phụ thuộc vào vật liệu và
tình trạng của của 2 mặt tiếp xúc.


<b>3.Hệ số ma sát trượt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

.Độ lớn lực ma sát trượt được
tính bằng công thức nào ?



N
F<sub>mst</sub>


t 




- Hệ số ma sát trượt phụ thuộc
vào vật liệu và tình trạng của 2 mặt
tiếp xúc và được dùng để tính độ
lớn của lực ma sát trượt.


<b>F</b>

<b>mst</b>

<b> = </b>

<b>t</b>

<b>.N</b>



<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm lực ma sát lăn:</b>


Độ lớn của lực ma sát trượt
và ma sát lăn


Độ lớn lực ma sát trượt > độ
lớn lực ma sát lăn rất nhiều.
.Do 2 vật có cùng áp lực 
hệ số ma sát trượt lớn hơn hệ
số ma sát lăn.


Thay ma sát trượt bằng ma
sát lăn. (thay bằng ổ bi)


.Giáo viên tiến hành thí
nghiệm kéo vật trượt và lăn đều


trên mặt phẳng ngang.


Chỉ số lưc kế trong 2 trường
hợp này cho biết đìều gì ?


.So sánh độ lớn lực ma sát lăn
và ma sát trượt ?


.So sánh hệ số ma sát lăn và
ma sát trượt ?


Khi ma saùt là có hại có thể
giảm ma sát bằng cách nào ?


<b>II.Lực ma sát lăn:</b>


- Xuất hiện khi một vật lăn trên
mặt một vật khác, để cản lại
chuyển động lăn của vật.


- Hệ số ma sát lăn nhỏ hơn hệ
số ma sát trượt hàng chục lần. Do
đó khi cần giảm ma sát người ta
thay ma sát trượt bằng ma sát lăn
bằng các ổ bi.


<i><b>Hoạt động 4: Nghiên cứu đặc điểm, vai trò của lực ma sát nghỉ.</b></i>


.Hợp các lực tác dụng phải
bằng khơng.



.Chứng tỏ có lực ma sát cân
bằng với lực kéo.


.GV làm thí nghiệm kéo vật
nhưng vật chưa chuyển động, tức
vật đang ở trạng thái cân bằng.
.Nhắc lại điều kiện cân bằng
của chất điểm ?


.Vật đang chịu tác dụng của
lực kéo nhưng vẫn cân bằng,
điều này chứng tỏ điều gì ?
.Lực ma sát nghỉ có đặc điểm
gì ?


<b>III.Lực ma sát nghỉ.</b>
<b>1.Định nghĩa:</b>


Lực ma sát cịn có thể xuất
hiện ở mặt tiếp xúc cả khi vật đứng
n gọi là lực ma sát nghỉ.


<i><b>2.Đặc điểm:</b></i>


- Lực ma sát nghỉ luôn luôn
cân bằng với ngoại lực đặt vào vật
theo phương song song với mặt tiếp
xúc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

.Giúp ta cầm nắm được các


vật trong tay, … .Nêu các lợi ích của ma sátnghỉ ?


lực cực đại.


<i><b>3.Vai trò của lực ma sát</b></i>
<b>nghỉ:</b>


- Giúp ta cầm nắm được đồ
vật trên tay, đinh được giữ lại ở
tường, …


- Đóng vai trị là lực phát
động.


<b>4.Củng coá: </b>


-Nhắc lại các đặc điểm của 3 loại lực ma sát, cơg thức tính lực ma sát trượt và một số biện pháp
nhằm làm tăng, giảm ma sát.


-Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>5.Dặn dò:</b>


-Bài tập về nhà: 4, 5, 6, 7, 8 SGK và các bài trong SBT
-Chuẩn bị bài " Lực hướng tâm"


 Định nghĩa lực hướng tâm, cơng thức tính độ lớn lực hướng tâm ?
 Thế nào là chuyển dộng li tâm ?



<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>



………


………


………



<b>Bài 14</b>

<b>: </b>

<b>LỰC HƯỚNG TÂM</b>



<b>Ngày soạn : – – 2010.</b>


<b>Ngày dạy: - - 2010.</b>
<b>Tiết : 22</b>


<b>I.</b>

<b>MUÏC TIÊU YÊU CẦU</b>



-Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức tính lực hướng tâm


-Nhận biết được chuyển động li tâm, nêu được một vài ví dụ về chuyển động li tâm là có lợi hoặc
có hại


-Giải thích được vai trò của lực hướng tâm trong chuyển động tròn của các vật.
-Chỉ ra được lực hướng tâm trong một số trường hợp đơn giản.


-Giải thích được sự chuyển động văng ra khỏi quĩ đạo tròn của một số vật.


<b>- Giáo dục tình cảm say mê nghiên cứu khoa học, tìm tịi khoa học. Có thái độ khách quan, trung </b>


thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác trong nghiên cứu khoa học.



<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b> 1.Giáo viên: </b>


-Một vài hình vẽ miêu tả tác dụng của lực hướng tâm.
-Một vật nặng buộc chặt vào đầu một sợi dây.


-Một đĩa quay đặt nằm ngang một vật nặng để đặt lên trên đĩa quay đó.


<b> 2.Học sinh: </b>


-Ơn lại kiến thức về định luật II, III Niu tơn, chuyển động trịn đều và lực hướng tâm


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>1.Ổn định: kiểm diện 10A:</b></i>
<i> 10B:</i>
<i> 10C:</i>
<b>2.Kieåm tra: </b>


Lực ma sát trượt, xuất hiện khi nào, có độ lớn phụ thuộc vào những yếu tố nào, được
xác định bằng công thức nào ? Ma sát có lợi hay có hại, cho ví dụ ?


<b>3.Hoạt động dạy – học:</b>


<i><b>.Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cũ. Nhận thức vấn đề của bài học:</b></i>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Nội dung chính</b>


.Là chuyển động có quỹ đạo
là đường trịn, có tốc độ trung
bình là như nhau trên mỗi cung
trịn.



.Gia tốc trong chuyển động
trịn đều có chiều luôn hướng
vào tâm của quĩ đạo.


.Thế nào là chuyển động
tròn đều ?


.Gia tốc trong chuyển động
tròn đều có đặc điểm như thế
nào ?


.Từ định luật II Niu-tơn, ta
thấy rằng một vật trong chuyển
động tròn đều phải có một hợp
lực tác dụng lên vật và hướng
vào tâm vòng tròn.


Vậy hợp lực đó có tên gọi là
gì ? Được tính bằng cơng thức
nào ?


.Hoạt động 2: Tiếp thu lực hướng tâm và viết công thức lực hướng tâm.


.Phải kéo dây về phía tâm.


.Từng nhóm trình bày lên
bảng.


GV làm TN với vật nặng buộc


vào đầu dây.


.Phải kéo dây về phía nào để
giữ cho vật chuyển động trịn ?
Khi bng tay thì vật chuyển
động như thế nào ?


.Hãy trình bày định nghĩa lực
hướng tâm và cơng thức tính độ
lớn lực hướng tâm ?


<b>I.Lực hướng tâm:</b>
<b>1)Định nghĩa:</b>


Lực (hay hợp của các lực)
tác dụng vào một vật chuyển
động tròn đều và gây ra cho vật
gia tốc hướng tâm gọi là lực
hướng tâm.


<b>2)Công thức:</b>


r
m
r
mv
ma


F 2 2



ht


ht    


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

.Lực hấp dẫn.


.Có 4 lực: trọng lực, phản lực,
lực ma sát nghỉ. Hợp lực là lực
ma sát nghỉ.


.HS tìm hợp lực. Hợp lực
hướng vào tâm quĩ đạo giúp xe
chuyển độâng dễ dàng.


.Lực nào giữ cho vệ tinh nhân
tạo có thể bay được vịng quanh
Trái Đất mà không bị lệch ra
khỏi quĩ đạo ?


.Khi vật quay theo đĩa thì có
các lực nào tác dụng lên vật ?
Hợp lực tác dụng lên vật là lực
nào ?


.Hãy tìm hợp lực tác dụng lên
ơ tơ ? Hợp lực có đặc điểm gì ?
Có tác dụng gì ?


.Lực hướng tâm có phải là một
loại lực mới khơng ?



.Lực hướng tâm không phải là
một loại lực mới mà là hợp của
các lực ta đã biết : hấp dẫn, ma
sát, đàn hồi, …


<b>3)Ví dụ:</b>


<b>a.Lực hấp dẫn giữa Trái</b>


Đất và vệ tinh nhân tạo đóng vai
trị là lực hướng tâm giữ cho vệ
tinh chuyển động trịn đều quanh
Trái Đất.


<b>b.Lực ma sát nghỉ đóng vai</b>


trị là lực hướng tâm giữ vật
chuyển động tròn đều trên bàn
quay.


<b>c.Ở những đoạn đường cong</b>


người ta làm nghiêng để trọng
lực Pcủa vật và phản lực N


của mặt đường có hợp lực hướng
vào tâm quỹ đạo giúp xe chuyển
động được dễ dàng



<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm mới: Chuyển động li tâm</b></i>
.HS quan sát TN.


.Tại vì khi đó lực ma sát nghỉ
cực đại khơng đủ lớn để vai trị
là lực hướng tâm.


.HS thảo luận nhóm:


.Giáo viên làm lại thí
nghiệm với đĩa quay:


.Tại sao khi đĩa quay nhanh
thì đến một lúc nào đó vật bị
văng ra ngoài ?


.Chuyển động của vật bị
văng ra gọi là chuyển động li
tâm.


Cho HS thảo luận trình bày
lên bảng


.Chuyển động li tâm là có
lợi hay có hại?


.Cho một vài ứng dụng lực li
tâm mà em biết.


. Cho một vài ví dụ về lực li


tâm có hại mà em biết. Hạn chế
bằng cách nào ?


<b>II.Chuyển động li tâm:</b>


Khi lực ma sát nghỉ cực đại
khơng đủ lớn để đóng vai trị là
lực hướng tâm cần thiết (Fmsn(max)


< m2<sub>r) thì vật sẽ bị trượt ra xa</sub>


tâm quay, rồi văng ra khỏi bàn
quay theo phương tiếp tuyến với
quĩ đạo, gọi là chuyển động li
tâm


Chuyển động li tâm có lợi có
ứng dụng : máy vắt li tâm, bơm li
tâm, …


Chuyển động li tâm có hại,
cần phải tránh : xe chạy qua
đoạn đường cong phải hạn chế
tốc độ.


<b>4.Củng cố: khái niệm lực hướng tâm, cơng thức tính lực hướng tâm và chuyển động li tâm</b>


Vận dụng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

A.Lực ma sát B.Lực đàn hồi C.Lực hấp dẫn D.Cả 3 lực trên


2)Biểu thức tính lực hướng tâm:


A.Fht = m2r B.Fht = mg C.Fht = kl D.Fht = mg


3)Một ô tô chuyển động trên cung trịn bằng phẳng, bán kính 50m, hệ số ma sát nghỉ giữa lốp xe
và mặt đường là 0,2. Hỏi xe chuyển động với vận tốc tối đa bằng bao nhiêu để khỏi bị trượt. Lấy g =
10m/s2<sub>.</sub>


<b>5. Dặn dò: </b>


- Làm bài tập trong SGK và SBT


- Chuẩn bị bài "bài toán về chuyển động ném ngang"


- Ôn lại các kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều và sự rơi tự do, định luật II Niu tơn, hệ
toạ độ


<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>



………


………


………



<b>BÀI TẬP</b>



<b>Ngày soạn : – – 2010.</b>


<b>Ngày dạy: - - 2010.</b>
<b>Tiết : 23</b>



<b>I.</b>

<b>MỤC TIÊU YÊU CẦU</b>



-Nắm được đặc điểm và cơng thức tính của lực ma sát
-Biểu diễn các lực tác dụng vào vật.


-Rèn luyện phép chiếu các vectơ.


<b>- Giáo dục tình cảm say mê nghiên cứu khoa học, tìm tịi khoa học. Có thái độ khách quan, trung </b>


thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác trong nghiên cứu khoa học.


<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b> 1.Giáo viên: </b>


-Dặn HS bài tập về nhà


<b> 2.Học sinh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>



<i><b>1.Ổn định: kiểm dieän 10A:</b></i>
<i> 10B:</i>
<i> 10C:</i>
<b>2.Kieåm tra: </b>


Phát biểu và viết cơng thức của lực hướng tâm


<b>3.Hoạt động dạy – học:</b>


<b>Bài taäp 1: 8/79/SGK</b>



<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Nội dung chính</b>


HS có thể trả lời:
- v khơng đổi
- a = 0


P,N,F,Fmst


Vì có hệ số ma sát trượt nên
tìm F dựa vào Fmst


Khi vật CĐTĐ trên sàn nhà ta
có được điều gì?


Các lực nào tác dụng vào vật?


Tìm F thế nào, dựa vào đâu?


Tóm tắt:
a=0
P=890N


51
0


t  <b>,</b>





F=?


<b>Giải</b>


Áp dụng định luật II Newton ta
có:


a
m
F
F
N


P <sub>ms</sub>   =0 (1)


-Chiếu (1) lên Oy: N - P =0
hay N = P = 890N
Maø Fmst=tN


=>Fmst=0,51.890=454(N)


-Chiếu (1) lên Ox: F - Fmst= 0


=> F = Fmst=45(N)


Vậy không thể làm tủ chuyển
động được từ trạng thái nghỉ
<b>Bài tập 2: 13.4/SBT</b>


HS thảo luận để giải



Tóm tắt:
v0 = 3,5 m/s


<sub> = 0,3</sub>
s =?


g = 9,8 m/s2


<b>Giaûi</b>


Chọn chiều chuyển động là
chiều dương:


Ta coù: -Fms = ma=> a= -  g


Maø v2<sub>-v</sub>2
0 =2as


=> 21m


8
9
3
0
2


5
3
g


2


v


s 20 2 <b><sub>,</sub></b>


<b>.</b>
<b>.</b>
<b>,</b>
<b>.</b>


<b>,</b>





</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>4.Củng cố:</b>


-Tìm các lực tác dụng vào vật, sau đó áp dụng định luật II Newton
-Tìm mối quan hệ giữa đại lượng cần tìm và các lực


<b>5.Dặn dò:</b>


- Chuẩn bị các bài tập về lực hướng tâm, thêm các bài 14.1 đến 14.7 trong SBT


<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>



………


………


………




<b>Bài 15: BÀI TỐN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG</b>



<b>Ngày soạn : – 10 – 2010. </b>
<b>Ngày dạy: - 10 - 2010.</b>


<b>Tiết : 24</b>


<b>I.</b>

<b>MỤC TIÊU YÊU CẦU</b>



-Hiểu được khái niệm chuyển động ném ngang và nêu được một số đặc điểm chính của chuyển
động ném ngang


-Hiểu và diễn đạt được các khái niệm phân tích chuyển động,chuyển động thành phần, chuyển
động tổng hợp


-Viết được các phương trình của hai chuyển động thành phần của chuyển động ném ngang và nêu
được tính chất của mỗi chuyển động thành phần đó


-Viết được phương trình quỹ đạo của chuyển động ném ngang, các cơng thức tính thời gian chuyển
động và tầm ném xa


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

-Biết cách chọn hệ toạ độ thích hợp và biết cách phân tích chuyển động ném ngangtrong hệ toạ độ
đó thành các chuyển động thành phần(bước đầu biết chiếu các vectơ lên các trục toạ độ), biết tổng hợp
hai chuyển động thành phần thành chuyển động tổng hợp (chuyển động thực của vật)


-Biết áp dụng định luật II Newton để lập công thức cho các chuyển động thành phần của chuyển
động ném ngang


-Biết suy ra dạng quỹ đạo từ phương trình quỹ đạo của vật


-Vẽ được một cách định tính quỹ đạo của một vật ném ngang.


<b>- Giáo dục tình cảm say mê nghiên cứu khoa học, tìm tịi khoa học. Có thái độ khách quan, trung </b>
thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác trong nghiên cứu khoa học.


<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b> 1.Giáo viên: </b>


-Hình vẽ 15.1, 15.3, 15.4 phóng to


<b> 2.Học sinh: </b>


-Ơn lại các cơng thức của chuyển động thẳng biến đổi đều và sự rơi tự do, định luật II
Newton, hệ toạ độ


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>



<i><b>1.Ổn định: kiểm diện 10A:</b></i>
<i> 10B:</i>
<i> 10C:</i>
<b>2.Kiểm tra: không</b>
<b>3.Hoạt động dạy – học:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Nhận thức vấn đề</b></i>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Ttợ giúp của GV</b> <b>Nội dung chính</b>


.Dựa vào kinh nghiệm bản
thân, HS có thể trả lời:



- Đường cong
- Đường thẳng


Đặt vấn đề:chúng ta chắc
hẳn đã đặt rất nhiều câu hỏi liên
quan ddeens chuyển động ném
như: làm thế nào ném bóng vào
trúng rổ? Để súng chếch một góc
bằng bao nhiêu để đạn trúng
đích?


 Chuyển động ném thường
có dạng thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Cá nhân tiếp thu, ghi nhận ý
nghĩa và các bước tiến hành của
phương pháp toạ độ


 Nên chọn hệ toạ độ Đêcác vì
khi phân tích sẽ được CĐ theo
phương ngang và phương thẳng
đứng


.Thảo luận nhoùm:


-Theo Ox: Fx = max = 0 => ax= 0


vx = v0x = v0 ; x = v0t


-Theo Oy: rơi tự do



ay=g ; vy= v0y + gt = gt;


2


gt
2
1


y  <sub> </sub>


.Để phân tích CĐ phức tạp
thành các CĐ thành phần đơn
giản, ta phải tiến hành theo các
bước:


-Chọn hệ toạ độ thích hợp,
dùng phép chiếu CĐ xuống các
trục toạ độ đã chọn


-Nghiên cứu các CĐ thành
phần


-Phối hợp các lời giải riêng rẽ
thành lời giải đầy đủ cho CĐ
thực


.Đưa ra bài toán :khảo sát
CĐ của 1 vật ném ngang từ O ở
độ cao h với VTBĐ là v0 vói sức



cản của khơng khí khơng đáng
kể


 Nên chọn hệ toạ độ thế
nào? Vì sao?


Gợi ý: chọn sao cho khi chiếu,
các CĐ thành phần là một trong
những CĐ ta đã nghiên cứu


Yêu cầu HS hoàn thành C1


<b>I.Khảo sát chuyển động ném</b>
<b>ngang:</b>


<b>1.Chọn hệ toạ độ:</b>


Chọn hệ toạ độ Đềcác có:
-Gốc tại O


-Ox hướng theov0


-Oy hướng theo P


<b>2.Phân tích chuyển đôïng ném</b>
<b>ngang:</b>


CĐ của các hình chiếu MX và



My là các CĐ thành phần của M


<b>3.Xác định các CĐ thành phần:</b>




 Theo Ox: Mx CĐ thẳng đều


ax = 0


vx = vo


x = vot


 Theo Oy: My rơi tự do


ay = g


vy = gt


<sub>gt</sub>2


2
1
y 


<i><b>Hoạt động 3: Xác định CĐ của vật ném ngang</b></i>


 Để xác định CĐ thực của



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

 Từ x = v0t suy ra t và thế


vaøo PT <sub>gt</sub>2


2
1
y 


.Thay y = h vaøo <sub>gt</sub>2


2
1
y 


 Không phụ thuộc


 Ném càng mạnh thì vật bay
càng xa.


 L = xmax = v0t = v0 2<sub>g</sub>h


phần bằng cách nào? Tìm PT
quỹ đạo như thế nào?


Gợi ý: PT quỹ đạo là PT
nêu lên sự phụ thuộc của y vào x


 Hãy xác định thời gian rơi
của vật?



Gợi ý:khi vật chạm đất thì
vật đi hết độ cao h


 t có phụ thuộc vào v0


không?


 v0 có vai trị gì đối với CĐ


của vật?


 Hãy xác định tầm ném xa


<b>1.Dạng của quỹ đạo:</b>


2
2
0


x
v
2


g
y 


<b>2.Thời gian chuyển động:</b>


g
h


2
t 


<b>3.Tầm ném xa:</b>


L = xmax = v0t = v0 2<sub>g</sub>h


 Hoạt động 4: Nghiên cứu thí nghiệm kiểm chứng.


.Tại các thời điểm khác nhau,
hai bi luôn ở cùng độ cao


. Dùng bảng phụ hình vẽ
15.3 và 15.4


 Tại các thời điểm khác
nhau thì hai viên bi ở những độ
cao như thế nào?


<b>III.Thí nghiệm kiểm chứng:</b>


- Bố trí thí nghiệm như hình
vẽ, cho thấy: sau khi búa đập vào
thanh thép, bi A chuyển động
ném ngang, còn bi B rơi tự do.


- Cả hai đều chạm đất cùng
một lúc


<b>4.Củng cố:</b>



-Nhắc lại các đặc điểm của chuyển động ném ngang, đặc biệt là thời gian rơi trong chuyển động ném
ngang bằng thời gian rơi tự do ở cùng độ cao, khơng phụ thuộc vào vận tốc ném ngang


<b>5.Dặn dò:</b>


- Ôn lại quy tắc hình bình hành, điều kiện cân bằng của một chất điểm


- Xem bài mới:" Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song"
và trả lời câu hỏi:


+ Cho biết trọng tâm của một số dạng hình học đối xứng ?
+ Quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy


<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Chương III: CÂN BẰNG VAØ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN</b>



<b>Bài 17: CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG </b>


<b>CỦA HAI LỰC VÀ CỦA BA LỰC KHƠNG SONG SONG (T1)</b>



<b>Ngày soạn : – – 2010.</b>


<b>Ngày dạy: - - 2010.</b>
<b>Tiết : 27</b>


<b>I.</b>

<b>MỤC TIÊU YÊU CẦU</b>



-Nêu được định nghĩa của vật rắn và giá của lực.



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

-Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song
song.


-Nêu được cách xác định trọng tâm của một vật mỏng, phẳng bằng phương pháp thực nghiệm.
-Vận dụng được các điều kiện cân bằng và qui tắc tổng hợp hai lực có giá đồng qui để giải các bài
tập trong SGK và các bài tập tương tự.


<b>- Giáo dục tình cảm say mê nghiên cứu khoa học, tìm tịi khoa học. Có thái độ khách quan, trung </b>


thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác trong nghiên cứu khoa học.


<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b> 1.Giáo viên: </b>


-Các TN theo hình 17.1, 17.3, 17.4 SGK
-Các tấm mỏng, phẳng


<b> 2.Học sinh: </b>


-Ôn lại: Qui tắc hình bình hành, điều kiện cân bằng cảu một chất điểm.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>



<i><b>1.Ổn định: kiểm diện 10A:</b></i>
<i> 10B:</i>
<i> 10C:</i>


<b>2.Kiểm tra: Phương trình quĩ đạo, thời gian, tầm xa của chuyển động ném ngang</b>
<b>3.Hoạt động dạy – học:</b>



<i><b>Hoạt động 1: Định nghĩa vật rắn và giá của lực.</b></i>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Nội dung chính</b>


.Tiếp thu, ghi nhớ .Thơng báo khái niệm mới:
- Giá của lực : là đường thẳng
mang vectơ lực.


- Vật rắn: là vật có kích thước
đáng kể và hầu như không bị
biến dạng dưới tác dụng của
ngoại lực.


Với vật rắn: do có kích thước
lớn nên các lực tuy đặt vào cùng
một vật nhưng có thể khơng cùng
điểm đặt.


.Hoạt động 2: Tìm điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực.
. Với vật rắn thì điều kiện


cân bằng có gì khác so với chất
điểm ? Trước tiên xét trường hợp
vật chịu tác dụng của 2 lực.


.Giới thiệu bộ TN như
hình 17.1 SGK.


Đặc điểm TN:



- Chỉ xét tác dụng của 2 lực


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

.Nhận xét: Khi vật đứng
yên thì phương 2 dây cùng nằm
trên một đường thẳng.


.Hai lực tác dụng vào vật có
cùng độ lớn (2 trọng lực bằng
nhau), có chiều ngược nhau.


.HS phát biểu


do 2 dây tác dụng, do đó vật phải
nhẹ để có thể bỏ qua trọng lượng
tác dụng lên vật.


- Dây có tác dụng truyền lực
và thể hiện giá của lực.


.Tiến hành TN.


.Hồn thành yêu càu C1 ?
.Nhận xét độ lớn, chiều
của 2 lực ?


.Phát biểu điều kiện cân
bằng của một vật chịu tác dụng
của 2 lực ?


.Chính xác hố phát biểu


của HS


<i><b>1.Điều kiện cân bằng:</b></i>


Điều kiện cân bằng của một
vật chịu tác dụng của hai lực là
hai lực đó phải cùng giá, cùng độ
lớn và ngược chiều: F1 F2








<i><b>.Hoạt động 3: Tìm cách xác định trọng tâm của vật phẳng, mỏng có trọng lượng bằng</b></i>


<i><b>thực nghiệm.</b></i>


.HS thảo luận để tìm
phương án tiến hành .


.Nhận xét: Trọng tâm nằm
ở tâm đối xứng của vật.


.Trả lời câu hỏi C2


.Trọng tâm là điểm đặt
của trọng lực của vật. Vậy trọng
tâm vật được xác định ntn ? Dựa


vào điều kiện cân bằng vừa xét
hãy tìm trọng tâm của vật phẳng,
mỏng ?


.Để tìm điểm đặt của P,
trước tiên tìm giá của Ptrên vật,
điểm đặt nằm trên giá này (trên
đường thẳng). Tìm thêm đường
thẳng khác trên vật cũng chứa
điểm đặt của P. Trọng tâm sẽ
là giao điểm của 2 đường thẳng.


.Tìm trọng tâm của các
tấm bìa có dạng hình học đối
xứng, nhận xét vị trí này có gì
đặc biệt ?


.Hồn thành yêu cầu C2 ?


<i><b>2.Cách xác định trọng tâm</b></i>
<i><b>của một vật phẳng mỏng bằng</b></i>
<i><b>phương pháp thực nghiệm:</b></i>


- Trường hợp vật phẳng,
mỏng có dạng bất kỳ: Treo vật 2
lần bằng dây mảnh với các điểm
buộc dây khác nhau, trọng tâm
của vật là giao điểm của 2 đường
thẳng vẽ trên vật, chứa dây treo
trong 2 lần treo đó



- Trường hợp vật phẳng,
mỏng có dạng hình học đối xứg
thì trọng tâm trùng với tâm đối
xứng của vật.


<i><b>4.Củng cố: </b></i>


-Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 2 lực


-Cách xác định trong tâm của vật phẳng mỏng bằng thực nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

-Chuẩn bị phần còn lại của bài: Qui tắc hợp lực của hai lực có giá đồng qui ? Điều kiện cân bằng
của vật chịu tác dụng của 3 lực khơng song song là gì ?


<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>



………


………


………



<b>Bài 17: CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG </b>


<b>CỦA HAI LỰC VAØ CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG (T2)</b>



<b>Ngày soạn : – – 2010.</b>


<b>Ngày dạy: - - 2010.</b>
<b>Tiết : 28</b>


<b>I.</b>

<b>MỤC TIÊU YÊU CAÀU</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

-Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song
song.


-Vận dụng được các điều kiện cân bằng và qui tắc tổng hợp hai lực có giá đồng qui để giải các bài
tập trong SGK và các bài tập tương tự.


<b>- Giáo dục tình cảm say mê nghiên cứu khoa học, tìm tịi khoa học. Có thái độ khách quan, trung </b>


thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác trong nghiên cứu khoa học.


<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b> 1.Giáo viên: </b>


-Các TN theo hình 17.1, 17.3, 17.4 SGK
-Các tấm mỏng, phẳng


<b> 2.Học sinh: </b>


-Ôn lại: Qui tắc hình bình hành, điều kiện cân bằng cảu một chất điểm.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>



<i><b>1.Ổn định: kiểm diện 10A:</b></i>
<i> 10B:</i>
<i> 10C:</i>


<b>2.Kiểm tra: Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 2 lực. Cách xác định trọng tâm của vật</b>


mỏng phẳng



<b>3.Hoạt động dạy – học:</b>


.Hoạt động 1: Tìm điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 2 lực không song


<i><b>song:</b></i>


.Cho biết độ lớn của 2 lực căng
.Cho biết giá của trọng lực
.3 giá của 3 lực nằm trong
cùng một mặt phẳng.


.HS xác định điểm đồng qui


.Áp dụng tìm hợp của 2 lực
.Hợp của 2 lực có cùng giá,
ngược chiều và cùng độ lớn với


Giới thiệu bộ TN như hình
17.6 SGK.


.Hai lực kế cho biết gì ?
.Dây dọi qua trọng tâm
cho biết gì ?


.Hồn thành u cầu C3 ?
.Dùng bảng phẳng để vẽ 3
lực lên bảng theo đúng điểm đặt
và tỉ lệ xích.



.Hãy xác định điểm đồng
qui của giá 3 lực ?


.Các lực có điểm đặt khác
nhau, vậy làm thế nào để tìmhợp
của 3 lực ? (GV gợi ý: Đối với
vật rắn tác dụng của lực không
đổi khi lực trượt trên giá của nó)


.Phát biểu qui tắc hợp của
2 lực có giá đồng qui.


.Yêu cầu HS áp dụng
.Nhận xét mối quan hệ của
hợp của 2 lực và lực còn lại ?


<b>II.Cân bằng của một vật chịu</b>
<b>tác dụng của ba lực không song</b>
<b>song:</b>


<i><b>1.Qui tắc tổng hợp 2 lực có giá</b></i>
<i><b>đồng qui:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

lực thức 3. Tức là hợp 2 lực cân
bằng với lực thứ 3


.HS phát biểu. .Phát biểu điều kiện cân
bằng của vật chịu tác dụng của 3
lực khơng song song ?



.Chính xác hố phát biểu
của HS.


qui tắc hình bình hành để tìm hợp
lực.


<i><b>2.Điều kiện cân bằng của một</b></i>
<i><b>vật chịu tác dụng của 3 lực</b></i>
<i><b>không song song:</b></i>


- Ba lực phải có giá đồng qui
- Hợp của 2 lực phải cân
bằng với lực thứ ba.


<b>4.Cuûng coá: </b>


-Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 3 lực không song song.
-Qui tắc tổng hợp 2 lực có giá đồng qui


<b>5.Dặn dò:</b>


-Học bài làm bài tập trong SGK và SBT


-Chuẩn bị bài "Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen lực"
-Ơn tập kiến thức về đòn bẩy đã được học ở THCS


<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>



………


………



………



<b>Bài 18: CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ TRỤC QUAY CỐ</b>


<b> ĐỊNH. MOMEN LỰC</b>



<b>Ngày soạn : – – 2010.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Tiết : 29</b>


<b>I.</b>

<b>MỤC TIÊU YÊU CẦU</b>



-Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của momen lực.


-Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định (hay qui tắc momen lực).
-Nêu được cách xác định trọng tâm của một vật mỏng, phẳng bằng phương pháp thực nghiệm.
- Vận dụng được khái niệm momen lực và qui tắc momen lực để giải thích một số hiện tượng vật lí
thường gặp trong đời sống và kỹ thuật cũng như để giải các bài tập SGK và các bài tập tương tự .
-Vận dụng được phương pháp thực nghiệm ở mức độ đơn giản.


<b> - Giáo dục tình cảm say mê nghiên cứu khoa học, tìm tịi khoa học. Có thái độ khách quan, trung </b>


thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác trong nghiên cứu khoa học.


<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b> 1.Giáo viên: </b>


-Bộ TN nghiên cứu tác dụng làm quay của lực như hình 18.1 SGK:


<b> 2.Học sinh: </b>



-Ơn lại kiến thức về địn bẩy đã được học ở THCS


<b> III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>



<i><b>1.Ổn định: kiểm diện 10A:</b></i>
<i> 10B:</i>
<i> 10C:</i>


<b>2.Kiểm tra: Phương trình quĩ đạo, thời gian, tầm xa của chuyển động ném ngang</b>
<b>3.Hoạt động dạy – học:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Xét tác dụng của lực với vật có trục quay cố định.</b></i>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Nội dung chính</b>


.Nhận thức vấn đề cần
nghiên cứu.


.Quan sát, trả lời câu hỏi
của GV.


.Làm đóa quay theo chiều
kim dồng hồ.


.Làm đĩa quay ngược chiều
kim đồng hồ.


.Khi vật có trục quay cố
định thì lực có tác dụng làm quay
vật.



.Do tác dụng làm quay của


Đặt vấn đề: Ta đã biết khi tác
dụng lên vật một vật có thể làm
thay đổi vận tốc của vật. Xét
trường hợp vật chỉ có thể quay
quanh một trục cố định như bánh
xe, cánh cửa, … Vậy khi đó vật
sẽ chuyển động như thế nào ?
điều kiện để vật đứng yên như
thế nào ?


Giới thiệu bộ TN.


.Nêu phương án và tiến
hành TN.


.Lực F1




có tác dụng gì ?
.Lực F2




có tác dụng gì ?
.Vậy khi nào lực có tác
dụng làm quay vật ?



.Cả hai lực F1




vaø F2




</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

hai lực này ngược chiều nhau,
cân bằng với nhau.


có tác dụng làm quay. Hãy giải
thích vì sao đĩa đứng n ?


.<i>Vậy với những vật có trục quay</i>
<i>cố định thì lực có tác dụng làm quay.</i>
<i>Vật cân bằng khi tác dụng làm quay</i>
<i>theo chiều kim đồng hồ của lực này</i>
<i>bằng tác dụng làm quay ngược chiều</i>
<i>kim đồng hồ của lực kia.</i>


.Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm momen lực.


.Trường hợp tay đặt xa trục
quay thì cửa quay dễ hơn


.Học sinh thảo luận:


.Phụ thuộc vào độ lớn và


giá của lực.


. F1 = 3F2 ; d2 = 3d1


 F1d1 = F2d2


Tích của lực và khoảng cách
từ trục quay đến giá của lực đặc
trưng cho tác dụng làm quay của
lực.


.Khi chỉ thay đổi phương
của lực thì đĩa vẫn vẫn cân bằng.


.Thay đổi độ lớn và khoảng
cách từ trục quay đến giá của lực
sao cho F1d1 = F2d2 thì đĩa vẫn


cân bằng.


.Ta đi tìm đại lượng vật lý
đặc trưng cho tác dụng làm quay
của lực.


.Ví dụ khi ta đẩy cánh cửa
quay quanh bản lề, so sánh 2
trường hợp đạt tay ở 2 vị trí gần
và xa trục quay thì trường hợp
nào ta cảm thấy nhẹ hơn tức tác
dụng làm quay lớn hơn ?



.Tác dụng làm quay của lực
phụ thuộc vào yếu tố nào ? (có
phụ thuộc vào độ lớn của lực và
vị trí giá của lực không ?)


.Hãy xác định độ lớn của
lực và khoảng cách từ trục quay
đến giá của lực và tìm đại lượng
đặc trưng cho tác dụng làm quay
của lực.


.Làm thế nào để kiểm tra
dự đoán này.


.Khoảng cách từ trục quay
<i><b>đến giá của lực gọi là cánh tay</b></i>


<i><b>đòn.</b></i>


<b>Lưu ý: cánh tay đòn được xác</b>


định là đoạn thẳng từ trục quay
đến vng góc với giá của lực.


.Đưa ra khái niệm momen
lực.


<b>1.Khái niệm momen lực:</b>



Momen lực đối với một trục
quay là đại lượng đặc trưng cho
tác dụng làm quay của lực và
được đo bằng tích của lực với
cánh tay địn của nó.


<b>M = F.d</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu qui tắc momen lực.</b></i>


.HS phát biểu. .Từ thí nghiệm ta đã thấy
để vật cân bằng thì tác dụng làm
quay theo chiều kim đồng hồ của
lực này phải bằng tác dụng làm
quay ngựơc chiều kim đồng hồ
của lực kia.Hãy vận dụng khái
niệm momen lực để phát biểu
điều kiện cân bằng của một vật
có trục quay cố định ?


.Lưu ý trường hợp nếu vật
chịu tác dụng đồng thời của ba
lực. Và trường hợp vật khơng có
trục quay cố định nhưng trong
trường hợp cụ thể vật có trục
quay tức thời.


<b>2.Điều kiện cân bằng của một</b>
<b>vật có trục quay cố định (hay</b>
<b>qui tắc momen lực):</b>



Muốn cho một vật có trục
quay cố định ở trạng thái cân
bằng thì tổng các momen lực có
xu hướng làm vật quay theo
chiều kim đồng hồ phải bằng
tổng các momen lực có xu hướng
làm vật quay ngược chiều kim
đồng hồ.


<b>3.Chuù yù:</b>


Quy tắc momen lực còn được
áp dung cho cả trường hợp một
vật khơng có trục quay cố định
nếu như trong một trường hợp cụ
thể nào đó ở vật xuất hiện trục
quay.


<b>4.Củng cố: </b>


- Khái niệm momen, qui tắc momen. Cách xác định cánh tay địn (cho vài ví dụ)


- Hướng dẫn nhanh các bài tập trong SGK và SBT (Chủ yếu xác định trục quay và cánh tay
địn, tính chiều dài của cánh tay địn)


<b>5.Dặn dò: </b>


- Học bài, làm bài tập 3, 4, 5 SGK và SBT.



- Chuẩn bị bài: " Qui tắc hợp lực song song cùng chiều"


- Ơn lại phép chia trong và chia ngồi khoảng cách giữa hai điểm.


<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>



………


………


………



<b>Bài 19: CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT DƯỚI TÁC DỤNG CỦA BA LỰC</b>


<b>SONG SONG. QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Ngày dạy: - - 2010.</b>
<b>Tiết : 30</b>


<b>I.</b>

<b>MỤC TIÊU YÊU CẦU</b>



-Phát biểu được qui tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều.


-Phát biểu được được điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực song song.


-Vận dụng được các qui tắc và điều kiện cân bằng trong bài để giải các bài tập SGK và các bài tập
tương tự .


-Vận dụng được phương pháp thực nghiệm ở mức độ đơn giản.


<b>- Giáo dục tình cảm say mê nghiên cứu khoa học, tìm tịi khoa học. Có thái độ khách quan, trung </b>
thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác trong nghiên cứu khoa học.



<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b> 1.Giáo viên: </b>


-Các thí nghiệm theo hình 19.1 và 19.2 SGK:


<b> 2.Học sinh: </b>


-Ơn lại phép chia trong và chia ngồi khoảng cách giữa hai điểm


<b> III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>



<i><b>1.Ổn định: kiểm diện 10A:</b></i>
<i> 10B:</i>
<i> 10C:</i>


<b>2.Kiểm tra: Khái niệm momen. Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định là gì ?</b>
<b>3.Hoạt động dạy – học:</b>


<i>Hoạt động 1: Làm thí nghiệm về trạng thái cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực song</i>
<i>song.</i>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Nội dung chính</b>


.Dùng lực kế đo trọng lượng
P1 và P2.


.Xác định khoảng cách:
d1 = OO1 ; d2 = OO2


F = P1 + P2



Do thước cân bằng đối với
trục quay O  M1 = M2


 P1d1 = P2d2


.Đặt vấn đề: cho HS tìm hợp
của 2 lực đồng qui, thay đổi góc
giữa 2 giá của lực cho đến khi 2
lực song song, lúc này không thể
áp dụng qui tắc hbh để tìm hợp
lực. Vậy có qui tắc nào giúp ta
tìm hợp của 2 lực song song
không ?


.Giới thiệu bộ thí nghiệm,
phương án TN theo hình 19.1, lưu
ý thước rất nhẹ nên có thể bỏ
qua trọng lực của thước.


.Trước tiên ta xác định hai
lực tác dụng bằng cách nào ?


.Làm TN, tìm vị trí móc lực
kế để thước nằm ngang. Đọc chỉ
số của lực kế. Đánh dấu các vị
trí O1, O2 và O3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

 1
2


2
1
d
d
P
P


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu qui tắc hợp lực song song cùng chiều.</b></i>
.Học sinh thảo luận.


.Vật chịu tác dụng của hai
lực là lực kéo của lực kế và P


.Tác dụng của P phải làm
cho thanh nằm ngang (cân bằng)
và lực kế phải chỉ giá trị như lúc
đầu.


.Để thước cân bằng thì hai
lực này phải cùng giá, cùng độ
lớn và ngược chiều.


.Pphải đặt tại O và có độ
lớn P = F hay P = P1 + P2.


. Hoàn thành yêu cầu C2
.Hs phát biểu.


.Hoàn thành yêu cầu C3



.- Ba lực đồng phẳng


- Lực ở trong ngược chiều


.Tìm lực Pthay thế cho
hai lực P1




vaø P2




sao cho lực
thay thế có tác dụng như hai lực
đó. Lực thay thế phải đặt ở đâu
và có độ lớn bằng bao nhiêu ?


Gợi ý:


.Khi thay thế hai lực P1




và P2




bởi Pthì lúc này vật chịu


tác dụng của mấy lực ?


. Lực Pphải có tác dụng
giống như tác dụng của P1






2


P nghóa là phải ntn ?ù


.Điều kiện cân bằng của 2
lực ?


.Vậy Pphải có độ lớn và
điểm đặt ntn ?


.Vậy Pcó chiều, độ lớn
và giá ntn ?


.Hoàn thành yêu cầu C2 ?
Lưu ý : vẽ đúng điểm đặt và
độ dài theo đúng tỉ lệ xích.


.Phát biểu qui tắc hợp lực
song song cùng chiều ?


.Hoàn thành yêu cầu C3 ?


Lưu ý: Khi yêu cầu phân tích
một lực thành hai lực song song
cùng chiều (VD: BT 4, 5 SGK)
thì đây là phép làm ngược lại với
phép tổng hợp lực nên cũng tuân
theo qui tắc tổng hợp hai lực
song song cùng chiều.


.Hồn thành u cầu C4:
Tìm điều kiện cân bằng của một
vật chịu tác dụng của ba lực song
song cùng chiều ?


Hướng dẫn: Trong TN ban
đầu thước chịu tác dụng của mấy
lực, thước đang ở trạng thái cân


I.Qui tắc hợp lực song song cùng
chiều.


1.Quy taéc:


Hợp của hai lực song song
cùng chiều là một lực song song,
cùng chiều và có độ lớn bằng
tổng các độ lớn của hai lực ấy.


Giá của hợp lực chia
khoảng cách giữa hai giá của hai
lực song song thành những đoạn


tỉ lệ nghịch với độ lớn cảu hai lực
ấy.


<b>F = F1 + F2</b>
<b> </b>
1
2
2
1
d
d
F
F


 <sub> (chia trong)</sub>


<b>2.Chú ý:Khi phân tích một lực</b>


Fthành 2 lực F1





vaø F2




</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

với 2 lực ở ngoài.


- Hợp của 2 lực ở ngoài cân
bằng với lực ở trong.



bằng. Vậy 3 lực này có đặc điểm
gì ? Quan hệ của lực ở trong vơí
2 lực ở ngồi ntn ?


<b>4.Củng cố:</b>


-Qui tắc tổng hợp 2 lực song song cùng chiều.


-Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 3 lực song song.


-Vận dụng làm bài tập 3 SGK: gợi ý: Coi đòn gánh là vật chịu tác dụng của hai lực song song
cùng chiều là trọng lượng của thúng gạo và thúng ngơ (bỏ qua trọng lượng của địn gánh). Để địn gánh
cân bằng thì lực đỡ của vai người phải cân bằng với hợp của hai lực tức là phải đặt đúng vị trí của hợp
lực.


<b>5.Dặn dò:</b>


-Học bài, làm bài tập 4, 5, 6 SGK và bài tập trong SBT.


-Chuẩn bị bài : "Các dạng cân bằng. Cân bằng của một vật có mặt chân đế":
-Có mấy dạng cân bằng, đặc điểm của từng dạng ?


-Điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế ?
-Ôn lại kiến thức về momen lực


<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>



………


………



………



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ</b>



<b>Ngày soạn : – – 2010.</b>


<b>Ngày dạy: - 10 - 2010.</b>
<b>Tiết : 31</b>


<b>I.</b>

<b>MỤC TIÊU YÊU CẦU</b>



-Phân biệt được các dạng cân bằng: bền, không bền và cân bằng phiếm định.
-Phát biểu được được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế.


-Xác định được dạng cân bằng của vật.


-Xác định được mặt chân đế của một vật đặt trên một mặt phẳng đỡ.


-Vận dụng được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế trong việc giải các bài tập.
-Biết cách làm tăng mức vững vàng của cân bằng.


<b> - Giáo dục tình cảm say mê nghiên cứu khoa học, tìm tịi khoa học. Có thái độ khách quan, trung </b>


thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác trong nghiên cứu khoa học.


<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b> 1.Giáo viên: </b>


-Các thí nghiệm theo hình 20.2, 20.3, 20.4 vaø 20.6 SGK:



<b> 2.Học sinh: </b>


-Ơn lại kiến thức về momen lực.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>



<i><b>1.Ổn định: kiểm diện 10A:</b></i>
<i> 10B:</i>
<i> 10C:</i>
<b>2.Kieåm tra: </b>


<b>3.Hoạt động dạy – học:</b>


.Hoạt động 1: Phân biệt ba dạng cân bằng.


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Nội dung chính</b>


.Do ở cả 3 trường hợp trọng
lực của thước có giá đi qua trục


Đặt vẫn đề: Qua các bài học
trước ta đã biết một vật ở trạng
thái cân bằng khi điều kiện cân
bằng được thỏa mãn. Nhưng liệu
trạng trạng thái cân bằng của các
vật khác nhau có giống nhau
không ? Trong bài này ta sẽ
nghiên cứu để tìm ra tính chất
khác nhau của các trạng thái cân
bằng hay các dạng cân bằng.



.Để thước ở 3 vị trí cân bằng
theo 3 hình 20.2, 20.3 và 20.4
SGK.


.Giải thích tại sao thước
đứng yên ? (Áp dụng qui tắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

quay nên có momen bằng khơng,
do đó trọng lực khơng có tác
dụng làm quay thước nên thước ở
trạng thái cân bằng.


.Khi bị lệch thước sẽ quay
ra xa vị trí cân bằng. Vì khi bị
lệch thì trọng tâm có giá khơng
đi qua trục quay, gây ra momen
làm thước quay theo chiều ra xa
vị trí ban đầu.


.Là khi bị lệch khỏi VTCB
vật không tự trở về vị trí ban
đầu.


.Khi bị lệch thước sẽ quay
về vị trí cân bằng. Vì khi bị lệch
thì trọng tâm có giá khơng đi qua
trục quay, gây ra momen làm
thước quay theo chiều trở về vị
trí ban đầu.



.Là khi bị lệch khỏi VTCB
vật tự trở về vị trí ban đầu.


.Khi bị lệch thước sẽ tiếp
tục đứng yên ở vị trí mới và giá
của trọng lực luôn đi qua trục
quay.


.Khi bị lệch khỏi VTCB vật
ln đứng n ở vị trí mới.


momen để giải thích)


.Trở lại TN 20.2 nếu chạm
nhẹ vào thước cho thước lệch đi
một chút thì hiện tượng xảy ra
ntn, giải thích ?


.Do tính chất này nên việc
giữ cho vật cân bằng rất khó,
nên ta gọi dạng cân bằng này là
cân bằng khơng bền.


.Thế nào là cân bằng không
bền ?


.Ở TN 20.3 nếu chạm nhẹ
vào thước cho thước lệch đi một
chút thì hiện tượng xảy ra ntn,


giải thích ?


.Do tính chất này nên không
dễ làm cho thước lệch khỏi
VTCBù, nên ta gọi dạng cân bằng
này là cân bằng bền.


.Thế nào là cân bằng bền ?
.Ở TN 20.4 nếu chạm nhẹ
vào thước cho thước lệch đi một
chút thì hiện tượng xảy ra ntn,
giải thích ?


.Do vật đứng yên tại mọi vị
trí, nên ta gọi dạng cân bằng này
là cân bằng phiếm định.


.Thế nào là cân bằng phiếm
định ?


<i><b>1.Cân bằng khơng bền:</b></i>
Là cân bằng mà khi vật bị
lệch ra khỏi VTCB thì vật khơng
tự trở về vị trí ban đầu


<i><b>2.Cân bằng beàn:</b></i>


Là cân bằng mà khi vật bị
lệch ra khỏi VTCB thì vật tự
quay về vị trí ban đầu



<i><b>3.Cân bằng phiếm đinh:</b></i>
Là cân bằng mà khi vật bị
lệch VTCB, thì vật tiếp tục cân
bằng ở vị trí mới này.


.Hoạt động 2: Tìm nguyên nhân gây nên các dạng cân bằng khác nhau.


.Do tác dụng của trọng lực.


.Nguyên nhân nào gây nên
các dạng cân bằng khác nhau ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

.Cân bằng khơng bền: trọng
tâm ở vị trí cao nhất; cân bằng
bền: trọng tâm ở vị trí thấp nhất;
cân bằng phiếm định: trọng tâm
ở vị trí khơng đổi.


đầu là gì ?


.So sánh điểm đặt của trọng
lực hay trọng tâm của vật của vật
trong 3 trường hợp ?


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế.</b></i>
.Đọc SGK, nêu định nghĩa


mặt chân đế.



.Hoàn thành yêu cầu C1.
.Tại vị trí 1, 2, 3 giá của
trọng lực đi qua mặt chân đế, vật
cân bằng. Tại vị trí 4 giá của
trọng lực không đi qua mặt chân
đế, vật bị ngã.


.Giá của trọng lực phải đi
qua mặt chân đế.


.Yêu cầu HS đọc SGK để
tìm hiểu khái niệm mặt chân đế
là gì ?


.Ví dụ: Cái cốc đặt trên bàn,
bàn, ghế trên sàn nhà: có mặt
chân đế là phần nào ?


.Hoàn thành yêu cầu C1 ?
.Nhận xét vị trí giá của
trọng lực so với mặt chân đế
trong mỗi trường hợp ?


.Vậy điều kiện cân bằng
của một vật có mặt chân đế là
gì ?


<b>II.Cân bằng của một vật có</b>
<b>mặt chân đế:</b>



<i><b>1.Mặt chân đế:</b></i>


Mặt chân đế là hình đa
giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả
các diện tích tiếp xúc.


<i><b>2.Điều kiện cân bằng:</b></i>
Điều kiện cân bằng của một vật
có mặt chân đế là giá của trọng
lực phải xuyên qua mặt chân đế
(hay trọng tâm rơi trên mặt chân
đế).


.Hoạt động 4: Nghiên cứu mức vững vàng của cân bằng.


.Ở vị trí 3 lực tác dụng nhỏ
nhất rồi đến vị trí 2, 1. Do đó
mức vững vàng nhất lần lượt là
vị trí 1, 2, 3.


.Phụ thuộc vào độ cao của
trọng tâm và diện tích mặt chân
đế.


.Các trạng thái cân bằng
khơng chỉ khác nhau về dạng mà
cịn khác nhau về mức vững
vàng


.Lần lượt tác dụng lực theo


phương ngang cho đến khi hộp
đỗ.


.Hãy nhận xét tính vững
vàng trong 3 trường hợp dựa vào
độ lớn lực tác dụng ?


.Mức vững vàng phụ thuộc
vào các yếu tố nào ?(So sánh vị
trí trọng tâm và diện tích mặt


<i><b>3.Mức vững vàng của</b></i>
<b>cân bằng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

.Hạ thấp vị trí trọng tâm và
tăng diện tích mặt chân đế.


.Ô to chất hàng cao làm
trong tâm bị nâng cao. Khi đi qua
đường nghiêng làm mặt chân đế
bị thu hẹp. Do đó giá của trọng
tâm đi qua gần mép mặt chân đế
nên ô tô dễ bị đổ.


Ở đáy con lật đật nặng nên
trọng tâm bị hạ thấp, do đó nó
khó rơi ra khỏi mặt chân đế nên
con lật đật không thể đổ.


chân đế)



.Muốn tăng mức vững vàng
của cân bằng ta làm thế nào ?


.Hoàn thành yêu cầu C2 ?
Gợi ý : chiều cao ảnh hường
đến vị trí trọng tâm, khi xe qua
đường nghiêng thì cài gì thay đổi
? trong con lật đật phần đáy có
khối lượng rất lớn so với phần
còn lại.


bằng được xác định bởi độ cao
của trọng tâm và diện tích của
mặt chân đế. Muốn tăng mức
vững vàng thì hạ thấp trọng tâm
và tăng diện tích mặt chân đế.


<b>4.Củng cố:</b>


-Có 3 dạng cân bằng: khơng bền, bền và phiếm định, vị trí trọng tâm của từng dạng.
-Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế.


-Mức vững vàng của cân bằng.
<b>5.Dặn dị:</b>


-Học bài, làm bài tập 4, 5, 6 SGK và bài tập tong SBT.


-Chuẩn bị bài: " Chuyển động tịnh tiến cảu vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh một
trục cố định"



-Ôn lại các kiến thức về: vận tốc góc, định luật II Niutơn và momen lực.


<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Baøi 21: </b>



<b>CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN CỦA VẬT RẮN</b>


<b>CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN</b>



<b>QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH (T1)</b>


<b>Ngày soạn : – – 2010.</b>


<b>Ngày dạy: - - 2010.</b>
<b>Tiết : 32</b>


<b>I.</b>

<b>MỤC TIÊU YÊU CẦU</b>



- Phát biểu được định nghĩa chuyển động tịnh tiến và nêu được ví dụ minh hoạ về chuyển động tịnh
tiến thẳng và chuyển động tịnh tiến cong.


-Viết được công thức định luật II Niu-tơn cho chuyển động tịnh tiến.


-Áp dụng được định luật II Niu-tơn cho chuyển động tịnh tiến thẳng, giải được các bài tập SGK và
các bài tập tương tự.


<b>- Giáo dục tình cảm say mê nghiên cứu khoa học, tìm tịi khoa học. Có thái độ khách quan, trung </b>


thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác trong nghiên cứu khoa học.



<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b> 1.Giáo viên: </b>


-Thí nghiệm theo hình 21.4


<b> 2.Học sinh: </b>


-Ơn lại định luật II Niu-tơn, khái niệm tốc độ góc và mơmen lực.


<b> III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>



<i><b>1.Ổn định: kiểm diện 10A:</b></i>
<i> 10B:</i>
<i> 10C:</i>


<b>2.Kiểm tra: Thế nào là cân bằng bền, không bền, phiếm định</b>


Vị trí trọng tâm của vật có vai trị gì trong cân bằng
Điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế ?


<b>3.Hoạt động dạy – học:</b>


.Hoạt động 1: Làm quen với khái niệm chuyển động tịnh tiến của vật rắn.


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Nội dung chính</b>


Nêu ví dụ: chuyển động của
ngăn kéo, chuyển động bàn đạp
xe đạp khi người đang đạp xe,
chuyển động của van xe khi


bánh xe đang lăn. Trong đó
chuyển động của ngăn kéo, bàn
đạp là chuyển động tịnh tiến.


<b>I.Chuyển động tịnh tiến của</b>
<b>một vật rắn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Hs trả lời. .Thế nào là chuyển động
tịnh tiến ?


Gv thông báo khái niệm
chuyển động tịnh tiến của vật
rắn.


.Nêu ví dụ về chuyển động
tịnh tiến ?


. Chuyển động tịnh tiến có
hai loại: chuyển động tịnh tiến
cong (bàn đạp) và chuyển động
tịnh tiến thẳng (ngăn kéo).


.Phân biệt 2 loại chuyển
động tịnh tiến ?


.Hoàn thành yêu cầu C1 ?


Chuyển động tịnh tiến của
một vật rắn là chuyển động trong
đó đường nối hai điểm bất kỳ


của vật ln ln song song với
chính nó.


.Hoạt động 2: Xác định gia tốc của chuyển động tịnh tiến.
Các điểm trên vật chuyển


động như nhau.


Các điểm có gia tốc bằng
nhau.


m
F
a







.Nhận xét tính chất chuyển
động của các điểm trên vật
chuyển động tịnh tiến ?


.Gia tốc của các điểm ntn ?
.Do đó ta chỉ cần xét chuyển
động một điểm trên vật và có thể
coi vật như một chất điểm. Theo
định luật II Niu-tơn gia tốc của
vật được tính ntn ?



<b>2.Gia tốc của chuyển động</b>
<b>tịnh tiến:</b>


m
F
a





 hay Fma


trong đó FF1F2 <b>...</b>






là hợp
của tất cả các lực tác dụng vào
vật, m là khối lượng của vật.


.Hoạt động 3: Vận dụng.


. Chuyển động của vật là
chuyển động tịnh tiến thẳng, có
thể coi như chất điểm.


. Các lực tác dụng: P, N ,



F, Fmst




.


.Áp dụng định luật II:


P+ N + F+ Fmst




= ma


.Yêu cầu từng HS giải. Sau
đó 1 HS lên trình bày bảng.


<b>. Gợi ý:</b>


- Xét chuyển động của vật
có phải là chuyển động tịnh tiến
không ?


- Xác định các lực tác dụng,
biểu diễn trên hình.


- Viết biểu thức định luật II
Niu-tơn cho vật.



<b>Bài tập 5 trang114 SGK:</b>


Tóm tắt:
m = 40 kg
F = 200 N


t = 0,25 g = 10m/s2


a) a = ?


b) v1 = ? t1 = 3s


c) s1 = ?


<b>Giaûi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

(1)


.Chọn trục Ox hướng theo
lực F, trục Oy hướng theo lực


N


Chieáu (1) leân Oy: N - P = 0
 N = P = mg


 Fmst = tN = tmg


Chiếu (1) lên Ox:
F - Fmst = ma





2
t


mst <sub>2</sub><sub>5</sub><sub>m</sub> <sub>s</sub>


m
mg
F


m
F
F


a      <b>,</b> <b>/</b>


- Chọn trục tọa độ.


- Chiếu phương trình vectơ
vừa viết lên các trục toạ độ để
tìm các đại lượng chưa biết theo
mối liên hệ vơí các đại lượng đã
biết.


mst


F <sub>.</sub>



Áp dụng định luật II:


P+ N + F+ Fmst




= ma


(1)


Chọn trục Ox hướng theo lực


F, trục Oy hướng theo lực N


Chieáu (1) leân Oy: N - P = 0
 N = P = mg


 Fmst = tN = tmg


Chiếu (1) lên Ox:
F - Fmst = ma




2
t


mst <sub>2</sub><sub>5</sub><sub>m</sub> <sub>s</sub>


m


mg
F


m
F
F


a      <b>,</b> <b>/</b>
<i><b>4. Củng cố: khái niệm chuyển động tịnh tiến. Phân biệt 2 dạng chuyển động tịnh tiến.</b></i>


<i><b>5.Daën dò: học bài, làm bài tập 5, 6, 7 SGK.</b></i>


Chuẩn bị mục II của bài.


Tác dụng của momen lực đối với vật quay quanh một trục (có trục quay cố định và khơng có
trục quay cố định) ?


Mức qn tính trong chuyển động quay ?


<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Baøi 21: </b>



<b>CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN CỦA VẬT RẮN</b>


<b>CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN</b>



<b>QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH (T2)</b>


<b>Ngày soạn : – – 2010.</b>


<b>Ngày dạy: - - 2010.</b>


<b>Tiết : 33</b>


<b>I.</b>

<b>MỤC TIÊU YÊU CẦU</b>



-Nêu được tác dụng của momen lực đối với một vật quay quanh một trục cố định.


-Áp dụng được định luật II Niu-tơn cho chuyển động tịnh tiến thẳng, giải được các bài tập SGK và
các bài tập tương tự.


<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b> 1.Giáo viên: </b>
<b> 2. Học sinh: </b>


-Ơn lại định luật II Niu-tơn, khái niệm tốc độ góc và mơmen lực.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>



<i><b>1.Ổn định: kiểm diện 10A:</b></i>
<i> 10B:</i>
<i> 10C:</i>


<b>2.Kiểm tra: Thế nào là chuyển động tịnh tiến. Có mấy loại chuyển động tịnh tiến, cho ví dụ ?</b>


Có thể áp dụng định định luật II Niu-tơn cho chuyển động tịnh tiến được không ? Tại
sao ?


<b>3.Hoạt động dạy – học:</b>


.Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác dụng của momen lực đối với một vật quay quanh một



<b>truïc cố định.</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Nội dung chính</b>


.Momen quán tính phụ


GV đưa ra khái niệm momen
qn tính của vật có chuyển
động quay. Momen quán tính
càng lớn thì vật khó thay đổi tốc
độ góc và ngược lại.


. Hồn thành u cầu C2 ?
. Momen qn tính có thể


<b>II.Chuyển động quay của vật</b>
<b>rắn quanh một trục cố định.</b>


<b>1.Tác dụïng của momen lực</b>
<b>đối với một vật quay quanh một</b>
<b>trục cố định:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

thuộc vào khối lượng, hình dạng,
… của vật.


.Làm 2 TN chỉ khác nhau ở
khối lượng của vật. Khác nhau ở
hình dạng của vật.


. Momen quán tính càng


lớn.


.Làm 2 TN chỉ khác nhau ở
sự phân bố khối lượng của vật.


.Phụ thuộc vào khối lượng
và sự phân bố khối lượng đối với
trục quay.


phụ thuộc vào các yếu tố nào ?
Nêu phương án TN để kiểm tra ?


GV nhận xét phương án của
HS và đưa ra phương án đúng.


GV giới thiệu bộ TN hình 21.4
SGK. Mục đichs của TN là tìm
hiểu sự thay đổi chuyển động
quay của ròng rọc thông qua
chuyển động tịnh tiến của 2
trọng vật.


.Thông báo kết quả: Vật có
khối lượng càng lớn thì tốc độ
thay đổi tốc độ góc càng chậm
tức là momen qn tính ntn ?


. Momen qn tính có phụ
thuộc vào sự phân bố khối lượng
của vật đối với trục quay hay


không ? Hãy đưa ra phương án
TN để kiểm tra ?


.Thông báo kết quả TN:
Khối lượng của vật phân bố càng
xa trục quay thì momen càng lớn
và ngược lại.


.Kết luận momen quán tính
phụ thuộc vào các yếu tố nào ?


định làm thay đổi tốc độ góc của
vật.


.Hoạt động 2: Tìm hiểu mức quán tính của chuyển động quay.
HS đọc mục 3 SGK


Phụ thuộc vào khối lượng và
sự phân bố khối lượng.


Khối lượng càng lớn và càng
xa trục quay thì momen quán tính
càng lớn


Bánh đà của các máy.


Yêu cầu HS đọc mục 3 trang
113 và trả lời câu hỏi:


Mức quán tính của vật quay


quanh một trục phụ thuộc yếu tố
nào?


Phụ thuộc như thế nào ?


Nêu một vài ứng dụng mà em
thấy trong thực tế ?


<b>2)Mức quán tính của chuyển</b>
<b>động quay:</b>


Mức quán tính của một vật
quay quanh một trục phụ thuộc
vào khối lượng của vật và sự
phân bố khối lượng đó đối với
trục quay. Khối lượng càng lớn
và càng xa trục quay thì momen
qn tính càng lớn và ngược lại.


<b>4.Củng cố:Tác dụng của momen đối với một vật quay quanh một trục. Mức quán tính của</b>


chuyển động quay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

o Chuẩn bị bài “ngẫu lực”


o Xem lại qui tắc hợp lực song song ngược chiều.
o Ngẫu lực có tác dụng gì đối với vật rắn


o Cơng thức tính momen của lực.



<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>


………


………


………



<b>Bài 22: NGẪU LỰC</b>


<b>Ngày soạn : – – 2010.</b>


<b>Ngày dạy: - - 2010.</b>
<b>Tiết : 34</b>


<b>I.</b>

<b>MỤC TIÊU YÊU CẦU</b>



-Phát biểu được định nghĩa ngẫu lực và nêu một số ví dụ về ngẫu lực trong thực tế và kĩ thuật.
-Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm momen của ngẫu lực.


- Vận dụng được khái niệm ngẫu lực để giải thích một số hiện tượng vật lý thường gặp trong đới
sống và kĩ thuật.


- Vận dụng được cơng thức tính momen của ngẫu lực để giải các bài tập trong SGK và các bài tập
tương tự.


<b>- Giáo dục tình cảm say mê nghiên cứu khoa học, tìm tịi khoa học. Có thái độ khách quan, trung </b>


thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác trong nghiên cứu khoa học.


<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b> 1.Giáo viên: </b>



-Dụng cụ tạo ngẫu lực: chai có nắp vặn, tuanơvít.


<b> 2.Học sinh: </b>


-Ơn lại mơmen lực.


<b> III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>



<i><b>1.Ổn định: kiểm diện 10A:</b></i>
<i> 10B:</i>
<i> 10C:</i>


<b>2.Kiểm tra: Momen lực có tác dụng thế nào đối với một vật quay quanh một trục ?</b>


Mức quán tính của một vật quay quanh một trục phụ thuộc những yếu tố nào ?


<b>3.Hoạt động dạy – học:</b>


.Hoạt động 1: Làm quen với khái niệm ngẫu lực. Đặt ra vấn đề cần nghiên cứu.


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Nội dung chính</b>


.Khơng tìm được hợp lực vì
khơng tìm được vị trí giá của hợp
lực.


.Phát biểu qui tắc hợp lực
song song và vận dụng qui tắc để
tìm hợp hai lực song song ngược
chiều có độ lớn bằng nhau ?



<b>I.Ngẫu lực :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

.Cá nhân HS cho ví dụ.


.Hệ hai lực như vậy gọi là
ngẫu lực (là trường hợp đặc biệt
duy nhất của hai lực song song
không thể tìm được hợp lực).


.Nêu một số ví dụ ngẫu lực
thường gặp ?


.Vậy ngẫu lực có ảnh hưởng
như thế nào đối với vật rắn ?


lực.


.Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của ngẫu lực đối với một vật rắn.
.Khi chịu tác dụng của ngẫu


lực thì vật chuyển động quay.


.Vật sẽ quay quanh trục đi
qua trọng tâm và vng góc với
mp chứa ngẫu lực.


.Vật sẽ quay quanh truïc
quay.



.Để trục quay không bị biến
dạng thì phải đặt trục quay đi
qua trọng tâm của vật.


.GV làm TN tác dụng ngẫu
lực vào một vật rắn yêu cầu HS
quan sát chuyển động của vật ?


.Chuyển động quay của các
vật khác nhau dưới tác dụng của
ngẫu lực có giống nhau khơng !


.u cầu HS đọc mục II.1
SGK để trả lời.


.Cho biết tác dụng của ngẫu
lực đối với vật khơng có trục
quay cố định ?


.Như vậy ngẫu lực không
gây ra gia tốc cho trục quay
nghĩa là có trục quay cũng như
khơng có.


.Nếu vật có trục quay cố
định vng góc với mp chứa
ngẫu lực nhưng không đi qua
trọng tâm thì sao ?


.Khi vật quay trọng tâm của


vật cũng sẽ quay quanh trục
quay. Trục quay phải tạo r alực
liên kết để truyền cho trục quay
một gia tốc hướng tâm, theo định
luật III Niutơn vật cũng sẽ tác
dụng trở lại trục quay một lực.
Nếu vật quya càng nhanh thì lực
tương tác càng lớn làm trục quay
có thể bị cong, gãy.


.Ý nghĩa thực tiễn trong việc
nghiên cứu tác dụng của ngẫu
lực đối với vật rắn ?


<b>II.Tác dụng của ngẫu lực đối</b>
<b>với một vật rắn:</b>


<b>1)Trường hợp vật khơng có</b>
<b>trục quay cố định:</b>


Khi chịu tác dụng của ngẫu
lực vật sẽ quay quanh một trục đi
qua trọng tâm và vng góc với
mặt phẳng chứa ngẫu lực.


<b>2)Trường hợp vật có trục</b>
<b>quay cố định.</b>


Nếu trục quay khơng đi qua
trọng tâm thì trọng tâm sẽ quay


quanh trục quay. Khi đó vật có
xu hướng li tâm nên tác dụng lực
vào trục quay. Nếu vật quay
càng nhanh lực tác dụng càng lớn
có thể làm gãy trục quay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

.Hoạt động 3: Tính momen của ngẫu lực.
.Cá nhân HS tính. Một HS


lên bảng trình bày.
M = F1d1 + F2d2


= F1(d1 + d2)


.Hồn thành u cầu C2.


.Hãy tính momen của ngẫu
lực đối với một trục quay vng
góc mặt phẳng chứa ngẫu lực
bằng cách tính momen của từng
lực đối với trục quay ?


.Tác dụng làm quay của 2
momen của 2 lực có chiều ntn ?


.Momen của ngẫu lực = ?
.Thơng báo: M = Fd


d = d1 + d2 gọi là cánh tay địn.



.Hồn thành u cầu C2 ?


<b>3)Mơmen ngẫu lực:</b>
<b>M = F.d</b>


Trong đó:


F: độ lớn của mỗi lực (N)
d: khoảng cách giữa hai giá của
hai lực gọi là cánh tay đòn (m)


<b>4.Củng cố: Khái niệm ngẫu lực. Tác dụng của ngẫu lực. Cơng thức tính momen ngẫu lực. Đọc</b>


phần ghi nhớ SGK.


<i>Vận dụng:Làm bài tập 4, 5 SGK.</i>


Câu 1<i> : Một ngẫu lực (</i>F<b>, F</b><b>'</b><sub>) Tác dụng vào một thanh cứng như hình.</sub>
Mơmen ngẫu lực tác dụng vào thanh đối với trục O là bao nhiêu ?
A.(Fx + Fd) B.(Fd - Fx) C.(Fx - Fd) D.Fd


Câu 2: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 10N. Cánh tay địn của ngẫu lực d = 50cm. Mơmen
của ngẫu lực là:


A.500 N.m B.50N.m C.5 N.m D.100 N.m
<i><b>5.Dặn dò: Làm bài tập 6 SGK và các bài tập trong SBT</b></i>
Chuẩn bị tiết sau sửa bài tập.


<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>



………


………


………



x
d


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>BÀI TẬP</b>



<b>Ngày soạn : – – 2010.</b>


<b>Ngày dạy: - - 2010.</b>
<b>Tiết : 35</b>


<b>I.</b>

<b>MUÏC TIÊU YÊU CẦU</b>



-Củng cố kiến thức về ngẫu lực: cơng thức tính momen ngẫu lực.


-Vận dụng được cơng thức tính momen của ngẫu lực để giải các bài tậpï.
-Rèn luyện kỹ năng xác định độ lớn của cánh tay đòn.


<b>- Giáo dục tình cảm say mê nghiên cứu khoa học, tìm tịi khoa học. Có thái độ khách quan, trung </b>


thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác trong nghiên cứu khoa học.


<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b> 1.Giáo viên: </b>


-Giao bài tập cho HS giải trước. Phương pháp giải các bài tập về ngẫu lực.



<b> 2.Hoïc sinh: </b>


-Giải trước bài tập: 6 SGK, 22.3 SBT.


<b>III, TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b>



<i><b>1.Ổn định: kiểm diện 10A:</b></i>
<i> 10B:</i>
<i> 10C:</i>


<b>2.Kieåm tra: </b>


Câu 1: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 20N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 25cm. Mômen
của ngẫu lực là:


A.500 N.m B.50N.m C.5 N.m D.100 N.m
Câu 2: Một ngẫu lực gồm 2 lực F1




vaø F2




có độ lớn F1 = F2 = F và cánh tay địn d. Mơmen của


ngẫu lực này là:


A.(F1 - F2)d B.2Fd C.Fd D.Chưa biết, phụ thuộc vị trí trục quay



<b>3.Hoạt động dạy – học:</b>


.Hoạt động 1: Giải bài tập 6 trang 118 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>B</b>


<b>F</b> B


<b>d</b>


A


<b>B</b>


<b>F</b>


<b>A</b>


<b>F</b>


<b>O</b>




<b>O</b>


B
A
Công thức: M = F.d



F : độ lớn của mỗi lực (N)
d:khoảng cách giữa hai giá
của hai lực gọi là cánh tay đòn
(m)


Vẽ cánh tay đòn.
d = AB


M = F.AB


Vẽ cánh tay đòn.
d = ABcos300


M = F.AB cos300


Yêu cầu HS nhắc lại công
thức tính momen của ngẫu lực ?
Ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng ?


Gọi Hs đọc, tóm tắt đề.


Yêu cầu HS xác định cánh tay
đòn của ngẫu lực ?


Cánh tay đòn d có giá trị ntn ?
Tính momen ngẫu lực ?


u cầu HS xác định cánh tay
đòn của ngẫu lực ?



Cánh tay địn d có giá trị ntn ?
Tính momen ngẫu lực ?


Tóm tắt:


AB = 4,5 cm = 0,045m
FA = FB = 1N


M = ?
a)


Momen của ngẫu lực:
M = F.d = F.AB = 1.0,045
=0,045 Nm


b)


Cánh tay đòn của ngẫu lực:
d = ABcos

= ABcos300


Momen của ngẫu lực:
M = F.d = F.AB cos300
= 1.0,045.


2


3 <sub>= 0,039 Nm</sub>


<i><b>.Hoạt động 2: Giải bài tập 6 trang 118 SGK.</b></i>



Vẽ cánh tay đòn.
d = AB


M = F.AB
Vẽ cánh tay đòn.
d = ABcos300


Gọi Hs đọc, tóm tắt đề, vẽ
hình.


Yêu cầu HS xác định cánh tay
đòn của ngẫu lực ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

M = F.AB cos300


Vẽ cánh tay đòn.
d = AB<sub>2</sub>


M = F.


2
AB


Vẽ cánh tay đòn.
d = ABcos300


M = F.AB cos300


Yêu cầu HS xác định cánh tay
đòn của ngẫu lực ?



Cánh tay địn d có giá trị ntn ?
Tính momen ngẫu lực ?


Yêu cầu HS xác định cánh tay
đòn của ngẫu lực ?


Cánh tay địn d có giá trị ntn ?
Tính momen ngẫu lực ?
<i><b>4.Củng cố: Cơng thức tính momen ngẫu lực: M = F.d </b></i>


<i>Chú ý: Cánh tay đòn là khoảng cách giữa 2 giá của 2 lực (là đoạn thẳng vng góc nối 2 giá </i>
của 2 lực)


<b>5.Dặn dị: Xem lại các bài tập đã giải.</b>


Tiết sau chuẩn bị sửa bài tập chương III: ôn lại công thức về momen lực, ngẫu lực.


<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>



………


………


………



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

I-Tuần: 1 HK 2 – Tiết : 37 – Ngày soạn : – 01 – 2010. Ngày dạy: - 01 - 2010.


<b>CHƯƠNG IV: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN</b>



<b>Bài 23: Đ ng l</b>

<b>ộ</b>

<b>ư</b>

<b>ợ</b>

<b>ng. </b>

<b>Đ</b>

<b>ị</b>

<b>nh lu t b o tồn </b>

<b>ậ</b>

<b>ả</b>

<b>đ</b>

<b>ộ</b>

<b>ng l</b>

<b>ư</b>

<b>ợ</b>

<b>ng</b>


<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<b>1.Về kiến thức:</b>


-Phát biểu được định nghĩa động lượng, nêu được bản chất và đơn vị đo của động lượng. Nêu được
hệ quả: lực với cường độ đủ mạnh tác dụng lên một vật trong một khoảng thời gian ngắn có thể làm cho
động lượng của vật biến thiên.


-Suy ra được biểu thức của định lý biến thiên động lượng <b>(</b>pFt<b>)</b> từ định luật II Niutơn
<b>)</b>


<b>(</b>F ma


<b>2.Về kỹ năng:</b>


-Vận dụng cách viết thứ hai của định luật II Niutơn để giải các bài tập liên quan.


<b> 3. Về thái độ hành vi</b>
<b> 4. Trọng tâm kiến thức</b>
<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b> 1. Giáo viên:</b>
<b> 2. Học sinh: </b>


-Ôn lại các định luật Niu-tơn.


<b>III.Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm</b>
<b>IV.Tiến trình dạy học:</b>


<b>1)Ổn định: Kiểm diện</b>
<b>2)Kiểm tra: không</b>


<b>3)Hoạt động dạy – học:</b>


.Hoạt động 1: Oân lại các ĐL của Niutơn


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Nội dung</b>


. Fma


.F2 F1








.Nhận thức vấn đề cần
nghiên cứu.


.Nhắc lại biểu thức định luật
II Niu-tơn ?


.Phát biểu và viết biểu thức
định luật III Niu-tơn ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

trưng cho sự truyền chuyển động
giữa các vật trong tương tác,
trong quá trình tương tác đại
lượng nào tuân theo định luật
nào ?



.Họat động 2: Tìm hiểu khai niệm xung lượng của lực.


.Là đại lượng vectơ có cùng
phương và chiều với phương và
chiều của lực.


.Đơn vị là N.s


.Nêu một số ví dụ về quan
hệ giữa tác dụng của lực với độ
lớn của lực và thời gian tác dụng.
(Ví dụ: chân cầu thủ tác dụng lực
vào quả bóng làm thay đổi
hướng chuyển động). Như vậy
dưới tác dụng của lực Fcủa
chân trong khoảng thời gian tác
dụng t đã làm trạng thái chuyển
động của quả bóng thay đổi.


.Khi một lực Ftác dụng lên
vật trong khoảng thời gian t thì
tích Ft được gọi là xung lượng
của lực F trong khoảng thời
gian t ấy.


.Xung lượng của vật có phải
là đại lượng vectơ khơng ? Nếu
có thì cho biết phương, chiều của
đại lượng này ?



.Lưu ý: lực F không đổi
trong khoảng thời gian tác dụng
t.


.Đơn vị của xung lượng là gì
?


<b>I.Động lượng:</b>


<b>1)Xung lượng của lực:</b>


Khi một lực F không đổi
tác dụng lên vật trong khoảng
thời gian tthì tích F tđược


gọi là xung lượng của lực F trong
khoảng thời gian t


Đơn vị là: N.s


<i><b>.Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm động lượng.</b></i>


.a v2 <sub>t</sub>v1










.Fma


.F  m v2 <sub>t</sub>v1



 


1


2 mv


v
m
t


F    


 ()


Xét một vật khối lượng m chịu
tác dụng của lực F trong
khoảng thời gian t làm vật thay
đổi vận tốc từ v1




đến v2





.
.Viết biểu thức tính gia tốc
mà vật thu được ?


.Viết biểu thức định luật II
Niu-tơn ?


.Dựa vào hai biểu thức trên
để biến đổi sao cho xuất hiện đại
lượng xung của lực ?


<b>2)Động lượng:</b>


Giả sử lực F không đổi


tác dụng lên vật khối lượng m
làm vật thay đổi vận tốc từ v1




đến v2




trong khoảng thời gian


t




Gia tốc của vật:


t
v
v
a 2 1









</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

.Hs nhận xét. ( vế trái là
xung của lực, vế phải là độ biến
thiên của đại lượng mv.


.Đơn vị là: kg.m/s


.Vectơ động lượng cùng
hướng với vectơ vận tốc do khối
lượng là đạilượng dương.


.Hồn thành u cầu C1 và
C2.


. F t p2 p1











Cá nhân HS phát biểu.


.Nêu nhận xét ?


.Thơng báo định nghĩa động
lượng.


.Dựa vào biểu thức cho biết
đơn vị của động lượng ?


.Động lượng đặc trưng cho
sự truyền chuyển động củavật.


.Động lượng có hướng như
thế nào ?


.Hồn thành u cầu C1 và
C2 ?


.Dùng kí hiệu động lượng
viết lại biểu thức () và phát


biểu thành lời ?


.Nhận xét, sửa lại cho chính
xác.


.Biểu thức này được xem
như một dạng khác của định luật
II Niu-tơn.


 <sub>F </sub> <sub>m</sub>


t
v
v<sub>2</sub> <sub>1</sub>



 


1


2 mv


v
m
t


F    


 ()



Nhận xét: vế trái là xung
của lực F, vế phải là biến thiên
của đại lượng pmvgọi là


động lượng.


Vậy động lượng của một
vật có khối lượng m chuyển động
với vận tốc v là đại lượng được
xác định bằng công thức:


v
m


p 


Từ ():pFt


<i><b>.Định lí biến thiên động</b></i>


<i><b>lượng: Độ biến thiên động lượng</b></i>


của một vật trong một khoảng
thời gian nào đó bằng xung lượng
của tổng các lực tác dụng lên vật
trong khoảng thời gian đó.


<i><b>.Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:</b></i>



<i>Củng cố: Khái niệm xung của lực. Khái niệm động lượng và cách diễn đạt thứ hai cảu định luật II</i>
Niu-tơn.


Câu 1: Đơn vị của động lượng là:


A.N/s B.N.s C.N.m D.N.m/s


Câu 2: Một quả bóng bay với động lượng p<sub> đập vng góc vào một bức tường thẳng sau đó bay</sub>


ngược trở lại với cùng vận tốc. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là:
A.0 B. p <sub>C. </sub>2p<sub> </sub> <sub>D. </sub> 2p


Câu 3: Xe A có khối lượng 500 kg và vận tốc 60km/h; xe B có khối lượng 1000 kg và vận tốc 30
km/h. So sánh động lượng của chúng:


A. A>B B. A<B C.A = B D.Khơng xác định được.
<i>Dặn dị: làm bài tập 5, 6, 8, 9 SBT</i>


<i>Chuẩn bị: Mục II của bài</i>


o Hệ như thế nào là hệ cô lập ?


o Điều kiện áp dụng định luật bảo toàn động lượng ?
o Thế nào là va chạm mềm ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Tuần: 1 HK 2 – Tiết : 38 – Ngày soạn : – 01 – 2010. Ngày dạy: - 01 - 2010.


<b> ĐỘNG LƯỢNG - ĐỊNH LUẬT BẢO TOAØN ĐỘNG LƯỢNG</b>


<b> (T2)</b>




<b>I.Mục tiêu:</b>
<b>1.Về kiến thức:</b>


-Phát biểu được định nghĩa hệ cô lập.


-Phát biểu và viết được biểu thức của định luật bảo toàn động lượng.


<b>2.Về kỹ năng:</b>


-Giải thích được ngun tắc chuyển động bằng phản lực.


-Vận dụng được định luật bảo toàn động lượng để giải bài tốn va chạm mềm.


<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b>Giáo viên:</b>
<b>Học sinh: </b>


-Ôn lại các định luật Niu-tơn.


<b>III.Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm</b>
<b>IV.Tiến trình dạy học:</b>


<b>1)Ổn định: Kiểm diện</b>
<b>2)Kiểm tra: </b>


Câu 1: Một máy bay có khối lượng 150 tấn, bay với vận tốc 900km/h. Động lượng của máy bay là:
A.135000 kgm/s B.37500000 kgm/s C.150000 kgm/s D. Một kết quả khác
Câu 2: Biểu thức định luật II Niu-tơn có thể được viết dưới dạng:


A.Ft p B. F.pt C. ma



t
p
.


F 





 <sub>D. </sub><sub>F</sub> <sub>p</sub> <sub>m</sub><sub>a</sub>





<i><b>Câu 3: Khi nói về chuyển động thẳng đều, phát biểu nào sau đây đúng ?</b></i>


A.Động lượng của vật không thay đổi. B.Xung của lực bằng không.
C.Độ biến thiên động lượng bằng không. D.Tất cả đúng.


Câu 4: Một vật có khối lượng m = 50g chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 50cm/s thì động
lượng của vật là:


A.2500g/cm.s B.0,025kg.m/s C.0,25kg.m/s D.2,5kg.m/s


<b>3)Hoạt động dạy – học:</b>


.Hoạt động 1: Làm quen với khái niệm hệ cô lập.


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Nội dung</b>



.Thông báo khái niệm hệ cơ
lập, ngoại lực, nội lực.


.Ví dụ về cô lập:


-Hệ vật rơi tự do - Trái đất
-Hệ 2 vật chuyển động không
ma sát trên mặt phẳng nằm
ngang.


<b>II.Định luật bảo toàn động</b>
<b>lượng.</b>


<b>1.Hệ cô lập:</b>


Hệ nhiều vật được coi là cơ
lập nếu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

.Trong các hiện tượng như
nổ, va chạm, các nội lực xuất
hiện thường rất lớn so với các
ngoại lực thơng thường, nên hệ
vật có thể coi gần đúng là kín
trong thời gian ngắn xảy ra hiện
tượng.


lực phải cân bằng nhau.


Chỉ có các nội lực tương tác


giữa các vật trong hệ. Các nội
lực này trực đối nhau từng đôi
một.


<i><b>.Hoạt động 2: Xây dựng biểu thức của định luật bảo toàn động lượng.</b></i>


. p1 F1t



; p2 F2t



. F2 F1






2
1 p


p 




0
p


p1 2 




  


Nhận xét: tổng biến thiên
động lượng bằng 0 hay tổng động
lượng của hệ cô lập trước và sau
tương tác là không đổi.


2
2
1
1
2
2
1


1v m v m v m v


m     <b>'</b>  <b>'</b>


.Khi một vật chịu tác dụng
của lực thì động lượng của vật
thay đổi. Vậy trong hệ cô lập,
nếu 2 vật tương tác nhau thì tổng
động lượng của hệ trước và sau
tương tác có thay đổi không ?
Bây giờ ta sẽ đi tìm sự thay đổi


này !


.Xét hệ cô lập gồm 2 vật
tương tác lẫn nhau:


.Viết biểu thức biến thiên
động lượng cho từng vật ?


.Theo định luật III Niu-tơn
thì 2 lực tương tác có liên hệ với
nhau ntn ?


.Nhận xét mối liên hệ giữa


1


p


 vaø p<sub>2</sub>?


.Xác định tổng biến thiên
động lượng của hệ. Nhận xét
tổng động lượng của hệ trước và
sau tương tác ?


.Phát biểu nội dung của định
luật bảo toàn động lượng.


Nhấn mạnh: Tổng động lượng
của hệ cô lập là một vectơ không


đổi cả về hướng và độ lớn.


.Viết biểu thức của định luật
bảo tồn động lượng nếu hệ cơ
lập gồm 2 vật Khối lượng m1 và
m2, vận tốc trước và sau tương
tác là: v1 v2




<b> ,</b> <sub> vaø </sub>v<b>' </b><sub>1</sub><b>,</b>v<b>'</b><sub>2</sub><sub>.</sub>


Chú ý: hệ xét phải là hệ cô
lập và các giá trị các đại lượng
dựa vào hề qui chiếu.


<b>2)Định luật bảo tồn động</b>
<b>lượng:</b>


Động lượng của hệ cơ lập là
đại lượng khơng đổi.


Nếu hệ có 2 vật:


2
2
1
1
2
2


1


1v m v m v m v


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

.Hoạt động 3: Vận dụng định luật bảo toàn động lượng cho các trường hợp va chạm mềm và
<i>chuyển động bằng phản lực:</i>


.Hệ 2 vật là hệ cô lập.
Áp dụng đlbt động lượng:


v
m
m
v


m<sub>1</sub><sub>1</sub> <b>(</b> <sub>1</sub> <sub>2</sub><b>)</b>


2
1
1
1
m
m
v
v
v







HS biến đổi rút ra:


v
M
m
V  


vận tốc của tên lửa ngược
chiều với vận tốc của khí phụt ra,
nghĩa là tên lửa tiến theo chiều
ngược lại.


.Yêu cầu HS tìm vận tốc
của hai vật sau va chạm ?


.Một tên lửa ban đầu đứng
yên, sau khi phụt khí, tên lửa
chuyển động như thế nào ?


.Chuyển động có nguyên
tắc như chuyển động của tên lửa
gọi là chuyển động bằng phản
lực.


.Giới thiệu khái niệm
chuyển động bằng phản lực.


<b>3)Va chạm mềm:</b>



Một vật có khối lượng m1


chuyển động trên mp nằm ngang
nhẵn với vận tốc v1




, đến va
chạm với vật kl m2 đang nằm yên


trên mp ngang ấy. Sau 2 va chạm
2 vật nhập lại thành 1 chuyển
động với vận tốc v. Xác định


v


Áp dụng đlbt động lượng:


v
m
m
v


m<sub>1</sub><sub>1</sub> <b>(</b> <sub>1</sub> <sub>2</sub><b>)</b>


2
1
1
1


m
m
v
v
v






Va chạm như hai vật như trên
gọi là va chạm mềm.


<b>4)Chuyển động bằng phản</b>
<b>lực:</b>


Chuyển động bằng phản lực
là chuyển động của một vật tự
tạo ra phản lực bằng cách phóng
về hướng ngược lại một phần của
chính nó.


Ví dụ: Tên lửa, pháo thăng
thiên, …


<i><b>.Hoạt động 4: Củng cố, vận dụng , dặn dò:</b></i>


<i>Củng cố: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. Biểu thức của đlbt động lượng.</i>
<i>Vận dụng: </i>



Câu 1:Toa xe thứ nhất có khối lượng 3 tấn chạy với vận tốc 4m/s đến va chạm với toa xe thứa
hai đứng yên có khối lượng 5 tấn làm toa này chuyển động với vận tốc 3m/s. Sau va chạm, toa thứ nhất
chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu ? Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của xe thứ
nhất.


A.9m/s B.1m/s C.-9m/s D.-1m/s


Câu 2: Dưới tác dụng của lực bằng 4N, một vật thu gia tốc và chuyển động. Sau thời gian 2s độ
biến động lượng của vật là:


A.8kgms-1 <sub>B.8kgms</sub> <sub>C. 6kgms</sub>-1 <sub>D.8kgms</sub>


Bài tập 6 trang 126 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Tuần: 2 HK 2 – Tiết : 39 – Ngày soạn : – 01 – 2010. Ngày dạy: - 01 - 2010.


<b>Bài 24: CÔNG VÀ CÔNG SUẤT (T1)</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Về kiến thức:</b>


-Phát biểu được định nghĩa công của một lực. Biết cách tính cơng của lực trong trường hợp đơn giản
(lực khơng đổi, chuyển dời thẳng). Nêu được ý nghĩa của công âm.


<b>2.Về kỹ năng:</b>


-Vận dụng các cơng thức tính cơng để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b>Giáo viên:</b>
<b>Học sinh: </b>


-Ơn lại khái niệm cơng ở lớp 8
-Ơn lại cách phân tích lực


<b>III.Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm</b>
<b>IV.Tiến trình dạy học:</b>


<b>1)Ổn định: Kiểm diện</b>
<b>2)Kiểm tra: </b>


Câu 1: Trong q trình nào sau đây, động lượng của ơ tơ được bảo tồn ?
A.Ơ tơ tăng tốc <b>B. Ơ tơ giảm tốc</b>


C.Ơ tơ chuyển động trịn đều D. Ơ tơ chuyển động thẳng đều trên đường có ma sát.


Câu 2: Một tên lửa có khối lượng M= 5 tấn đang chuyển động với vận tốc v = 100m/s thì phụt ra
phía sau một lượng khí m1 = 1 tấn. Vận tốc khí đối với tên lửa lúc chưa phụt khí là v1 = 400m/s. sau khi


phụt khí, vận tốc của tên lửa có giá trị là:


A.200m/s B.180m/s C.225m/s D.250m/s


<b>3)Hoạt động dạy – học:</b>


<i><b>.Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cũ và định hướng nhiệm vụ học tập.</b></i>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Nội dung</b>



.Cơng cơ học có khi có lực
tác dụng làm vật chuyển dời. Ví
dụ: ….


Biểu thức : A = F.s


Nhận thức vấn đề cần nghiên
cứu.


.Khi nào có cơng cơ học ?
Ví dụ thực tế ? Viết biểu thức
tính cơng của lực cùng phương
đường đi ?


.Công thức A = F.s chỉ dùng
trong trường hợp khi lực cùng
phương với đường đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

.Hoạt động 2: Tìm hiểu cơng thức tính cơng trong trường hợp tổng qt.


A = F.s


s


F <sub> thực hiện cơng.</sub>


A = Fss mà Fs = Fcos



Phụ thuộc vào độ lớn của lực,
độ lớn đoạn chuyển dời, góc hợp


bởi hướng chuyển dời và hướng
của lực tác dụng.


.Tính cơng của lực F?
Trợ giúp của GV:


.Phân tích Fthành 2 thành
phần Fn




vng góc với đường đi
và Fs




cùng hướng với đường đi.
.Thành phần nào của lực có
khả năng thực hiện công ?


.Viết biểu thức tính cơng
của lực thành phần ?


.Biểu thức tính cơng của lực


F?


.Nêu định nghóa công.
.Giá trị của công phụ thuộc
vào các yếu tố nào ?



.Vì qng đường đi được
phụ thuộc vào hệ qui chiếu nên
giá trị của công cũng phụ thuộc
vào hệ qui chiếu (cho ví dụ).


<b>I.Công:</b>


<b>1)Định nghóa:</b>


Khi lực F không đổi tác
dụng lên một vật và điểm đặt
của lực đó chuyển dời một đoạn
s theo hướng hợp với hướng của
lực một góc

<sub> thì công thực</sub>


hiện bởi lực đó được tính theo
cơng thức:


<b>A = Fscos</b>



<i><b>.Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của cơng âm.</b></i>
.Khi  < 900<sub> thì A > 0</sub>


Khi  = 900<sub> thì A = 0</sub>


Khi  > 900<sub> thì A < 0</sub>


.Lực có tác dụng cản trở
chuyển động



.Hoàn thành yêu cầu C2.
.Đơn vị của công là : N.m
.Nêu ý nghĩa của Jun.


.Từ cơng thức tính công.
Cho biết giá trị của công phụ
thuộc vào góc  ntn ?


. Yêu cầu HS đọc mục 1.3
SGK.


.Trong trường hợp lực sinh
cơng âm thì lực đó có tác dụng gì


.Hồn thành u cầu C2.
.Xác định đơn vị của cơng ?
. N.m = 1J


.Jun là gì ?


<b>2)Biện luận:</b>


Nếu  < 900 <sub></sub> <sub>cos</sub>

<sub></sub>

<sub> > 0</sub>


 A > 0: gọi là cơng phát động.


Nếu  = 900 <sub></sub> <sub>cos</sub>

<sub></sub>

<sub> = 0</sub>


 A = 0



Neáu  > 900 <sub></sub> <sub>cos</sub>

<sub></sub>

<sub> < 0</sub>


 A < 0: gọi là công cản.


<b>3)Đơn vị:</b>


Nếu F = 1N, s = 1m, cos



=1 (

= 0)


Thì: A = 1N.m =1J


Vậy Jun là cơng do lực có
độ lớn 1N thực hiện khi điểm đặt
cảu lực chuyển dời 1m theo
hướng của lực.


<i><b>.Hoạt động 4: Củng cố, vận dụng, dặn dị:</b></i>


<i>Củng cố: Định nghhĩa và biểu thức tính cơng trong trường hợp tổng quát.</i>
<i>Vận dụng : Bài tập 6 trang 133 SGK</i>


F


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Một vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc v = 72km/h. Dưới tác dụng
của F = 40N, có hướng hợp với phương chuyển động một góc  = 600. Cơng mà vật thực hiện được trong
thời gian 1 phút là :


A.48kJ B.24kJ C.24 3<sub>kJ</sub> <sub>D.12kJ</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Tuần: 2 HK 2 – Tiết : 40 – Ngày soạn : – 01 – 2010. Ngày dạy: - 01 - 2010.


<b>Bài 24: CÔNG VÀ CÔNG SUẤT (T2)</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Về kiến thức:</b>


-Phát biểu được định nghĩa cơng suất và đơn vị của công suất. Nêu được ý nghĩa của cơng suất.


<b>2.Về kỹ năng:</b>


-Vận dụng các cơng thức tính cơng suất để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự.


<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b>Giáo viên:</b>
<b>Học sinh: </b>


-Đọc trước SGK


<b>III.Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm</b>
<b>IV.Tiến trình dạy học:</b>


<b>1)Ổn định: Kiểm diện</b>
<b>2)Kiểm tra: </b>


Xét các lực tác dụng lên vật trong các trường hợp sau đây:
I.Trọng lực trong trường hợp vật rơi.


II.Lực ma sát trên mặt phẳng nghiêng.


III.Lực kéo thang máy đi lên.


Trường hợp nào lực thực hiện công dương ?


A.I, II, III B.I, III C.I, II D.II, III
Câu 1: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công ?


A.J B.kWh C.N/m D.N.m
Caâu 2: Công có thể biểu thị bằng tích của:


A.Năng lượng và khoảng thời gian. B.Lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian.
C.Lực và quãng đường đi được. D.Lực và vận tốc.


Câu 3: Trong các yếu tố sau:


I.Hướng và độ lớn của lực tác dụng.
II.Qng đường đi được.


III.Hệ qui chiếu.


Cơng của lực phụ thuộc các yếu tố:


A.I, II B.I, III C.II, III D.I, II, III


<b>3)Hoạt động dạy – học:</b>


.Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cơng suất và cơng thức tính công suất.


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Nội dung</b>



.Cùng một công nhưng 2
máy khác nhau có thể thực hiện
trong thời gian khác nhau. Do đó
để so sánh khả năng thực hiện
công của các máy trong cùng
một khoảng thời gian (hay tốc độ


<b>II.Công suất:</b>
<b>1)Khái niệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

t
A
P 


là <sub>s</sub>J


Hồn thành u cầu C3.


Muốn tăng F thì phải gảm
vận tốc v.


thực hiện công) người ta dùng
đại lượng cơng suất.


.Đưa ra định nghóa công
suất.


.Lập cơng thức tính công
suất của một máy thực hiện được
một công A trong thời gian t.


Kí hiệu cơng suất là P ?


.Đơn vị cơng suất là gì ?
.Giới thiệu đơn vị mã lực.
.Hoàn thành yêu cầu C3 ?


Từ F.v


t
s
.
F
t
A


P    là công


suất khơng đổi của một máy nào
đó. Từ biểu thức trên ta thấy
muốn tăng độ lớn lực F thì ta làm
ntn ? và ngược lại ?


Nguyên tắc này được ứng
dụng trong hộp số các loại xe.


t
A
P 


<b>2)Đơn vị:</b>



Nếu A = 1J, t = 1s


Thì: W


s
J
P 1
1
1



Vậy Oát là công suất của
một máy thực hiện công bằng 1J
trong thời gian 1s.


Ngồi ra cơng suất cịn có
đơn vị là mã lực (HP)


kWh = 3600kJ là đơn vị của
công.


<i><b>.Hoạt động 2: Vận dụng cơng thức tính cơng suất:</b></i>
Cá nhân HS giải bài tập


t = 1 phút 40 giây = 100s
Trọng lực P = mg


Yêu cầu HS giải bài tập: 24.4


SBT.


1 phút 40 giaây = ? giaây


Vật chuyển động đều thì độ
lớn lực kéo cân bằng với lực
nào ?


Tóm tắt:
m = 10kg
s =5m


t = 1 phút 40 giây = 100s
g = 10m/s2


Tính P = ?


Độ lớn của lực kéo:
F = P = mg
Công của lực kéo:
A = F.s = mgs
Công suất của lực kéo


W
.
.
t
mgs
t
A


P 5
100
5
10
10





<i><b>.Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị:</b></i>


<i>Củng cố: Cơng thức tính cơng suất, đơn vị của công suất.</i>


Công suất của một người kéo một thùng nước có khối lượng 10kg chuyển động đều từ giếng có độ
sâu 10m trong thời gian 0,5 phút là:


A.220W B.33,3W


C.3,33W D.0,5kW


<i>Dặn dò: Làm các bài tập còn laïi trong </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Tuần: 21 HK 2 – Tiết : 41 – Ngày soạn : – 01 – 2010. Ngày dạy: - 01 - 2010.


<b>BÀI TẬP</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Về kiến thức:</b>



-Củng cố kiến thức về động lượng, định luật bảo tồn động lượng, cơng và cơng suất.


<b>2.Về kỹ năng:</b>


-Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập về động lượng, định luật bảo tồn động
lượng, cơng và cơng suất


<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b>Giáo viên: Chuẩn bị đề bài tập, phương pháp giải quyết bài tốn.</b>


<b>Học sinh: Ơn lại cơng thức về động lượng, định luật bảo tồn động lượng, cơng và cơng suất.</b>
<b>III.Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm</b>


<b>IV.Tiến trình dạy học:</b>
<b>1)Ổn định: Kiểm diện</b>
<b>2)Kiểm tra: </b>


Câu 1: Một vật có khối lượng m = 50g chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 50cm/s thì động
lượng của vật là:


A.2500g/cm.s B.0,025kg.m/s C.0,25kg.m/s D.2,5kg.m/s


Câu 2: Dưới tác dụng của lực bằng 4N, một vật thu gia tốc và chuyển động. Sau thời gian 2s độ
biến động lượng của vật là:


A.8kgms-1 <sub>B.8kgms</sub> <sub>C. 6kgms</sub>-1 <sub>D.8kgms</sub>


Câu 3: Công của lực tác dụng lên vật bằng 0 khi góc hợp giữa lực tác dụng và chiều chuyển động
là:



A.00 <sub>B. 60</sub>0 <sub>C. 90</sub>0 <sub>D. 180</sub>0


<b>3)Hoạt động dạy – học:</b>
<i>Đề bài tập:</i>


Câu 1: Xe A có khối lượng 500 kg và vận tốc 36km/h; xe B có khối lượng 1000 kg và vận tốc 18
km/h. So sánh động lượng của chúng:


A. A>B B. A<B C.A = B D.Khơng xác định được.
Câu 2: Một máy bay có khối lượng 150 tấn, bay với vận tốc 900km/h. Động lượng của máy bay là:
A.135000 kgm/s B.37500000 kgm/s C.150000 kgm/s D. Một kết quả khác
Câu 3: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do trong khoảng thời gian 0,5 s. Độ biến thiên động lượng
của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu ? (lấy g = 10m/s2<sub>)</sub>


A.5kgm/s B.10kgm/s C.0,5kgm/s D.50kgm/s


Câu 4: Một vật có khối lượng m = 50g chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 50cm/s thì động
lượng của vật là:


A.2500g/cm.s B.0,025kg.m/s C.0,25kg.m/s D.2,5kg.m/s


Câu 5: Dưới tác dụng của lực bằng 4N, một vật thu gia tốc và chuyển động. Sau thời gian 2s độ
biến động lượng của vật là:


A.8kgms-1 <sub>B.8kgms</sub> <sub>C. 6kgms</sub>-1 <sub>D.8kgms</sub>


Câu 6: Một tên lửa có khối lượng M = 5 tấn đang chuyển động với vận tốc v = 100m/s thì phụt ra
phía sau một lượng khí m1 = 1 tấn. Vận tốc khí đối với tên lửa lúc chưa phụt khí là v1 = 400m/s. sau khi



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

A.200m/s B.180m/s C.225m/s D.250m/s


Câu 7: Hai vật có cùng khối lượng m, chuyển động với vận tốc có độ lớn bằng nhau (v1 = v2). Động


lượng p<sub> của hệ hai vật sẽ được tính theo cơng thức:</sub>


A.p 2mv1





 B. p2mv<sub>2</sub> C. pm(v<sub>1</sub> v<sub>2</sub>) D. Cả A, B và C đúng


Câu 8: Một vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc v = 72km/h. Dưới
tác dụng của F = 40N, có hướng hợp với phương chuyển động một góc  = 600<sub>. Cơng mà vật thực hiện</sub>


được trong thời gian 1 phút là :


A.48kJ B.24kJ C.24 3kJ D.12kJ


Câu 9: Công suất của một người kéo một thùng nước có khối lượng 10kg chuyển động đều từ
giếng có độ sâu 10m trong thời gian 0,5 phút là:


A.220W B.33,3W C.3,33W D.0,5kW


Câu 10: Một chiếc xe có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 15m/s thì lái xe thấy
chướng ngại vật cách xe 20m và hãm phanh. Xe dường lại cách chướng ngại vật 1m. Vậy độ lớn của lực
hãm là:


A.1184,2N B.22500N C.15000N D.11842N


Câu 11: Khi nói về cơng của trọng lực, phát biểu nào sau đây là sai ?


A.Công của trọng lực luôn luôn mang giá trị dương.


B.Công của trọng lực bằng 0 khi vật chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang.
C. Công của trọng lực bằng 0 khi quĩ đạo của vật là một đường khép kín.
D.Cơng của trọng lực bằng độ giảm thế năng của vật.


<i>Đáp án và hướng dẫn:</i>
Câu 1: Chọn B


Câu 2: Chọn B


Câu 3: Chọn A p = F.t = P.t = mg.t = 1.10.0,5 = 5kgm/s
Câu 4: Chọn B p = mv = 0,05.0,5 = 0,025 kgm/s


Câu 5: Chọn A p = F.t = 4.2 = 8kgm.s-1


Caâu 6: Chọn A


Vận tốc khí đối với mặt đất: v = 400 -100 = 300m/s


Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: Vận tốc tên lửa = 200 m/s
Câu 7: Chọn D


Câu 8: Chọn A A = F.s.cos600<sub> = 48.20.60.</sub>


2
1



= 24kJ


Câu 9: Chọn B 33,3


3
100
30


10
.
10
.
10
t


s
.
mg
t


s
.
F
t
A


P     W


Câu 10: Chọn D a =



19
.
2


15
s


2


v2 2


0





 F = ma = 11842(N)
19


.
2


15
10
.


2 3 2







Câu 11: Chọn A Khi vật chuyển động từ thấp lên cao thì trọng lực đóng vai trị là lực cản nên cơng của
trọng lực có giá trị âm.


<i>Dặn dò:</i>


o Chuẩn bị bài mới “Động năng”


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Tuần: 21 HK 2 – Tiết : 42 – Ngày soạn : – 01 – 2010. Ngày dạy: - 01 - 2010.


<b>Bài 25: ĐỘNG NĂNG</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Về kiến thức:</b>


-Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của động năng (của một chất điểm hay một vật
rắn chuyển động tịnh tiến).


-Phát biểu và chứng minh được định lí biến thiên động năng (trong một trường hợp đơn giản).
-Nêu được nhiều ví dụ về những vật có động năng sinh cơng.


<b>2.Về kỹ năng:</b>


-Vận dụng được định lí biến thiên động năng để giải các bài tóan tương tự như các bài trong SGK..


<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b>Giáo viên: Tìm những ví dụ thực tế về những vật có động năng sinh cơng.</b>
<b>Học sinh: - Ơn lại phần động năng đã học ở chương trình THCS.</b>



- Ơn lại cơng thức tính cơng của một lực, các cơng thức của chuyển động thẳng biến đổi
đều.


<b>III.Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm</b>
<b>IV.Tiến trình dạy học:</b>


<b>1)Ổn định: Kiểm diện</b>
<b>2)Kiểm tra: khơng</b>
<b>3)Hoạt động dạy – học:</b>


<i><b>.Hoạt động 1: Ơn lại khái niệm năng lượng và tìm hiểu những đặc điểm định tính của khái</b></i>
<i>niệm động năng.</i>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Nội dung</b>


Xăng, dầu có năng lượng để
chạy máy, …


Nước có năng lượng để tạo ra
điện.


Điện có năng lượng để thắp
sáng.


Mặt trời có năng lượng …


Xe đang chuyển động có năng
lượng vì khi gặp vật cản nó có
thể tác dụng lực và sinh công ?



Năng lượng của xe có là do
chuyển động.


Cá nhân HS tiếp thu, ghi nhớ.


Hãy nêu một số ví dụ về một
số vật có năng lượng ?


Một vật có khả năng sinh ra
cơng, ta nói vật đó có năng lượng
!. Vậy một vật (lấy ví dụ minh
họa là một chiếc xe gỗ) đang
chuyển động có năng lượng
khơng tại sao ?


Năng lượng xe có được là do
đâu ? (nếu xe nằm n thì có khả
năng sinh công không ?)


Như vậy mọi vật xung quanh
ta đều có mang năng lượng dưới
nhiều dạng khác nhau. Năng
lượng mà vật có được do chuyển
động gọi là động năng. Khi một


<b>I.Khái niệm động năng:</b>
<b>1)Năng lượng:</b>


Mọi vật đều mang năng


lượng và khitương tác với vật
khác thì giữa chúng có thể troa
đổi năng lượng dưới các dạng
khác nhau như: thực hiện công,
truyền nhiệt, phát ra các tia.


<b>2)Động năng:</b>


Là năng lượng của vật có
do nó có chuyển động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Hoàn thành yêu cầu C2.


Động năng càng lớn khi khối
lượng và vận tốc vật càng lớn.
TN 2 xe cùng vận tốc nhưng có
khối lượng khác nhau thì xe có
khối lượng lớn sinh công lớn hơn
và nếu 2 xe cùng khối lượng thì
xe có vận tốc lớn sẽ sinh ra cơng
lớn hơn.


vật có động năng thì vật có thể
tác dụng lực lên vật khác và sinh
ra cơng.


Hồn thành u cầu C2 ?
Hãy dự đoán động năng của
vật phụ thuộc vào các yếu tố nào
? Nêu phương án TN kiểm chứng


?


khác và sinh công.


.Hoạt động 2: Thành lập cơng thức tính động năng.


Cơng do lực F sinh ra:


2
1
2
2
2
1
2
2
mv
2
1
mv
2
1
A
)
v
v
(
2
1
.


m
s
.
a
.
m
s
.
F
A







Khi v1 = 0 vaø v2 = v thì:


2


mv
2
1
A 


Động năng: 2
đ <sub>2</sub>mv


1


W 


Hồn thành u cầu C3


Vận tốc có tính tương đối, phụ


Giải bài toán: Vật kl m chịu tác
dụng của lực không đổi F


chuyển động theo giá của lực, đi
được quãng đường s và vận tốc
biến thiên từ v1




đến v2




.


Gợi ý: Dựa vào biểu thức tính
cơng của một lực và cơng thức về
chuyển động thẳng biến đổi đều,
hãy tìm mối liên hệ giữa công
sinh ra bởi lực F tác dụng lên
vật và khối lượng, vận tốc của
vật ?


Xét trường hợp vật chuyển


động từ trạng thái đứng yên (v1 =


0) đến trạng thái có vận tốc (v2 =


v).


Cơng của lực sinh ra trong q
trình thay đổi chuyển động của
vật từ trạng thái đứng yên đến
trạng thái có vận tốc v bằng năng
lượng mà vật thu được trong quá
trình chuyển động dưới tác dụng
của lực F , năng lượng này gọi
là động năng của vật. Kí hiệu là
Wđ.


Viết cơng thức tính Wđ.


Đơn vị động năng là đơn vị của
năng lượng: Jun kí hiệu J


Hồn thành u cầu C3


Động năng của vật phụ thuộc


<b>II.Cơng thức tính động năng:</b>


Động năng của một vật khối
lượng m đang chuyển động với
vận tốc v là năng lượng mà vật


có được do nó đang chuyển động
và được xác định theo cơng thức:


2
đ <sub>2</sub>mv


1
W 


Đơn vị của động năng là Jun
(J)


Động năng là đại lượng vơ
hướng và có giá trị lớn hơn hoặc
bằng khơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

thuộc vào vật chịn làm mốc.


Tham khảo bảng 25.1 SGK để
tìm hiểu một số ví dụ về động
năng.


vào giá trị của vận tốc, mà vận
tốc có tính gì ? phụ thuộc vào cái
gì ?


Động năng có tính tương đối,
có giá trị phụ thuộc vào mốc để
tính vận tốc.



.Hoạt động 3: Tìm hiểu định lí biến thiên động năng.
Độ biến thiên động năng của


vật:


2
1
2


2
1


đ
2
đ


đ <sub>2</sub>mv


1
mv
2
1
W
W


W    




Vậy : A = Wđ



Tiếp thu, ghi nhớ.
Nhận xét:


- Khi cơng của lực dương thì
động năng của vật tăng.


- Khi công của lực âm thì
động năng của vật giảm.


Xét một vật chuyển dời thẳng
theo phương của lực F và thay đổi
vận tốc từ v1 đến v2. Hãy so sánh


công mà lực thực hiện và độ biến
thiên động năng của vật khi đó ?


Thơng báo nội dung của định lí
biến thiên động năng.


Nhận xét mối liên hệ giữa tác
dụng của lực (công dương hay âm)
và sự tăng (giảm) của động năng
của vật ?


VD: khi phanh xe thì độ giảm
động năng = công của lực ma sát.


<b>III.Công của lực tác dụng</b>
<b>và độ biến thiên động năng:</b>



Định lí biến thiên động
năng:


Độ biến thiên động năng
của vật bằng công của ngoại
lực tác dụng.


2
1
2


2 <sub>2</sub>


1
2


1<sub>mv</sub> <sub>mv</sub>


A 


Hệ quả:


Khi A > 0 thì động năng
của vật tăng (vật sinh cơng
âm).


Khi A < 0 thì động năng
của vật giảm (vật sinh công
dương)



<i><b>.Hoạt động 4: Củng cố, vận dụng, dặn dò:</b></i>
<i>Củng cố: Biểu thức, đơn vị của động năng.</i>


Định lí biến biến thiên động năng
<i>Vận dụng:</i>


Câu 1: Khi nói về động năng của vật, phát biểu nào sau đây sai?
A.Không đổi khi vật CĐ thẳng đều


B.Không đổi khi vật CĐ thẳng với gia tốc không đổi
C. Không đổi khi vật CĐ trịn đều


D. Khơng đổi khi vật CĐ với gia tốc bằng khơng


Câu 2: Một vật có khối lượng 500g đang chuyển động với vận tốc 10m/s. động năng của vật là:


A. 25J B.250J C.5000J D.50J


<i>Dặn dò: Học bài và làm các bài tập trong SGK</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Tuần: 4 HK 2 – Tiết : 43 – Ngày soạn : – 01 – 2010. Ngày dạy: - 01 -
<i>2010.</i>


<b>Bài 26: THẾ NĂNG (Tiết 1)</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Về kiến thức:</b>


-Phát biểu được định nghĩa trọng trường, trọng trường đều. Viết được biểu thức trọng lực của một


vật.


-Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng trọng trường (thế năng hấp dẫn).
Định nghĩa được khái niệm mốc thế năng. Viết được hệ thức liên hệ giữa độ biến thiên thế năng và
công của trọng lực.


<b>2.Về kỹ năng:</b>


-Vận dụng cơng thức tính thế năng hấp dẫn để giải các bài tập cơ bản trong SGK và các bài tập
tương tự.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b>Giáo viên: Tìm những ví dụ thực tế về những vật có thế năng có thể sinh cơng.</b>
<b>Học sinh: - Ơn lại phần thế năng, trọng trường đã học ở chương trình THCS.</b>


- Ơn lại cơng thức tính cơng của một lực.


<b>III.Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm</b>
<b>IV.Tiến trình dạy học:</b>


<b>1)Ổn định: Kiểm diện</b>
<b>2)Kiểm tra: </b>


Câu 1: Độ biến thiên động năng của một vật bằng công của:


A.Trọng lực tác dụng lên vật đó B.Lực phát động tác dụng lên vật đó
C.Ngoại lực tác dụng lên vật đó D.Lực ma sát tác dụng lên vật đó
Câu 2: Trong các yếu tố sau đây:



I.Khối lượng II.Độ lớn của vận tốc III.Hệ quy chiếu IV.Hinh dạng của vật
Động năng của vật phụ thuộc vào các yếu tố:


A.I, II, III B.II, III, IV C.I, II, IV D.I, III, IV
Câu 3: Động năng của vật tăng khi:


A.Gia tốc của vật lớn hơn 0 B.Vận tốc của vật lớn hơn 0
C.Các lực tác dụng lên vật sinh công dương D.Gia tốc của vật tăng


<b>3)Hoạt động dạy – học:</b>


<i><b>.Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cũ. Đặt ra vấn đề cần nghiên cứu. </b></i>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Nội dung</b>


Một hòn đá đang ở độ cao h
so với mặt đất khi thả xuống hịn
đá có thể làm lún mặt đất. Điều
này chứng tỏ hịn đá có gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

vào yếu tố nào ? biểu thức tính
ra sao ? Đây là nội dung nghiên
cứu của bài.


<i><b>.Hoạt động 2: Tìm hiểu về thế năng trọng trường (hay thế năng hấp dẫn).</b></i>
Tiếp thu, ghi nhớ.


.Thảo luận trả lời: phụ
thuộc độ cao của búa so với mặt
đất và khối lượng của nó.



.Là do quả tạ chịu tác dụng
của lực hấp dẫn giữa vật và Trái
Đất (lực hút của Trái Đất).


.Cơng của trọng lực:
A = P.z = mgz


.Thế năng hấp dẫn: Wt =


mgz


.Đơn vị: m(kg); g(m/s2<sub>);</sub>


z(m); Wt (J)


Mọi vật xung quanh Trái Đất
đều chịu tác dụng của lực hấp
dẫn do Trái Đất gây ra. Lực này
gọi là trọng lực. Ta nói rằng
xung quanh Trái Đất tồn tại một
trọng trường.


Biểu hiện của trọng trường
là trọng lực của vật: Pmg


Nếu trong khoảng khơng
gian nào mà có g<sub> như nhau thì</sub>


trong khoảng khơng gian đó


trọng trường là đều.


.Hồn thành u cầu C1 ?
Quả tạ búa máy khi rơi từ
trên cao xuống thì đóng cọc ngập
vào đất, nghĩa là thực hiện cơng.
Vậy quả tạ ở trên cao có năng
lượng.


.Quả tạ rơi xuống là nhờ
tác dụng của lực nào ?


Do đó dạng năng lượng này
gọi là thế năng hấp dẫn (hay thế
năng trọng trường), ký hiệu là Wt


.Xây dựng biểu thức tính
thế năng ?


Gợi ý:Thế năng của vật bằng
cơng của trọng lực sinh ra trong
q trình vật rơi. Viết biểu thức
tính công của trọng lực.


.Đơn vị của các đại lượng ?
Lưu ý: z làđộ cao của vật so
với vật chọn làm mốc để tính thế
năng gọi là mốc thế năng. Tuỳ
theo cách chọn mốc thế năng mà
z có giá trị khác nhau. Thông


thường người ta chọn mốc thế
năng là mặt đất. Thế năng tại
mốc sẽ bằng khơng.


.Hồn thành u cầu C3 ?


<b>I.Thế năng trọng trường:</b>
<b>1.Trọng trường:</b>


Biểu hiện của trọng trường
là sự xuất hiện trọng lực tác dụng
lên vật: Pmg


Tại mọi điểm trong trọng
trường có g<sub> như nhau là trọng</sub>


trường đều.


<b>2.Thế năng trọng trường:</b>


Thế năng trọng trưởng (thế
năng hấp dẫn) của một vật là
dạng năng lượng tương tác giữa
Trái đất và vật; phụ thuộc vào vị
trí của vật trong trọng trường.


<b>Wt = mgz</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

.Hoàn thành yêu cầu C3
.Nếu chọn mốc thế năng tại


vị trí O thì:


Tại O thế năng = 0
Tại A thế năng > 0
Tại B thế năng < 0


<i><b>.Hoạt động 3: Liên hệ giữa độ giảm thế năng và công của trọng lực.</b></i>
.Thế năng tại M:


Wt(M) = mgzM


Thế năng tại N:
Wt(N) = mgzN


.Độ giảm thế năng:
Wt = Wt(M) - Wt(N)


= mgzM – mgzN


= mg(zM – zN) = mgMN = AMN


.Độ giảm thế năng của vật
bằng cơng của trọng lực.


.Nhận xét:


.Khi độ cao giảm, thế năng
giảm, trọng lực sinh cơng dương.


.Khi độ cao tăng, thế năng


tăng, trọng lực sinh công âm.


.Hoàn thành yêu cầu C4


Một vật khối lượng m rơi từ
điểm M có độ cao ZM đến điểm


N có độ cao ZN (ZM > ZN). Thế


năng của vật tăng hay giảm? Tìm
độ giảm thế năng của vật ?


Kết luận gì ?


.Thực nghiệm chứng tỏ
công thức vẫn đúng khi M và N
không cùng nằm trên đường
thẳng đứng và vật đang xét
chuyển dời từ M đến N theo quĩ
đạo bất kỳ.


.Nhận xét liên hệ giữa tác
dụng của trọng lực với sự tăng
(giảm) thế năng của vật ?


.Hoàn thành yêu cầu C4 ?
.Vậy hiệu thế năng của
một vật chuyển động trong trọng
trường không phụ thuộc vào việc
chọn mốc thế năng.



<b>3)Liên hệ giữa biến thiên thế</b>
<b>năng và công của trọng lực:</b>


Độ giảm thế năng của vật
giữa hai điểm bằng công của
trọng lực di chuyển vật giữa hai
điểm đó:


<b>AMN = Wt(M) - Wt(N)</b>


<b>.Hệ quả:</b>


Khi vật giảm độ cao, thế
năng giảm, trọng lực sinh công
dương.


Khi vật tăng độ cao, thế
năng tăng, trọng lực sinh cơng
âm.


.Củng cố, vận dụng, dặn dò:


<i>.Củng cố: Khái niệm trọng trường, thế năng, biểu thức thế năng hấp dẫn, liên hệ giữa độ giảm </i>
thế năng bằng cơng của trọng lực.


<i>Vận dụng:</i>


Câu 1: Khi nói về thế năng, phát biểu nào sau đây là đúng?



A.Thế năng trọng trường ln mang giá trị dương vì độ cao z luôn luôn dương
B.Độ giảm thế năng phụ thuộc vào cách chọn gốc thế năng


C.Động năng và thế năng đều phụ thuộc tính chất của lực tác dụng
D.Trong trọng trường, ở vị trí cao hơn vật ln có thế năng lớn hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

I.Động lượng II.Động năng III.Công IV.Thế năng trọng trường
Câu 2: Đại lượng nào là đại lượng vô hướng?


A.I, II, III B.I, III, IV C.II, III, IV D.I, II, IV
Câu 3: Đại lượng nào luôn luôn dương ( hoặc bằng 0 )?


A.I, II, III B.I, III, IV C.II, III, IV D.II
<i>Dặn dò: Học bài, làm bài tập 2, 3, 4, 5 SGK trang141. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Tuần: 4 HK 2 – Tiết : 44 – Ngày soạn : – 01 – 2010. Ngày dạy: - 01 - 2010.


<b>Bài 26: THẾ NĂNG (Tiết 2)</b>


<b>I.Mục tieâu:</b>


<b>1.Về kiến thức:</b>


-Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng đàn hồi.


<b>2.Về kỹ năng:</b>


-Vận dụng cơng thức tính thế năng đàn để giải các bài tập cơ bản trong SGK và các bài tập tương
tự.


<b>II.Chuẩn bị:</b>



<b>Giáo viên: Tìm những ví dụ thực tế về những vật có thế năng có thể sinh cơng.</b>
<b>Học sinh: - Ôn lại phần thế năng, trọng trường đã học ở chương trình THCS.</b>


- Ơn lại cơng thức tính cơng của một lực.


<b>III.Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm</b>
<b>IV.Tiến trình dạy học:</b>


<b>1)Ổn định: Kiểm diện</b>
<b>2)Kiểm tra: </b>


Câu 1: Một vật khối lượng 10kg có thế năng 15J đối với mặt đất. Lấy g = 10m/s2<sub>. Khi đó, vật ở độ cao</sub>


bằng bao nhiêu ?


A.0,5m B.0,15m C.15m D.10m


<b>Trong các đại lượng sau đây:</b>


I.Động lượng II.Động năng III.Công IV.Thế năng trọng trường
Câu 2: Đại lượng nào phụ thuộc vào hệ quy chiếu?


A.I, II, III B.I, III, IV C.II, III, D.I, II, III, IV


<b>3)Hoạt động dạy – học:</b>


<i><b>.Hoạt động 1: Tìm hiểu về thế năng đàn hồi.</b></i>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Nội dung</b>



Khi bị nén hoặc bị giãn lò xo sẽ
xuất hiện lực dàn hồi và có thể
thực hiện cơng.


Cánh cung bị uốn cong, dây
thun bị kéo giãn, …


Khi độ biến dạng càng lớn thì
lực đàn hồi càng lớn, khả năng
sinh công càng lớn và ngược lại.


F = k.l


Vì sao khi bị nén hoặc giãn lị
xo có thể thực cơng (có năng
lượng) ?


Khi vật bị niến dạng đàn hồi
thì sẽ có một năng lượng gọi là
thế năng đàn hồi.


Nêu một số ví dụ về vật có
thế năng đàn hồi ?


Thế năng đàn hồi phụ thuộc
vào độ biến dạng như thế nào ?
Vì sao ?


Tính cơng của lực đàn hồi ?


Theo định luật Huc khi vật có
độ cứng k bị biến dạng 1 đoạn
l thì độ lớn lực đàn hịi được


<b>II.Thế năng đàn hồi:</b>


<b>1)Công của lực đàn hồi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Khi thay đổi trạng thái biến
dạng thì l thay đổi, độ lớn lực
đàn hồi thay đổi và khi ở trạng
thái khơng biến dạng thì lực đàn
hồi bằng 0.


Qng đường di chuyển của lực
là: l


Công của lực đàn hồi:


2


2
1
2


1<sub>k</sub><sub>.</sub> <sub>.l</sub> <sub>l</sub> <sub>k</sub><sub>(</sub> <sub>l</sub><sub>)</sub>
l


.
F



A tb      


Đơn vị:k (N/m); l (m); Wt (J)


xác định như thế nào ?


Khi lò xo từ trạng thái biến
dạng về trạng thái khơng biến
dạng thì độ lớn của lực đàn hồi
như thế nào ? ( có thay đổi
khơng ?).


Độ lớn trung bình của lực đàn
hồi là:


l
.
k
F


Ftb    


2
1
2


0


Quãng đường lực di chuyển ?


Công của lực đàn hồi ?


Ta định nghĩa thế năng đàn
hồi của vật bằng công của lực
đàn hồi.


Nhắc lại tên và đơn vị của
các đại lượng trong công thức ?


công thực hiện bởi lực đàn hồi
được xác định bằng công thức:


2


2
1<sub>k</sub><sub>(</sub> <sub>l</sub><sub>)</sub>


A 


<b>2)Thế năng đàn hồi:</b>


Thế năng đàn hồi là dạng
năng lượng của một vật chịu tác
dụng của lực đàn hồi.


Công thức tính thế năng đàn
hồi của một lị xo ở trạng thái
có biến dạng l là:


2



2
1<sub>k</sub><sub>(</sub> <sub>l</sub><sub>)</sub>


Wt  


.Hoạt động 2: Củng cố – Vận dụng – Dặn dó:


<i>Củng cố: GV nhắc lại định nghĩa và biểu thức thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi.</i>
<i>Vận dụng:</i>


1).Vật khối lượng m gắn vào đầu một lị xo có độ cứng bằng k, đầu kia của lò xo cố định. Khi lị xo
bị nén một đoạn l (l< 0) thì thế năng dàn hồi bằng:


A. 2


2
1<sub>k </sub><sub>(</sub> <sub>l</sub><sub>)</sub>


B. k ( l)
2
1


C. 2


2
1<sub>k </sub><sub>(</sub> <sub>l</sub><sub>)</sub>


 D.  k ( l)



2
1


2)Một lò xo treo thẳng đứng một đầu gắn vật có khối lượng 500g. Biết độ cứng của lị xo k =
200N/m. Khi vật ở vị trí A, thế năng đàn hồi của lò xo là 4.10-2<sub>J (lấy mốc thế năng tại vị trí cân bằng của</sub>


vật), khi đó độ biến dạng của lị xo là:


A.4,5cm B.2cm C.4.10-4<sub>m</sub> <sub>D.2,9cm</sub>


<i>Dặn dò:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Tuần: 5 HK 2 – Tiết : 45 – Ngày soạn : – 01 – 2010. <i> Ngày dạy: - 01 - 2010.</i>


<b>Bài 27: CƠ NĂNG </b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Về kiến thức:</b>


-Viết được cơng thức tính cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường. Phát biểu được định
luật bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường.


-Viết được công thức tính cơ năng của một vật chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hòi của lò xo
-Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hồi
của lò xo.


<b>2.Về kỹ năng:</b>


-Vận dụng cơng thức cơ năng năng của một vật chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hồi của lò
xo để giải một số bài tập đơn giản.



<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b>Giáo viên: Con lắc đơn, lò xo.</b>


<b>Học sinh: Ơn lại kiến thức đã học về động năng, thế năng, cơ năng đã học ở chương trình THCS.</b>
<b>III.Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm</b>


<b>IV.Tiến trình dạy học:</b>
<b>1)Ổn định: Kiểm diện</b>
<b>2)Kiểm tra: </b>


Một lị xo treo thẳng đứng, một đầu gắn vật có khối lượng 1kg. Biết k = 100N/m. Khi vật ở vị trí
A, thế năng đàn hồi của lò xo là 0,5J (lấy gốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật), khi đó độ biến dạng
của lò xo là:


A.20cm B.2cm C.4.10-4<sub>m</sub> <sub>D.2,9cm</sub>


<b>3)Hoạt động dạy – học:</b>


<i>.Hoạt động 1: Sơ bộ nhận xét về quan hệ giữa động năng và thế năng của một vật chuyển động</i>
trong trọng trường:


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Nội dung</b>


.Quả bóng chuyển động lên
cao chậm dần đều rồi dừng lại:
khi đó vận tốc quả bóng giảm
nên động năng giảm và độ cao
tăng nên thế năng tăng dần.



.Sau đó quả bóng rơi nhanh
dần đến khi chạm đất: khi đó vận
tốc tăng dần nên động năng và
độ cao giảm dần nên thế năng
giảm dần.


.Một quả bóng được tung
lên cao. Quả bóng sẽ chuyển
động thế nào và động năng, thế
năng của quả bóng thay đổi ra
sao ?


.Như vậy trong quá trình
chuyển động động năng tăng thì
thế năng giảm và ngược lại hay
có sự chuyển hoá qua lại giữa
chúng. Nhưng tổng của động
năng và cơ năng có bảo tồn
khơng ? Nếu có thì cần có điềøu
kiện gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Tiếp thu, ghi nhớ.


.Trọng lực thực hiện công.
.Công của trong lực = độ
biến thiên động năng:


AMN = Wđ(N) - Wđ(M)



.Cơng của trong lực = độ
giảm thế năng:


AMN = Wt(M) - Wt(N)


Suy ra:


Wñ(N) - Wñ(M) = Wt(M) - Wt(N)


Wñ(N) + Wt(N) = Wñ(M) +Wt(M)


Hay W(N) = W(M)
W = Wđ + Wt = hằng số


. Nếu động năng giảm thì thế
năng tăng và ngược lại.


. Nếu động năng cực đại thì
thế năng cực tiểu và ngược lại.


. Hồn thành u cầu C1


Thơng báo định nghĩa cơ
năng của vật chuyển động trong
trọng trường.


Biểu thức:
W = Wđ + Wt =


2


1


mv2<sub> + mgz</sub>


.Xét vật có khối lượng m
chuyển động khơng ma sát trong
trọng trường từ vị trí M đến N.
Trong quá trình chuyển động
của vật lực nào thực hiện công ?
Công này liên hệ với độ biến
thiên động năng và thế năng của
vật ?


.Từ biểu thức vừa viết,
nhận xét quan hệ giữa độ biến
thiên động năng và độ giảm thế
năng giữa hai vị trí M và N ?


.Từ biểu thức hãy tìm đại
lượng nào là khơng đổi đối với
hai vị trí M và N ? ( So sánh giá
trị cơ năng của vật tại hai vị trí
M và N ?).


.Khi một vật chuyển động
trong trọng trường chỉ chịu tác
dụng của trọng lực thì cơ năng
của vật là một đại lượng bảo
tồn.



Biểu thức:


W = Wđ + Wt = hằng số


2
1


mv2<sub> + mgz = hằng số</sub>


.Nếu động năng giảm thì
thế năng ntn ?


. Cùng một vị trí nếu động
năng cực đại thì thế năng ntn ?


.Hồn thành u cầu C1 ?


<b>I.Cơ năng của vật chuyển động</b>
<b>trong trọng trường:</b>


<b>1/ Định nghóa:</b>


Khi một vật chuyển động
trong trọng trường thì tổng động
năng và thế năng của vật gọi là
cơ năng:


<b>W = Wñ + Wt = </b>
2
1



<b>mv2<sub> + mgz</sub></b>


<b>2/ Sự bảo toàn cơ năng của vật</b>
<b>chuyển động trong trọng</b>
<b>trường:</b>


Khi một vật chuyển động
trong trọng trường chỉ chịu tác
dụng của trọng lực thì cơ năng là
một đại lượng bảo tồn:


W = Wđ + Wt = hằng số


=


2
1


mv2<sub> + mgz = hằng số</sub>


<b>3/ Hệ quả:</b>


Nếu động năng giảm thì thế
năng tăng (động năng chuyển
hóa thành thế năng) và ngược
lại.


Tại vị trí động năng cực đại
thì thế năng cực tiểu và ngược


lại.


.Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ năng của vật chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi:
.Wt = <sub>2</sub>1 k(l)2


.Tiếp thu, ghi nhớ


.Công thức tính thế năng
của vật chịu tác dụng cảu lực đàn
hồi


.Thông báo cơng thức tính
cơ năng và phát biểu định luật


<b>II.Cơ năng của vật chịu tác</b>
<b>dụng của lực đàn hồi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

. Hoàn thành yêu cầu C2


bảo toàn cơ năng của vật chuyển
động dưới tác dụng của lực đàn
hồi.


.Hoàn thành yêu cầu C2 ?


bảo toàn:
W = <sub>2</sub>1 mv2<sub> + </sub>


2
1



k(l)2<sub>= hằng số</sub>


<i> .Củng cố, vận dụng, dặn dò:</i>


<i>.Củng cố: Định nghĩa cơ năng, định luật bảo tồn cơ năng cho vật chuyển động chỉ chịu tác dụng của </i>
trọng lực hoặc lực đàn hồi


<i>.Vận dụng: </i>


Câu 1: Cơ năng là một đại lượng:
A.Luôn luôn dương.


B.Luôn luôn dương hoặc bằng khơng.
C.Có thể dương, âm hoặc bằng khơng.
D.Ln ln khác khơng.


Câu 2: Từ điểm M (có độ cao so với mặt đất 1,2m) ném lên một vật với vận tốc ban đầu 2m/s. Biết khối
lượng của vật bằng 0,5 kg. Lấy g = 10m/s2<sub>. Cơ năng của vật bằng bao nhiêu ?</sub>


A.6J B.7J C.5J D.Một giá trị khác.
<i>.Dặn dò:</i>


Học bài, làm bài tập 7, 8 trang 145 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Tuần: 5 HK 2 – Tiết : 46 – Ngày soạn : – 01 – 2010. Ngày dạy: - 01 -
<i>2010. </i>


<b>BÀI TẬP</b>


<b>I.Mục tieâu:</b>


<b>1.Về kiến thức:</b>


-Củng cố kiến thức về động năng, thế năng và cơ năng, định luật bảo tồn cơ năng.


<b>2.Về kỹ năng:</b>


-Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập về động năng, thế năng và cơ năng, định
<b>luật bảo tồn cơ năng </b>


<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b>Giáo viên: Chuẩn bị đề bài tập, phương pháp giải quyết bài tốn.</b>


<b>Học sinh: Ơn lại cơng thức về động năng, thế năng và cơ năng, định luật bảo toàn cơ năng.</b>
<b>III.Phương pháp: </b>


<b>IV.Tiến trình dạy học:</b>
<b>1)Ổn định: Kiểm diện</b>
<b>2)Kiểm tra: </b>


Câu 1: Cơ năng là một đại lượng:


A.Luôn luôn dương. B.Luôn ln dương hoặc bằng khơng.
C.Có thể dương, âm hoặc bằng không. D.Luôn luôn khác không.


Câu 2: Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất; vật lên tới điểm N thì dừng và
rơi xuống. Bỏ qua sức cản của khơng khí. Trong q trình MN:


A.Động năng tăng B.Thế năng giảm


C.Cơ năng cực đại tại N D.Cơ năng không đổi
<i>Đề bài tập:</i>


Sử dụng dữ kiện sau cho câu 1, 2, 3:


Một vật ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 6m/s. Lấy g = 10m/s2<sub>.</sub>


Câu 1:Độ cao cực đại của vật nhận giá trị nào sau đây:


A.h = 2,4m B. h = 2m C. h = 1,8m D. h = 0,3m
Câu 2: Ở độ cao nào sau đây thì thế năng bằng động năng:


A.h = 0,45m B. h = 0,9m C. h = 1,15m D. h = 1,5m
Câu 3: Ở độ cao nào thì thế năng bằng một nửa động năng ?


A.h = 0,6m B. h = 0,75m C. h = 1m D. h = 1,25m


Câu 4: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 2m/s thì độ cao cực đại của vật (tính từ điểm
ném) là: (cho g = 10m/s2<sub>)</sub>


A.0,2m B.0,4m C.2m D.20m


Câu 5: Một lò xo treo thẳng đứng, một đầu gắn vật có khối lượng 500g. Biết k = 200N/m. Khi vật ở vị
trí A, thế năng đàn hồi của lò xo là 4.10-2<sub>J (lấy gốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật), khi đó độ biến</sub>


dạng của lò xo là:


A.4,5cm B.2cm C.4.10-4<sub>m</sub> <sub>D.2,9cm</sub>


Câu 6: Một vật khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 10m/s. Cho g =


10m/s2<sub>, bỏ qua sức cản khơng khí. Khi vật lên đến vị trí cao nhất thì trọng lực đã thực hiện một cơng là:</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Câu 7: Một vật khối lượng 1kg có thế năng 1J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8m/s2<sub>. Khi đó, vật ở độ cao</sub>


bằng bao nhiêu ?


A.0,102m B.1m C.9,8m D.32m


<i>Đáp án và hướng dẫn:</i>


Câu 1: Chọn mốc thế năng tại vị trí ném:
Cơ năng tại A (chỗ ném): WA = <sub>2</sub>1mv20


Cơ năng tại B (điểm cao nhất) : WB =mghmax


Định luật bảo tồn cơ năng: WA = WB  <sub>2</sub>1mv20= mghmax


 hmax = <sub>2</sub><sub>g</sub>


v2


0 <b><sub>= 1,8m Choïn C</sub></b>


Câu 2: Gọi h’ là độ cao tại M mà tại đó thế năng bằng động năng.
Ta có: WM = WđM + WtM = 2mgh’


Định luật bảo toàn cơ năng: WM = WB  2mgh’ = mghmax


 h’= 0,9m
2



h<sub>max</sub>


 <b> Choïn B</b>


Câu 3: Gọi h” là độ cao tại N mà tại đó thế năng bằng nửa động năng.
Ta có: WN = WđN + WtN = 3mgh”


Định luật bảo toàn cơ năng: WN = WB  3mgh” = mghmax


 h”= 0,6m
3


h<sub>max</sub>


 <b> Choïn A</b>


Câu 4: Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng:


2
0


mv
2
1


= mgh  h = <sub>2</sub>v<sub>g</sub>20 <b><sub>= 0,2m Choïn A</sub></b>


Caâu 5: l = l0 + l1 ; l0 = P<sub>k</sub>  l0 = 2,5cm ; <sub>2</sub>1 kl21 = Wt



 l1<b> = 2cm  l = 4,5cm Chọn A</b>


Câu 6: Áp dụng định lí động năng: A = Wđ2 – Wđ1


A = 0 - <sub>2</sub>1 mv2<b><sub> = -10J Choïn C</sub></b>


Câu 7: Từ Wt = mgh  h = <sub>mg</sub> 1,02m


Wt


 <b> Choïn A</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Tuần: 6 HK 2 – Tiết : 47 – Ngày soạn : – 01 – 2010. Ngày dạy: - 01 - 2010.


Phần hai

: NHIỆT HỌC


Chương v: CHẤT KHÍ


<b>Bài 28: CẤU TẠO CHẤT</b>



<b>THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Về kiến thức:</b>


-Nêu được nội dung cơ bản về cấu tạo chất.


-Nêu được ví dụ chứng tỏ giữa các phân tử có lực hút và lực đẩy.
-Nêu được định nghĩa khí lí tưởng.


-So sánh được các thể khí, lỏng, rắn về các mặt: loại nguyên tử, phân tử, tương tác nguyên tử, phân
tử và chuyển động nhiệt.



<b>2.Veà kỹ năng:</b>


-Vận dụng được các đặc điểm về khoảng cách giữa các phân tử, về chuyển động phân tử, tương tác
phân tử để giải thích các đặc điểm về thể tích và hình dạng của vật chất ở thể khí, thể lỏng, thể rắn.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b>Giáo viên: - Dụng cụ làm thí nghiệm ở hình 28.4 SGK (khơng có)</b>


- Mơ hình mơ tả sự tồn tại của lực hút và lực đẩy phân tử và hình 28.5 SGK.


<b>Học sinh: - Ôn lại những kiến thức về cấu tạo chất đã học ở chương trình THCS.</b>
<b>III.Phương pháp: </b>


<b>IV.Tiến trình dạy học:</b>
<b>1)Ổn định: Kiểm diện</b>
<b>2)Kiểm tra: khơng</b>
<b>3)Hoạt động dạy – học:</b>


.Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức đã học về cấu tạo chất:


<b>Trợ giúp của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


.Cá nhân suy nghĩ trả lời.


.


Các chất được cấu tạo từ
các hạt riêng biệt gọi là nguyên


tử, phân tử.


Giữa các nguyên tử, phân


.Dựa vào kiến thức đã học ở
lớp 8 để giải thích: Khi trộn
đường vào nước làm nước có vị
ngọt ? Bóng cao su sau khi bơm
buộc chặt vẫn cứ bị xẹp dần ?
Hòa bột màu vào trong nước ấm
nhanh hơn nước lạnh ?


.Nhắc lại kiến thức đã học
về cấu tạo chất ?


<b>I.Cấu tạo chất:</b>


<b>1/ Những điều đã học về cấu</b>
<b>tạo chất:</b>


-Các chất được cấu tạo từ
các hạt riêng biệt gọi là phân tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

tử có khoảng cách.


Các nguyên tử, phân tử
chuyển động khơng ngừng.


Nhiệt độ của vật càng cao
thì các ngun tử, phân tử cấu


tạo nên vật chuyển động càng
nhanh


-Các phân tử chuyển động
càng nhanh thì nhiệt độ của vật
càng cao.


.Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực tương tác giữa các phân tử, nguyên tử:


Đọc SGK trả lời:


.Nếu khoảng cách nhỏ thì
lực đẩy lớn hơn lực hút và ngược
lại.


.Thảo luận, đại diện nhóm
trả lời.


.Nếu các phân tử cấu tạo
nên vật chuyển động khơng
ngừng thì tại sao vật khơng bị rã
ra thành từng phần tử riêng rẽ
mà lại có thể giữ được hình dạng
và thể tích của chúng ?


.Các phân tử tương tác với
nhau bằng lực hút và lực đẩy
phân tử. Độ lớn của lực phụ
thuộc vào khoảng cách giữa các
phân tử.



.Độ lớn của lực hút và lực
đẩy giữa các phân tử phụ thuộc
như thế nào vào khoảng cách
giữa các phân tử ?


.Hoàn thành yêu cầu C1, C2
.Khi các phân tử ở rất gần
nhau thì có một lực hút đáng kể.


<b>2/ Lực tương tác phân tử:</b>


-Các phân tử tương tác nhau
bằng lực hút và lực đẩy.


-Khoảng cách giữa các phân
tử nhỏ thì lực đẩy lớn hơn lực hút
và ngược lại.


<i><b>.Hoạt động 3: Tìm hiểu các đặc điểm của các thể khí, rắn, lỏng:</b></i>
.Các chất tồn tại ở những
trạng thái nào ? Lấy ví dụ tương
ứng ?


.Nêu những điểm khác biệt
giữa những trạng thái đó ?


.Đọc SGK và giải thích
điểm khác biệt giữa những trạng
thái?



3/ Các thể rắn, lỏng, khí:


-Ở thể khí các phân tử ở xa
nhau, lực tương tác yếu, chất khí
khơng có thể tích và hình dạng
riêng. Chất khí có thể tích chiếm
tồn bộ bình chứa, có thể nén dễ
dàng.


-Ở thể rắn các phân tử ở
gần nhau, lực tương tác rất mạnh,
chất rắn có thể tích và hình dạng
riêng xác định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

khí nhưng nhở hơn thể rắn, chất
lỏng có thể tích xác định có hình
dạng của phần bình chứa nó..
.Hoạt động 4: Phát biểu nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí. Tìm hiểu
<i>khái niệm khí lí tưởng.</i>


.Đọc SGK


.Nêu định nghĩa khí lí
tưởng.


.Giới thiệu thuyết động
học phân tử chất khí.


.Yêu cầu HS đọc mục II


trong SGK.


.Định nghĩa khí lí tưởng ?
.Khơng khí và các chất khí
ở điều kiện bình thường về nhiệt
độ và áp suất cũng có thể coi là
khí lí tưởng.


<b>II.Thuyết động học phân tử</b>
<b>chất khí:</b>


<b>1/ Nội dung cơ bản của thuyết</b>
<b>động học phân tử chất khí:</b>


Chất khí được cấu tạo từ các
phân tử có kích thước rất nhỏ so
với khoảng cách giữa chúng.


Các phân tử khí chuyển độn
g hỗn loạn khơng ngừng; chuyển
động này càng nhanh thì nhiệt độ
chất khí càng cao.


Khi chuyển động hỗn loạn
các phân tử khí va chạm vào
thành bình gây áp suất lên thành
bình.


<b>2/ Khí lí tưởng:</b>



Chất khí trong đó các phân tử
được coi là các chất điểm và chỉ
tương tác khi va chạm gọi là khí
lí tưởng.


<i>.Củng cố, vận dụng, dặn dò:</i>


<i>.Củng cố: Cấu tạo chất, thuyết động học phân tử chất khí, định nghĩa khí lí tưởng</i>
<i>.Vận dụng: </i>


Câu 1: Tính chất nào sau đây khơng phải là của phân tử vật chất ở thể khí ?
A.Chuyển động hỗn độn và không ngừng.


B.Chuyển động hỗn độn và va chạm vào thành bình gây ra áp suất lên thành bình.
C.Chuyển động hỗn độn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.


D.Chuyển động hỗn độn và giữa hai lần va chạm quỹ đạo của phân tử khí là đường thẳng.
Câu 2: Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng ?


A.Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau.
B.Lực hút phân tử có thể nhỏ hơn lực đẩy phân tử.


C. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
D. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử.
<i>.Dặn dị:</i>


Học bài, làm bài tập trong SGK trang 154, 155.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128></div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

Tuần: 1 HK 2 – Tiết : 48 – Ngày soạn : – 01 – 2010. Ngày dạy: - 01 - 2010.



<b>Bài 29: QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT</b>


<b>ĐỊNH LUẬT BÔI-LƠ - MA-RI-ỐT</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Về kiến thức:</b>


-Nhận biết và phân biệt được: "trạng thái" và "quá trình"
-Nêu được định nghĩa quá trình đẳng nhiệt.


-Phát biểu và viết được biểu thức của định luật Bơi-lơ - Ma-ri-ốt


<b>2.Về kỹ năng:</b>


-Xử lí số liệu thu được từ thực nghiệm và vận dụng vào việc xác định mối quan hệ giữa áp suất và
thể tích trong q trình đẳng nhiệt.


-Vận dụng được định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b>Giáo viên: - Dụng cụ làm thí nghiệm ở hình 29.1 và 29.2 SGK </b>


- Bảng phụ vẽ khung của bảng "kết quả thí nghiệm".


<b>Học sinh: - Mỗi nhóm HS 1 bảng phụ kẻ ơ li để vẽ đường đẳng nhiệt.</b>
<b>III.Phương pháp: </b>


<b>IV.Tiến trình dạy học:</b>
<b>1)Ổn định: Kiểm diện</b>
<b>2)Kiểm tra: </b>



Câu 1:Tính chất nào sau đây khơng phải là của phân tử ?
A.Chuyển động không ngừng.


B.Giữa các phân tử có khoảng cách.
C.Có lúc đứng yên, có lúc chuyển động.


D.Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.


Câu 2: Khi khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ, thì giữa các phân tử :
A.Chỉ có lực hút.


B.Chỉ có lực đẩy.


C.Có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy lớn hơn lực hút.
D.Có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy nhỏ hơn lực hút.


<b>3)Hoạt động dạy – học:</b>


<i><b>.Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thơng số trạng thái. Phát hiện vấn đề cần nghiên cứu:</b></i>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Nội dung</b>


.Tiếp thu, ghi nhớ. .Trạng thái của một lượng
khí được xác điịnh bằng bằng thể
tích V, áp suất p và nhiệt độ
T.Những đại lượng này gọi là
thông số trạng thái của một
lượng khí.



Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm.


<b>I.Trạng thái và q trình biến</b>
<b>đổi trạng thái:</b>


Trạng thái khí được xác định
bằng 3 thơng số: thể tích V, nhiệt
độ T và áp suất P.


<b>II.Quá trình dẳng nhiệt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

.Dự đốn:


- Áp suất tăng, thể tích tăng, và
ngược lại


- Áp suất khí tăng, thể tích
giảm và ngược lại.


- Áp suất khí khơng thay đổi
khi thể tích tăng hoặc giảm.


.Khi di chuyển pittơng tức là
làm thay đổi thể tích.


.Quan sát chỉ số áp suất và
thể tích tương ứng.


.Ở cùng nhiệt độ áp suất tăng
khi giảm thể tích và ngược lại.



.Dự đốn sự thay đổi của áp
suất khí trong bình khi tăng
(giảm) thể tích lượng khí ?


Tiến hành lần lượt thí nghiệm:
Chú ý: Lượng khí trong bình là
khơng đổi


.Khi di chuyển pittơng tức
là thay đổi thông số nào ?


.Quan sát đồng hồ đo áp
suất tương ứng với từng thể tích
để lấy số liệu ?


.Ở cùng nhiệt độ: Áp suất
có mối liên hệ như thế nào với
thể tích ?


.Như vậy giữa các thơng số
trạng thái có một mối liên hệ xác
định. Làm thế nào để tìm được
mối liên hệ định lượng giữa áp
suất và thể tích của một lượng
khí khi nhiệt độ khơng đổi ?


trong đó nhiệt độ được giữ khơng
đổi gọi là quá trình đẳng nhiệt.



.Hoạt động 2: Phát biểu và viết biểu thức của định luật Bơi-lơ - Ma-ri-ốt:
.Trong q trình đẳng nhiệt,


với cùng một lượng khí, khi áp
suất tăng thì thể tích giảm và
ngược lại.


.Tiếp thu, ghi nhớ.


.Từ kết quả thu được, hãy
phát biểu mối quan hệ giữa áp
suất và thể tích của một lượng
khí trong q trình đẳng nhiệt.


.Hồn chỉnh phát biểu của
HS thành nội dung định luật.


<b>II.Định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt</b>


Trong q trình đẳng nhiệt của
một lượng khí nhất định, áp suất
tỉ lệ nghịch với thể tích.


<b>p  </b> <sub>V</sub>1 <b> hay pV = hằng số</b>


<i><b>.Hoạt động 3: Vẽ và nhận dạng đường đẳng nhiệt:</b></i>
.Hoàn thành yêu cầu C2


trên giấy đã chuẩn bị theo từng
nhóm.



.Là đường hypebol
.Tiếp thu, ghi nhớ.


.Hồn thành u cầu C2 ?
.Theo dõi, hướng dẫn HS.
.Đường biểu diễn có dạng gì
?


.Đường biểu diễn sự biến
thiên của áp suất theo thể tích
khi nhiệt độ không đổi gọi là
đường đẳng nhiệt có dạng là


<b>IV.Đường đẳng nhiệt:</b>


Đường biểu diễn sự biến
thiên của áp suất theo thể tích
khi nhiệt độ không đổi gọi là
đường đẳng nhiệt


T2>T1


T2


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

.Cao hôn


đường hypebol.


.Ứng với 1 nhiệt độ có 1


đường đẳng nhiệt.


.Đường ở trên ứng với nhiệt
độ như thế nào đối với đường
dưới ?


<i>.Củng cố, vận dụng, dặn dò:</i>


<i>.Củng cố: Định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt</i>
<i>.Vận dụng:</i>


Câu 1: Trong tập hợp 3 đại lượng dưới đây, tập hợp nào xác định trạng thái của lượng khí xác định ?
A.Thể tích, áp suất, khối lượng B.Khối lượng, áp suất, nhiệt độ


C.Nhiệt độ, khối lượng, áp suất D.Thể tích, áp suất, nhiệt độ.
Câu 2: Hệ thức nào không phù hợp với định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt ?


<b>A. p  </b><sub>V</sub>1 B. V  <sub>p</sub>1 C.V  p D.p1V1 = p2V2


<i>.Dặn dò: </i>


Học bài, làm bài tập 5, 7, 8, 9 SGK trang 159


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×