Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Tài liệu Trung Quốc - Tiết 1- Địa 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.04 MB, 27 trang )


Diện tích: 9572,8 nghìn km
2
Dân số: 1303,7 triệu người (2005)
Thu nhập BQ/người: 1269 USD (2004)
Thủ đô: Bắc Kinh


QUỐC KỲ
QUỐC KỲ
QUỐC HUY
QUỐC HUY
TIẾT 1: TỰ NHIÊN DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

Dựa vào bản đồ hãy xác định vị trí địa lý và lãnh thổ của Trung Quốc?
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ LÃNH THỔ

- Diện tích lớn thứ 4 thế giới.
- Nằm ở Đông Á và Trung Á, tiếp giáp 14 nước và Thái
Bình Dương.
- Kéo dài từ 20
o
Bắc tới 53
o
Bắc, từ 73
o
Đông tới 135
o
.
 Ý nghĩa:
- Thuận lợi:


+ Nằm gần các khu vực kinh tế sôi động.
+ Đường bờ biển dài thuận lợi phát triển kinh tế, giao lưu
với các nước.
+ Có các cảnh quan thiên nhiên đa dạng.
- Khó khăn:
+ Đường biên giới hiểm trở giao lưu buôn bán khó
khăn.
+ Quản lý đất nước, thiên tai…

II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Câu hỏi: Em hãy quan sát bản đồ sau và SGK, điền các
thông tin kiến thức vào phiếu học tập để thấy sự đa
dạng của thiên nhiên TQ?
105
0
Đ
Miền Tây
Miền Đông

Miền Đông Miền Tây
Địa hình
Vùng núi thấp và các đồng bằng
màu mỡ: Hoa Bắc, Hoa Trung,
Hoa Nam.
- Gồm nhiều dãy núi cao,
hùng vĩ: Himalaya, Thiên
Sơn…
- Có các cao nguyên đồ sộ
và các bồn địa.

Khoáng sản
Khí tự nhiên, dầu mỏ, than, sắt… Than, sắt, dầu mỏ, thiếc,
đồng…
Khí hậu
- Phía Bắc khí hậu ôn đới gió mùa.
- Phía Nam khí hậu cận nhiệt đới
gió mùa.
Khí hậu lục địa khắc nghiệt,
mưa ít.
Sông ngòi
Trung và hạ lưu của nhiều sông
lớn: Trường Giang, Hoàng Hà,
Tây Giang…
Là nơi bắt nguồn của nhiều
hệ thống sông lớn.
- Hệ thống sông ngòi thưa.
Đánh giá
-
Thuận lợi: Có các đồng bằng phù
sa màu mỡ, nguồn nước phong
phú, khí hậu thích hợp cho trồng
trọt, khoáng sản phong phú.
- Khó khăn: lũ lụt
- Thuận lợi: đồng cỏ chăn
nuôi gia súc, khoáng sản
phục vụ công nghiệp.
- Khó khăn: Khí hậu khắc
nghiệt. Địa hình không
thuận lợi.


Năm Tỉ
suất
sinh
(
0
/00)
Tỉ suất
tử
(
0
/00)
Tỉ suất
GTDS
(
0
/00)
1970
1990
2005
33
18
12
15
7
6
1,8
1,1
0,6
Câu hỏi: Em hãy phân tích bảng 1 và biểu đồ dân số TQ
giai đoạn 1949- 2005, nhận xét về sự gia tăng tổng số dân,

sự thay đổi dân số nông thôn và thành thị?.
Bảng 1: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên TQ
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1. DÂN CƯ

- Dân số đông, chiếm 1/5 dân số thế giới với 50
dân tộc khác nhau.
- Sự gia tăng dân số lớn từ 1949- 1975.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng quy mô
dân số vẫn tăng nhanh.
- Dân số nông thôn có xu hướng giảm, dân số thành
thị tăng nhanh (chiếm 37% năm 2005).

Câu hỏi: Với đặc điểm dân số như trên, mang lại thuận lợi và
khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế -xã hội của Trung Quốc?
Thuận lợi
Nguồn
lao
động
dồi dào
Lực lượng
lao động
được bổ
xung lớn
Thị
trường
tiêu
thụ
rộng
lớn

Khó khăn
Kinh tế:
nhà nước
phải đầu tư để
sản xuất
lương thực,
thực phẩm,
hàng tiêu dùng…
Xã hội:
xây dựng
các công trình
công cộng,
Giải quyết
việc làm,
tệ nạn xã hội …
- Trung Quốc hiện nay thực hiện chính sách dân số rất triệt để

Dựa vào bản đồ và kiến
Dựa vào bản đồ và kiến
thức trong SGK, em hãy
thức trong SGK, em hãy
nhận xét và giải thích sự
nhận xét và giải thích sự
phân bố dân cư TQ?
phân bố dân cư TQ?
Dân cư đông đúc với nhiều
thành phố lớn như Thượng
Hải, Bắc Kinh..
Dân cư thưa thớt


- Phân bố dân cư không đều: Dân cư tập trung
đông đúc ở miền Đông ( gần 90 %), nhất là
trên các đồng bằng châu thổ và ven biển. Các
TP lớn cũng tập trung ở đây.Miền Tây dân cư
thưa thớt.
- Mật độ dân số trung bình là 140 người/km
2
Nhận xét:

×