Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Thiết kế máy ép gạch không nung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.08 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA: CƠ KHÍ

C
C

CHUN NGÀNH: CƠNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

R
L
T.

DU

ĐỀ TÀI:

THIẾT KẾ MÁY ÉP GẠCH KHÔNG NUNG

GV hướng dẫn : PGS. TS. ĐINH MINH DIỆM
GV duyệt: TS. TÀO QUANG BẢNG
Sinh viên thực hiện : PHAN CÔNG VĨ
Số thẻ sinh viên : 101140127
Lớp :
14C1B

Đà Nẵng, 06/2019



TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ

TĨM TẮT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tên đề tài: Thiết kế máy ép gạch không nung.
Họ và tên SV : Phan Công Vĩ
Lớp

: 14C1B

Điện thoại

: 0772186774

Mã SV: 101140127

Email:

GV hướng dẫn: PGS.TS Đinh Minh Diệm
GV duyệt

: TS. Tào Quang Bảng

Nội dung ĐATN bao gồm các vấn đề sau:
1. Nhu cầu thực tế của đề tài :

C
C


Nhận thấy nhu cầu về vật liệu xây dựng để đáp ứng cho các cơng trình xây

R
L
T.

dựng ngày càng phát triển. Trong khi đó nguyên liệu dùng để sản xuất gạch đất
nung ngày càng ít và thêm vào đó việc sản xuất gạch đất nung tiêu hao nhiều năng

DU

lượng cũng như gây ơ nhiễm mơi trường do khí và bụi than do nung gạch gây ra. Để
giải quyết vấn đề đó trong bài báo này sẽ trình bày và thiết kế máy ép gạch không
sử dụng các nguyên liệu thân thiện với môi trường, hạn chế tác nhân ô nhiễm môi
trường.
2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài tốt nghiệp:
Thiết kế máy ép gạch khơng nung.
Gạch khơng nung, có ưu điểm cực kỳ thuyết phục, đó chính là tính đồng nhất,
độ bền cao do được làm từ mạt đá, xi măng và các phụ gia cần thiết thơng qua q
trình tạo hình trên máy thủy lực, dưỡng hộ cho đến khi đạt độ cứng tương ứng với
cấp phối. Do đó, bên cạnh khả năng chịu lực lớn thì gạch block cũng có độ bền rất
cao.
Trong đồ án này trình bày về vấn đề thiết kế máy ép gạch không nung sử
dụng phần mềm solidwork để thiết kế và mô phỏng cấu hình máy. Máy ép gạch
khơng nung gồm 4 module chính: hệ thống cấp liệu, hệ thống cấp pallet, hệ
thống ép gạch, cơ cấu lấy sản phẩm. Máy có năng suất cao, sản xuất được nhiều


loại sản phẩm khác nhau bằng cách thay đổi khuôn ép nhằm phù hợp với nhu cầu

của người tiêu dùng.
3. Nội dung đề tài đã thực hiện :
✓ Số trang thuyết minh: 100
✓ Số bản vẽ:

Ao

4. Kết quả đã đạt được:
Các kết quả của q trình tính tốn, thiết kế và chế tạo máy ép gạch khơng
nung:







Đã tính tốn, thiết kế, chế tạo và cải tiến một số cơ cấu ép nhằm giảm chi
phí sản xuất, nâng cao chất lượng viên gạch, tăng năng suất, giảm số nhân
công lao động.
Máy đã tận dụng được các phế phẩm từ nhiều ngành công nghiệp để làm
nguyên liệu cho sản xuất gạch không nung giảm ô nhiễm môi trường.
Máy ép được thiết kế với dây chuyền cấp liệu, hệ thống cấp pallet, cơ cấu
lấy và xếp sản phẩm nhằm tiết kiệm thời gian sản xuất giảm nhân công lạo
động cũng như cải thiện điều kiện lao động của cơng nhân.
Q trình thiết kế đã ứng dụng phần mềm solidwork để thiết kế và mơ
phỏng cấu hình máy giúp việc thiết kế được dễ dàng và chính xác hơn.

C
C


R
L
T.

DU

Đà Nẵng, Ngày 30 tháng 05 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Phan Công Vĩ


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ

CỘNG HỊA XÃ HƠI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên: PHAN CÔNG VĨ.
Lớp: 14C1B

Khoa: CƠ KHÍ

Số thẻ sinh viên: 101140127
Ngành: CHẾ TẠO MÁY


1. Tên đề tài đồ án:
- Thiết kế máy ép gạch không nung.
2. Đề tài thuộc diện: ☐ Có ký kết thỏa thuận sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện
3. Các số liệu và dữ liệu ban đầu:
- Công suất: 15000 – 30000 viên/ngày (tùy vào từng loại khuôn).
- Nguồn điện: 3pha – 380V – 50Hz.
- Loại gạch: Gạch 6 lỗ.

C
C

Nội dung các phần thuyết minh và tính tốn:
1. Tổng quan các vấn đề liên quan đến các loại gạch xây dựng hiện nay.
2. Thiết kế sơ đồ nguyên lý của máy và thiết kế hệ thống thủy lực.
4. Giới thiệu các cơ cấu của máy:
- Hệ thống dẫn hướng pallet vào ép và lấy sản phẩm sau ép.
- Cơ cấu tạo rung của máy.
- Bố trí kết cấu máy.
5. Ứng dụng phần mềm Pro/E để gia công khuôn ép.

R
L
T.

DU

4. Các bản vẽ, đồ thị ( ghi rõ các loại và kích thước bản vẽ ):
- Bản vẽ các loại gạch hiện nay
- Bản vẽ quy trình sản x́t gạch khơng nung
- Bản vẽ chọn lựa phương án

- Bản vẽ toàn máy
- Bản vẽ một số chi tiết máy
- Bản vẽ chế tạo khuôn ép
- Bản vẽ ứng dụng phần mềm Pro/E gia công khuôn ép
- Bản vẽ ứng dụng phần mềm solidworks mơ phỏng cấu hình máy
5. Họ tên người hướng dẫn:
PGS.TS. ĐINH MINH DIỆM

Phần/ Nội dung:
TOÀN BỘ

1A0
1A0
1A0
1A0
3A0
1A0
1A0
1A0


6. Ngày giao nhiệm vụ đồ án:

26/02/2019.

7. Ngày hoàn thành đồ án:

30/05/2019.

Đà Nẵng, ngày 26 tháng 02 năm 2019

Trưởng Bộ môn

Người hướng dẫn

Công Nghệ Vật Liệu

TS. TÀO QUANG BẢNG

PGS.TS. ĐINH MINH DIỆM

C
C

DU

R
L
T.


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ MÁY ÉP GẠCH KHÔNG NUNG BẰNG THỦY LỰC, ỨNG DỤNG
PHẦN MỀM SOLIDWORKS ĐỂ MÔ PHỎNG CẤU HÌNH VÀ PRO/E ĐỂ GIA CÔNG KHUÔN ÉP

LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, Đảng và Nhà nước cùng nhân dân thực hiện cơng cuộc cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước. Đảng ta đã xác định cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước phải gắn liền với cơ khí hóa và phát triển kinh tế bền vững.
Cùng với sự phát triển của các lĩnh vực khác thì lĩnh vực xây dựng cũng phát
triển không ngừng để đáp ứng nhu cầu cơ sở hạ tầng cho sự tăng trưởng mạnh của nền
kinh tế hiện nay. Vì thế các loại vật liệu mới được sản xuất để thay thế các loại vật liệu

truyền thống ưu việt hơn, đảm bảo cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế xanh, do
đó ngày nay người ta ưu tiên sử dụng gạch không nung thay thế gạch đất nung nhằm
hạn chế các loại khí thải và chất thải rắn từ các nhà máy sản xuất gạch đất nung gây ra.
Do nhu cầu cần thiết sản xuất gạch không nung cung cấp cho các công trình xây
dựng hiện nay, nên em đã chọn đề tài “Thiết kế máy ép gạch không nung bằng thủy
lực, ứng dụng phần mềm SOLIDWORKS để mơ phỏng cấu hình và PRO/E để gia
công bộ khuôn ép” để làm đồ án tốt nghiệp.

C
C

R
L
T.

Bằng kiến thức học tập được tại nhà trường cùng với sự hướng dẫn tận tình của
thầy hướng dẫn và các thầy cơ giáo trong khoa Cơ khí đã giúp em hồn thành nhiệm
vụ. Tuy nhiên trong q trình tìm hiểu và tính tốn thiết kế máy khơng tránh khỏi sai
sót. Em rất mong sự chỉ dẫn tận tình của quý thầy cô giáo để em hiểu kỹ hơn về lý

DU

thuyết cũng như phương pháp thiết kế của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, Ngày

tháng

năm 2019


Sinh viên thực hiện

Phan Cơng Vĩ

GVHD: PGS.TS ĐINH MINH DIỆM
SVTH: PHAN CƠNG VĨ – LỚP 14C1B

Trang 1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ MÁY ÉP GẠCH KHÔNG NUNG BẰNG THỦY LỰC, ỨNG DỤNG
PHẦN MỀM SOLIDWORKS ĐỂ MÔ PHỎNG CẤU HÌNH VÀ PRO/E ĐỂ GIA CÔNG KHUÔN ÉP

CAM ĐOAN
Sinh viên thực hiện : Phan Công Vĩ
Lớp: 14C1B

Khoa: Cơ Khí

Thực hiện đề tài: Thiết kế máy ép gạch khơng nung bằng thủy lực, ứng dụng phần
mềm solidworks để mô phỏng cấu hình và pro/e để gia cơng khn ép.
Tơi xin cam đoan đồ án tốt nghiệp “Thiết kế máy ép gạch khơng nung bằng
thủy lực” là cơng trình nghiên cứu của bản thân. Những phần sử dụng tài liệu tham
khảo trong đồ án đã được nêu rõ trong phần tài liệu tham khảo. Các sớ liệu, kết quả
trình bày trong đồ án là hoàn toàn trung thực, nếu sai tơi xin chịu hồn tồn trách
nhiệm và chịu mọi kỷ luật của bộ môn và nhà trường đề ra.
Sinh viên thực hiện

C
C


R
L
T.

DU

GVHD: PGS.TS ĐINH MINH DIỆM
SVTH: PHAN CÔNG VĨ – LỚP 14C1B

Phan Công Vĩ

Trang 2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ MÁY ÉP GẠCH KHÔNG NUNG BẰNG THỦY LỰC, ỨNG DỤNG
PHẦN MỀM SOLIDWORKS ĐỂ MÔ PHỎNG CẤU HÌNH VÀ PRO/E ĐỂ GIA CÔNG KHUÔN ÉP

MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU ................................................................................................................1
CAM ĐOAN ...................................................................................................................2
DANH SÁCH HÌNH ẢNH ............................................................................................7
DANH SÁCH BẢNG ...................................................................................................10
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ CÁC .............................11
1.1.

TỔNG QUAN VỀ GẠCH XÂY DỰNG. .........................................................11

1.1.1.


Gạch đất sét nung hay còn gọi gạch đỏ. .......................................................11

1.1.2.

Các loại gạch xây không nung. .....................................................................12

1.1.3.

So sánh gạch không nung và gạch nung. .....................................................16

1.1.4.

Quy trình cơng nghệ sản xuất gạch khơng nung.........................................20

C
C

R
L
T.

2. CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ MÁY ÉP
GẠCH KHÔNG NUNG ..............................................................................................26

DU

2.1.

CÁC YÊU CẦU KHI LỰA CHỌN MÁY ÉP. ................................................26


2.2.

CÁC PHƯƠNG ÁN ĐỘNG HỌC. ..................................................................27

2.2.1.

Máy ép trục khủy. ..........................................................................................27

2.2.2.

Máy ép ma sát trục vít. ..................................................................................28

2.2.3.

Máy ép lệch tâm. ............................................................................................30

2.2.4.

Máy ép thủy lực, .............................................................................................31

2.2.5.

Lựa chọn phương án. .....................................................................................33

2.2.6.

Sơ đồ động máy thiết kế. ...............................................................................34

3. CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN THIẾT KẾ CÁC BỘ PHẬN CHÍNH CỦA MÁY
ÉP GẠCH KHƠNG NUNG ........................................................................................36

3.1.
3.1.1.

TÍNH TỐN THIẾT KẾ CỤM PISTON VÀ XYLANH (xem hình 2.5). ...36
Tính tốn đường kính piston, xylanh:..........................................................36

GVHD: PGS.TS ĐINH MINH DIỆM
SVTH: PHAN CÔNG VĨ – LỚP 14C1B

Trang 3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ MÁY ÉP GẠCH KHÔNG NUNG BẰNG THỦY LỰC, ỨNG DỤNG
PHẦN MỀM SOLIDWORKS ĐỂ MÔ PHỎNG CẤU HÌNH VÀ PRO/E ĐỂ GIA CÔNG KHUÔN ÉP

3.1.2.

Lực ma sát giữa piston và xylanh:................................................................38

3.1.3.

Lực quán tính giữa piston và xylanh: ..........................................................40

3.1.4.

Tính áp suất (p) và lưu lượng (q): ................................................................41

3.1.5.

Tính sức bền của xylanh: ..............................................................................45


3.1.6.

Tính tổn thất áp suất: ....................................................................................46

3.2.

TÍNH TỐN THIẾT KẾ CỤM BƠM (xem hình 2.5). ..................................47

3.2.1.

Áp lực của bơm cung cấp cho các hành trình: ............................................47

3.2.2.

Tính chọn cơng suất bơm dầu: .....................................................................47

3.2.3.

Ngun lý làm việc: ........................................................................................48

3.2.4.

Tính tốn cơng suất của bơm:.......................................................................49

3.2.5.

Tính tốn cơng suất của động cơ điện: ........................................................50

3.3.


C
C

R
L
T.

TÍNH TỐN ỐNG DẪN DẦU: .......................................................................51

DU

3.3.1.

u cầu đối với ống dẫn: ...............................................................................51

3.3.2.

Xác định các thông số ống dẫn dầu: .............................................................51

3.4.

TÍNH CHỌN VAN TRÀN VÀ VAN AN TỒN: ..........................................53

3.4.1.

Chọn loại van: ................................................................................................53

3.4.2.


Sơ đồ nguyên lý và nguyên lý hoạt động: ....................................................53

3.4.3.

Tính tốn van an tràn và an tồn: ................................................................56

3.4.4.

Tính tốn van cản: .........................................................................................60

3.5.

VAN TIẾT LƯU: ...............................................................................................63

3.6.

TÍNH TỐN VAN ĐIỀU KHIỂN: ..................................................................65

3.6.1.

Sơ đồ và nguyên lý hoạt động: ......................................................................65

3.6.2.

Chọn lọc dầu cho hệ thống: ...........................................................................66

3.7.
3.7.1.

TÍNH TỐN THIẾT KẾ BỂ CHỨA DẦU: ...................................................71

Hình dạng. ......................................................................................................72

GVHD: PGS.TS ĐINH MINH DIỆM
SVTH: PHAN CƠNG VĨ – LỚP 14C1B

Trang 4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ MÁY ÉP GẠCH KHÔNG NUNG BẰNG THỦY LỰC, ỨNG DỤNG
PHẦN MỀM SOLIDWORKS ĐỂ MÔ PHỎNG CẤU HÌNH VÀ PRO/E ĐỂ GIA CƠNG KHN ÉP

3.7.2.

Kích thước bể dầu. .........................................................................................73

3.7.3.

Vị trí đặt bể dầu. ............................................................................................73

3.7.4.

Tấm ngăn bể dầu. ...........................................................................................73

3.7.5.

Tính tốn thiết kế bể dầu...............................................................................73

3.7.6.

Bảo dưỡng bình chứa dầu thủy lực. .............................................................75


3.8.

THIẾT BỊ LÀM NGUỘI DẦU: .......................................................................76

4. CHƯƠNG 4: GIỚI THIỆU VỀ MỘT SỐ BỘ PHẬN KHÁC CỦA MÁY ÉP
GẠCH KHÔNG NUNG ..............................................................................................78
4.1.

GIỚI THIỆU VỀ BỘ RUNG SỬ DỤNG CÓ CẤU RUNG LỆCH TÂM. ...78

4.1.1.

Động cơ điện. ..................................................................................................78

4.1.2.

Hộp giảm tốc. ..................................................................................................78

4.1.3.

Trục nối. ..........................................................................................................78

4.1.4.

Bánh lệch tâm. ................................................................................................79

4.1.5.

Bệ rung,Thanh trượt và cơ cấu lị xo. ..........................................................79


4.1.6.

Mơ hình 3D của cơ cấu tạo rung. .................................................................79

4.2.

C
C

R
L
T.

DU

GIỚI THIỆU VỀ CƠ CẤU CẤP LIỆU VÀO KHUÔN ÉP. .........................80

4.2.1.

Băng tải đưa nguyên liệu vào phễu. .............................................................80

4.2.2.

Hệ thống các xilanh và cơ cấu đẩy liệu vào khuôn ép. ...............................80

4.3.

GIỚI THIỆU HỆ THỐNG CẤP PALLET VÀO KHUÔN ÉP.....................81


4.4.

GIỚI THIỆU CƠ CẤU ÉP GẠCH KHÔNG NUNG. ....................................82

4.5.

GIỚI THIỆU CƠ CẤU LẤY SẢN PHẨM SAU KHI ÉP. ............................82

4.6.

BẢN VẼ TỔNG THỂ TOÀN MÁY.................................................................83

5. CHƯƠNG 5: ỨNG DỤNG PROENGINEER ĐỂ LẬP QUY TRÌNH CƠNG
NGHỆ GIA CƠNG LÕI KHN CỦA BỘ KHN ÉP.......................................84
5.1.

PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG CƠNG NGHỆ ĐỂ GIA CÔNG CHI TIẾT. .....84

GVHD: PGS.TS ĐINH MINH DIỆM
SVTH: PHAN CÔNG VĨ – LỚP 14C1B

Trang 5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ MÁY ÉP GẠCH KHÔNG NUNG BẰNG THỦY LỰC, ỨNG DỤNG
PHẦN MỀM SOLIDWORKS ĐỂ MÔ PHỎNG CẤU HÌNH VÀ PRO/E ĐỂ GIA CÔNG KHUÔN ÉP

5.2.

LỰA CHỌN MÁY. ............................................................................................84


5.3. XÁC ĐỊNH THỨ TỰ CÁC NGUYÊN CÔNG, BƯỚC CƠNG NGHỆ
TRONG TỪNG NGUN CƠNG. ...........................................................................85
5.3.1.

Ngun cơng 1. ...............................................................................................85

5.3.2.

Ngun công 2. ...............................................................................................92

6. CHƯƠNG 6:
6.1.

VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG MÁY ...................................95

VẬN HÀNH MÁY. ............................................................................................95

6.1.1.

Kiểm tra máy móc và chuẩn bị phơi liệu. ....................................................95

6.1.2.

Kiểm tra máy móc. .........................................................................................95

6.1.3.

Chuẩn bị ngun liệu và pallet. ....................................................................96


6.2.

C
C

BẢO DƯỠNG MÁY..........................................................................................96

R
L
T.

6.2.1.

Bảo dưỡng con trượt. .....................................................................................96

6.2.2.

Bảo dưỡng piston và xylanh thủy lực. ..........................................................96

6.2.3.

Bảo dưỡng bể dầu. .........................................................................................97

DU

KẾT LUẬN ..................................................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................99
PHỤ LỤC ...................................................................................................................100

GVHD: PGS.TS ĐINH MINH DIỆM

SVTH: PHAN CÔNG VĨ – LỚP 14C1B

Trang 6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ MÁY ÉP GẠCH KHÔNG NUNG BẰNG THỦY LỰC, ỨNG DỤNG
PHẦN MỀM SOLIDWORKS ĐỂ MÔ PHỎNG CẤU HÌNH VÀ PRO/E ĐỂ GIA CÔNG KHUÔN ÉP

DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Gạch đỏ đặc ...................................................................................................11
hình 1.2. Gạch đỏ 2 lỡ ...................................................................................................12
hình 1.3. Gạch đỏ 6 lỡ ...................................................................................................12
hình 1.4. Gạch bê tơng nhẹ aac......................................................................................13
hình 1.5. Các loại gạch block ........................................................................................14
hình 1.6. Các loại gạch terrazzo ....................................................................................15
hình 1.7. Gạch trồng cỏ 8 lỡ ..........................................................................................16
hình 1.8. So sánh gạch khơng nung và gạch đất nung...................................................19
hình 1.9. Quy trình sản xuất gạch khơng nung. .............................................................20

C
C

hình 1.10. Ngun liệu sản xuất gạch khơng nung .......................................................21
hình 1.11. Quy trình cơng nghệ thiết bị sản xuất ..........................................................22

R
L
T.

hình 1.12. Mơ hình nhà máy sản xuất gạch khơng nung. ..............................................23


DU

hình 1.13. Gạch khơng nung đặc ...................................................................................24
hình 1.14. Gạch khơng nung 2 lỡ ..................................................................................24
hình 1.15. Gạch khơng nung 4 lỡ ..................................................................................25
hình 1.16. Gạch khơng nung 6 lỡ ..................................................................................25
hình 2.1. Sơ đồ nguyên lý máy ép trục khủy .................................................................27
hình 2.2. Sơ đồ nguyên lý máy ép ma sát trục vít .........................................................29
hình 2.3. Sơ đồ ngun lý máy ép trục lệch tâm ...........................................................30
hình 2.4. Sơ đồ nguyên lý máy ép thủy lực ...................................................................32
hình 2.5. Sơ đồ nguyên lý phương án chọn máy ép gạch bằng thủy lực.......................35
hình 3. Áp suất p, lực f trong xilanh. .............................................................................36
hình 3.1. Cấu tạo xylanh ................................................................................................38
hình 3.2. Sơ đồ xylanh ...................................................................................................39
hình 3.3. Xylanh trong hành trình x́ng nhanh............................................................41
hình 3.4. Xylanh trong hành trình ép phơi.....................................................................42
hình 3.5. Xylanh trong hành trình lùi về nhanh.............................................................44

GVHD: PGS.TS ĐINH MINH DIỆM
SVTH: PHAN CÔNG VĨ – LỚP 14C1B

Trang 7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ MÁY ÉP GẠCH KHÔNG NUNG BẰNG THỦY LỰC, ỨNG DỤNG
PHẦN MỀM SOLIDWORKS ĐỂ MÔ PHỎNG CẤU HÌNH VÀ PRO/E ĐỂ GIA CƠNG KHN ÉP

hình 3.6. Cấu tạo xylanh ................................................................................................45
hình 3.7. Nguyên lý và ký hiệu bơm thủy lực ...............................................................48

hình 3.8. Bơm piston hướng trục ...................................................................................49
hình 3.9. Van điều chỉnh hai cấp áp suất .......................................................................55
hình 3.10. Van cản .........................................................................................................61
hình 3.11. Van tiết lưu ...................................................................................................64
hình 3.12. Sơ đồ cấu tạo nguyên lý hoạt động và ký hiệu van điều khiển ....................66
hình 3.13. Kết cấu bộ lọc lưới .......................................................................................67
hình 3.14. Kết cấu bộ lọc cao áp ...................................................................................68
hình 3.15. Kết cấu bể dầu ..............................................................................................72
hình 3.16. Bộ phận làm nguội dầu thực tế lắp trên máy ................................................76

C
C

hình 3.17. Cấu tạo bộ phận làm mát bằng nước ............................................................76

R
L
T.

hình 4.1. Động cơ dẫn động cơ cấu rung .......................................................................78

DU

hình 4.2. Hộp giảm tớc ..................................................................................................78
hình 4.3. Trục cac-dang .................................................................................................79
hình 4.4. Trục lệch tâm tạo rung động...........................................................................79
hình 4.5. Cơ cấu tạo rung. .............................................................................................79
hình 4.6. Mô phỏng 3d bằng solidwork cơ cấu tạo rung khi ép ....................................80
hình 4.7. Hệ thớng trộn và cấp liệu vào phễu ................................................................80
hình 4.8. Hệ thớng các xilanh và cơ cấu đẩy liệu vào khn ép ...................................81

hình 4.9. Hệ thớng cấp pallet vào khn ép ..................................................................81
hình 4.10. Cơ cấu tạo lực ép gạch khơng nung .............................................................82
hình 4.11. Hệ thớng băng tải lấy sản phẩm sao khi ép. .................................................83
hình 4.12. Bản vẽ tồn máy. ..........................................................................................83
hình 5.1. Máy phay cnc fvp1300 ...................................................................................85
hình 5.2. Thơng sớ máy phay cnc fvp1300 ...................................................................85
hình 5.3. Bản vẽ lồng phơi.............................................................................................85
hình 5.4. Ngun cơng phay mặt phẵng ........................................................................86

GVHD: PGS.TS ĐINH MINH DIỆM
SVTH: PHAN CÔNG VĨ – LỚP 14C1B

Trang 8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ MÁY ÉP GẠCH KHÔNG NUNG BẰNG THỦY LỰC, ỨNG DỤNG
PHẦN MỀM SOLIDWORKS ĐỂ MÔ PHỎNG CẤU HÌNH VÀ PRO/E ĐỂ GIA CƠNG KHN ÉP

hình 5.5. Mơ phỏng đường chạy dao .............................................................................88
hình 5.6. Ngun cơng phay mặt bậc ............................................................................88
hình 5.7. Mơ phỏng đường chạy dao .............................................................................90
hình 5.8. Ngun cơng phay rảnh ..................................................................................91
hình 5.9. Mơ phỏng ngun cơng phay rảnh .................................................................92
hình 5.10. Ngun cơng phay mặt phẳng ......................................................................92
hình 5.11. Ngun cơng phay mặt bậc ..........................................................................93
hình 5.12. Ngun cơng phay mặt bên và rảnh bên ......................................................93
hình 5.13. Mơ phỏng đường chạy dao phay mặt bên ....................................................94
hình 5.14. Mô phỏng đường chạy dao phay rảnh bên. ..................................................94

C

C

R
L
T.

DU

GVHD: PGS.TS ĐINH MINH DIỆM
SVTH: PHAN CÔNG VĨ – LỚP 14C1B

Trang 9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ MÁY ÉP GẠCH KHÔNG NUNG BẰNG THỦY LỰC, ỨNG DỤNG
PHẦN MỀM SOLIDWORKS ĐỂ MÔ PHỎNG CẤU HÌNH VÀ PRO/E ĐỂ GIA CÔNG KHUÔN ÉP

DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1.1. So sánh gạch bê tông và gạch nung về các thông số kỹ thuật. .....................17
Bảng 3.1. Lực ép cần thiết để tạo hình viên gạch..........................................................37
Bảng 4.1. Bảng tra một số loại dầu thủy lục theo tiêu chuẩn nga .................................69

C
C

R
L
T.

DU


GVHD: PGS.TS ĐINH MINH DIỆM
SVTH: PHAN CÔNG VĨ – LỚP 14C1B

Trang 10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ MÁY ÉP GẠCH KHÔNG NUNG BẰNG THỦY LỰC, ỨNG DỤNG
PHẦN MỀM SOLIDWORKS ĐỂ MÔ PHỎNG CẤU HÌNH VÀ PRO/E ĐỂ GIA CÔNG KHUÔN ÉP

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ CÁC
PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO

1.1. TỔNG QUAN VỀ GẠCH XÂY DỰNG.
1.1.1.

Gạch đất sét nung hay còn gọi gạch đỏ.

Gạch đất sét nung, gạch đỏ là loại gạch phổ biến nhất trong xây dựng hiện nay.
Gạch sử dụng nguồn đất sét và qua quá trình nung ở nhiệt độ cao bằng than hoặc củi
đớt. Gạch đất sét nung khi ra lị có màu đỏ hoặc đỏ nâu. Gạch đất sét nung, gạch đỏ có
các loại như sau:
a. Gạch đỏ đặc

C
C

R
L
T.


DU

Hình 1.1 Gạch đỏ đặc

Kích thước chủ yếu là 220x105x55 mm. Gạch dạng khuôn đặc màu đỏ, đỏ sẫm.
Gạch thường sử dụng để thi công tường, tham gia chịu lực và chống thấm. Do vậy
gạch được sử dụng cho các kết cấu móng gạch, móng tường, lanh tô cửa, xây bể nước,
nhà vệ sinh. Gạch đỏ đặc cũng được chia làm các loại với cường độ khác nhau như
A1, A2, và B.
- Ưu điểm của gạch đỏ đặc: cường độ chịu lực tốt, khả năng chống thấm
- Nhược điểm của gạch đỏ đặc: trọng lượng nặng ảnh hưởng đến kết cấu, tiến
độ thi công. Chi phí đắt hơn các loại gạch nhẹ khác.
b. Gạch đỏ hai lỡ

GVHD: PGS.TS ĐINH MINH DIỆM
SVTH: PHAN CƠNG VĨ – LỚP 14C1B

Trang 11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ MÁY ÉP GẠCH KHÔNG NUNG BẰNG THỦY LỰC, ỨNG DỤNG
PHẦN MỀM SOLIDWORKS ĐỂ MÔ PHỎNG CẤU HÌNH VÀ PRO/E ĐỂ GIA CƠNG KHN ÉP

Hình 1.2 Gạch đỏ 2 lỡ
Gạch đỏ hai lỡ có kích thước 220x105x55 mm. Gạch có hai lỡ rỡng bên trong
màu đỏ hoặc đỏ sẫm. Gạch được sử dụng cho các kết cấu không chịu lực và không ẩm
ướt. Để giảm tải trọng kết cấu người ta có thể thi cơng tường bao ngồi kết hợp giữa
gạch rỡng và gạch đặc.
- Ưu điểm của gạch đỏ rỗng hai lỗ: Trọng lượng nhẹ dễ dàng thi công. Giảm tải

trọng kết cấu giảm chi phí đầu tư hơn so với gạch đặc. Chi phí gạch đỏ rỡng hai lỡ rẻ
hơn so với gạch đặc.
- Nhược điểm: không nên sử dụng gạch lỗ rỗng đối với tường chịu lực. Do khả
năng chống thấm kém không nên sử dụng cho các khu vực ẩm ướt.
c. Gạch đỏ rỡng 6 lỡ

C
C

R
L
T.

DU

Hình 1.3 Gạch đỏ 6 lỡ

Gạch đỏ rỡng 6 lỡ có kích thước 220x105x150 mm. Gạch thường được sử dụng
cho kết cấu không chịu lực, khu vực khơng ẩm ướt. Gạch cũng có thể sử dụng để
chớng nóng cho sân mái do các lỡ rỡng bên trong sẽ tăng khả năng cách nhiệt.
- Ưu điểm: do trọng lượng nhẹ dễ dàng thi công và đẩy nhanh tiến độ. Giảm kết
cấu và chi phí đầu tư. Giá thành gạch đỏ rỗng 6 lỗ rẻ hơn so với gạch đặc.
- Nhược điểm: Khả năng chống thấm kém, chịu lực kém. Sử dụng tường gạch
rỗng 6 lỗ để lắp các thiết bị: điều hòa, tivi v.v.. nên cẩn thận vì khả năng chịu lực &
liên kết kém.
1.1.2.

Các loại gạch xây khơng nung.

Gạch xây khơng nung hay cịn gọi gạch không nung. Đây là tên gọi chung của

loại gạch không sử dụng đất sét để nung như gạch đỏ. Gạch không nung được tạo
thành từ các nguyên liệu xi măng, xỉ than, tro bay, chất tạo bọt v.v.. Gạch không nung
bao gồm các loại gạch chính như sau:
a. Gạch bê tơng nhẹ AAC, Gạch bê tơng nhẹ khí chưng áp AAC.

GVHD: PGS.TS ĐINH MINH DIỆM
SVTH: PHAN CÔNG VĨ – LỚP 14C1B

Trang 12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ MÁY ÉP GẠCH KHÔNG NUNG BẰNG THỦY LỰC, ỨNG DỤNG
PHẦN MỀM SOLIDWORKS ĐỂ MÔ PHỎNG CẤU HÌNH VÀ PRO/E ĐỂ GIA CƠNG KHN ÉP

Hình 1.4 Gạch bê tông nhẹ AAC
Gạch bê tông nhẹ AAC tại Việt Nam đang được ưu chuộng sử dụng cho các
cơng trình xây dựng. Từ những ưu điểm như trọng lượng gạch bê tông nhẹ siêu nhẹ,
cách âm, cách nhiệt tớt. Sử dụng gạch bê tơng nhẹ khí chưng áp AAC giúp nâng cao
hiệu quả đầu tư rõ rệt như:

C
C

R
L
T.

+ Đẩy nhanh tiến độ thi cơng: kích thước gạch bê tông nhẹ AAC lớn, trọng
lượng siêu nhẹ nên thi công dễ dàng


DU

+ Giảm chi phí đầu tư: Do tải trọng siêu nhẹ nên giảm kết cấu tòa nhà và giảm
chi phí kết cấu liên quan.

+ Cải thiện cơng năng của tịa nhà. Gạch bê tơng nhẹ AAC cách âm, cách nhiệt
cực tớt là giải pháp hồn hảo cho căn nhà. Đồng thời đặc tính chịu nhiệt rất lớn do vậy
có thể bảo vệ căn nhà trong tình h́ng hỏa hoạn. Đây là vật liệu thân thiện với môi
trường, vật liệu hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu của vật liệu thông minh hiện nay.
Gạch bê tông nhẹ AAC được sản xuất từ nguyên liệu xi măng, tro bay, xỉ than
từ nhiệt điện. Trong q trình pha trộn có sử dụng các phụ gia để tăng tính năng của
gạch. Trải qua q trình chưng áp gạch bê tơng nhẹ AAC được tạo ra đảm bảo tính
năng theo dây chuyền sản xuất hiện đại. Với kết cấu vô số lỗ rỗng nhỏ bên trong do
vậy gạch nhẹ hơn 3 lần so với gạch đỏ thơng thường. Việc cắt, tạo hình để thi cơng
trên cơng trường được thực hiện một cách dễ dàng.
Ngồi ra gạch bê tơng nhẹ AAC cịn được sử dụng làm gạch tôn nền siêu nhẹ.
Việc tôn nền lên các cao độ khác nhau tại các tòa nhà cao tầng trở nên dễ dàng hơn
bao giờ hết.
b. Gạch bê tông bọt

GVHD: PGS.TS ĐINH MINH DIỆM
SVTH: PHAN CÔNG VĨ – LỚP 14C1B

Trang 13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ MÁY ÉP GẠCH KHÔNG NUNG BẰNG THỦY LỰC, ỨNG DỤNG
PHẦN MỀM SOLIDWORKS ĐỂ MÔ PHỎNG CẤU HÌNH VÀ PRO/E ĐỂ GIA CÔNG KHUÔN ÉP

Gạch bê tơng bọt cũng khá giớng gạch bê tơng khí chưng áp AAC. Tuy nhiên

gạch bê tông bọt được sản xuất đơn giản hơn và quy mô nhỏ hơn so với dây chuyền
sản xuất gạch bê tông nhẹ AAC.
Gạch bê tông bọt thành phần từ xi măng, tro nhiệt điện, sợi tổng hợp và chất tạo
bọt. Kết cấu của gạch cũng gồm nhiều lỗ rỗng nhỏ, trọng lượng nhẹ bằng 1/2 so với
gạch thông thường. Gạch bê tông bọt thường sản xuất với kích thước 100x200x400
mm. Sử dụng gạch bê tơng bọt giúp thi cơng nhanh chóng cho các kết cấu tường ngăn,
lát nền, kê đồ v.v…
Gạch bê tông bọt có các đặc tính nhẹ, cách âm, cách nhiệt tớt. Gạch cũng được
sử dụng để chớng nóng, giảm tiếng ồn cho căn phịng bên trong. Vật liệu sử dụng hồn
tồn an tồn với sức khỏe và mơi trường xung quanh.
c. Gạch Block

C
C

Gạch block thuộc dịng gạch khơng nung được sản xuất từ nguyên liệu xi măng,
cát và xỉ than. Sau khi trộn ngun liệu và định hình thì tự đóng rắn và đạt các chỉ số
về cơ học như cường độ nén, ́n v.v.. Q trình đóng rắn định hình này không qua
nung bằng nhiệt độ cao. Độ bền của gạch block được cải thiện bằng máy ép, rung lên
viên gạch và thành phần kết dính bên trong.

R
L
T.

DU

Hình 1.5 Các loại gạch block
Gạch block cũng chia làm nhiều loại: gạch xi măng cớt liệu, gạch papanh, gạch ớng
v.v.. Kích thước thông dụng 600 x(80/100/150/200) x150 mm

Đặc điểm:
– Cường độ chịu nén của gạch đặc đạt từ 30-150 kg/cm2
– Cường độ kháng uốn : 43 kg/cm2
– Độ hút ẩm: 8 – 10 %
– Độ chịu nhiệt: 1000 độ C
d. Gạch terrazzo

GVHD: PGS.TS ĐINH MINH DIỆM
SVTH: PHAN CÔNG VĨ – LỚP 14C1B

Trang 14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ MÁY ÉP GẠCH KHÔNG NUNG BẰNG THỦY LỰC, ỨNG DỤNG
PHẦN MỀM SOLIDWORKS ĐỂ MÔ PHỎNG CẤU HÌNH VÀ PRO/E ĐỂ GIA CÔNG KHUÔN ÉP

Gạch Terrazzo thường sử dụng lát vỉa hè gạch lát sân vườn thuộc dịng gạch
khơng nung. Gạch Terrazzo được sản xuất từ các nguyên liệu như xi măng, cát, đá bụi,
đá mi, bột đá, bột màu và hạt đá granite.
Gạch Terrazzo được sản xuất bằng cách ép thủy lực 2 thành phần vữa riêng biệt
lại với nhau. Sự khác nhau giữa các viên gạch lát chủ yếu là ở hình dạng, kích thước
và độ dày cũng như thành phần nguyên liệu tạo nên lớp thứ nhất. Thành phần nguyên
liệu này là ́u tớ qút định đới với bề mặt hồn thiện của lớp thứ nhất. Gạch sau khi
ép, sẽ được mài, đánh bóng như gương và có thể được vát cạnh.
Gạch Terrazzo thơng thường khi hồn thiện bề mặt xuất hiện các hạt đá granite
lấm chấm nhìn rất đẹp. Gạch được ép dưới áp lực cao nên có khả năng chịu lực tớt có
thể dùng lót sân để xe hơi. Hiện nay, gạch terrazzo hiện nay được dùng cho các cơng
trình vỉa hè đường, lát sân nhà, sân để xe hơi, lát công viên, sân trường học, sân nhà
thờ, đền chùa, resort, khu đô thị, khu dân cư, nơi sinh hoạt công cộng, bể bơi, khu
chung cư, …. So với các loại gạch vỉa hè khác thì Gạch Terrazzo được khách hàng ưa

chuộng nhiều nhất vì rất nhiều ưu điểm như bề mặt gạch đẹp, đa dạng về màu sắc và
hoa văn, khả năng chịu lực tốt, sạch sẽ dễ lau chùi, không ứ nước, dễ thi công và giá
thành không quá cao.

C
C

R
L
T.

DU

Hình 1.6 Các loại gạch Terrazzo
e. Gạch trồng cỏ 8 lỡ

GVHD: PGS.TS ĐINH MINH DIỆM
SVTH: PHAN CƠNG VĨ – LỚP 14C1B

Trang 15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ MÁY ÉP GẠCH KHÔNG NUNG BẰNG THỦY LỰC, ỨNG DỤNG
PHẦN MỀM SOLIDWORKS ĐỂ MÔ PHỎNG CẤU HÌNH VÀ PRO/E ĐỂ GIA CƠNG KHN ÉP

Hình 1.7 Gạch trồng cỏ 8 lỗ
Gạch trồng cỏ 8 lỗ được sản xuất từ đá mi, cát, xi măng, phụ gia. Hỗn hợp vật
liệu được ép chặt trong khuôn thép bằng công nghệ ép rung. Đây là loại gạch được sử
dụng để lát sân vườn, bờ kè, và trang trí. Theo phối cảnh thiết kế riêng của từng loại
kiến trúc sử dụng gạch trồng cỏ cho cơng trình sẽ tạo khơng gian tự nhiên và thống

mát cho cả cơng trình.
1.1.3.

C
C

R
L
T.

So sánh gạch không nung và gạch nung.

a. So sánh gạch bê tơng và gạch nung về q trình sản xuất

DU

Ngun liệu chính làm nên gạch bê tơng hay cịn gọi là gạch xi măng cốt liệu là
hỗn hợp gồm xi măng (chất kết dính), cát và chất độn như đá dăm, sạn sỏi, đá mi…
Đây đều là các nguồn nguyen liệu dễ kiếm ở nhiều vùng miền ở nước ta. Đặc biệt quá
trình sản xuất gạch khong qua nung, do đó khơng sản sinh ra khói, bụi, khí CO2 cũng
như không tiêu hao nhiều nguồn nhiên liệu, năng lượng. Gạch bê tông được xem là vật
liệu xanh, thân thiện với môi trường
Nguyên liệu làm nên gạch tuynel là đất sét ruộng, đất sét đồi. Quá trình sản xuất
gạch phải trải qua q trình nung bằng nhiệt thì mới có sản phẩm hồn thiện. Cơng
nghệ sản xuất cũ sản xuất bằng lị nung thủ cơng, sản sinh ra nhiều khí CO2 gây hại
cho môi trường. Tuy nhiên, theo công nghệ sản xuất mới, gạch nung đã được trải qua
quá trình sản xuất ít khói bụi hơn, mức khí CO2 thải ra ở mức cho phép, không gây ra
ô nhiễm môi trường. Vì thế, gạch nung tuynel mới được xem là loại vật liệu bền vững
với môi trường.
Nếu so sánh gạch bê tơng và gạch nung theo q trình sản xuất thì rõ ràng cả 2

loại gạch đều xứng đáng được sử dụng vì khơng tác động q tiêu cực tới mơi trường.
Tuy nhiên, gạch bê tông vẫn nhỉnh hơn một chút vì q trình sản xuất hồn tồn khơng
tạo ra khí CO2, thân thiện với môi trường giúp phát triển bền vững trong tương lai.

GVHD: PGS.TS ĐINH MINH DIỆM
SVTH: PHAN CÔNG VĨ – LỚP 14C1B

Trang 16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ MÁY ÉP GẠCH KHÔNG NUNG BẰNG THỦY LỰC, ỨNG DỤNG
PHẦN MỀM SOLIDWORKS ĐỂ MÔ PHỎNG CẤU HÌNH VÀ PRO/E ĐỂ GIA CÔNG KHUÔN ÉP

b. So sánh gạch bê tông và gạch nung về các thông số kỹ thuật.
Bảng 1: So sánh gạch bê tông và gạch nung về các thông số kỹ thuật.
Thông số

Gạch bê tông

gạch nung
(tuynel)

Tỷ trọng (kg/m3)

500-850

1050-1150

Trọng lượng nhẹ hơn gạch
bê tông sản xuất theo công

nghệ hiện đại nhẹ hơn so
với gạch tuynel

Cường độ chịu nén
(Mpa)

3.5-60

Cường độc chịu nén của
cả 2 đều khá tốt, tuy nhiên

42-70

gạch tuynel vẫn nhỉnh hơn
Hệ số dẫn nhiệt
(W/m.k)

0.12

Hệ số cách âm (db)

+44

1.15

DU

R
L
T.


C
C

+28

Gạch bê tông cách nhiệt
tốt hơn, giúp giảm 3060% chi phí điện lạnh so
với gạch nung
Gạch bê tơng có khả năng
cách âm tớt hơn gạch
nung

Chớng cháy

4 giờ

1-2 giờ

Khả năng chống cháy của
gạch bê tông tốt hơn, tuy
nhiên gạch tuynel lại có
khả năng chịu nhiệt cao
hơn

Độ chính xác (mm)

± 1-2mm

± 5mm


Gạch bê tơng có độ chính
xác cao, từ đó giảm vữa
tơ, xây có thể sơn trực tiếp
sau khi bả matic mà
không cần tô

Độ hút nước (%)

4-8

GVHD: PGS.TS ĐINH MINH DIỆM
SVTH: PHAN CÔNG VĨ – LỚP 14C1B

8-20

Gạch nung có độ hút nước
lớn hơn so với gạch bê
tơng. Do đó khả năng

Trang 17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ MÁY ÉP GẠCH KHÔNG NUNG BẰNG THỦY LỰC, ỨNG DỤNG
PHẦN MỀM SOLIDWORKS ĐỂ MÔ PHỎNG CẤU HÌNH VÀ PRO/E ĐỂ GIA CƠNG KHN ÉP

chớng thấm của gạch
không nung tốt hơn
Số lượng viên/m3


83 viên
(100x200x600)

650 viên

Gạch bê tơng có thước
lớn, nhẹ, giúp dễ dàng vận
chủn và thi cơng

Độ co ngót

< 0,02 mm/m

3-5mm

Cả hai đều có độ co ngót
khơng lớn, khơng gây
biến dạng cơng trình
nhiều sau một thời gian sử
dụng

Chịu nhiệt

Khơng chịu được nếu Có thể sử
q 450°C.
dụng để
xây lị
nướng lên
đến hơn
1000 °C.


Khả năng chịu nhiệt tớt
hơn giúp cho cơng trình
chịu lực tớt hơn khi xảy ra
hỏa hoạn

25

Thi công bằng bê tông

C
C

R
L
T.

Tốc độ xây
(m2/ngày/nhân
công)

DU

8

nhanh hơn

Lắp ráp đường điện, dễ dàng
nước


Khó khăn

Lắp đặt đường ớng dẫn
nước đới với cơng trình
xây bằng gạch bê tơng dễ
hơn

Tỉ lệ hao hụt

<1%

5-10%

Gạch bê tông giúp tiết
kiệm vật tư hơn

Vữa xây

Chuyên dụng, mạch
mỏng 1- 3mm

Tiêu chuẩn

Dùng vữa khô trộn sẳn,
đảm bảo tiêu chuẩn kỹ
thuật, tiết kiểm vật tư

Vữa tô

Chuyên dụng


Tiêu chuẩn

Dùng vữa khô trộn sẳn,
đảm bảo tiêu chuẩn kỹ
thuật, tiết kiểm vật tư

GVHD: PGS.TS ĐINH MINH DIỆM
SVTH: PHAN CÔNG VĨ – LỚP 14C1B

Trang 18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ MÁY ÉP GẠCH KHÔNG NUNG BẰNG THỦY LỰC, ỨNG DỤNG
PHẦN MỀM SOLIDWORKS ĐỂ MÔ PHỎNG CẤU HÌNH VÀ PRO/E ĐỂ GIA CÔNG KHUÔN ÉP

Từ những thơng sớ kỹ tḥt trên, có thể thấy, gạch bê tơng có khả nhiều ưu
điểm so với gạch nung truyền thống. Với công nghệ sản xuất ngày càng hiện đại, gạch
khơng nung ngày càng có những ưu điểm vượt trội hơn so với gạch nung truyền thống.
Tuy nhiên, nếu xét về các cơng trình mang tính chịu nhiệt, cần độ chịu nén cao thì
gạch nung truyền thớng vẫn là lựa chọn hàng đầu.

C
C

R
L
T.

DU


Hình 1.8 So sánh gạch khơng nung và gạch đất nung.
c. So sánh gạch bê tông và gạch nung về lợi ích kinh thế với người sử dụng.
Gạch bê tơng khơng nung có giá thành rẻ hơn so với gạch tuynel. Bên cạnh đó,
sớ lượng gạch sử dụng cho cơng trình cũng ít hơn so với sử dụng gạch nung, thời gian
thi công ngắn, phụ liệu giảm. Ngồi ra, sử dụng gạch khơng nung, việc thi cơng lắp đặt
đường dây, ớng nước dễ dàng hơn, nhanh chóng hơn, đưa tới việc thi công nhanh gọn,
tiết kiệm chi phí thi cơng.
Có thể thấy, nếu so sánh gạch bê tơng và gạch nung về lợi ích kinh tế thì gạch
bê tông sẽ hơn hẳn so với gạch nung bằng đất sét.
d. So sánh gạch bê tông và gạch nung về ứng dụng trong cuộc sống.
Xét về độ phổ biến trong cuộc sớng, gạch tuynel vẫn chiếm vị trí hàng đầu.
Tính tới thời điểm hiện tại, gạch tuynel chiếm 70% thị trường, 30% cịn lại là gạch
khơng nung. Quy định sử dụng 30% vật liệu khơng nung loại nhẹ có khới lượng thể

GVHD: PGS.TS ĐINH MINH DIỆM
SVTH: PHAN CƠNG VĨ – LỚP 14C1B

Trang 19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: THIẾT KẾ MÁY ÉP GẠCH KHÔNG NUNG BẰNG THỦY LỰC, ỨNG DỤNG
PHẦN MỀM SOLIDWORKS ĐỂ MÔ PHỎNG CẤU HÌNH VÀ PRO/E ĐỂ GIA CƠNG KHN ÉP

tích nhỏ hơn hoặc bằng 1000kg/m3 trong tổng số vật liệu xây dựng của Thủ tướng
Chính phủ, loại gạch bê tơng đã và đang được sử dụng phổ biến hơn.
Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa như ở Việt Nam, đặc biệt là vùng
ven biển hay các vùng thường xun lũ lụt, gạch bê tơng vơ cùng thích hợp và có thể
phát huy được khả năng của mình. Gạch bê tông thường được dùng để xây lát vỉa hè,
lề đường, hay dùng trong trang trí sân vườn, thiết kế biệt thự, ốp tường…

Đối với gạch nung tuynel, với khả năng chịu lực ở nhiệt cao cùng với độ bền
vĩnh cửu, nó là loại gạch được sử dụng trong hầu hết các cơng trình nhà ở, biệt thự,
tường rào…
1.1.4.

Quy trình cơng nghệ sản xuất gạch khơng nung.

C
C

R
L
T.

DU

Hình 1.9 Quy trình sản xuất gạch khơng nung.
Gạch khơng nung được tạo thành từ các nguyên liệu tự nhiên, sẵn có và khơng
sử dụng nhiệt để nung. Chúng được kết dính bởi một loại máy ép và sau đó dưỡng hộ
tới khi đạt chất lượng mới đem ra sử dụng.
Loại gạch không nung này đạt 70÷100 các tiêu chuẩn q́c tế. Sản phẩm gạch
không nung sẽ tăng dần độ bền trong quá trình sử dụng. Vì vậy, gạch khơng nung là
một trong những loại gạch đạt tiêu chuẩn chất lượng tốt nhất hiện nay và được sử dụng
rộng rãi ở tất cả các nước trên thế giới.
GVHD: PGS.TS ĐINH MINH DIỆM
SVTH: PHAN CÔNG VĨ – LỚP 14C1B

Trang 20



×