Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác thanh tra, giám sát đối với các tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt nam chi nhánh tỉnh Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

ĐÀO THỊ PHƯƠNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC THANH TRA GIÁM SÁT
ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội, Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

ĐÀO THỊ PHƯƠNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC THANH TRA GIÁM SÁT
ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH BẮC GIANG

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số

: 8340410



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS ĐINH VĂN SƠN

Hà Nội, Năm 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tơi
dưới sự hướng dẫn của Giáo viên hướng dẫn khoa học. Các số liệu, kết quả được
trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, tin cậy, các ý kiến và
đề xuất của tác giả chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Hà nội, ngày

tháng

năm 2020

HỌC VIÊN CAO HỌC

Đào Thị Phương


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sĩ này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và

sâu sắc nhất tới GS.TS Đinh Văn Sơn, người đã luôn tận tình hướng dẫn và tạo
mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành luận văn một cách tốt nhất.
Tơi xin chân thành c ảm ơn các Thầy, Cô giáo khoa Sau đại học - Trường Đại
học Thương Mại Hà Nội, những người đã đào tạo và cung cấp cho tôi những kiến
vô cùng quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôixin cảm ơn Ban Giám đốc cùng các Phòng của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam chi nhánh tỉnh Bắc Giang đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tơi hồn thành luận
văn đúng thời hạn.
Tơixin gửi lời cảm ơn đến những người thân trong gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi có thể chuyên tâm vào việc nghiên cứu
nội dung của luận văn.
Do thời gian thực hiện có hạn, kiến thức chun mơn cịn nhiều hạn chế nên
luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tơi rất mong nhận được ý
kiến đóng góp của các Thầy, Cơ, bạn bè và đồng nghiệp để hoàn thiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, ngày

tháng

năm 2020

HỌC VIÊN CAO HỌC

Đào Thị Phương


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... ii

MỤC LỤC ......................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.............................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu....................................................................................2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................5
5. Phương pháp nghiên c ứu ................................................................................................5
6. Ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn ..............................................................................5
7. Kết cấu của luận văn .......................................................................................................6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA-GIÁM SÁT ĐỐI
VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỦA NG ÂN HÀNG NHÀ NƯỚC.....................7
1.1.Tổng quan về Ngân hàng Nhà nước ...........................................................................7
1.1.1. Sự ra đời của Ngân hàng Nhà nước .........................................................................7
1.1.2. Chức năng của NHNN .............................................................................................8
1.1.3. Vai trò của NHNN ....................................................................................................9
1.2. Thanh tra giám sát c ủa Ngân hàng nhà nước ........................................................ 10
1.2.1. Khái niệm, đối tượng và mục đích hoạt động Thanh tra giám sát của Ngân
hàng Nhà nước.................................................................................................................. 10
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và các nguyên tắc TTGS của NHNN ................ 11
1.2.3. Các phương thức thanh tra, giám sát đối với các tổ chức tín dụng của Ngân
hàng Nhà nước .................................................................................................................. 13
1.2.4. Nội dung thanh tra giám sát ngân hàng ............................................................. 17
1.3. Nội dung thanh tra, giám sát c ủa NHNN cấp tỉnh đối với các TCTD ............... 19
1.3.1 .Nội dung hoạt động thanh tra tại chỗ của NHNN cấp tỉnh đối với các TCTD.. 19


iv
1.3.2. Nội dung hoạt động Giám sát ngân hàng của NHNN đối với các TCTD ........... 22

1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động TTGS của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ
chức tín dụng ..................................................................................................................... 23
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động TTGS của Ngân hàng nhà nước.................. 25
1.4.1.Các yếu tố chủ quan ............................................................................................... 25
1.4.2. Các yếu tố khách quan .......................................................................................... 27
1.5. Kinh nghiệm trong hoạt động Thanh tra,giám sát đối với các TCTD của một số
chi nhánh NHNN .............................................................................................................. 29
1.5.1. Kinh nghiệm trong hoạt động Thanh tra, giám sát một số chi nhánh Ngân
hàng nhà nước................................................................................................................... 29
1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc
Giang ................................................................................................................................. 31
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................................. 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA GIÁM SÁT ĐỐI
VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TẠI NG ÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI
NHÁNH TỈNH B ẮC G IANG ...................................................................................... 34
2.1. Đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội tỉnh bắc giang và cơ cấu tổ chức
của Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Giang ................................................... 34
2.1.1. Khái quát chung về tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang......................... 34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Giang............ 35
2.1.3. Mạng lưới hoạt động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang ................................................................................................................................. 36
2.2. Thực trạng hoạt động thanh tra giám sát đối với các tổ chức tín dụng tại Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Giang.................................................................... 42
2.2.1. Khái quát về cơ quan Thanh tra giám sát của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh Bắc Giang .................................................................................................................. 42
2.2.2. Cơ sở pháp lý về hoạt động thanh tra giám sát của NHNN đối với các tổ chức
tín dụng .............................................................................................................................. 44
2.2.3. Thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát đối với các tổ chức tín dụng của
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Giang ......................................................... 45



v
2.3. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động thanh tra giám sát đối với các tổ
chức tín dụng của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Giang ......................... 67
2.3.1. Những mặt tích cực................................................................................................ 67
2.3.2. Những mặt hạn chế ................................................................................................ 71
2.3.3. Nguyên nhân ........................................................................................................... 73
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TRA GIÁM SÁT
CÁC TCTD CỦA NG ÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH B ẮC
GIANG .............................................................................................................................. 78
3.1. Quan điểm và định hướng hoàn thiện hoạt động thanh tra, giámsát các tổ chức
tín dụng của Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnhBắc Giang...................................... 78
3.1.1. Quan điểm hoàn thiện hoạt động thanh tra, giám sát đối với các các tổ chức
tín dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ............................................................................ 78
3.1.2. Định hướng hoàn thiện hoạt động thanh tra,giám sát ngân hàng trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang .................................................................................................................. 79
3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh tra, giám sát tại Ngân hàng nhà nước Chi
nhánh tỉnh Bắc Giang....................................................................................................... 81
3.2.1. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng, bổ sung nguồn nhân lực thanh tra, giám sát
NHNN tỉnh Bắc Giang ..................................................................................................... 81
3.2.2. Nâng cao chất lượngcông tác thanh tra tại chỗ .................................................. 82
3.2.3.Tiếp tục hoàn thiện phương pháp giám sát ngân hàngphù h ợp, hiệu quả85
3.2.4. Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa giám sát ngân hàng và thanh tra tại
chỗ ...................................................................................................................................... 87
3.2.5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, trang bị cơ sở vật chất, phương
tiện, trang thiết bị hiện đại phục vụ công tác TTGS .................................................... 88
3.2.6. Các giải pháp hỗ trợ khác .................................................................................... 88
3.3. Kiến nghị .................................................................................................................... 90
3.3.1. Đối với NHNN Việt Nam....................................................................................... 90
3.3.2. Đối với Chính Phủ ................................................................................................. 91

KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nội dung đầy đủ

KTXH

Kinh tế xã hội

KBNN

Kho bạc nhà nước

NHNN

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

NHNN tỉnh

Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi
nhánh tỉnh Bắc Giang

NHTM


Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng trung ương

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

TCTD

Tổ chức tín dụng

TTGS

Thanh tra giám sát

TTTC

Thanh tra tại chỗ

TCKT

Tổ chức kinh tế

QLNN

Quản lý nhà nước


QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Nguồn vốn huy động của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai
đoạn 2015 -2019 ............................................................................................................... 39
Bảng 2.2. Dư nợ cho vay của các TCTD trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn
2015 -2019 ......................................................................................................................... 41
Bảng 2.3. Lực lượng cán bộ thanh tra giám sát tại NHNN Chi nhánh Tỉnh Bắc
Giang giai đoạn 2017-2019 ............................................................................................ 47
Bảng 2.4: Tổng hợp tình hình thanh tra tại chỗ của TTGS NHNN - Chi nhánh tỉnh
Bắc Giang giai đoạn 2015 – 2019.................................................................................. 48
Bảng 2.5: Kết quảcông tác thanh tra tại chỗ của TTGS NHNN Chi nhánh Tỉnh Bắc
Giang đối với các TCTD giai đoạn 2015-2019 ........................................................... 50
Bảng 2.6: Thống kê những kiến nghị chi tiết về Thanh tra hoạt động cấp tín dụng
của Thanh tra, giám sát NHNN tỉnh đối với các TCTD trên địa bàn, giai đoạn
2015-2019 .......................................................................................................................... 55
Bảng 2.7: Tổng hợp kiến nghị về thanh tra hoạt động huy động vốn của TTGS
NHNN tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015-2019 ................................................................ 57
Bảng 2.8: Tổng hợp kiến nghị trong hoạt động thanh tra công tác tài chính – kế
tốn tại các TCTD của TTGS NHNN Tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015-2019 ......... 59

Bảng 2.9: Tổng hợp kiến nghị trong thanh tra công tác ngân quỹ của các TCTD của
TTGS NHNN Tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015-2019 ................................................... 60
Bảng 2.10: Tổng hợp kiến nghị trong thanh tra công tác chấp hành quy định về
quản lý ngoại hối và kinh doanh vàng của các TCTD của TTGS NHNN Tỉnh Bắc
Giang giai đoạn 2015-2019 ............................................................................................ 61
Bảng 2.11: Tình hình thanh tra, đánh giá, mức độ rủi ro, năng lực quản trị rủi ro và
tình hình tài chính của đối tượng thanh tra tại TTGS NHNN -Chi nhánh tỉnh Bắc
Giang giai đoạn 2015 – 2019 ......................................................................................... 63
Bảng 2.12. Kết quả công tác giám sát ngân hàng từ năm 2015-2019 TTGS NHNN
Chi nhánh Tỉnh Bắc Giang.............................................................................................. 67


viii
Bảng 2.13: Số liệu một số chỉ tiêu đánh giá công tác TTGS ..................................... 68
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy Chi nhánh NHNN Tỉnh Bắc Giang ................................. 36
Sơ đồ 2.2. Hệ thống các TCTD trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ..................................... 37
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy Thanh tra giám sát tại NHNN Chi nhánh tỉnh Bắc
Giang .................................................................................................................................. 44


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất, có ảnh hưởng đến
nhiều lĩnh vực hoạt động của nền kinh tế quốc dân. Sự lớn mạnh của hệ thống Ngân
hàng là điều kiện cần để một nền kinh tế có thể phát triển một cách ổn định và bền
vững. Hiện nay tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đang trở thành xu hướng tất
yếu khách quan. Cùng với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống tài chính ngân hàng Việt Nam đã có những bước phát triển nhanh chóng cả về quy mơ và
chất lượng, tác động tích cực đến sự tăng trưởng, ổn định và kiềm chế lạm phát của

nền kinh tế. Bên cạnh những cơ hội phát triển, hệ thống ngân hàng ln phải đối
mặt với khơng ít thách thức và rủi ro, vì vậy với chức năng là cơ quan quản lý Nhà
nước (QLNN) về tiền tệ và hoạt động ngân hàng - Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam(NHNN)-cần phải thường xuyên tăng cường và nâng cao vai trò quản lý của
mình để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của nền kinh tế. Một trong những vấn đề
quan trọng trong việc nâng cao vai trò QLNN là phải nâng cao hiệu quả hoạt động
thanh tra, giám sát (TTGS) ngân hàng, nhằm hạn chế rủi ro, đảm bảo an toàn hoạt
động cho các tổ chức tín dụng (TCTD) trong điều kiện hội nhập khu vực và quốc tế.
Trong những năm qua, NHNN với vai trò QLNN đã đảm bảo hoạt động ngân
hàng được an toàn và phát triển nhưng vẫn còn những tồn tại, hạn chế do nhiều
nguyên nhân. Các nội dung và công cụ QLNN đã được NHNN điều chỉnh để thích
ứng trong từng thời kỳ tuy nhiên chưa theo kịp sự thay đổi từ các đối tượng quản lý.
Cùng với việc tăng trưởng và đóng góp tích cực cho nền kinh tế của hệ thống các
TCTD thì hoạt động ngân hàng luôn gắn liền với rủi ro, đặc biệt khi các TCTD có xu
hướng chạy theo lợi nhuận quá mức đẩy các TCTD vào tình trạng mất khả năng
thanh toán và sự cạnh tranh giữa các TCTD ngày càng gay gắt, điều này sẽ làm giảm
lòng tin của cơng chúng, từ đó hoạt động ngân hàng sẽ bị ảnh hưởng vô cùng nghiêm
trọng khi hoạt động của các TCTD dựa trên nguyên tắc đi vay và cho vay lại. Hoạt
động ngân hàng có ảnh hưởng rất lớn đến các hoạt động kinh tế xã hội, vì vậy, mỗi


2
một TCTD hoạt động thiếu ổn định cũng đều gây tác động tiêu cực đến nền kinh tế.
Bắc Giang là một tỉnh có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế với nhiều khu công
nghiệp và cụm công nghiệp trên địa bàn cùng với vị trí địa lý giao thơng thuận lợi.
Đến nay, hệ thống TCTD trên địa bàn gồm 39 TCTD. Bên cạnh những kết quả đã đạt
được thì hoạt động của các TCTD vẫn còn bộc lộ nhiều tồn tại, yếu kém, gia tăng nợ
xấu và tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro, vẫn còn hiện tượng chưa tuân thủ quy định của
Nhà nước về tiền tệ - tín dụng - ngân hàng xảy ra dưới nhiều hình thức…Có nhiều
nguyên nhân dẫn đến tồn tại, yếu kém trên tuy nhiên một trong những nguyên nhân

thuộc về vai trò QLNN của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Giang thể hiện chủ yếu ở chất
lượng hiệu quả công tác thanh tra, giám sát chưa cao, chưa phát huy hết được vai trò
quan trọng của cơng tác thanh tra giám sát, trình độ cán bộ thanh tra, giám sát cịn
hạn chế… Chính vì vậy, việc hạn chế thấp nhất những rủi ro, đảm bảo an toàn, ổn
định, đảm bảo việc tuân thủ pháp luật trong hoạt động ngân hàng của các TCTD;
đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh, cơng bằng, bình đẳng trong quan hệ giữa các
TCTD và các khách hàng góp phần thực hiện chính sách tiền tệ đã được hoạch định
là nhiệm vụ vô cùng quan trọng, yêu cầu hết sức cần thiết của NHNN, nhất là trong
giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng như hiện nay.
Xuất phát từ những lý do đã nêu trên, tôi lựa chọn đề tài: “Hồn thiện cơng
tác thanh tra, giám sát đối với các tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà nước
Việt nam chi nhánh tỉnh Bắc Giang” nhằm khắc phục những hạn chế của công tác
thanh tra giám sát, góp phần đảm bảo hoạt động của các TCTD an toàn hiệu quả
nhằm nâng cao hiệu quả QLNN về hoạt động tiền tệ, ngân hàng, phục vụ phát triển
kinh tế địa phương, hồn thành tốt nhiệm vụ chính trị được giao.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Xung quanh vấn đề nghiên cứu về hoạt động thanh tra giám sát c ủa NHNN đối
với TCTD đã có khá nhiều văn bản và cơng trình đề cập đến. Đã có nhiều tác giả
nghiên cứu về công tác thanh tra, giám sát đối với các TCTD của NHNN với các
cấp độ khác nhau từ đề tài luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, đề tài nghiên cứu khoa
học; các bài báo đăng trong các Tạp chí ngân hàng, tạp chí kinh tế, các Hội thao


3
khoa học của ngành ngân hàng... Trong đó đáng chú ý có một số cơng trình như
sau:
- Đề tài “ Tăng cường công tác thanh tra, giám sát đối với các QTDND của
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn La ” (2019) Luận văn Thạc sĩ kinh tế.
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế – Đại học Thương Mại của nhóm tác giả. Luận văn
đã hệ thống hóa lý luận cơ bản về công tác thanh tra, giám sát đối với các QTDND.

Phân tích, đánh giá hoạt động của các hệ thống QTDND cơ sở trên địa bàn tỉnh Sơn
La ; Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác thanh tra của NHNN chi
nhánh tỉnh Sơn La đối với hệ thống QTDND cơ sở trên địa bàn và đề xuất các giải
pháp nhằm tăng cường công tác thanh tra, giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh Sơn
La đối với các QTDND ở trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2014-2019.
- Đề tài “ Hoạt động thanh tra, giám sát hệ thống các ngân hàng trên địa bàn
của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Ninh ” (2012) Luận văn Thạc sĩ kinh
tế. Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng – Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà
Nội của Trương Thị Mai Loan đã trình bày được hoạt động của các NHTM, các rủi ro
cơ bản của NHTM và các hoạt động của thanh tra NHNN với các TCTD; Phân tích,
đánh giá hoạt động của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; đánh giá thực trạng
công tác thanh tra của NHNN Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Ninh đối với hệ thống
NHTM trên địa bàn. Từ đó đề xuất một số biện pháp để tăng cường công tác thanh
tra, giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Ninh đối với các NHTM ở trên địa
bàn…
- Đề tài “Hồn thiện cơng tác thanh tra trong lĩnh vực tín dụng của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam – chi nhánh thành phố Đà Nẵng đối với các NHTM trên địa
bàn” (2013), Luận văn Thạc sĩ kinh tế. Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng của
Phạm Đắc Phước đã trình bày các lý luận chung về Thanh tra NHNN, về hoạt động
thanh tra; ho ạt động của hệ thống các NHTM trên địa bàn cũng như thực trạng
thanh tra trong lĩnh vực tín dụng của NHNN chi nhánh tỉnh Đà Nẵng đối với các
NHTM trên địa bàn. Từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu lực thanh tra của
Thanh tra giám sát tại NHNN chi nhánh thành phố Đà Nẵng.


4
Nhìn chung các cơng trình nghiên cứu ở trên đã thực hiện việc đánh giá hiệu
quả hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh với cách tiếp cận
và giải quyết vấn đề ở những nội dung và phạm vi khác nhau. Các nghiên cứu này
mới chỉ dừng lại ở việc đánh giá các mặt hoạt động thanh tra, giám sát đối với các đối

tượng cụ thể hoặc là các NHTM hoặc là các QTDND, chưa có một nghiên cứu tổng
thể về hoạt động thanh tra giám sát của NHNN cấp tỉnh đối với toàn bộ hệ thống
các TCTD trên địa bàn. Mặt khác đặc điểm về vị trí địa lý, con người, KT-XH ở Bắc
Giang có nhiều điểm khác với tỉnh thành mà các nghiên cứu trên đã thực hiện. Chính
vì vậy, đây chính là khoảng trống để tác giả nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác
thanh tra, giám sát đối với các tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt
nam chi nhánh tỉnh Bắc Giang”. Luận văn hướng đến các mục tiêu, lý luận trong
hoạt động thanh giám sát đối với TCTD trên địa bàn, đánh giá được thực trạng hoạt
động của các TCTD, từ đó đưa ra giải pháp phù hợp để hồn thiện cơng tác thanh
tra, giám sát nhằm nâng cao hiệu quả QLNN đối với các TCTD trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu:
Đề xuất được những giải pháp và kiến nghị để hồn thiện cơng tác thanh tra
giám sát đối với các TCTD của NHNN Chi nhánh tỉnh Bắc Giang góp phần bảo
đảm hoạt động của các TCTD trên địa bàn tỉnh phát triển an toàn, hiệu quả, bền
vững, canh tranh lành mạnh phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về công tác thanh tra giám sát đối với các
TCTD của NHNN Chi nhánh tỉnh Bắc Giang
- Phân tích và đánh giá thực trạng thanh tra giám sát đối với các TCTD của
NHNN Chi nhánh tỉnh Bắc Giang
- Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác thanh tra giám sát và các kiến nghị
góp phần nâng cao hiệu quả công tác thanh tra giám sát đối với các TCTD của
NHNN Chi nhánh tỉnh Bắc Giang


5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động thanh tra giám sát của NHNNđối với

TCTD trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về không gian:
Hoạt động thanh tra giám sát đối với các TCTD của NHNNtrên địa bàn tỉnh
Bắc Giang.
+ Phạm vi về thời gian:Các số liệu thu thập trong giai đoạn 2015- 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm:
- Phương pháp nghiên cứu tại bàn: Nghiên cứu và tổng hợp thơng tin nhằm hệ
thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về thanh tra giám sát đối với các TCTD tại
NHNN tỉnh.
- Phương pháp thống kê, logic: Thu thập, tập hợp các báo cáo, dữ liệu có liên
quan đến đề tài nghiên cứu đểnắm bắt thông tin làm cơ sở phân tích.
- Phương pháp phân tích so sánh: So sánh số liệu của kỳ này so với kỳ trước,
sự biến động, tăng giảm các chỉ tiêu định lượng để chỉ ra những việc đã làm được,
chưa làm được trong công tác thanh tra giám sát đối với các TCTD của NHNN tỉnh.
- Phương pháp phân tích nhân quả: Luận văn đánh giá thực trạng, tìm ra
nguyên nhân dẫn tới các kết quả đã đạt được.
6. Ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn
-Ý nghĩa về mặt lý luận: Trên cơ sở nghiên cứu về hoạt động TTGS của
NHNN đối với các TCTD trên địa bàn cấp tỉnh đã góp phần bổ sung và hồn thiện
cơ sở lý luận hoạt động TTGS của NHNN đối với TCTD trong nền kinh tế thị
trường.
-Ý nghĩa về mặt thực tiễn: Phân tích được thực trạng hoạt động của các TCTD
và hoạt động TTGS của NHNN tỉnh đối với TCTD trên địa bàn tỉnh Bắc Giang,
đánh giá những mặt được và tồn tại, từ đó xác định nguyên nhân để đề xuất giải
pháp phù hợp nhằm nâng cao hoạt động TTGS của NHNN tỉnh đối với TCTD, từ


6

đó góp phần đảm bảo an tồn hoạt động cho các tổ chức tín dụng
7. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt động TTGS Ngân hàng c ủa NHNN
đối với TCTD
Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát TCTD t ại NHNN chi
nhánh tỉnh Bắc Giang
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện thiện hoạt động thanh tra giám sát các TCTD
của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Giang.


7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA-GIÁM SÁT ĐỐI
VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

1.1.Tổng quan về Ngân hàng Nhà nước
1.1.1. Sự ra đời của Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Nhà nước ra đời chính do yêu cầu của sự phát triển hệ thống ngân
hàng trong lịch sử, là tất yếu khách quan khi hoạt động kinh doanh tiền tệ phát triển.
Cuối thế kỷ XVIII, khi mà hệ thống NHTM phát triển mạnh mẽ, với nhiều ngân
hàng phát hành nhiều loại giấy bạc khác nhau đã gây ra cản trở đối với quá trình
phát triển kinh tế, Nhà nước đã can thiệp bằng cách ban hành các đ ạo luật để hạn
chế số lượng ngân hàng được phép phát hành. Lúc này, hệ thống ngân hàng được
tách thành hai nhóm là các ngân hàng được phép phát hành tiền (gọi là ngân hàng
phát hành) và nhóm các ngân hàng khơng được phép phát hành tiền (gọi là ngân
hàng trung gian).
Đến cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, để thống nhất việc phát hành, các nước
ban hành đạo luật chỉ cho phép một ngân hàng lớn nhất, uy tín nhất được phép phát
hành cịn các ngân hàng khác chuyển thành NHTM. Mặc dù vậy Ngân hàng phát
hành vẫn thuộc sở hữu tư nhân nên Nhà nước không can thiệp một cách thường

xuyên các hoạt động tiền tệ được. Bài học đắt giá từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế
giới 1929-1933 đã cho thấy Chính phủ phải điều hành được chính sách tiền tệ, phải
nắm trong tay ngân hàng phát hành. Do vậy các nước đã lần lượt quốc hữu hoá ngân
hàng phát hành, trở thành ngân hàng phát hành tiền duy nhất của Chính phủ, NHNN ra
đời từ đó.
NHNN là định chế duy nhất trong nền kinh tế vừa thực hiện chức năng quản lý
nhà nước vừa làm thực hiện chức năng kinh doanh.Mặc dù vậy, hoạt động kinh
doanh của NHNN cũng nhằm mục tiêu quản lý chứ khơng vì mục đích lợi nhuận.
NHNN là ngân hàng duy nhất được phép phát hành tiền của mỗi quốc gia, là một
định chế công cộng chịu trách nhiệm trong việc quản lý và điều tiết các vấn đề liên
quan đến tiền tệ, nhằm phục vụ cho sự tồn tại và phát triển của cộng đồng.


8
NHNN có tên gọi khác nhau xuất phát từ các yếu tố lịch sử, sở hữu, thể chế chính trị,
nhu cầu của nền kinh tế cũng như truyền thống về văn hố ở mỗi quốc gia khác
nhau:Theo hình thức sở hữu, NHNNcó tên gọi là NHNN Việt Nam, Ngân hàng quốc
gia (Mơnđơva, Iran, Hunggari); Theo tính chất, chức năng có thể là ngân hàng trung
ương (Liên bang Nga), ngân hàng dự trữ (Nam phi), Hệ thống dự trữ liên bang (Mỹ)
hoặc có thể chỉ là những tên gọi có tính chất lịch sử và kế thừa như Ngân hàng Anh,
Ngân hàng Pháp, Ngân hàng Nhật Bản. Mơ hình và vị trí của NHNN khơng giống
nhau ở các quốc gia trên thế giới: NHNN thuộc Chính Phủ (Hàn Quốc,
Singapore,Việt Nam, Đài Loan, Indonesia…); NHNN độc lập với Chính Phủ (Hoa
Kỳ, Nhật Bản và 1 số nước Châu Âu, Nam Mỹ…); NHNN trực thuộc Bộ Tài chính...
Mặc dù được tổ chức theo các mơ hình khác nhau nhưng nhìn chung NHNN là
ngân hàng phát hành tiền của một quốc gia, là bộ máy tài chính tổng hợp thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng, đồng thời là ngân
hàng của các ngân hàng và TCTD khác trong nền kinh tế. Mục tiêu của NHNN đều
là ổn định giá trị đồng tiền cả về đối nội và đối ngoại, tạo điều kiện phát triển kinh
tế, kiểm soát hệ thống ngân hàng, đảm bảo cho hệ thống ngân hàng ho ạt động theo

trật tự pháp chế, ổn định, an toàn và hiệu quả.
Ở Việt Nam, ngày 6/5/1951, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh 15/SL thành lập
Ngân hàng Quốc gia, nay là NHNN Việt Nam.Tại Điều 1 Nghị định 96/2008/NĐ-CP
ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã khẳng định:
“NHNNViệt Nam là cơ quan ngang Bộ của Chính phủ, thực hiện chức năng
quản lý Nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và chức năng Ngân hàng Trung
ương của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quản lý Nhà nước các dịch vụ
công thuộc phạm vi quản lý của NHNN”.
1.1.2. Chức năng của NHNN
Thứ nhất, NHNN là ngân hàng phát hành: Đây là chức năng độc quyền được
ấn định cho NHNN nhằm đảm bảo thống nhất và an toàn cho hệ thống lưu thông
tiền tệ của quốc gia. Đồng tiền do NHNN phát hành là đồng tiền lưu thông hợp


9
pháp duy nhất, nó mang tính chất cưỡng chế lưu hành vì vậy mọi người khơng có
quyền từ chối trong thanh tốn. Nhiệm vụ phát hành tiền cịn bao gồm trách nhiệm
của NHNN trong việc xác định số lượng tiền cần phát hành, thời điểm phát hành
cũng như phương thức phát hành để đảm bảo sự ổn định tiền tệ và phát triển kinh tế.
Thứ hai, NHNN là ngân hàng của các ngân hàng: NHNN không tham gia kinh
doanh tiền tệ, tín dụng trực tiếp với các chủ thể trong nền kinh tế mà chỉ thực hiện
các nghiệp vụ ngân hàng với các TCTD trung gian như:
- Mở tài khoản và nhận tiền gửi của các TCTD trung gian
- Cấp tín dụng cho các TCTD trung gian dưới hình thức tái chiết khấu các
chứng từ có giá ngắn hạn do các TCTD trung gian nắm giữ. Bên cạnh đó, việc cấp tín
dụng cho các TCTD trung gian cịn thể hiện qua việc các khoản vay cung ứng trước
có đảm bảo bằng các chứng khoán đủ tiêu chuẩn và các khoản tiền gửi bằng ngoại tệ
tại NHTW. Ngoài ra, NHNN là cứu cánh cuối cùng cho các TCTD khi các TCTD có
nguy cơ phá sản, gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới toàn hệ thống.

Thứ ba, NHNN là ngân hàng c ủa Chính phủ: Đây là một định chế cơng cộng,
ngay từ khi ra đời NHNN được xác định là ngân hàng của Chính phủ. Với chức năng
này NHNN có nghĩa vụ làm thủ quỹ cho Kho bạc Nhà nước, tạm ứng cho Ngân sách
Nhà nước, đồng thời làm đại lý đại diện và tư vấn chính sách cho Chính phủ.
NHNN Việt Nam cũng bao gồm các chức năng trên, được quy định cụ thể trong
Luật Ngân hàng nhà nước và được cụ thể hố trong các Nghị định của Chính phủ, đó
là: thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng; là ngân
hàng phát hành tiền, ngân hàng của các TCTD và ngân hàng làm dịch vụ tiền tệ cho
Chính phủ. Hoạt động của NHNN Việt Nam nhằm mục tiêu ổn định giá trị đồng tiền;
bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng; bảo đảm sự
vận hành an toàn, hiệu quả của các hệ thống thanh toán; thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội theo định hướng XHCN.
1.1.3. Vai trò của NHNN
Vai trò quản lý vĩ mơ về tiền tệ, tín dụng và hoạt động ngân hàng củaNHNN
được thể hiện thông qua việc xây dựng, thực thi chính sách tiền tệ quốc gia và việc


10
thanh tra giám sát hoạt động của hệ thống ngân hàng
Thứ nhất, xây dựng và thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia: Chính sách tiền tệ là
chính sách kinh tế vĩ mơ trong đó NHNN sử dụng các cơng cụ của mình để điều tiết và
kiểm sốt khối lượng tiền tệ lưu thông nhằm đảm bảo sự ổn định giá trị đồng tiền, đồng
thời thúc đẩy sự phát triển kinh tế và đảm bảo các mục tiêu xã hội hợp lý.
Thứ hai, thanh tra giám sát hoạt động của ngân hàng: Với tư cách là ngân
hàng của các ngân hàng, NHNN không chỉ cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các
TCTD trung gian, mà thơng qua hoạt động đó NHNN cịn thể hiện vai trị của mình
trong việc điều tiết, giám sát thường xuyên hoạt động của TCTD trung gian nhằm
đảm bảo sự ổn định trong ho ạt động ngân hàng và bảo vệ lợi ích của các chủ thể
trong nền kinh tế, đặc biệt là những người gửi tiền trong quan hệ ngân hàng. Mặt
khác, nó tạo ra tính minh bạch trong việc cạnh tranh giữa các TCTD trong hoạt
động ngân hàng và đảm bảo việc thực thi chính sách pháp luật của Nhà nước.

1.2. Thanh tra giám sát của Ngân hàng nhà nước
1.2.1. Khái niệm, đối tượng và mục đích hoạt động Thanh tra giám sát của
Ngân hàng Nhà nước
1.2.1.1. Khái niệm TTGS
Khái niệm thanh tra ngân hàng:“Là hoạt động thanh tra của NHNN đối với
các đối tượng thanh tra ngân hàng trong việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và
ngân hàng” (khoản 11 điều 6 Luật NHNN 2010)
Khái niệm giám sát ngân hàng: “Là hoạt động của NHNN trong việc thu thập,
tổng hợp phân tích thông tin về đối tượng giám sát ngân hàng thông qua hệ thống
thơng tin, báo cáo nhằm phịng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời rủi ro
gây mất an toàn hoạt động ngân hàng, vi phạm quy định an toàn hoạt động ngân
hàng và các quy định khác của pháp luật có liên quan” (khoản 12 điều 6 Luật NHNN 2010)
1.2.1.2. Đối tượng thanh tra, giám sát ngân hàng
Đối tượng thanh tra giám sát ngân hàng được quy định tại Điều 52, Điều 56
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, bao gồm:
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi, văn phịng đại diện của tổ


11
chức tín dụng nước ngồi, tổ chức nước ngồi khác có hoạt động ngân hàng.
- Tổ chức có hoạt động ngoại hối, hoạt động kinh doanh vàng; tổ chức hoạt
động thơng tin tín dụng; tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh tốn khơng phải
là ngân hàng;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài
tại Việt Nam trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiền tệ và ngân
hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước.
Trong trường hợp cần thiết, Ngân hàng Nhà nước yêu cầu cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thanh tra giám sát hoặc phối hợp thanh tra giám sát cơng ty con,
cơng ty liên kết của TCTD.
1.2.1.3.Mục đích của TTGS của Ngân hàng Nhà nước

TTGS ngân hàng nhằm góp phần bảo đảm sự phát triển an tồn, lành mạnh của
hệ thống các TCTD và hệ thống tài chính, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người
gửi tiền và khách hàng của TCTD; duy trì và nâng cao lịng tin của cơng chúng đối với
hệ thống các TCTD; bảo đảm việc tuân thủđúng chính sách, pháp luật về tiền tệ và
ngân hàng; phục vụ việc thực thi chính sách tiền tệ quốc giagóp phần nâng cao hiệu
quả và hiệu lực QLNN trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.

1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và các nguyên tắc TTGS của NHNN
Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 20/2019/QĐ-TTg ngày 12/6/2019
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan TTGS
ngân hàng trực thuộc NHNN Việt Nam thay thế Quyết định số 35/2014/QĐTTg12/6/2014, trong đó quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn TTGS của Ngân
hàng Nhà nước như sau:
1.2.2.1. Chức năng của cơ quan Thanh tra giám sát Ngân hàng
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng là đơn vị tương đương Tổng cục, trực
thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước quản lý nhà nước đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngồi, quản lý nhà nước về cơng tác thanh tra, giám sát ngân hàng,
giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, phòng, chống rửa tiền, bảo


12
hiểm tiền gửi; tiến hành thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành và giám sát
ngân hàng trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của NHNN; thực
hiện phòng, chống rửa tiền, phòng, chống tài trợ khủng bố theo quy định của pháp
luật và phân công của Thống đốc NHNN.
1.2.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan Thanh tra giám sát Ngân hàng
- Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ xem xét, quyết định các dự án luật, dự thảo nghị quyết ….về tổ chức và hoạt
động của các tổ chức tín dụng …có hoạt động ngân hàng, thanh tra, giám sát ngân
hàng, phòng, chống rửa tiền và bảo hiểm tiền gửi; chiến lược, chương trình, đề án,

dự án quan trọng về đổi mới và phát triển hệ thống các tổ chức tín dụng …, thanh
tra, giám sát ngân hàng, phịng, chống rửa tiền và bảo hiểm tiền gửi.
Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định, phê duyệt hoặc ban hành
kế hoạch về phát triển hệ thống các tổ chức tín dụng….có hoạt động ngân hàng, về
thanh tra, giám sát ngân hàng, phòng, chống rửa tiền, phòng, chống tài trợ khủng
bố; cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của t ổ chức tín
dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngồi, giấy phép thành lập văn
phịng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngồi, tổ chức nước ngồi khác có hoạt
động ngân hàng và các loại giấy phép hoạt động ngân hàng khác theo phân công
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Chấp thuận việc mua, bán, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình
thức pháp lý, giải thể tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chấp thuận
danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồ ng thành
viên, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và Tổng Giám đốc …
Xây dựng kế hoạch thanh tra hằng năm của Thanh tra, giám sát ngành Ngân
hàng trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch
thanh tra của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thanh tra đối với Thanh tra, giám sát ngân hàng
thuộc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh...
1.2.2.3. Các nguyên tắc Thanh tra giám sát của Ngân hàng Nhà nước


13
- TTGS ngân hàng phải tuân theo pháp luật; bảo đảm chính xác, khách quan,
trung thực, cơng khai, dân chủ, kịp thời; khơng làm cản trở hoạt động bình thường
của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng TTGS ngân hàng;
- Kết hợp TTGS việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng
với TTGS rủi ro trong hoạt động của đối tượng TTGS ngân hàng;
- TTGS ngân hàng được thực hiện theo nguyên tắc TTGS tồn bộ hoạt động
của tổ chức tín dụng;

- TTGS ngân hàng được thực hiện theo quy định của Luật NHNN 2010 và các
quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Thống đốc NHNN quy định trình tự, thủ tục TTGS ngân hàng.
1.2.3. Các phương thức thanh tra, giám sát đ ối với các tổ chức tín dụng của
Ngân hàng Nhà nước
Hoạt động Thanh tra, giám sát là một công cụ quạn trọng để NHNN thực hiện
chức năng quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng. Để thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của mình, Thanh tra, giám sát ngân hàng chủ yếu sử dụng hai
phương thức thanh tra là thanh tra tại chỗ và giám sát ngân hàng.
1.2.3.1. Phương thức thanh tra tại chỗ của NHNN đối với các TCTD
a. Khái niệm thanh tra tại chỗ
- Thanh tra tại chỗ là phương pháp thanh tra truyền thống, theo đó việc thanh
tra thường được tổ chức thành Đồn Thanh tra tiến hành kiểm tra trực tiếp tại trụ sở
làm việc đối tượng thanh tra trong một khoảng thời gian nhất định để đánh giá việc
chấp hành các quy định của pháp luật, các quy định, chế độ và sự lành mạnh trong
hoạt động của các TCTD.
b. Hình thức thanh tra tại chỗ:
- Thanh tra theo kế hoạch: Được tiến hành theo kế hoạch đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
- Thanh tra đột xuất: Được tiến hành khi phát hiện đối tượng thanh tra ngân
hàng có dấu hiệu vi phạm pháp luật, phát sinh rủi ro, nguy cơ đe dọa sự an toàn,
lành mạnh của đối tượng thanh tra ngân hàng…hoặc do Thủ trưởng cơ quan có thẩm


14
quyền giao.
c. Quy trình của một cuộc thanh tra tại chỗ
Bước 1: Chuẩn bị thanh tra: Bao gồm các nội dung:
- Xây dựng kế hoạch thanh tra do Lãnh đạo thanh tra xây dựng.
- Xây dựng, phê duyệt và phổ biến kế hoạch tiến hành thanh tra: Do Trưởng đoàn

thanh tracó trách nhiệm chủ trì xây dựngvà trình Giám đốc phê duyệt kế hoạch tiến hành
thanh tra đồng thời phổ biến kế hoạch tiến hành thanh tra
- Xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo và có văn bản gửi
đối tượng thanh tra (kèm đề cương yêu cầu báo cáo) ít nhất 05 ngày trước khi công
bố quyết định thanh tra.
- Thông báo về việc công bố quyết định thanh tra
Bước 2: Tiến hành thanh tra: Bao gồm các nội dung
- Công bố quyết định thanh tra: Trưởng đồn thanh tra có trách nhiệm cơng
bố quyết định thanh tra, chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thanh
travà phải được lập thành biên bản lưu hồ sơ thanh tra.
- Tiến hành thanh tra:
+ Yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo; cung cấp thơng tin, tài liệu có liên
quan đến nội dung thanh tra.
+ Các thành viên trong đoàn nghiên cứu các thông tin, tài liệu đã thu thập
được để làm rõ nội dung thanh tra
+ Các thành viên Đoàn thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra phải Báo cáo tiến độ
và kết quả thực hiện nhiệm vụ thanh tratheo quy định
+ Kết thúc việc tiến hành thanh tra: Sau khi thống nhất các nội dung công việc
cần thực hiện cho đến ngày kết thúc thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra báo cáo với
người ra quyết định thanh tra về dự kiến kết thúc việc tiến hành thanh tra tại nơi
được thanh tra và thông báo cho đối tượng thanh tra biết việc kết thúc thanh tra.
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của thành viên Đoàn thanh tra: do
Trưởng đoàn thanh tra xây dựng trên cơ sở các Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
của thành viên Đoàn thanh tra, các tài liệu liên quan.


15
+ Xem xét báo cáo kết quả thanh tra của Đoàn thanh tra: Người ra quyết định
thanh tra trực tiếp nghiên cứu, xem xét
+ Xây dựng Dự thảo kết luận thanh tra: do Trưởng đồn thanh tra chủ trì xây

dựng bao gồm:
++ Kết luận: Kết luận cụ thể về (i) từng nội dung thanh tra, kiểm tra; (ii) xác
định những mặt đã làm được, tích cực, có kết quả tốt để phát huy; (iii) làm rõ các
sai phạm, rủi ro, tồn tại, hạn chế, vướng mắc, có kết luận đúng, sai, xác định rõ tính
chất, mức độ vi phạm, khả năng tổn thất kinh tế; (iv) nguyên nhân, trách nhiệm của
các tập thể, cá nhân liên quan;
++ Kiến nghị: Kiến nghị các biện pháp xử lý đối với các vi phạm phát hiện
qua thanh tra (nếu có); kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ hoặc ban hành văn bản quy phạm pháp luật đáp ứng yêu cầu quản lý nhà
nước về tiền tệ và ngân hàng (nếu có); kiến nghị, yêu cầu đối tượng thanh tra có
biện pháp hạn chế, giảm thiểu và xử lý rủi ro để đảm bảo an toàn ho ạt động ngân
hàng và phòng ngừa, ngăn chặn hành vi dẫn đến vi phạm pháp luật (nếu có); kiến
nghị xử lý khác (nếu có).
- Ký và ban hành kết luận thanh tra
+ Chậm nhất 25 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thanh tra, người
ra quyết định thanh tra phải ký kết luận thanh tra; trừ trường hợp nội dung kết luận
thanh tra phải chờ kết luận về chun mơn của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký kết luận thanh tra, kết luận thanh tra
phải được gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Giám đốc Ngân hàng Nhà
nước tỉnh, đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
1.2.3.2. Phương thức giám sát ngân hàng của NHNN đối với các TCTD
a. Khái niệm
Tại Thông tư 08/2017/TT-NHNN ngày 01 tháng 8 năm 2017 của NHNN Việt
nam quy định về trình tự, thủ tục giám sát ngân hàng có định nghĩa khái niệm của
giám sát ngân hàng như sau:
“Giám sát ngân hàng là hoạt động của đơn vị thực hiện giám sát ngân hàng


×