Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Cầu Giấy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
-------------------------

NGUYỄN THỊ KIM ANH

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦU GIẤY

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội, Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
-------------------------

NGUYỄN THỊ KIM ANH

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦU GIẤY

Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số
: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ THU THỦY

Hà Nội, Năm 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan: Luận văn này là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá nhân,
được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Thuỷ
Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là
hồn tồn hợp lệ, được sự đồng ý, cho phép của đơn vị nghiên cứu đảm bảo tính
trung thực, xuất phát từ những nghiên cứu và đề xuất của chính bản thân cá nhân
học viên.
Em xin chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

Học viên

Nguyễn Thị Kim Anh


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tác giả đã nhận
được sự động viên, khuyến khích và tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình của các cấp

lãnh đạo, của các thầy giáo, cơ giáo, anh chị em, bạn bè đồng nghiệp và gia đình
Tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn tới các thầy cô giáo, khoa Sau đại học –
Trường Đại học Thương Mại và đặc biệt là các thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy các
chun đề của tồn khóa học đã tạo điều kiện, đóng góp ý kiến cho tác giả trong
suốt q trình học tập và hồn thành luận văn thạc sĩ.
Đặc biệt, tác giả xin bảy tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.Nguyễn Thị Thu
Thủy- người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tác giả tiến hành các
hoạt động nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Với thời gian nghiên cứu còn hạn chế, thực tiễn công tác lại vô cùng rộng lớn,
luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được các ý kiến
đóng góp chân thành từ các thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

Học viên

Nguyễn Thị Kim Anh


iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ................................................................. vii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Tổng quan nghiên cứu .............................................................................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4
6. Cấu trúc của luận văn ..............................................................................................7
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..............................8
1.1 Dịch vụ thẻ của Ngân hàng thương mại ................................................................8
1.1.1 Khái quát về thẻ ngân hàng ...............................................................................8
1.1.2 Dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại ...........................................................16
1.1.3 Vai trị và lợi ích của dịch vụ thẻ .....................................................................17
1.1.4 Rủi ro trong kinh doanh dịch vụ thẻ ................................................................21
1.2 Phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại ...............................................23
1.2.1 Khái niệm phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của NHTM .................................23
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả phát triển dịch vụ thanh toán thẻ .....................23
1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của dịch vụ thẻ .................................25
1.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của một số NHTM và bài học rút ra cho
Ngân hàng .................................................................................................................34
1.3.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của các ngân hàng thương mại trong
nước ...........................................................................................................................34
1.3.2. Bài học về phát triển dịch vụ thẻ cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư


iv
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cầu Giấy .........................................................36
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................38
CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN

HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦU
GIẤY ........................................................................................................................39
2.1 Tổng quan về Ngân hàng BIDV chi nhánh Cầu Giấy.........................................39
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh..............................................39
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ .................................................................................40
2.1.3 Cơ cấu tổ chức .................................................................................................43
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016-2019 ......................................44
2.2 Thực trạng về hoạt động thẻ tại ngân hàng BIDV chi nhánh Cầu Giấy .............49
2.2.1 Giới thiệu sản phầm dịch vụ thẻ và đặc điểm khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ
của chi nhánh ............................................................................................................49
2.2.2 Kết quả phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV Cầu Giấy ..........................................55
2.3 Đánh giá của các đối tượng điều tra về các yếu tố liên quan đến chất lượng dịch
vụ thẻ tại BIDV Cầu Giấy .........................................................................................65
2.3.1 Mô tả bảng câu hỏi ..........................................................................................65
2.3.2 Thống kê mô tả mẫu khảo sát...........................................................................69
2.3.3 Phân tích tương quan .......................................................................................75
2.3.4 Phân tích nhân tố khám phá.............................................................................77
2.3.5 Phân tích hồi quy mơ hình nghiên cứu ............................................................81
2.3.6 Phân tích sự khác biệt giữa các nhóm khách hàng (ANOVA) .........................83
2.4 Đánh giá chung về phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV Cầu Giấy ...........................83
2.4.1 Những kết quả đạt được ...................................................................................83
2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................85
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2. .......................................................................................88
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦU GIẤY ...89
3.1 Định hướng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy ..................................................................................89


v

3.1.1 Định hướng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy ..................................................................................89
3.1.2 Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với phát triển dịch vụ thẻ tại
BIDV Cầu Giấy .........................................................................................................90
3.2 Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Cầu Giấy ..........................................................................................91
3.2.1 Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng từ kết quả nghiên cứu.........91
3.2.2 Hồn thiện và nâng cao tính tiện ích của sản phẩm thẻ hiện có: ....................94
3.2.3 Nâng cao chất lượng phục vụ của hệ thống ATM và POS ..............................94
3.2.4 Đổi mới kỹ thuật, hiện đại hố cơng nghệ .......................................................95
3.2.5 Chú trọng đến hoạt động marketing và chăm sóc khách hàng ........................96
3.2.6 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .............................................................96
3.2.7 Phòng ngừa và xử lý rủi ro trong lĩnh vực thẻ .................................................97
3.3 Kiến nghị .............................................................................................................98
3.3.1 Đối với Chính phủ ............................................................................................98
3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ..........................................................99
3.3.3 Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam .............................99
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3. .....................................................................................101
KẾT LUẬN ............................................................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ATM

Máy rút tiền tự động


BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam

BIDV Cầu Giấy

Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam- Chi nhánh Cầu Giấy

CNTT

Công nghệ thông tin

ĐT&PT

Đầu tư và phát triển

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

PGD

Phịng giao dịch

POS

Point of sales- Điểm thanh tốn tại quầy

NHNN


Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần

Vietcombank

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam


vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại BIDV Cầu Giấy ............................................45
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động cho vay tại BIDV Cầu Giấy. ...................................47
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV Cầu Giấy. ................................48
Bảng 2.4 Tình hình phân bổ mạng lưới máy ATM và POS tại BIDV Cầu Giấy giai
đoạn 2016-2019 ........................................................................................................58
Bảng 2.5 Cơ cấu thu nhập hoạt động thẻ tại BIDV Cầu Giấy giai đoạn 2016-2019 ....60
Bảng 2.6 Tình hình phịng ngừa rủi ro gian lận trong thanh toán thẻ tại BIDV Cầu
Giấy giai đoạn 2016-2019 ........................................................................................62

Bảng 2.7: Tình hình dư nợ xấu thẻ tín dụng tại BIDV Cầu Giấy giai đoạn 20162019 ...........................................................................................................................65
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp các thang đo được mã hóa...............................................66
Bảng 2.9: Thống kê thời gian sử dụng dịch vụ thẻ của khách hàng tại BIDV Cầu
Giấy ...........................................................................................................................70
Bảng 2.10: Thống kê các dịch vụtrong số các dịch vụ mà thẻ của BIDV cung cấp
được khách hàng sử dụng .........................................................................................72
Bảng 2.11: Thống kê mô tả các yếu tố đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng .73
Bảng 2.12: Thống kê mơ tả về mức độ hài lịng của khách hàng .............................75
Bảng 2.13: Kết quả tính tốn hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân tố đo lường sự
hài lòng của khách hàng ...........................................................................................76
Bảng 2.14: Bảng kiểm định KMO Bartllet’s Test và phương sai trích .....................77
Bảng 2.15: Kết quả phân tích hồi quy ......................................................................81
HÌNH VẼ
Hình 1.1 Mẫu thẻ MasterCard của BIDV .................................................................11
Hình 2.2 Mơ hình nghiên cứu ...................................................................................33
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức BIDV chi nhánh Cầu Giấy ..............................................44
Hình 2.2 Số lượng thẻ phát hành trong giai đoạn 2016-2019 ..................................56
Hình 2.3 Cơ cấu thu phí rịng dịch vụ thẻ tại BIDV Cầu Giấy năm 2018 và 2019 ..61


viii
Hình 2.4 Tình hình hỗ trợ, xử lý khiếu nại về dịch vụ thẻ tại BIDV Cầu Giấy giai
đoạn 2016-2019 ........................................................................................................63
Hình2.5: Thống kê độ tuổi và giới tính của khách hàng tham gia khảo sát .............69
Hình2.6: Thống kê nghề nghiệp của khách hàng tham gia khảo sát ........................70
Hình 2.7: Thống kê thời gian sử dụng dịch vụ thẻ của khách hàng tham gia khảo sát ...71
Hình 2.8: Thống kê số lượng NHTM mà khách hàng sử dụng ứng dụng .................71
Hình 2.11: Mơ hình nghiên cứu tổng qt ................................................................81



1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0 hay cịn gọi là cách mạng công nghệ số đã
và đang tác động tới mọi mặt của cuộc sống, đặc biệt là trong lĩnh vực thanh toán.
Những năm gần đây, việc thực hiện thanh toán qua thẻ cùng với xu hướng “không
dùng tiền mặt” đang ngày cảng tăng nhanh tại Việt Nam theo ý kiến chỉ đạo của
Thủ tướng Chính phủ tại quyết định số 2545/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ
tướng Chính phủphê duyệt đề án phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại việt
nam giai đoạn 2016-2020. Chỉ với một chiếc thẻ trong tay, người sử dụng thẻ không
chỉ thực hiện giao dịch và thanh tốn trên cây ATM mà có thể hồn tồn chủ động
chi tiêu mua sắm, ăn uống, giải trí cả trong nước và nước ngoài kèm theo rất nhiều
trải nghiệp phong cách và dịch vụ cao cấp đi kèm với thẻ.
Với tiềm năng lớn mạnh từ thị trường, cùng kinh nghiệm và nền tảng hệ thống
tài chính, ngành ngân hàng đã khơng bỏ qua cơ hội lớn này. Chính vì vậy, hầu hết
tất cả các ngân hàng tại Việt Nam đã triển khai rộng khắp và phát triển dịch vụ thẻ
một cách mạnh mẽ trong những năm gần đây.Vì vậy, tính đến cuối quý IV năm
2019,Ngân hàng nhà nước công bố tổng số lượng thẻ đã phát hành lũy kế tại Việt
Nam do các tổ chức phát hành thẻ là 99 triệu thẻ (dựa trên số liệu thống kê số lượng
thẻ ngân hàng cuối quý IV/2019 của Vụ thanh toán- Ngân hàng nhà nước).
Đối với ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung cũng như
Chi nhánh Cầu Giấy nói riêng, dịch vụ thẻlà một trong những dịch vụ đem lại
nguồn doanh thu lớn và lợi nhuận tương đối cao so với các dịch vụ bán lẻ khác
trong ngân hàng. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, yêu cầu đặt ra là phải làm sao phát
triển dịch vụ thẻ được tốt nhất và đi kèm với nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ để đáp
ứng tối đa yêu cầu của khách hàng. Để đạt được mục tiêu này, cần phải có sự phân
tích, nhận dạng, đo lường được cácyếu tố tác động đến chất lượng dịch vụ thẻ để từ
đó phát triển dịch vụ thẻ tại Chi nhánh đạt được hiệu quả và đem lại sự hài lòng cao
nhất cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ của ngân hàng.



2
Từ những vấn đề trên học viên chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ thẻ Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Cầu Giấy” làm luận văn thạc sĩ
của mìnhvới hy vọng góp một phần nhỏ để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
dịch vụ thẻ của Chi nhánh.
2. Tổng quan nghiên cứu
Dich vụ thẻ là một trong những dịch vụ mang lại lợi nhuận cao cho Ngân hàng
do đó, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về phát triển dịch vụ thẻ. Cụ thể như:
Theo TS. Nguyễn Thị Trúc Phương (2017), “Phát triển dịch vụ thanh tốn
ngân hàng trong giai đoạn phát triển cơng nghệ hiện nay”, bài viết đã đưa ra cái
nhìn tổng quan về phát triển dịch vụ thanh toán hiện nay tại các ngân hàng trong đó
nêu rõ tình hình triển khai phát triển dịch vụ thẻ tại một số ngân hàng. Dựa trên việc
đánh giá các số liệu thực tế thu thập được, tác giả đã đưa ra một số nhận xét và đề
xuất để phát triển dịch vụ thanh toán ngày càng tốt hơn nữa. Tuy nhiên các vấn đề
liên quan là những vấn đề chung cho các ngân hàng chứ chưa có những nhận định
rõ rang về ngân hàng BIDV, hay các chi nhánh của BIDV.
Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Minh Huệ (2016), “Phát triển dịch vụ thẻ
thanh toán tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam-BIDV”, luận văn
thạc sĩ kinh tế Đại học Thương mại. Luận văn đã giới thiệu tổng quan về dịch vụ thẻ
của Ngân hàng BIDV từ 2013-2015. Thông qua thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại
BIDV trong 3 năm tác giả đã đưa ra các nhóm giải pháp chung ở quy mô Hội sở để
phát triển dịch vụ thẻ trong thời gian tới. Vì vậy, bài viết đã được đề cập ở mức tổng
quan qua các số liệu tại Hội sở sau khi được tổng hợp khái quát từ các Chi nhánh,
chưa đề cập cụ thể chi tiết thực tế phát triển dịch vụ tại các đơn vị như thế nào.
Luận văn thạc sĩ của Phùng Ngọc Hạnh (2015),"Phát triển dịch vụ thẻ tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phú Thọ", luận văn
thạc sĩ kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội. Luận văn đã hệ thống cơ sở lý luận về
dịch vụ thẻ trong ngân hàng nói chung. Từ đó, tác giả đã đánh giá thực trạng dịch
vụ thẻ tại chi nhánh và sử dụng phiếu điều tra để đo lường mức độ hải lòng của

khách hàng về dịch vụ thẻ của chi nhánh. Mặc dù vậy sự hài lòng của khách hàng


3
chỉ mới được đánh giá trên sự hiểu biết của khách hàng đối với các loại thẻ của
BIDV, nguồn thông tin để khách hàng biết đến dịch vụ thẻ của chi nhánh mà chưa
kể đến các yếu tố về cơ sở vật chất, kỹ thuật, phí dịch vụ và nhân viên phục vụ tác
động tới sự hài lòng của khách hàng.
Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thanh Bình (2015), “Nâng cao chất lượng dịch
vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”, luận văn thạc sỹ kinh
tế, Đại học quốc tế Hồng Bàng. Luận văn thông qua thực trạng phát triển dịch vụ
thẻ tại Ngân hàng từ đó đánh giá chất lượng thẻ để thực hiện điều tra nghiên cứu.
Thông qua kết quả nghiên cứu về độ tin cậy, tính trách nhiệm, sự đảm bảo… của
dịch vụ thẻ tại Ngân hàng đã được khách hàng đánh giá, tác giả đề xuất 7 giải pháp
chính để nâng cao chất lượng thẻ tại Agribank.
Các nghiên cứu của các tác giả trên đã đưa ra được những lý luận cơ bản về
dịch vụ thẻ của NHTM nhằm làm rõ khái niệm, bản chất, các yếu tố tác động đến
phát triển dịch vụ thẻ; đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ, quản trị rủi ro
trong nghiệp vụ thẻ của mỗi ngân hàng, từ đó tổng quát và đánh giá những hạn chế
của cơng tác này từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển và nâng cao chất lượng
dịch vụ thẻ tại mỗi ngân hàng. Mỗi nghiên cứu ở một khía cạnh khác nhau, đã phản
ánh cơ bản được ngành, lĩnh vực và đơn vị cụ thể mà mình đã nghiên cứu. Mặc dù,
dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã được nghiên
cứu nhiều nhưng chi tiết tới từng chi nhánh thì chưa có nhiều bài viết, bài nghiên
cứu. Do đó, học viên chọn và nghiên cứu đề tài “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Cầu Giấy”.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng dịch vụ thẻ hiện tại để tìm hiểu các yếu tố liên quan đến
chất lượng dịch vụ thẻ ảnh hưởng tới sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch

vụ thẻ để từ đó đưa ra các giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Cầu Giấy.


4
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa và tổng hợp những vấn đề lý luận về dịch vụ thẻ và phát triển
dịch vụ thẻ của Ngân hàng thương mại nói chung.
- Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh thẻ và đánh giá thực trạng phát
triển dịch vụ thẻ tại BIDV Cầu Giấy. Trên cơ sở đó rút ra những vấn đềcịn hạn chế
trong cơng tác phát triển thẻ tại Chi nhánh.
- Dựa vào các kết quả nghiên cứu, đề xuất các giải pháp và kiến nghị với nhà
quản trị chi nhánh ngân hàng nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ và nâng cao sự hài
lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư
và phát triển Việt Nam – chi nhánh Cầu Giấy.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tƣợng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Sự phát triển của dich vụ thẻ tại BIDV Cầu Giấy
- Đối tượng khảo sát: Khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ của ngân hàng BIDV
chi nhánh Cầu Giấy
4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Nghiên cứu các yếu tố liên quan đến sự phát triển và nâng cao
chất lượng dịch vụ thẻ tại BIDV Cầu Giấy.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu các kết quả kinh doanh, sự phát triển của
dịch vụ thẻ và khảo sát các khách hàng trên địa bàn Hà Nội, tập trung chủ yếu tại
quận Cầu Giấy.
- Phạm vi thời gian: Đề tài phân tích dựa trên dữ liệu của BIDV Cầu Giấy
trong giai đoạn 2016- 2019.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1 Phƣơng pháp nghiên cứu định tính

Nghiên cứu định tính là một phương pháp tiếp cận nhằm tìm cách mơ tả và
phân tích đặc điểm văn hóa và hành vi của con người và của nhóm người từ quan
điểm của nhà nghiên cứu. Nghiên cứu định tính cung cấp thơng tin tồn diện về các
đặc điểm của môi trường xã hội nơi nghiên cứu được tiến hành. Phương pháp này


5
dựa trên một chiến lược nghiên cứu linh hoạt và có tính biện chứng, cho phép phát
hiện những chủ đề quan trọng mà các nhà nghiên cứu có thể chưa bao quát được
trước đó. Cụ thể việc nghiên cứu được thực hiện như sau:
- Thu thập thông tin: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo thường niên,
các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của BIDV Cầu Giấy giai đoạn 20162019
- Tổng hợp các thông tin và số liệu liên quan đến vấn đề thanh toán thẻ, dịch
vụ thẻ từ các sách tham khảo, tạp chí, báo điện tử, các quy định liên quan đến
nghiệp vụ thẻ của BIDV...
- Phân tích thơng tin: Dựa trên các số liệu, thông tin thu thập được liên quan
đến đề tài nghiên cứu tác giả sử dụng các phương pháp so sánh, biểu mẫu để phân
tích, đánh giá dữ liệu có được. Với lý thuyết từ giáo trình, sách báo tham khảo và số
liệu thực tế khi khảo sát tại Chi nhánh, quá trình nghiên cứu đề tài sử dụng kết hợp
các phương pháp sau: Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp, đánh giá
để đưa ra kết luận, đề xuất để đạt được mục đích nghiên cứu.
Bên cạnh đó, thơng qua q trình cơng tác tại BIDV Cầu Giấy, tác giả đã được
tiếp xúc và quan sát quá trình giao dịch giữa nhân viên ngân hàng và khách hàng cũng
như tiến hành nghiên cứu những dữ liệu của chi nhánh về hoạt động kinh doanh. Từ
đó, tác giả thực hiện nắm bắt được thực trạng dịch vụ thẻ đang cung cấp cho khách
hàng cũng như tìm hiểu nhu cầu của khách hàng để từng bước phát triển, nâng cao sự
hài lòng của khách hàng hơn khi sử dụng dịch vụ thẻ của BIDV.
5.2 Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng
Nghiên cứu định lượng là việc thu thập, phân tích thơng tin trên cơ sở các số
liệu thu được từ thị trường. Mục đích của việc nghiên cứu định lượng là đưa ra các

kết luận về nghiên cứu thị trường thông qua việc sử dụng các phương pháp thống kê
để xử lý dữ liệu và số liệu. Nội dung của phân tích đinh lượng là thu thập số liệu từ
thị trường, xử lý các số liệu này thông qua các phương pháp thống kế thông thường,
mô phỏng hoặc chạy các phần mềm xử lý dữ liệu và đưa ra các kết luận chính xác.
Luận văn sử dụng phương pháp điều tra chọn mẫu thông qua bảng câu hỏi


6
khảo sát các khách hàng đang sử dụng dịch vụ thẻ của BIDV Cầu Giấy trong giai
đoạn từ 2016-2019. Dựa vào kết quả thu thập được từ bảng câu hỏi khảo sát, tiến
hành phân tích dữ liệu với phần mềm SPSS 25.0.
Ngồi ra, luận văn cịn sử dụng phương pháp tổng hợp và so sánh để có thể
đưa ra những kết luận chính xác hơn về vấn đề nghiên cứu.
Cụ thể, luận văn sử dụng các phương pháp sau để tổng hợp, xử lý và phân tích
số liệu từ các bảng câu hỏi khảo sát các khách hàng đang sử dụng dịch vụ thẻ của
BIDV Cầu Giấy:
a) Phương pháp thống kê mô tả
Nghiên cứu này sử dụng thống kê tần số và thống kê mơ tả để tính tốn và
phân tích các chỉ tiêu đánh giá bằng phần mềm SPSS 25.0. Thống kê mô tả được sử
dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu thực
nghiệm qua các cách thức khác nhau. Mục đích nhằm xác định ảnh hưởng của
những khác biệt giữa các nhóm khách hàng (giới tính, nhóm tuổi, thời gian sử dụng
dịch vụ…) liên quan đến sự hài lòng.
b) Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Hệ số Alpha của Cronbach là một đại lượng có thể được sử dụng trước hết để
đo lường độ tin cậy của các nhân tố và để loại ra các biến quan sát không đảm bảo
độ tin cậy trong thang đo.
c) Phương pháp phân tích nhân tố
Các thang đo đạt yêu cầu về độ tin cậy sẽ được sử dụng phân tích nhân tố để rút
gọn một tập gồm nhiều biến quan sát thành một tập biến (gọi là nhân tố) ít hơn; các

nhân tố được rút gọn này sẽ có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung
thông tin của tập biến quan sát ban đầu (Hair, Anderson, Tatham và Black; 1998).
d) Phương pháp phân tích hồi quy
Phân tích hồi quy sẽ xác định mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc
lập của mơ hình.
Mơ hình phân tích hồi quy sẽ mơ tả hình thức của mối liên hệ và qua đó giúp
dự đốn được mức độ của biến phụ thuộc khi biết trước giá trị của biến độc lập.


7
đ) Phương pháp phân tích phương sai ANOVA
Phân tích phương sai ANOVA là phương pháp so sánh trị trung bình của 3
nhóm trở lên. Có 2 kỹ thuật phân tích phương sai: ANOVA 1 yếu tố (một biến yếu
tố để phân loại các quan sát thành các nhóm khác nhau) và ANOVA nhiều yếu tố (2
hay nhiều biến để phân loại). Ở trong nghiên cứu này chỉ đề cập đến phân tích
phương sai 1 yếu tố (One-way ANOVA).
e) Phương pháp phân tích so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu
đánh giá qua các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh tính biến
động của các chỉ tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (±) và tương đối (%).
g) Phương pháp hạch tốn kinh tế: ghiên cứu này sử dụng để tính tốn doanh
số, chi phí, doanh thu, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
6. Cấu trúc của luận văn
Ngoài lời cam đoan, mục lục, các danh mục, phần mở đầu, kết luận, phụ lục
và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương, bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại;
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TM CP Đầu tư và
phát triển Việt Nam Chi nhánh Cầu Giấy;
Chương3: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TM CP Đầu tư và
phát triển Việt Nam Chi nhánh Cầu Giấy.



8
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Dịch vụ thẻ của Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Khái quát về thẻ ngân hàng
1.1.1.1 Lịch sử hình thành
a) Đối với thế giới:
Khi xã hội chưa phát triển người ta thường dùng những hình thức tiền tệ giản
đơn như vỏ sị, vỏ hến hay những vật giá trị khác làm vật trao đổi, tiếp đến là việc
sử dụng vàng, bạc và tiền giấy làm phương tiện lưu thông và cất trữ. Ngày nay hình
thái tiền tệ ngày càng đa dạng về hình thức và chủng loại. Thẻ hay tiền điện tử được
coi là phương tiện thanh toán hiện đại nhất hiện nay. Việc chúng ra đời và phát triển
được gắn liền với việc ứng dụng công nghệ tin học trong ngân hàng. Là một lĩnh
vực kinh doanh tương đối mới mẻ nhưng thẻ cũng có lịch sử hình thành và phát
triển trong suốt thế kỷ qua.
Bắt đầu từ cuối những năm 1800, các nhà buôn và người tiêu dùng Mỹ đã
dùng khái niệm uy tín, tín nhiệm khi trao đổi hàng hóa, như sử dụng một số loại xu
hay tấm thẻ thay cho tiền mặt.
Năm 1958, ngân hàng Bank of America thành lập Công ty dịch vụ
BankAmericard, nhằm kinh doanh nhượng quyền thương hiệu và phát hành thẻ với
các ngân hàng thẻ trên thế giới. Cơng ty này nhanh chóng phát triển và trở thành
nhà phát hành thẻ tín dụng độc lập VISA vào những năm 1970 và phát hành thẻ ghi
nợ (debit) vào năm 1975.
Năm 1966, tiền thân của MasterCard ra đời. Khi đó, Hiệp hội thẻ Liên ngân hàng
Mỹ (ICA) là một nhóm ngân hàng phát hành thẻ. Nhóm các ngân hàng nàychung
nhiệm vụ thiết kế hệ thống thẻ tín dụng quốc gia, phát triển một hệ thống mạng lưới
thanh toán được chấp nhận rộng rãi. Cũng trong năm này, chiếc thẻ ghi nợ (debit) đầu
tiên xuất hiện trên thị trường ngân hàng Mỹ, do Ngân hàng Delaware phát hành.
Năm 1972, các công ty dầu hỏa với mạng lưới trạm xăng dầu dày đặc cũng



9
phát hành loại thẻ tín dụng riêng cho khách hàng thân thiết của họ. Vào năm 1977,
National BankAmericard thành lập một loại thẻ mang tên thẻ Visa, một tên thương
hiệu đơn giản, dễ nhớ, có thể phát âm gần giống nhau trong tất cả ngôn ngữ. Cái tên
Visa nhận được sự đồng tình ở mức độ rộng cùng với tính linh động của nó.
Năm 1979, tập đồn thẻ xanh dương của Pháp ký kết với Bank American để phát
hành thẻ tín dụng quốc tế Visa. Từ nay, người Pháp có thể trả tiền ở nước ngoài nhờ
tấm thẻ này. Cũng trong năm này, thẻ MasterCharge được đổi tên thành MasterCard để
chứng tỏ vị thế thống lĩnh thị trường và phát triển thêm những dịch vụ mới.
Năm 1983, MasterCard đi đầu trong việc sử dụng công nghệ ảnh 3 chiều dùng
tia laser với mục đích tạo độ an tồn cao cho thẻ. Năm 1989, các ngân hàng tìm
cách tạo an tồn tối đa cho các giao dịch thẻ.
Như vậy, thẻ ngân hàng ra đời từ nhu cầu thanh toán và phát triển dựa trên nền
tảng công nghệ cũng như chiến lược thay thế tiền mặt trong lưu thông. Dựa trên ứng
dụng và sự tiếp thu những thành tựu của thế giới về khoa học kỹ thuật, nhất là về
công nghệ thông tin, hệ thống thẻ ngày càng hoàn thiện và phát triển. Cùng với
mạng lưới thành viên và khách hàng ngày càng phát triển, các tổ chức thẻ quốc tế
đã xây dựng hệ thống xử lý giao dịch và trao đổi thơng tin tồn cầu về phát hành,
thanh tốn, cấp phép, tra soát, khiếu kiện và quản lý rủi ro. Với doanh số giao dịch
hàng năm lên đến hàng trăm tỷ USD, thẻ ngân hàng đang có sự cạnh tranh quyết liệt
cùng tiền mặt và séc trong hệ thống thanh toán toàn cầu.
b) Đối với Việt Nam:
Băt đầu từ năm 1993, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) đã
triển khai dịch vụ thanh toán thẻ đầu tiên tại Việt Nam và đặt viên gạch đầu tiên xây
dựng hoạt động thanh toán khơng dùng tiền mặt nói chung, sử dụng thẻ thanh tốn
nói riêng tại Việt Nam. Và tới năm 2002, chiếc thẻ ghi nợ nội địa (hay được biết
đến với tên gọi là thẻ ATM) mới được Vietcombank chính thức ra mắt. Nhờ vậy,
các giao dịch ngân hàng như lưu giữ tiền, rút tiền… của các cá nhân trở nên tiện

dụng và thân thiện hơn. Đồng thời, việc triển khai hệ thống ATM của Vietcombank
cũng mở đầu cho sự hình thành và phát triển mạng lưới ATM như hiện nay.


10
Đối với thẻ tín dụng quốc tế thì Vietcombank và Ngân hàng Á Châu (ACB) đã
triển khai phát hành vào năm 1996. Đến nay, hầu hết tất cả các ngân hàng thương
mại đều triển khai sản phẩm này và số lượng người dùng cũng gia tăng nhanh
chóng. Khơng chỉ đầu tư đa dạng sản phẩm thẻ, các ngân hàng Việt Nam ngày một
chú trọng đến tính an tồn và khơng ngừng nâng cấp về mặt cơng nghệ. Vì lẽ đó mà
đến năm 2009, thẻ quốc tế chuẩn EMV lần đầu được Vietcombank phát hành.EMV
đưa ra các tiêu chuẩn, yêu cầu tối thiểu cho các hệ thống thanh tốn thẻ tín dụng,
thẻ ghi nợ dựa trên cơng nghệ thẻ thơng minh.
Ngồi ra tại Việt Nam cũng đã phát triển sản phẩm thẻ trả trước quốc tế trong
đó Ngân hàng TMCP Sài Gịn thương tín được biết đến như ngân hàng đầu tiên
triển khai thẻ trả trước quốc tế với mơ hình thẻ quà tặng (Lucky Gift Card) vào năm
2009. Với Gift Card, người dùng có thể tùy thích ấn định giá trị thẻ và có thể tồn tại
dưới dạng vơ danh hoặc định danh. Thẻ quà tặng cho phép các khách hàng sở hữu
có thể thanh tốn tại bất cứ điểm bán hàng nào trên thế giới mà khơng cần có tài
khoản ngân hàng. Khơng giống với mơ hình voucher giấy, thẻ quà tặng do các ngân
hàng phát hành có thể sử dụng nhiều lần thay vì chỉ một lần và thậm chí có thể nạp
tiền thêm. Đối với loại thẻ này các ngân hàng chủ yếu liên kết với những trung tâm
thương mại, hệ thống siêu thị lớn để phát hành Gift Card.
1.1.1.2 Khái niệm
Theo Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt
động thẻ ngân hàng ban hành kèm quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày
15/05/2007 thì thẻ ngân hàng được định nghĩa “là phương tiện do tổ chức phát hành
thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các
bên thỏa thuận”.
Như vậy, ta có thể hiểu là: Thẻ được coi như cơng cụ thanh tốn do ngân hàng

phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ hoặc
rút tiền mặt trong phạm vi số dư của mình ở tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín
dụng được cấp theo hợp đồng đã ký kết giữa ngân hàng phát hành thẻ và chủ thẻ.
Hố đơn thanh tốn thẻ chính là giấy nhận nợ của chủ thẻ đối với cơ sở chấp nhận


11
thẻ. Cơ sở chấp nhận thẻ và đơn vị cung ứng dịch vụ rút tiền mặt địi tiền chủ thẻ
thơng qua ngân hàng thanh toán thẻ và ngân hàng phát hành thẻ.
Các tổ chức phát hành thẻ hiện nay bao gồm các ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngồi tại Việt Nam và một số cơng ty tài chính. Thẻ dù do
bất cứ tổ chức nào phát hành đều được làm bằng plastic, có 3 lớp ép sát, lõi thẻ
được làm bằng nhựa trắng cứng nằm giữa hai lớp tráng mỏng. Thẻ có kích thước
chung theo tiêu chuẩn quốc tế là 5.50 cm x8.50 cm. Trên thẻ phải có đủ các thơng
tin sau:
- Mặt trước của thẻ phải ghi: Loại thẻ (Tên và biểu tượng của ngân hàng phát
hành thẻ), số thẻ được in nổi, tên người sử dụng được in nổi, ngày bắt đầu có hiệu
lực và ngày hết hiệu lực, biểu tượng của tổ chức thẻ và các đặc tính để tăng tính an
tồn của thẻ, đề phịng giả mạo.
- Mặt sau của thẻ có băng từ ghi lại những thông tin sau: Số thẻ, tên chủ thẻ,
thời hạn hiêu lực, bảng lí lịch ngân hàng, mã số bí mật, ngày giao dịch cuối cùng,
mức rút tối đa và số dư.

Hình 1.1 Mẫu thẻ MasterCard của BIDV


12
Ngồi ra thẻ cịn có thể có thêm một số yếu tố khác theo quy định của các tổ chức
thẻ quốc tế hoặc hiệp hội phát hành thẻ...Các ngân hàng khi phát hành thẻ thường sử
dụng những thiết bị mang tính cơng nghệ cao để đảm bảo tính an tồn cho thẻ.

1.1.1.3 Phân loại
Dựa trên nhiều góc độ khác nhau để phân chia các loại thẻ thì ta thấy thẻ thanh
tốn rất đa dạng. Người ta có thể phân chia nó theo nhiều góc độ chủ thể phát hành,
đặc tính kỹ thuật hay theo phạm vi lãnh thổ,…
a) Theo đặc tính kỹ thuật
-Thẻ băng từ (Magnetic Stripe) được sản xuất trên kỹ thuật từ tính với một
băng từ chứa hai rãng thông tin ở mặt sau của thẻ. Loại này đựoc sử dụng phổ biến
trong vòng hơn 20 năm nay.
- Thẻ thông minh (Smart Card): Đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh tốn, thẻ
thơng minh dựa trên kỹ thuật vi sử lý tin học nhờ gắn vào thẻ một “chíp” điện tử có
cấu trúc giống như một máy tính hồn hảo. Thẻ thơng minh có nhiều nhóm với
dung lượng nhớ của “chíp” điện tử là khác nhau.
b) Theo tiêu thức chủ thể phát hành:
- Thẻ do ngân hàng phát hành (Bank Card): Là loại thẻ giúp cho khách hàng
sử dụng linh động tài khoản của mình tại ngân hàng, hoặc sử dụng một số tiền do
ngân hàng cấp tín dụng
- Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: Là loại thẻ du lịch hoặc giải trí do các
tập đoàn kinh doanh lớn phát hành như: Dinner Cub, Amex...Đó cũng có thể là thẻ
được phát hành bởi các công ty xăng dầu (Oil Company Card), các cửa hiệu lớn...
c)Theo phạm vi lãnh thổ sử dụng thẻ:
Việc phân loại thành thẻ nội địa hay thẻ quốc tế là dựa trên phạm vi chủ thẻ có
thể sử dụng thẻ, cịn về mặt tính năng thì cả thẻ nội địa hay thẻ quốc tế đều có thể là
thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng hoặc thẻ trả trước.
- Thẻ nội địa được sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền hàng hoá, dịch
vụ và sử dụng các dịch vụ khác trong nước.
- Thẻ quốc tế được sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền hàng hoá, dịch


13
vụ và sử dụng các dịch vụ ở cả trong nước và ở nước ngoài. Các thương hiệu thẻ

quốc tế đã được các ngân hàng tại Việt Nam phát hành là Visa, MasterCard, JCB,
American Express, UP. Khi có nhu cầu thanh tốn trong các chuyến cơng tác, du
lịch hoặc phục vụ cho học tập, mua sắm ở nước ngồi thì thẻ quốc tế là một lựa
chọn tiện dụng và hiệu quả cho khách hàng.
Tuy nhiên, hiện nay, thông qua kết nối của tổ chức chuyển mạch thẻ trong
nước là Banknetvn với các tổ chức chuyển mạch ở nước ngoài, thẻ nội địa của một
số ngân hàng ở Việt Nam phát hành đã có thể sử dụng để giao dịch tại ATM và các
điểm chấp nhận thẻ ở một số nước khác. Điều này cho thấy sự phát triển về mặt
công nghệ, kỹ thuật và các quan hệ hợp tác, liên kết của hệ thống thanh toán thẻ của
Việt Nam với thế giới, góp phần ngày càng nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ cho các
chủ thẻ Việt Nam.
d) Theo nguồn tài chính đảm bảo cho việc sử dụng thẻ:
- Thẻ ghi nợ (debit card) là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ
trong phạm vi số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại một tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán được phép nhận tiền gửi không kỳ hạn
Chiếc thẻ loại này được biết đến là thẻ rút tiền mặt, với tính năng rút tiền mặt từ
tài khoản thanh tốn của chủ thẻ tại các máy giao dịch tự động (ATM), vì thế loại thẻ
này thường được gọi là thẻ ATM. Thay vì việc chủ thẻ phải đến quầy giao dịch ngân
hàng, xếp hàng để làm thủ tục rút tiền thì giờ đây chủ thẻ chỉ cần đến máy ATM (của
ngân hàng mình hoặc các ngân hàng có liên kết), thực hiện thao tác đưa thẻ vào máy,
nhập mã số bảo mật PIN, nhập số tiền cần rút và nhận tiền. Chính vì tiện ích “giao dịch
tự động” này mà chủ thẻ có thể thực hiện việc rút tiền mặt vào bất kỳ thời điểm nào
trong ngày, ngay cả ngoài giờ làm việc, trong các ngày nghỉ, lễ, tết.
Từ chiếc thẻ ATM với tính năng đơn giản là rút tiền mặt, các ngân hàng đã
phát triển chiếc thẻ ghi nợ với thêm nhiều tính năng đa dạng hơn. Vẫn tích hợp đầy
đủ các tiện ích của thẻ ATM như: rút tiền, kiểm tra số dư, chuyển khoản..., thẻ ghi
nợ hiện nay cịn được sử dụng để mua hàng hố tại siêu thị hoặc thanh toán hoá đơn
tại các nhà hàng; đặc biệt có thể sử dụng trong thanh tốn các giao dịch trực tuyến



14
trên internet (đặt mua vé máy bay, mua hàng trên các trang thương mại điện tử…)
với thao tác thực hiện đơn giản, dễ dàng. Trên thực tế hiện nay, một số người đồng
nhất khái niệm thẻ ghi nợ với “thẻ ATM”, điều này là khơng chính xác.
Với đặc điểm được phát hành dựa trên tài khoản thanh toán của khách hàng,
“có bao nhiêu, tiêu bấy nhiêu” nên chủ thẻ hồn toàn chủ động chi tiêu trong phạm
vi số tiền trong tài khoản của mình; tuy nhiên, chủ thẻ cũng cần lưu ý việc quản lý
số dư trong tài khoản để chắc chắn rằng các giao dịch của mình được thực hiện.
- Thẻ tín dụng (credit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong
phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thoả thuận với tổ chức phát hành thẻ.
Thơng thường, thẻ tín dụng được ngân hàng cấp cho chủ thẻ với một hạn mức
nhất định dựa trên cơ sở đánh giá và thẩm định uy tín tín dụng, mức lương hàng
tháng của chủ thẻ hoặc số tiền ký quỹ hay tài sản mà chủ thẻ đảm bảo tại ngân hàng.
Với đặc điểm là “chi tiêu trước, trả tiền sau”, thẻ tín dụng hỗ trợ đắc lực cho chủ thẻ
thực hiện nhanh chóng các giao dịch thanh tốn hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị
chấp nhận thẻ hay trên các website thương mại điện tử. Định kỳ đến một ngày nhất
định theo quy định của từng ngân hàng, ngân hàng gửi một bảng kê cụ thể các
khoản chi tiêu trong tháng trước đó của chủ thẻ tín dụng và u cầu chủ thẻ thanh
tốn. Chủ thẻ có thể chọn thanh tốn số tiền trước thời hạn ghi trong thơng báo, khi
đó chủ thẻ khơng phải trả lãi. Nếu khơng, chủ thẻ có thể lựa chọn trả số tiền tối
thiểu, phần cịn lại có thể trả từ từ và sẽ bị tính lãi theo quy định của ngân hàng.
Các ngân hàng thường phân thẻ tín dụng theo hạng nhằm quản lý đối tượng
khách hàng như thẻ chuẩn (standard), thẻ vàng (gold), thẻ bạch kim (platinum)…
Chủ thẻ sử dụng thẻ tín dụng có phân hạng càng cao thì được hưởng càng nhiều ưu
đãi và dịch vụ chất lượng hơn.
- Thẻ trả trước (prepaid card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ
trong phạm vi giá trị tiền được nạp vào thẻ tương ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả
trước cho tổ chức phát hành thẻ. Điều đó có nghĩa là, khi chủ thẻ có một chiếc thẻ
trả trước thì có thể “nạp tiền” vào thẻ qua các kênh của ngân hàng và chi tiêu trên số
tiền đã nạp đó.



15
Thẻ trả trước bao gồm thẻ trả trước xác định danh tính (thẻ trả trước định
danh) và thẻ trả trước khơng xác định danh tính (thẻ trả trước vơ danh). Điểm khác
biệt cơ bản về tính năng giữa thẻ trả trước vô danh và thẻ trả trước định danh là sau
lần nạp tiền lần đầu, thẻ trả trước vô danh sẽ không được nạp thêm tiền và chỉ được
sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ, số dư trên một thẻ trả trước vô
danh không được vượt quá năm triệu đồng Việt Nam theo quy định hiện hành.
Các loại thẻ trả trước hiện nay chủ yếu sử dụng để thanh tốn chi phí mua
xăng, dầu, dịch vụ giải trí, dịch vụ giao thơng - vận tải và thanh toán trên các
website thương mại điện tử.
1.1.1.4 Các thành phần tham gia hoạt động thẻ
Hoạt động phát hành, sử dụng và thanh tốn thẻ ngân hàng trong nước có sự
tham gia chặt chẽ của 4 thành phần cơ bản là: ngân hàng phát hành thẻ, ngân hàng
thanh toán thẻ, chủ thẻ và các đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT). Đối với thẻ quốc tế
còn thêm một thành phần nữa là các tổ chức thẻ quốc tế.
* Tổ chức thẻ quốc tế: Tổ chức thẻ quốc tế là đơn vị đứng đầu quản lý mọi
hoạt động và thanh toán thẻ trong mạng lưới của mình. Đây là Hiệp hội các tổ chức
tài chính, tín dụng lớn có mạng lưới hoạt động rộng khắp và đạt được sự nổi tiếng
với thương hiệu và các sản phẩm đa dạng: Tổ chức thẻ Visa, Tổ chức thẻ
MasterCard, Công ty thẻ American Express, Công ty thẻ JCB, Công ty thẻ Diners
Club, Công ty Mondex…. Tổ chức thẻ quốc tế đưa ra những quy định cơ bản về
hoạt động phát hành, sử dụng và thanh tốn thẻ, đóng vai trị trung gian giữa các tổ
chức và các công ty thành viên trong việc điều chỉnh và cân đối các lượng tiền
thanh tốn giữa các cơng ty thành viên.
* Ngân hàng phát hành: Là ngân hàng được tổ chức thẻ quốc tế hoặc công ty
thẻ trao quyền phát hành thẻ mang thương hiệu của những tổ chức và công ty này.
Ngân hàng phát hành là ngân hàng có tên in trên thẻ do ngân hàng đó phát hành thể
hiện đó là sản phẩm của mình.

* Ngân hàng thanh toán: Là ngân hàng chấp nhận các loại thẻ như một
phương tiện thanh tốn thơng qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các điểm


×