Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Đề tài trình bày khái quát về Công ty thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh, Xinfeeng, Đài Loan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.21 MB, 64 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

SÙNG A LỀNH
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI CƠNG TY
THỰC PHẨM PING RONG – BÌNH VINH, XINFENG, ĐÀI LOAN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành

: Quản lí Tài ngun và Mơi trường

Lớp

: K47 – QLTN & MT

Khoa

: Quản lí Tài ngun

Khóa học

: 2015 – 2019

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Vương Vân Huyền


Thái Nguyên, năm 2020


i

LỜI CẢM ƠN
Kết thúc khóa thực tập tốt nghiệp, thực hành và trao dồi kiến thức
trong một môi trường làm việc chuyên nghiệp, hiện đại, sát với nội dung
chương trình ngành qltn&mt trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, bản thân
em đã tiếp thu và học hỏi được nhiều kiến thức thực tế về chuyên môn cũng
như kinh nghiệm trong công việc. Trong đợt thực tập tốt nghiệp này em đã tiến
hành nghiên cứu và viết đề tài: “Đánh giá công tác quản lý môi trường tại
Công ty thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh quận Xinfeng, Đài Loan”. Trong
thời gian thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp, em xin chân thành cảm ơn tới
giảng viên ThS. Vương Vân Huyền đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hồn
thành đề tài thực tập tốt nghiệp này. Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn
đến Ban lãnh đạo Cơng ty thực phẩm bình vinh và tồn thể các anh chị em làm
việc tại công ty đã tạo điều kiện cho em được đi thực tập và làm việc cũng như
truyền đạt lại kinh nghiệm quý báu nhiều năm cho em. Sau cùng em cũng xin
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Nơng
Lâm Thái Ngun nói chung và các thầy cơ trong khoa Quản lí tài ngun nói
riêng, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quan
trọng, thiết thực và đó chính là những viên gạch đặt nền móng cơ bản, những
hành trang vơ cùng q giá cho sự nghiệp tương lai của em sau này. Trong q
trình thực tập và làm báo cáo, vì cịn thiếu nhiều kinh nghiệm trong công việc
thực tế và thời gian hạn hẹp nên không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía các thầy, cơ và các
bạn để khóa luận này của em được hoàn thiện và đạt kết quả tốt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày ... tháng ... năm 2020

Sinh viên:
Sùng A Lềnh


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Định nghĩa và phương pháp tính tốn của "Tiêu thụ nước hàng
ngày" ............................................................................................. 11
Bảng 3.2. Phương pháp tính tốn và định nghĩa chỉ số "tiêu thụ nước công
nghiệp" .......................................................................................... 13
Bảng 3.3. Định nghĩa và phương pháp tính tốn của chỉ số "tỷ lệ xử lý nước
thải" ............................................................................................. 155
Bảng 3.4. Định nghĩa chỉ số và phương pháp tính tốn "sử dụng tài ngun
nước mỗi người mỗi năm" ............................................................ 16
Bảng 4.1: Chu kỳ hoạt động của bể: ............................................................... 33
Bảng 4.2: Một số sự cố hay xảy ra và cách khắc phục ................................... 35
Bảng 4.3. Chỉ số phân tích đợt 1 tháng 7/2019 ............................................... 42
Bảng 4.4: Chỉ số phân tích đợt 2 tháng 8/2019 ............................................... 43
Bảng 4.5: Hiện trạng nước thải đầu đợt 3 tháng 9/2019 ............................... 444
Bảng 4.6. Tình hình sản xuất của cơng ty (chuyền/ ngày): ........................... 455


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Sơ đơ cơ cấu tổ chức Cơng ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình
Vinh. ................................................................................................ 20
Hình 4.2: sơ đồ biến của cơng ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình vinh ........ 23

Hình 4.3. Sơ đồ hệ thống xử lí nước thải 15000 m3/ngày đêm ...................... 28


iv

DANH MỤC CÁC CÁC TỪ CỤM TỪ VIẾT TẮT

BOD:

Nhu cầu oxy sinh học

BTNMT: Bộ tài nguyên môi trường
COD:

Nhu cầu oxy hóa học

CTR:

Chất thải rắn

DO:

Hàm lượng oxy hịa tan

MT:

Mơi trường

QLTN:


Quản lí tài nguyên

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

TSS:

Tổng hàng lượng cặn lơ lửng


v

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN..................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CÁC TỪ CỤM TỪ VIẾT TẮT........................................ iv
Phần 1. MỞ ĐẦU............................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài: .................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa trong khoa học ........................................................................... 2
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tế ............................................................................... 3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................. 4
2.1. Tổng quan về đất nước Đài Loan: .............................................................. 4
2.1.1. Vị trí địa lý............................................................................................... 4
2.1.2. Phân khu hành chính ............................................................................... 4
2.1.3. Kinh tế .................................................................................................... 5

2.1.4. Dân số ...................................................................................................... 5
2.2. Tác động của nước thải đến môi trường..................................................... 6
2.2.1. Khái niệm về nguồn nước thải ................................................................ 6
2.2.2. Một số tính chất đặc trưng về nước thải .................................................. 6
2.2.3. Các chỉ số ô nhiễm đặc trưng trong nước thải ........................................ 7
2.2.4. Các nguồn gây tác động đến mơi trường: ............................................... 7
2.2.5. Ơ nhiễm khí thải ...................................................................................... 8
2.2.6. Một số văn bản liên quan đến quản lý tài nguyên nước .......................... 9


vi

Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 10
3.1. Đối tượng, phạm vi, địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................ 10
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 10
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 10
3.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................... 10
3.1.4. Nội dung nghiên cứu: ............................................................................ 11
3.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 11
3.2.1. Phương pháp thu thập thơng tin ............................................................ 11
3.2.2. Phương pháp phân tích .......................................................................... 11
3.2.3. Phương pháp tính tốn sử dụng nước: ................................................... 11
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 18
4.1. Khái quát chung về Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh ... 18
4.1.1. Địa điểm hoạt động của công ty ............................................................ 18
4.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty .......................................................... 19
4.1.3. Tính chất và quy mô hoạt động ............................................................. 22
4.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường ................... 28
4.2.1. Biện pháp xử lý nước thải ..................................................................... 28

4.1.5. Các giai đoạn diễn ra tại bể lắng: .......................................................... 29
4.1.6. Song chắn rác thô .................................................................................. 30
4.1.7. Bể thu gom ........................................................................................... 30
4.1.8. Bể tách dầu mỡ ...................................................................................... 31
4.1.10. Bể sinh học bán dính ........................................................................... 31
4.1.11. Chu kỳ hoạt động của bể: .................................................................... 33
4.1.12. Bể khử trùng ........................................................................................ 34
4.1.13. Bể nén bùn ........................................................................................... 34
4.1.14. Các sự cố xảy ra và cách khắc phục .................................................... 35


vii

4.3. Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của Công ty TNHH thực phẩm ......... 38
4.3.1 Quy chuẩn của nước thải Đài Loan………………………………….38
4.3.1. Hiện trạng nước thải đầu của Cơng ty TNHH thực phẩm Ping Rong –
Bình Vinh, Xinfen, Đài loan ........................................................................... 39
4.4.Tình hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ thực phẩm tại công ty; ............ 455
4.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn. ..................................................... 466
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 478
5.1. Kết luận .................................................................................................. 478
5.2. Kiến nghị ................................................................................................ 488
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 50
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP


1

Phần 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Bảo vệ môi trường là sự nghiệp của tồn dân. Trong cơng tác bảo vệ môi
trường việc giám sát chất lượng môi trường là công việc hết sức quan trọng và
không thể thiếu để giúp các cơ quan quản lý, các doanh nghiệp sản xuất nắm
bắt được những diễn biến môi trường từ các hoạt động xử lý, sản xuất…và từ
đó có thể đề xuất và thực hiện những giải pháp, biện pháp nhằm hạn chế những
tác động mơi trường có thể có gây ra.
Đài loan là quốc gia phát triển cơng nghiệp hóa cơng nghệ cao, là kinh
tế lớn thứ 7 ở châu Á, nằm trong nhóm các nền kinh tế tiên tiến của Quỹ Tiền
tệ Quốc tế và được nằm trong nhóm các nền kinh tế có thu nhập cao của Ngân
hàng Thế giới, và xếp thứ 15 trên thế giới theo Báo cáo Cạnh tranh Toàn cầu
của Diễn đàn Kinh tế Thế giới. Đài Loan có một nền kinh tế tư bản đã phát
triển xếp hạng đứng thứ 22 trên thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP),
đứng thứ 18 trên thế giới về tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tính theo ngang giá
sức mua trên đầu người và thứ 24 về GDP danh nghĩa đầu tư và ngoại thương
của chính phủ Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), thường được gọi là Đài Loan.
Tính đến năm 2018, viễn thơng, dịch vụ tài chính và dịch vụ tiện ích là ba lĩnh
vực được trả lương cao nhất ở Đài Loan. Nền kinh tế của Đài Loan xếp hạng
cao nhất châu Á trong Chỉ số Doanh nhân Toàn cầu 2015 (GEI) về các thế
mạnh cụ thể.
Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Binh Vinh quận xinfeng, Đài
Loan là một trong những khu công nghiệp lớn trọng điểm của Đài Loan cung
cấp đồ ăn nhanh cho khách hàng nhằm phục vụ lợi ít nhu cầu của người dân,
và tổng dân số là 23,78 triệu dân năm 2018… Từ các điều kiện thuận lợi trên
Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Binh Vinh luôn là trọng điểm phát
triển kinh tế nhưng bên cạnh đó là vấn đề an tồn mơi trường phải đảm bảo.


2


Xuất phát từ thực tế đó, được sự nhất trí của khoa Quản Lý Tài Nguyên,
trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của cô giáo ThS.
Vương Vân Huyền tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá cơng tác quản lí
mơi trường tại Cơng ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh, Xingfeng,
Đài loan”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường để thực hiện công tác
giám sát môi trường định kỳ cho Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong –
Bình Vinh nhằm có đủ thơng tin, số liệu tin cậy phục vụ công tác bảo vệ
môi trường tại Công ty cũng như báo cáo lên cơ quan quản lý môi trường
theo luật định:
- Khái quát về công ty thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh, xinfeeng,
Đài Loan;
- Tìm hiểu về hệ thống xử lý nước thải và rác thải của Cơng ty thực
phẩm ping rong - Bình Vinh, xinfeeng, Đài Loan;
- Đánh giá công tác quản lý và xử lý môi trường tại công ty thực phẩm
ping rong - Bình Vinh, xinfeeng, Đài Loan;
- Đề xuất giải pháp khắc phục các mặt còn tồn tại trong hệ thống quản
lý mơi trường;
- Thuận lợi và khó khăn trong cơng tác quản lý môi trường tại công ty.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong khoa học
- Áp dụng kiến thức đã học trên ghế nhà trường vào hoạt động xử lý,
vận hành, nguyên lý hoạt động, rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, tổng
hợp số liệu.
- Là cơ hội và điều kiện thuận lợi cho việc áp sát thực tế, nâng cao
kiến thức chuyên ngành đã được đào tạo, tiếp thu học hỏi kinh nghiệm trong
thực tế.



3

- Tích lũy được kinh nghiệm phục vụ cho nghiên cứu khoa học.
- Bổ sung tư liệu cho học tập, nâng cao kĩ năng cho bản thân, đáp ứng
nhu cầu cho công việc trong tương lai.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tế
- Nắm rõ công nghệ được áp dụng để xử lý nước thải tại cơng ty, có sự
khác biệt gì trên lý thuyết và thực tiễn.
- Đưa ra được ưu điểm và hạn chế của phương pháp xử lý nước thải áp
dụng tại công ty.
- Đề xuất giải pháp khắc phục các mặt tồn tại Công ty TNHH thực phẩm
Ping Rong – Binh Vinh.


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Tổng quan về đất nước Đài Loan
2.1.1. Vị trí địa lý
Đài loan nằm ở miền đông nam duyên hải Trung Quốc cách bờ biển lục
địa Trung Hoa này khoảng 160 km, được ngăn cách với tỉnh Phúc Kiến của
Trung Quốc qua eo biển Đài Loan, cách Philipine 350 về phía Nam và cách
Nhật Bản 1070 km về phía Bắc, phía Đơng giáp Thái Bình Dương vì vậy Đài
Loan là nơi nghỉ chân của nhiều chuyến bay Châu Á, quốc tế.. Đài Loan gồm
64 đảo nhỏ thuộc quần đảo Bành Hồ và 21 đảo khác với tổng diện tích 38.000
km2. Tuy là hải đảo, nhưng 2/3 diện tích Đài Loan lại là đồi núi cao và rừng
cây rậm rạp, và có lẽ cũng chính điều này đã tạo nên khung cảnh thiên nhiên
đặc sắc, tươi xanh cho vùng đất nơi đây.
Khí hậu: Đài Loan có 4 mùa, mùa xuân từ tháng 3 - 4, mùa hè từ tháng

5 - 9 nóng và ẩm ướt, mùa thu từ tháng 10 - 11, mùa đông từ tháng 12 - 2. Đặc
trưng cho khí hậu ở Đài Loan là vùng khí hậu cận nhiệt đới với nhiệt độ trung
bình hàng năm khoảng 250C đến 280C. Phía Bắc Đài Loan do ảnh hưởng gió
mùa Đơng Bắc nên thường có mưa lớn từ tháng 10 đến tháng 3. Vào mùa đơng
khí hậu phía Nam ấm hơn phía Bắc, mùa hè thường có gió mùa Tây Nam kèm
theo mưa, trong khi đó ở phía Bắc thời tiết nóng và khơ. Vào các tháng 7,8 và
9 ở Đài Loan thường có bão.
2.1.2. Phân khu hành chính
Đài Loan chia tồn lãnh thổ đảo thành ba khu hành chính: gồm Đài Bắc,
Đài Trung và Đài Nam.
Hệ thống chính trị ở Đài Loan dựa trên cơ sở hiến pháp ban hành năm
1947. Những cơ quan chính trong chính phủ gồm Phủ Tổng thống; Quốc hội
(hội đồng hiến pháp); và năm cơ quan điều hành là Viện Lập pháp (Quốc hội);


5

Viện Hành chánh (Nội các); Viện Tư pháp (cơ quan luật pháp ở cấp cao nhất
của nhà nước); Viện Giám sát (đặc trách giám sát Công vụ); và cơ quan Kiểm
sát (đặc trách buộc tội, phê bình và kiểm tốn.) Viện Hành chánh tổ chức bao
gồm 8 bộ: Bộ nội chánh, bộ ngoại giao, bộ kinh tế, bộ giao thông, bộ giáo dục,
bộ tài chánh, bộ quốc phòng, bộ pháp vụ. Thủ tướng và phó thủ tướng đứng
đầu nội các. Các thành viên trong nội các không do dân bầu mà được chỉ định.
Tất cả công dân trên 20 tuổi đều có quyền đi bầu.Tất cả các đạo luật của Quốc
hội phải được tổng thống ký thành luật. Tổng thống là người có thẩm quyền
chung quyết trong các vấn đề liên quan đến quân đội và an ninh quốc gia.
2.1.3. Kinh tế
Kinh tế - Công nghiệp chiếm 33%, nông nghiệp: 3% và dịch vụ: 64%.
Nền kinh tế rất năng động, được coi là một con Rồng ở Đông á. Tài
nguyên nghèo nàn: có than đá (trữ lượng nhỏ), khí tự nhiên, đá vôi, đá cẩm

thạch, a-mi-ăng; sản xuất công nghiệp chủ yếu là hàng điện tử, hàng dệt, hoá
chất, quần áo, thực phẩm, gỗ dán, xi măng; sản xuất điện năng 133,6 tỷ kWh,
sử dụng 124,3 tỷ kWh. Nông nghiệp sản xuất gạo, ngô, đậu, rau, hoa quả, chè,
thịt lợn, gia cầm, thịt bò, sữa, cá; xuất khẩu 121,6 tỷ USD, nhập khẩu 101,7 tỷ
USD; nợ nước ngoài: 35 tỷ USD. Các mặt hàng xuất khẩu là máy móc và thiết
bị điện, các sản phẩm điện tử, cácsản phẩm dệt, hố chất, luyện kim. Các mặt
hàng nhập khẩu: máy móc và các thiết bị điện, các sản phẩm điện tử, hố chất
và các dụng cụ chính xác
2.1.4. Dân số
Dân số hiện tại của Đài Loan là 23.794.220 người vào ngày
11/01/2020 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc. Dân số Đài Loan hiện
chiếm 0,31% dân số thế giới. Đài Loan đang đứng thứ 56 trên thế giới trong
bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ. Mật độ dân số của Đài
Loan là 672 người/km2. Với tổng diện tích đất là 35.410 km2. 78,16% dân


6

số sống ở thành thị (18 518 291 người vào năm 2018). Độ tuổi trung bình ở
Đài Loan là 40 tuổi. (Nguồn: />2.2. Tác động của nước thải đến môi trường
2.2.1. Khái niệm về nguồn nước thải
- Khái niệm: Nguồn nước thải là nguồn phát sinh ra nước thải và là nguồn
gây ô nhiễm môi trường nước chủ yếu .
- Phân loại: Có nhiều cách phân loại nguồn nước thải, theo Hồng Văn
Hùng (2009) [2] thì nguồn nước thải được phân loại như sau:
Phân loại theo nguồn thải:
+ Nguồn xác định: Là nguồn gây ơ nhiễm có thể xác định được vị trí,
bản chất, lưu lượng xả thải và các tác nhân gây ô nhiễm.
+ Nguồn không xác định: Là nguồn gây ô nhiễm không cố định, không
xác định được vị trí, bản chất, lưu lượng và các tác nhân gây ô nhiễm.

Phân loại theo tác nhân gây ô nhiễm:
+ Tác nhân hóa lý: Màu sắc, nhiệt độ, mùi vị, độ dẫn điện, chất rắn
lơ lửng.
+ Tác nhân hóa học: Kim loại nặng như Hg, Cd, As,…
+ Tác nhân sinh học: Vi sinh vật, tảo, vi khuẩn Ecoli,...
Phân loại theo nguồn gốc phát sinh: Nuớc thải sinh hoạt, nước thải công
nghiệp, nước thải nông nghiệp, nước thải tự nhiên theo các quan điểm.
2.2.2. Một số tính chất đặc trưng về nước thải
Trong nước thải có tồn tại nhiều tạp chất hữu cơ nguồn gốc tự nhiên hay
nhân tạo: protein, hợp chất hữu cơ nito, các loại phụ gia thực phẩm,.. chất thải
của con người và động vật,…
Các hợp chất hữu cơ có thể tồn tại dưới các dạng hịa tan, keo, không tan,
bay hơi, không bay hơi, dễ phân hủy, khó phân hủy… phần lớn các chất hữu
cơ trong nước đóng vai trị là cơ chất đối với vi sinh vật. Nó tham gia vào q
trình dinh dưỡng và tạo năng lượng cho vi sinh vật.


7

Các thông số chỉ sự ô nhiễm các chất hữu cơ của nước thải: TSS, DOC,
COD, BOD,…..
2.2.3. Các chỉ số ô nhiễm đặc trưng trong nước thải
Nước thải là hệ đa phân tán bao gồm nước và các chất bẩn. Các nguyên
tố chủ yếu có trong thành phần của nước thải là C, H, O, N. Các chất bẩn trong
nước thải gồm cả vô cơ và hữu cơ, tồn tại dưới dạng cặn lắng, các chất rắn
không lắng được là các chất hòa toan và dạng keo.
Tổng chất rắn là thành phần vật lý đặc trưng của nước thải. Các chất rắn
hịa tan có hai dạng: chất rắn keo và chất rắn lơ lửng. Chất rắn lơ lửng (SS)
được giữ lại trên giấy lọc kích thước lỗ 1,2micromet (bao gồm chất rắn lơ lửng
được và chất rắn lơ lửng không lắng được)

Các thông số đánh giá ô nhiễm của nước thải: pH, độ màu, mùi, TSS,
BOD, COD, phospho, Nito, Coliform,...
2.2.4. Các nguồn gây tác động đến mơi trường:
a. Ơ nhiễm nước thải: Căn cứ thành phần nước thải và nguồn gốc phát
sinh, nước thải chủ yếu của Công ty gồm nước thải sinh hoạt, nước thải từ khu
vực chế biến thức ăn và nước mưa chảy tràn.
- Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ hoạt
động của các nhân viên đang làm việc tại Công ty. Ước tính nhu cầu sử
dụng nước là từ 80 đến 100L/người /ngày, số nhân viên Công ty là 150 đến
250 người, vậy lượng nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 15 đến
25m3/ngày. đêm.
- Nước thải công nghiệp: Nước thải công nghiếp phát sinh từ hoạt động
rửa các nguyên liệu thực phẩm trước khi chế biến, vệ sinh dụng cụ chế biến, vệ
sinh mặt bằng khu vực chế biến.
Thành phần các chất ơ nhiễm chủ yếu có trong loại nước thải này gồm:
các chất rắn lơ lửng, các chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng, vi sinh gây bệnh,
dầu mỡ, các chất tẩy rửa và các phế thải khác…


8

Các chất ơ nhiễm có trong nước thải trên nếu không được xử lý mà thải
trực tiếp ra môi trường sẽ gây ra ô nhiễm môi trường và làm phát sinh dịch
bệnh. Vì vậy Cơng ty TNHH thực phẩm ping rong phải có biện pháp khắc phục
vấn đề trên.
b. Nước mưa chảy tràn :
Nước mưa chảy tràn qua khu vực xung quanh khu vực Công ty TNHH
thực phẩm ping rong – Bình Vinh cuốn theo đất cát và các chất rơi vãi trên
dịng chảy. Nếu lượng nước mưa này khơng được quản lý tốt cũng sẽ gây tác
động tiêu cực đến mơi trường.

c. Ơ nhiễm chất thải rắn :
- Chất thải rắn phát sinh từ Công ty được chia làm hai loại: CTR sinh
hoạt và chất thải nguy hại.
 Chất thải rắn sinh hoạt: CTR thải ra chủ yếu là rác thải sinh hoạt của
công nhân viên ở Công ty, của thực khách và từ quá trình chế biến thức ăn của
nhà bếp với số lượng khoảng 100kg/ngày.
Rác thải sinh hoạt có thành phần:
 Các thành phần hữu cơ: thực phẩm, rau quả, thức ăn thừa 200kg/ngày.
 Các thành phần vô cơ: bao nylon, nhựa, thủy tinh, vỏ hộp kim loại
200kg/ngày.
Riêng các hợp chất có thành phần hữu cơ dễ phân hủy gây mùi hơi nên
nếu khơng có biện pháp thu gom và xử lý tốt sẽ ảnh hưởng đến mỹ quan khuôn
viên của công ty, sức khỏe của nhân viên và thực khách.
 Chất thải nguy hại: Quá trình kinh doanh hoạt động của Công ty phát
sinh CTNH rất ít, giẻ lau dính hóa chất tẩy rửa, bao bì đựng hóa chất tẩy rửa,
…với khối lượng khoảng 7 kg/6 tháng.
2.2.5. Ơ nhiễm khí thải
a. Nguồn phát sinh: Từ q trình hoạt động của Cơng ty TNHH thực
phẩm ping rong – Bình Vinh sẽ phát sinh các nguồn ơ nhiễm khơng khí sau:


9

- Khí thải và bụi từ các hoạt động giao thông vận tải: Các loại phương
tiện động cơ sử dụng nhiên liệu (xe ra vào công ty) sẽ phát sinh ra một lượng
khí thải đáng kể. Thành phần khí thải phát sinh bao gồm bụi, SOx, NOx, THC...
- Khí thải từ hoạt động chế biến thức ăn: khí thải do đốt nhiên liệu, mùi
thức ăn.
Mùi hôi từ các khu vệ sinh cơng cộng, thùng chứa rác sinh hoạt: Ơ nhiễm
mùi hôi tại Công ty chủ yếu phát sinh do sự phân hủy của rác thải sinh hoạt,

nhà vệ sinh, ô nhiễm bụi và các loại khí thải khác phát sinh từ khâu quét dọn,
sử dụng điều hòa.
b. Tác động của khí thải:
Khi phổi tiếp nhận một lượng khí thải nhất định thì sẽ ảnh hưởng đến hệ
thần kinh, gan và đường hô hấp... với các triệu chứng như: hoa mắt, chóng mặt,
đau đầu, co giật...
NO: suy giảm q trình tuần hoàn, vận chuyển oxy của máu.
NO2 với nồng độ 15 - 50 ppm có khả năng gây nguy hiểm cho phổi, tim,
gan của người và cả động vật, có nguy cơ gây tử vong.
Các khí NO, NO2 sẽ kết hợp với hơi nước tạo thành acid HNO3 làm ăn
mòn các thiết bị bằng kim loại.
NOx là một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính.
Khí CO rất độc. Nếu trong khơng khí có CO nồng độ khoảng 250 ppm
sẽ khiến con người bị tử vong vì ngộ độc. Nồng độ giới hạn của CO là 32 ppm.
2.2.6. Một số văn bản liên quan đến quản lý tài nguyên nước
- Đạo luật kiểm sốt ơ nhiễm nước EN Ngày 13 tháng 6 năm 107;
- Chứng nhận hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2015;
- Cục Bảo vệ Môi trường Đào Viên Bộ phận An ninh Hàng không.
- Công ty cấp nước tỉnh Đài Loan, "Báo cáo thường niên thống kê nhà
máy nước tỉnh Đài Loan", 2001


10

- Yu Youhua, "Nghiên cứu thiết lập các chỉ số phát triển bền vững ở Đài
Loan", được ủy quyền bởi Hội đồng nghiên cứu của Yuan Yuan, 1998
- Luật Tài nguyên nước đài loan.
- Đánh giá các chỉ số phát triển bền vững tài nguyên nước;
- Biện pháp quản lý thoát nước vào ngày 30 tháng 6 năm 88, Bộ Kinh tế
(88) đã ban hành tổng cộng 21 bài viết của Shuizi số 88461612 và có hiệu lực

vào ngày 1 tháng 7 năm 88;
- Bộ Kinh tế Cộng hòa Trung Quốc vào ngày 23 tháng 2 năm 108 Nghị
định số 10804600790 đã sửa đổi các quy định tại các Điều 4, 8, 9 và 40, và xóa
các quy định của Điều 12 đến 22, và có hiệu lực từ ngày 1 tháng 2 năm 108.
- Bộ Kinh tế Cộng hòa Trung Quốc vào ngày 1 tháng 10 năm 1992
Jingshuizi số 09204610630 đã sửa đổi tên và toàn văn của 28 điều; và được
thực hiện kể từ ngày phát hành (tên cũ: Các biện pháp bảo trì và quản lý các
cơng trình thốt nước ở tỉnh Đài Loan)
PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng, phạm vi, địa điểm và thời gian nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Đánh giá công tác quản lý môi trường tại công ty TNHH thực phẩm ping
rong – Bình Vinh, xinfeng – Đài Loan.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý, xử lý nước thải của cơng
ty THHH thực phẩm Ping Rong-Bình Vinh, Xinfeng-Đài Loan.
3.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
- Địa điểm: Nhà máy chế biến thực phẩm đồ ăn nhanh tại công ty TNHH
thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh, Xinfeeng - Đài Loan.
- Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 10/05/2019 đến ngày 31/10/2019


11

3.1.4. Nội dung nghiên cứu:
- Nội dung 1: Khái quát về cơng ty TNHH thực phẩm Ping Rong-Bình
Vinh, Xinfeng-Đài Loan.
- Nội dung 2: Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi
trường của công ty THHH thực phẩm Ping Rong - Bình Vinh, Xinfeng Đài Loan.

- Nội dung 3: Đánh giá xử lý nước thải của công ty thực phẩm Ping
Rong-Bình Vinh, Xinfeng - Đài Loan.
- Nội dung 4: Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, quản lý các chất thải
nguy hại và hoá chất độc hại căn cứ vào kết quả của đánh giá tác động môi
trường để tổ chức phân loại và có biện pháp xử lý thích hợp.
- Nội dung 5: Thuận lợi, khó khăn, đề xuất giải pháp.
3.2. Phương pháp nghiên cứu
3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin:
Mục tiêu của phương pháp này nhằm thu thập các số liệu, tài liệu liên
quan đến Công ty TNHH thực phẩm Ping Rong – Bình Vinh, Đài Loan.
- Thu thập tài liệu có sẵn của cơng ty;
- Thu thập thông tin từ những người trực tiếp làm việc tại cơng ty;
- Thu thập từ các giáo trình, báo cáo,…
3.2.2. Phương pháp phân tích
Số liệu được phân tích và xử lý tại phịng thí nghiệm Cơng ty thực phẩm
Bình Vinh, Đài Loan.
Các chỉ tiêu phân tích và đánh giá trong đề tài như sau: COD, T-N, TP, Cu, Zn, Pb, Cd, Ni, Fe, CN, NH4+, Cl-.
3.2.3. Phương pháp tính toán sử dụng nước:
Bảng 3.1. Định nghĩa và phương pháp tính tốn của tiêu thụ nước
hàng ngày


12

Tên chỉ số

Tiêu thụ nước hàng ngày cho mỗi người
Tiêu thụ nước hàng ngày cho mỗi người đề cập đến lượng
nước tiêu thụ hàng ngày của mỗi người, bao gồm cả nước
sinh hoạt và nước đô thị. Nước sinh hoạt bao gồm tổng


Định
Mục

nghĩa

lượng nước để uống cá nhân, tắm rửa, xả nhà vệ sinh, nấu
ăn, giặt giũ và sử dụng trong nhà khác bao gồm tưới

chỉ

hoa. Nước sinh hoạt đô thị bao gồm nước kinh doanh (nhà

mục

hàng, cửa hàng bách hóa, khách sạn, bể bơi, v.v.), nước
cơng cộng (nội tạng, cơng ty, đài phun nước, v.v.) và nước
chữa cháy.
Đơn vị
Loại
Mục
đích

Lít / người / ngày
Các chỉ số lực lượng lái xe
Chỉ số này đánh giá lượng nước có thể được cung cấp và
nhu cầu cơ bản về nước của từng cá nhân, và thiết lập một
nhu cầu nước cơ bản cho kế hoạch trong tương lai.
Chỉ số này có thể gián tiếp thể hiện mức độ phát triển kinh
tế và xã hội. Nếu phát triển bền vững có thể đạt được mà

không hạn chế hoặc hạn chế một chút tiêu thụ nước cá nhân,

Đặc
điểm

Liên kết

chỉ số

để phát
triển bền
vững

mức tiêu thụ nước sinh hoạt hàng ngày của mỗi người có
thể được coi là một chỉ số trực tiếp về quản lý tài nguyên
nước hiệu quả, phản ánh trực tiếp mức tiêu thụ nước của
mỗi người, giá nước và nước có sẵn. Mối quan hệ. Lượng
nước sinh hoạt cũng liên quan mật thiết đến khí hậu. Hạn
chế về cấp nước có thể thấy rõ ở những vùng khô và bán
khô hạn. Lượng nước sinh hoạt cũng bị hạn chế do thiếu
nguồn cung.


13

Tên chỉ số

Tiêu thụ nước hàng ngày cho mỗi người
Bộ Nội vụ kinh tế Cục Kế hoạch hành động bảo tồn nước
Tài nguyên nước", các nước trong nước tiêu thụ hàng ngày


Mục tiêu

bình quân đầu người sẽ giảm mỗi năm, dự kiến sẽ nhắm
vào Trung Hoa Dân Quốc 100 năm của cuộc sống mỗi
người mỗi lượng nước tiêu thụ trong ngày được giảm
xuống cịn 250 lít.

Phương
Mơ tả pháp tính
phương

tốn

nghĩa
cơ bản

giữa năm quốc gia ) Tổng số ngày trong cả năm.
Tiêu thụ nước hàng ngày của mỗi người chỉ cung cấp thông

pháp
và định

( Tiêu thụ nước sinh hoạt hàng năm quốc gia / Dân số nước

Hạn chế
của các
chỉ số

tin về nguồn cung cấp. Để thực sự đánh giá tình trạng chung

của nguồn cung cấp nước của mỗi người, thông tin khác về
mức tiêu thụ cần được so sánh với các thông tin khác, chẳng
hạn như loại hệ thống cấp nước và khoảng cách phân phối
nước. Dân số và chất lượng nước.

Bảng 3.2. Phương pháp tính tốn và định nghĩa chỉ số tiêu thụ nước công
nghiệp
Tên chỉ số

Mục
chỉ
mục

Tiêu thụ nước công nghiệp

Định
nghĩa

Nước cơng nghiệp bao gồm: nước rửa, nước lị hơi, nước
sản xuất, nước làm mát và nước khác. Các loại công
nghiệp khác nhau được sử dụng theo quy trình sản xuất
của họ.

Đơn vị

100 triệu tấn / năm

Loại

Các chỉ số lực lượng lái xe



14

Tên chỉ số
Mục
đích
Đặc
điểm
chỉ số
Mục tiêu

Tiêu thụ nước cơng nghiệp
Chỉ số này đánh giá nhu cầu nước cơ bản cho nước công
nghiệp và thiết lập nhu cầu nước cơ bản cho kế hoạch
trong tương lai.
"Dự án Chương trình Phát triển Tài nguyên nước ở Đài
Loan" dự kiến sẽ nhắm mục tiêu Cộng hòa của Trung
Quốc 110 năm sau khi tổng lượng nước tiêu thụ của Đài
Loan không vượt quá 200 triệu tấn, trong đó nhu cầu nước
nơng nghiệp của 120 triệu tấn, nhu cầu nước sinh
hoạt 35 triệu tấn nhu cầu nước công nghiệp 30 triệu tấn,
Tiêu thụ nước bảo tồn được duy trì ở mức 1,5 tỷ tấn.
Nhu cầu nước công nghiệp là nhu cầu nước bắt nguồn từ
sự tăng trưởng của đất cơng nghiệp, bao gồm nước rửa,
nước lị hơi, nước sản xuất, nước làm mát và nước khác.
Các ngành công nghiệp khác nhau được sử dụng bởi
người sử dụng theo quy trình sản xuất của họ.

Các định

nghĩa và
khái
niệm cơ
bản
Phương
Mơ tả
pháp tính Tiêu thụ nước cơng nghiệp hàng năm.
phương
tốn
pháp
Có tính đến các xu hướng tăng trưởng kinh tế trong quá
và định
khứ ở Đài Loan và đo lường sự cải thiện chất lượng cuộc
nghĩa
sống và phát triển công nghiệp trong tương lai, tiêu thụ
cơ bản
Hạn chế nước của Đài Loan dự kiến sẽ tiếp tục tăng. Tuy nhiên, để
của các duy trì đất, nước và mơi trường sinh thái, việc phát triển
chỉ số không giới hạn tài nguyên nước là khơng thể, và nguồn
nước có sẵn bị hạn chế. Trong tương lai, cần thay đổi quan
điểm về cấp nước. Việc cung cấp các giới hạn là một cân
nhắc.
Tài
liệu l Cục Tài nguyên nước, Bộ Kinh tế, "Kế hoạch hành động bảo tồn
tham
nước", 2000 .
khảo


15


Tiêu thụ nước công nghiệp

Tên chỉ số

l được làm việc quá sức và như vậy, "khối lượng hệ thống đánh giá
bền vững của Đài Loan (II) ", Dự án Nghiên cứu công tác Hội đồng
Khoa học Quốc gia, 2000.
Bảng 3.3. Phương pháp tính tốn của chỉ số tỷ lệ xử lý nước thải
Tỷ lệ xử lý nước thải

Tên chỉ số

Mục
chỉ
mục

Đặc
điểm
chỉ số

Định
nghĩa

Là tổng của tỷ lệ thâm nhập nước thải công cộng, tỷ lệ
thâm nhập nước thải cống chuyên dụng, và tỷ lệ lắp đặt
cơ sở nước thải xây dựng.

Đơn vị


%

Loại

Chỉ số đáp ứng

Mục
đích

Chức năng của cống thốt nước thải là thu gom và xử lý
nước thải đô thị để cải thiện vệ sinh môi trường sống đô
thị, cải thiện chất lượng môi trường sống, ngăn ngừa ô
nhiễm nước và đảm bảo chất lượng nước tốt.

Cải thiện tỷ lệ thâm nhập dân số của cống thoát nước để
cải thiện vệ sinh môi trường sống đô thị, cải thiện chất
lượng môi trường sống, ngăn ngừa ô nhiễm nước, đảm
bảo chất lượng nước tốt, thúc đẩy tái chế và tái sử dụng
tài nguyên và quản lý tài nguyên bền vững. Nhà nước bảo
vệ môi trường kế hoạch mục tiêu tầm trung tại Đài Loan
Mục tiêu để tiếp nhận các tỷ lệ người sử dụng cống của 23,9% ,
mục tiêu tầm xa là 35,80% . Tỷ lệ tiếp quản khác với tỷ lệ
thâm nhập, dựa trên số lượng hộ gia đình tiếp quản. Thách
thức Kế hoạch trọng điểm phát triển quốc gia năm
2008 dự kiến sẽ tăng tỷ lệ thâm nhập của người sử dụng
nước thải công cộng lên 20,3% và tỷ lệ xử lý nước thải
lên 30,1% .


16


Tỷ lệ xử lý nước thải

Tên chỉ số

Mô tả
phương
pháp
và định
nghĩa
cơ bản

Tài
liệu
tham
khảo

Thoát nước thải là nước thải dành riêng cho việc xử lý
nước thải sinh hoạt và nước thải kinh doanh. Việc lựa
Các định
chọn khu vực quy hoạch nước thải phải dựa vào bảo vệ
nghĩa và
nguồn nước, khu vực đô thị đơng dân cư, phịng chống ơ
khái
nhiễm nước, khu vực xây dựng quan trọng và quy hoạch
niệm cơ
hệ thống xử lý ưu tiên. Cống thốt nước thải là một trong
bản
những cơng trình cơng cộng khơng thể thiếu trong các
thành phố hiện đại.

Phương Số hộ xử lý nước thải / hộ gia đình tương đương trên tồn
pháp tính quốc và số hộ tương đương = dân số quốc gia / số hộ trung
tốn
bình. Hiện tại, mỗi hộ ước tính có bốn người.
Hạn chế Do dân số của mỗi hộ gia đình khác nhau, số lượng tiếp
của các quản ước tính lớn hơn tổng dân số. Bây giờ giả sử rằng
chỉ số dân số của mỗi hộ gia đình là 4 người.
Liên hợp quốc, Các chỉ số về khung và phương pháp phát triển bền
vững, 2001.
Ủy ban châu Âu, Đo lường tiến trình hướng tới một châu Âu bền
vững hơn - Các chỉ số được đề xuất cho phát triển bền vững, 2001.
Cơ quan bảo vệ môi trường của nhân dân điều hành, " Kế hoạch bảo
vệ môi trường quốc gia ", 1998 .

Bảng 3.4. Chỉ số và phương pháp tính tốn sử dụng tài nguyên nước mỗi
người mỗi năm
Sử dụng nước mỗi người mỗi năm

Tên chỉ số
Mục
chỉ

Định

Lượng nước trung bình được sử dụng cho mỗi người mỗi

nghĩa

năm.


Đơn vị

T / người / năm

Loại

Chỉ số lực lái xe

mục


17

Tên chỉ số
Mục đích

Sử dụng nước mỗi người mỗi năm
Mục đích của chỉ số này là thể hiện việc sử dụng tài
nguyên nước.
Chỉ số này có thể cho thấy lượng nước sử dụng mỗi người

Đặc
điểm
chỉ số

Liên kết
để phát
triển bền
vững


mỗi năm. Do sự gia tăng dân số và sự gia tăng các hoạt
động kinh tế, lượng nước sử dụng cho mỗi người mỗi
năm có xu hướng tăng lên. Mức độ phát triển kinh tế,
hoặc sử dụng chỉ số này để cho biết liệu có sử dụng quá
mức tài nguyên nước để điều chỉnh việc sử dụng tài
nguyên nước hay không.

Mục tiêu

Ngoại trừ thỏa thuận giữa một số quốc gia, khơng có giá
trị mục tiêu tồn tại trên phạm vi quốc tế.

Các định
nghĩa và Tổng lượng sử dụng hàng năm là lượng nước ngầm được
khái
Mô tả

bơm cộng với sử dụng nước mặt và khơng tính đến lượng

niệm cơ nước được cung cấp bởi nước tái chế.

phương

bản

pháp

Phương

và định pháp tính (Tổng lượng nước sử dụng hàng năm / Tổng dân số)

nghĩa
cơ bản

toán
Hạn chế
của các
chỉ số

Tài
liệu
tham
khảo

Chỉ số này không thể cho thấy những thay đổi trong tiêu
thụ nước trong các mùa khác nhau và phân phối tiêu thụ
nước ở các mục tiêu khác nhau. Ngồi ra, khơng có mối
quan tâm về chất lượng nước và sự phù hợp khi sử dụng.

Ủy ban châu Âu, Đo lường tiến trình hướng tới một châu Âu bền
vững hơn - Các chỉ số được đề xuất cho phát triển bền vững, 2001.


×