Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Giáo trình Tin học văn phòng: Phần 3 - Lê Thế Vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.16 KB, 38 trang )

SỞ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ & MÔI TRƯỜNG NGHỆ AN

TRUNG TÂM CƠNG NGHỆ THƠNG TIN

Lê Thế Vinh

GIÁO TRÌNH TIN HỌC VĂN PHỊNG

Phần 3:

Chương trình bảng tính điện tử

Microsoft Excel

Vinh, 12/2002


Trung tâm CNTT Nghệ an

LTVinh
MỤC LỤC

Mục lục .............................................................................................................2
I. Giới thiệu.......................................................................................................3
I.1. Vào ra Excel và các thành phần trong cửa sổ chương trình.......................3
I.2. Tạo, mở và lưu một file..............................................................................4
I.3. Làm việc với các Bảng tính và file dữ liệu ................................................5
II. Soạn thảo, định dạng và in ấn Bảng tính .....................................................7
II.1. Soạn thảo...................................................................................................7
II.2. Cách quản lý dữ liệu của Excel: địa chỉ, kiểu dữ liệu...............................10
II.3. Làm việc với biểu đồ và đồ thị .................................................................11


II.4. Định dạng bảng tính..................................................................................14
II.5. In bảng tính ...............................................................................................15
III. Phân tích dữ liệu .........................................................................................18
III.1. Sử dụng các hàm......................................................................................18
III.2. Sử dụng các công cụ................................................................................28
IV. Sử dụng hiệu quả MS Excel .......................................................................36
Bài tập...............................................................................................................37
Tài liệu tham khảo ...........................................................................................38

2

Giáo trình Tin học văn phòng – MS Excel


Trung tâm CNTT Nghệ an

LTVinh

I. Giới thiệu
Microsoft Excel cho phép lưu trữ dữ liệu ở dạng bảng (gồm nhiều ô: cells). Nó cung cấp cho
người dùng các cơng cụ xử lý, phân tích số liệu. Việc minh hoạ số liệu bằng biểu đồ và đồ thị
trong Excel giúp cho người dùng quan sát kết quả một cách trực quan và dễ hiểu. Ngồi ra,
phần mềm này cịn cung cấp nhiều dịch vụ và tiện ích khác. Hiện nay Excel đã được sử dụng
hiệu quả trong nhiều lĩnh vực như công tác văn phịng, kế tốn, quản lý hàng hố, điểm thi của
học sinh và nhiều thông tin khác.

I.1. Vào ra Excel và các thành phần trong cửa sổ chương trình
+ Khởi động chương trình Microsoft Excel (gọi tắt là Excel).
◄ 1. Chọn nút Start, chỉ vào Programs và chọn
Microsoft Excel; Cửa sổ chương trình xuất hiện.


+ Các thành phần trong cửa sổ chương trình Excel.
◄ 2. Cửa sổ chương
trình Excel.

Theo thứ tự từ trên xuống dưới là:
Thanh tiêu đề (cuối thanh này có các nút lệnh: thu nhỏ, phóng to và đóng cửa sổ),
Thanh menu: chứa các menu như: File, Edit, View, v.v,
Hai thanh công cụ: chứa các biểu tượng: New, Open, Save, v.v,
3

Giáo trình Tin học văn phịng – MS Excel


Trung tâm CNTT Nghệ an

LTVinh

Thanh chỉ địa chỉ và nội dung của ô được chọn: cho biết địa chỉ ô đang chọn, cho phép
nhập dữ liệu số, chuỗi, ngày tháng hoặc một cơng thức vào ơ này, bảng tính gồm nhiều ô: gồm
tên hàng 1,2,3 ... và tên cột A,B,C, ... ví dụ: ơ đang chọn là B2,
Tên các bảng tính: sheet1, sheet2,... ta có thể làm việc trong các bảng tính này,
Thanh cuốn ngang (thanh cuốn dọc ở mép ngồi bên phải cửa sổ, bảng tính có số
lượng ơ rất lớn nên có nhiều ơ bị khuất để xem các ô này ta dùng các thanh cuốn)
Và thanh trạng thái: hiển thị trạng thái của chương trình ví dụ: chữ NUM cho biết nút
Num Lock đang bật (đèn LED Num Lock trên bàn phím sáng) như vậy ta có thể sử dụng được
nhóm các phím số ở góc bên phải bàn phím.
Tham khảo thêm mục II.2 “Làm việc với các chương trình, file và thư mục” trong giáo trình
“Hệ điều hành Windows” về các thành của cửa sổ.
Khi rê chuột đến các nút trên thanh cơng cụ thì nhãn của nút đó được hiện ra, trên hình vẽ là

nút save (lưu dữ liệu trong bảng vào file).
◄3. Chọn menu File\Save
Để lưu dữ liệu vào file, ta có thể thực hiện bằng 3 cách:
+ chọn menu File\Save
+ chọn nút save trên thanh cơng cụ
+ ấn tổ hợp phím Ctrl+S
Các cơng việc khác cũng có tương ứng 3 cách làm như vậy.
+ Thốt khỏi chương trình Excel
Chọn menu: File\Exit hoặc chọn nút Close (nút có dấu x) ở góc trên bên phải cửa sổ chương
trình.

I.2. Tạo, mở và lưu một file
+ Tạo một file tài liệu mới trong Excel
Trong menu File chọn New, cửa sổ new xuất hiện
◄ 1. Để tạo một file
mới, chọn táp General và
sau đó nháy đúp chuột
vào biểu tượng
Workbook
Để tạo file theo mẫu có
sẵn, chọn táp
Spreadsheet Solution,
chọn mẫu cần tạo (giao
diện của mẫu sẽ hiện ra
trong khung Preview) và
chọn OK.

4

Giáo trình Tin học văn phịng – MS Excel



LTVinh

Trung tâm CNTT Nghệ an

Một tài liệu được mở ra. Trong tài liệu này này ta gõ thử vào các ô một chữ, số rồi lưu dữ liệu
vừa gõ vào file.
+ Lưu dữ liệu vào file
Để lưu dữ liệu vào file ta chọn menu: File\Save như hình 3, mục I.1. Cửa sổ Save as hiện ra.
◄2. Chọn thư
mục nơi lưu
dữ file
gõ tên file vào
ơ trắng có tiêu
đề File name
chọn nút Save
để lưu.

+ Mở một file
Ta chọn menu File\Open, cửa sổ Open hiện ra.
◄ 3. Tìm và chọn file
cần mở
Chọn nút Open để mở
file này

I.3. Làm việc với các Bảng tính và file tài liệu
Trong Excel, một tài liệu (workbook) là một file trong đó ta thực hiện các cơng việc như nhập,
phân tích, xử lý và lưu trữ dữ liệu. Một tài liệu có thể chứa nhiều bảng, giúp cho ta có thể tổ
chức các thơng tin liên quan khác nhau chỉ trong một file.

Dùng bảng tính (worksheet) để liệt kê và phân tích dữ liệu. Ta có thể nhập vào, sữa đổi dữ liệu
trên các bảng tính và thực hiện tính tốn trên các bảng tính này.
Tên của các bảng tính xuất hiện trên các táp ở phía dưới cửa sổ workbook. Để chuyển từ bảng
tính này sang bảng tính khác ta chọn vào táp tương ứng. Tên của bảng tính đang kích hoạt
được tơ đậm.
+ Trong một bảng tính (xem hình 2 mục I.1) để xem các ơ bị khuất ta dùng các thanh cuốn
ngang, thanh cuốn dọc hoặc phím Page Up, Page Down, các phím mũi tên.
Giáo trình Tin học văn phịng – MS Excel
5


Trung tâm CNTT Nghệ an

LTVinh

+ Quản lý bảng tính
a) Chọn bảng tính
Khi chọn một bảng ta nháy chuột vào táp của bảng đó
Khi chọn nhiều bảng tính kế tiếp nhau ta ấn đồng thời phím Shift trong khi chọn bảng đầu tiên
và bảng cuối cùng. Và thay việc ấn phím Shift bằng ấn phím Ctrl để chọn các bảng tính khơng
kế tiếp nhau.
b) Chèn thêm một bảng tính: chọn menu Insert\Worksheet
c) Sao chép hoặc di chuyển bảng tính:
Ta có thể sao chép hoặc di chuyển bảng tính từ một file này sang file khác, để thực hiện việc
này trước hết ta mở các file này ra.
- Trong file nguồn chọn bảng tính cần thực hiện
- Chọn menu: Edit\Move or Copy Sheet, cửa sổ Move or Copy xuất hiện, ở đây:
- Trong hộp To book, chọn file đích (file sẽ sao chép hoặc di chuyển bảng tới); trong hộp
Before sheet chọn bảng tính mà vị trí trước nó sẽ là bảng tính sắp sao chép hoặc di chuyển tới.
Nếu muốn bảng tính mới nằm ở cuối cùng của tài liệu thì chọn (move to end).

- Để sao chép thì chọn vào hộp kiểm Create a copy, nếu hộp này không được chọn có nghĩa là
thực hiện di chuyển.
d) Xố một bảng tính
- Chọn bảng tính cần xố
- Chọn menu: Edit\Delete sheet.
- Chọn OK để chấp nhận xố
e) Đổi tên bảng tính
- Nháy đúp chuột vào táp của bảng tính cần đổi tên
- Gõ vào tên mới, kết thúc bằng ấn phím Enter
Các cơng việc trên có thể thực hiện nhanh chóng bằng cách nháy chuột phải lên táp của bảng
tính (một hoặc nhiều bảng đã được lựa chọn).
◄ 1. Nháy chuột phải vào táp
của bảng tính (sheet1).
Ở đây có thể thực hiện việc chèn
thêm, xoá, đổi tên, sao chép
hoặc di chuyển bảng tính, chọn
tất cả các bảng tính và xem mã
lệnh Visual Basic của file tài
liệu

6

Giáo trình Tin học văn phịng – MS Excel


Trung tâm CNTT Nghệ an

LTVinh

II. Soạn thảo, định dạng và in ấn Bảng tính

Thứ tự các cơng việc thực hiện các cơng việc để lưu trữ, quản lý, phân tích dữ liệu và in ra các
kết quả báo cáo gồm: nhập dữ liệu vào máy, lưu dữ liệu lên đĩa cứng bằng chương trình Excel,
xử lý dữ liệu đưa ra các kết quả, định dạng dữ liệu cần in ra, minh trang và in ra giấy. Trong
đó việc xử lý và phân tích số liệu cần nhiều chức năng và phức tạp nên được tách ra thành một
phần riêng (phần III). Trong phần này chúng tơi trình bày cách soạn thảo, định dạng dữ liệu,
định dạng bảng tính, vẽ và hiển thị dữ liệu bằng biểu đồ và in bảng tính ra giấy.

II.1. Soạn thảo
+ Cách nhập dữ liệu
Nhập dữ liệu, chọn ô cần nhập, nhập dữ liệu vào từ bàn phím (theo quy ước kiểu dữ liệu), kết
thúc việc nhập bằng cách gõ phím Enter hoặc chuyển đi ơ khác.
Sữa dữ liệu trong của ô, chọn ô cần sửa gõ phím F2, dùng phím mũi tên (hoặc chuột) đưa con
trỏ (dấu vạch đứng) đến vị trí cần sửa và thực hiện việc sửa, muốn xoá một ký tự dùng phím
Delete để xố ký tự bên phải con trỏ và phím Backspace đểxố ký tự bên trái con trỏ.
Ghi đè dữ liệu mới vào một ô: thực hiện như nhập dữ liệu.
Cách di chuyển con trỏ:
dùng các phím: (sang trái một cột), (lên một dòng), (sang phải một cột), (xuống một
dòng); Alt + Page Up (sang trái một trang), Alt + Page Down (sang phải một trang), Page Up
(lên trên một trang), Page Down (xuống dưới một trang). Home (về đầu một dịng),
Ctrl+Home (về đầu trang: ơ A1).
dùng chuột: Nháy chuột vào ô muốn đến.
Nhập hàm vào một ô: bắt đầu là dấu bằng “=”, tiếp theo là tên hàm, tiếp theo là các tham số
của hàm (nằm trong ngoặc đơn( ... )) và kết thúc bằng gõ phím Enter. Ví dụ: trong ơ B2 ta
nhập hàm tính tổng cho các ơ A1 đến A10 thì viết: =sum(a1:a10) và gõ phím Enter ();
Sử dụng dùng cơng cụ tự động điền dữ liệu vào các ô dựa vào dữ liệu của các ô bên cạnh
(Automatically fill in data based on adjacent cells- Fill handle)
◄1. Sử dụng Fill handle điền dữ liệu dự vào
các ô dựa vào dữ liệu của các ô bên cạnh.

Ví dụ: Ta điền số 1 vào ơ A1, số 2 vào ơ A2, sau đó chọn hai ơ này, rê chuột đến Fill handle

(ở góc dưới bên phải ô A2) con chuột biến thành dấu cộng (+), thí ấn và rê chuột đến ơ A3, A4
v.v thì Excel căn cứ vào giá trị ở hai ô A1, A2 để điền tiếp giá trị vào các ô tiếp theo. Kết quả
số 3 được điền vào ơ A3 (hình vẽ). Tương tự cho các ví dụ điền thứ hai (Mon) vào ô B1, điền
tháng giêng January (viết tắt Jan) vào ô C5. Sau đó thực hiện điền dữ liệu tự động kết quả sẽ
được như hình vẽ. Sử dụng cơng cụ này đặc biệt hiệu quả khi điền tự động các cơng thức.
+ Sao chép, di chuyển, xố dữ liệu
Thực hiện việc sao chép, di chuyển, xoá dữ liệu trong Excel cũng tương tự như phần “Soạn
thảo một văn bản đơn giản trong Windows” ở mục II.2 giáo trình “Hệ điều hành Windows”.
Giáo trình Tin học văn phịng – MS Excel
7


Trung tâm CNTT Nghệ an

LTVinh
Bước 1: Chọn (bôi đen) dữ liệu cần thực hiện
Bước 2:
Để sao chép ta chọn menu: Edit\Copy
Để di chuyển ta chọn menu: Edit\Cut
Để xoá ta chọn menu:
Edit\Clear\Contents
Bước 3:
Để sao chép hoặc di chuyển
dữ liệu ta chỉ ra vị trí đưa dữ
liệu đến và chọn menu:
Edit\Paste

Hoặc ấn: Ctrl + C
Hoặc ấn: Ctrl + X
Hoặc ấn: Delete


Hoặc ấn: Ctrl + V

Tuy nhiên ta có thể thực hiện việc này một cách nhanh chong từ thanh công cụ.
+ Thêm bớt ô, hàng, hoặc cột
Để chèn thêm một hàng hoặc cột ta thực hiện như sau: 1) đánh dấu hàng (cột) nơi ta muốn
hàng (cột) mới sẽ xuất hiện; 2) chọn menu Insert\Row để chèn thêm hàng, Insert\Column để
chèn thêm cột.
Để xoá bớt một hàng hoặc một cột, trước tiên ta chọn nó, sau đó chọn menu: Edit\Delete.
Khi thực hiện thêm hoặc bớt một ơ vào bảng tính. Hộp thoại Insert hoặc Delete xuất hiện.
Trong đó có các lựa chọn sau:
◄ 2. Hộp thoại
Insert và
hộp thoại
Delete

Ý nghĩa của từng lựa chọn:
Shift Cells right (left): đẩy ô hiện tại sang phải (trái)
Shift Cells down (up): đẩy ô hiện tại xuống dưới (lên trên)
Entire row: Chèn thêm (huỷ bỏ) một hàng vào vị trí hiện tại
Entire column: Chèn thêm (huỷ bỏ) một cột vào vị trí hiện tại
Để thêm một ơ vào bảng tính ta thực hiện như sau: 1) đánh dấu vị trí ơ nơi cần chèn thêm ơ
mới; 2) chọn menu: Insert\Cells, cửa sổ Insert xuất hiện; chọn một trong 4 lựa chọn (tuỳ vào
mục đích) và nháy chuột vào nút OK; hoặc chọn nút Cancel để huỷ bỏ;
Tương tự như việc thêm một ơ, để xố một ơ khỏi bảng tính ta thực hiện như sau: 1) đánh dấu
ơ cần xoá; 2) chọn menu: Insert\Delete ..., cửa sổ Delete xuất hiện; chọn một trong 4 lựa chọn
(tuỳ vào mục đích) và nháy chuột vào nút OK; hoặc chọn nút Cancel để huỷ bỏ;
+ Tìm kiếm hoặc thay thế dữ liệu
Ta có thể tìm kiếm một chuỗi ký tự, hoặc một số để xem, sữa hoặc tự động thay thế bằng một
dữ liệu khác. Trước khi tìm kiếm hoặc thay thế ta đưa con trỏ chuột vào một ô bất kỳ trong

bảng tính.
a) Tìm kiếm dữ liệu: Ta chọn menu: Edit\Find, hộp thoại tìm kiếm xuất hiện (giống hình 3).
Ta cần điền vào các thông tin sau: Nhập chuỗi ký tự cần tìm vào hộp trắng Find what; Đánh
dấu vào Match Case nếu cần phân biệt chữ hoa, chữ thường và chọn nút lệnh Find Next để tìm
kiếm.
8

Giáo trình Tin học văn phòng – MS Excel


Trung tâm CNTT Nghệ an

LTVinh

b) Để thay thế dữ liệu ta chọn: Edit\Replace, hộp thoại thay thế (Replace) xuất hiện trong đó ta
điền vào dữ liệu cần tìm vào ơ Find What; dữ liệu thay thế vào ô: Replace with; sau đó chọn
nút Find Next để tìm kiếm; khi tìm kiếm được chọn nút lệnh Replace để thay thế và lặp hai
động tác này cho đến lúc hoàn thành. Hoặc nếu khẳng định cần thay đổi dữ liệu này trong tồn
bảng tính thì sau khi điền xong các thơng tin ta chọn Replace All (hình 3).
◄ 3. Hộp thoại thay thế
(Replace) dữ liệu

+ Sắp xếp dữ liệu
Ví dụ ta có bảng dữ liệu dưới đây:
Bảng này đang được sắp xếp theo Thang, bây giờ ta cần xem số liệu theo Cửa hàng. Để sắp
xếp dữ liệu trong bảng theo Cửa hàng ta thực hiện các bước sau: Thứ nhất là đưa con trỏ chuột
vào một ô bất kỳ trong bảng tính; Thứ hai chọn menu: Data\Sort, cửa sổ sắp xếp hiện ra. Ta
nháy chuột vào nút mũi tên chỉ xuống trong ô Sort by ta chọn trường cần sắp xếp; các ô Then
by ta chọn tiếp các trường được ưu tiên trong việc sắp xếp này. Và cuối cùng ta chọn nút lệnh
OK để thực hiện.



4. Cửa sổ sắp xếp dữ liệu

9

Giáo trình Tin học văn phịng – MS Excel


Trung tâm CNTT Nghệ an

LTVinh

II.2. Cách quản lý dữ liệu của Excel: địa chỉ, kiểu dữ liệu
+ Địa chỉ
a) Cách phân loại và quản lý địa chỉ
Đối tượng quản lý của Excel là ơ (cell). Ứng với mỗi ơ có các thơng tin sau: dữ liệu mà ơ đó
lưu dữ, định dạng của ơ, và địa chỉ của ơ. Ơ là đơn vị dữ liệu nhỏ nhất, lớn hơn là bảng tính
(gồm nhiều ơ), tiếp theo là tài liệu (gồm nhiều bảng tính). Dữ liệu của workbook được lưu trên
một file. Một bảng tính gồm tối đa là 65536 hàng, 256 cột (65536 x 256 = 16.777.216 ơ). Ơ là
nơi giao nhau của một hàng với một cột. Nên một ô được xác định bằng địa chỉ của nó gồm 2
ký tự chỉ ra ô này là giao của cột nào với hàng nào. Ví dụ: ơ B2 là ơ giao của cột B với hàng số
2; ô đầu tiên trong bảng là ô A1 và ô cuối cùng là ô IV65536.
Trong các liên kết dữ liệu, từ file đích có thể truy cập dữ liệu của file nguồn thơng qua địa chỉ.
ví dụ: Ta có hai file dulieu.xls (gồm sheet1, sheet2, v.v.) và baocao.xls (gồm sheet1, sheet2,
v.v.) lưu trong thư mục “My Documents”. Ô A1 trong sheet2 của file baocao.xls ta viết:
='C:\My Documents\[dulieu.xls]Sheet1'!A2; khi đó ơ A1 ở file baocao.xls\sheet2 sẽ nhận giá
trị của ô A2 ở file dulieu.xls\sheet1.
Các loại địa chỉ: Trong Excel cung cấp hai loại địa chỉ, địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối.
Ví dụ trong một bảng, ở ô B2 ta viết =A1. Địa chỉ ta viết như vậy gọi là địa chỉ tương đối, nếu

đổi cách viết A1 thành $A$1 thì địa chỉ này trở thành địa chỉ tuyệt đối. Sự khác nhau giữa địa
chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối: thứ nhất là nếu giá trị trong ô A1 di chuyển sang một ơ khác
(dùng Cut và Paste) thì giá trị trong ô B2 sẽ dữ nguyên nếu ta dùng địa chỉ tuyệt đối, ngược lại
giá trị này sẽ =0 khi ta dùng địa chỉ tương đối. Thứ hai khi ta dùng công cụ tự động điền dữ
liệu vào các ô dựa vào dữ liệu của các ô bên cạnh (Automatically fill in data based on adjacent
cells- Fill handle) thì biểu thức điền vào các ô sẽ không thay đổi nếu ta dùng địa chỉ tuyệt đối,
ngược lại nếu dùng địa chỉ tương đối thì biểu thức điền vào các ô sẽ tự động thay đổi.
+ Một số kiểu dữ liệu trong Excel
Kiểu dữ liệu
Tiếng anh
Tiếng việt
General
Chung chung
Number
Số
Currency
Tiền tệ
Date
Ngày tháng
Time
Thời gian
Percentage
Phần trăm
Scientific
Khoa học
Text
Chuỗi (ký tự)

Ví dụ
Trung tam CNTT Nghe An; 123; 1.234

1432498;
$ 30
12/25/2002
10:30
50 %
1.00E4; 1.254E00; 1.00E+03
Trung tam CNTT Nghe An

10

Giáo trình Tin học văn phịng – MS Excel


Trung tâm CNTT Nghệ an

LTVinh

II.3. Làm việc với biểu đồ và đồ thị
Trong nhiều trường hợp ta cần xem xét sự quan hệ giữa hai hay nhiều dữ liệu với nhau. Ví dụ:
xét số lượng hàng hố bán ra trong một năm theo thời gian (đơn vị là tháng) để biết vào
khoãng thời gian nào bán được số lượng hàng nhiều nhất, ít nhất. Hay cùng một mặt hàng, ta
cần xem xét số lượng bán ra ở các cửa hàng khác nhau như thế nào? cửa hàng nào bán được
nhiều nhất, ít nhất? Excel cung cấp cho người sử dụng công cụ Biểu đồ và Đồ thị cho phép
quan sát trực quan các yêu cầu này. Giúp cho quá trình nhận định, đánh giá số liệu được thuận
tiện. Vậy việc sử dụng công cụ này như thế nào? ta xét các ví dụ sau:
Ví dụ 1: Nhập vào Excel bảng dữ liệu gồm hai cột: cột Tháng và cột Doanh thu như hình 1.
Để vẽ đồ thị mơ tả quan hệ Doanh thu theo từng Tháng ta chọn (bôi đen) vùng dữ liệu sau đó
chọn menu: Insert\Chart, cửa sổ Chart Wizard hiện ra; Trong ô Chart type ta chọn mục
XY(Scatter) và ở vùng bên phải cửa sổ này ta chọn ô thứ 2 trên xuống (được bôi đen) như
hình 1, cuối cùng ta chọn nút Finish để hoàn thành. Kết quả ta có đồ thị như hình 2.



1. Vùng dữ liệu được chọn và cửa sổ Chart Wizard
Chú ý: Chart Wizard có 4 bước, ở đây ta kết thúc từ bước 1 như vậy ta đã sử dụng các lựa
chọn mặc định ở các bước sau đó. Các bước sau cho phép đặt tiêu đề cho trục dọc (trục tung),
trục ngang (trục hồnh), cho phép chọn bảng tính để hiển thị kết quả v.v.
Chart Wizard cung cấp nhiều cách thể hiện khác nhau (xem hình 1). Tưong tự cách làm trên,
ta có thể thử nghiệm các lựa chọn cịn lại để biết và chọn ra lựa chọn phù hợp cho mình.

11

Giáo trình Tin học văn phịng – MS Excel


Trung tâm CNTT Nghệ an

LTVinh

◄ 2. Đồ thị mô tả quan hệ doanh
thu theo tháng
Từ đồ thị ta thấy doanh thu các
tháng đầu và một số tháng cuối
năm nói là thấp; Và doanh thu cao
ở các tháng 7,8,9;

Ví dụ 2: Xem
Nhập vào Excel bảng dữ liệu, chọn vùng dữ liệu cần vẽ sơ đồ (hình 3a), chọn menu:
Insert\Chart, cửa sổ Chart Wizard hiện ra; ở bước một chọn Pie và ở vùng bên phải chọn ơ thứ
hai ngồi, hàng trên (hình 3b).
◄ 3. Vùng dữ liệu được

chọn và bước 1 của
Chart Wizard

◄ 4. Thực hiện
lựa chọn ở
bước 3

12

Giáo trình Tin học văn phòng – MS Excel


Trung tâm CNTT Nghệ an

LTVinh
Sau đó chọn nút lệnh “Next >” đến bước 4, chọn như hình 4;
Kết quả thực hiện được trình bày trên hình 5.

◄ 5. Biểu đồ mô tả quan hệ
doanh thu của ba doanh
nghiệp
Ở đây khi ta chọn từng phần
trong biểu đồ các thông tin về
biểu đồ sẽ hiện ra.

Tương tự cách làm này ta có thể mô tả dữ liệu của bất kỳ lĩnh vực nào bằng biểu đồ hoặc đồ
thị. Chúng sẽ trợ giúp cho việc đánh giá phân tích cũng như tạo các báo cáo trực quan, dễ
hiểu.

13


Giáo trình Tin học văn phịng – MS Excel


Trung tâm CNTT Nghệ an

LTVinh

II.4. Định dạng bảng tính
+ Định dạng cho một ơ hoặc một nhóm ơ
Chọn (bơi đen) ô hoặc một nhóm ô cần định dạng, sau đó chọn menu: Format\Cells ... cửa sổ
Format Cells hiện ra:
◄ 1. Cửa sổ định dạng dữ
các ô dữ liệu.

Trong cửa sổ này, tương ứng với các táp cho phép ta chọn các định dạng cho dữ liệu được mơ
tả tóm tắt trong bảng sau:
Tên táp
Number
Alignment

Font

Border

Patterns

Công việc sẽ thực hiện Chi tiết
Chọn kiểu dữ liệu
Như mô tả ở phần kiểu dữ liệu

Chọn căn lề
Căn trái, phải, chính giữa, căn đều
hai bên; dữ liệu nằm ngang, dựng
đứng, nghiêng v.v
Lựa chọn Warp text cho phép
hiện nhiều dịng trong một ơ
Chọn phơng chữ
Chọn:
mẫu chữ (hộp Fonts)
kiểu chữ (Fonts style)
cỡ chữ (Size)
màu chữ (Color), vv
Chọn đường kẻ viền
Chọn: có hay khơng có
bao quanh
đường bao xung quanh
các đường kẻ ở giữa
có gạch chéo
kiểu đường (nét đứt, liền, vv)
Các mẫu tô nền
Chọn màu tô nền

Sau khi chọn kiểu dữ liệu, nhập dữ liệu vào và chọn định dạng cho các ơ ta có thể thêm lời ghi
chú cho từng ơ dữ liệu trong đó bằng cách chọn menu: Insert\Comment, một hộp soạn thảo
hiện ra, gõ vào lời ghi chú, khi gõ xong nháy chuột ra ngoài hộp soạn thảo để kết thúc.
14

Giáo trình Tin học văn phịng – MS Excel



Trung tâm CNTT Nghệ an

LTVinh

Như vậy, mỗi ô trong Excel chứa các thông tin sau: nội dung, định dạng, lời ghi chú. Phần trên
đã trình bày cách đưa dữ liệu vào, đặt định dạng và thêm lời ghi chú. Vậy muốn loại bỏ chúng
thì làm như thế nào? Việc này được thực hiện bằng cách chọn menu: Edit\Clear và chọn: All
để xoá tất cả, Formats để xoá định dạng, Contents để xoá nội dung và Comments để xoá lời
ghi chú.
+ Thay đổi độ rộng cột và chiều cao dòng
Ta thực hiện như sau: trước hết là chọn cột (hoặc dòng) cần thay đổi, sau đó chọn menu:
Format\Column\Width; điền vào giá trị độ rộng; chọn OK để thay đổi độ rộng.
Format\Row\Height; điền vào giá trị chiều cao; chọn OK để thay đổi chiều cao.
Cách làm nhanh hơn là đưa chuột đến đường phân cách giữa hai cột (gạch đứng), hoặc giữa
hai hàng (đường ngang) trên thanh ghi địa chỉ A,B,C ... hoặc 1,2,3 ..., hình dạng con chuột đổi
thành mũi tên hai chiều, ấn và rê chuột để thay đổi.

II.5. In bảng tính
Trước khi in ta phải định dạng trang giấy bằng cách chọn: File\Page Setup, xuất hiện hộp thoại
Page Setup với 4 táp như sau:
◄ 1. Hộp thoại
Page Setup,
trong táp Page

Trong táp Page (hình 1):
- Trong Oriention: chọn Portrait để in dọc, Landscape để in ngang trang giấy.
- Trong Scaling: nên dữ Adjust to 100% normal size. Trường hợp chỉ thiếu vài dòng sẽ trọn
một trang nên chọn Fit to 1 page để Excel ép lại cho vừa một trang.
- Trong Paper size: Chọn cỡ giấy in. thông thường ta chọn giấy khổ A4
- Trong Print Quality: chọn chất lượng in; 600 dpi nghĩa là in với độ phân giải 600 điểm/in;

Trong táp Margins (hình 2): Đặt các canh lề cho trang giấy
- Tương ứng: Top, Bottom, Left và Right là lề trên, dưới, trái và phải; Tức là vùng in sẽ cách
các mép tương ứng của trang giấy một khoảng bao nhiêu cm (hoặc in).
15

Giáo trình Tin học văn phòng – MS Excel


Trung tâm CNTT Nghệ an

LTVinh

- Header, Footer khoảng cách mép trên và mép dưới trang giấy đến mép dưới (trên) của phần
Header (Footer).
- Horizontally, Vertically: Canh giữa theo chiều ngang, dọc hay không?
◄ 2. Táp căn lề trang
(táp Margins).

Trong táp Header/Footer: dùng để định tiêu đề đầu trang và cuối trang. Excel sẽ in ra một
dòng trên đỉnh trang gọi là dòng đầu trang (Header) và một dòng ở cuối trang gọi là dòng chân
trang (Footer). Trong mục Header và mục Footer của táp này có các dịng gợi ý có sẵn ta có
thể chọn chúng để in. Trường hợp ta khơng thích các dịng này mà muốn thay nó bằng một
dòng khác ta chọn: Custom Header và Custom Footor. Khi thực hiện lựa chọn này một cửa sổ
soạn thảo sẽ xuất hiện, trong đó Excel chia dịng ra làm 3 phần: Trái, Giữa và Phải ta có thể
soạn thảo vào các ơ này (hình 3).


3. Cửa sổ soạn thảo dòng đầu trang Header (cửa sổ soạn thảo dòng cuối trang giống cửa sổ
này, chỉ khác tiêu đề là Footer)
16


Giáo trình Tin học văn phịng – MS Excel


Trung tâm CNTT Nghệ an

LTVinh

Trong cửa sổ soạn thảo có thanh công cụ, gồm các biểu tượng theo thứ tự từ trái qua phải là:
Font chữ (chọn Fonts), số trang, tổng số trang, ngày giờ, tên file, tên bảng tính (cho phép chèm
vào).
Táp Sheet: Cho phép in một vùng dữ liệu bất kỳ trong bảng tính
- Hộp Print Area: nhập vào địa chỉ vùng dữ liệu cần in ra
- Trong Page Order: cho phép chọn hướng in;
◄ 4. Khung Page Order trong táp Sheet, cho
phép chọn hướng trang in

Sau khi định dạng trang xong, trước khi in ra giấy ta nên xem thử các trang in đã vừa ý chưa
bằng cách chọn menu: File\Print Preview (hoặc chọn nút Print Preview trong cửa sổ Page
Setup, hoặc chọn biểu tượng Print Preview trên thanh công cụ)
Thực hiện in dữ liệu ra giấy bằng cách chọn menu: File\Print, hộp thoại Print hiện ra:
◄ 5. Hộp thoại in dữ
liệu

Khung Printer: chọn máy in, lựa chọn Print to file: in ra một file mới, mặc định khơng chọn nó
sẽ in ra giấy.
Khung Print range: chọn trang in, All: in tất cả các trang; Pages: từ trang ... đến trang ...;
Khung Print what: Selection: in vùng dữ liệu đã chọn, Active sheets: in các bảng tính đang
kích hoạt; Entire workbook: in tất cả các bảng tính trong file.
Khung Copies: Number of copies: số bản được in ra (sao chép nhiều bản), Collate: có duyệt

thứ tự trang in.
Chọn: nút Print Preview để xem thử, nút OK để Excel thực hiện in và nút Cancel để huỷ bỏ.
17

Giáo trình Tin học văn phịng – MS Excel


Trung tâm CNTT Nghệ an

LTVinh

III. Phân tích dữ liệu
Sau khi vào dữ liệu xong, việc phân tích dữ liệu cung cấp thêm những thơng tin có giá trị. Ví
dụ: Kết thúc kỳ thi tuyển sinh kết quả thi đã được lưu trữ, dữ liệu này mới cho biết thí sinh nào
đạt hay chưa đạt, bao nhiêu điểm. Khi ta muốn biết các thơng tin tổng hợp như: có bao nhiêu
phần trăm thí sinh đạt loại xuất sắc, giỏi, khá, trung bình, yếu và kém; theo khu vực hay theo
tỉnh thành hoặc theo từng trường học thì tỷ lệ này là bao nhiêu; để qua đó đánh giá giá chất
lượng đào tạo, có ý kiến phản ánh và luật lập kế hoạch đào tạo. Các bài toán trong quản lý hay
trong kinh tế v.v cũng có những nhu cầu tương tự. Việc xử lý dữ liệu trong Excel nên thực
hiện bằng cách: dữ liệu đầu vào -> xử lý -> dữ liệu đầu ra. Trong đó dữ liệu đầu vào có thể là
một bảng (có một số hàng và cột), hoặc một Bảng tính (sheet), hoặc là một file dữ liệu (book)
tuỳ vào dữ liệu này là ít hay nhiều (mỗi sheet có thể lưu 65000 hàng, mỗi hàng 256 cột). Dữ
liệu đầu ra có thể lưu trên một file khác, sheet khác hoặc là một bảng khác ngay trong sheet
đó.
Phần này chúng tôi cung cấp một số hàm và công cụ của Excel dùng cho việc phân tích dữ
liệu, và các ví dụ áp dụng đơn giản. Những ví dụ đơn giản, các hàm được cung cấp cho học
viên như những công cụ cơ bản để học viên vận dụng linh hoạt chúng trong từng bài toán cụ
thể.

III.1. Sử dụng các hàm

1) Danh sách một số hàm thường dùng
(các hàm khác ta có thể tra cứu bằng chương trình trợ giúp của Excel bằng cách chọn menu:
Help\Contents and Index\tab Index\gõ vào từ khoá “functions”\Display và thực hiện theo
hướng dẫn trên màn hình để xem)
Phân loại
Xử lý số

Tên hàm
abs(n)
sqrt(n)
power(x,n)
int(x)
mod(n,m)
round(x,n)
min(danh
sách giá trị)
max(danh
sách giá trị)
average(
danh sách
giá trị)
sum(danh
sách giá trị)
product(
danh sách
giá trị)
pi()
sin(x)

Ý nghĩa

cho giá trị tuyệt đối của số n
cho giá trị căn bậc hai của số n
(n>0)
cho giá trị xn
cho giá trị phần nguyên của x
lấy phần dư của phép chia n cho
m
làm tròn số x đến n số thập phân
cho giá trị nhỏ nhất trong một
danh sách các giá trị
cho giá trị lớn nhất trong một
danh sách các giá trị
cho giá trị trung bình của các giá
trị trong danh sách

Ví dụ minh hoạ
abs(-2) = 2
sqrt(9) = 3

tính tổng các giá trị có trong danh
sách
tính tích các giá trị có trong danh
sách

sum({1,2,6,0}) = 9

cho số pi
tính sin của x radian

pi() = 3.141593

sin(pi()/2) = 1

18

power(2,3) = 8
int(3.45) = 3
mod(10,3) = 1
round(2.1246,3)=2.125
min({1,2,5,0}) = 0
max({1,2,5,0}) = 5
average({1,2,6,0}) = 2.25

product(2,3,4) = 24

Giáo trình Tin học văn phịng – MS Excel


Trung tâm CNTT Nghệ an

LTVinh

Xử lý
chuỗi

cos(x)
tan(x)
asin(x)
acos(x)
atan(x)
exp(x)


tính cos của x radian
tính tang của x radian
tính arcsin của x
tính arccos của x
tính arctang của x
tính ex

cos(pi()/2) = 0
tan(pi()/4) = 1
asin(1) = 1.570796
acos(0) = 1.570796
atan(1) = 0.785398
exp(1) = 2.718282

left(s,n)

cho chuỗi con của chuỗi s được
tính từ trái qua phải n ký tự
cho chuỗi con của chuỗi s được
lấy ra từ vị trí n1 ra n2 ký tự
cho chuỗi con của chuỗi s được
tính từ phải qua trái n ký tự
cho độ dài của chuỗi s
chuyển chuỗi s thành chữ thường

left(“nghe an”,4) = nghe

mid(s,n1,n2
)

right(s,n)
len(s)
lower(s)

Hàm tìm
kiếm

mid(“nghe an”,6,2) = an
right(“nghe an”,4) = e an

len(“nghe an”) = 7
lower(“Nghe An”) = nghe
an
upper(s)
chuyển chuỗi s thành chữ hoa
lower(“Nghe An”) =
NGHE AN
proper(s)
chuyển các chữ đầu của mỗi từ
proper(“nghe an”) = Nghe
trong chuỗi s thành chữ hoa
An
trim(s)
cắt các ký tự trống ở hai đầu chuỗi trim(“ an “) = “an”
s
count(danh cho số giá trị là số có trong danh
count({1,4,6,”a”,”c”}) = 3
sách giá trị) sách
counta(danh cho số giá trị có trong danh sách
counta({1,4,6,”a”,”c”}) =

sách giá trị) (khơng tính các ơ khơng chứa dữ
5
liệu)
khi các ô A1:A5 tương ứng nhận các giá trị: {1,4, , ”a”,”c”}
(A3 khơng có dữ liệu) thì counta(A1:A5) = 4
rank(x,
cho biết vị trí của số x trong danh các ô A1:A5 lần lượt chứa
danh sách
sách các số; tương ứng n=1 và
các giá trị: 7, 3.5, 3.5, 1,
số, n)
n=0 (hoặc khơng viết) các số
và 2 thì:
trong danh sách sắp theo thứ tự
rank(A2,A1:A5,1) = 3
giảm dần và tăng dần.
rank(A1,A1:A5,1) = 5
rank(A1,A1:A5,0) = 1
rank(A1,A1:A5) = 1
vlookup(x,
Tìm giá trị x trong bảng giá trị và cho các ô nhận giá trị
bảng giá trị, trả về giá trị cùng hàng với giá trị tương ứng sau:
n, điều kiện tìm được đầu tiên và ở cột thứ n
A1:A3 là A, B, C
)
trong bảng. Nếu điều kiện là
B1:B3 là 10, 8, 5
TRUE, cách tìm gần đúng,
vlookup("C",A1:B2,2,
FALSE tìm chính xác;

false) = 5
hlookup(x,
Tương tự hàm vlookup, hàm này
cho các ơ nhận giá trị
bảng giá trị, khơng tìm theo cột mà tìm theo
tương ứng sau:
n, điều kiện hàng.
A1, B1, C1 là A, B, C
)
A2, B2, C2 là 10, 8, 5
hlookup("A",A1:C2,2,
false) = 10
19

Giáo trình Tin học văn phịng – MS Excel


Trung tâm CNTT Nghệ an

LTVinh

Xử lý cơ
sở dữ liệu

frequency
(danh sách
giá trị,
nhóm giá
trị)
dsum(bảng

dữ liệu, n,
vùng tiêu
chuẩn)

sumif( danh
sách 1, điều
kiện, danh
sách 2)

Logic

Thời gian

if(biểu thức
logic, biểu
thức 1, biểu
thức 2)

xác định tần suất xuất hiện của
xem trợ giúp (chọn menu
một nhóm giá trị nào đó trong một Help)
danh sách giá trị.
Tính tổng các số thoã mãn tiêu
chuẩn trong cột N của bảng dữ
liệu.
Tương tự như hàm dsum cịn có
các hàm: dmax, dmin, dcount,
daverage, v.v.
Tính tổng các số trong danh sách
giá trị 2 thoả mãn điều kiện ở

danh sách giá trị 1.
Tương tự cho hàm countif(danh
sách giá trị, điều kiện)

and(điều
kiện 1, điều
kiện 2, ...)

Nếu biểu thức logic đúng hàm trả
về giá trị của biểu thức 1, khơng
thì trả về giá trị của biểu thức 2.
Biểu thức 1 và 2 có thể chứa một
hàm if khác (if lồng nhau)
cho giá trị TRUE nếu tất cả các
điều kiện đều đúng, khơng thì cho
giá trị FALSE

or(điều kiện
1, điều kiện
2, ...)

cho giá trị FALSE nếu tất cả các
điều kiện đều sai, khơng thì cho
giá trị TRUE

not(điều
kiện )

cho giá trị TRUE nếu điều kiện
đều sai, và ngược lại cho giá trị

FALSE khi điều kiện đúng
Dữ liệu có kiểu là ngày tháng
(date), hàm cho giá trị ngày trong
đó
hàm cho giá trị tháng trong đó

day(dữ liệu)

moth(dữ
liệu)
year(dữ
liệu)

hàm cho giá trị năm trong đó

xem các ví dụ áp dụng

cho các ơ nhận giá trị
tương ứng sau:
A1: A4 là 1, 2, 3, 4
B1: B4 là 2, 4, 6, 8
sumif(A1:A4,”>2”,B1:B4)
= 14 (6+8)
khối A1:B4 cho như trên:
if(B1>B2,A1+A3,A1*A3)
=3
if(B1=4
and(B1TRUE

and(B1>B2,B2FALSE
or(B1>B2,B2TRUE
or(B1>B2,B2>B3) =
FALSE
not(B1>B2) = TRUE
not(B1gõ vào ô A1: 12/25/2002
khi đó:
day(a1) = 25
month(a1) = 12
year(a1) = 2002

2) Các ví dụ áp dụng
Ví dụ 1: Xử lý kết quả thi của học sinh.
(Thực tế số học sinh có thể là hàng nghìn, hay chục nghìn hay lớn hơn nhưng ở đây ta xét một
số ít đại diện mang tính chất nguyên lý. Khi áp dụng thực tế động tác còn lại chỉ là thiết lập
mẫu và thực hiện sao chép, kéo thả chuột một cách nhanh chóng.)
Cơng việc cần làm gồm có:
20

Giáo trình Tin học văn phịng – MS Excel


Trung tâm CNTT Nghệ an

LTVinh

+ Nhập thông tin, kết quả thi của học sinh

+ Tính tổng số điểm của các môn thi, điểm thi thấp nhất, cao nhất và trung bình của các học
sinh
+ Xếp loại học sinh theo kết quả thi
+ Xét điểm lên lớp cho các học sinh
+ Thống kê học lực của học sinh (bao nhiêu phần trăm học sinh đạt loại xuất sắc, giỏi, khá,
trung binh, yếu và kém)
◄ 1. Nhập thông
tin, kết quả thi của
học sinh.
Kết quả này được
lưu dữ liệu lên đĩa
với tên “vidu1”
Excel sẽ tự động
thêm phần mở
rộng là “.xls”

Trong đó Đối tượng ưu tiên được nhập vào cột “Uu tien” và TB: thương binh, LS: liệt sỹ, VC:
vùng cao, KK: khó khăn, KC: khơng có (khơng hưởng ưu tiên).
Để tính tổng điểm ta thực hiện như sau: nhập vào ô H3:” = D3+E3 +F3+G3” Sau đó điền tự
động vào các ơ H4 : H12;(rê chuột đến góc dưới bên phải ơ H3, chuột trở thanh dấu +, ấn
chuột trái và rê đến ơ H12)
◄ 2. Tính tổng
số điểm.

21

Giáo trình Tin học văn phòng – MS Excel


Trung tâm CNTT Nghệ an


LTVinh

◄ 3. Xác định
điểm cao nhất,
thấp nhất và điểm
trung bình.
Ta nhập các cơng
thức vào các ơ như
sau:
H14:
= max( h3:h12)
H15:
= min( h3:h12)
H14:
= average(h3:h12)

Để xếp loại học sinh theo kết quả thi, chẳng hạn ta đưa ra tiêu chuẩn xếp loại như sau: tương
ứng với điểm trung bình cho mỗi mơn thì được xếp theo: 0 - 3 - 5 - 6,5 - 8 - 9 -10 (hoặc tính
theo tổng số điểm của cả 4 mơn: 0 - 12 - 20 - 26 - 32 - 36 - 40) là kém - yếu - trung bình - khá
- giỏi - xuất sắc.
Ta thực hiện xếp loại bằng cách, tại ô I3 gõ vào biểu thức:
“ =IF(H3>=36,"XSac",IF(AND(H3>=32,H3<36),"Gioi",IF(AND(H3>=26,H3<32),"Kha",
IF(AND(H3>=20,H3<26),"TBinh",IF(AND(H3>=12,H3<20),"Yeu","Kem"))))) “
và sau đó điền tự động cho các ơ I4-I12 (giống như cách làm ở bước 2). Kết quả thu được như
hình vẽ
◄ 4.Xếp loại
học sinh theo kết
quả thi


22

Giáo trình Tin học văn phòng – MS Excel


Trung tâm CNTT Nghệ an

LTVinh

Xét điểm lên lớp cho các học sinh, các điểm ưu tiên được tính theo thang cộng điểm (ở cuối
bảng trong hình vẽ). Có nghĩa, học sinh là con thương binh được cộng thêm 2 điểm trong việc
xét cho lên lớp, tương tự con liệt sỹ được 3 điểm, con em vùng cao và gia đình khó khăn mỗi
trường hợp được cộng thêm 1 điểm và đối tượng KC không hưởng điểm ưu tiên, tức là cộng
thêm 0 điểm.
◄ 5. Xét điểm
lên lớp (có tính
đến điểm ưu tiên)
cho các học sinh

Việc xét điểm lên lớp được thực hiện như sau: Tại ô J3 gõ vào biểu thức:
“ =VLOOKUP(C3,$B$14:$C$18,2,FALSE)+H3 ”
sau đó điền tự động cho các ơ J4-J12 (giống như cách làm ở bước 2). Kết quả thu được như
hình vẽ. Trong biểu thức này ta có sử dụng cách viết địa chỉ tuyệt đối cho vùng điều kiện của
hàm vlookup: $B$14:$C$18. Khi sử dụng cách viết này, quá trình điền tự động giá trị địa chỉ
của vùng điều kiện sẽ không thay đổi, trong công thức chỉ có C3 trở thành C4, C5, v.v. và H3
trở thành H4, H5, v.v. đáp ứng việc điền công thức của ta.
Lưu ý: Nguyên tắc tìm kiếm của hàm vlookup đã nêu ở trên, ví dụ hàm trong ơ J3 sẽ tìm được
“TB” (giá trị trong ơ C3) ở ơ B14 và trả về giá trị là 2 (giá trị trong ô C14). Tương tự, các hàm
trong J4-J12 cũng thực hiện như vậy.


23

Giáo trình Tin học văn phịng – MS Excel


Trung tâm CNTT Nghệ an

LTVinh

◄ 6. Thống kê
học lực của học
sinh thông qua
kết quả thi

Thống kê học lực của học sinh (bao nhiêu phần trăm học sinh đạt loại xuất sắc, giỏi, khá, trung
bình, yếu và kém). Bài tốn này có dữ liệu vào là bảng A12:H12, cột cần tính toán là cột H
(thứ 8 từ trái qua phải của bảng dữ liệu). Ở đây ta sử dụng hàm dcount và hàm count để thực
hiện tính tốn. Để sử dụng hàm dcount ta phải tạo vùng tiêu chuẩn, tương ứng với các trường
hợp: kém, yếu, trung bình, khá, giỏi và xuất sắc ta sử dụng vùng tiêu chuẩn: A20:A21,
B20:C21, D20:E21, F20:G21,H20:I21 và J20:J21.
Q trình thực hiện cơng việc gồm: Thứ nhất tại ô J14 gõ vào biểu thức:
“ =DCOUNT($A$2:$H$12,8,($A$20:$A$21))/COUNT($H$3:$H$12) “
sau đó điền tự động cho các ơ J15-J19 (giống như cách làm ở bước 2). Sau đó sữa lại các vùng
tiêu chuẩn tương ứng như trên, ví dụ trong ơ J15 ta sữa $A$20:$A$21 thành $B$20:$C$21.
Kết quả thu được như hình vẽ.
Căn cứ vào kết quả thống kê ta đưa ra các nhận xét. Ví dụ như kết quả ở trên cho ta thấy kết
quả học tập của học sinh còn sự chênh lệch về tỷ lệ học sinh khá và yếu 50% so với 30%.
Chưa có học sinh giỏi và học sinh xuất sắc. Như vậy mục tiêu chất lượng đào tạo quý sau là
phải giảm tỷ lệ học sinh yếu và tăng tỷ lệ học sinh giỏi và xuất sắc.
Lưu ý:

+ Định dạng của các ô J14:J19 là %. Thực hiện bằng cách bôi đen vùng ô này, sau đó chọn
menu: Format\Cells...\ trong danh sách Category chọn Percentage, đặt ô trắng Decimal places
= 0\OK;
+ Kết quả thống kê có thể lưu ở bảng tính (sheet) hoặc file khác. Để liên kết đến vùng dữ liệu
ta viết theo cú pháp sau: [tên file]tên bảng tính!địa chỉ ơ. Ví dụ: ô A1 của sheet1 ở file thu1.xls
viết: = [thu2.xls]sheet2!B2 có nghĩa là giá trị trong ô A1 được tham chiếu từ ô B2 của sheet2 ở
file thu2. Nếu liên kết giữa các bảng tính cú pháp sẽ là : = tên bảng tính, địa chỉ ơ. Ví dụ: ơ C1
của sheet1 ở file thu2 viết: = sheet2!B2 tức tạo liên kết giữa ô sheet1\C1 với sheet2\B2 trong
cùng một file thu2.
24

Giáo trình Tin học văn phịng – MS Excel


Trung tâm CNTT Nghệ an

LTVinh

Ví dụ 2: Tính tiền và theo dõi tình hình khách đến ở Khách sạn.
+ Nhập thơng tin về khách hàng, phịng ở
+ Tính tiền khách phải trả (theo số ngày ở, loại phòng) cho khách sạn
Các bước thực hiện:
1. Nhập thông tin về khách hàng: Tên, đến từ đâu, ngày đến, ngày đi và phòng ở
Kết quả này được lưu dữ liệu lên đĩa với tên “vidu2”



Số ngày khách lưu lại ở Khách sạn bằng ngày đi trừ ngày đến. Nên trong ô F3 ta gõ vào nội
dung: =E3-D3. Sau đó điền tự động cho các ô F4-F12. Chú ý, kiểu dữ liệu trong D3:D12 và
E3:E12 là kiểu ngày tháng (Date), còn F3:F12 là kiểu chung (General). Kết quả được chỉ ra

trên hình vẽ.
2. Tính số ngày khách ở Khách sạn


Tiền th phịng được tính theo theo bảng đơn giá cho từng loại phòng. Tiền thuê bằng số
ngày ở nhân với đơn giá một ngày cho loại phòng tương ứng. Nếu số ngày ở bằng 0 (khách
đến và đi trong ngày) thì tiền thuê bằng một nữa giá một ngày với loại phòng tương ứng.
Để tính tiền th phịng, đầu tiên ta viết biểu thức sau vào ơ H3:
25

Giáo trình Tin học văn phịng – MS Excel


×