PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Ở bất cứ giai đoạn nào, Đảng và Nhà nước ta đều xác định rõ vai trò quyết
định của đội ngũ cán bộ, cơng chức hành chính và việc nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức đến sự thành cơng của tiến trình cải cách hành chính. iện
nay iến thức, trình độ chuy n
ơn nghiệp v và n ng lực hoạt động thực ti n
của đội ngũ công chức hành chính t ng bước được nâng cao, g p ph n tích cực
vào thành cơng của sự nghiệp công nghiệp h a, hiện đại h a đất nước.
uy
nhi n, thực trạng nền công v v n bộc lộ nh ng yếu
hài
lòng người dân và doanh nghiệp,
được chỉ ra v n nằ
à
, bất c p, chưa là
ột trong số nh ng nguy n nhân chính
ở chất lượng của đội ngũ cơng chức.
Với vị trí, vai trị là cơ quan tha
ưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức
n ng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực ở địa phương và thực hiện các nhiệ
v , quyền hạn theo sự phân cấp, ủy quyền của cơ quan nhà nước cấp tr n, các cơ
quan chuy n
ôn thuộc UBND tỉnh là
ột bộ ph n vô cùng quan trọng trong hệ
thống tổ chức bộ
áy hành chính nhà nước. Cũng chính bởi v y, chất lượng đội
ngũ công chức là
việc trong các cơ quan chuy n
ôn thuộc UBND tỉnh c ý
nghĩa quyết định đến hiệu quả quản lý nhà nước tại địa phương, và chất lượng
ph c v nhân dân của địa phương đ , cũng như các đối tác trong và ngoài nước
đến là
việc, hợp tác inh tế. Xuất phát t lý do đ , tôi chọn đề tài “Nâng cao
chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà
Nam” là
lu n v n tốt nghiệp thạc sĩ Quản lý cơng.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức là
của việc quản lý và sử d ng cán bộ, công chức;
hiệu quả quản lý của bộ
ột nội dung quan trọng
ang tính quyết định đến hiệu lực,
áy nhà nước. Bởi v y, vấn đề hoa học này được rất
nhiều tác giả quan tâ , nghi n cứu. Một số đề tài nghi n cứu, sách, tạp chí đã được
cơng bố như:
1
- Nguy n hú rọng, r n Xuân
2003 , u n cứ hoa h c cho vi c
nâng cao chất lượng ội ng cán bộ trong th i
hi n
y m nh cơng nghi p hố
i hố ất nư c Nxb Chính trị quốc gia, à Nội. Nội dung lu n cứ đưa ra
cơ sở lý lu n trong sử d ng ti u chuẩn cán bộ của Đảng phù hợp với t ng giai
đoạn cách
ạng, các quan điể và phương hướng trong việc nâng cao chất lượng
công tác cán bộ.
- hang V n húc và Nguy n Minh hương 2004 , Xây dựng ội ng cán
bộ công chức áp ứng òi hỏi của nhà nư c pháp quyền XHCN của nhân dân
do nhân dân, vì nhân dân, NXB Chính trị quốc gia. r n cơ sở nghi n cứu các
quan điể
cơ bản của chủ nghĩa Mác – L nin, tư tưởng
Đảng Cộng sản Việt Na
về vai trị, vị trí người cán bộ cách
c u đào tạo, xây dựng đội ngũ cán bộ, cơng chức; tì
nghiệ
ồ Chí Minh và của
ạng, cũng như y u
hiểu nh ng bài học inh
về việc tuyển chọn và sử d ng nhân tài trong suốt quá trình lịch sử dựng
nước và gi nước của dân tộc ta, cũng như inh nghiệ
xây dựng nền cơng v
chính quy hiện đại của đất nước trong hu vực và tr n thế giới.
đ xác định
các y u c u, ti u chuẩn của cán bộ, cơng chức đáp ứng địi hỏi của Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân.
- r n Đ ng Khoa: “Năng lực của ội ng cơng chức hành chính nhà nư c ở
tỉnh Hà Nam hi n nay”, Lu n v n thạc sĩ Quản lý hành chính cơng,
ọc viện
Hành chính, 2013. Lu n v n đã hệ thống được nh ng lý lu n cơ bản về nâng cao
chất lượng đội ngũ cơng chức hành chính nhà nước n i chung và nâng cao chất
lượng đội ngũ công chức hành chính nhà nước của tỉnh à Na
thời đã phân tích và rút ra nh ng đánh giá thực trạng đ
chính xác về
ột số ưu điể
chính nhà nước tỉnh à Na
quan điể ,
nghị nhằ
Na
n i ri ng. Đồng
ột cách hách quan,
và hạn chế về chất lượng đội ngũ công chức hành
trong thời ỳ
ới. Lu n v n cũng đã đưa ra nh ng
c ti u và ột số giải pháp quan trọng, phù hợp, n u l n nh ng iến
nâng cao chất lượng đội ngũ cơng chức hành chính nhà nước tỉnh
à
trong thời ỳ đổi ới.
uy c nhiều công trình hoa học nghi n cứu về đội ngũ cán bộ, cơng chức,
song
i cơng trình đề c p đến vấn đề ở nh ng hía cạnh hác nhau. Cho đến
2
nay chưa c cơng trình hoa học nào nghi n cứu về nâng cao chất lượng công
chức các cơ quan chuy n
ơn thuộc UBND tỉnh à Na .
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
- Mục đích của luận văn:
Xây dựng lu n cứ lý lu n và thực ti n để đề xuất quan điể , giải pháp nâng
cao chất lượng đội ngũ công chức các cơ quan chuy n
ôn thuộc UBND tỉnh à
Nam.
- Nhiệm vụ:
Nghi n cứu tổng quan nh ng lý lu n cơ bản về công chức, công chức các cơ
quan chuy n
ôn thuộc UBND tỉnh, chất lượng công chức và nâng cao chất
lượng công chức các cơ quan chuy n
ôn thuộc UBND tỉnh; xác định nh ng ti u
chí đánh giá chất lượng cơng chức; các hoạt động và sự c n thiết phải nâng cao
chất lượng công chức các cơ quan chuy n
ôn thuộc UBND tỉnh; phân tích các
yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng cơng chức.
hân tích thực trạng của việc nâng cao chất lượng đội ngũ công chức trong
các cơ quan chuy n
Đề ra
ôn thuộc UBND tỉnh à Na ;
ột số quan điể và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ công chức
các cơ quan chuy n
ôn thuộc UBND tỉnh à Na .
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu: oạt động nâng cao chất lượng đội ngũ công chức
các cơ quan chuy n
ôn thuộc UBND tỉnh à Na . ố liệu được thu th p t báo
cáo của ở Nội v tỉnh à Na , thuộc 17 cơ quan chuy n
ôn thuộc UBND tỉnh
Hà Nam.
- Phạm vi nghiên cứu: Giai đoạn 2014-2016.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
- Phương pháp luận:
Lu n v n được nghi n cứu dựa tr n cơ sở lý lu n của chủ nghĩa Mác –Lênin,
tư tưởng ồ Chí Minh và các quan điể của Đảng Cộng sản Việt Na
về lý lu n
chung về Nhà nước và pháp lu t n i chung và vấn đề công chức CNN n i ri ng.
- Phương pháp nghiên cứu:
3
Để đạt được
cứu sau:
c ti u nghi n cứu, tác giả sử d ng các phương pháp nghi n
hương pháp hảo cứu tài liệu;
hương pháp phân tích đánh giá;
hương pháp điều tra; hương pháp thống
; phương pháp quan sát, so sánh,
tổng hợp…để thu th p th
các thông tin ph c v cho việc phân tích, đánh giá
chất lượng của cơng chức các cơ quan chuy n ôn thuộc UBND tỉnh à Na .
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
- Ý nghĩa lý lu n:
Nh ng ết quả nghi n cứu của lu n v n sẽ g p ph n bổ sung cơ sở lý lu n về
nâng cao chất lượng đội ngũ công chức trong các cơ quan chuy n
ôn thuộc
UBND tỉnh.
Làm tài liệu tha
hảo cho công tác nghi n cứu, học t p g p ph n nâng cao
hiệu quả công v đối với các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh n i chung và
các cơ quan chuy n
ôn thuộc UBND tại tỉnh à Na n i ri ng.
- Ý nghĩa thực ti n:
Đề xuất
ột số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ công chức trong các
cơ quan chuy n ôn thuộc UBND cấp tỉnh, c thể là tại tỉnh à Na .
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài ph n Mở đ u, Kết lu n và danh
c tài liệu tha
hảo, ết cấu lu n
v n gồ 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý lu n về nâng cao chất lượng đội ngũ công chức các cơ
quan chuy n ôn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
Chương 2. hực trạng nâng cao chất lượng đội ngũ công chức các cơ quan
chuy n ôn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh à Na
Chương 3. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ công chức các cơ quan
chuy n
ôn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh à Na .
4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
1.1. Lý luận chung về công chức và công chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
1.1.1. Công chức
Công chức là công dân Việt Na , được tuyển d ng, bổ nhiệ
vào ngạch, chức
v , chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Na , Nhà nước, tổ chức chính
trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội
nhân dân
à hông phải là sĩ quan, qn nhân chuy n nghiệp, cơng nhân quốc
phịng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân
quan chuy n nghiệp và trong bộ
à hông là sĩ quan, hạ sĩ
áy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công
l p của Đảng Cộng sản Việt Na , Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, trong bi n
chế và hưởng lương t ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ
đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp cơng l p thì lương được bảo đả
áy lãnh
t quỹ lương của
đơn vị sự nghiệp công l p theo quy định của pháp lu t.
1.1.2. Công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
1.1.2.1. Khái ni m:
Giá
là
đốc sở, ph giá
đốc sở, trưởng phòng, ph trưởng phịng, nh ng người
việc trong các phịng chuy n
ơn, nghiệp v của sở, người đứng đ u các đơn vị
sự nghiệp công l p thuộc sở đã được tuyển d ng, bổ nhiệ
chế, hưởng lương t ngân sách Nhà nước, c nhiệ
quan chuy n
vào ngạch, trong bi n
v thực hiện chức n ng của cơ
ôn thuộc UBND tỉnh, quản lý nhà nước tr n các lĩnh vực thuộc thẩ
quyền địa phương, duy trì tr t tự an ninh, gi v ng ổn định và phát triển inh tế xã
hội.
1.1.2.2. Đặc iểm của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh
5
Một là, đội ngũ công chức các cơ quan chuy n
ôn thuộc UBND tỉnh là hạt
nhân cơ bản của nền cơng v , c vai trị quyết định đến hiệu lực hiệu quả quản lý
nhà nước tại địa phương.
ai là, công chức các cơ quan chuy n
áy quản lý
ôn thuộc UBND tỉnh là
việc trong bộ
CNN ở địa phương, v a thực hiện chức n ng quản lý theo ngành v a
chịu sự quản lý của địa phương.
Ba là, y u c u về trình độ chuy n
chức các cơ quan chuy n
ơn và ĩ n ng hành chính của đội ngũ công
ôn thuộc UBND tỉnh.
Bốn là, chất lượng của đội ngũ công chức các cơ quan chuy n
ôn thuộc
UBND tỉnh hông đồng đều gi a các tỉnh trong cả nước, do đặc trưng ri ng về điều
iện lịch sử, tự nhi n, v n h a, trình độ phát triển inh tế - xã hội…
1.2. Chất lƣợng và các tiêu chí đánh giá chất lƣợng đội ngũ cơng chức các
cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh
1.2.1. Khái niệm chất lượng đội ngũ công chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh
Chất lượng đội ngũ công chức các cơ quan chuy n
ôn thuộc UBND tỉnh là t p
hợp tất cả nh ng đặc điể , thuộc tính của t ng cơng chức trong các cơ quan chuy n
ôn thuộc UBND tỉnh phù hợp với cơ cấu, đáp ứng được y u c u theo nhiệ
chức n ng của cơ quan, đơn vị; đồng thời là tổng hợp nh ng
v và
ối quan hệ gi a các
cá nhân công chức với nhau, sự phối ết hợp hoạt động trong thực thi nhiệ
chung nhằ
đáp ứng y u c u,
c ti u trong
ột thời điể
v
nhất định của địa
phương.
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng đội ngũ cơng chức các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
1.2.2.1. Tiêu chí về các yếu tố cần có của cá nhân công chức
Các yếu tố cơ bản c n c thuộc về
chính trị; phẩ
i cá nhân cơng chức bao gồ : phẩ
chất đạo đức, lối sống; n ng lực trình độ; phong cách là
hỏe; độ tuổi.
6
chất
việc; sức
1.2.2.2. Tiêu chí vể mối quan h của cơng chức trong môi trư ng
iều i n
công tác cụ thể
Nhiệ
v , nội dung và y u c u của công việc luôn thay đổi do các nhân tố
hách quan như: áp d ng tiến bộ hoa học trong quản lý, do y u c u của tiến trình
hội nh p inh tế quốc tế, do y u c u của thời ỳ công nghiệp h a, hiện đại h a đất
nước... Nếu như công chức hông nh n thức được sự thay đổi cơng việc của
ình
trong thực ti n và tương lai, thì sẽ hơng c sự chuẩn bị và ð u tý c p nh t iến
thức, nâng cao ỹ nãng, thay ðổi thái ðộ và hành vi của
ình trong cơng việc.
1.2.2.3. Tiêu chí về mức ộ hồn thành nhi m vụ ược giao
iện nay, công chức các cơ quan chuy n
ôn thuộc UBND tỉnh được đánh giá
phân loại dựa tr n các quy định của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, vi n chức và Nghị định
số 88/2017/NĐ-C ngày 27/7/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
ột số
điều Nghị định số 56/2015/NĐ-C . heo đ , để đánh giá, phân loại công chức c 4
ức độ: hoàn thành xuất sắc nhiệ
v , hoàn thành tốt nhiệ
v nhưng cịn hạn chế về n ng lực, hơng hồn thành nhiệ
v , hồn thành nhiệ
v .
1.2.2.4. Tiêu chí về uy tín của cơng chức
Uy tín là sự tín nhiệ
quan phẩ
và
ến ph c của
chất và n ng lực của
chức và chuy n
ơn giỏi; dá
ọi người. Uy tín là sự phản ánh hách
ột cá nhân, thể hiện ở các yếu tố: Khả n ng tổ
nghĩ, dá
là , dá
chịu trách nhiệ
và i n định
trong công tác...
1.3. Nâng cao chất lƣợng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh
1.3.1. Khái niệm
Như v y, nâng cao chất lượng công chức các cơ quan chuy n
ôn thuộc
UBND tỉnh là tổng thể các hình thức, phương pháp, chính sách và biện pháp tác
động tích cực đến chất lượng t ng cơng chức cũng như
hợp của các công chức trong
ột t p thể nhằ
7
ối quan hệ, tinh th n phối
c đích hồn thành công việc
chuy n
ơn, đồng thời đáp ứng địi hỏi về nguồn nhân lực cho sự phát triển inh tế-
xã hội trong t ng giai đoạn phát triển.
1.3.2. Sự cần thiết nâng cao chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
1.3.2.1. Thực hi n mục tiêu của cơng cuộc cải cách hành chính nâng cao hi u
lực hi u quả của bộ máy nhà nư c
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức là
trọng tâ
ột trong n
nhiệ
v
của cải cách hành chính.
1.3.2.2. Đáp ứng yêu cầu của chính sách tinh giản biên chế
Nghị quyết số 39-NQ/ W ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản bi n
chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, vi n chức đã chỉ ra hạn chế: cơ cấu
cơng chức, vi n chức cịn chưa hợp lý về số lượng, chức danh ngạch, chức danh
nghề nghiệp; trình độ, độ tuổi, dân tộc, giới tính, nhất là tương quan cơ cấu gi a các
cơ quan trung ương với các cơ quan địa phương.
1.3.2.3. Sự phát triển của hoa h c cơng ngh
ịi hỏi cơng chức hơng ngừng
rèn luy n nâng cao năng lực và trình ộ
Khoa học - công nghệ phát triển nhanh, đặc biệt là việc ứng d ng công nghệ
thông tin trong công việc đã là
thay đổi nh n thức của
i cá nhân. Muốn tồn tại
được các cá nhân phải thích ứng với sự biến đổi nhanh và hông ng ng của hoa
học công nghệ, nếu hơng sẽ là
1.3.2.4. Chất lượng ội ng
ch
q trình phát triển của cá nhân và xã hội.
công chức hi n nay còn bất c p chưa áp ứng yêu
cầu của sự phát triển inh tế - xã hội
Xét tr n ti u chí hiệu quả là
việc thực tế, c thể thấy đội ngũ cơng chức v n
chưa hồn tồn đáp ứng được y u c u của người dân và doanh nghiệp. Người dân và
doanh nghiệp còn nhiều phàn nàn về sự sách nhi u, hách dịch, cửa quyền, tha
tha
nhũng, lãng phí của đội ngũ cơng chức. Nh ng v án tha
lộ trong thời gian qua đã ảnh hưởng tới niề
quyền. Một bộ ph n công chức biến chất đã là
quyền xã hội chủ nghĩa
nhũng, hối
tin của người dân vào bộ
áy cơng
xấu đi tính ưu việt của bộ
áy cơng
à chúng ta đang xây dựng.
8
ô, tha
ô,
1.3.3. Các hoạt động nâng cao chất lượng công chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
1.3.3.1. Công tác tuyển dụng s dụng quản l công chức
uyển d ng công chức là việc cơ quan nhà nước c thẩ
quyền thực hiện việc
tuyển chọn người c đủ điều iện theo y u c u đối với vị trí việc là
về trình độ n ng
lực, phẩ chất chính trị, đạo đức,… vào là việc tại các cơ quan nhà nước.
Bố trí, sử d ng cơng chức để đả
bảo cho công chức phát huy tốt nhất n ng
lực, sở trường cá nhân, sử d ng đúng chuy n
ôn được đào tạo để đạt hiệu quả công
việc cao nhất.
1.3.3.2. Công tác quy ho ch ào t o bồi dưỡng công chức
Xây dựng quy hoạch và ế hoạch bi n chế để phát triển đội ngũ công chức n i
chung và đội ngũ công chức các cơ quan chuy n
ôn thuộc UBND tỉnh n i ri ng là
ột công việc thường xuy n và quan trọng, đây là quy trình quen thuộc được thực
hiện hàng n
.
Đào tạo, bồi dư ng là quá trình trang bị cho cơng chức các cơ quan chuy n
ôn
thuộc UBND tỉnh nh ng iến thức c n thiết, trước hết là nh ng iến thức về nhà
nước, pháp lu t, về phương thức quản lý và các quy trình hành chính trong chỉ đạo,
điều hành và nh ng thủ thu t, nh ng phương pháp, nh ng inh nghiệ
quản lý.
1.3.3.3 Công tác ánh giá hen thưởng ỉ lu t công chức
Đánh giá công chức là hoạt động công v được thực hiện t phía cơ quan, đơn
vị, tổ chức, người sử d ng công chức, t p thể lao động nhằ
xe
x t chất lượng
công chức dựa tr n cơ sở thực ti n công tác của người công chức và y u c u nhiệ
v được cơ quan, đơn vị, tổ chức đề ra đối với công chức.
Khen thưởng là hình thức cơng nh n sự đ ng g p vượt
ức y u c u của công
chức đối với hoạt động công v , là phương pháp huyến hích về v t chất hay tinh
th n đối với cơng chức hi họ hồn thành xuất sắc nhiệ
K lu t là việc xử lý công chức
thực hiện quy chế là
ắc sai phạ
v , cơng v được giao.
trong q trình thi hành công v ,
việc, chất lượng công việc được giao; là yếu tố hơng thể
thiếu trong việc duy trì nề nếp là
việc,
cương tr t tự xã hội.
9
1.3.3.4. Chế ộ chính sách và iều i n làm vi c cho cơng chức
Chế độ, chính sách đãi ngộ đối với công chức là nhân tố c ý nghĩa quan trọng
đến chất lượng hoạt động công v của công chức các cơ quan chuy n
ôn thuộc
UBND tỉnh. Chế độ, chính sách là do con người tạo ra, nhưng đồng thời lại tác động
ạnh
ẽ đến hoạt động của con người
1.3.3.5. Công tác iểm tra giám sát công chức trong thi hành công vụ
Kiể
tra, giá
sát công chức nhằ
nắ
chắc thông tin di n biến tư tưởng, tiến
trình tiến hành cơng việc của công chức, giúp cho lãnh đạo cơ quan, đơn vị phát hiện
nh ng vấn đề nảy sinh, ịp thời uốn nắn sửa ch a nh ng sai s t của công chức.
1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng công chức các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
1.3.4.1. Yếu tố hách quan
Một là, trình độ phát triển inh tế - xã hội của đại phương
Hai là, v n h a tổ chức
Ba là, vai trò của người đứng đ u cơ quan
1.3.4.2. Yếu tố chủ quan
Một là, tinh th n trách nhiệ
ai là, ý thức tổ chức
Ba là, động lực là
Động lực là
trong công tác
lu t của công chức
việc
việc của cá nhân công chức là yếu tố quan trọng trong việc xây
dựng, nâng cao chất lượng cơng chức hành chính nhà nước n i chung, công chức các
cơ quan chuy n
ôn thuộc UBND tỉnh n i ri ng.
10
Chƣơng 2
THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÔNG CHỨC
CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
2.1. Khái quát về tỉnh Hà Nam và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Nam
2.1.1. Một số nét về tỉnh Hà Nam
à Na
là
ột tỉnh thuộc đồng bằng ông ồng, là cửa ngõ giao thương với à
Nội và vùng inh tế trọng điể
và 5 huyện là: Lý Nhân, Ki
à Na
là tỉnh
Bắc Bộ. ỉnh
à Na
c tỉnh lị là thành phố hủ Lý
Bảng, Duy i n, hanh Li
, Bình L c.
ới được tái l p, nhưng trong thời gian qua inh tế của tỉnh c
ức t ng trưởng há. C thể n i, các điều iện về vị trí địa lý, inh tế - xã hội, cơ sở
hạ t ng ỹ thu t của tỉnh đã c sự phát triển nhanh và ổn định, tạo điều iện thu n
lợi cho quá trình
ở cửa và hội nh p với sự phát triển inh tế cả vùng, hu vực.
2.1.2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
UBND tỉnh
à Na
c 17 cơ quan chuy n
nhân dân tỉnh; ở ài nguy n
ơn như sau: V n phịng Ủy ban
ôi trường; ở Khoa học và Công nghệ; ở ư pháp;
ở ài chính; ở Y tế; ở Giáo d c và Đào tạo; ở Xây dựng; ở Giao thông v n
tải; ở Lao động, hương binh và Xã hội; ở Kế hoạch và Đ u tư; ở Nông nghiệp
và hát triển nông thôn; ở V n h a, hể thao và Du lịch; ở Công thương; ở
hông tin và ruyền thông; ở Nội v ; hanh tra tỉnh.
Các cơ quan chuy n
ôn thuộc UBND tỉnh thực hiện chức n ng tha
ưu
giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực ở địa phương theo quy định
của pháp lu t và theo phân công, ủy quyền của UBND cấp tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo iể
tra về nghiệp v của cơ quan quản lý nhà nước
về ngành, lĩnh vực cấp tr n.
2.2. Thực trạng nâng cao chất lƣợng công chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (từ năm 2014 đến năm 2016)
11
2.2.1. Số lượng, cơ cấu đội ngũ công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Nam
ổng số công chức các cơ quan chuy n
người; N
2015: 791 người; N
ôn thuộc UBND tỉnh: N
2016: 793 người, công chức na
trung bình hoảng tr n 65%; cơng chức n chiế
chức hiện c . Độ tuổi t 30 đến 50 chiế
hai là độ tuổi t 51 đến 60 tuổi chiế
tuổi chiế
2014: 759
chiế
t lệ
t lệ tr n 34% trong tổng số công
t lệ lớn nhất là hoảng tr n 64% và thứ
t lệ hoảng 22%, còn lại là độ tuổi dưới 30
t lệ hoảng 14%.
2.2.2. Chất lượng đội ngũ công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban
nhân dân tỉnh Hà Nam
2.2.2.1. Về năng lực chuyên môn của ội ng công chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
- rình độ đào tạo: Đến n
rung cấp chuy n nghiệp chiế
68,22%, hạc sĩ chiế
2016, công chức c trình độ ơ cấp chiế
3,78%, Cao đẳng chiế
24,21%, iến sĩ chiế
1,65%,
1,26%, Đại học chiế
0,88%.
- rình độ lý lu n chính trị: t sơ cấp trở l n là 619 người 31/12/2016 so với
tổng số công chức các cơ quan chuy n
ơn thuộc UBND tỉnh chiế
t lệ 78,06%.
- rình độ iến thức quản lý hành chính nhà nước: 787 người 31/12/2016 so
với tổng số chiế
94,6%.
- rình độ ngoại ng , tin học : ổng số cơng chức c trình độ ngoại ng t
chứng chỉ A trở l n là 793 người đến thời điể
31/12/2016 . ổng số cơng chức c
trình độ tin học t trình độ A trở l n là 794 người thời điể
31/12/2016 .
heo số liệu tr n g n như đa số công chức các cơ quan chuy n
UBND tỉnh
à Na
đều c trình độ chuy n
ơn thuộc
ơn, lý lu n chính trị, quản lý nhà
nước, tin học và ngoại ng . Với trình độ như v y, thì đại bộ ph n cơng chức đã đáp
ứng được ti u chuẩn của ngạch cơng chức hành chính.
2.2.2.2. Kỹ năng làm vi c và inh nghi m công tác của ội ng công chức các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
* Kỹ năng làm vi c:
12
Đa số công chức các cơ quan chuy n
là
thực hiện công việc chuy n
ôn nghiệp v c
v và ỹ n ng giao tiếp, phối hợp ở
ỹ n ng về chuy n
ức độ há. Kỹ n ng về chuy n
và ỹ n ng giao tiếp, phối hợp của nh
phịng ở
ơn thuộc UBND tỉnh ở nh
vị trí việc
ơn nghiệp
ơn, nghiệp v
cơng chức ở vị trí lãnh đạo quản lý, cấp
ức tốt. uy nhi n ỹ n ng lãnh đạo, quản lý c chất lượng hông đồng
đều gi a các công chức lãnh đạo cấp phòng trong
ột sở và gi a các sở.
* Kinh nghi m công tác:
Khi xe
à Na
chuy n
x t chất lượng công chức các cơ quan chuy n
theo inh nghiệ
và thâ
ôn thuộc UBND tỉnh
ni n công tác. Cơ cấu công chức các cơ quan
ôn thuộc UBND tỉnh hiện nay ở tỉnh à Na
c t lệ chưa hợp lý gi a độ
tuổi dưới 30 tuổi và độ tuổi t 31-40 tuổi, số lượng công chức ở độ tuổi 31-40 gấp
3,2 l n số cơng chức ở độ tuổi dưới 30. Vì v y c n xe
t việc tuyển d ng
cơ quan chuy n
x t và c sự điều chỉnh d n
ới, quản lý, đào tạo, bồi dư ng đối với đội ngũ công chức các
ôn thuộc UBND tỉnh để đả
bảo đáp ứng được các y u c u phát
triển của tỉnh trong các thời ỳ tiếp theo.
2.2.2.3. Mức ộ nh n thức và hả năng sẵn sàng áp ứng những thay ổi công
vi c của ội ng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Nam
Với cơ chế hiện nay, đại đa số công chức CNN hông chỉ ở tỉnh
à Na
à
ở các địa phương hác sẽ c sự thay đổi về công việc trong tương lai hi c sự phân
cơng vào vị trí
ới của cơ quan hoặc luân chuyển t cơ quan, đơn vị này sang cơ
quan đơn vị hác. uy nhi n hông c nhiều cơng chức được hỏi cho rằng họ sẽ
thích nghi với sự thay đổi của công việc. Điều này cho thấy c sự ch nh lệch về
nh n thức của công chức với nh ng thay đổi công việc trong tương lai và nh ng
hành vi sẵn sàng đáp ứng sự thay đổi đ . Đây là
công chức
ột điể
hạn chế về chất lượng
CNN n i chung và công chức các cơ quan chuy n
ôn thuộc UBND
tỉnh n i ri ng.
2.2.2.4. Mức ộ hoàn thành nhi m vụ ược giao của ội ng công chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
13
Mức độ hoàn thành nhiệ
thành tốt nhiệ
98,04% và n
v của đội ngũ công chức là rất cao với t lệ hồn
v trở l n ln đạt tr n 90%, n
2014 là 97,2%, n
2015 là
2016 là 97,9%.
2.2.3. Thực trạng hoạt động nâng cao chất lƣợng công chức các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
2.2.3.1. Công tác tuyển dụng s dụng quản l công chức
* Công tác tuyển dụng:
ỉnh
à Na
đã thực hiện
ột quy trình tuyển d ng chặt chẽ nhằ
hạn chế
nh ng ti u cực nảy sinh trong quá trình tuyển d ng. Đặc biệt, nhờ áp d ng thành tựu
của hoa học công nghệ vào các hâu trong quá trình tuyển d ng t
cho đến hâu ra đề thi, coi thi, chấ
thi n n đã đả
hâu chuẩn bị
bảo được tính cơng hai,
inh
bạch, hách quan, đúng pháp lu t và tính cạnh tranh cao.
uy nhi n, cơng tác tuyển v n còn tồn tại hạn chế. Đ là
ặc dù được trao
quyền chủ động tổ chức thi công chức trong tỉnh tr n cơ sở bi n chế được Bộ Nội v
giao và số lượng thực tế, song ngay tại tỉnh cũng chưa c
chuy n gia” c chuy n
ôn sâu ở nhiều lĩnh vực để đả
ột đội ngũ “công chức
đương tất cả các hâu của
ột ỳ tuyển d ng đạt chất lượng cao.
* Cơng tác bố trí s dụng quản l cơng chức
Việc bố trí, sử d ng công chức c n cứ vào y u c u nhiệ
công chức, đả
bảo cho công chức phát huy tốt n ng lực, sở trường của cá nhân, sử
d ng đúng chuy n
tại
v , ti u chuẩn ngạch
ôn được đào tạo, đạt hiệu quả công tác. uy nhi n, v n cịn tồn
ột số ít cơng chức các cơ quan chuy n
ơn thuộc UBND tỉnh c trình độ chun
ơn chưa phù hợp với vị trí cơng tác và y u c u thực ti n của công việc. Nguyên
nhân là do trước đây việc quy định trình độ đào tạo gắn với vị trí cơng tác chưa chặt
chẽ như hiện nay, ngành đào tạo cịn ít so với thưc tế cơng việc, do quá trình điều
động, luân chuyển cán bộ t vị trí này sang vị trí hác chưa dựa tr n đúng chuy n
ôn được đào tạo à chỉ dựa vào yếu tố inh nghiệ , thâ ni n công tác…
2.2.3.2. Công tác quy ho ch ào t o bồi dưỡng công chức
14
Công tác quy hoạch cán bộ, công chức gi chức v lãnh đạo quản lý được các
cơ quan chuy n
ôn thuộc UBND tỉnh
à Na
thực hiện nghi
túc theo Nghị
quyết rung ương III, h a 8, Nghị quyết số 42-NQ/ W ngày 30/11/ 2004 của Bộ
Chính trị về cơng tác quy hoạch cán bộ thời ỳ đẩy
ạnh công nghiệp h a, hiện đại
h a đất nước; các hướng d n của Ban ổ chức rung ương.
àng n
, UBND tỉnh ban hành ế hoạch đào tạo, bồi dư ng đội ngũ công
chức các cơ quan chuy n
ôn thuộc UBND tỉnh. Chú trọng ết hợp đào tạo iến
thức toàn diện với iến thức chuy n sâu, đồng thời bồi dư ng n ng lực điều hành,
quản lý inh tế - xã hội cho cán bộ, công chức, vi n chức lãnh đạo, quản lý. B n
cạnh nh ng ết quả đạt được n u tr n, cơng tác đào tạo, bồi dư ng cịn nh ng hạn
chế c n hắc ph c đ là: Công tác quy hoạch đào tạo chưa được định hướng rõ; đào
tạo, bồi dư ng chưa thực sự gắn với sử d ng.; Cịn
ang tính hình thức, phiến diện;
Nội dung chương trình bồi dư ng cịn nhiều trùng lặp...
2.2.3.3. Về ánh giá hen thưởng ỷ lu t công chức
* Về ánh giá phân lo i công chức:
Công tác đánh giá công chức bảo đả
nhiệ
đúng thẩ
v được giao và ết quả thực hiện nhiệ
chuy n
quyền, c n cứ vào chức trách,
v . ố lượng công chức các cơ quan
ôn thuộc UBND tỉnh được đánh giá, phân loại ở
v trở l n chiế
ức hoàn thành tốt nhiệ
đại đa số với 96,58% tr n tổng số công chức được đánh giá.
* Về hen thưởng cơng chức:
Cơng chức c thành tích trong cơng v thì được hen thưởng theo quy định của
pháp lu t về thi đua hen thưởng. B n cạnh đ , cơng chức được hen thưởng do c
thành tích xuất sắc hoặc cơng trạng thì được nâng lương trước thời hạn, được ưu ti n
hi xe
x t bổ nhiệ
chức v cao hơn nếu cơ quan, đơn vị c nhu c u.
* Về ỷ lu t công chức:
Việc chấp hành
lu t,
cương hành chính ở
ột số cơ quan, đơn vị v n cịn
nh ng tồn tại, hạn chế: việc thực hiện các quyết định hành chính của cấp tr n chưa
nghi
; tình trạng ban hành v n bản nhiều nhưng hiệu quả tổ chức thực hiện thấp;
15
ột số trường hợp áp d ng biện pháp xử lý
phạ
lu t chưa đủ sức r n đe n n việc vi
tiếp t c tái di n…
2.2.3.4. Về chế ộ chính sách và iều i n làm vi c cho cơng chức
Việc giải quyết chế độ chính sách như chế độ tiền lương, các loại ph cấp,
quyền lợi về bảo hiể
xã hội, bảo hiể
định. rong nh ng n
bảo các điều iện là
y tế đã được thực hiện ịp thời, đúng quy
qua UBND tỉnh đã rất quan tâ
đ u tư cơ sở v t chất, đả
việc cho công chức tại các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
2.2.3.5. Công tác iểm tra giám sát công chức trong thi hành công vụ
àng n
qua các đợt iể
tra của cấp ủy, giá
sát của
UBND đối với các tổ chức Đảng, cơ quan, đơn vị và iể
nhiệ
ĐND, iể
tra, giá
tra của
sát về trách
đảng vi n, công chức gắn với cơng tác cải cách hành chính, cải cách thủ t c
hành chính, ết hợp gi a việc iể
tra theo Kế hoạch và iể
ph n quan trọng trong việc nâng cao ý thức trách nhiệ
chính quyền và bản thân
tơn pháp lu t, thái độ là
của người đứng đ u cấp ủy,
i công chức các cơ quan chuy n
trong việc thực hiện chức trách nhiệ
tra đột xuất đã g p
v , ý thức tổ chức
ôn thuộc UBND tỉnh
lu t, tinh th n thượng
việc, ph c v nhân dân.
2.3. Đánh giá thực trạng nâng cao chất lƣợng công chức các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
2.3.1. Đánh giá về đội ngũ công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Nam
2.3.1.1. Ưu iểm
Đội ngũ công chức các cơ quan chuy n
càng được chuẩn h a cả về trình độ chuy n
ơn thuộc UBND tỉnh
à Na
ngày
ơn, trình độ lý lu n chính trị, trình độ
quản lý nhà nước, trình độ tin học, ngoại ng và d n thay đổi theo xu hướng tích cực
hơn, nâng cao hơn, t ng bước đáp ứng được y u c u nhiệ
v cải cách nền hành
chính hiện nay.
2.3.1.2. Tồn t i h n chế
Đội ngũ công chức các cơ quan chuy n
chung về chất lượng nhiều
ôn thuộc UBND tỉnh
ặt còn hạn chế, chưa ngang t
16
à Na
với y u c u nhiệ
n i
v
hiện nay; trình độ ngoại ng cịn yếu, chưa đáp ứng y u c u hội nh p quốc tế; ở
số lĩnh vực thiếu cán bộ giỏi, công chức c trình độ chuy n
ột
ơn cao.
2.3.2. Đánh giá về thực trạng nâng cao chất lượng công chức các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh Hà Nam
2.3.2.1. Ưu iểm
UBND tỉnh
à Na
đã ịp thời ban hành các v n bản t ng cường quản lý đội
ngũ cán bộ, công chức, vi n chức n i chung và công chức các cơ quan chuy n
ôn
thuộc UBND tỉnh n i ri ng; chỉ đạo các sở rà sốt, iện tồn các cơ quan hành chính
theo đúng quy định. Việc thực hiện các quy trình tuyển d ng, bố trí sử d ng, bổ
nhiệ
ngạch cơng chức; đào tạo, bồi dư ng; đánh giá, bổ nhiệ
công chức đã bá
đội ngũ cán bộ,
sát quy định của Chính phủ.
2.3.2.2 Tồn t i h n chế
- Về công tác tuyển d ng: Việc xác định vị trí việc là
chính cịn ch
công là
ở các cơ quan hành
so với ế hoạch đề ra; các đơn vị chưa xác định được cơ cấu ngạch
cơ sở cho việc tuyển d ng, nâng ngạch công chức.
- Về công tác quy hoạch, bổ nhiệ
công chức: Việc rà soát, bổ sung quy hoạch
chưa thường xuy n.
- Về công tác đào tạo, bồi dư ng công chức: Chất lượng đào tạo, bồi dư ng
cơng chức cịn hạn chế, v n cịn tình trạng cơng chức đi đào tạo chuy n
v
hông phù hợp với nhiệ
v đang được phân công.
- Về công tác đánh giá, phân loại:
xuất sắc nhiệ
v n ch
lệ cơng chức được phân loại hồn thành
v và hồn thành tốt nhiệ
các cơ quan, đơn vị chưa được đả
v của đơn vị lại hông cao.
việc: Cơ sở v t chất, trang thiết bị của
bảo, thiếu inh phí để tu sửa, bổ sung, điều iện
việc của công chức.
- Về công tác iể
iể
v cao, nhưng tiến độ công việc chung
về thời gian, ết quả thực hiện nhiệ
- Về chế độ, chính sách, điều iện là
là
ôn nghiệp
tra, giá
tra, giá
sát công chức trong thực thi công v : Công tác
sát chưa được thực hiện thường xuy n, chưa nắ
bắt ịp thời được
tình hình thực tế tại địa phương, v n cịn tình trạng nể nang trong quá trình iể
17
tra.
2.3.2.3 Nguyên nhân của tồn t i h n chế
* Nguyên nhân khách quan
Thứ nhất, tỉnh
à Na
c xuất phát điể
thấp về inh tế - xã hội n n chỉ số
phát triển con người, đội ngũ công chức và nguồn nhân lực của tỉnh ở
ức thấp.
Thứ hai, quá trình hội nh p quốc tế, phát triển inh tế - xã hội đang di n ra
nhanh ch ng, d n tới sự thay đổi chức n ng, nhiệ
v , cơ cấu tổ chức của các cơ
quan nhà nước. Quá trình cải cách hành chính địi hỏi phải thay đổi cả về bộ
cơ quan và con người hoạt động trong bộ
Thứ ba, chính sách tiền lương ch
hích đội ngũ cơng chức là
áy các
áy đ .
cải cách chưa tạo ra sự thu hút, huyến
việc.
* Nguyên nhân chủ quan
Thứ nhất, về công tác tuyển d ng công chức các cơ quan chuy n
ôn thuộc
UBND tỉnh còn nhiều bất c p: cơ cấu thi tuyển chưa thực sự hợp lý, v n bản hướng
d n chưa th t chặt chẽ, chỉ ti u, đối tượng và ti u chuẩn người c n tuyển v n chưa
được lượng h a c thể.
Thứ hai, thiếu chiến lược trong công tác đào tạo, bồi dư ng công chức các cơ
quan chuy n
ôn thuộc UBND tỉnh
Thứ ba, việc đánh giá công chức trong các cơ quan chuy n
ôn thuộc UBND
tỉnh chưa chặt chẽ.
Thứ tư, sử d ng và đãi ngộ đối với đội ngũ công chức các cơ quan chuy n
ơn
thuộc UBND tỉnh chưa hợp lý, thiếu các chính sách, biện pháp tạo động lực cho đội
ngũ cơng chức, ít quan tâ
lãnh đạo, tạo l p
tới nh ng vấn đề như tạo l p v n hoá tổ chức, v n hố
ơi trường là
việc tốt, quan tâ
tới cơng tác đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực, sự th ng tiến của công chức, quy hoạch công chức, tôn vinh, hen
thưởng…
Thứ năm, công tác iể
iể
tra công v , iể
được là
tra, giá
sát cơng chức cịn lỏng lẻo.Việc thanh tra,
tra việc thực hiện các nội quy, quy định của cơ quan hông
thường xuy n, thiếu nghi
túc, còn nể nang, xu xoa.
18
Chƣơng 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÔNG CHỨC
CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
3.1. Quan điểm và mục tiêu nâng cao chất lƣợng công chức các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
3.1.1. Quan điểm
hứ nhất, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức các cơ quan chuy n
ôn
thuộc UBND tỉnh phải phù hợp với quan điể , đường lối chính sách của Đảng, Nhà
nước trong t ng giai đoạn.
hứ hai, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức các cơ quan chuy n
UBND tỉnh phải xuất phát t y u c u thực ti n, nhằ
ôn thuộc
đáp ứng quá trình cơng nghiệp
h a, hiện đại h a đất nước hiện nay.
hứ ba, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức các cơ quan chuy n
ôn thuộc
UBND tỉnh phải chú ý đến tính đồng bộ, tồn diện, đồng thời phải c trọng tâ ,
trọng điểm.
hứ tư, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức các cơ quan chuy n
UBND tỉnh à Na
ơn thuộc
đáp ứng địi hỏi của cơng cuộc cải cách hành chính.
3.1.2. Mục tiêu
M c ti u tổng thể: xây dựng đội ngũ công chức các cơ quan chuy n
UBND tỉnh
à Na
c bản lĩnh chính trị; đủ về số lượng, cơ cấu hợp lý; đạo đức
lối sống trong sáng; c trình độ chuy n
chuẩn ngạch cơng chức; tác phong là
tâ
ôn thuộc
ôn, nghiệp v v ng vàng đáp ứng ti u
việc hoa học, dân chủ, trách nhiệ ; t n t y,
huyết với nghề nghiệp; đáp ứng y u c u ph c v nhân dân, tổ chức, doanh
nghiệp và sự phát triển của tỉnh.
3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng công chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
3.2.1. Đổi mới cơng tác giáo dục chính trị tư tưởng; nâng cao ý thức trách
nhiệm và đạo đức công vụ của công chức
19
- iếp t c đổi
ới nội dung, hình thức, phương pháp, nâng cao chất lượng cơng
tác giáo d c chính trị, tư tưởng.
- Chủ động đấu tranh, xử lý nh ng cá nhân vi phạ
chủ trương, nghị quyết của
Đảng, chính sách, pháp lu t của Nhà nước.
- Đẩy
ạnh học t p, là
theo tư tưởng, đạo đức, phong cách ồ Chí Minh.
- Người đứng đ u cơ quan, đơn vị phải n u cao tinh th n trách nhiệ , tính tự
giác, gương
u của để công chức học t p, noi theo.
3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng công chức các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
- à sốt lại đội ngũ cơng chức hiện c .
- Là
rõ chức n ng, nhiệ
v của t ng cơ quan, đơn vị
- Xác định c thể nh ng chỉ ti u còn thiếu của các cơ quan, đơn vị
- N n thành l p hội đồng thi tuyển công chức chung ở tỉnh hi lựa chọn công
chức các cơ quan chuy n
ôn thuộc UBND tỉnh.
- Ứng d ng công nghệ thông tin, sử d ng ph n
đả
bảo hách quan,
ề
thi tuyển công chức để
inh bạch trong công tác tuyển d ng.
- Chính sách thu hút nhân tài.
3.2.3. Thực hiện đúng đắn việc bố trí, sử dụng, luân chuyển, bổ nhiệm công
chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
UBND tỉnh c n tiếp t c chỉ đạo các đơn vị triển hai thực hiện Đề án xác định
vị trí việc là
trong các cơ quan hành chính. Xác định c thể số lượng người là
việc ở t ng cơ quan, đơn vị theo nh
chuy n
ôn nghiệp v ; nh
công chức lãnh đạo quản lý, công chức
nhân vi n ph c v là
cơ sở cho việc giao bi n chế
cho các đơn vị và cũng là cơ sở để bố trí, sử d ng, quản lý cơng chức.
Về cơng tác bổ nhiệ
c n cứ y u c u nhiệ
ngang t
công chức phải đúng lúc, đúng người, đúng việc. hải
v , ti u chuẩn của t ng chức danh
, phù hợp.
20
à lựa chọn công chức
3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
- C n đổi
ới phương thức và nội dung các chương trình đào tạo, bồi dư ng
công chức sát với thực tế.
- Xây dựng ế hoạch đào tạo, bồi dư ng cho t ng lĩnh vực.
- Xây dựng ế hoạch lựa chọn công chức trẻ ở
công nghệ,
ột số lĩnh vực như hoa học,
ôi trường, xây dựng, nông nghiệp, y tế, giáo d c… được đào tạo cơ
bản, c n ng lực công tác, trong nguồn quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý đưa đi
đào tạo ở nước ngồi, sau đ về cơng tác tại tỉnh.
- Đa dạng h a các hình thức đào tạo chính quy t p trung, hông t p trung, tại
chức... nhưng phải bảo đả
chất lượng đào tạo.
3.2.5. Thực hiện tốt việc đánh giá công chức
- C n đổi
ới công tác đánh giá công chức theo hướng ết hợp chặt chẽ việc
ở rộng dân chủ nội bộ với trách nhiệ
phân công, giao trách nhiệ
công hai,
c thể của người đứng đ u, người trực tiếp
cho cơng chức, đả
inh bạch, hách quan, tồn diện, cơng tâ .
- Lấy chất lượng, hiệu quả hồn thành nhiệ
-Các cơ quan, đơn vị c n đẩy
ề
bảo nguy n tắc t p trung dân chủ,
hồ sơ công việc, ph n
ề
v là thước đo chính.
ạnh việc áp d ng cơng nghệ thông tin, ph n
quản lý v n bản đi, v n bản đến… vào việc đánh
giá công chức.
- Lấy ết quả phân loại đánh công chức là
bổ nhiệ
cơ sở để hen thưởng, quy hoạch,
công chức.
- Giải quyết thôi việc đối với cơng chức 02 n
nhiệ
li n tiếp hơng hồn thành
v ; bố trí cơng tác hác đối với cán bộ, cơng chức hai n
thành nhiệ
v nhưng cịn hạn chế về n ng lực hoặc 01 n
còn hạn chế về n ng lực và 01 n
hơng hồn thành nhiệ
li n tiếp hồn
hồn thành nhiệ
v
v .
- à sốt, tổng hợp đánh giá đội ngũ công chức hông đạt ti u chuẩn theo quy
định, cán bộ, cơng chức đạt chuẩn về trình độ nhưng c độ tuổi cao, n ng lực hạn
21
chế chưa đủ điều iện nghỉ hưu, đề xuất phương án giải quyết tự nguyện nghỉ hưu
trước tuổi hoặc nghỉ thơi việc.
3.2.6. Thực hiện tốt chế độ chính sách đ i ngộ đối với cơng chức
- Xây dựng và hồn thiện hệ thống chính sách đối với cơng chức các cơ quan
chuy n
ôn thuộc UBND tỉnh.
- Giải quyết cơ bản vấn đề tiền lương công chức.
- Cùng với việc cải cách tiền lương, c n hoàn thiện,
ở rộng hệ thống cải cách
chính sách ích thích, huyến hích với các lĩnh vực hoạt động hác nhau như:
Chính sách thu hút người tài, huyến hích tài n ng, chính sách đào tạo, bồi dư ng
cơng chức, chính sách bảo đả
lợi ích v t chất và động vi n tinh th n.
3.2.7. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát, đấu tranh phòng chống
tham nhũng, l ng phí, tiêu cực trong thực thi cơng vụ
- rong q trình iể tra, giá sát nếu phát hiện c vi phạ đến
ức phải xử lý,
ngoài việc xử lý nh ng công chức trực tiếp sai phạ , c n phải xe x t trách nhiệ của
người đứng đ u cơ quan đơn vị quản lý trực tiếp cơng chức c vi phạ
huyết điểm, có
hình thức xử lý phù hợp.
- Xây dựng cơ chế thường xuy n iể
tra, thanh tra việc thực hiện
cương,
lu t, đạo đức công v , đạo đức nghề nghiệp, v n h a công sở của công chức các
cơ quan chuy n
ôn thuộc UBND tỉnh.
3.2.8. Thực hiện trách nhiệm người đứng đầu cơ quan đơn vị
- Người đứng đ u và cấp ph của người đứng đ u cơ quan, đơn vị để cấp dưới
vi phạ
tùy theo
lu t Đảng, pháp lu t của Nhà nước, thì phải li n đới chịu trách nhiệ ,
ức độ vi phạ
sẽ tiến hành điều chuyển, bố trí công tác hác.
- Người đứng đ u và cấp ph của người đứng đ u lãnh đạo cơ quan, đơn vị
trong n
hơng hồn thành nhiệ
v , giải quyết cơng việc ch
tr , ách tắc hoặc
để cán bộ cấp dưới nhũng nhi u, hiệu quả cơng việc thấp, hơng hồn thành các chỉ
ti u, nhiệ
v chủ yếu đề ra trong n
thì huyến hích t chức hoặc
chức v lãnh đạo, quản lý.
22
i n nhiệ
3.2.8. Phát huy vai trò phản biện x hội của Mặt trận Tổ quốc và xây dựng
quy chế đánh giá sự hài lòng của người dân đối với cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh
- Mặt tr n ổ quốc các cấp và các tổ chức thành vi n tiếp t c phát huy vai trò giá
sát, phản biện xã hội; thực hiện nghi
bàn, dân là , dân iể
túc, c hiệu quả phương châ
tra; thực hiện giá
dân biết, dân
sát hoạt động công v của đội ngũ công
chức các cơ quan chuy n ôn thuộc UBND tỉnh.
- C n tiến hành hảo sát, đánh giá thực chất sự hài lòng của người dân, tổ chức
đối với sự ph c v của đội ngũ công chức tại các cơ quan này, xây dựng phương
pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức; tổ chức tốt các
nh tiếp nh n ý
iến phản ánh, iến nghị của người dân, tổ chức về chất lượng ph c v của cơ quan
chuy n
ôn thuộc UBND tỉnh.
3.3. Đề xuất, kiến nghị
3.3.1. Đối với Trung ương
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống v n bản pháp lu t về công v , công chức.
- hực hiện cải cách chính sách tiền lương, ph cấp.
- Xây dựng và hồn thiện vị trí việc là .
- Quy định c thể, thống nhất về trình độ chuy n
ôn, iến thức quản lý nhà
nước, iến thức bổ trợ đối với t ng loại công chức…
3.3.2. Đối v i tỉnh Hà Nam
- Chính sách thu hút nhân tài ết hợp với chính sách về
ức lương và các chính
sách khác; đồng thời c quy định về bố trí, sắp xếp, sử d ng hợp lý nguồn nhân lực
chất lượng cao.
- Mở lớp về chuy n ngành chuy n
ôn nhằ
tạo điều iện cho cơng chức học
t p nâng cao trình độ.
- hực hiện tuyển d ng công chức
các y u c u của vị trí việc là
đả
inh bạch, cơng hai, công bằng, theo đúng
bảo tuyển d ng người c n ng lực vào là
- hiết l p đường dây n ng của t ng cơ quan chuy n
phán ánh hoặc c n giải đáp.
23
việc.
ôn để người dân c thể
KẾT LUẬN
Lu n v n “Nâng cao chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Nam” đã thực hiện hệ thống quan điể , các ti u chí đánh giá
chất lượng, các hoạt động và sự c n thiết nâng cao chất lượng đội ngũ công chức các
cơ quan chuy n
ôn thuộc UBND tỉnh. r n cơ sở lý thuyết đ , Lu n v n đã đánh
giá thực trạng đội ngũ công chức các cơ quan chuy n
ôn thuộc UBND tỉnh và thực
trạng của hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ công chức này tại tỉnh à Na , chỉ
ra nh ng hạn chế và nguy n nhân của nh ng hạn chế trong việc nâng cao chất lượng
công chức các cơ quan chuy n
ôn thuộc UBND tỉnh
à Na .
đ đề ra
giải pháp g p ph n nâng cao chất lượng đội ngũ công chức các cơ quan chuy n
thuộc UBND tỉnh à Na
đả
nhằ
xây dựng
ột số
ôn
ột đội ngũ công chức c cơ cấu hợp lý,
bảo chất lượng của hoạt động thực thi công v , đồng thời phù hợp với đặc
điể , điều iện của địa phương, g p ph n thực hiện thành công
c ti u phát triển
inh tế - xã hội của tỉnh.
Tuy nhiên do hạn chế về nguồn số liệu n n trong quá trình nghi n cứu và phân
tích,
ột số nội dung đánh giá, nh n định trong Lu n v n chưa c số liệu
inh
chứng như ph n nội dung đánh giá về thể lực của đội ngũ công chức và nguy n nhân
nh ng hạn chế về chất lượng đội ngũ công chức các cơ quan chuy n
UBND tỉnh
à Na . Là
hảo c ích cả về
ôn thuộc
ột vấn đề lớn, phức tạp do đ để trở thành tài liệu tha
ặt học thu t và ý nghĩa thực ti n, c n c nh ng nghi n cứu tiếp
theo để hoàn thiện đề tài này.
24