Tải bản đầy đủ (.pptx) (126 trang)

Bài giảng Thực hành Quản trị trên máy - Bài 3: Điều tra, xử lý số liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.17 MB, 126 trang )

Bài 3 – Điều tra, xử lý số liệu
Thời lượng: 12/6/6


3.1 Quy trình nghiên cứu
3.1.1 Tổng quan
3.1.1.1 Khái niệm
Dương Thiệu Tống: “Nghiên cứu là một hoạt động có hệ thống nhằm đạt
đến sự hiểu biết có kiểm chứng”.
Mục tiêu
 Cái mới, “cái chưa biết” được kiểm chứng khoa học
 Thay đổi, cải tạo thế giới

 Hệ thống:
 Mục đích, nội dung, phương pháp, phương tiện, cách thức, hoạt động NC, kết quả
 Logic quá trình nhận thức biện chứng “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu
tượng, và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn …"


Sáng kiến kinh nghiệm vs NCKH
ND
Mục đích

Sáng kiến kinh nghiệm

NCKH

Cải tiến/tạo ra cái mới nhằm thay đổi hiện trạng,
mang lại hiệu quả cao

Căn cứ



Quy trình

Xuất phát từ thực tiễn, được lý giải bằng

Xuất phát từ thực tiễn, được lý giải dựa

lý lẽ mang tính chủ quan cá nhân

trên các căn cứ mang tính khoa học

Tuỳ thuộc vào kinh nghiệm trực giác

Quy trình mang tính khoa học, tính

của cá nhân

phổ biến quốc tế, áp dụng cho các nhà
NC

Kết quả

Mang tính định tính chủ quan

Mang tính định tính/ định lượng khách
quan.


Tại sao?



Phát triển tư duy người NC một cách



hệ thống theo hướng giải quyết vấn

Tăng cường khả năng phát triển
nghiệp vụ chuyên môn của người NC

đề.




Tăng cường năng lực giải quyết vấn đề

mới một cách sáng tạo, có sự phê

và đưa ra quyết định chuyên môn một

phán với thái độ tích cực.

cách chính xác.



Nâng cao năng lực tiếp nhận các PP

Khuyến khích người NC nhìn lại q

trình và tự đánh giá.


3.1.1.2 Phân loại
Phân loại – Theo các giai đoạn của NC (Vũ Cao Đàm)

NCCB
Nghiên cứu

thuần túy

cơ bản
NCCB
định hướng

nền tảng

Nghiên cứu
chuyên đề

Nghiên cứu
ứng dụng
Tạo vật mẫu (prototype)

Triển khai

Nghiên cứu

Tạo công nghệ


SX thử
quy mô nhỏ


3.1.1.3 Nghiên cứu định lượng và định tính
Quantitative research v/s Qualitative research

Nghiên cứu định tính

Nghiên cứu định lượng



Xử lý ngơn từ



Xử lý con số



Mục đích: giải thích tình huống và sự



Mục đích: mối quan hệ giữa các biến

kiện từ quan điểm của những người

và tìm kiếm, giải thích các ngun


tham gia NC

nhân



Nhà NC “hịa nhập”



Nhà NC “tách biệt”



Khái qt hóa: để hiểu



Khái quát hóa: để nhân rộng


Phân loại Jack R. Fraenkel, Norman E. Wallen, Helen H. Hyun (2012)

NC định lượng
1. NC thực nghiệm (Experimental Research)
2. NC tương quan (Correlational Research)
3. NC nhân quả (Causal Comparative Research)
4. Nghiên cứu khảo sát (Survey Research)


NC định tính
5. NC dân tộc học (Ethnographic Research)
6. NC lịch sử (Historical Research)

NC kết hợp (Mixed-Method Research)
NC hành động (Action Research)


NC khảo sát (Survey Research)

Mục đích: mơ tả các đặc trưng (khả năng, ý kiến, thái độ, kiến thức …) của các phân tử
tổng thể phân bổ theo các biến (tuổi, dân tộc …)
Đặc điểm
1. Thông tin được thu thập từ một nhóm để khái quát hóa tổng thể (khách thể khảo sát).
2. PP thu thập thơng tin chính là qua việc đặt câu hỏi (trực tiếp hoặc gián tiếp); kết quả
trả lời các câu hỏi của những thành viên trong nhóm tạo thành dữ liệu của NC
3. Khác với thống kê, thông tin thường được thu thập từ một mẫu
Vấn đề: Sự rõ ràng của các câu hỏi, tính trung thực của người cung cấp thông tin và tỷ lệ
thu hồi


3.1.2 Chu trình và khung nghiên cứu
Chu trình NC

 Suy nghĩ: Phát hiện vấn đề và đề

Ki
ểm

ch

ứn
g

Su
yn
gh
ĩ

xuất giải pháp thay thế.

 Thử nghiệm: Thử nghiệm giải pháp
thay thế

 Kiểm chứng: Tìm xem giải pháp thay
thế có hiệu quả hay khơng.

Thử

iệm
h
g
n

Kết thúc một NC này là khởi đầu một NC mới.


Khung nghiên cứu

1. Hiện
Hiện trạng

trạng
2.
Giảipháp
pháp
thay
2. Giải
thay
thếthế

B1. Xác
B1.
Xácđịnh
địnhđềđề
tàitài
NCNC

3.
Vấnđề
đềnghiên
nghiên
3. Vấn
cứucứu
4.
Thiếtkếkế
4. Thiết

B2. Lựa
B2.
Lựachọn
chọn

T.T.
kếkế
NCNC

5.
Đolường
lường
5. Đo

B3.
Đolường
lường
thu
thập
B3. Đo
thu
thập
DL DL

6.
Phântích
tích
6. Phân

B4.
Phântích
tích
B4. Phân
dữdữ
liệuliệu


7.
Kếtquả
quả
7. Kết

B5. Báo
B5.
Báocáo
cáo
kếtkết
quảquả
NC NC


3.1.2.1 Hiện trạng
Phát hiện vấn đề phát sinh trong thực tiển

 Điều mà người ta khơng thỏa mãn, khó khăn, “thời sự” cần thay đỗi
 Nên bắt đầu từ câu hỏi

Yêu cầu: Phát biểu về các vấn đề trong thực tiển hoạt động của nhà trường.
Gợi ý: PPDH, hiệu quả dạy học, thái độ, hành vi người học …








Vì sao kết quả thi học phần “…” thấp?
Phương pháp “…” có “hiệu quả” không?
Tại sao SV không hứng thú làm bài ở nhà?
Tại sao SV ăn quà trong lớp



3.1.2.1 Hiện trạng
Làm rõ vấn đề nghiên cứu

Chọn vấn đề cụ thể để nghiên cứu
 Tính khả thi: thời gian, cơng sức, kinh phí …
 Tính quan trọng:

 Tổ chức  cần thiết, cấp bách
 Cá nhân  tham gia cung cấp thơng tin

Checklist:




Vấn đề có đủ quan trọng để NC khơng?
Vấn đề có thu hút được người ta tham gia cung cấp thông tin hay không?


3.1.2.1 Hiện trạng
Làm rõ vấn đề nghiên cứu

Làm rõ vấn đề

 Mục đích NC, nội dung NC
 Khái niệm, thuật ngữ …
 Các hoạt động, các giải pháp đang được sử dụng để xử lý vấn đề

t
a
h
W
Checklist:




Có khả năng nhầm lẫn không?
Vấn đề đang xãy ra như thế nào?

re
e
h
W
n
he
W
w
o
H


3.1.2.1 Hiện trạng
Liệt kê các nguyên nhân gây ra vấn đề


 Động não (brainstorming)
Công cụ:

 Biểu đồ nhân quả (Cause-Effect Diagram)
 Sơ đồ tư duy (Mind map)

y?
h
W


3.1.2.1 Hiện trạng
Lựa chọn một nguyên nhân muốn tác động

 Xếp hạng các nguyên nhân
 Chọn nguyên nhân tác động
 Giá trị  đem lại
 Khả thi  nguồn lực, thẩm quyền
 …


Mẫu báo cáo
1. Loại hình nghiên cứu

1. Chủ đề/ Vấn đề được chọn để nghiên cứu là:
______________________________________________
2. Loại hình nghiên cứu phù hợp



Thực nghiệm (experiment)



Tương quan (correlational study)



Nhân quả (causal-comparative study)



Khảo sát bằng bảng câu hỏi (survey using a written questionnaire)



Khảo sát phỏng vấn cá nhân (survey using interviews)



….

3. Các câu hỏi (nếu có) liên quan đến việc nghiên cứu?
_______________________________________________


3.1.2.2 Giải pháp thay thế
Tìm hiểu lịch sử vấn đề nghiên cứu

Vấn đề đó đã được giải quyết ở một nơi khác hoặc đã có giải pháp cho vấn đề

tương tự hay chưa?
Thông tin cần thu thập
 Nội dung bàn luận các vấn đề tương tự
 Cách thực hiện giải pháp cho vấn đề
 Bối cảnh thực hiện giải pháp
 Cách đánh giá hiệu quả của giải pháp
 Các số liệu và dữ liệu có liên quan
 Hạn chế của giải pháp

Phương pháp: nghiên cứu tài liệu
Nguồn: các cơng trình NC gần đây có liên quan


3.1.2.2 Giải pháp thay thế
Mô tả giải pháp thay thế để giải quyết vấn đề.

Nguồn đề xuất
 Lý thuyết: mô hình, điều chỉnh từ các mơ hình khác
 Kinh nghiệm: các giải pháp đã được triển khai thành công ở nơi khác
 Sánh tạo: bản thân nhà NC nghĩ ra

2.3. Mơ tả quy trình và khung thời gian thực hiện giải pháp thay thế.

 Các hoạt động và trình tự tiến hành nghiên cứu
 Dự kiến lịch và thời gian thực hiện

Checklist: giải pháp thay thế có thực tiễn khơng?


3.1.2.3 Vấn đề nghiên cứu

Xây dựng tên đề tài

Yêu cầu:
 Thể hiện rõ nội dung NC, đối tượng NC, phạm vi NC. Đối với đề tài “thực nghiệm”
cần nêu rõ về tác động thực hiện.

 KHÔNG nên quá 20 từ  phạm vi NC
 Có thể viết dưới dạng câu hỏi/ câu khẳng định


3.1.2.3 Vấn đề nghiên cứu
Xác định câu hỏi nghiên cứu

Mỗi đề tài thường gồm từ 1 đến 3 câu hỏi NC. Đáp án của chúng là mục tiêu và
là kết quả NC.
“nghiên cứu được”  có thể thu thập dữ liệu để tìm ra đáp án  u cầu
 Khơng đưa ra đánh giá về giá trị: quan điểm đúng/ sai, phù hợp/ không phù
hợp

 Khả năng kiểm chứng bằng dữ liệu: dữ liệu nào cần thu thập và việc thu thập
có khả thi khơng?


3.1.2.3 Vấn đề nghiên cứu
Xác định câu hỏi nghiên cứu

Vấn đề nghiên cứu “tốt”
 Khả thi  thời gian, công sức và kinh phí …
 Rõ ràng  chỉ ra chính xác cái gì sẽ được NC
 Quan trọng  sự cần thiết, cấp bách phải NC

 Đạo đức  việc NC không ảnh hưởng hay tổn hại đến con người (thể chất và tinh
thần), tự nhiên hay môi trường xã hội


Rõ ràng
Định nghĩa thuật ngữ

 Định nghĩa cấu thành: (từ điển) định nghĩa bằng thuật ngữ khác
 Định nghĩa ví dụ: chỉ ra trường hợp cụ thể
 Định nghĩa hoạt động: (định nghĩa trong quá trình NC) nêu cụ thể các hoạt
động mà nhà NC cần có để đánh giá hoặc nhận định các biến số đang được
tìm hiểu


Mẫu báo cáo
2. Đề tài nghiên cứu
1. Đề tài nghiên cứu là: _____________________________________
2. Câu hỏi nghiên cứu là: ___________________________________
3. Các thuật ngữ quan trọng cần được làm rỏ:

a.
b.

_______________________________________________________
_______________________________________________________

4. Các định nghĩa hoạt động thuật ngữ

c.
d.


_______________________________________________________
_______________________________________________________

5. Lý do nghiên cứu đề tài (Tầm quan trọng và cấp thiết phải NC)
______________________________________________________
6. Các tổn hại đối với người tham gia (nếu có)
______________________________________________________
Hướng giải quyết: ______________________________________
7. Các vấn đề nãy sinh về đảm bảo bí mật (nếu có)
______________________________________________________
Hướng giải quyết: ______________________________________


3.1.2.3 Vấn đề nghiên cứu
Xây dựng giả thuyết nghiên cứu

Giả thuyết NC là câu trả lời giả định cho câu hỏi NC và sẽ được chứng minh bằng dữ liệu

Biến số: khái niệm ám chỉ sự biến đổi trong một lớp vật thể


Biến định lượng: biến đổi theo mức độ, số lượng hay khối lượng



Biến phạm trù: khác nhau về định tính (phẩm chất)

Hằng số: các đặc điểm “bất biến” giữa các thành viên trong lớp


Ví dụ: Chia lớp thành 3 nhóm để khuyến khích học tập bằng các cách khác nhau: lời khen,
thưởng tiền, cho thêm điểm
 Biến: “sự khuyến khích” gồm: lời khen, thưởng tiền, thêm điểm
 Hằng: lớp học


3.1.2.3 Vấn đề nghiên cứu
Xây dựng giả thuyết nghiên cứu

Câu hỏi nghiên cứu

Giả thuyết có nghĩa

Giả thuyết khơng có nghĩa (Ho)

(Ha: H1, H2, …)

KHƠNG có sự khác biệt
giữa các nhóm

Khơng định hướng

Có định hướng

2-tail

1-tail

Có sự khác biệt


Một nhóm có kết quả

giữa các nhóm

tốt hơn nhóm kia


×