Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.94 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

ĐÀO XUÂN THỊNH

HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM,
CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

HÀ NỘI – 2019


Luận văn được hồn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. ĐÀO MINH PHÚC

Phản biện 1: TS. Phạm Thị Thanh Vân
Phản biện 2: TS. Nguyễn Thị Hồng Hải

Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn,
Học viện Hành chính Quốc gia
Địa điểm: Phịng họp .......... Hội trường bảo vệ Luận văn Thạc sỹ


Học viện Hành chính Quốc gia
Số: 77, Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Thời gian: vào hồi 10h giờ ngày 18 tháng 12 năm 2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại thư viện Học viện Hành chính Quốc gia
hoặc trên trang Web của Khoa Sau đại học,
Học viện Hành chính Quốc gia


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong sự nghiệp đổi mới và xây dựng nền kinh tế thị trường nước ta, hoạt
động của các Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam đóng
vai trị vơ cùng quan trọng. Đó là một trong những kênh điều hành chính sách tài
chính của quốc gia, là cầu nối giữa các Tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp, các
cá nhân với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam từ việc
huy động vốn tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế vào ngân hàng và thực hiện phân
phối lại vốn tiền tệ một cách hợp lý dưới hình thức cho vay, đầu tư để phát triển
nền kinh tế.
Để thu hút được nguồn vốn các ngân hàng đã sử dụng rất nhiều biện pháp
nhằm tăng cường thu hút vốn từ phương pháp truyển thống cũng như phi truyền
thống (“vượt rào về lãi suất huy động vốn). Điều này cho thấy tầm quan trọng
của nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng, làm thế nào để
giữ vững và tăng trưởng nguồn vốn ổn định đáp ứng cho nhu cầu hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng là một yếu tố cấp thiết hiện nay.
Là một cán bộ hiện đang công tác trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam tôi luôn suy nghĩ rằng làm thể nào để tiếp tục
giữ vững và mở rộng nguồn vốn tại trong các Chi nhánh thuộc Agribank trong
tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt, phức tạp trên địa bàn hiện nay. Vì vậy
sau khi học tập nghiên cứu chương trình cao học chuyên ngành Tài chính Ngân

hàng tại Trường Học viện Hành chính Quốc gia tác giả đã chọn đề tài “Huy
động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Sở giao dịch” làm đề tài luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch, xác định các nhân tố ảnh
hưởng đến khả năng tăng cường huy động vốn. Từ đó đưa ra giải pháp và kiến
nghị nhằm tăng cường huy động vốn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những lý luận về huy động vốn của Ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch, từ đó chỉ ra kết quả đạt
được, hạn chế và nguyên nhân của nó.
1


- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tại Ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch.
- Đề xuất giải pháp mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu:
- Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch như thế nào?
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch?
- Chính sách, giải pháp nào để tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch?
3. đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng
- Đối tượng nghiên cứu: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại.
- Đối tượng khảo sát: Cán bộ và khách hàng đến gửi tiền tại của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và
thực tiễn về hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại.
- Phạm vi không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch.
- Phạm vi thời gian: Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài, các dữ liệu sơ
cấp, thứ cấp được thu thập trong phạm vi thời gian từ năm 2016-2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Nguồn thu thập số liệu
4.1.1. Dữ liệu thứ cấp
Các loại thông tin cần thu thập: Thông tin về Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh sở giao dịch lịch sử phát triển và tình
hình hoạt động kinh doanh.
Nguồn thu thập: Báo cáo khoa học, luận văn và các giáo trình có liên
quan, qua Intemet và các thơng tin tìm hiểu của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch.
Cách thu thập:
- Báo cáo của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Sở giao dịch.
- Thư viện, trung tâm học liệu, sách báo, thông qua các thông tin trên
2


Internet.
4.1.2 . Dữ liệu sơ cấp
Thông tin cần thu thập
- Các đặc điểm cơ bản của khách hàng (độ tuổi, nghề nghiệp, thu nhập,...)

- Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch.
Đối tượng khảo sát: Khách hàng có giao dịch tiền gửi tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch.
4.2. Phương pháp nghiên cứu định tính
Thiết kế một số các câu hỏi mở liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến
huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thơn Việt Nam Chi nhánh Sở giao dịch. Sau đó tiến hành khảo sát thử một số khách hàng và cán
bộ trong Ngân hàng nhằm mục đích thu thập thêm thơng tin mang tính khách
quan, để làm cơ sở xây dựng bảng hỏi định lượng. Số lượng bảng hỏi định tính
điều tra dự tính là 10 bảng.
4.3. Phương pháp nghiên cứu
4.3.1. Phương pháp chọn mẫu
Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu theo phương pháp thuận tiện.
4.3.2. Kỹ thuật phân tích
Với cách chọn mẫu như trên thì tơi đã sử dụng phương pháp phân tích số
liệu như sau:
- Lọc các bảng hỏi khơng hợp lệ trong q trình điều tra nhằm đảm bảo
tính chính xác của thơng tin thu thập được đồng thời phục vụ tốt hơn cho việc
xử lý số liệu sau này.
- Dùng các đại lượng thống kê mô tả như tần số, giá trị trung bình để xác
định cơ cấu mẫu, tỷ lệ lựa chọn các nhân tố được thiết kế từ bảng hỏi.
5. Ý nghĩa của việc nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu với việc hệ thống hóa một cách khoa học các cơ sở lý
luận về hoạt động huy động vốn trong khối Ngân hàng, theo đó cho thấy thực
trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch từ phía nhận diện của các giao dịch
viên, cán bộ và khách hàng gửi tiết kiệm. Từ đó đưa ra các giải pháp cụ thể giúp
cho Lãnh đạo Agribank Chi nhánh Sở giao dịch có những chính sách phù hợp
nhằm phát huy và khai thác tốt thị trường. Nghiên cứu này cũng là một tài liệu
khoa học có giá trị tham khảo cho các sinh viên làm các nghiên cứu liên quan.


3


6. Kết cấu của luận văn
Kết cấu của luận văn ngồi lời mở đầu và kết luận thì luận văn gồm 3
Chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về huy động vốn của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng huy động vốn và phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến khả năng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch.
Chương 3: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch.

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại.
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm huy động vốn của Ngân hàng thương mại
- Khái niệm Vốn huy động
Trước khi tìm hiểu về vốn huy động, chúng ta tìm hiểu về khái niệm Vốn.
Trong nền kinh tế thị trường, Vốn được xem là một yếu tố quan trọng
hàng đầu và là điều kiện tiên quyết của mọi quá trình đầu tư sản xuất kinh
doanh. Thơng qua thị trường tài chính vốn được lưu chuyển rộng rãi, người đi
vay vốn có nghĩa vụ phải thanh tốn khoản phí vay cho người cung cấp vốn để
có quyền được sử dụng vốn.
Nguồn vốn (Tài sản nợ) Ngân hàng thương mại được định nghĩa như sau:

Tài sản nợ hay nguồn vốn là tồn bộ tài sản và các nguồn hình thành vốn mà
Ngân hàng huy động được để đáp ứng được nhu cầu cho vay và phục vụ được
các nghiệp vụ trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
1.1.2. Vai trò của huy động vốn
Vốn được thể hiện dưới các hình thức như: tiền gửi, tiền vay, phát hành
giấy tờ có giá. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng hiện nay đang được mở
rộng, tạo ra sự tin tưởng giữa khách hàng và ngân hàng ngày càng cao. Ngân
hàng tự giác trong hoạt động kinh doanh, mở rộng quan hệ tín dụng và gia tăng
lợi nhuận cho mình. Hoạt động huy động vốn chính là hoạt động có vai trị quan
trọng đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Sở giao dịch và đối với sự phát triển của nền kinh tế.
* Đối với nền kinh tế
+ Huy động vốn thông qua kênh huy động từ các Ngân hàng là nhân tố
quan trọng để phát triển nền kinh tế thị trường.
+ Giúp Chính phủ và Nhà nước thực hiện các công cụ điều hành chính
sách tiền tệ hiệu quả hơn.
* Đối với Ngân hàng thương mại.
+ Vốn là cơ sở để Ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh
+ Vốn quyết định quy mơ hoạt động và quy mơ tín dụng của Ngân hàng
+ Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng
trên thị trường.
+ Vốn là một trong những yếu tố quyết định đến năng lực cạnh tranh của
5


ngân hàng.
* Đối với khách hàng
+ Đối với khách hàng là Người gửi tiền
+ Đối với khách hàng là Người cần vốn
1.1.3. Các hình thức huy động Vốn của Ngân hàng thương mại.

1.1.3.1. Huy động tiền gửi
a. Huy động tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi không kỳ hạn là số tiền nằm trong tài khoản vãng lai hoặc tài
khoản thanh toán, người gửi tiền được phép rút, nộp bất cứ thời gian nào. Với
các khoản tiền gửi không kỳ hạn, trước hết khách hàng không bị ràng buộc về
thời gian gửi tiền..
b. Huy động tiền gửi có kỳ hạn.
Tiền gửi có kỳ hạn khác biệt so với tiền gửi khơng kỳ hạn chính là sự
khác biệt về lãi suất và các ràng buộc, quy định. Thơng thường tiền gửi có kỳ
hạn sẽ có thời hạn ít nhất 01 là tháng.
c. Tiền gửi tiết kiệm dân cư
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn”:
- Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn:
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ngắn:
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn dài:
1.1.3.2. Huy động vốn bằng phát hành chứng chỉ tỉền gửi, trái phiếu và giấy
tờ cổ giá khác để huy động vốn của các tổ chức, cả nhân trong và ngoài nước.
- Chứng chỉ tiền gửi là những giấy xác nhận tiền gửi định kỳ ở một ngân
hàng hay một định chế tài chính khác.
- Kỳ phiếu ngân hàng là khoản nợ hay nói cách khác là một tờ giấy cam
kết trả tiền vô điều kiện do ngân hàng phát hành.
- Trái phiếu ngân hàng là nghĩa vụ nhận nợ mà người phát hành ra trái
phiếu phải trả cho người sở hữu trái phiếu theo mệnh giá cụ thể. Lãi suất tiết
kiệm hay kì phiếu thường thấp hơn lãi suất trái phiếu.. .
- Tiền mặt là cơng cụ và có chức năng linh hoạt nhất trong tất cả các loại
vốn nhưng lại khơng có tính an tồn cao.
1.1.3.3. Huy động vốn bằng hình thức vay vốn
a. Vay vốn từ các tổ chức tín dụng khác
Trong thực tế, các Ngân hàng ln có sự khơng cân đối giữa huy động và
cho vay vì dư nợ huy động có thể thay đổi bất cứ lúc nào khi khách hàng gửi

tiền có thể rút vốn huy động bất cứ thời gian nào cho nên không thể tránh khỏi
6


những thời điểm bị mất cân bằng và thiếu hụt vốn. Từ những bất cập trên thì vay
vốn từ các tổ chức tín dụng được hình thành.
b. Vay vốn của Ngân hàng Trung ương thơng qua hình thức chiết khấu và
tải chiết khấu.
Ngân hàng Trung ương là Ngân hàng của các ngân hàng và là tổ chức cấp
tín dụng cuối cùng của nền kinh tế. Tái cấp vốn, tái chiết khấu là hình thức cấp
tín dụng có đảm bảo của Ngân hàng Trung ương nhằm cung ứng vốn ngắn hạn
và các phương tiện thanh toán cho các Ngân hàng.
1.1.3.4. Các nguồn huy động khác
Vốn thanh tốn: Có được do Ngân hàng làm trung gian thanh toán cho nền
kinh tế.
Vốn ủy thác đầu tư, tài trợ của Chính phủ hoặc của tổ chức trong và ngồi
nước cho các chương trình, dự án phát triển kinh tế văn hóa xã hội:
Đây là vốn mà Ngân hàng nhận được từ các tổ chức đầu tư để thực hiện
đầu tư cho những chương trình, dự án.
1.2. Các tiêu chí đánh giá về hoạt động huy động vốn tại ngân hàng
thương mại.

1.2.1. Tiêu chí về quy mô huy động vốn và tốc độ tăng trưởng huy động vốn.
Chỉ tiêu phát triển quy mô HĐV

Tốc độ tăng trưởng huy động vốn

Tổng số dư vốn huy động
Tổng nguồn vốn của Ngân hàng tại
một thời điểm nhất định


=

=

(Tổng số VHĐ kỳ này - Tổng số
VHĐ kỳ trước) * 100%
Tổng số VHĐ kỳ truớc

Đây là hai chỉ tiêu đánh giá khả năng và hiệu quả huy động vốn tại Ngân
hàng thương mại.
1.2.2. Tiêu chí về thị phần huy động vốn trên địa bàn:
Thị phần được hiểu là phần thị trường mà các sản phẩm dịch vụ đã thâm
nhập một cách thành công và mang lại lợi nhuận đáng kể cho Ngân hàng
thương mại.
Hay nói cách khách Ngân hàng có quy mơ huy động vốn càng lớn thì
chứng tỏ thị phần của Ngân hàng ngày càng rộng. Muốn phát triển các sản phẩm
thì đồng nghĩa với việc phát triển và mở rộng huy động vốn.

7


1.2.3. Chi phí huy động vốn
Chi phí huy động vốn là chi phí đầu vào của hoạt động huy động vốn,
chi phí huy động vốn bao gồm chi phí trả lãi, chi phí tiền lương của cán bộ và
các chi phí khác phục vụ cho hoạt động huy động vốn.
Huy động vốn tăng trưởng tốt, nhưng chi phí của nó tăng quá nhiều sẽ
ảnh hưởng đến lợi nhuận của Ngân hàng. Vì vậy cần phải nghiên cứu tăng
trưởng các nguồn vốn giá rẻ, phù hợp với nhu cầu sử dụng trong từng giai đoạn.
Các nguồn có tính ổn định thấp thường phải trả chi phí thấp và ngược lại.

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của ngân hàng thương mại.
1.3.1. Các nhân tố chủ quan
1.3.1.1. Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch về huy động vốn.
Mỗi Ngân hàng đều xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh cụ thể.
Khách hàng là yếu tố đầu tiên quyết định chiến lược kinh doanh của Ngân
hàng có thành cơng hay khơng.
1.3.1.2. Uy tín của ngân hàng.
Tất cả các ngân hàng đều có một hình thức cấp tín dụng là cho vay tín
chấp, khi khách hàng đã tạo được niềm tin với Ngân hàng thì việc cấp tín dụng
cho khách hàng là điều có thể xảy ra. Tương tự với khách hàng, khi Ngân hàng
đã có được sự tín nhiệm trên thị trường, khách hàng tin tưởng và gửi tiền với
mức độ tín nghiệm kỳ vọng. Chính vì vậy mà uy tín của một Ngân hàng là yếu
tố rất quan trọng trong hoạt động huy động vốn. Uy tín chính là khả năng chi trả
cho khách hàng và chất lượng hoạt động của Ngân hàng.
1.3.1.3. Chính sách lãi suất
Trong hoạt động huy động vốn ta thường nói tớỉ các yếu tố như uy tín
ngân hàng, thị phần của ngân hàng. Nhưng yếu tố mà quyết định tới 80% sự lựa
chọn của khách hàng lại là lãi suất. Ngày nay khi người ta đi gửi tiền thì câu hỏi
mà người gửi tiền đặt ra đầu tiên là lãi suất thời điểm này là bao nhiêu phần trăm
?, ngồi ra bên cạnh đó ln có sự so sánh giữa các ngân hàng.
1.3.1.4. Mạng lưới Chi nhánh phục vụ cho huy động vốn
Các ngân hàng có quy mơ hoạt động càng lớn thì đồng nghĩa với việc thị
phần cũng như địa bàn phát triển mạng lưới càng rộng. Khi một Ngân hàng có
độ phủ sóng lớn trên cùng một địa bàn thì trước tiên ngân hàng đó đã thắng các
đối thủ cạnh trạnh một điểm đó là sự phổ biến và tốc độ phát triển. Với thói
quen của nhiều khách hàng lựa chọn địa điểm thuận tiện thay vì việc phải đi xa
thì hệ thống mạng lưới của các ngân hàng là điều hết sức quan trọng. Việc mở
8



rộng mạng lưới Chi nhánh là để tạo niềm tin với khách hàng.
1.3.2. Các nhân tố khách quan
1.3.2.1. Môi trường chính trị pháp luật
Lạm phát kinh tế là do chính trị và kinh tế của quốc gia đó bị bất ổn dẫn
đến khủng hoảng. Khi pháp luật khơng cịn là công cụ dùng để ngăn chặn những
biến cố xấu trong nền kinh tế thị trường thị mọi hoạt động kinh doanh đều trở
nên vơ nghĩa. Chính vì vậy Luật pháp và chính trị là hai yêu tố quan trọng hàng
đầu để một doanh nghiệp hay ngân hàng có thể hoạt động hợp pháp..
1.3.2.2. Môi trường kinh tế
Khi kinh tế xã hội phát triển thì tỷ lệ thuận theo đó là sự phát triển của
toàn bộ hệ thống các Ngân hàng. Ngược lại khi nền kinh tế bị suy thối thì đi
kèm đó là lạm phát, thất nghiệp..
1.3.2.3. Mơi trường văn hố xã hội
Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội là các yếu tố ảnh hưởng đến thoi quen
và hành vi của khách hàng. Mỗi một quốc gia là một nền văn hóa, một cơ chế
chính trị và một hệ thống pháp luật riêng biệt. Để chiếm được thị phần trước tiên
phải làm tốt và nắm bắt am hiểu hết phong tục, thói quen của khách hàng mình
đang hướng tới.
1.3.2.4. Mơi trường cơng nghệ
Ngày nay người ta đều nói là thời đại công nghệ 4.0 khi mà các công nghệ
đang đạt đến mức chúng ta có thể điều khiển được nó thì áp dụng kỹ thuật khoa
học cơng nghệ trong lĩnh vực ngân hàng là một điều tất yếu phải làm. .
1.3.2.5. Sự cạnh tranh từ các đối thủ
Đối thủ của một Ngân hàng trong việc huy động vốn không chỉ là những
ngân hàng khác, những tổ chức tín dụng có cùng hoạt động gửi tiền hay phát
hành giấy tờ có giá. Ngân hàng cịn phải cạnh tranh với các doanh nghiệp khác
như Bảo hiểm và Thị trường chứng khoán để thu hút vốn từ các chủ thể trong
nền kinh tế.
1.4. Kinh nghiệm về huy động vốn của các ngân hàng thương mại

trên thế giới.
Hầu hết Ngân hàng trên thế giới họ có nhiều sự trải nghiệm và nền tảng
phần mềm tiên tiến để mở rộng huy động vốn từ chính sách đa dạng hóa các sản
phẩm tiền gửi cũng như gia tăng các tiện ích từ các sản phẩm huy động vốn, đến
việc điều hành các chính sách vĩ mô của Nhà nước trong công tác thu hút vốn từ
nền kinh tế trong nước và nước ngoài là những kiến thức và hiểu biết quý giá
cho các Ngân hàng.
9


1.4.1. Kinh nghiệm về huy động vốn của Hàn Quốc.
Cho đến nay, Hàn Quốc được đánh giá là một trong số các nước có hệ
thống ngân hàng phát triển trong ASEAN. Sự lớn mạnh của hệ thống ngân hàng
Hàn Quốc đã góp phần lớn vào sự thành cơng trong sự vượt trội của nề kinh tế
Hàn Quốc.
Để đảm bảo huy động và sử dụng vốn ngân hàng có hiệu quả, Hàn Quốc
áp dụng cách thức huy động và cho vay linh hoạt đối với các chủ thể kinh tế.
1.4.2. Kinh nghiệm về huy động vốn của Malaysia.
Trong những năm qua, thị trường Vốn ở Malaysia đạt được những kết quả khả
quan tạo động lực quan trong để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Chính phủ Malaysia cịn thực hiện các chính sách “nới lỏng” để tạo tính
thanh khoản trên thị trường vốn. Theo đó, Chính phủ đã thực hiện chính sách
bảo hiểm cho các TPCP và tính giá chuyển từ cố định giá của TPCP sang việc
quyết định giá dựa trên hệ thống đấu giá do thị trường quyết định.
1.4.3. Bài học rút ra cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch.
Thứ nhất, ngân hàng cần có những chiến lược phát triển hoạt động kinh
doanh hiệu quả cũng như đa dạng hóa, làm mới các sản phẩm, cần có sự am hiểu
thị trường và am hiểu khách hàng.
Thứ hai, không chỉ quan tâm tới huy động vốn từ trong nước mà cần phải

có sự quan tâm thúc đẩy đến các đối tượng khách hàng có tiềm năng khác
Thứ ba, ngân hàng không phải là một tổ chức hoạt động riêng biệt mà còn
chịu sự theo dõi giám sát của hệ thống pháp luật nước sở tại cũng như chịu sự ràng
buộc của Ngân hàng Nhà nước.
Thứ tư, nguồn tài trợ dự án hay đầu tư vốn đều phải chịu sự theo dõi và
giám sát của Chính phủ.
Thứ năm, kết hợp chặt chẽ giữa mở rộng huy động với nâng cao hiệu quả
huy động vốn, đồng thời tăng cường nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng
góp phần phát triển bền vững và ổn định cho nền kinh tế.

10


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
2.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao dịch
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch.
Sở giao dịch NHNo&PTNT Việt Nam (sau đây viết tắt là Sở giao dịch)
được thành lập trên cơ sở sắp xếp, tổ chức lại Sở kinh doanh hối đoái
NHNo&PTNT Việt Nam theo Quyết định số 232/QĐ/HĐQT-02 ngày
13/05/1999 của Chủ tịch HĐQT NHNo&PTNT Việt Nam. Về quy chế tổ chức
và hoạt động, Sở giao dịch là đầu mối thực hiện các nghiệp vụ theo uỷ quyền
của NHNo&PTNT Việt Nam, thực hiện các nhiệm vụ theo lệnh của Tổng giám
đốc NHNo&PTNT Việt Nam; vừa kinh doanh trực tiếp như một chi nhánh
NHNo&PTNT trên địa bàn Hà Nội.
2.1.2. Mơ hình tổ chức của Agribank Chi nhánh Sở giao dịch.

Bao gồm 9 Phòng nghiệp vụ và 05 Phòng giao dịch:
- Chi nhánh có Trụ sở tại số 02 và số 4 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội.
- Ban giám đốc Chi nhánh: gồm Giám đốc và 04 Phó giám đốc.
- Có 09 Phịng nghiệp vụ

2.1.3. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch
Ba năm liên tiếp từ 2016 - 2018, Agribank Chi nhánh Sở giao dịch đóng
góp khơng nhỏ vào sự phát triển kinh tế thành phố Hà Nội, không chỉ trong các
hoạt động cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân hàng thông thường mà còn là ngân
hàng đi đầu mọi hoạt động về nông nghiệp và nông thôn.
* Về hoạt động huy động vốn
* Về hoạt động tín dụng:
* Dư nợ phân theo thời gian:
* Về hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại hối
* Các hoạt động kinh doanh khác.
Ngồi các mảng kinh doanh chính nêu trên, Chi nhánh Sở giao dịch không
ngừng nâng cao chất lượng hoạt động của các mảng nghiệp vụ hỗ trợ như:

11


+ Công tác tiền tệ - kho quỹ
+ Công tác thơng tin - điện tốn
* Kết quả hoạt động kinh doanh
2.2. Thực trạng huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Sở Giao dịch.
2.2.1. Các sản phẩm huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Sở giao dịch.
a. Tiền gửi thanh toán
b. Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm:

- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn:
- Tiết kiệm không kỳ hạn lãi suất bậc thang theo số dư:
- Sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn:
2.2.2. Thực trạng về quy mô huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch.

Huy động vốn 2016-2018
7.072

7.200
7.000

6.935

6.800
6.600
6.400
6.200

Doanh số

6.026

6.000
5.800
5.600
5.400
2016

2017


2018

(Nguồn: Agribank Chi nhánh Sở giao dịch)
Biểu đồ: 2.3. Doanh số huy động vốn giai đoạn 2016-2018
* Về cơ cấu tiền gửi phân theo loại tiền tệ.
Bảng 2.2: Cơ cấu tiền gửi tại Agribank Chi nhánh Sở giao dịch
phân theo loại tiền tệ.
Đơn vị tính: tỷ đồng
2016
2017
2018
Chỉ
Thực
Thực
% so
Thực
% so với
% so với
tiêu
hiên
hiên
với
hỉên
2015
2017
*
*
*
2016


12


6.935 tỷ +5.5%
6.026 tỷ -6%
7.072 tỷ
_+22.4%
VNĐ
VNĐ
VNĐ
5.841 tỷ
5.445 tỷ
6.653 tỷ
VND
+26,3%
VNĐ + 9.6%
VNĐ -2.4%
VNĐ
Ngoại 46,2 triệu -9.7%
22,85 triệu -33% 18 triệu USD -21%
tệ
USD
USD
(Nguồn: Báo cáo hoạt động của Agribank Chi nhánh Sở giao dịch).
Tổng
NV

Bảng 2.3: Cơ cấu tiền gửi phân theo tỷ trọng đốì tượng huy động
Đơn vị tính: tỷ đồng

Chỉ
tiêu

2016

2017

% so với
2015

Tổng
NV

Thực
hiên
*
6.935 tỷ
VNĐ

TCKT

3.552 tỷ

Dân cư

3.383 tỷ

2018

Thực

hiên
*
6.026 tỷ
VNĐ

% so với
2016

+7%

2.826 tỷ

+4%

3.750 tỷ

+5.5%

Thực
hỉên
*
7.072 tỷ
VNĐ

% so với
2017

-21%

3.578 tỷ


+ 71%

+10,8%

3.554 tỷ

-5.2%

-6%

_+22.4%

(Nguồn: Báo cáo hoạt động của Agribank Chi nhánh Sở giao dịch)
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn huy động
Đơn vị tính: tỷ đồng
Thưc hiện 2016
Chỉ tiêu
Tổng nguồn
vốn
Không kỳ
hạn
Từ dưới 12
tháng
Từ trên 12
tháng

Thực % so với Tỷ
trọng
hiện

2015
*

3,161

Thực
hiện
*

+2.3% 27.3% 1.994
+3%

% so
với
2016

6.026 tỷ
-6%
VNĐ

6.935
+5.5%
tỷ VNĐ
1.897

Thưc hiện 2017

45.5% 2.097

1.877 +1.5% 27.2%


1.953

Thực hiện 2018

Tỷ
Thực % so với Tỷ trọng
trọng hiện
2017
*
7.072 tỷ
_+22.4%
VNĐ

+5%

32.8% 2.099

+5.2%

29.6%

-33%

34.5% 3.487

+66.2%

49.3%


4%

32.7% 1.486

-23.9%

21%

(Nguồn: Báo cáo hoạt động của Agribank Chi nhánh Sở giao dịch)

13


2.2.3. Thực trạng về thị phần huy động vốn trên địa bàn của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch.
Việc đánh giá thị phần nguồn vốn huy động trên địa bàn thực tế được loại trừ
các nguồn huy động vốn từ các định chế tài chính và tổ chức kinh tế ngồi địa
bàn thành phố Hà Nội. Trên cơ sở đó chúng ta nghiên cứu thị phần huy động
vốn của Agribank Sở giao dịch so với các chi nhánh trên cùng địa bàn với số
liệu đã loại trừ phần nguồn huy động vốn ngoài địa bàn thành phố Hà Nội.
2.2.4. Thực trạng về tính cân đối giữa việc huy động vốn và sử dụng
vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Sở giao dịch.
Khi Ngân hàng tổ chức tốt công tác huy động vốn thì cũng cần chú ý tới
hoạt động sử dụng vốn sao cho hệ số sử dụng vốn càng cao thì Ngân hàng càng
có lợi.
Bảng 2.6: Tính cân đối giữa việc huy động vấn và sử dụng vốn
giai đoạn 2016-2018
Đơn vị tính: tỷ đồng
STT


Chỉ tiêu

1

Nguồn vốn huy động
Dư nơ cho vay

2

Đơn
vi
Tỷ
đồng
Tỷ
đồng
%

TH
2016

TH
2017

TH
2018

6.935

6.026


7.072

3.766

3.978

4.739

Hệ số sử dụng vốn
54,3%
65.6%
67%
Thừa/thiếu vốn
Tỷ đồng 3.169
2.084
2.333
4
(Nguồn: Agribank Chi nhánh Sở giao dịch)
2.3. Đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao dịch.
2.3.1. Những kết quả đạt được
Thành tựu nổi bật là Chi nhánh đạt được là đã tạo lập được nguồn vốn ổn
định, phục vụ đầy đủ và hiệu quả cho các mặt hoạt động. Một số kết quả công
tác mở rộng huy động vốn trong thời gian qua cụ thể như sau:
2.3.1.1. Về mặt lượng
Một là, Nguồn vốn huy động của Chi nhánh luôn giữ được tốc độ tăng
trưởng khá ổn định qua các năm
Hai là, Bằng việc phát triển huy động vốn, Chi nhánh đã có những đóng
góp nhất định vào sự tăng trưởng kinh tế địa phương

2.3.1.2. Về mặt chất
3

14


Một là, Các sản phẩm tiết kiệm ngày càng được cải tiến đáp ứng nhu cầu
đa dạng của khách hàng.
Hai là, các sản phẩm dịch vụ đi kèm với các sản phẩm huy động khá đa
dạng, tăng thêm tiện ích phù hợp với đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng
Ba là, Agribank Chi nhánh Sở giao dịch cũng chú trọng mở rộng các kênh
quảng bá, giới thiệu sản phẩm.
Bốn là, Chi nhánh đã tận dụng được các chương trình khuyến mãi tiền gửi
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Năm là, Chi nhánh thường xuyên nắm bắt kịp thời các văn bản chỉ đạo
điều hành về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Sáu là, tuyển dụng thường xuyên để tận dụng được nguồn lao động trẻ dồi
dào, nhiệt huyết và cống hiến, trình độ cao.
Bảy là, chi nhánh luôn đảm bảo tuân thủ đúng quy định về an toàn thanh
khoản do Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam quy định.
2.3.2. Những hạn chế trong quá trình huy động vốn
2.3.2.1. Về mặt lượng
Một là, Chi nhánh chưa khai thác triệt để nguồn vốn trên điạ bàn
Hai là, cơ cấu vốn huy động chưa hợp lý về cả kỳ hạn lẫn loại tiền:
Ba là, sự cạnh tranh về lãi suất, sự chênh lệch về lãi suất tiền gửi giữa các
ngân hàng cũng ảnh hưởng khơng ít tới hoạt động huy động của Agribank.
2.3.2.2. Về mặt chất
Một là, cán bộ bán hàng còn thiếu như kỹ năng tư vấn sản phẩm, kỹ năng
nắm bắt và bán chéo sản phẩm.
Hai là, sản phẩm tiết kiệm của chi nhánh tuy nhiều nhưng chưa thật sự

phát huy được tác dụng của nó đến khách hàng.
Ba là, quy mơ hoạt động của một số phịng giao dịch về huy động vốn
chưa tốt.
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế
Huy động tiền gửi tại Agribank Chi nhánh Sở giao dịch còn một số hạn
chế nhất định, điều này do các nguyên nhân chủ quan và khách quan gây ra.
Việc tìm hiểu và phân tích các ngun nhân này có vai trị quan trọng để Chi
nhánh Sở giao dịch tìm ra các biện pháp huy động vốn một cách có hiệu quả.
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan
- Sự ổn định và phát triển môi trường kinh tế
- Tỷ giá
- Lãi suất
15


- Lạm phát.
- Đối thủ cạnh tranh
- Hệ thống pháp luật

- Chính sách huy động vốn của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan
Hình thức huy động vốn của Ngân hàng: Các sản phẩm huy động vốn
chủ yếu tập trung vào loại tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng, kèm theo nhiều
tiện ích. Các loại sản phẩm huy động vốn trên 12 tháng vẫn chưa đa dạng và
chưa có các dịch vụ kèm theo để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
- Việc quy hoạch và đào tạo cán bộ: Có thực hiện tuy nhiên chất lượng và
hiệu quả chưa đạt tốt. Các cán bộ thường bị giới hạn thời gian cơng tác tại một
vị trí. Cho nên sự chưa linh hoạt trong quy chế lao động và đào tạo cán bộ
chính là nguyên nhân chủ quan dẫn tới yếu kém trong huy động vốn

- Mạng lưới Phòng giao dịch: Một số Phịng giao dịch nằm ở vị trí chưa
thuận lợi để phát huy được tính năng của mình.
2.4. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Sở Giao dịch.
2.4.1. Thông tin về mẫu khảo sát.
Nhằm nghiên cứu và đưa ra các yếu tố ảnh hưởng có tính chất quyết
định đến khả năng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh sở giao dịch tôi tiến hành điều tra từ ngày 03
đến ngày 31 tháng 12 năm 2018 tại Hội sở chính của Chi nhánh với 118 khách
hàng đã và đang sử dụng dịch vụ tiền gửi tại ngân hàng, số phiếu thu được hợp
lệ là 118 trong tổng số 150 bảng hỏi phát ra.
Đây cũng là một tín hiệu đáng mừng cho các Ngân hàng trên địa bàn
thành phố Hà Nội vì khi thu nhập cao thì khách hàng sẽ có một khoảng tiền
nhàn rỗi nhiều, giúp ngân hàng huy động vốn một cách dễ dàng và gián tiếp đem
lại lợi nhuận tối đa cho các ngân hàng.
2.4.2. Thờì gian sử dụng dịch vụ tiền gửi
Dựa vào kết quả thống kê cho thấy, khách hàng sử dụng dịch vụ tiền gửi
tại ngân hàng lâu nhất từ 1 năm trở lên chiếm 86 người với tỷ lệ 72,9%. Điều
này chứng tỏ Ngân hàng có 1 tỷ lệ khách hàng trung thành khá cao. Ngân hàng
cần có những chính sách phù hợp với những đối tượng khách hàng trung thành
này, bởi chi phí duy trì với một khách hàng trung thành ít hơn rất nhiều so với
16


việc tìm một khách hàng mới.
2.4.3. Lý do sử dụng dịch vụ tiền gửỉ.
Tìm hiểu kỹ các mục đích sử dụng dịch vụ của khách hàng giúp ngân
hàng nhận thức được nhu cầu của khách hàng từ đó có thể hiểu thêm về động cơ
thôi thúc khách hàng sử dụng dịch vụ và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng huy

động vốn của ngân hàng.
2.4.4. Đánh giá của khách hàng cho từng nhóm yếu tố ảnh hưởng đến
mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch.
a, Nhóm các yếu tố về uy tín, thương hiệu.
Một trong những yếu tố đầu tiên cơ bản ảnh hưởng đến nhận thức của
khách hàng khi sử dụng dịch vụ của một cơ quan, tổ chức nào đó là nguồn gốc
của dịch vụ đó, dịch vụ đó do ai phát hành? Uy tín, thương hiệu của tổ chức đó
như thế nào trên thị trường hiện tại. Agribank là Ngân hàng duy nhất trong số
các Ngân hàng thương mại hiện nay 100% Vốn Nhà nước, dẫn đầu về uy tín
và chất lượng.
b, Nhóm các yếu tố về tác phong của nhân viên.
Nhân viên là người phục vụ trực tiếp cho khách hàng, là bộ mặt của Ngân
hàng trước khách hàng, chính trong cách làm việc của nhân viên sẽ tạo ấn tượng
tốt đẹp trong tâm trí khách hàng. Nhân viên giao dịch tốt với khách hàng sẽ
mang lại lợỉ ích cho khách hàng và cho ngân hàng, giúp Ngân hàng nâng cao uy
tín hình ảnh của mình, duy trì sự trung thành của khách hàng và thu thập thông
tin phản hồi về khách hàng nhanh chóng.
c. Nhóm các yếu tố về thủ tục và thời gian giao dịch
Khách hàng luôn luôn mong muốn đến giao dịch tại Ngân hàng sẽ được
giao dịch thủ tục đơn giản, thời, gian giao dịch một cách nhanh chóng khi giao
dịch với ngân hàng. Vậy nên, yếu tố về thủ tục và thời gian giao dịch của mỗi
một khách hàng cũng góp phần ảnh hưởng đến hành vi của khách hàng.
d. Nhóm các yếu tố về hệ thống cơ sở vật chất
Khách hàng đánh giá cao về cơ sở vật chất mà Agribank đang có. Điều này
rất đúng với đặc điểm về hệ thống cơ sở vật chất của Ngân hàng với địa điểm
giao dịch nằm ngay trung tâm Thành phố, đồng thời cách thiết kế, bày tiết
khơng gian giao dịch thống mát, bãi giữ xe vơ cùng rộng rãi giúp khách hàng
thoải mái khi đến giao dịch, điều đó tạo cho khách hàng về sự hài lịng với địa
thế đặt trụ sở chính của Ngân hàng.


17


e. Nhóm các yếu tố về lãi suất
Trong những năm gần đây, có một yếu tố ít được khách hàng đồng ý khi
xét đến tính ảnh hưởng quyết định sử dụng dịch vụ tiền gửi của khách hàng đó
là yếu tố về lãi suất. Vì hiện nay Ngân hàng Nhà nước đã và đang siết chặt mức
lãi suất trần huy động cũng như cho vay của các Ngân hàng, nên vấn đề lãi suất
đối với các Ngân hàng trên địa bàn thành phố có mức lãi suất chênh lệch nhau
khơng đáng kể.
f, Nhóm các yếu tố về xã hội
Khách hàng ít bị tác động bởi từ yếu tố xã hội đến với quyết định lựa chọn
nơi gửi tiền. Trên thực tế, vì tốn kém về mặt chi phí cũng như đặc thù của sản
phẩm dịch vụ nên việc giải thích, tư vấn, thuyết phục khách hàng trong các hội
nghị, hội thảo về chăm sóc khách hàng, để khách hàng hiểu rõ tính chất của từng
loại sản phẩm đang triển khai là điều rất khó khăn.

18


CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
3.1. Định hướng về huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch đến năm 2025.

3.1.1. Định hướng về huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Vỉệt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch năm 2020 đến năm 2025.

Huy động vốn là hoạt động quan trọng, là tiền đề cho mọi hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng, trong thời gian áp dụng các chính sách, chiến lược kinh
doanh Chi nhánh đã đạt được và tiếp tục hướng đến những mục tiêu mới để mở
rộng huy động vốn tại Agribank Chi nhánh Sở giao dịch. Dựa vào khả năng của
mình để phát triển toàn diện Chi nhánh, các yếu tố kinh tế, thị trường đã tác
động một phần không nhỏ vào hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Chính vì
lý do đó Agribank Chi nhánh Sở giao dịch đã đưa ra những định hướng cho thời
gian tới như sau:
- Về mặt lượng
- Về mặt chất
3.2. Giải pháp tăng cường huy động vốn ở Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Sở Giao dịch.
3.2.1. Giải pháp về hoạch định và thực hiện chiến lược phát triển huy
dộng vốn.
Để có thể huy động được nguồn vốn dồi dào, đa dạng, Ngân hàng cần xây
dựng và thực hiện tốt chiến lược huy động vốn kết hợp chặt chẽ và đồng bộ với
các chiến lược kinh doanh khác, các chiến lược bộ phận như sau:
3.2.1.1. Xây dựng kế hoạch huy động vốn rõ ràng cho từng giai đoạn
Kinh tế thị trường ln biến động, chính vì vậy theo dõi và đánh giá được
biến động cũng sẽ đưa ra được những kế hoạch và giải pháp huy động vốn. Vì
kinh tế thị trường có những đặc thù và mang tính chất riêng biệt nên ngân hàng
phải vạch ra những kế hoạch chi tiết
3.2.1.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu
Tại sao Chi nhánh phải lựa chọn thị trường mục tiêu cho mình, cần phải
biết mình mạnh ở đâu và dối tượng khách hàng mình đang hướng tới. Khi có sự
phân tích và lựa chọn đúng đăn từ đó mới xây dựng được một chiến lược quảng
cáo tiếp thị, khẳng định tên tuổi cũng như thương hiệu. Khai thác triệt để thị
19



trường để khơng thất thốt những khoản có thể thu. Thị phần của Agribank thực
tế lại rất đa dạng ngành nghề và các loại hình doanh nghiệp. Hiện nay, Agribank
Chi nhánh Sở giao dịch đang làm tốt công tác huy động và sử dụng tốt nguồn
huy động để cho vay và cấp tín dụng cho các khách hàng là cá nhân, doanh
nghiệp. Do đó cần có sự hiểu biết và phân nhóm các khách hàng cốt lõi, khách
hàng tiềm năng, khách hàng trung tâm để có tính phân loại.
a. Với phân khúc thị trường dân cư:
b. Với đoạn thị trường khách hàng doanh nghiệp:
3.2.2. Giải pháp về đội ngũ cán bộ bán hàng, cán bộ làm công tác huy
động vốn.
Huy động vốn để phục vụ mục đích kinh doanh nhằm tìm kiếm lợi nhuận,
là mục tiêu hàng đầu của Ngân hàng cũng như nhiệm vụ từ các cá nhân đến tập
thể đều phải hoàn thành. Đầu tư đào tạo cán bộ nắm chắc nghiệp vụ, nắm chắc
sản phẩm, có đạo đức nghề nghiệp là quan tâm hàng đầu của Agribank Chi
nhánh Sở giao dịch.
+ Đào tạo chuyên môn nghiệp vụ:
+ Đào tạo về marketing: .
+ Bố trí nhân sự:
3.2.3. Giải pháp về xây dựng chuẩn mực giao dịch mang đậm bản sắc
văn hóa Agribank
Trong tình hình cạnh tranh hiện nay và trước bối cảnh hội nhập quốc tế,
phát triển mô hình ngân hàng bán lẻ là một trong những định hướng chiến lược
của Agribank. Do đó dựng một chuẩn mực trong giao dịch là một nhiệm vụ bắt
buộc để tăng khả năng chiếm lĩnh và đánh dấu thương hiệu của Agribank với
khách hàng. Khách hàng cảm thấy thuận tiện và dịch vụ của Ngân hàng có mang
tới được sự hài lịng thì cơng tác huy động vốn mới đạt được thuận lợi.
3.2.4. Giải pháp tăng cường huy động vốn thông qua áp dụng hiệu quả
các chính sách chăm sóc khách hàng.
Ngồi việc xây dựng chính sách tiếp cận và phân khúc thị trường khách
hàng, Chi nhánh cần xây dựng chính sách chăm sóc khách hàng cụ thể. Khách

hàng có thể chia làm thành 2 loại:
- Khách hàng đã được định danh và khách hàng tiềm năng
- Định danh khách hàng cá nhân.
3.2.4.1. Giải pháp về chính sách tiếp cận, tiếp thị khách hàng
- Chính sách này nhằm vào các đối tượng khách hàng mới.
- Các phòng khách hàng sẽ là đầu mối tìm kiếm, thực hiện đánh giá
20


- Phịng đầu mối phải phân cơng nhiệm vụ cán bộ trực tiếp thực hiện
- Việc lập chính sách tiếp cận, tiếp thị đến khách hàng phải được thực

hiện một cách kịp thời.
3.2.4.2. Giải pháp về chính sách Chăm sóc khách hàng
Các ngân hàng canh tranh với nhau ngoài các chính sách lãi suất, các
chương trình ưu đãi, các gói sản phẩm thông minh, hay các dịch vụ điện tử hiện
đại tiên tiến, sự quan tâm chăm sóc của Ngân hàng đối với khách hàng cũng là
một nhiệm vụ hết sức quan trọng.
3.2.5. Giải pháp về chính sách marketíng
Với thực tế hoạt động của mình, để làm tốt cơng tác marketing, Chi nhánh
Sở giao dịch cần thực hiện các biện pháp sau:
- Thiết kế và tạo dựng thương hiệu
- Tại Chi nhánh thiết kế Phịng Chăm sóc khách hàng với khơng gian
chun nghiệp, các logo Agribank, màn hình Ti vi ln được mở.
- Trước khi xây dựng được lịng tin và sự tin tưởng của khách hàng trước
hết Agribank tiếp tục duy trì và phát huy hình ảnh thương hiệu vốn có.
- Nắm bắt được thị hiếu và thói quen cũng như nhu cầu của khách hàng
- Cập nhật các các sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn như
Sản phẩm đang triển khai, lãi suất, khuyến mại….
- Đầu tư và quảng cáo chuyên về lĩnh vực tài chính

3.2.6. Giải pháp về phát triển hiệu qua mạng lưới phịng giao dịch
3.2.6.1. Sắp xếp bố trí lại nhân sự tại các Phòng giao dịch
- Đối với các Phòng giao dịch, yêu cầu luân chuyển cán bộ trẻ
- Phòng giao dịch là nơi tự chủ động nhất về hoạt động kinh doanh
- Cán bộ Phòng giao dịch phải nỗ lực hơn trong cơng tác chủ động tìm
kiếm khách hàng
3.2.6.2. Sắp xếp kiện tồn lại các Phịng giao dịch
Ban lãnh đạo cùng lãnh đạo các Phòng giao địch đánh giá thường xuyên
hoạt động của phòng giao dịch, nêu bật những điểm mạnh, điểm yếu của mỗi
phòng, những việc làm được và chưa làm được của mỗi phịng từ đó cùng cán
bộ phịng giao dịch có biện pháp phù hợp với ưu thế địa lý của mình.
3.2.7. Giải pháp về lãi suất huy động.
Một địn bẩy rất nhạy cảm đó là lãi suất, biến thiên và linh hoạt phù hợp
nhu cầu gửi tiền của khách hàng. Chỉ cần có sự thay đổi lãi suất ảnh hưởng rất
lớn đến lượng tiền gửi vào ngân hàng. Hiện nay yếu tố cạnh tranh quan trọng
nhất giữa các ngân hàng là lãi suất, những khác biệt tương đối về lãi suất sẽ làm
21


cho khách hàng gửi tiền tập trung chủ yếu tại những Ngân hàng có lãi suất hấp
dẫn hơn. Chính vì vậy Agribank Chi nhánh Sở giao dịch nên có lãi suất phù hợp
để chào mời khách hàng, hạn chế được chi phí huy động vốn.
3.2.8. Giải pháp phát triển các dịch vụ Ngân hàng hỗ trợ cho việc tăng
cường huy động vốn.
Dịch vụ là trung gian cầu nối giữa huy động vốn và cấp tín dụng trong
hoạt động của mọi ngân hàng. Chính vì vậy cần có kế hoạch để phát triển dịch
vụ trung gian này Chi nhánh cần tập trung vào những biện pháp sau:
3.2.8.1. Phát triển dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế
3.2.8.2. Cải thiện chất lượng và gia tăng tiện ích các dịch vụ Ngân hàng điện tử.
2.2. Kiến nghị

2.2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước
Đối với Ngân hàng Nhà nước, các chính sách đều tác động mạnh mẽ và
ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của mỗi Ngân hàng. Với tình hình kinh tế
đất nước đang trên đà phát triển theo con đường cơng nghiệp hóa hiện đại hóa
địi hỏi càng phải kiện tồn hệ thống, xây dựng và phát triển các chính sách có
tầm vĩ mơ để tác động tích cực đến khả năng huy động vốn của các Ngân hàng.
3.3.1.1. Về điều hành chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ là chính sách mà NHNN đang quản lý để điều hành
lượng tiền cung ứng với mục đích ổn định và tăng trưởng kỉnh tế, kiềm chế lạm
phát, ổn định thị trường
3.3.1.2. Về công tác quản lý hoạt động trong hệ thống Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
Các Ngân hàng trong hệ thống Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng
thơn Việt Nam hoạt động có hiệu quả hay khơng cũng cịn chịu ảnh hưởng bởi
cơ chế quản lý và chế tài của Ngân hàng Nhà nước
3.3.1.3. Về cơng tác hiện đại hóa hệ thống ngân hàng
NHNN có những điều chỉnh và xem xét về kiện toàn hệ thống quan trọng
nhất là rút ngắn thời gian thanh toán liên ngân hàng. Hiện nay vẫn cịn có nhiều
ngân hàng cần được phải nâng cấp hệ thống và tính linh hoạt sử dụng hoạt động
liên ngân hàng. Ví dụ như ngân hàng Agribank vẫn cịn nhiều máy móc khi u
cầu chuyển khoản phải ghi đúng tên PGD, tên chi nhánh, những điều này đã
được các Ngân hàng khắc phục từ rất lâu.
3.3.1.4. Về công tác tái cơ cấu hệ thống ngân hàng
Ngân hàng Nhà Nước nên quy định chặt chẽ hơn đối với việc thành lập
mới các Ngân hàng
22


NHNN nên đẩy nhanh công tác tái cơ cấu các ngân hàng
Rủi ro lớn của những ngân hàng này là cho dù Trụ sở chính đặt ở đâu thì

cũng tập trung ở những đô thị lớn để mở Chi nhánh, Phịng giao dịch..
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nơng
thơn Việt Nam.
3.3.2.1. Về quy trình thủ tục nghiệp vụ huy động vốn
- Rà soát lại các quy trình thủ tục của tất cả các mặt nghiệp vụ, các thao
tác trong giao dịch hàng ngày.
- Phát triển mơ hình bán lẻ với quy trình giao dịch một cửa gọn nhẹ hơn
cho khách hàng.
- Các quy trình hướng dẫn và nghiệp vụ huy động vốn cần xúc tích, dễ
hiểu và thực hiện, tránh chồng chéo nhau.
3.3.2.2. Cơ chế điều hành lãi suất
Lãi suất huy động nên có tính cạnh tranh hơn một chút so với các ngân
hàng khác như Ngân hàng Công thương, Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt
Nam. Một số thời điểm lãi suất huy động vốn tại các Ngân hàng này vẫn cao
hơn so với lãi suất của Agribank
Cơ chế điều hành lãi suất mua/bán vốn nội bộ cần có định hướng rõ ràng,
tránh thay đổi đột ngột làm ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh và lợi nhuận
của Chi nhánh.
3.3.2.3. Kiện toàn hệ thống sản phẩm huy động vốn
- Sản phẩm tiết kiệm chỉ tất toán gốc lãi khi đến ngày đáo hạn
- Tiết kiệm tích lũy, các sản phẩm.
- Áp dụng các nguyên tắc lãi suất khi khách hàng mua kì phiếu hoặc trái phiếu
3.3.2.4. Giải pháp liên quan đến công nghệ khoa học
Hiện nay chúng ta đều nói thời đại công nghê 4.0 tất cả mọi thao tác mọi
hoạt động đều được dùng trên một chiếc Smart Phone. Agribank phải có một đội
ngũ cơng nghệ thơng tin có sự chun nghiệp và ln tìm tịi, ln đổi mới như
nâng cấp phần mềm, xử lý các giao diện thông minh để tăng sự tương tác giữa
ngân hàng và khách hàng.

23



×