Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Khảo sát gây mê hồi sức ở bệnh nhân nhiễm trùng huyết nặng và sốc nhiễm trùng tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ 1/1/2009 đến 31/12/2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.16 KB, 4 trang )

KHẢO SÁT GÂY MÊ HỒI SỨC
Ở BỆNH NHÂN NHIỄM TRÙNG HUYẾT NẶNG VÀ SỐC NHIỄM TRÙNG
TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY TỪ 1/1/2009 đến 31/12/2014
Đỗ Chí Cường, Phạm Văn Đơng
Khoa Gây mê Hồi sức Bệnh viện Chợ Rẫy
TÓM TẮT
Mở đầu:
Điều trị nhiễm trùng huyết nặng và sốc nhiễm trùng ngày nay vẫn còn là thách thức lớn cho ngành y tế. Gây
mê hồi sức đóng vai trị quan trọng trong q trình điều trị. Tuy nhiên, tỉ lệ bệnh nhân tử vong do nhiễm trùng
huyết nặng và sốc nhiễm trùng còn cao.
Mục tiêu: Đánh giá điều trị đạt đích sớm theo mục tiêu 6 giờ đầu ở bệnh nhân nhiễm trùng huyết nặng và sốc
nhiễm trùng; liên quan với tử vong, thời gian nằm viện, thời gian thở máy. Các thuốc dẫn mê ở bệnh nhân sốc
nhiễm trùng và sự liên quan đến tỉ lệ tử vong.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, thực hiện trên 108 bệnh nhân trưởng thành trong tình
trạng nhiễm trùng huyết nặng hoặc sốc nhiễm trùng tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 1/2009 đến tháng 12/2014.
Tiêu chuẩn chẩn đoán và điều trị nhiễm trùng huyết nặng và sốc nhiễm trùng dựa theo tiêu chuẩn của SCCM
2012.
Kết quả: Tỉ lệ tử vong là 70,4%, thời gian thở máy trung bình 8,56 ngày. CVP trong những giờ đầu đạt đích
sớm theo mục tiêu là 66,7%, khơng đạt 33,3%. Huyết áp động mạch trung bình đạt  65 mmHg với tỉ lệ 71,3%,
không đạt là 28,7%. CVP trong 6 giờ đầu khơng có khác biệt ý nghĩa thống kê so với kết quả điều trị (p > 0,05).
Có sự liên quan giữa HA động mạch trung bình với kết quả điều trị trong 6 giờ đầu (p < 0,0001). Các thuốc dẫn
mê theo tỉ lệ sử dụng nhiều nhất lần lượt là propofol (37,0%), ketamin (13,0%), etomidate (3,7%).Ketamin và
etomidate không liên quan đến kết quả điều trị khi dẫn mê (p > 0,05). Propofol dẫn mê ở bệnh nhân nhiễm trùng
huyết nặng và sốc nhiễm trùng có liên quan đến kết quả điều trị (p < 0,05).
Kết luận: Điều trị đạt đích sớm theo mục tiêu ở bệnh nhân nhiễm trùng huyết nặng và sốc nhiễm trùng thực
hiện chưa đầy đủ, tỉ lệ tử vong cịn cao. Có nhiều loại thuốc để dẫn mê ở bệnh nhân nhiễm trùng huyết nặng và
sốc nhiễm trùng, trong đó có thuốc liên quan đến kết quả điều trị.
Từ khóa: Gây mê hồi sức, nhiễm trùng huyết nặng, sốc nhiễm trùng, thuốc dẫn mê, điều trị đạt đích sớm theo
mục tiêu, Bệnh viện Chợ Rẫy.
UMMARY
SURVEY OF ANESTHESIA IN SEVERE SEPSIS AND SEPTIC SHOCK AT CHO RAY HOSPITAL FROM


2009 JAN TO 2014 DEC
Background: The management of severe sepsis and septic shock remains to this day one of the great
challenges in medicine care. Anaesthetists play a central role in the multidisciplinary management of patients with
severe sepsis. However, there are large scale of severe sepsis and septic shock patients related to deaths.
Objective: the purpose of this study was to evaluate the Early Goal Directed Therapy (EGDT)in the first 6
hours in the severe sepsis and septic shock patient; relate to mortality, length of hospital, duration of
mechanical ventilation. The induction agents of patients and the concern with mortality.
Methods: Cross-sectional descriptive study from Jan 2009 to Dec 2014 including 108 adult patients with
severe sepsis and septic shock from anesthetic department. All of them were diagnosed according to the
management and diagnostic features of SCCM 12.
Results: Hospital mortality was 70,4%, mean length of hospital was 18,6 days, mean duration of
mechanical ventilation was 8,56 days.CVP in the initial hours reached the clinical target of 66,7%. Achieve mean
arterial pressure (MAP) ≥ 65mmHg was 71,3% and was not 28,7%..CVP in the first 6 hours did not differ
significantly with management result (p > 0,05). There was a concern between mean arterial pressure and result
in the first six hours (p < 0,0001). The most induction agents were used in succession propofol (37,0%), ketamin
(13,0%), etomidte (3,7%). Induction by ketamin and etomidate did not concern with result (p > 0,05). Induction by
propofol related with result (p < 0,05).
Conclusions: The early goad-directed therapy was not sufficiently established so the result was high mortality.
There were a lot of induction agents that use in severe sepsis and septic shock patients, among them related to
management result.
Keywords: Anesthesia and critical care, severe sepsis, septic shock, anesthetic induction drug, Early Goal
Directed Therapy (EGDT), Cho Ray hospital.

194

yhth (1015) - công trình nckh đại hội gây mê hồi sức toàn quốc 2016


ĐẶT VẤN ĐỀ
Điề trị nhiễm trùng h y t n ng

nhiễm
trùng ng y n y ẫn òn
th h thứ ớn h ng nh
y t t n ầ , ới tần ất mới mắ ng y ng tăng
tỉ ệ t
ng từ 40-60%. Điề trị tr ng những giờ

h t ứ
n trọng
nh gi âm ng nhanh,
hồi ứ tí h ự phẫ th ật ại ỏ ổ nhiễm trùng ới
một ội ngũ ó kinh nghệm iề trị kh ng inh
ớm…
hì khó

i thiện k t ụ . Gây mê
tr ng phẫ th ật ần thận trọng khi dẫn ầ d y trì
mê t i
hó tình trạng thể tí h tr ng ịng mạ h
the dõi iên tụ khí m
ộng mạ h nồng ộ
t te
hỉ
m
iện gi i ồ… ể em ại
hội gi m
tỉ ệ t
ng.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu

Tiêu chuẩn chọn mẫu: Tất
ệnh nhân nhập
iện iề trị nội trú tại ệnh iện
ợ phẫ th ật tại
kh Gây mê Hồi ứ Bệnh iện Chợ Rẫy tr ng tình
trạng nhiễm trùng h y t n ng h
nhiễm trùng

hẩn
n h
hồi ứ
ó từ ng y
0 /0 /2009
n ng y 3 / 2/20 4. Tiê
h ẩn hẩn
n
iề trị nhiễm trùng h y t n ng
nhiễm
trùng dự the tiê h ẩn ù SCCM 20 2.
Tiêu chuẩn loại trừ: Những ệnh nhân h yển
iện h
tr n iện ệnh nhân ó ệnh
tính ệnh
nhân ó ệnh g n thận mạn tính.
Cỡ mẫu: Những ệnh nhân n
úng tiê h ẩn
họn mẫ ẽ
ợ họn
mẫ nghiên ứ .
Cách chọn mẫu: Hồi ứ

họn tất
hồ
ệnh
n
trữ phù hợp ới tiê
h ẩn họn mẫ . Mẫ
nghiên
ợ họn
08 ệnh n.
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu: mô t ắt ng ng.
Cách tiến hành và phương pháp thu thập số liệu:
Nghiên ứ iề tr trự ti p hồ
ệnh n
th ng kê tại Bệnh iện Chợ Rẫy the
iể mẫ
th thập
iệ ã th ng nhất.
Xử lý số liệu
C
iệ
ợ nhập
ng phần mềm Ex e
2007 x ý ng h ng trình SPSS 11.5.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm mẫu nghiên cứu
B ng . Tỉ ệ nhập iện phân
the t ổi
Nhóm tuổi
< 60

 60
Tổng cộng

S

ợng bệnh nhân
50
58
108

Nam (60)
Nữ (48)

 60
Tần Tỉ lệ
suất
%
50,
29
0
29
50,
0

< 60
Tần
Tỉ lệ
suất
%
62,

31
0
19
38,
0

58

100

50

100

Tỉ ệ n m/nữ = 60/48 ( 25%). Giới tính giữ
nhóm ó ự kh
iệt khơng ó ý ngh th ng kê (p
> 0 05). Tr ng ó tỉ ệ ệnh nhân n m/nữ tr ng
nhóm t ổi  60 t ổi ó tỉ ệ
ng nh
(50%) tỉ ệ
n m/nữ tr ng nhóm < 60 ó tỉ ệ 3 / 9 ( 63%).
Nghiên ứ
húng tôi phù hợp ới nghiên ứ
Ei
D. th ờng g p ở ệnh nhân ớn t ổi
y
gi m miễn dị h mắ ệnh n ng
ng yên nhân
gây t

ng h ng ầ tại
kh ICU trên t n ầ .
Nghiên ứ The Pr CESS iề trị ạt í h ớm the
quy trình, chuẩn the
y trình h
th ờng
y tỉ ệ
t ổi ở 3 nhóm ần ợt : 60± 6 4 6 ± 6 62± 6 0.
Độ t ổi tr ng ình x y
nh nhóm t ổi 6
nhóm
t ổi ắt ầ
giới hạn ể tính
ng ời
t ổi ở
n ớ t
iề n y ũng phù hợp ới nghiên ứ
chúng tơi
nghiên ứ kh
ì ng ớn t ổi hệ
th ng miễn dị h ng
y gi m dễ mắ ệnh ễ ị
tổn th ng d tình trạng
ệnh tật.
Nghiên ứ
JL Vin ent năm 2009 hô hấp
(63 5%) ti p
n từ ổ ụng ( 9 6%) nhiễm kh ẩn
h y t ( 5 %)
ờng ti t niệ ( 4 3%) từ d


mềm (6 6%) từ theter (4 7%) hệ thần kinh (2 9%)
n i kh
(7 6%).Nghiên ứ The Pr CESS h
thấy tỉ ệ tiê
iểm nhiễm trùng
nhất ần ợt
iêm phổi (3 9%)
ờng ti t niệ (22 8%) từ ổ
ụng ( 5 7%) nhiễm trùng không rõ nguyên nhân
( 3%) d
mô mềm (5 7%) từ theter (2 5%) hệ
thần kinh tr ng
ng (0 7%) n i kh (6 4%). The
iể ồ tỉ ệ ệnh từ
ờng tiê hó hi m tỉ ệ
nhất h n
từ
ờng hơ hấp ó thể í gi i d tr ng
nghiên ứ
húng tơi
h họn ệnh
từ
phịng Gây mê hồi ứ
ệnh nhân
ợ phẫ
th ật nên ng ồn ệnh từ
ị ph ng h yển ề
h y
ệnh ng ại kh

ề ụng tr ng tình trạng
rất n ng nề; ịn
ệnh ề hơ hấp ti t niệ m …
ó khi ã
ợ nhập
kh
h n â nh
kh hơ hấp ICU nội thận…

Tỉ lệ %
46,3
53,7
100

Tr ng
08 ệnh nhân hồi ứ nhóm t
60 t ổi hi m tỉ ệ 53 7% ít h n
nhóm <
(46,3%). T ổi
nhất 97 t ổi thấp nhất
B ng 2. Tỉ ệ ệnh nhân the giới tính
t ổi
Giới

Tổng cộng
(108)

ổi trên
60 t ổi
8 t ổi.

nhóm

χ2

p

Biểu đồ 1. Tần suất tiêu điểm nhiễm khuẩn

1,5
6

0,14
5

Nhiễm trùng tiê iểm từ
ờng tiê hó hi m tỉ

nhất 6 tr ờng hợp (56 5%)
ần ợt ti p
the : 0 từ hô hấp (9 3%) 2 tiê iểm từ da và mô
mềm ( 9 4%)
5 tiờ
im t
ng ti t ni

yhth (1015) - công trình nckh đại hội gây mê hồi sức toàn quốc 2016

195



( 3 9%) tiê iểm từ n i kh (0 9%).
B ng 3. Tỉ ệ ệnh nhân nhập từ kh phòng
Nhập từ khoa phòng
ICU
Gây mê hồi sức
Bệnh phòng
Tổng cộng

Tần suất
29
46
33
108

K t qu
iều trị

Tỉ lệ %
26,9
42,5
30,6
100

Nhập từ kh gây mê hồi ứ hi m tỉ ệ
nhất
45 tr ờng hợp (42 5%) ti p n từ ệnh phòng 33
tr ờng hợp (30 6%)
từ ICU 29 tr ờng hợp
(26,9%).
Điề trị ạt í h ớm the mụ tiê nhiễm trùng

h y t n ng
nhiễm trùng
Theo dõi áp lực tĩnh mạch trung tâm
Tỉ ệ ó t theter ể the dõi p ự t nh mạ h
tr ng tâm (CVP) 7 3% không t theter 28 7%.
CVP tr ng những giờ ầ ể ạt í h ớm the mụ
tiê
66 7% không ạt 33 3%. Nghiên ứ
J
n D.
ộng ự năm 20 ở 50 kh
ICU
16 n ớ hâ Á ở 285 ệnh nhân tr ởng th nh h
thấy tỉ ệ ạt CVP tr ng 6 giờ ầ
39 6% tr ng ó
tỉ ệ ạt CVP ng ót 42 %.
Theo dõi huyết áp động mạch trung bình
Tr ng nghiên ứ
húng tơi h y t p ộng
mạ h tr ng ình ạt  65 mmHg hi m tỉ ệ 7 3%
không ạt 28 7%.
Nghiên ứ Pr CESS h thấy: tỉ ệ tụt h y t p
không ạt mụ tiê ần ợt 55 6% 53 8% 53 3%.
Nghiên ứ
M j t
ộng ự năm 2005: tỉ ệ ạt
h y t p ộng mạ h tr ng ình trên 65 mmHg
74%.
Liên
n

iề trị ạt í h ớm ới t
ng
thời gi n n m iện thời gi n thở m y
Tỉ ệ t
ng thời gi n n m iện thời gi n thở
m y thời gi n n m ICU thời gi n
dụng th
ận
mạ h
Tỉ ệ t
ng
n ng xin ề 70 4%
ng ót
là 29,6%. Thời gi n n m iện trung bình 18,6 ngày.
Thời gi n thở m y tr ng ình 8 56 ng y. Thời gi n
iề trị tại ICU tr ng ình
0 4 ng y. Thời gi n
dụng ận mạ h tr ng ình 5 48 ng y.
Liên quan của điều trị đạt đích sớm với tử
vong, thời gian nằm viện, thời gian thở máy
B ng 4. Liên
n
CVP HA ộng mạ h tr ng
ình tr ng 6h ầ ới k t
iề trị
K t qu
iều trị
T vong
S ng
N ng về

Tổng (%)
K t qu
iều trị
T vong
S ng
N ng về
Tổng (%)

196

CVP
Khơng

3
11
8
24
20
42
31
77
(28,70%)
(71,30%)
CVP tr ng 6h ầu
Khơng ạt
Đạt
4
10
8
24

24
38
36
72
(33,33%)
(66,67%)

χ2

p

3,26

0,515

χ2

p

4,113

0,391

T vong
S ng
N ng về
Tổng (%)

HA ộng mạch trung
ình tr ng 6h ầu

Không ạt
Đạt
8
6
19
13
4
58
31
77
(28,70%)
(71,30%)

χ2

p

35,24

0,0001

CVP tr ng 6 giờ ầ
ạt mụ tiê ở ệnh nhân
ng ót
33 3%
khơng ạt mụ tiê
22 2%.
HA ộng mạ h tr ng ình ó kh
iệt ó ý ngh
th ng kê giữ 2 nhóm ạt

khơng ạt tr ng 6 giờ
ầ (p < 0 000 ) ó ự iên
n giữ HA ộng
mạ h tr ng ình ới k t ụ khơng ạt mụ tiê iên
n n tỉ ệ t
ng. Có ự iên
n giữ HA ộng
mạ h tr ng ình ới k t ụ gi ng nh
B din
ộng ự h thấy k t ụ xấ ng ỡng ới h y t p
tr ng ình tr ng những giờ ầ . T y nhiên trong
nghiên ứ
húng tôi tỉ ệ ng khi ạt h y t p
tr ng ình tr ng 6 giờ ầ
6 89% thấp h n nhóm
t
ng 83 % ó thể d những ệnh nhiễm trùng
h y t n ng
nhiễm trùng h yển
n kh
húng tôi ể phẫ th ật th ờng tr ng tình trạng rất
ng y kị h.
Nghiên ứ húng tơi CVP tr ng 6 giờ ầ khơng
ó kh
iệt ý ngh th ng kê
ới thời gi n n m
iện (p > 0 05). Riêng HA ộng mạ h tr ng ình ó
kh
iệt ó ý ngh th ng kê giữ 2 nhóm ạt
khơng ạt tr ng 6 giờ ầ (p = 0 042) ó ự iên

n giữ HA ộng mạ h tr ng ình ới thời gi n
n m iện.
Tỉ lệ các thuốc dẫn mê được sử dụng
B ng 5. C th
dẫn mê

dụng ở ệnh
nhân nhiễm trùng h y t n ng
nhiễm trùng
Thu c dẫn mê
Propofol
Ketamin
Etomidate
Khác
Tổng

Tần suất
40
14
4
50
108

Tỉ lệ %
37,0%
13,0%
3,7%
46,3%
100


Liên
n
th
dẫn mê ới tỉ ệ t
ng
Dẫn mê
ng ket min
et mid te ó tỉ ệ ng
ót
h n pr p f . Ket min
et mid te không
iên
n
nk t
iề trị khi dẫn mê (p > 0 05).
Propofol dẫn mê ở ệnh nhân nhiễm trùng h y t
n ng
nhiễm trùng ó iên
n
n k t
iề trị (p < 0 05).
C th
dẫn mê tr ng nghiên ứ
húng tôi
the tỉ ệ
dụng nhiề nhất ần
ợt pr p f
(37 0%) ket min ( 3 0%) et mid te (3 7%) th
khác (46,3%).
Ket min h thấy

iểm nổi trội ở ệnh nhân ó
h y t ộng không ổn ịnh: Nghiên ứ
White h
thấy n t n ổn ịnh h y t ộng
ợt trội (
dụng
ới mid z m) nghiên ứ
Cr en k t ận n
t n
ket min tr ng gi m thể tí h nghiên ứ
Me
ộng ự h thấy
th
ket min kể
phẫ th ật ấp ứ . Th
ý t ởng ph i ó t dụng

yhth (1015) - công trình nckh đại hội gây mê hồi sức toàn quèc 2016


khởi ầ nh nh ởi nhiề nghiên ứ h thấy ệnh
nhân tr ng tình trạng n ng ẽ gi m
hị xy tr ng
òng 23 giây
khi ngừng thở.
Dẫn ầ mê ng th
mê ket min
et mid te
tr ng nghiên ứ
húng tôi h thấy tỉ ệ ệnh

nhân ng ót ó
dụng ket min dẫn ầ
28 6%
etomidate là 25,0% và propofol là 15,8%. Rõ ràng
dẫn mê
ng ket min
et mid te ó tỉ ệ ng ót
h n pr p f . Ketamin và etomidate không liên
n
n k t
iề trị khi dẫn mê (p = 0 476
0 579 > 0 05). Pr p f dẫn mê ở ệnh nhân nhiễm
trùng h y t n ng
nhiễm trùng ó iên
n n
k t
iề trị (p = 0 004 < 0 05).
Nhiề nghiên ứ
t i iệ h thấy không nên
dụng pr p f dẫn mê khi HA t i
< 70 mmHg
iề
– 2mg/kg h những phẫ th ật h ng trình
và 0,1 – 0 4mg/kg ở những ệnh nhân
)
gi
tăng thời gi n hí h t nh mạ h (tiêm hậm tr ng òng
0 phút). T y nhiên t /2 Ke
pr p fol kéo dài
( h

n 20 phút) d ó ẽ ó ng y
thứ tỉnh
tr ng
trình
t nội khí
n
dẫn mê. Sh fer
Rei h
ộng ự h r ng nên xem xét th y th
pr p f
ể dẫn mê những ệnh nhân > 50 t ổi ới
ASA từ ộ 3 trở ên… T y nhiên h y t p hỉ cung
ấp hiện trạng nhất thời
tình trạng h y t ộng
những khí ạnh kh nh
ng ợng tim mứ tiê
thụ xy ó iên
nx
ng
ý ngh h n. Những
ấn ề kh
iên
n n k t ụ nh tỉ ệ ng ót
thời gi n n m iện iề n y phụ th ộ
dân
nghiên ứ
òi hỏi ở mẫ ớn h
những ấn ề
kh
iên

n nk t ụ .
Ng i r
Kh nd
nd L d n ki ăng tr ng
Journal of Anaesthesiology Clinical Pharmacology
20 4: húng t ẫn h
i t iệ
dụng một th
gây mê n y
ới th
mê kh
iệ ó m th y
ổi k t
ở ệnh nhân nhiễm trùng h y t n ng
nhiễm trùng ần ầ tiên

n phòng
mổ ẫn một ấn ề ần nghiên ứ .
KẾT LUẬN
Điề trị ạt í h ớm the mụ tiê ở ệnh nhân
nhiễm trùng h y t n ng
nhiễm trùng thự hiện
h
ầy
tỉ ệ t
ng ịn
(70 4%). CVP
tr ng những giờ ầ
ạt í h ớm the mụ tiê
66 7% không ạt 33 3%. H y t p ộng mạ h tr ng

ình ạt  65 mmHg ới tỉ ệ 7 3% không ạt
28 7%. CVP tr ng 6 giờ ầ không iên
n
nk t
iề trị. Nh ng ó ự iên
n giữ HA ộng
mạ h tr ng ình ới k t
iề trị tr ng 6 giờ ầ .
C
th
dẫn mê
dụng nhiề
pr p f
(37,0%), ketamin (13,0%), etomidate (3,7%).Ketamin
et mid te khơng iên
n
n t
ng. Pr p f
có iên
n nt
ng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
. Ng yễn Đạt Anh Đ ng Q
T ấn (20 2). Tình
trạng sepsis nặng và sốc nhiễm khuẩn Hồi ứ ấp ứ
h ng ộ Bệnh iện Bạ h M i tr. -18.
2. Ng yễn Gi Bình (20 2). H ớng dẫn ề iề trị
nhiễm kh ẩn h y t n ng
nhiễm kh ẩn 20 2.


3. Ng yễn Văn Chừng (2004). Sử dụng thuốc lâm
sàng Gây mê Hồi sức, Nh x ất n Y họ Tp.Hồ Chí
Minh. Tr. 83,104,148,159.
4. Đ
Văn Ph n (2006). Đại
ng ề d ợ ộng
họ . B i gi ng gây mê hồi ứ Tập I. Nh x ất
n Y
họ . H Nội. Tr 7-36.
5. Phạm Thị Ngọ Th
(20 0). "Đ
iểm ệnh
nhân nhiễm kh ẩn h y t iề trị tại kh
Hồi ứ
ấp
ứ Bệnh iện Chợ Rẫy". Tạp chí Y hoc TP. Hồ Chí
Minh tập 4 (2) tr. 348 - 352.
6. J. Chri t pher F rmer (20 5). “C i thiện tr ng iề
trị Sep i tại
gi ó ng ồn ự hạn h : Một k
h ạ h h t ng i”. Hội thảo Quốc tế chuyên đề hồi
sức tích cực Đ Nẵng-2015; tr. 157-171.
7. Se n M. C p e (20 5). “Cập nhật iề trị nhiễm
kh ẩn h y t n ng
nhiễm kh ẩn”. Một k h ạ h
h t ng i”. Hội thảo Quốc tế chuyên đề hồi sức tích
cực Đ Nẵng-2015; tr. 17-31.
8. Ashish K Khanna, Krzysztof Laudanski (2014).
“Septi
h k

nd
ne the i : M h
d
t
n thing?”.
Journal
of Anaesthesiology
Clinical
Pharmacology, October-December 2014, Vol 30, Issue
4, pp. 481-483.
9. Craig M. Lilly, M.D (2014). The ProCESS Trial —
A New Era of Sepsis Management. N Engl J Med;
370:1750-1751.
10. Eissa D, Carton EG, Buggy DJ (2011).
“An e theti m n gement f
p tient with e ere ep i ”. Br J Anaesth. 105: 734–
43.
11. Fernando Schuster Battaglin, Getúlio Rodrigues
de Oliveira Filho (20 3). “SBA re mmend ti n f r
ne theti m n gement f epti p tient”. Rev. Bras.
Anestesiol. vol.63 no.5, SPECIAL ARTICLE.
12. Jason P., Younsuck K., Bin D. et al. (2011).
"Management of severe sepsis in patients admitted to
Asian intensive care units: prospective cohort study".
BMJ; 342, 3245.
13. M rie M en (20 2). “Ind ti n Agent f r
Endotracheal Intubation in Severe Sepsis and Septic
Sh k Sep i ”. An Ongoing and Significant Challenge.
Chapter 19, pp. 391-406.
14. Marjut Varpula (2005). "Hemodynamic variables

related to outcome in septic shock". Intensive Care
Medicine, 31: 1066-1071.
15. Rivers E et al (2001). “E r y Goal-Directed
Therapy Collaborative Group. Early goal-directed
therapy in the treatment of severe sepsis and septic
h k”. N Engl J Med; 345:1368-77.
16. Surviving Sepsis Campaign: International
Guidelines for Management of Severe Sepsis and Septic
Shock: 2012. Society of Critical Care Medicine .
February 2013. volume 41. number 2 page 580-637.
17. The ProMISe Trial Investigators. Trial of Early,
Goal-Directed
Resuscitation for
Septic Shock.
NEJM March 17, 2015. DOI: 10.1056/NEJMoa1500896
18. Varpula M, Tallgren M, Saukkonen K, et al
(2005). “Hem dyn mi
ri e re ted to outcome in
epti h k”. Intensive Care Med; 31(8):1066- 1071.

yhth (1015) - công trình nckh đại hội gây mê hồi sức toàn quốc 2016

197



×