Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Bài giảng ly 8 (những bài có tích hợp)-Thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.54 KB, 37 trang )

Ngày soạn15/9/2010
Ngày dạy 25/9/2010
Tuần 06/ tiết 6
Bài 6. Lực ma sát
I. Mục tiêu:
*Kiến thức: -Nhận b`iết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt đợc ma sát trợt, ma sát
lăn, ma sát nghỉ, đặc điểm của mỗi loại.
-Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ.
-Phân tích đợc một số hiện tợng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống kĩ
thuật. Nêu đợc cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
*Kĩ năng: Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là F
ms
.
*Thái độ: yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Cả lớp: Tranh vẽ các vòng bi, tranh vẽ một ngời.
- Mỗi nhóm: 1 lực kế, miếng gỗ, 1 quả cân, 1 xe lăn, 2 con lăn.
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:( 1p)
2) Kiểm tra bài cũ:(5p)
? Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ nh thế nào ? Làm bài tập 5.1, 5.2 SBT.
? Quán tính là gì? Làm bài tập 5.3 và 5.8?
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng bs
Hoạt động 1: Tạo tình huống
học tập:(1p)
-Y/c HS đọc tình huống ở SGK
-GV thông báo cho HS biết trục
bánh xe bò ngày xa là chỉ có ổ
trục và trục bằng gỗ nên xe rất
nặng khi kéo


? Vậy trong các ổ trục xe bò,
xe ôtô ngày nay đều có ổ bi,
dầu mỡ..có tác dụng gì?
Hoạt động 2: nghiên cứu khi
nào có lực ma sát:(15p)
-Y/c HS đọc SGK phần 1, nhận
xét lực ma sát trợt xuất hiện khi
nào, ở đâu?
-Cho HS thảo luận và nhận xét.
GV chốt
? Vậy nói chung, F
ms
trợt xuất
hiện khi nào?( HS yếu-kém)
-Y/c HS làm câu C1
-Y/c HS đọc phần 2(HS yếu-
kém)
-Đọc tình huống
-HS trả lời theo hiểu biết
- Đọc SGK, nhận xét.
-HS thảo luận nhận xét
-HS trả lời
Cá nhân làm C1
-Đọc SGK,
-HS thảo luận trả lời
Cá nhân làm C2
-Trả lời
-HS làm C3, trả lời F
ms
tr-

ợt, F
ms
lăn
-Đọc SGK .Tiến hành thí
nghiệm theo nhóm, đọc
kết quả
-HS thảo luận C4, đại
diện giải thích
-Theo dõi và ghi vở
-HS về nhà làm C5
Thảo luận nhóm làm BT
Lực ma sát
I. Khi nào có lực ma sát:
1/ Ma sát trợt:
Lực ma sát trợt (F
ms
trợt)
xuất hiện khi một vật trợt
trên mặt một vật khác
C1:Ma sát giữa trục quạt
bàn với ổ trục.
2 Ma sát lăn:
C2:Ma sát ở các viên bi
đệm giữa trục quay với ổ
trục.
Lực ma sát lăn ( F
ms
lăn)
xuất hiện khi một vật lăn
trên mặt một vật khác.

Nguyen Phuoc Thong - Hoa Loi - GR
? F
ms
lăn xuất hiện giữa hòn bi
và mặt sàn khi nào?
-Y/c HS làm C2
? Vậy nói chung lực ma sát lăn
xuất hiện khi nào? ( HS yếu-
kém)
-Y/c HS làm C3: phân tích hình
6.1
? Nhận xét về cờng độ F
ms
trợt
và F
ms
lăn? (HS yếu-kém)
-Y/c HS đọc SGK phần HD thí
nghiệm
- Cho HS tiến hành thí nghiệm
và đọc kết quả
-Y/c HS trả lời C4, giải thích
-GV HD, gợi ý để HS tìm ra lực
F
k
cân bằng F
ms
-Thông báo về F
msn.
-Y/c HS về nhà làm câu C5

Hoạt động 3: Nghiên cứu lực
ma sát trong đời sống và
trong kĩ thuật:(15p)
-Y/c HS làm C6 theo nhóm
+HS nêu đợc tác hại
+Nêu đợc cách khắc phục
(GV đến trực tiếp hớng dẫn
thêm cho HS yếu-kém.)
Y/c đại diện nhóm trình bày kết
quả.
Y/c HS yếu nhận xét
-Y/c HS làm C7 vào giấy nháp
(GV trực tiếp hớng dẫn thêm
cho HS không làm đợc)
Y/c HS nộp bài tập .
Y/c một số em đọc và nhận xét.
( HS yếu-kém )
Hoạt động 4: Vận dụng:(5)
-Y/c Hs làm C8 vào vở BT
trong 5p. Gọi HS trả lời, lớp
nhận xét, GV chốt lại
-Y/c HS làm tiếp C9.
C6
- Đại diện trả lời C6
- Nhóm khác nhận xét
Nộp giấy kết quả làm GV
chấm
Đại diện một số em đọc
kết quả và nhận xét.
-HS làm C8 vào vởBT,

trả lời câu hỏi, lớp nhận
xét.
Cá nhân trả lời C9
-Cờng độ F
ms
trợt > cờng
độ F
ms
lăn
3/ Lực ma sát nghỉ:
C4:Giữa mặt bàn với vật có
một lực cản.Lực này đặt
lên vật cân bằng với lực
kéo.Vật đứng yên.
Lực cân bằng với lực kéo
trong Tn là lực ma sát nghỉ
+Lực ma sát nghỉ xuất
hiện giữ cho vật không bị
trợt khi vật bị một lực
khác tác dụng
II. Lực ma sát trong đời
sống và trong kĩ thuật:
1) Lực ma sát có thể có
hại:
C6:Fmst làm mòn đĩa và
xích.
cản trở chuyển động bánh
xe
2) Lực ma sát có thể có
ích:

C7:
III. Vận dụng:
C8:
C9:
4) Củng cố:( HS yếu-kém) (2p)
? Lực ma sát có mấy loại, mỗi loại xuất hiện khi nào?
? Nêu tác hại và lợi ích của ma sát và cách làm tăng, giảm ma sát?
Nội dung tích hợp GDBVMT :
Nguyen Phuoc Thong - Hoa Loi - GR
1. Lực ma sát trợt:
Kiến thức môI trờng:
+ Trong quá trình lu thông của các phơng tie65ngiao thông đờng bộ ma sát giữa bánh xe
và mặt đờng, giữa các bộ phận cơ khí với nhau, ma sát giữa phanh và vành bánh xe làm
phát sinh các bụi cao su, bụi khí và bụi kim loại. chúng gây ra tác hại to lớn đối với môI
trờng; ảnh hởng đến hô hấp của cơ thể, sự sống của sinh vật vá sự quang hợp của cây
xanh.
+ Nếu đờng nhiều bùn đất, xe đI trên đờng có thể bị trợt, dễ gây ra tai nạn giao thông,
đặc biệt khi trời ma và lốp bị mòn.
Biện pháp GDBVMT:
+ Để giảm thiểu tai hại này cần giảm số phơng tiện giao thộng trên đờng và cấm các ph-
ơng tiện cũ nát, không đảm bảo chất lợng lu thông trên đờng. Các phơng tiện tham gia
giao thông cần đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thảI và an toàn với môI trờng.
+ Cần thờng xuyên kiểm tra chất lợng xe và vệ sinh mặt đờng.
5) Hớng dẫn về nhà:(1p)
- Học bài theo ghi nhớ + Vở ghi
- Đọc phần Có thể em cha biết
V. Rút Kinh Nghiệm:
Ngày soạn25/9/2010
Ngày dạy 2/10/2010
Tuần 07/ tiết 7

Bài 7. áp suất
I. Mục tiêu:
*KT: -Phát biểu định nghĩa áp lực và áp suất
-Viết đợc công thức tính áp suất, nêu đợc tên và đơn vị các đại lợng có mặt trong công thức
-Vận dụng đợc công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất.
-Nêu đợc cách làm tăng, giảm áp suất trong đs và kt, dùng nó để giải thích đợc một số hiện
tợng đơn giản thờng gặp
*KN: Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố là s và f
*Thái độ: yêu thích môn học.
II. chuẩn bị:
*Mỗi nhóm: Một khay đựng cát (bột)
Ba miếng kim loại hình chữ nhật.
*Cả lớp: Tranh vẽ hình 7.1, 7.3
Bảng kẽ 7.
Nguyen Phuoc Thong - Hoa Loi - GR
III. hoạt động dạy học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu thí dụ?
? Làm bài tập 6.1, 6.2, 6.3 SBT.
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng bs
Hoạt động 1: Tạo tình huống học
tập:
-GV treo tranh 7.1 SGK và đvđ nh ở
SGK
Hoạt động 2: Nghiên cứu áp lực là
gì?
-Yêu cầu HS đọc thông báo ở SGK
cho HS nhận xét những lực này so với

mặt đất về phơng của nó.
? áp lực là gì?
-Yêu cầu HS làm câu C1 SGK
-Cuối cùng chốt lại các lực phải có
phơng vuông góc với mặt bị ép. Còn
mặt bị ép có thể là mặt đất, mặt t-
ờng.
Hoạt động 3: Nghiên cứu áp suất:
-GV có thể gợi ý cho HS: Kết quả tác
dụng của áp lực là độ lún xuống của
vật.
-Xét kết quả tác dụng của áp lực vào
2 yếu tố là f và s
-Yêu cầu HS nêu phơng án thí
nghiệm
-Hớng dẫn HS cách tiến hành thí
nghiệm, kẽ bảng 7.1 vào vở.
TN1:Cố định diện tích bị ép,thay đổi
độ lớn áp lực.
TN2: cố định độ lớn áp lực,thay đổi
diện tích bi ép.
-Cho HS tiến hành thí nghiệm và ghi
kết quả
-Gọi đại diện đọc kết quả, GV điền
vào bảng
-Yêu cầu HS quan sát bảng và nhận
-HS quan sát và theo
dõi
-HS đọc SGK so sánh
phơng của các lực đó

-HS nêu định nghĩa áp
lực
-HS làm cá nhân câu
C1.
-HS theo dõi và ghi
nhớ
-HS hoạt động theo
nhóm
-HS nêu phơng án
-HS theo dõi, kẽ bảng
-HS tiến hành thí
nghiệm
-Đại diện đọc kết quả
-HS quan sát, nhận xét
-HS trả lời
áp suất
I) áp lực là gì?
áp lực là lực ép có
phơng vuông góc
với mặt bị ép.
C1:
II) áp suất:
1)Tác dụng của áp
lực phụ thuộc vào
yếu tố nào?
xét.
? Độ lớn áp lực lớn kết quả tác
dụng nh thế nào?
? Diện tích lớn thì tác dụng của áp
lực nh thế nào?

-Yêu cầu HS rút ra kết luận ở câu C3
? Muốn tăng, giảm tác dụng của áp
lực ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS đọc SGK rút ra áp suất
là gì?
-Thông báo công thức
-Giới thiệu đơn vị áp suất
Hoạt động 4:Vận dụng
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân với
câu C4
-Yêu cầu HS làm câu C5. GV hớng
dẫn cách làm.
?Muốn so sánh phải làm thế nào?
(chú ý đổi đơn vị)
-Gọi HS trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu
bài
-HS rút ra kết luận
-HS suy nghĩ trả lời
-HS đọc SGK rút ra áp
suất
-HS ghi vở
Nghe giảng
-HS trả lời
-Nghe giảng
-HS làm bài
-HS trả lời
*Kết luận:
-Tác dụng của áp
lực càng lớn khi áp
lực càng mạnh và

diện tích bị ép càng
nhỏ
2)Công thức tính áp
suất:
áp suất là độ lớn của
áp lực trên một dơn
vị diện tích bị ép
p =
S
F
Trong đó: p là áp
suất
F là áp
lực
S là diện
tích bị ép
Đơn vị áp suất là
N/m
2
hay Paxcan (Pa)
1Pa = 1N/m
2
III.Vận dụng:
C4:Tăng áp suất
,tăng F,giám S.
-Giảm P,giảm F
,tăng S.
C5: p =
S
F


4) Củngcố:
- áp lực là gì? áp suất là gì? Công thức tính áp suất? Đơn vị?
- ?Cách tăng giảm áp suất?
- Đọc phần Có thể em cha biết
Kiến thức môi trờng:
áp suất gay ra do các vụ nổ có thể làm nt, đổ, vỡ các công trình xây dựng và ảnh hởng đến
mội trờng sinh thái và sức khõe con ngời. Việc sd chất nổ trong khai thác đá sẽ tạo ra các
khí thải độc hại ảnh hởng đến môi trờng, ngoài ra còn gây ra các vụ sập, sạt lở đá ảnh hởng
đến tính mạng công nhân.
Biện pháp GDBVMT:
AN TOàN: Những ngời thợ khai thác đá cần đợc đãm bảo những điều kiện an toàn lao động:
khẩu trang, mũ cách âm, cách ly các khu vực mất an toàn.
5) Hớng dẫn về nhà:
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ
- Làm bài tập 7.1 đến 7.6 SBT
- Đọc trớc bài áp suất chất lỏng
- ?Đặc điểm của áp suất chất lỏng?công thức tính áp suất?
V. Rút Kinh Nghiệm:

Ngày soạn 01/10/2010
Ngày dạy 09/10/2010
Tuần 08/ tiết 8
Bài 8. áp suất chất lỏng
bình thông nhau
I. Mục tiêu:
KT: Mô tả đợc thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
Viết đợc công thức tính áp suất chất lỏng, nêu đợc tên và đơn vị của các đại lợng trong công
thức
Vận dụng đợc công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản

Nêu đợc nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tợng thờng gặp
KN: Quan sát hiện tợng thí nghiệm, rút ra nhận xét
*Thái độ: yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 bình hình trụ có đáy C, lỗ A, B ở thành bịt màng cao su
1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa đáy rời
1 bình chứa nớc, cốc múc, giẻ khô
1 bình thông nhau
III. Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: ? áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất và ghi rõ các đơn vị đại lợng
HS2: Làm bài tập 7.1, 7.2 SBT
HS3: Làm bài tập 7.3 SBT
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng bs
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
học tập:
áp suất chất lỏng-Bình
thông nhau
-Nêu tình huống HS tắm biển, lặn
sâu:
? Có cảm giác gì khi lặn sâu
? Vì sao có hiện tợng đó, bài học
này sẽ giúp giải quyết điều đó
Hoạt động 2: Nghiên cứu sự tồn
tại của áp suất chất lỏng
-Yêu cầu HS đọc vấn đề đặt ra ở
SGK, đọc thí nghiệm 1
?Nêu dụng cụ TN?

-Cho HS tiến hành thí nghiệm 1 và
trả lời câu C1, câu C2
- Cho lớp thảo luận, giáo viên
thống nhất
-Yêu cầu HS đọc sgk.
?nêu dụng cụ TN? Cách tiến hành
TN?
-Y/c HS làm TN
-Đọc và trả lời câu C3
-Giáo viên thống nhất ý kiến
*Yêu cầu HS rút ra kết luận qua 2
thí nghiệm
-Giáo viên thống nhất ý kiến, cho
HS ghi vở
Hoạt động 3: Xây dựng công
thức tính áp suất chất lỏng
-Giáo viên đa ra gợi ý, yêu cầu HS
lập luận để rút ra công thức
? Biểu thức tính áp suất chất lỏng?
-GVhớng dẫn HS cách xác định h:
-Công thức này áp dụng cho một
điểm bất kỳ trong lòng chất
lỏng.Chiềucao của cột chất lỏng là
độ sâu của điểm đó với mặt
thoáng.
-Giáo viên đa -- -- -- --
ra hình vẽ -- -- -- -- --
-Yêu cầu HS -- -- -- --
so sánh P
A,

P
B,
P
C
.A .B .C
-HS trả lời theo thực
tế
-HS đọc SGK
- Nêu dụng cụ TN
-HS tiến hành, quan
sát kết quả, trả lời
câu C1, câu C2
-Thảo luận- phát biểu
TL
-Đọc sgk
Cá nhân trả lời.
-HS tiến hành theo
nhóm
-Trả lời câu 3
-Ghi nhận xét
-HS tìm từ điền vào
kết luận
-HS ghi vở
-HS lập luận theo gợi
ý của GV
-Rút ra biểu thức
- Nghe giảng
-HS so sánh
I-Sự tồn tại của áp
suất trong lòng chất

lỏng:
1)Thí nghiệm 1
C1:Chất lỏng gây ra áp
suất lên đáy bình, thành
bình.
C2:
2)Thí nghiệm2
C3:Chất lỏng gây ra áp
suất theo mọi phơngvà
các điểm trong lòng nó.
3)Kết luận:
Chất lỏng không chỉ
gây ra áp suất lên đáy
bình mà lên cả thành
bình và các vật ở trong
lòng chất lỏng
II-Công thức tính áp
suất chất lỏng
p = d.h
Trong đó:
p là áp suất chất lỏng
d là trọng lợng riêng
chất lỏng
h là chiều cao cột chất
lỏng
P(Pa), d(N/m
3
), h(m)
Giải thích


rút ra nhận xét
Hoạt động 4: Nghiên cứu bình
thông nhau:
-Giới thiệu bình thông nhau
-Yêu cầu HS đọc câu C5, nêu dự
đoán
-Gợi ý HS tính P
A,
P
B
,
bằng CT
-Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm
rút ra nhận xét
-GV thống nhất, cho HS ghi vở
Hoạt động 5: Vận dụng:
-Yêu cầu SH trả lời câu C6.
-GV gợi ý, hớng dẫn HS trả lời các
câu từ câu C7 đến câu C9
-Dựa vào công thức
tính để giải thích,
nhận xét
-HS tiếp thu
-Nghe giảng
-HS đọc câu 5, dự
đoán
-HS tính P
A,
P
B

so
sánh
-HS làm thí nghiệm
nhận xét
-HS ghi vở
-HS trả lời
-HS làm bài
-Cá nhân TL
C7,C8,C9
*Trong một chất lỏng
đứng yên,áp suất tại
những điểm có cùng độ
sâu là bằng nhau.
III-Bình thông nhau:
Trong bình thông nhau
chứa cùng một chất
lỏng đứng yên, các mực
chất lỏng ở các nhánh
luôn luôn cùng một độ
cao
IV-Vận dụng:
C7:p
1
=d.h
1
=10.000.1,2
=12000N/m
2
p
2

=dh
2
=10000.(1,2-
0,4)=8000N/m
2
C8:
C9:
4)Củng cố:
- GV nêu câu hỏi để HS trả lời các ý chính trong bài
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
- ? Nêu ví dụ về bình thông nhau?
- ? Công thức tính áp suất chất lỏng?
- ?Vì sao nớc chảy ra đợc ở các vòi, chổ có lỗ thủng?
Kiến thức môi trờng:
Sử dụng chất nổ để đánh cá sẽ gây ra một áp suất rất lớn, áp suất này truyền theo mọi phơng
gây ra tác dụng của áp suất rất lớn lên tất cả các sinh vật sống trong môI trờng này. Dới tác
dụng của áp suất này hầu hết các sinh vật bị chết. Việt đánh bắt cá bằng chất nổ gây ra tác
hại hủy diệt sinh vật, ô nhiễm mt sinh thái.
Biện pháp GDBVMT:
+ Tuyên truyền để ng dân không sử dụng chất nổ để đánh cá.
+ Có biện pháp ngăn chặn hành vi đánh bắt cá này.
5)Hớng dẫn về nhà:
- Học bài theo ghi nhớ + vở ghi
- Đọc phần có thể em cha biết
- Làm các bài tập ở SBT:8.1đến 8.6 SBT
- Đọc bài áp suất khí quyển
- ? Sự tồn tại của áp suất khí quyển?Cách tính áp suất khí quyển?
V. Rút Kinh Nghiệm:
Ngày soạn 09/10/2010
Ngày dạy 16/10/2010

Tuần 09/ tiết 9

Bài 9. áp suất khí quyển
I. Mục tiêu:
KT: Giải thích đợc sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khi quyển
Giải thích đợc cách đo áp suất áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrienli và một số hiện t-
ợng đơn giản
Hiểu vì sao áp suất khí quyển lại đợc tính bằng độ cao củat cột thuỷ ngân và biết đổi từ đơn
vị mmHg sang đơn vị N/m
2

KN: Biết suy luận, lập luận từ các hiện tợng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại áp
suất khí quyển và đo đợc áp suất khí quyển
*Thái độ: yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 ống thuỷ tinh dài 10

15 cm, tiết diện 2

3 mm, 1 cốc nớc, 2 nắp dính thay
thế 2 bán cầu Macđơbua
Cả lớp hình 9.4, 9.5
III. Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Làm bài tập 8.1, 8.3
HS2: Làm bài tập 8.2
HS3: Kết luận về áp suất chất lỏng? Viết công thức, đơn vị các đại lợng
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng bs

Hoạt động 1: Tổ chức tạo tình
Tiết 9: áp suất khí quyển
huống học tập:
-GV nêu tình huống ở SGK cho
HS dự đoán và sơ bộ giải thích
-ĐVĐ: Để trả lời vì sao thì sau
tiết học sẽ rõ.
Hoạt động 2: Nghiên cứu để
chứng minh sự tồn tại của áp
suất khí quyển:
-Yêu cầu HS đọc thông báo
SGK:
? Tại sao có sự tồn tại áp suất
khí quyển
-Yêu cầu HS đọc và thực hiện
thí nghiệm 1
-Y/c HS trả lời C1
-Y/c HS thực hiện TN2: Hớng
dẫn HS nhận xét hiện tợng, giải
thích.
-Y/c HS trả lời C2,C3
-Y/c HS đọc TN 3, làm TN với
2 nắp dính
? Kết quả TN nh thế nào?
Hoạt động 3: Đo độ lớn áp
suất khí quyển:
-Y/c HS đọc TN Tôrixenli
-?Trình bày lại cách làm và kết
quả đo của TN
-Y/c HS trả lời C5, C6, C7 theo

nhóm
-HD HS làm phép tính ở C7 để
đổi đơn vị mmHg sang N/m
2
-HS theo dõi, dự đoán
giải thích
-Đọc SGK
-Trả lời câu hỏi của
GV
-HS đọc SGK, thực
hiện TN1
-Trả lời C1
-Thực hiện TN 2 theo
nhóm, làm theo hớng
dẫn
-Cá nhân trả lời
C2,C3.
- Đọc sgk
-Làm TN theo nhóm
-HS nêu kết quả, giải
thích
-Đọc SGK phần TN
-Trình bày cách làm,
kết quả
-Hoạt động theo
nhóm, thảo luận trả
lời
-HS làm theo hớng
dẫn
I- Sự tồn tại áp suất khí

quyển
Do có trọng lợng, lớp không
khí gây ra áp suất lên mọi
vật trên Trái Đất, áp suất
này gọi là áp suất khí
quyển
1.Thí nghiệm1:
C1:Vỏ chai chịu tác dụng
của áp suất khí quyển.
2.TN2:
C2:Nớc không chảy ra vì
chịu áp suất của không khí
từ dới lên.
C3:Nớc chảy ra vì áp suất
khí trong ống+ áp suất nớc >
áp suất khí quyển.
3.TN3:
C4:
II-Độ lớn của áp suất khí
quyển:
1)Thí nghiệm Tôrixenli:
3)Độ lớn của áp suất khí
quyển:
C5:P
A
=P
B
C6:áp suất tác dụng lênA là
áp suất khí quyển.áp suất ởB
là áp suất cột thuỷ ngân

76cm
C7:
P
0
= P
Hg
= d
Hg
. h
Hg
-Y/c HS đọc chú ý ở SGK
GV chốt lại
Hoạt động 4: Vận dụng,
-GV gợi ý hớng dẫn HS làm
các câu C8 đến C12, nếu hết
thời gian thì cho HS về nhà làm
-Đọc chú ý
-HS làm bài theo gợi
ý của GV
- Cá nhân phát biểu
TL.
= 136000*0,76
=103360 N/m
2
áp suất khí quyển bằng áp
suất của cột thuỷ ngân
trong ống Tôrixenli, nên ta
dùng chiều cao của cột
thuỷ ngân trong ống để diễn
tả độ lớn áp suất khí quyển

III.Vận dụng:
C8:
C9:ống nhỏ giọt,lổ nhỏ trên
nắp ấm.
C10:P
kq
=76cmHg,cónghĩa:k
hông khí gây ra áp suất bằng
áp suất ở đáy của cột thuỷ
ngân cao 76cm .C11:
P=h.d=>h=
p
d
4)Củng cố:
-GV chốt lại kiến thức của bài
-Y/c HS đọc ghi nhớ ở SGK
? Tại sao mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển.
?Tại sao đo P
0
= P
Hg
trong ống?
? Công thức tính áp suất khí quyển?
Kiến thức môi trờng:
Khi lên cao áp suất khí quyển giảm. ở áp suất thấp lợng oxi trong máu giảm ảnh hởng đến
sự sống của con ngời và động vật. Khi xuống các hầm sâu, áp suất khí quyển tăng, áp suất
tăng gây áp lực lên màng nhĩ, chèn ép lên các phế nang, ảnh hởng đến sức khõe con ngời.
Biện pháp GDBVMT:
Để bv sức khõe cần tránh thay đổi áp suất đột ngột. Tại những nơi áp suất quấ thấp hoặc quá
cao cần mang theo bình oxi.

5)Hớng dẫn vềnhà:
- Giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển
- Giải thích tại sao đo P
0
= P
Hg
trong ống?
- Làm bài tập ở SBT:9.1đến 9.6
- Tự ôn tập các kiến thức đã học để tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
V. Rút Kinh Nghiệm:
Ngày soạn30/10/2010
Ngày dạy 06/11/2010
Tuần 12/ tiết 12
Bài 10. lực đẩy ác-si-mét
I. Mục tiêu:
-Nêu đợc hiện tợng chứng tổ sự tồn tại của lực đẩy Acsimet, chỉ rõ đặc điểm của lực này
-Viết công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimet
-Giải thích một một số hiện tợng đơn giải thờng gặp
*Thái độ: yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 giá đỡ, 1 cốc nớc, 1 bình tràn, 1 quả nặng.
III. Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:?Nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất khí quyển?
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng bs
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập:
Nh ở SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của

chất lỏng lên vật nhúng trìm trong nó:
-Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm ở
hình 10.2 tìm hiểu dụng cụ, cách tiến
hành.
-Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm đo
P,P
1
-Trả lời câu 1
-Rút ra kết luận ở câu 2.(HS yếu-kém)
Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức tính
lực đẩy Acsimét:
-Yêu cầu HS đọc dự đoán ở SGK, mô tả
và tóm tắt( yếu-kém)
? Nếu vật nhúng trong chất lỏng càng
nhiều thì nớc dâng lên nh thế nào?
-Yêu cầu HS nhóm đề xuất phơng án thí
nghiệm
-GV kiểm tra phơng án của từng nhóm,
chấn chỉnh phơng án
-Hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo hình
-HS theo dõi
-HS nghiên cứu dụng
cụ, cách tiến hành
-HS tiến hành thí
nghiệm-ghi kết quả
-Trả lời
-Kết luận
-HS đọc dự đoán, mô
tả, tóm tắt
-HS trả lời: càng

nhiều
-HS thảo luận
Tiết 12: Lực đẩy
Acsimét
I)Tác dụng của
chất lỏng lên vật
nhúng trìm trong
nó:
C
1
:P
1
<P chứng tỏ
chất lỏng đả tác
dụng vào vật 1 lực
từ dới lên.
Một vật nhúng
trong chất lỏng tác
dụng một lực đẩy
hớng từ dới lên
II) Độ lớn của lực
đẩy Acsimét:
1)Dự đoán:
Độ lớn lực đẩy lên
vật nhúng trong
chất lỏng bằng
10.3 SGK:Treo cốc A cha đựng nớc và
vật vào lực kế, đọc P
1
- Nhúng vật nặng vào bình tràn, đọc P

2
.
- Đổ nớc từ B vào A- đọc chỉ số lực kế p
1
.
-Y/c các nhóm tiến hành TN.
-Yêu cầu HS dựa vào kết quả thí nghiệm
rút ra nhận xét.
- Y/c trả lời C3
? Rút ra nhận xét gì?
? Dự đoán là đúng hay sai?
( HS yếu- kém)
-Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK, nêu
công thức.
-Trong công thức này d,v là gì?
Hoạt động 4:Vận dụng
-GV hớng dẫn trả lời các câu C4 đến C7
( HS yếu - kém)
- Hớng dẫn câu C6: F phụ thuộc 2 yếu tố,
có V bằng nhau, chỉ phụ thuộc vào d.
- Quan sát cách tiến
hành TN trên bảng
phụ.
-HS tiến hành thí
nghiệm theo nhóm
- Nộp kết quả TN
-HS rút ra nhận xét
- Trả lời C3
- Lực đẩy đúng bằng
P của phần chất lỏng

bị vật chiếm chổ.
- TL: đúng
-Đọc SGK, nêu công
thức
-HS trả lời
- Ghi vở
- Cá nhân trả lời
- HS khác nhận xét
- Nghe hớng dẫn
trọng lợng phần
chất lỏng bị vật
chiếm chổ.
2)Thí nghiệm:
C3: trọng lợng của
vật P
1
.Khi nhúng
chìm trong nớc chỉ
sô lực kế là P
2
.
P
2
= P
1
- F
A
. Khi đổ
nớc từ B qua A số
chỉ của lực kế là P

1.
3)Công thức tính
độ lớn lực đẩy
Acsimét:

F
A
= d.V
III. Vận dụng:
C4: Vì có lực đẩy
Acsimét tác dụng
từ dới lên.
C5: F
A1
= d
1.
V
1
F
A2
= d2
.
V
2
F
A1
= F
A2
Vì d
1

=d2,
V
1
=V
2
C6:
4) Củng cố:( HS yếu- kém)
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ
- Gọi 2 HS đọc phần có thể em cha biêt
- ? Nêu công thức tính lực đẩy acsimet ? ý nghĩa các đại lợng?
- Y/c HS giải thích các hiện tơng: kéo gàu nớc, đi tắm biển...
Nội dung gdbvmt:
Các tàu thủy lu thông trên biển, trên sông là phơng tiện vận chuyển hàng hóa và hành khách
chủ yếu giữa các quốc gia. Nhng động cơ của chúng thảI ra rất nhiều khí gây hiệu ứng nhà
kính.
Biện pháp gdbvmt: Tại các khu du lịch nên sử dụng các nguồn năng lợng sạch hoặc kết
hợp với năng lợng gió.
5) Hớng dẫn về nhà:
- Häc bµi theo phÇn ghi nhí
- Lµm bµi tËp ë SBT101...10
V. Rót Kinh NghiÖm:

×