Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Bài soạn ôn tập sinh học TNPT-CDĐH- BỘ ĐỀ 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.03 KB, 23 trang )

BỘ ĐỀ SỐ 18 ÔN TẬP SINH HỌC TNPT- CĐ ĐH
Bài : 5864
Cho P: 35AA : 14Aa : 91aa
Cho các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ
Tỉ lệ của kiểu gen AA ở F3 của quần thể là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 12,125%
B. 14,25%
C. 25%
D. 29,375%
Đáp án là : (D)
Bài : 5863
Cho P: 35AA : 14Aa : 91aa
Cho các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ
Tỉ lệ của kiểu gen Aa trong quần thể ở F3 là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 1,25%
B. 6,25%
C. 3,75%
D. 4,5%
Đáp án là : (A)
Bài : 5862
Mỗi quần thể có 1050 cá thể mang AA, 150 cá thể mang Aa và 300 cá thể mang aa
Nếu lúc cân bằng, quần thể có 6000 cá thể thì số cá thể ở thể dị hợp là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 3375 cá thể
B. 2880 cá thể
C. 2160 cá thể
D. 2250 cá thể
Đáp án là : (D)
Bài : 5861


Mỗi quần thể có 1050 cá thể mang AA, 150 cá thể mang Aa và 300 cá thể mang aa
Tỉ lệ kiểu gen của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
B. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
C. 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa
D. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa
Đáp án là : (C)
Bài : 5860
Mỗi quần thể có 1050 cá thể mang AA, 150 cá thể mang Aa và 300 cá thể mang aa
Tần số của alen A và của alen a bằng:
Chọn một đáp án dưới đây
A. A = 0,75; a = 0,25
B. A = 0,25; a = 0,75
C. A = 0,4; a = 0,6
D. A = 0,5; a = 0,5
Đáp án là : (A)
Bài : 5859
Trong một quần thể gia súc cân bằng có 20,25% số cá thể lông dài, số còn lại có lông ngắn.
Biết A: lông ngắn, a: lông dài
Nếu xảy ra sự giao phối tự do trong quần thể, thì sang thế hệ tiếp theo, tỉ lệ của số cá thể có lông
ngắn là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 79,75%
B. 20,25%
C. 75%
D. 25%
Đáp án là : (A)
Bài : 5858
Trong một quần thể gia súc cân bằng có 20,25% số cá thể lông dài, số còn lại có lông ngắn.

Biết A: lông ngắn, a: lông dài
Tần số của A và a trong quần thể là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tần số của A = 0,45, của a = 0,55
B. Tần số của A = 0,55, của a = 0,45
C. Tần số của A = 0,75, của a = 0,25
D. Tần số của A = 0,25, của a = 0,75
Đáp án là : (B)
Bài : 5857
Trong một quần thể, số cá thể mang kiểu hình lặn (do gen a qui định) chiếm tỉ lệ và quần thể đang
ở trạng thái cân bằng.
Tỉ lệ của kiểu gen Aa trong quần thể là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 81%
B. 72%
C. 54%
D. 18%
Đáp án là : (D)
Bài : 5856
Quần thể có xAA : yAa : zaa (Với x + y + z = 1)
Gọi p và q lần lượt là tần số của A và của a
Với p và q lần lượt là tần số của mỗi alen A và alen
Chọn một đáp án dưới đây
A. Cấu trúc di truyền của một quần thể cân bằng là: a. p2 AA : 2pq Aa : q2 aa
B. q2 AA : 2pq Aa : p2 aa
C. 2pq AA : q2 Aa : p2 aa
D. 2pq AA : p2 Aa : q2 aa
Đáp án là : (A)
Bài : 5855
Quần thể có xAA : yAa : zaa (Với x + y + z = 1)

Gọi p và q lần lượt là tần số của A và của a
Tần số của alen a là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. q = (x+y+z)/2
B. q = x + y + z/2
C. q = z + y/2
D. q = x/2+y+z/2
Đáp án là : (C)
Bài : 5854
Quần thể có xAA : yAa : zaa (Với x + y + z = 1)
Gọi p và q lần lượt là tần số của A và của a
Cách tính nào sau đây đúng?
Chọn một đáp án dưới đây
A. p = x + y + z
B. p = x + y/2
C. p = z + y/2
D. p = y + x/2
Đáp án là : (B)
Bài : 5853
Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau:
P: 0,45AA : 0,40Aa : 0,15aa
Nếu cho các cá thể của P giao phối tự do thì ở F1 tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể sẽ là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 49%AA : 42%Aa : 9%aa
B. 9%AA : 42%Aa : 49%aa
C. 12,25%AA : 45,5%Aa : 42,25%aa
D. 42,25%AA : 45,5%Aa : 12,25%aa
Đáp án là : (D)
Bài : 5852
Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau:

P: 0,45AA : 0,40Aa : 0,15aa
Phát biểu đúng với quần thể P nói trên là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tần số tương đối của alen
B. Quần thể đã cân bằng
C. Tần số alen a lớn hơn tần số alen A
D. Tỉ lệ kiểu gen của P sẽ không đổi ở các thế hệ sau
Đáp án là : (A)
Bài : 5851
Trong một quần thể, thấy số cá thể có kiểu hình lá nguyên chiếm 64%, còn lại là số cá thể có lá
chẻ. Biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng và gen A: lá nguyên trội hoàn toàn so với a: lá chẻ.
Tỉ lệ giữa giao tử A / giao tử a trong quần thể là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 0,66
B. 0,72
C. 0,81
D. 0,92
Đáp án là : (A)
Bài : 5850
Trong một quần thể sóc đang ở trạng thái cân bằng, có 16% số cá thể có lông xám, còn lại là số cá
thể lông nâu. Biết A: lông nâu, aa: lông xám..
Tỉ lệ kiểu gen AA và kiểu gen Aa trong quần thể là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. AA = 36%, Aa = 48%
B. AA = 48%, Aa = 36%
C. AA = 64%, Aa = 20%
D. AA = 20%, Aa = 64%
Đáp án là : (A)
Bài : 5849
Trong một quần thể sóc đang ở trạng thái cân bằng, có 16% số cá thể có lông xám, còn lại là số cá

thể lông nâu. Biết A: lông nâu, aa: lông xám. <BR
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tần số của A = 0,6; của a = 0,4
B. Tần số của A = 0,4; của a = 0,6
C. Tần số của A = 0,8; của a = 0,2
D. Tần số của A = 0,2; của a = 0,8
Đáp án là : (A)
Bài : 5848
Định luật Hacđi – Vanbec không cần có điều kiện nào sau đây để nghiệm đúng?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Có sự cách li giữa các cá thể
B. Trong quần thể xảy ra giao phối tự do
C. Không có đột biến và chọn lọc tự nhiên
D. Khả năng thích nghi của các kiểu gen không chênh lệch nhiều
Đáp án là : (A)
Bài : 5847
Câu có nội dung đúng trong các câu sau đây là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Định luật Hacđi – Vanbec nghiệm đúng cho mọi quần thể
B. Quần thể tự phối là bộ phận của quần thể giao phối
C. Sau quá trình tự phối, quần thể trở thành quần thể giao phối
D. Định luật Hacđi – Vanbec không đúng khi có tác dụng chọn lọc tự nhiên
Đáp án là : (D)
Bài : 5846
Định luật Hacđi – Vanbec có ý nghĩa thực tiễn là giúp con người:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Lựa chọn các cá thể có kiểu gen tốt để làm giống
B. Biết tần số alen, dự đoán tỉ lệ kiểu gen của quần thể và ngược lại
C. Tác động làm thay đổi kiểu gen trong quần thể
D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án là : (B)
Bài : 5845
Về mặt lí luận, định luật Hacđi – Vanbec có ý nghĩa:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Giúp giải thích quá trình tạo loài mới từ một loài ban đầu
B. Tạo cơ sở giải thích sự ổn định củ một số quần thể trong tự nhiên
C. Giải thích sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài trong tự nhiên
D. Giúp nghiên cứu tác dụng của chọn lọc tự nhiên trong quần thể
Đáp án là : (B)
Bài : 5844
Sau đây là phát biểu nội dung của định luật Hacđi – Vanbec:
“Trong những điều kiện nhất định, thì trong lòng của …..(A)….. tần số tương đối của các alen của
mỗi gen có khuynh hướng …..(B)….. từ thế hệ này sang thế hệ khác”
Chọn một đáp án dưới đây
A. (A): quần thể giao phối, (B): thay đổi liên tục
B. (A): quần thể tự phối, (B): thay đổi liên tục
C. (A): quần thể giao phối, (B): duy trì không đổi
D. (A): quần thể tự phối, (B): duy trì không đổi
Đáp án là : (C)
Bài : 5843
Trạng thái cân bằng về di truyền của quần thể giao phối lần đầu tiên được phát biểu bởi:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Vavilôp và Menđen
B. Hacđi (Hardy) và Vanbec (Weinberg)
C. Oatxơn và Cric
D. Côren và Bo
Đáp án là : (B)
Bài : 5842
Yếu tố để so sánh giữa các quần thể cùng loài là:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Mật độ và tỉ lệ nhóm tuổi của quần thể
B. Khả năng sinh sản, tỉ lệ tử vong
C. Đặc điểm phân bố và khả năng thích ứng với môi trường
D. Tất cả các yếu tố trên
Đáp án là : (D)
Bài : 5841
Điểm thể hiện trong quần thể giao phối là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Luôn xảy ra sự giao phối ngẫu nhiên
B. Các cá thể có sự cách li sinh sản
C. Kiểu gen của quần thể ít thay đổi
D. Ít phát sinh biến dị tổ hợp
Đáp án là : (A)
Bài : 5840
Trong tự nhiên, quần thể giao phối được xem là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên
B. Nguồn nguyên liệu của quá trình chọn giống
C. Một đơn vị của nòi và thứ mới
D. Đơn vị sinh sản và là đơn vị tồn tại của loài
Đáp án là : (D)
Bài : 5839
Điểm thể hiện trong quần thể tự phối là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Không xảy ra sự giao phối ngẫu nhiên
B. Thiếu mối quan hệ thích ứng lẫn nhau về mặt sinh sản
C. Ít bộc lộ tính chất là một tổ chức tự nhiên so với quần thể giao phối
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án là : (D)
Bài : 5838

Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối dẫn đến hậu quả nào sau đây?
Chọn một đáp án dưới đây
A. Tỉ lệ thể dị hợp ngày càng giảm và tỉ lệ thể đồng hợp ngày càng tăng
B. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
C. Làm tăng biến dị tổ hợp trong quần thể
D. Tăng khả năng tiến hoá của quẩn thể
Đáp án là : (A)
Bài : 5837
Thành phần kiểu gen của mỗi quần thể có tính:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Đa dạng và phát triển
B. Phát triển và đặc trưng
C. Đặc trưng và ổn định
D. Phát triển và ổn định
Đáp án là : (C)
Bài : 5836
Về mặt di truyền học, quần thể được phân chia thành:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Quần thể cùng loài và quần thể khác loài
B. Quần thể một năm và quần thể nhiều năm
C. Quần thể địa lí và quần thể sinh thái
D. Quần thể tự phối và quần thể giao phối
Đáp án là : (D)
Bài : 5835
Ở người:
- Bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định. Gen A: bình thường, gen a: bạch
tạng.
- Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu
bình thường.
Mẹ mang kiểu gen, kiểu hình nào sau đây chắc chắn sinh tất cả con trai và con gái đều bình thường

mà không cần quan tâm đến kiểu gen của người cha?
Chọn một đáp án dưới đây
A. , kiểu hình bình thường
B. , kiểu hình bình thường
C. , kiểu hình chỉ bị bạch tạng
D. , kiểu hình chỉ bị mù màu
Đáp án là : (B)
Bài : 5834
Ở người:
- Bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định. Gen A: bình thường, gen a: bạch
tạng.
- Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu
bình thường.
Mẹ mang kiểu gen còn bố mang kiểu gen . Kết quả kiểu hình ở con lai là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. 75% bình thường : 25% chỉ bị bạch tạng
B. 75% bình thường : 25% chỉ bị mù màu
C. 50% bình thường : 50% chỉ bị bạch tạng
D. 50% bình thường : 50% chỉ bị mù màu
Đáp án là : (A)
Bài : 5833
Ở người:
- Bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định. Gen A: bình thường, gen a: bạch
tạng.
- Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu
bình thường.
Phép lai nào sau đây cho tất cả con trai và con gái đều bình thường?
Chọn một đáp án dưới đây
A. (bình thường) (bình thường)
B. (chỉ mù màu) (bị 2 bệnh)

C. (bị 2 bệnh) (chỉ mù màu)
D. (chỉ bạch tạng) (chỉ mù màu)
Đáp án là : (D)
Bài : 5832
Ở người:
- Bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định. Gen A: bình thường, gen a: bạch
tạng.
- Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu
bình thường.
Đặc điểm của kiểu gen :
Chọn một đáp án dưới đây
A. Chỉ biểu hiện bệnh mù màu

×