Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Bài giảng KHSD đồ dùng Lý 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.15 KB, 16 trang )

Phßng gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Nam S¸ch
KÕ ho¹ch sö dông ®å dïng m«n vËt lý 9

Gi¸o viªn :
Kế hoạch sử dụng đồ dùng lý 9
I) Đặc điểm tình hình :
1) Thuận lợi :
- Nhà trờng :
* Đợc sự quan tâm của UBND xã đã xây cho trờng phòng học bộ môn Lý+ C.Nghệ , Hoá + Sinh đạt tiêu chuẩn qui định
* Nhà trờng đã đầu t mua 1 bộ đồ dùng Vật lý 9 mới gồm 3 phần :
+ Điện học
+ Điện từ học
+ Quang học
- Giáo viên : Là giáo viên đợc đào tạo chuyên ngành vật lý , đã giảng dạy nhiều năm nên ít nhiều có kinh nghiêm, việc sử dụng đồ
dùng tơng đối thành thạo ,có ý thức chuẩn bị kĩ đồ dùng trớc khi lên lớp.
- Học sinh: đây là bộ môn theo nội dung sách mới đòi hỏi học sinh trong quá trình học bài phải tự tay làm các thí nghiệm, giúp các
em dễ hiểu bài , một số đồ dùng các em có thể tự chuẩn bị ở nhà.
2) Khó khăn :
- Nhà tr ờng : Hiện nay nhà trờng đã trang bị tủ đồ dùng, tuy nhiên phòng học bộ môn Lý còn ghép chung với các phòng học bộ
môn Công nghệ, .... do vậy cũng khó khăn trong việc chuẩn bị đồ dùng trớc khi lên lớp.
- Giáo viên : Để thí nghiệm đợc thành công, đòi hỏi dụng cụ thí nghiệm phải có độ chính xác cao, dễ tháo lắp tuy nhiên đồ dùng
vật lý 9 đa về cha đáp ứng đợc điều đó, gây vất vả cho giáo viên trong quá trình hớng dẫn thí nghiệm .
- Học sinh : Chơng trình Vật lý 9 các bài thí nghiệm chủ yếu là phần Điện và Quang học dễ bị sai số trong quá trình thí nghiệm,
thậm chí có thí nghiệm không thành công, kĩ năng sử dụng đồ dùng thí nghiệm của học sinh còn cha tốt ,ảnh hởng đến quá trình
thao tác thí nghiệm .
3) Những biện pháp :
a) Thầy :
- Trớc mỗi bài giảng có liên quan đến sử dụng thí nghiệm đều phải làm thử chuẩn bị chu đáo đồ dùng cho các nhóm học sinh
- Sử dụng có hiệu quả các thiết bị và đồ dùng dạy học.
- Tuyên truyền về ý thức trách nhiệm bảo vệ , quản lý tài sản của bộ môn.
b) Trò :


- Các bài học liên quan đến đồ dùng đều phải chuẩn bị chu đáo, có sự quan sát, nghiên cứu, trong lớp theo sự hớng dẫn của giáo
viên.
- Tự làm những thí nghiệm đơn giản ở nhà.
- Nâng cao tinh thần trách nhiệm về việc bảo vệ, quản lý thiết bị đồ dùng.
4) Chỉ tiêu phấn đấu : Mỗi năm làm 1- 2 đồ dùng dạy học .
II) Kế hoạch sử dụng từng bài :
Tuần Tiết Bài Tên bài Tên thiết bị
Ghi
chú
1
1 1
"Sự phụ
thuộc của I
vào U giữa
hai đầu dây
dẫn"
+Đối với nhóm học sinh :
-1 dây diện trở bằng Nikelin(hoặc Constan) chiều dài 1m,đờng kính 0,3mm
-1(A) có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
-1 (V) có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
-1 công tắc
-1 nguồn điện 6V
-7 đoạn dây nối ,mỗi đoạn dài 30cm
2 2
"Điện trở của
dây dẫn -
định luật
ôm"
+ Đối với giáo viên: Nên kẻ sẵn bảng ghi giá trị thơng số U/I đối với mỗi dây
dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và bảng 2 ở bài trớc

2
3 3
Thực hành:"
xác định điện
trở của một
dây dẫn bằng
(A) và (V)
+ Đối với nhóm học sinh : - 1 dây dẫn có R cha biết giá trị
- 1 nguồn điện có thể điều chỉnh đợc U từ 0 -6V liên tục
- 1 (A) có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
- 1(V) có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
- 1 Công tắc điện
- 7 đoạn dây nối dài 30 cm
+ Đối với giáo viên : 1 đồng hồ đo điện đa năng
4 4
Đoạn mạch
nối tiếp
+Đối với mỗi nhóm HS:
- 3 điện trở mẫu lần lợt có giá trị 6 ôm ,10ôm,16ôm
- 1(A) có GHĐ 6Vvà ĐCNN 0,1V
- 1 nguồn điện 6V
- 1 công tắc
- 7 đoận dây nối , mỗi đoạn dài 30 cm
3
5 5
Đoạn mạch
song song
+Đối với nhóm HS:
- 3 điện trở mẫu , trong đó có 1 điện trở tơng đơng với 2 điện trở kia khi mắc
song song

- 1 (A) có GHĐ 1,5A ,ĐCNN(0,1A)
- 1(V) có GHĐ 6V và ĐCNN(0,1V)
- 1 công tắc
- 1 nguồn điện 6V
- 9 đoạn dây dẫn , mỗi đoạn dài 30 cm
6 6
Bài tập vận
dụng ĐL Ôm
+ Đối với giáo viên: Bảng liệt kê các giá trị U,I của một số đồ dùng điện trong
gia đình với 2 loại nguồn 110V và 220V
4 7 7 Sự phụ thuộc
của điện trở
vào chiều dài
dây dẫn
+ Đối với nhóm HS:
- 1 nguồn điện 3V
- 1 công tắc
- 1 (A) có GHĐ 1,5A ,ĐCNN(0,1A)
- 1(V) có GHĐ 10V và ĐCNN(0,1V)
- 3 dây điện trở có cùng tiết diện và đợc làm bằng cùng một loại vật liệu: 1 dây
dài l, 1 dây dài 2l, 1 dây dài 3l
- 8 đoạn dây dẫn nối có lõi bằng đồng và có vỏ bọc cách điện, mỗi đoạn dài 30
cm
+ Đối với cả lớp :
- 1 đoạn dây dẫn bằng đồng có vỏ bọc cách điện dài 80 cm ,tiết diện 1mm
2

- 1 đoạn dây thép dài 50 chuyên môn ,tiết diện 0,1mm
2
- 1 cuộn dây hợp kim dài 10m ,tiết diện 0,1mm

2
8 8
Sự phụ thuộc
của R vào
tiết diện dây
dẫn
+ Đối với nhóm HS:
- 2 đoạn dây constang có cùng l, nhng có tiết diện khác nhau
- 1 nguồn điện 6V
- 1 công tắc
- 1 (A) có GHĐ 1,5A ,ĐCNN(0,1A)
- 1(V) có GHĐ 10V và ĐCNN(0,1V)
- 7 đoạn dây dẫn nối có lõi bằng đồng và có vỏ bọc cách điện, mỗi đoạn dài 30
cm
- 2 chốt kẹp nối dây dẫn
5
9 9
Sự phụ thuộc
của điện trở
vào vật liệu
làm dây dẫn
+ Đối với nhóm HS:
- 1 cuôn dây bằng Inox, trong đó dây dẫn có tiết diện S= 0,1mm
2
và có chiều dài
l =2m đợc ghi rõ.
- 1 cuộn dây bằng Nikêlin với dây dẫn cũng có tiết diện S=0,1mm
2
và chiều dài l
=2m.

- 1 cuộn dây bằng Nỉcrôm với dây dẫn cũng có tiết diện S= 0,1mm
2
và chiều dài
l=2m
- 1 nguồn điện 4,5V
- 1 công tắc
- 1(A) có GHĐ1,5A và ĐCNN 0,1A
- 1(V) có GHĐ 10V và ĐCNN(0,1V)
- 7 đoạn dây dẫn nối có lõi bằng đồng và có vỏ bọc cách điện, mỗi đoạn dài 30
cm
- 2 chốt kẹp nối dây dẫn
10 10
Biến trở-
Điện trở
dùng trong
kỹ thuật
+ Đối với nhóm HS:
- 1 biến trở con chạy (20ôm-2A) -3 điện trở kĩ thuật loại có các vòng màu
- 1 Nguồn điện 3V +Đối với GV:
- 1 Bóng đèn 2,5V-1W - 3 điện trở kỹ thuật có ghi trị số
- 1 công tắc - 1 số loại biến trở
- 7 đoạn dây nối - Tranh phóng to các loại biến trở
6 12 12
Công suất
điện
+ Đối với nhóm HS:
- 1 bóng đèn 12V-3W(hoặc 6V-3W)
- 1 bóng đèn 12V-6W(hoặc 6V-6W)
- 1 nguồn điện 6V hoặc 12Vphù hợp với loại bóng đèn (hoặc 1bộ chỉnh lu hạ
thế)

- 1 công tắc ; 1 biến trở 20ôm-2A
- 1(A) có GHĐ1,2A và ĐCNN 0,01A
- 1(V) có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V
+Đối với GV:
- 1bóng đèn 220V-100W ; 1bóng220V-25W lắp trên bảng điện
- 1 số dụng cụ điện nh máy sấy tóc,quạt trần
- Bảng công suất điện của một số dụng cụ điện thờng dùng(phóng to)
- Bảng 2 viết trên bảng phụ (bổ sung thêm cột tính tích U.I để HS dễ so sánh với
công suất)
7 13 13
Điện năng -
Công của
dòng điện
+Đối với GV:
- Tranh phóng to các dụng cụ dùng điện H13.1
- 1 công tơ điện
- Bảng 1 chuẩn bị ra bảng phụ
8 15 15
Thực hành :
Xác định
công suất
của các dụng
cụ điện
+ Đối với nhóm HS:
- 1 nguồn điện 6V
- 1 công tắc ,9đoạn dây nối
-1(A) có GHĐ 500mA ; ĐCNN là 10mA
- 1(V) GHĐ 5V ;ĐCNN là 0,1V
- 1 bóng đèn pin 2,5V-1W
- 1 quạt điện nhỏ 2,5V

- 1 biến trở 20 ôm-2A

×