Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

bài 2 - Biểu đồ(Dũng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (640.45 KB, 20 trang )


CÁC THẦY CÔ, CÁC EM HỌC SINH
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
VỀ DỰ TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY

CHƯƠNG V

Chương V: THỐNG KÊ
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Văn Dũng
Bài 2: BIỂU ĐỒ

Để có một cách nhìn trực quan các bảng phân
bố tần số và tần suất. Ta sử dụng biểu đồ
hoặc đường gấp khúc.
I. Biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất:
Lớp Tần số
Tần suất
%
[ 160 ; 163 )
6 16,7
[ 163 ; 166 )
12 33,3
[ 166 ; 169
10 27,8
[ 169 ; 172 )
5 13,9
[ 172 ; 174 ]
3 8,3
N = 36 100
160 162 163 165 166 168 169 171 172 174
Xét bảng phân bố tần số,tần suất.


-
-
-
-
-
-
-
5
10
15
20
25
30
35
%
16,7
33,3
27,8
13,9
8,3
Biểu đồ này
được gọi là
biểu đồ
tần suất
hình cột

I. Biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất:
1. Biểu đồ tần suất hình cột.
Vậy vẽ biểu
đồ hình cột

như thế nào?
Cách vẽ
- Vẽ hai trục toạ độ vuông
góc. Trên trục thẳng đứng
đánh dấu các điểm xác định
tần suất.
- Trên trục nằm ngang đánh
dấu các đoạn xác định lớp.
- Tại mỗi đoạn, dựng lên một
hình chữ nhật có chiều cao
bằng tần suất của lớp đó.
160 162 163 165 166 168 169 171 172 174
-
-
-
-
-
-
-
5
10
15
20
25
30
35
Tần suất
16,7
33,3
27,8

13,9
8,3

I. Biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất:
1. Biểu đồ tần suất hình cột.
Nhận xét: bằng cách hoàn toàn tương tự ta cũng có thể
vẽ được biểu đồ tần số hình cột.
Lớp
(chiều cao)
Tần số
Tần suất
(%)
[ 160 ; 163 )
6 16,7
[ 163 ; 166 )
12 33,3
[ 166 ; 169
10 27,8
[ 169 ; 172 )
5 13,9
[ 172 ; 174
]
3 8,3
N = 36 100
160 162 163 165 166 168 169 171 172 174
-
-
-
-
-

-
-
2
4
6
8
10
12
14
Tần số
6
12
10
5
3
2. Biểu đồ tần số hình cột.

I. Biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất:
3. Đường gấp khúc tần suất.
Lớp
(chiều cao)
Tần số
Tần suất
(%)
[ 160 ; 162]
6 16,7
[ 163 ; 165]
12 33,3
[ 166 ; 168]
10 27,8

[ 169 ; 171]
5 13,9
[ 172 ; 174
]
3 8,3
N = 36 100
Bảng phân bố tần suất ghép lớp vừa xét ở trên cũng có
thể được mô tả bằng một đường gấp khúc…
161 164 167 170 173
-
-
-
-
-
-
-
5
10
15
20
25
30
35
Tần suất(%)
16,7
8,3
27,8
13,9
33,3
.

.
.
.
.
A
1
A
2
A
3
A
4
A
5
Biểu đồ này
được gọi là
đường gấp
khúc
tần suất

3. Đường gấp khúc tần suất.
Vậy vẽ đường
gấp khúc
như thế nào?
Cách vẽ
- Trên đường thẳng nằm ngang
đánh dấu các điểm A
i
là trung
điểm các đoạn xác định lớp.

- Tại mỗi điểm dựng đoạn
A
i
M
i
vuông góc với đt nằm
ngang và có độ dài bằng tần
số của lớp thứ i
- Nối các đoạn M
i
M
i+1
được
đường gấp khúc tần số.
- Vẽ hai trục toạ độ vuông
góc,Trên trục thẳng đứng đánh
dấu các điểm xác định tần suất
161 164 167 170 173
-
-
-
-
-
-
-
5
10
15
20
25

30
35
Tần suất(%)
16,7
8,3
27,8
13,9
33,3
.
.
.
.
.
A
1
A
2
A
3
A
4
A
5
Đây là
đường
gấp
khúc tần
suất

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×