Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Bài soạn Giáo án bồi dưỡng HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.23 KB, 70 trang )

Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi sinh học 9
Tuần 1
Ngày soạn :
Buổi 1
ngày dạy :
Chơng 1: Các thí nghiệm của Men đen
A/ Lý thuyết.
I- Các thí nghiệm của Men đen:
TN của MĐ Nội dung
ĐL
ĐK Nghiệm đúng Cơ sở tế bào
học
ĐL đồng
tính
P
TC
: Vàng x xanh
F
1
: 100%
Vàng
- P
TC
- Trội phải trội
hoàn toàn
-nhân tố di tr
-Giao tử thuầnk
F
1
nhận 2 G tử
-trong TT


- Sơ đồ lai
ĐL Phân
tính
P
TC
: Vàng x xanh
F
1
: 100%
Vàng
F
2
: 3 vàng : 1
xanh
- P
TC
- Trội phải trội
hoàn toàn
- Số lợng cá thể
F
2
đủ lớn
F
1
cho 2 G tử
mỗi bên bố mẹ
-trong TT
- Sơ đồ lai
ĐL phân ly
độc lập

II- Một số khái niệm:
- Tính trạng . Tính trạng tơng phản
- Nhân tố di truyền
- Gen , Gen đồng hợp trội , đồng hợp lặn , Gen dị hợp tử
- Kiểu gen . Kiểu hình
- Cơ thể thuần chủng
- Tính trạng trội , lặn. Tính trạng trung gian.
III -Câu hỏi so sánh:
Câu 1: So sánh định luật đồng tính và định luật phân li.
1. Những điểm giống nhau:
- Đều là định luật phản ánh sự di truyền của một cặp tính trạng .
- Đều chỉ nghiệm đúng trong trờng hợp tính trạng trội phải trội hoàn toàn .
- Thế hệ xuất phát (bố mẹ) phải thuần chủng về cặp tính trang tơng phản .
2. Những điểm khác nhau :
Định luật đồng tính Định luật phân ly
- Phản ánh KQ ở con lai F
1
- Phản ánh kết quả ở con lai ở F
2
- F
1
đồng tính của bố hoặc mẹ, là tính -F
2
phân ly tính trạng theo tỷ lệ trung bình 3
1
Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi sinh học 9
trội. Còn tính lặn không xuất hiện
-F
1
chỉ xuất hiện 1 kiểu gen dị hợp Aa

trội : 1 lặn
- F
2
xuất hiện 3 kiểu gen với tỷ lệ
1AA : 2Aa : 1aa
- Kết quả kiểu hình F
1
đều nghiệm
đúng với mọi số lợng xuất hiện ở F
1
- Kết quả kiểu hình F
2
nghiệm đúng khi số
lợng con lai thu đợc ở F
2
phải đủ lớn
Câu 2: So sánh phép lai 1 cặp tính trạng trong hai trờng hợp tính trội hoàn toàn và
tính trội không hoàn toàn về cơ sở, cơ chế, kết quả ở F
1
và F
2
1. Các điểm giống nhau:
- Về cơ sở: Đều có hiện tợng gen trội lấn át gen lặn
- Về cơ chế: Quá trình di truyền của tính trạng đều dựa trên sự kết hựp giữa 2 cơ chế
là phân ly của 2 cặp gen trong giảm phân tao giao tử và sự tổ hợp của các gen trong
quá trình thụ tinh tạo hợp tử
- Về kết quả : Nếu P thuần chủng về 1 cặp tính trạng tơng phản thì F
1
đồng tính và F
2

đều có sự phân ly tính trạng
F
1
đều mang kiểu gen dị hợp
F
2
đều có tỷ lệ 1 đồng hợp trội:2 kiểu gen dị hợp : 1đồng hợp lặn
2. Các điểm khác nhau:
điểm so sánh Tính trội hoàn toàn Tính trội không hoàn toàn
Về cơ chế gen trội át hoàn toàn gen lặn gen trội át không hoàn toàn gen lặn
Về kết quả F
1
đồng tính trội F
1
đồng tính trung gian
F
2
phân tính có tỷ lệ kiểu hình
3 tính trội : 1 tính lặn
F
2
phân tính có tỷ lệ kiểu hình 1 tính
trội : 2 tính trạng trung gian : 1 tính
lặn
Câu 3: Phân biệt phép lai phân tích và PP phân tích giống lai.
Đặc điểm
Lai phân tích
pp phân tích giống lai
Mục đích
Kiểm tra kiểu gen của cơ thể

mang tính trạng trội
Xác định quy luật chi phối sự biểu hiện
của các tính trạng qua các thế hệ và
kiểu gen của các thế hệ
Cách tiến
hành
- Lai cơ thể cha biết kiểu gen
với cơ thể đồng hợp lặn
- Dùng toán thống kê để phân
tích kết quả của phép lai
- Biện luận để làm sáng tỏ mục
đích đề ra
- Chọn dòng TC
- Cho lai các cặp bố mẹ TC khác nhau
về 1 hay 2 cặp tính trạng tơng phản thu
đợc F
1

- Cho F
1
Lai thu đợc F
2
- dùng toán thống kê để phân tích KQ
của F
2
2
Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi sinh học 9
- biện luận để làm sáng tỏ quy luật di
truyền và kiểu gen của các thế hệ
Câu 4: Hiện tợng tính trạng trội hoàn toàn là gì? Hãy nêu thí dụ và lập sơ đồ lai minh

hoạ từ P đến F
2
của phép lai 1tính với tính trội không hoàn toàn.
Câu 5 : Những điểm mới trong PP nghiên cứu di truyền của Men đen
- Chọn đối tợng nghiên cứu là cây đậu Hà lan có đặc điểm : Thời gian sinh trởng
ngắn, khả năng tự thụ phấn cao, có nhiều tính trạng đối lập và tính trạng đơn gen
- Phân tích cơ thể lai gồm 4 nội dung: Tạo dòng thuần chủng, lai P thuần chủng khác
nhau 1 hoặc vài cặp tính trạng , dùng phép lai phân tích ,dùng toán thống kê.
Câu 6 : Lai phân tích là gì? trờng hợp trội không hoàn toàn có cần sử dụng lai phân tích
để phát hiện kiểu gen hay không? Vì sao?
B/ Bài tập
Dạng I : Bài toán thuận
*Đặc điểm :
- Bài toán cho trội lặn hoặc điều kiện để biện luận tơng quan trội lặn
- Cho kiểu hình P, xác định tỷ lệ phân ly kiểu hình F
1
, F
2
*Các PP pháp xác định tơng quan trội lăn.
C
1
- P
TC
khác nhau 1 cặp tính trạng tơng phản thì F
1
mang tính trội
C
2
- P
TC

khác nhau 1 cặp tính trạng tơng phản thì F
2
3 trội 1lặn
C
3
- Trờng hợp trội lặn hoàn toàn , nếu bài cho các cặp gen dị hợp quy định tính trạng
thì tính trạng đó là TT Trội
*Bài tập 1: ở cà chua tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Cho cao
x thấp thu đợc F
1
.Tiếp tục cho F
1
giao phấn
a. Lập sơ đồ lai từ P đến F
2
b. Làm thế nào để xác định đợc thân cao ở F2 là thuần chủng hay không
thuần chủng
* Hớng dẫn:
a - P : AA x aa ; Aa x aa
b - lai phân tích
*Bài tập 2: ở các giống bí , tính trạng quả tròn trội so với tính trạng quả dài ; quả
bầu dục là tính trạng trung gian của
2
tính trạng trên .
3
Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi sinh học 9
a. Hãy lập quy ớc gen và kiểu gen tơng ứng với mỗi kiểu hình trên .
b. Nếu cho lai ngẫu nhiên giữa các cây mang các kiểu gen nói trên. Hãy lập các
sơ đồ lai có thể .
Hớng dẫn:

a. Có 3 kiểu gen tơng ứng: AA; Aa; aa
b. P : AA x AA
P : AA x Aa
P : AA x aa
P : Aa x Aa
P : Aa x aa
P : aa x aa

Dạng 2 : Bài toán đảo
* Đặc điểm :
- Bài toán cho tỷ lệ phân ly kiểu hình, cho TT trội - lặn (đk xác định trội -lặn)
*Yêu cầu : Tìm kiểu gen P . Viết sơ đồ lai .
*Cơ sở : Một số tỷ lệ phân ly kiểu hình cơ bản.
+ 1 : 1 nên là kết quả phép lai phân tích kiểu gen Aa x aa
+ 3 : 1 nên là kết quả phép lai quy luật phân ly kiểu gen Aa x Aa
+ 1 : 2 : 1 nên là kết quả phép lai trội không hoàn toàn kiểu gen Aa x Aa
*Bài tập 1: ở cà chua tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Hãy biện
luận, viết sơ đồ lai cho P nếu F
1
xuất hiện 1 trong các kết quả sau:
a. F
1
đồng loạt thân cao .
b. F
1
vừa thân cao vừa thấp.
c. F
1
đồng loạt thân thấp .
Hớng dẫn :

- cao A, thấp a
a. 3 TH : AA x AA ; AA x aa ; AA x A a
b. 2 TH : Aa x Aa ; Aa x aa
c. 1 TH : aa x aa
*Bài tập 2: Cho các cây F
1
có cùng kiểu gen giao phấn với 3 cây khác nhau đợc kết
quả:
- F
1
x cây 1 đợc 390 hoa đỏ : 130 hoa trắng
- F
1
x cây 2 đợc 390 đều hoa đỏ
- F
1
x cây 3 đợc 200 hoa đỏ : 225 hoa trắng
4
Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi sinh học 9
a. Giải thích kết quả lập sơ đồ lai trong mỗi phép lai trên .
b, Nếu cây F
1
đều đợc tạo ra từ cùng một cặp P . Hãy lập sơ đồ lai minh họa. Biết
rằng tính trạng màu hoa do một gen quy định .
* Củng cố bài :
- Nêu các bớc giải bài tập :
- Nêu khái niệm, kết quả, mục đính ý nghĩa của phép lai phân tích.
* Hớng dẫn học ở nhà
- Học kĩ bài , trả lời đầy đủ các câu hỏi ,
- Hoàn thành các dạng bài tập.4,5,8,9 sách 126 bài tập di truyền

5
Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi sinh học 9
Tuần 2
Ngày soạn :
Buổi 2
ngày dạy :
Chơng 1: Các thí nghiệm của Men đen
A/ Lý thuyết.
Câu 1: So sánh định luật phân li với ĐL phân ly độc lập về hai cặp tính trạng .
1. Những điểm giống nhau :
- Đều có các điều kiện nghiệm đúng giống nhau nh :
.Bố mẹ mang lai phải thuần chủng về cặp tính trạng đợc theo dõi.
.Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
. Số lợng cá thể thu đợc phải đủ lớn .
- Ơ F
2
đều có sự phân ly tính trạng ( xuất hiện nhiều kiểu hình ).
- Cơ chế của sự di truyền các tính trạng đều dựa trên sự phân li của các cặp gen
trong giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử
2. Những điểm khác nhau
Định luật phân ly Định luật phân ly độc lập
- Phản ánh sự di truyền của 1 cặp tính trạng
- F
1
dị hợp 1 cặp gen, tạo 2 loại giao tử
- F
2
có 2 loại kiểu hình với tỷ lệ 3 trội :1 lặn
- F
2

không xuất hiện biến dị tổ hợp
- F
2
có 4 tổ hợp với 3 loại kiểu gen
- Phản ánh sự di truyền của 2 cặp tính trạng
- F
1
dị hợp 2 cặp gen, tạo 4 loại giao tử
- F
2
có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ 9 :3 :3 :1
- F
2
xuất hiện các biến dị tổ hợp
- F
2
có 16 tổ hợp với 9 loại kiểu gen
Câu 2 : Hãy nêu khái niệm và ví dụ về biến dị tổ hợp. Vì sao biến dị tổ hợp là
nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa?
1. Khái niệm : Biến dị tổ hợp là loại biến dị do sự sắp xếp lại các đặc điểm di
truyền của bố mẹ trong quá trình sinh sản, dẫn đến ở thế hệ con, cháu xuất hiện kiểu
hình khác với bố mẹ .
Ví dụ
Thực hiện phép lai 2 cặp tính trạng ở đậu Hà Lan
P
TC
: Hạt vàng, trơn x xanh, nhăn
F
1
: 100% vàng, trơn

F
1
tự thụ phấn:
F
2
: 9 Hạt vàng, trơn : 3 vàng , nhăn : 3 xanh, trơn : 1xanh ,nhăn
6
Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi sinh học 9
Sự sắp xếp các đặc điểm di truyền trong quá trình sinh sản đã tạo ra biến dị tổ hợp ở
F
2
là hạt vàng, nhăn và hạt xanh, trơn.
2. Biến dị tổ hợp là nguyên liệu quan trọng của tiến hóa và chọn giống: Vì biến dị
tổ hợp tạo ra ở sinh vật nhiều kiểu gen và kiểu hình. Nói chung là làm tăng tính đa dạng
ở loài.
- Trong tiến hóa : Tính đa dạng ở sinh vật là nguồn nguyên liệu cho quá trình
chọn lọc tự nhiên và giúp cho loài có thể sống và phân bố đợc ở nhiều môi trờng sống
khác nhau.
- Trong chọn giống : Tính đa dạng ở vật nuôi và cây trồng cung cấp cho con ngời
nguồn nguyên liệu để dễ dàng chọn giữ lại các đặc điểm mà nhà sản xuất muốn .
Câu hỏi trắc nhiệm chơng 1
1. Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là :
a) Con lai phải có hiện tợng đồng tính .
b) Con lai phải luôn có hiện tợng phân li tính trạng .
c) Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng đợc nghiên cứu .
d) Cơ thể đợc chọn lai đều mang các tính trội .
2 . Đặc điểm của giống thuần chủng là :
a) Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm .
b) Có khả năng sinh sản mạnh .
c) Có đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó .

d) Dễ gieo trồng
3. Hiện tợng tính trạng trung gian xuất hiện là do :
a) Gen trội át hoàn toàn gen lặn .
b) Gen trội át không hoàn toàn gen lặn .
c) Gen trội và gen lặn cùng biểu hiện riêng rẽ .
d) Gen lặn lấn át gen trội .
4. Trong phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng
tơng phản thì kết luận nào dới đây đúng ?
a) F
1
đồng tính trung gian
b) F
2
có tỉ lệ kiểu gen là 3:1
c) F
2
có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1
d) F
1
có kiểu gen dị hợp
5. Điều kiện dới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật phân ly là :
a) Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng mang lai
b) Tính trạng trội phải là trội hoàn toàn
7
Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi sinh học 9
c) Các tính trạng phải di truyền độc lập với nhau
d) Số lợng cá thể thu đợc ở con lai phải đủ lớn
6 . Định luật phân ly dộc lập của các cặp tính trạng đợc thể hiện ở :
a) Con lai đồng tính trung gian
b) Sự di truyền của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau

c) Con lai F
2
luôn có sự phân ly tính trạng
d) con lai thu đợc đều thuần chủng
B/ Bài tập
Dạng 1: Bài toán thuận của lai 2 cặp tính trạng
Đặc điểm : - Bài cho tơng quan trội lặn
- Bài cho kiểu hình P.
Yêu cầu : Xác định tỉ lệ phân ly Kiểu hình, kiểu gen của F
1
, F
2

Lu ý :
- 2 TT phải phân ly độc lập khi tích tỷ lệ phân ly bằng tỷ lệ phân ly kiểu hình
- 2 TT di truyền liên kết khi tích tỷ lệ phân ly khác tỷ lệ phân ly kiểu hình
Bài 1: ở đậu hà lan cao, vàng là tính trạng trội hoàn toàn so với thấp, xanh 2 tính
trạng này phân ly độc lập với nhau . Hãy lập sơ đồ lai
a. P : cao, xanh x thấp, vàng
b. P : cao, vàng x thấp, xanh
c. P : cao, vàng x thấp, vàng
* Hớng dẫn
a.TH
1
: AAbb x aaBB
TH
2
: Aabb x aaBb
TH
3

: AAbb x aaBb
TH
4
: Aabb x aaBB
b.TH
1
: AABB x aabb
TH
2
: AaBB x aabb
TH
3
: AABb x aabb
TH
4
: AaBb x aabb
c.TH
1
: AABB x aaBB
TH
2
: AABB x aaBb
TH
3
: AaBB x aaBB
TH
4
: AaBB x aaBb
TH
5

: AABb x aaBB
TH
6
: AABb x aaBb
TH
7
: AaBb x aaBB
TH
8
: AaBb x aaBb
Bài 2 : ở cà chua cao, vàng x Thấp , đỏ thu đợc F
1
đồng loạt cao, đỏ.
Hãy lập sơ đồ lai từ P đến F
2
xác định tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình. biết các gen phân
ly độc lập, mỗi gen quy định 1 tính trạng
* Hớng dẫn
8
Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi sinh học 9
- Biện luận tơng quan trội lặn : Vì F
1
đồng loạt cao, đỏ nên tính trạng thể hiện ở
đời lai F
1
là tính trạng trội Và P
TC
- Quy ớc gen
- Kiểu gen P: AAbb x aaBB
F

1
: 100% AaBb
F
2
: 9A-B- : 3A- bb : 3aaB- :1aabb
- Kiểu hình 9 Cao, đỏ : 3cao, vàng : 3thấp , đỏ : 1 thấp, vàng
Bài 3 : ở chuột xám, dài x đen, ngắn thu đờcF
1
đồng loạt xám, dài. Biết xám,
dài là trội hoàn toàn so với đen, ngắn, 2 cặp gen này phân ly độc lập . Hãy xác định tỷ
lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình trong các trờng hợp sau:
a. F
1
x đen, dài
b. F
1
x xám, ngắn
c. F
1
x đen, ngắn
d. F
1
x xám, dài
* Hớng dẫn
a.TH
1
: AaBb x aaBB
TH
2
: AaBb x aaBb

b.TH
1
: AaBb x AAbb
TH
2
: AaBb x Aabb
c.1 TH : AaBb x aabb

d.TH
1
: AaBb x AABB
TH
2
: AaBb x AABb
TH
3
: AaBb x AaBB
TH
4
: AaBb x AaBb
Dạng 2 : Bài toán đảo
* Đặc điểm :
- Bài toán cho tỷ lệ phân ly kiểu hình, cho TT trội - lặn (đk xác định trội -lặn) . Có
thể cho kiểu hình P, Có thể không cho kiểu hình P
- Cho tỷ lệ phân ly kiểu hình của thế hệ sau
*Yêu cầu : Tìm kiểu gen P . Viết sơ đồ lai .
*Cơ sở : Một số tỷ lệ phân ly kiểu hình cơ bản.
*Lu ý : Tỷ lệ phân ky kiẻu hình cơ bản : 3:1 ; 1:1; 1:2:1
số giao tử 2
n

= giao tử đực x = giao tử cái
Số tổ hợp (3:1 = 4 = 2 x 2)
Nếu khác đ
2
trên là đột biến
9
Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi sinh học 9
Nếu có n cặp gen dị hợp thì : Số giao tử, số tổ hợp, số kiểu gen, số kiểu hình, tỷ lệ
phân ly kiểu gen, tỷ lệ phân ly kiểu hình đợc tính bằng các công thức tổng quát nào?
* Củng cố bài :
- Nêu các bớc giải bài tập :
- Nêu khái niệm, kết quả, mục đính ý nghĩa của biến dị tổ hợp.
* Hớng dẫn học ở nhà
- Học kĩ bài , trả lời đầy đủ các câu hỏi SGK, câu hỏi so sánh
- Hoàn thành các dạng bài tập.1, 2, 3, 4, trang 64 - 68 và bài 18 trang 82 sách
126 bài tập di truyền
- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm chơng I từ trang 13- 19 ( Trần Hồng Hải : BT trắc
nghiệm )
10
Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi sinh học 9
Tuần 3
Ngày soạn :
Buổi 3
ngày dạy :
Chơng 1: Các thí nghiệm của Men đen
Bài tập tổng hợp về các bài toán lai
kiểm tra Lý thuyết.
Câu 1: So sánh định luật phân li với ĐL phân ly độc lập về hai cặp tính trạng .
Câu 2 : Hãy nêu khái niệm và ví dụ về biến dị tổ hợp. Vì sao biến dị tổ hợp là
nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa?

Câu 3: So sánh định luật đồng tính và định luật phân li.
Câu 4 : So sánh phép lai 1 cặp tính trạng trong hai trờng hợp tính trội hoàn
toàn và tính trội không hoàn toàn về cơ sở, cơ chế, kết quả ở F
1
và F
2
Câu 5: Phân biệt phép lai phân tích và PP phân tích giống lai.
Câu 6: Hiện tợng tính trạng trội hoàn toàn là gì? Hãy nêu thí dụ và lập sơ đồ
lai minh hoạ từ P đến F
2
của phép lai 1tính với tính trội không hoàn toàn.
Câu 7 : Những điểm mới trong PP nghiên cứu di truyền của Men đen
Bài tập Chữa bài tập về nhà( bài 13 Tr 82) :Giao phấn 2 giống bí TC thu đợc F
1
cho F
1
tự thụ phấn thu đợc F
2
có tỉ lệ phân ly kiểu hình nh sau:
- 56.25% Tròn, đỏ
- 18.75 % tròn, vàng
- 18.75 % dài, đỏ
- 6.25 % dài, vàng
a. Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai của F
1
b. Xác định kiểu gen, kiểu hiểu của P thỏa mãn điều kiện đầu bài
* Hớng dẫn
a. cặp TT màu sắc đỏ : vàng = 3 : 1 khác quả luật. Đây là kết qủa định luật phân
ly vì vậy TT màu đỏ là trội hoàn toàn với TT màu hoa vàng
Cặp TT

dai
Tron
=
1
3
. Đây là kết qủa định luật phân ly vì vậy TT quả tròn là trội
hoàn toàn với TT quả dài
- Quy ớc gen
- Xét sự di truyền đồng thời của 2 cặp tính trạng
(3 tròn : 1 dài ) ( 3 Đỏ : 1 vàng ) = 9 : 3 : 3 : 1 . Vậy 2 gen này phân ly độc lập
với nhau nên kiểu gen F
1
là Dd Ee
11
Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi sinh học 9
Sơ đồ lai P : Dd Ee x Dd Ee
b. Xác định kiểu, kiểu hình P
- Hình dạng màu quả đỏ ở F
1
kiểu gen Dd sẽ nhận 1 giao tử D và 1d mà P
TC
nên kiểu
gen P : DD x dd
- Màu sắc quả ....nên kiểu gen P
TC
: EE x ee. Vì vậy có 2 trờng hợp
TH
1
P : DDEE x ddee . Kiểu hình :Tròn, đỏ x dài, vàng
TH

2
P : DDee x ddEE . Kiểu hình :Tròn, vàng x dài, đỏ
Bài 1: ở đậu Hà Lan : Y gây màu lục trội so với - y màu vàng
W gây tính trạng vỏ trơn trội so - w gây hạt nhăn.
T biểu hiện hoa ở lách lá- t hoa ngọn .
Cây có hạt màu lục, nhăn , hoa ở lách lá . Đợc thụ phấn với Cây hạt lục, trơn, hoa
ngọn .Thế hệ F
1
nhận đợc
- 58 Cây hạt lục , trơn , hoa ở lách lá .
- 62 lục , nhăn , hoa ở lách lá.
- 22 vàng , trơn , hoa ở lách lá
- 20 vàng , nhăn , hoa ở lách lá.
Xác định kiểu gen của P? Biết rằng các gen quy định các tính trạng nằm trên các
NST khác nhau.
* Hớng dẫn
- Xét riêng từng cặp tính trạng có
vang
luc
=
2022
6258
+
+
=
1
3
nên hạt lục ở P có kiểu gen dị hợp Yy xYy
nhan
tron

=
2062
2258
+
+
=
1
1
nên vỏ hạt ở P có kiểu gen Ww x Ww
- F
1
thu đợc 100% hoa ở lách lá nên P
TC
có kiểu gen Tt x Tt
- Viết sơ đồ lai
Bài 2 :
Màu quả đỏ ở cà chua do gen A quy định. Màu quả vàng ở cà chua do gen a quy
định. quả tròn do gen B quả dẹt do gen b . thân cao do gen D, thân thấp do gen b. Cây
đồng hợp tử về các cặp tính trạng quả đỏ, tròn cao giao phấn với cây quả vàng, dẹt,
thấp. Không viết sơ đồ lai xác định phần tỷ lệ nào ở F
2

a. Quả đỏ, dẹt cao.
b. Quả vàng, tròn, thấp.
c. Đồng hợp về 3 cặp gen trội
d. Dị hợp về 3 cặp gen
12
Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi sinh học 9
* Hớng dẫn
Cách 1: Trình bày khoa học

F
2
quả đỏ, dẹt, cao.A-bbD- là
P : AABBDD x aabbdd
G
P
: ABD ; abd
F
1
: AaBbDd
F
1
x F
1
: AaBbDd x AaBbDd
Phân tích sự di truyền của từng cặp tính trạng ta có:
(Aa x Aa)(Bb x Bb)( Dd x Dd) . Kết quả ở F
2
*Về kiểu gen :
(1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa)( 1/4BB :2/4 Bb : 1/4bb)(1/4DD : 2/4Dd : 1/4 dd)
*Về kiểu hình :
( 3/4 A - : 1/4 aa)(3/4B - : 1/4bb)( 3/4D - : 1/4 dd)
a. F
2
quả đỏ, dẹt, cao.A-bbD- là : 3/4A - .1/4bb .3/4 D- = 9/64
b. F
2
quả vàng, tròn, thấp .aaB -bdd là : 1/4aa .3/4 B- .1/4 dd = 3/64
c. Đồng hợp về 3 cặp gen trội là : 1/4 AA .1/4BB .1/4 DD = 1/64 AABBDD
d. Dị hợp về 3 cặp gen là : 2/4Aa . 2/4 Bb . 2/4 Dd = 8/64 Aa Bb Dd

Cách 2: Trình bày dễ hiểu nhng dài - dùng sơ đồ cành cây
Tỷ lệ kiểu gen: (1AA : 2Aa : 1aa)( 1BB :2 Bb : 1bb)(1DD : 2Dd : 1 dd)
Về kiểu hình : ( 3 A - : 1 aa)(3B - : 1bb)( 3D - : 1dd)
Bài 3 : Bố (1) và mẹ (2) đều có lông mi dài sinh đợc 1 con gái (3) có lông mi dài và con
trai (4) có lông mi ngắn. Khi trởng thành con gái 3 lấy chồng (5) có lông mi ngắn sinh
đợc 1 con trai(6) có lông mi ngắn. Ngời con trai (4 ) lấy vợ 7 có lông mi dài sinh đợc 1
con trai (8) có lông mi ngắn và 1 con gái (9) có lông mi dài .Sau khi lớn lên ngời con
gái (9) lấy chồng (10) có lông mi dài sinh đợc 1 con trai(11) có lông mi dài và 1 con gái
(12) có lông mi ngắn .
a. Xác định t/c di truyền của tính trạng nói trên
b. xác dịnh kiểu di truyền của 12 ngời trong đại gia đình nói trên.
* Hớng dẫn
a. P : Dài x dài
F
1
: dài, ngắn chứng tỏ dài trội, ngắn lặn
Quy ớc :
Sơ đồ lai :
b. Từ con trai 4 ngắn suy ra kiểu gen P
13
Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi sinh học 9
P : Bố(1) Aa x mẹ (2) Aa
F
1
: gái(3)Aa x Chồng(5) aa và trai (4) aa x vợ(7)Aa
F
2
: Trai (6) aa Trai(8) aa và gái (9)Aa lấy chồng (10)
F
3

: Trai 11(AAhoặc Aa)và gái (12) a
bài tập về nhà
Một ngời phụ nữ bình thờng(1) kết hôn với một ngời đàn ông bị bệnh mù màu (2),
sinh đợc một ngời con gái không bị bệnh mù màu(3). Ngời con gái này lấy chồng bình
thờng(4), sinh đợc hai ngời con gái không bị bệnh(6,7) và một con trai bị bệnh mù
màu(9). Ngời con gái(6) lấy chồng bình thờng (5) sinh ra một con trai không bị bệnh
(10). Ngời con gái (7) lấy chồng bình thờng (8) sinh đợc một ngời con gái không bị bệnh (11)
và một con trai bị bệnh mù màu (12).
1. Lập sơ đồ phả hệ. ( Để lại sau)
2. Gen quy định bệnh mù màu là gen trội hay gen lặn, có liên quan với giới tính
không?
3. Xác định kiểu gen của những ngời trong gia đình nói trên.
- Học kỹ lý thuyết chú ý đến câu hỏi lý thuyết dạng so sánh
14
Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi sinh học 9
Tuần 3
Ngày soạn :
Buổi 4
ngày dạy :
Chơng 1: Các thí nghiệm của Men đen
Bài tập tổng hợp về các bài toán lai
Bài 1 : ở lúa, ngời ta theo dõi hai cặp tính trạng là hình dạng của hạt và thời gian chín
của hạt di truyền với nhau.
Cho một cây lúa P dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình hạt bầu dục , chín sớm giao
phấn với các cây lúa khác thu đợc 2 kết quả nh sau :
Trờng hợp 1: P giao phấn với cây thứ nhất thu đợc :
- 120 cây có hạt bầu dục, chín sớm.
- 120 cây có hạt bầu dục, chín muộn .
- 40 cây có hạt dài, chín sớm
- 40 cây có hạt dài, chín muộn .

Trờng hợp 2: P giao phấn với cây thứ hai thu đợc :
- 135 cây có hạt bầu dục , chín sớm.
- 135 cây có hạt dài, chín sớm.
- 45 cây có hạt bầu dục, chín muộn
- 45 cây có hạt dài , chín muộn .
Giải thích kết quả và lập sơ đồ mỗi phép giao phấn nói trên .
* Hớng dẫn:
a. Trờng hợp 1: F
1
có tỷ lệ 120 : 120 : 40 : 40 = 3 : 3 : 1 : 1
- Xét từng cặp TT............
- Tổ hợp 2 cặp tính trạng :
P : (Aa x aa)(Bb x bb) . Do P đã biết dị hợp về 2 cặp gen AaBb
Vậy cây 1 lai với P có kiểu gen Aabb kiểu hình bầu dục, chín sớm
P : AaBb x Aabb
b. Trờng hợp 2:
P : AaBb x aaBb
Bài 2: ở ngời, hai cặp tính trạng về tầm vóc và hình dạng tóc do hai cặp gen nằm trên
hai NST thờng phân li độc lập quy định .
Tầm vóc thấp trội hoàn toàn so với tầm vóc cao .
Tóc xoăn trội hoàn toàn so với tóc thẳng .
15
Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi sinh học 9
a) Nếu mẹ có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen và bố chỉ tạo đợc duy nhất 1 loại giao tử
.Trong số các con sinh ra , có đứa có tầm vóc cao , tóc thẳng , thì kiểu gen , kiểu hình
của bố, mẹ và các con nh thế nào ?
b) Một ngời phụ nữ mang kiểu hình tầm vóc cao , tóc thẳng muốn chắc chắn sinh ra
các con đều có tầm vóc thấp, tóc xoăn thì phải lấy chồng có kiểu gen và kiểu hình nh
thế nào ? Lập sơ đồ lai minh họa .
c) Bố mẹ đều có tầm vóc cao, tóc thẳng có thể sinh đợc con có tầm vóc thấp, tóc

xoăn không ? Vì sao ?
* Hớng dẫn:
a. Mẹ có kiểu gen dị hợp 2 cặp AaBb con có tầm vóc cao, tóc thẳng kiểu gen
aabb. Mà bố đã chỉ tạo 1 loại giao tử ( bố đã tạo giao tử ab) nên kiểu gen của bố là aabb
Kiểu hình tầm vóc cao, tóc thẳng
Sơ đồ Lai minh họa :
b. Để chắc chắn sinh ra con có tầm vóc thấp, tóc xoăn mà ngời phụ nữ mang kiểu
hình tầm vóc cao , tóc thẳng (Kiểu gen aabb) cho 1 loại GT ab. Để chắc chắn sinh ra
con có tầm vóc thấp, tóc xoăn (A-B-) thì ngời chồng chỉ cho 1 loại giao tử AB tức kiểu
gen AABB kiểu hình tầm vóc thấp , tóc xoăn
Sơ đồ Lai minh họa :
c. Bố mẹ đều có tầm vóc cao, tóc thẳng có kiểu gen aabb cho ra 1 loại giao tử ab
nên khong thể sinh đợc con có tầm vóc thấp, tóc xoăn A- B- Vì bố mẹ không chứa gen
trội
Bài 3: ở chuột, gen qui định màu thân và gen quy định chiều dài của đuôi nằm trên
NST thờng và phân ly độc lập với nhau.
a. Cho lai giữa chuột lông xám, đuôi dài TC với chuột TC thân đen, đuôi ngắn
thu đợc F
1
đều có thân xám, đuôi ngắn.Lập sơ đồ lai.
b. Nếu cho chuột có thân xám, đuôi dài lai với chuột thân đen, đuôi dài thì kết
quả lai sẽ NTN?
c. Làm thế nào để xác định kiểu gen của chuột có thân xám, đuôi ngắn là TC hay
không thuần chủng? Giải thích và minh họa
* Hớng dẫn :
a. Biện luận tơng quan trội lặn
b. có 2TH
TH
1
: AAbb x aabb

TH
2
: Aabb x aabb
16
Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi sinh học 9
c. Để xác định kiểu gen của chuột có thân xám, đuôi ngắn là TC hay không
thuần chủng: chuột có thân xám, đuôi ngắn có kiểu gen A-B- có kiểu gen TC là AABB
hoặc không thuần chủng là AaBb, AABb hoặc AaBB .Để xác định kiểu gen của chuột
có thân xám, đuôi ngắn là TC hay không thuần chủng ta dùng phép lai phân tích
- Nếu con lai đồng tính (1 kiểu hình) chứng tỏ cá thể mang lai chỉ tạo 1 loại giao
tử nên kiểu hình trội có kiểu gen TC
Sơ đồ Lai minh họa :
- Nếu con lai phân tính (2 kiểu hình trở nên) chứng tỏ cá thể mang lai tạo nhiều
loại giao tử nên kiểu hình trội có kiểu gen khôngTC
Sơ đồ Lai minh họa :
P : AABb x aabb ( tỷ lệ 1 : 1)
P : AaBB x aabb ( tỷ lệ 1 : 1)
P : AaBb x aabb ( tỷ lệ 1 : 1 :1 :1)
Bài 4:
Cho biết ở ruồi giấm :
Gen B : chân cao , gen b : chân thấp
Gen V : đốt thân dài , gen v : đốt thân ngắn
Mỗi gen nằm trên 1 NST thờng và di truyền độc lập với nhau .
Cho giao phối giữa ruồi đực dị hợp 2 cặp gen với hai ruồi cái thu đợc F
1
của phép lai
nh sau :
a) Phép lai 1: F
1


- 37,5 % chân cao , đốt thân dài
- 37,5% chân cao , đốt thân ngắn
- 12,5% chân thấp , đốt thân dài
- 12,5% chân thấp , đốt thân ngắn
b) Phép lai 2: F
1
có :
- 25% chân cao , đốt thân dài
- 25% chân cao , đốt thân ngắn
- 25% chân thấp, đốt thân dài
- 25% chân thấp, đốt thân ngắn
Hãy biện luận và lập sơ đồ lai
* Hớng dẫn :
- Ruồi đực dị hợp 2 cặp có kiểu gen BbVv
Phép lai 1: BbVv x Bbvv
17
Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi sinh học 9
Phép lai 2 : BbVv x bbvv
Bài 5: chuột lông đen trội, lông trắng lặn . Cho giao phối lông đen với lông trằng F
1

thu đợc 100% lông Xám F
2
thu đợc 25 đen, 50 xám , 25 trắng. Hãy giải
thích và lập s đồ lai
Nếu trờng hợp cha cho biết trội lặn có xác định đợc không
* Hớng dẫn : Có xác định đợc : Xét 2 TH :đen trội, lông trắng lặn và ngợc lại
Bài tập về nhà
Bài 5: Lai cây bí quả tròn x quả dài F
1

đồng loạt quả bầu
TH1 : Quả tròn x quả dài đồng loạt quả bầu
TH2 : Quả bầu x quả dài thu đợc 1 bầu : 1dài
TH3 : Quả bầu x quả bầu Yhu đợc 2 bầu : 1tròn : 1quả dài
a) Cặp tính trạng di truyền NTN . Viết sơ đồ lai .
b) Có cần sở dụng phép lai phân tích để phân biệt kiểu gen đồng hợp tử trội với
kiểu gen dị hợp tử hay không
Bài 6 :
Dựa vào hiểu biết về ĐLĐT và phân tích của MĐ . Hãy nêu những dấu hiệu để nhận
biết tính là trạng trội hay lặn trong mỗi phép lai
ở đậu D: Đen , d trắng . Khi lai 2 cây đậu mọc từ hạt đen thu đợc F
1
toàn cây hạt
đen .Dựa vào KQ đó có xác định đợc kiểu gen của P sinh ra F
1
hay không? Bằng cách
nào?
Bài 7: Nêu ĐK cần có để thu đợc tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời con lai 9:3 :3 : 1
Ta có sơ đồ lai :
P: o I B

I
0

Gp I
b
I
0
I
a

I
b
F
1
I
a
I
b
I
b
I
b
I
a
I
b
I
b
I
0

P : g I
a
I
0
+ I
a
I
b


G P1 I
a
I
0

I
a
I
b
F
1
: I
a
I
a
I
a
I
b
I
a
I
0
I
b
I
0
BTVN
Bài 1:
18

Gi¸o ¸n båi dìng häc sinh giái sinh häc 9
a) H·y cho biÕt con cã nhãm m¸u O

19
Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi sinh học 9
Đề thi học sinh giỏi Lần 1
Năm học 2006-2007
Môn : Sinh học lớp 9
Thời gian : 120 phút ( Không thể thời gian giao đề)
Câu I :Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau.
1. Một cơ thể có kiểu gen AaBbCCDdEe phân ly độc lập sẽ tạo ra số giao tử là:
a) 4
b) 8
c) 16
d) 32
2. Đối với loài sinh sản hữu tính, cơ chế duy trì bộ NST đặc trng cho loài là:
a) Nguyên phân
b) Giảm phân
c) Thụ tinh
d) Cả a, b và c
3. Một tế bào ruồi giấm có số crômatít ở kỳ cuối của nguyên phân là:
a) 8
b) 16
c) 4
d) Tất cả đều sai
4. Trong các phép lai sau phép lai nào là phép lai phân tích ?
a) AABB x aabb b) Aabb x Aabb c)
AaBb x AaBb d) AaBb x aabb
5. Một tế bào của ngời đang ở kỳ sau của giảm phân I số tâm động là :
a) 23 b) 48

c) 46 d) 92
Câu II: (2,5 điểm) Hãy so sánh:
a) Giảm phân I và giảm phân II.
b) Định luật phân ly với định luật phân ly độc lập về 2 cặp tính trạng
Câu III :
1. Một ngời phụ nữ bình thờng(1) kết hôn với một ngời đàn ông bị bệnh mù màu
(2) sinh đợc một ngời con gái không bị bệnh mù màu(3). Ngời con gái này lấy chồng
bình thờng(4) sinh đợc 2 ngời con gái không bị bệnh(6,7) và một con trai bị bệnh mù
màu (9). Ngời con gái(6) lấy chồng bình thờng (5) sinh ra một con trai không bị bệnh
(10). Ngời con gái (7) lấy chồng bình thờng (8) sinh đợc một ngời con gái không bị
bệnh (11) và một con trai bị bệnh mù màu (12). Xác định kiểu gen của những ngời
trong gia đình nói trên.
2. ở cà chua màu quả đỏ, dạng quả tròn,thân cao là trội hoàn toàn so với quả vàng,
dạng quả dẹt, thân thấp. Cho cà chua thuần chủng quả đỏ, tròn, thấp giao phấn với cây
quả vàng,dẹt, thân cao.Không viết sơ đồ lai hãy xác định :
a) Phần tỷ lệ nào ở F2 có quả đỏ,dẹt, cao
b) F2 đồng hợp về 3cặp gen lặn
c) F2 dị hợp tử về 3 cặp gen lặn.
20
Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi sinh học 9
Hớng dẫn chấm môn sinh 9
Câu I :Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau.
1- c) 16
2- d) Cả a, b và c
3 - d) Tất cả đều sai
4- a) AABB x aabb
d) AaBb x aabb
5- c- 46
Câu II: (2,5 điểm)
a) So sánh giảm phân I và giảm phân II.

* Giống nhau: ( 0,25 điểm)
- Đều có các kỳ phân chia giống nhau: Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau và
kỳ cuối.
- Sự biến đổi các thành phần của tế bào nh trung thể, màng nhân và nhân con,
thoi vô sắc, màng tế bào chất ở cùng kỳ tơng ứng tơng tự nhau.
* Khác nhau: ( 0,75 điểm)
Giảm phân I Giảm phân II
Xảy ra nhân đôi NST ở kỳ trung gian I Không xảy ra nhân đôi NST
Xảy ra tiếp hợp NST ở kỳ đầu I Không xảy ra tiếp hợp NST ở kỳ đầu I
Các NST kép xếp thành 2 hàng trên
mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc ở
kỳ giữa I
Các NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt
phẳng xích đạo của thoi vô sắc ở kỳ giữa II
Các NST kép không tách tâm động ở
kỳ sau I
Các NST kép có tách tâm động ở kỳ sau II
Kết thúc kỳ cuối I, mỗi tế bào con có n
NST ở trạng thái kép
Kết thúc kỳ cuối II, mỗi tế bào con có n NST
ở trạng thái đơn.
b. So sánh định luật phân li với ĐL phân ly độc lập về hai cặp tính trạng .
1. Những điểm giống nhau :
- Đều có các điều kiện nghiệm đúng giống nhau nh :
.Bố mẹ mang lai phải thuần chủng về cặp tính trạng đợc theo dõi.
.Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
. Số lợng cá thể thu đợc phải đủ lớn .
- Ơ F
2
đều có sự phân ly tính trạng ( xuất hiện nhiều kiểu hình ).

- Cơ chế của sự di truyền các tính trạng đều dựa trên sự phân li của các cặp gen
trong giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử
2. Những điểm khác nhau
Định luật phân ly Định luật phân ly độc lập
- Phản ánh sự di truyền của 1 cặp tính trạng
- F
1
dị hợp 1 cặp gen, tạo 2 loại giao tử
- F
2
có 2 loại kiểu hình với tỷ lệ 3 trội :1 lặn
- F
2
không xuất hiện biến dị tổ hợp
- F
2
có 4 tổ hợp với 3 loại kiểu gen
- Phản ánh sự di truyền của 2 cặp tính trạng
- F
1
dị hợp 2 cặp gen, tạo 4 loại giao tử
- F
2
có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ 9 :3 :3 :1
- F
2
xuất hiện các biến dị tổ hợp
- F
2
có 16 tổ hợp với 9 loại kiểu gen

21
Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi sinh học 9
Câu III: (2,5 điểm)
1. a. P : Dài x dài
F
1
: dài, ngắn chứng tỏ dài trội, ngắn lặn
Quy ớc :
Sơ đồ lai :
b. Từ con trai 4 ngắn suy ra kiểu gen P
P : Bố(1) Aa x mẹ (2) Aa
F
1
: gái(3)Aa x Chồng(5) aa và trai (4) aa x vợ(7)Aa
F
2
: Trai (6) aa Trai(8) aa và gái (9)Aa lấy chồng (10)
F
3
: Trai 11(AAhoặc Aa)và gái (12) aa

2. F
2
quả đỏ, dẹt, cao.A-bbD- là
P : AABBdd x aabbDD
G
P
: ABd ; abD
F
1

: AaBbDd
F
1
x F
1
: AaBbDd x AaBbDd
Phân tích sự di truyền của từng cặp tính trạng ta có:
(Aa x Aa)(Bb x Bb)( Dd x Dd) . Kết quả ở F
2
*Về kiểu gen :
(1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa)( 1/4BB :2/4 Bb : 1/4bb)(1/4DD : 2/4Dd : 1/4 dd)
*Về kiểu hình :
( 3/4 A - : 1/4 aa)(3/4B - : 1/4bb)( 3/4D - : 1/4 dd)
a. F
2
quả đỏ, dẹt, cao.A-bbD- là : 3/4A - .1/4bb .3/4 D- = 9/64
b. F
2
quả vàng, tròn, thấp .aaB -bdd là : 1/4aa .3/4 B- .1/4 dd = 3/64
c. Đồng hợp về 3 cặp gen trội là : 1/4 AA .1/4BB .1/4 DD = 1/64 AABBDD
d. Dị hợp về 3 cặp gen là : 2/4Aa . 2/4 Bb . 2/4 Dd = 8/64 Aa Bb Dd
22
Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi sinh học 9
Tuần
Ngày soạn :
Buổi
ngày dạy :
Nguyên phân
A -phần Lý thuyết
1. Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể:

a - Tính đặc trng và ổn định của bộ nhiễm sắc thể:
* Tính đặc trng của nhiễm sắc thể:
- Đặc trng về số lợng: ở những loài sinh sản hữu tính trong tế bào sinh dỡng
nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp đồng dạng trong đó một nhiễm sắc thể có nguồn
gốc từ bố, một nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ, ký hiệu 2n. Ví dụ : ở ngời 2n = 46,
gà 2n = 78, ngô 2n = 20...
Trong tế bào sinh dục (giao tử) bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa đó là bộ nhiễm
sắc thể đơn bội, ký hiệu là n. Ví dụ : ở ngời n = 23, gà n = 39, ngô n = 10...
- Đặc trng về hình thái: Mỗi loài sinh vật có hình thái, cấu trúc nhiễm sắc thể
đặc trng cho loài. Ví dụ : ở ruồi giấm có 4 cặp nhiễm sắc thể trong đó có 2 cặp hình chữ
V, 1 cặp hình hạt và 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính, đồng dạng ở con cái (XX), không
đồng dạng con đực (XY).
- Nhiễm sắc thể còn đặc trng về cách sắp xếp.
* Tính ổn định:
- Bộ nhiễm sắc thể đợc ổn định qua thế hệ cơ thể đối với loài sinh sản vô tính là
nhờ cơ chế nguyên phân. Còn đối với loài sinh sản hữu tính là sự kết hợp của ba quá
trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
- Cần lu ý rằng số lợng nhiễm sắc thể trong tế bào không phản ánh trình độ tiến
hoá của loài, quan trọng là hình thái và cấu trúc của nhiễm sắc thể.
b) Hình thái của nhiễm sắc thể: Đây là mục trọng tâm của bài giảng vì lần
đầu tiên học sinh nghiên cứu về hình thái nhiễm sắc thể dới kính hiển vi quang học. Để
nắm và hiểu vấn đề này, trớc khi đi vào tìm hiểu hình thái của nhiễm sắc thể sách giáo
khoa trình bày hai kiến thức học sinh cần phải nắm đó là:
- Mỗi nhiễm sắc thể giữ vững cấu trúc riêng biệt của nó và đợc duy trì liên tục
qua các thế hệ tế bào.
- Tuy nhiên hình thái của nhiễm sắc thể lại biến đổi qua các kỳ của quá trình
phân bào nguyên phân và giảm phân.
Nội dung sách chỉ nhắc lại sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể qua các kỳ của
nguyên phân. học sinh cần phải phân biệt các thuật ngữ nh : Sợi nhiễm sắc, hạt nhiễm
sắc, nhiễm sắc thể đơn, nhiễm sắc thể kép, tâm động...

ở kỳ trung gian nhiễm sắc thể ở dạng sợi rất mảnh gọi là sợi nhiễm sắc. Trên sợi
nhiễm sắc có các hạt nhiễm sắc là những chỗ sợi nhiễm sắc xoắn lại. Trông nhiễm sắc
23
Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi sinh học 9
thể giống nh một sợi chỉ luồn qua những hạt cờm, cũng trong kỳ này nhiễm sắc thể tự
nhân đôi tạo thành một nhiễm sắc thể kép gồm hai nhiễm sắc thể con dính nhau ở tâm
động.
Bớc sang kỳ đầu các nhiễm sắc thể con tiếp tục xoắn .
Vào kỳ giữa NST đóng xoắn cực đại, lúc này mỗi nhiễm sắc thể có hình thái và
kích thớc đặc trng nh hình hạt, hình que hoặc hình chữ V, chiều dài nhiễm sắc thể đã co
ngắn là 0,5 -50 Mm, đờng kính 0,2 - 2Mm
Chuyển sang kỳ sau 2crômatit trong từng nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm
động thành 2 nhiễm sắc thể đơn rồi phân ly về 2 cực của tế bào.
Đến kỳ cuối các nhiễm sắc thể tháo xoắn , ở dạng sợi mảnh dài. Sau đó bắt đầu
một chu kỳ mới của tế bào.
c. Chức năng của nhiễm sắc thể:
Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen, trên đó mỗi gen nằm ở vị trí xác định.
Những biến đổi số lợng, cấu trúc nhiễm sắc thể sẽ gây ra biến đổi ở các tính trạng di
truyền.
Mỗi nhiễm sắc thể sau khi tự nhân đôi gồm hai nhiễm sắc thể con, sau khi phân
ly thì mỗi nhiễm sắc thể con trở thành một nhiễm sắc thể mới. trong quá trình phân bào
mỗi nhiễm sắc thể sau khi đã tự nhân đôi sẽ đợc phân phối đều đặn cho hai tế bào con.
Sự tự nhân đôi và phân ly của các nhiễm sắc thể là cơ chế truyền đạt các thông tin di
truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con. ở các loài giao phối thì hai cơ chế nguyên phân kết
hợp với giảm phân và thụ tinh đã truyền đạt các thông tin di truyền từ bố mẹ sang các
con.
e-Thành phần hoá học của nhiễm sắc thể.
Nhiễm sắc thể chứa một loại axit đêôxiribônuclêic (ADN), ở vi khuẩn, virut thì
nhiễm sắc thể chỉ là một phân tử ADN. ở thực vật, động vật mỗi nhiễm sắc thể có thể
chứa một hoặc một số phân tử ADN và Prôtein( loại hitôn) làm chất nền.

2.Sự vận động của nhiễm sắc thể:
Nhiễm sắc thể đợc giữ vững cấu trúc và duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào.Tuy
nhiên ở các kỳ của quá trình phân bào nhiễm sắc thể lại có sự vận động khác nhau, sự
vận động đó đợc mô tả trong bài 9 " Nguyên phân" và bài 10 "Giảm phân".
a) Nguyên phân:
Quá trình nguyên phân là hình thức phân chia của tế bào sinh dỡng và tế bào sinh
dục sơ khai diễn ra gồm bốn kỳ và một giai đoạn chuẩn bị. Sự vận động của nhiễm sắc
thể ở các kỳ đợc trình bày nh sau:
ở giai đoạn chuẩn bị (kỳ trung gian) nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh không nhìn
thấy dới kính hiển vi quang học, ở kỳ này nhiễm sắc thể tự nhân đôi tạo thành nhiễm
sắc thể kép.
Kỳ đầu: Nhiễm sắc thể xoắn và co ngắn lúc này nhìn thấy dới kính hiển vi.
24
Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi sinh học 9
Kỳ giữa: Các nhiễm sắc thể kép tập hợp ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc,
chúng dính vào các sợi tơ vô sắc ở tâm động, độ xoắn của nhiễm sắc thể cực đại nên có
hình dạng , cấu trúc đặc trng cho loài.
Kỳ sau : Hai nhiễm sắc thể đơn trong từng nhiễm sắc thể kép tách nhau ra ở tâm
động và dàn thành hai nhóm đều nhau. Sau đó mỗi nhóm nhiễm sắc thể đợc các sợi tơ
vô sắc kéo về mỗi cực.
Kỳ cuối: Tại mỗi cực các nhiễm sắc thể dãn ra thành dạng sợi mảnh khó phân biệt.
Nh vậy những sự kiện: Tự nhân đôi của nhiễm sắc thể xảy ra trong giai đoạn
chuẩn bị (thực chất là nhiễm sắc thể mẹ tự tổng hợp nên một nhiễm sắc thể mới giống
hệt nó) tạo thành nhiễm sắc thể kép. Sự phân ly của nhiễm sắc thể con trong từng nhiễm
sắc thể kép về hai tế bào con đều nhau nhờ đó mà nhiễm sắc thể trong các tế bào con đ-
ợc sao chép nguyên vẹn (giữ nguyên bộ nhiễm sắc thể đặc trng cho loài). Quá trình
nguyên phân bảo đảm cho cơ thể sinh trởng, phát triển bình thờng. Bộ NST trong mỗi tế bào
con giống nhau.
Dạng 2: Bài tập nguyên phân
* Các công thức cơ bản:

- Số tế bào con đợc tạo ra sau k lần nguyên phân
+ Từ 1 tế bào mẹ ban đầu : 2
k
+ Từ x tế bào mẹ ban đầu : x.2
k
(ĐK: Mỗi tế bào mẹ đều nguyên phân k lần)
- Số tế bào con đợc tạo thêm sau k lần nguyên phân:
+ Từ 1 tế bào mẹ ban đầu : 2
k
- 1
+ Từ x tế bào mẹ ban đầu : x (2
k
-1)
(ĐK: Mỗi tế bào mẹ đều nguyên phân k lần)
- Tổng số nhiễm sắc thể đơn có trong các tế bào con đợc tạo ra:
+ Từ 1 tế bào mẹ ban đầu : 2
n
. 2
k
+ Từ x tế bào mẹ ban đầu : x . 2n .2
k
(ĐK: Mỗi tế bào mẹ đều nguyên phân k lần)
- Tổng số tâm động trong các tế bào con đợc tạo ra sau k lần nguyên phân
+ Từ 1 tế bào mẹ ban đầu : 2n. 2
k
+ Từ x tế bào mẹ ban đầu : x . 2n .2
k
(ĐK: Mỗi tế bào mẹ đều nguyên phân k lần)
- Tổng số tâm động trong các tế bào con đợc tạo thêm sau k lần nguyên phân
+ Từ 1 tế bào mẹ ban đầu : 2n. (2

k
-1)
+ Từ x tế bào mẹ ban đầu : x . 2n (2
k
-1)
(ĐK: Mỗi tế bào mẹ đều nguyên phân k lần)
- Tổng số nhiễm sắc thể đơn mới tơng đơng môi trờng nội bào phải cung cấp cho:
+ 1 tế bào mẹ nguyên phân k lần : 2n .( 2
k
- 1)
25

×