BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
***
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TRONG BỐI CẢNH VIỆT NAM GIA NHẬP
TPP
Ngành
: Kinh doanh
Chuyên ngành
: Quản trị kinh doanh
Mã số
: 60340102
Nguyễn Ngọc Tâm
NGƯỜI HƯỚNG DẪN : PGS, TS ĐỖ THỊ LOAN
Hà Nội 2017
i
LƠI CAM ĐOAN
̀
Tôi xin cam đoan Đê tai
̀ ̀ “Cơ hôi va thach th
̣ ̀ ́
ưc đôi v
́ ́ ới Doanh nghiêp v
̣ ừa
va nho cua Viêt Nam trong bôi canh Viêt Nam gia nh
̀
̉ ̉
̣
́ ̉
̣
ập TPP” là cơng trình
nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tơi. Các sơ ́liệu sử dụng phân tích trong
luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã cơng bố theo đúng quy định. Các kết quả
nghiên cưú trong luận văn la h
̀ ợp phap, do tơi t
́
ự tìm hiểu, phân tích một cách
trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này
chưa từng được cơng bố trong bất kỳ nghiên cưu nào khác.
́
TÁC GIẢ
Nguyễn Ng ọc Tâm
ii
LƠI CAM
̀
̉ ƠN
Tac gia xin trân trong cam
́
̉
̣
̉ ơn PGS.TS Đô Thi Loan cung toan thê cac thây
̃ ̣
̀
̀
̉ ́
̀
cô giao khoa Sau Đai hoc Tr
́
̣
̣
ương Đai hoc Ngoai Th
̀
̣
̣
̣
ương đa h
̃ ướng dân, giup đ
̃
́ ỡ,
chi bao tân tinh va tao moi điêu kiên tôt nhât tac gia nghiên c
̉ ̉
̣ ̀
̀ ̣
̣
̀
̣
́
́ ́
̉
ứu va hoan thiên Đê
̀ ̀
̣
̀
tai
̀ “Cơ hôi va thach th
̣ ̀ ́
ưc đôi v
́ ́ ới Doanh nghiêp v
̣ ừa va nho cua Viêt Nam trong
̀
̉ ̉
̣
bôi canh Viêt Nam gia nh
́ ̉
̣
ập TPP” cho Luân văn tôt nghiêp. Đông th
̣
́
̣
̀
ơi, tac gia
̀ ́
̉
cung xin g
̃
ửi lơi cam
̀ ̉ ơn đên cac Doanh nghiêp v
́ ́
̣ ừa va nho ma tac gia đa co điêu
̀ ̉
̀ ́
̉ ̃ ́ ̀
kiên găp g
̣
̣ ỡ đê khao sat thông tin, sô liêu va cac chuyên gia trong cac linh v
̉
̉
́
́ ̣
̀ ́
́ ̃ ực liên
quan đa đong gop y kiên chuyên môn quy bau đê tac gia co thê hoan thanh Luân
̃ ́
́ ́ ́
́ ́ ̉ ́
̉ ́ ̉
̀
̀
̣
văn tơt nghiêp.
́
̣
Trong q trình nghiên cứu khơng thể tránh khỏi những thiếu sót tác giả
rất mong nhận được sự quan tâm và đóng góp ý kiến của các thầy cơ giáo để đề
tài hồn chỉnh hơn.
Xin trân trọng cảm ơn.
iii
iv
DANH MUC CAC CH
̣
́
Ư VIÊT TĂT
̃
́
́
Tiêng Anh
́
Tiêng Viêt
́
̣
CSCT
Chinh sach canh tranh
́
́
̣
DNNN
Doanh nghiêp nha n
̣
̀ ươć
Doanh nghiêp v
̣ ưa va nho
̀ ̀ ̉
DNVVN
FTA
FAO
Free trade agreement
Hiêp đinh th
̣
̣
ương mai t
̣ ự do
Food and Agriculture
Tổ chức Nông Lương Thế giới
Organization of the United
Nations
GATT
ILO
NAFTA
General Agreement on Tariffs
Hiêp đinh chung vê thuê quan va
̣
̣
̀
́
̀
and Trade
thương mai năm 1994
̣
International Labour
Tổ chức Lao động quốc tế
Organization
North American Free Trade
Hiệp định thương mại tự do Bắc
Agreement
Mỹ
Phong vê th
̀
̣ ương maị
PVTM
RVC
SPS
TPP
TBT
VCCI
WTO
Regional value content
Ham l
̀ ượng gia tri khu v
́ ̣
ực
Sanitary and Phytosanitary
Hiêp đinh vê biên phap vê sinh va an
̣
̣
̀ ̣
́ ̣
̀
Measure
toan th
̀ ực phâm
̉
TransPacific Partnership
Hiêp đinh Đơi tac xun Thai Binh
̣
̣
́ ́
́ ̀
Agreement
Dương
Technical Barriers to Trade
Hiêp đinh vê hang rao ky tht trong
̣
̣
̀ ̀
̀ ̃
̣
thương maị
VietNam Chamber of Commerce Phịng Thương mại và Cơng nghiệp
and Industry
Việt Nam
World Trade Organization
Tơ ch
̉ ưc Th
́ ương mai Thê gi
̣
́ ới
DANH MỤC BANG BIÊU
̉
̉
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................93
v
MỤC LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................93
viii
TOM TĂT KÊT QUA NGHIÊN C
́
́
́
̉
ƯU
́
Tên đê tai
̀ ̀ “Cơ hôi va thach th
̣ ̀ ́
ưc đôi v
́ ́ ới Doanh nghiêp v
̣ ừa va nho trong
̀
̉
bôi canh Viêt Nam gia nh
́ ̉
̣
ập TPP”
Kêt qua nghiên c
́
̉
ưu tom tăt
́ ́ ́
Hiệp định đối tác thương mại tự do Xun Thái Bình Dương (TPP) la Hiêp
̀ ̣
đinh cua thê ky 21,
̣
̉
́ ̉
mở ra cho Doanh nghiệp Việt Nam những cơ hội bước vào thị
trường rộng lớn, được đa dạng hóa thương mại với nhiều nước và hưởng các ưu
đãi về thuế quan. Tuy nhiên, từ đây, các Doanh nghiệp cua Viêt Nam cũng ch
̉
̣
ịu sự
cạnh tranh khốc liệt với doanh nghiệp nước ngồi, trong khi các hàng rào phi
thuế quan như kỹ thuật, quy định về xuất xứ hàng hóa của Việt Nam cũng chưa
vững mạnh để tạo lợi thế cho các doanh nghiệp tận dụng, phát huy. Đây là thách
thức với các doanh nghiệp noi chung, đ
́
ặc biệt là đơi v
́ ơi kh
́ ối Doanh nghiệp vừa
và nhỏ khi ra gia nhập TPP. Đê tim hiêu ro h
̉ ̀
̉
̃ ơn va đ
̀ ưa ra nhưng giai phap hiêu
̃
̉
́
̣
qua nhăm giup Doanh nghiêp v
̉
̀
́
̣ ưa va nho cua Viêt Nam tân dung đ
̀ ̀
̉ ̉
̣
̣
̣
ược cơ hôi,
̣
vượt qua thach th
́
ưc khi Vi
́
ệt Nam gia nhập vào TPP nhằm nâng cao vi thê canh
̣
́ ̣
tranh trên thi tr
̣ ương trong va ngoai n
̀
̀
̀ ươc, tac gia đa chon đê tai “C
́ ́
̉ ̃ ̣
̀ ̀ ơ hôi va thach
̣
̀ ́
thưc đôi v
́ ́ ơi Doanh nghiêp v
́
̣ ừa va nho trong bôi canh Viêt Nam gia nh
̀ ̉
́ ̉
̣
ập TPP” để
nghiên cưu cho luân văn tôt nghiêp.
́
̣
́
̣
Qua qua trinh nghiên c
́ ̀
ứu vê Hiêp đinh TPP, cac nôi dung cua Hiêp đinh liên
̀ ̣
̣
́ ̣
̉
̣
̣
quan trực tiêp đên Viêt Nam, th
́ ́
̣
ực trang Doanh nghiêp v
̣
̣ ưa va nho trong bôi canh
̀ ̀ ̉
́ ̉
Viêt Nam gia nh
̣
ập TPP, đê tai đa đ
̀ ̀ ̃ ưa ra được cac giai phap vi mô va vi mô nhăm
́
̉
́ ̃
̀
̀
giup Doanh nghiêp v
́
̣ ưa va nho cua Viêt Nam tân dung đ
̀ ̀
̉ ̉
̣
̣
̣
ược cơ hôi, v
̣ ượt qua
thach th
́
ưć , nâng cao năng lực cạnh tranh nội tại và chủ động hội nhập sâu, rộng
vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Một số giải pháp vi mô đôi v
̃
́ ơi nha n
́
̀ ươc đê
́ ̉
quản lý và phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trong bôi canh Viêt Nam gia nh
́ ̉
̣
ập
TPP như: Thiêt lâp hê thông luât phap va tô ch
́ ̣
̣
́
̣
́ ̀ ̉ ức quan ly doanh nghiêp v
̉
́
̣ ừa và
nho;
̉ Đôi m
̉ ơi trong chinh sach tai chinh tin dung; Giai phap vê chinh sach thi
́
́
́
̀
́
́
̣
̉
́
̀ ́
́
̣
trương va canh tranh; Giai phap vê xuât nhâp khâu; Giai phap khuyên khich đâu t
̀
̀ ̣
̉
́ ̀ ́
̣
̉
̉
́
́
́
̀ ư
ix
va cai tiên công nghê; Giai phap đao tao nguôn nhân l
̀ ̉
́
̣
̉
́ ̀ ̣
̀
ực. Môt sô
̣ ́ giai phap vi mô cu
̉
́
̣
thê nhăm giup doanh nghiêp v
̉
̀
́
̣ ừa va nho nâng cao năng l
̀
̉
ực đê tiêp cân hiêu qua
̉ ́ ̣
̣
̉
nhưng l
̃ ợi ich t
́ ừ Hiêp đinh TPP nh
̣
̣
ư: Giai phap nâng cao năng l
̉
́
ực quan tri công ty
̉
̣
trong cac doanh nghiêp v
́
̣ ưa va nho; Hiên đai hoa may moc, trang thiêt bi trong
̀ ̀
̉
̣
̣
́ ́
́
́ ̣
doanh nghiêp v
̣ ưa va nho; Tăng c
̀ ̀ ̉
ương nguôn l
̀
̀ ực tai chinh cho doanh nghiêp v
̀ ́
̣ ừa
va nho; Đao tao nâng cao chât l
̀ ̉
̀ ̣
́ ượng đôi ngu lao đông; Đây manh
̣
̃
̣
̉
̣ ưng dung công
́
̣
nghê thông tin trong cac doanh nghiêp v
̣
́
̣ ưa va nho. Bên canh đo, đê tai
̀ ̀ ̉
̣
́ ̀ ̀ cung đ
̃ ưa ra
một số kiến nghị vơi Nha n
́
̀ ươc, Chinh phu đ
́
́
̉ ể góp phần giúp cac Doanh nghiêp
́
̣
vưa va nho cua Vi
̀ ̀
̉ ̉
ệt Nam tận dụng được cơ hội và ứng phó tốt hơn các thách
thức.
Nhin chung, hiêp đinh
̀
̣
̣ TPP hay bất cứ hiệp định tự do thương mại nào
khác đều có tính hai mặt của nó, bao gồm cả cơ hội và thách thức với nền kinh
tế. Việc đưa ra cac giai phap, kiên nghi cu thê nhăm
́
̉
́
́
̣ ̣ ̉
̀ tận dụng hiệu quả cơ hội mà
hiêp đinh
̣
̣ TPP mang lại la rât
̀ ́ cần thiết đơi v
́ ới mỗi quốc gia thanh viên đăc biêt la
̀
̣
̣ ̀
đơi v
́ ới đât n
́ ước đang trong qua trinh hôi nhâp kinh tê quôc tê nh
́ ̀
̣
̣
́ ́ ́ ư Viêt Nam.
̣
Trên đây la ban tom tăt kêt qua nghiên c
̀ ̉
́
́ ́
̉
ứu đê tai
̀ ̀ “Cơ hôi va thach th
̣
̀ ́
ưć
đôi v
́ ơi Doanh nghiêp v
́
̣ ưa va nho trong bôi canh Viêt Nam gia nh
̀ ̀
̉
́ ̉
̣
ập TPP” . Tać
gia rât mong nhân đ
̉ ́
̣ ược y kiên đong gop cua cac thây cô giao.
́ ́ ́
́ ̉
́
̀
́
1
LƠI M
̀ Ở ĐÂU
̀
1. Tinh câp thiêt cua đê tai
́
́
́ ̉
̀ ̀
Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lược xun Thái Bình Dương (TPP) kết
thúc đàm phán vao ngay 5 tháng 10 năm 2015 gơm m
̀
̀
̀
ười hai nước gia nhập được
ca ngợi là một bước ngoặt đối với hội nhập kinh tế khu vực. Hiệp định này cũng
được nhiều chun gia đánh giá là có tác động chiến lược sâu rộng trong cả khu
vực cũng như tồn cầu. Là một thành viên của TPP, Việt Nam sẽ được hưởng lợi
từ hiệp định này về cả mặt kinh tế và chiến lược, nhưng đồng thời cũng phải đối
mặt với những thách thức đáng kể. Việt Nam se t
̃ ận dụng cơ hội và xử lý thách
thức như thê nao đê có th
́ ̀ ̉
ể tao ra nh
̣
ưng chun biên vê kinh t
̃
̉
́ ̀
ế, chính trị và chiến
lược phat triên cua đât n
́
̉
̉
́ ươc trong nh
́
ững năm tới. Đánh giá sơ bộ về gia tri ti
́ ̣ ềm
năng của TPP đối với Việt Nam, Việt Nam có thể hưởng lợi đáng kể về tốc độ
tăng trưởng GDP, xuất khẩu, và thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI). Trong
dài hạn, nền kinh tế cũng được hưởng lợi nếu những cải cách hơn nữa về pháp
lý, thể chế và hành chính được thực hiện cùng với những cải tiến trong các lĩnh
vực nhà nước và tư nhân. Mơt y nghia quan trong cua TPP đơi v
̣ ́
̃
̣
̉
́ ới Viêt Nam la s
̣
̀ ự
gia nhập sâu hơn cua đât n
̉
́ ươc vao mang l
́ ̀
̣
ươi san xt khu v
́ ̉
́
ực/ toan câu. Cac
̀ ̀
́
khoan đâu t
̉
̀ ư cua cac tâp đoan đa qc gia đ
̉
́ ̣
̀
́
ược mong đợi se chun t
̃
̉ ừ cac n
́ ước
ngoai TPP vao Viêt Nam. TPP s
̀
̀
̣
ẽ hình thành một khu vực mậu dịch tự do chiếm
tới 40% kinh tế và 30% thương mại toàn cầu với 800 triệu dân được dự báo sẽ bổ
sung cho GDP thế giới thêm gần 300 tỷ USD mỗi năm. TPP được kỳ vọng sẽ tạo
ra một bước nhảy vọt để Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu và nâng cao năng lực
cạnh tranh trong nước. Sau khi hiệp định được đưa vào thực hiện, trước mắt, các
mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam như dệt may, da giày, thủy sản, đồ
gỗ… sẽ được miễn hoặc giảm thuế đáng kể khi tiếp cận thị trường Mỹ,
Australia và các nước đối tác khác. Hiệp định TPP sẽ đem lại nhiều lợi ích cho
Việt Nam cả về phương diện kinh tế, thể chế và xã hội.
Hiệp định đối tác thương mại tự do Xun Thái Bình Dương (TPP) mở ra
cho Doanh nghiệp Việt Nam những cơ hội bước vào thị trường rộng lớn, được đa
2
dạng hóa thương mại với nhiều nước và hưởng các ưu đãi về thuế quan. Tuy
nhiên, từ đây, các Doanh nghiệp cua Viêt Nam cũng ch
̉
̣
ịu sự cạnh tranh khốc liệt
với doanh nghiệp nước ngồi, trong khi các hàng rào phi thuế quan như kỹ thuật,
quy định về xuất xứ hàng hóa của Việt Nam cũng chưa vững mạnh để tạo lợi thế
cho các doanh nghiệp tận dụng, phát huy. Đây là thách thức với các doanh nghiệp
noi chung, đ
́
ặc biệt là đơi v
́ ới khối Doanh nghiệp vừa và nhỏ khi ra gia nhập TPP.
Cả nước hiện có 400.000 doanh nghiệp vừa và nhỏ, mặc dù có số lượng
khơng nhỏ nhưng các doanh nghiệp này lại yếu về vốn, cơng nghệ, năng lực quản
lý, kinh nghiệm tiếp cận thị trường. Cạnh tranh trong nước đã khó, khi Hiệp định
TPP có hiệu lực và phải đối mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ từ doanh nghiệp lớn
bên ngồi, những điểm yếu của khối doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ càng được bộc
lộ rõ nét. Theo cam kết trong Hiệp định TPP, hàng hóa xuất khẩu vào thị trường
này phải đạt tỷ lệ nội địa hóa từ 55% giá trị trở lên. Do đó, u cầu về xuất xứ là
thách thức với nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chính vì vậy, nhiều doanh nghiệp
đã chủ động nâng cao năng lực, sản xuất hàng hóa chất lượng cao. Tuy nhiên,
thực tế cho thấy, đa phần các doanh nghiệp vẫn đang mù mờ thơng tin về Hiệp
định TPP, hạn chế này sẽ khiến doanh nghiệp gặp khó khăn, thậm chí thua thiệt
về mặt pháp lý khi xảy ra tranh chấp kiện tụng. Do đo, các c
́
ơ quan Nhà nước cần
hỗ trợ thơng tin cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, cảnh báo về những thách thức
của TPP. Từ đây, doanh nghiệp sẽ hiểu sản phẩm của mình đang sản xuất, kinh
doanh gặp khó khăn, thuận lợi gì khi hội nhập vào TPP. Hỗ trợ thứ hai rất quan
trọng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ chinh là h
́
ỗ trợ về mặt pháp lý.
Ngồi những địi hỏi sự hỗ trợ từ cơ chế chính sách, chính bản thân các
Doanh nghiệp vưa va nho cũng c
̀ ̀ ̉
ần tạo cho mình tâm thế chủ động trong moi tinh
̣ ̀
hng đ
́ ể cải thiện và ứng phó với sức ép cạnh tranh, tận dụng tối đa các cơ hội
và thách thức đặt ra. Trước hết là chủ động chuẩn bị chu đáo nhằm cạnh tranh
với hàng hóa nhập khẩu có mức giá ngày càng giảm bằng cách xây dựng các u
cầu kỹ thuật tối thiểu như kê khai nguồn gốc, xuất xứ, kiểm sốt chất lượng,
chứng nhận sản phẩm…Bên cạnh đó, Doanh nghiêp v
̣ ưa va nho cua Viêt Nam c
̀ ̀ ̉ ̉
̣
ần
3
chủ động nâng cao mẫu mã, chất lượng sản phẩm, dịch vụ sau bán hàng, có chiến
lược kinh doanh phù hợp để giữ vững thị phần trong nước đồng thời tìm kiếm các
thị trường mới để đầu tư phát triển.
Đê tim hiêu ro h
̉ ̀
̉
̃ ơn va đ
̀ ưa ra nhưng giai phap hiêu qua nhăm giup Doanh
̃
̉
́
̣
̉
̀
́
nghiêp v
̣ ưa va nho cua Viêt Nam tân dung đ
̀ ̀
̉ ̉
̣
̣
̣
ược cơ hơi, v
̣ ượt qua thach th
́
ưc khi
́
Việt Nam gia nhập vào TPP nhằm nâng cao vi thê canh tranh trên thi tr
̣
́ ̣
̣ ương trong
̀
va ngoai n
̀
̀ ươc, tac gia đa chon đê tai “C
́ ́
̉ ̃ ̣
̀ ̀ ơ hôi va thach th
̣
̀ ́
ức đơi v
́ ới Doanh nghiêp
̣
vưa va nho trong bơi canh Viêt Nam gia nh
̀ ̀ ̉
́ ̉
̣
ập TPP” đê nghiên c
̉
ưu cho ln văn tơt
́
̣
́
nghiêp.
̣
2. Tinh hinh nghiên c
̀
̀
ứu
Cho đên nay đa co mơt sơ đê tai, bai bao, cơng trình khoa hoc nghiên c
́
̃ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ̀ ́
̣
ứu về
TPP có thể kể đến như sau:
Đê tai Nghiên c
̀ ̀
ưu khoa hoc câp Hoc viên
́
̣
́
̣
̣ “Phat triên cơng nghiêp hơ tr
́
̉
̣
̃ ợ
Viêt Nam trong điêu kiên gia nh
̣
̀
̣
ập Hiêp đinh Kinh tê đơi tac chiên l
̣
̣
́ ́ ́
́ ược xuyên Thaí
Binh D
̀
ương TPP” cua tac gia Nguyên Tiên Thuân va Phi Thi Thu H
̉
́
̉
̃
́
̣
̀ ́ ̣
ương năm
2015 (Hoc viên Tai chinh).
̣
̣
̀ ́
Đê tai nghiên c
̀ ̀
ưu v
́ ề Cơ hôi va thach th
̣
̀ ́
ưc đơi v
́ ́ ới nganh Cơng nghi
̀
ệp hỗ
trợ (CNHT) khi Viêt Nam gia nh
̣
ập Hiêp đinh TPP
̣
̣
(tac gia Ngun Tiên Thn va
́
̉
̃
́
̣
̀
Phi Thi Thu H
́ ̣
ương, năm 2015). CNHT là một trong những lĩnh vực rất quan trọng
để thúc đẩy các ngành cơng nghiệptrong nước phát triển, là một trong những cơng
cụ để thực hiện thành cơng q trình cơng nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH)
ở nước ta cho đến năm 2020. Khi nền kinh tế Việt Nam gia nhập Hiệp định TPP
thì sự cạnh tranh sẽ ngày càng gay gắt hơn đối với tất cả các ngành kinh tế trong
nước, trong đó kể cả ngành CNHT của Việt Nam, trong khi sức cạnh tranh của
ngành CNHT Việt Nam lại rất yếu. Đê tai ch
̀ ̀ ỉ rõ cơ hội và thách thức đối với
ngành CNHT của Việt Nam khi gia nhập Hiệp định TPP va đ
̀ ưa ra quan điểm, giaỉ
phap, xác đ
́
ịnh mục tiêu phát triển CNHT Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn
4
đến năm 2030. Đê tai ch
̀ ̀ ưa đê câp đên C
̀ ̣
́ ơ hôi va thach th
̣
̀ ́
ưc đôi v
́ ́ ới Doanh nghiêp
̣
vưa va nho khi Viêt Nam gia nh
̀ ̀ ̉
̣
ập TPP.
Bai bao “Gia nh
̀ ́
ập TPP Cơ hôi va thach th
̣ ̀ ́
ưc đôi v
́ ́ ới xuât khâu gao cua Viêt
́
̉
̣
̉
̣
Nam” cua tac gia Ha Văn Hôi đăng trên Tap chi khoa hoc cua Đai hoc Quôc gia Ha
̉ ́
̉ ̀
̣
̣
́
̣
̉
̣
̣
́
̀
Nôi: Kinh tê va Kinh doanh, Tâp 31, Sô 1 (2015), Trang 10.
̣
́ ̀
̣
́
Bai bao
̀ ́ viêt vê
́ ̀TPP
được đanh gia la Hiêp đinh cua thê ky 21 se co anh
́
́ ̀
̣
̣
̉
́ ̉
̃ ́ ̉
hưởng nhât đinh đên tinh hinh xuât khâu cua Viêt Nam, trong đo co xuât khâu gao.
́ ̣
́ ̀
̀
́
̉
̉
̣
́ ́ ́
̉
̣
Tac gia phân tich tinh hinh san xuât va xuât khâu gao cua Viêt Nam trong th
́
̉
́ ̀
̀
̉
́ ̀ ́
̉
̣
̉
̣
ơi gian
̀
qua, lam ro c
̀
̃ ơ hôi va thach th
̣
̀ ́
ưc cua xuât khâu gao khi gia nh
́ ̉
́
̉
̣
ập TPP, đông th
̀
ời đề
xuât môt sô biên phap chinh nhăm tân dung c
́
̣ ́ ̣
́
́
̀ ̣
̣
ơ hôi, v
̣ ượt qua thach th
́
ưc, gop phân
́
́
̀
tăng khôi l
́ ượng va kim ngach xuât khâu gao cua Viêt Nam. Bai bao ch
̀
̣
́
̉
̣
̉
̣
̀ ́ ưa đê câp t
̀ ̣ ới
tinh hinh Doanh nghiêp v
̀
̀
̣ ừa va nho cua Viêt Nam.
̀ ̉ ̉
̣
Bai viêt “Giai phap tăng s
̀ ́
̉
́
ưc canh tranh cua hang nông san Viêt Nam sau khi
́ ̣
̉
̀
̉
̣
gia nhâp̣ TPP” cuả tać giả Nguyên
̃ Thị Huệ và Vũ Thị Quynh
̀ (đăng trên
www.academia.edu)
Bai viêt đê câp đên linh v
̀ ́ ̀ ̣
́ ̃ ực nông nghiêp, la môt trong nh
̣
̀
̣
ững linh v
̃ ực chiụ
tac đông l
́ ̣
ơn nhât t
́
́ ừ lan song TPP, b
̀ ́
ởi vi bên canh nh
̀
̣
ưng thuân l
̣ ợi va viêc căt giam
̀ ̣
́ ̉
hoăc xoa bo hang rao thuê quan chăc chăn se dân đên s
̣
́ ̉ ̀
̀
́
́
́ ̃ ̃
́ ự gia tăng nhanh chong
́
lượng hang nhâp khâu cua cac n
̀
̣
̉
̉
́ ươc TPP vao Viêt Nam v
́
̀
̣
ơi gia ca canh tranh, nguy
́ ́ ̉ ̣
cơ nay đăc biêt nguy hiêm đôi v
̀ ̣
̣
̉
́ ơi nh
́ ưng nganh hang ma năng l
̃
̀
̀
̀
ực canh tranh yêu,
̣
́
điên hinh la nhom hang nông san v
̉
̀
̀
́
̀
̉ ơi nên san xuât manh mun, nho le, thiêu
́ ̀ ̉
́
́
̉ ̉
́ ứng
dung khoa hoc công nghê, liên kêt chuôi long leo găn liên v
̣
̣
̣
́
̃ ̉
̉
́ ̀ ới đôi t
́ ượng dê bi tôn
̃ ̣ ̉
thương trong qua trinh hôi nhâp la nông dân. Bai viêt nghiên c
́ ̀
̣
̣
̀
̀
́
ứu, phân tich th
́
ực
trang s
̣
ưc canh tranh cua hang nông san Viêt Nam hiên nay, t
́ ̣
̉
̀
̉
̣
̣
ừ đo đê xuât biên phap
́ ̀ ́ ̣
́
cân thiêt đê nâng cao s
̀
́ ̉
ưc canh tranh cua hang nông san sau khi Viêt Nam gia nhâp
́ ̣
̉
̀
̉
̣
̣
TPP. Bai viêt ch
̀ ́ ưa đê câp đên tinh hinh Doanh nghiêp v
̀ ̣
́ ̀
̀
̣ ừa va nho cua Viêt Nam.
̀ ̉ ̉
̣
Măc du sơ l
̣
̀ ́ ượng Đê tai, bai bao, cơng trình khoa hoc, bai viêt nghiên c
̀ ̀ ̀ ́
̣
̀ ́
ứu về
Hiêp đinh Kinh tê đôi tac chiên l
̣
̣
́ ́ ́
́ ược xuyên Thai Binh D
́ ̀
ương (TPP) va cac tac đông
̀ ́ ́ ̣
5
cua Hiêp đinh TPP đôi v
̉
̣
̣
́ ơi Viêt Nam co kha nhiêu nh
́
̣
́ ́
̀ ưng chưa co đê tai nao đi sâu
́ ̀ ̀ ̀
nghiên cưu vê C
́ ̀ ơ hôi va thach th
̣ ̀ ́
ưc đôi v
́ ́ ới Doanh nghiêp v
̣ ừa va nho cua Viêt Nam
̀ ̉ ̉
̣
trong bôi canh Viêt Nam gia nh
́ ̉
̣
ập Hiêp đinh TPP. Vi thê, tac gia khăng đinh Đê tai
̣
̣
̀ ́ ́
̉
̉
̣
̀ ̀
“Cơ hôi va thach th
̣
̀ ́
ưc đôi v
́ ́ ới Doanh nghiêp v
̣ ừa va nho trong bôi canh Viêt
̀
̉
́ ̉
̣
Nam gia nhập TPP” không trung lăp v
̀
̣ ơi cac đê tai, bai bao khoa hoc, bai viêt đa
́ ́ ̀ ̀ ̀ ́
̣
̀ ́ ̃
co.́
3. Muc đich nghiên c
̣
́
ưu
́
Trên cơ sở nghiên cưu vê Hiêp đinh Kinh tê đôi tac chiên l
́ ̀ ̣
̣
́ ́ ́
́ ược xuyên Thaí
Binh D
̀
ương (TPP), nhưng c
̃ ơ hôi va thach th
̣
̀ ́
ưc đôi v
́ ́ ới Doanh nghiêp v
̣ ừa va nho
̀ ̉
cua Viêt Nam khi gia nhâp TPP, đê tai đê xuât giai phap đê Doanh nghiêp v
̉
̣
̣
̀ ̀ ̀ ́
̉
́ ̉
̣ ừa và
nho cua Viêt Nam co thê tân dung đ
̉ ̉
̣
́ ̉ ̣
̣
ược cơ hôi, v
̣ ượt qua thach th
́
ưc, nâng cao hiêu
́
̣
qua canh tranh cua Doanh nghiêp v
̉ ̣
̉
̣ ưa va nho trên thi tr
̀ ̀
̉
̣ ương trong va ngoai n
̀
̀
̀ ươć
nhăm đong gop cho s
̀
́
́
ự phat triên chiên l
́
̉
́ ược kinh tế, chinh tri cua Viêt Nam.
́
̣ ̉
̣
4. Nhiêm vu nghiên c
̣
̣
ưu
́
Đê đat đ
̉ ̣ ược muc đich nghiên c
̣ ́
ứu trên, Đê tai co nhiêm vu:
̀ ̀ ́
̣
̣
Lam ro vê Hiêp đinh đôi tac xuyên Thai Binh D
̀
̃ ̀ ̣
̣
́ ́
́ ̀
ương TPP va cac nôi dung
̀ ́ ̣
cua Hiêp đinh liên quan tr
̉
̣
̣
ực tiêp đên Viêt Nam.
́ ́
̣
Nghiên cưu t
́ ầm quan trọng kinh tế và chiến lược của Hiêp đinh đôi tac
̣
̣
́ ́
xuyên Thai Binh D
́ ̀
ương TPP đôi v
́ ới cac Doanh nghiêp v
́
̣ ừa va nho cua Viêt Nam.
̀ ̉ ̉
̣
Tim hiêu th
̀
̉
ực trang Doanh nghiêp v
̣
̣ ưa va nho cua Viêt Nam hiên nay, phân
̀ ̀ ̉ ̉
̣
̣
tich cac c
́
́ ơ hôi va thach th
̣
̀ ́
ưc đôi v
́ ́ ới Doanh nghiêp v
̣ ừa va nho trong bôi canh Viêt
̀ ̉
́ ̉
̣
Nam gia nhập TPP.
Đê xuât giai phap giup Doanh nghiêp v
̀ ́
̉
́
́
̣ ừa va nho cua Viêt Nam tân dung
̀
̉ ̉
̣
̣
̣
được cơ hôi, v
̣ ượt qua nhưng thach th
̃
́
ưc trong bôi canh Viêt Nam gia nh
́
́ ̉
̣
ập TPP.
6
5. Đôi t
́ ượng va pham vi nghiên c
̀
̣
ứu
Đôi t
́ ượng nghiên cưu cua đê tai la nh
́ ̉
̀ ̀ ̀ ưng vân đê liên quan đên Hiêp đinh đôi
̃
́ ̀
́
̣
̣
́
tac xuyên Thai Binh D
́
́ ̀
ương TPP va cac Doanh nghiêp v
̀ ́
̣ ừa va nho cua Viêt Nam khi
̀ ̉ ̉
̣
gia nhập TPP.
Pham vi nghiên c
̣
ưu cua đê tai la tac đông cua TPP trong pham vi cac Doanh
́ ̉
̀ ̀ ̀ ́ ̣
̉
̣
́
nghiêp v
̣ ưa va nho cua Viêt Nam khi gia nh
̀ ̀
̉ ̉
̣
ập TPP. Cac sô liêu thu thâp t
́ ́ ̣
̣ ừ năm
2010 đên năm 2017 khi Viêt Nam chuân bi gia nh
́
̣
̉
̣
ập đam phan TPP đên khi ky kêt
̀
́
́
́ ́
Hiêp đinh đôi tac xuyên Thai Binh D
̣
̣
́ ́
́ ̀
ương TPP.
7
6. Phương phap nghiên c
́
ưu
́
Phương phap nghiên c
́
ưu ma đê tai s
́
̀ ̀ ̀ ử dung bao gôm: thu thâp sô liêu, phân
̣
̀
̣
́ ̣
tich, so sanh, đôi chiêu va tông h
́
́
́
́ ̀ ̉
ợp đê rut ra cac kêt luân đam bao lô gic va phu h
̉ ́
́ ́ ̣
̉
̉
̀ ̀ ợp
vơi th
́ ực tê.́
7. Kêt câu đê tai
́ ́ ̀ ̀
Chương 1: Tông
̉ quan về Hiêp
̣ đinh
̣ đôí tać xuyên Thaí Binh
̀ Dương
(TPP)
Chương 2: Cơ hôi va thach th
̣
̀ ́
ưc đôi v
́ ́ ới Doanh nghiêp v
̣ ừa va nho cua
̀
̉ ̉
Viêt Nam trong bôi canh Viêt Nam gia nh
̣
́ ̉
̣
ập TPP.
Chương 3: Giai phap v
̉
́ ượt qua thach th
́
ưc, năm băt c
́
́
́ ơ hôi đôi v
̣
́ ới Doanh
nghiêp v
̣ ưa va nho cua Viêt Nam khi gia nh
̀ ̀
̉ ̉
̣
ập TPP.
8
CHƯƠNG 1: TƠNG QUAN VÊ HIÊP ĐINH ĐƠI TAC XUN THAI BINH
̉
̀
̣
̣
́
́
́ ̀
DƯƠNG TPP
1.1. Tơng quan vê Hiêp đinh Đơi tac xun Thai Binh D
̉
̀ ̣
̣
́ ́
́ ̀
ương (TPP)
1.1.1. Khai quat vê Hiêp đinh Đơi tac xun Thai Binh D
́
́ ̀ ̣
̣
́ ́
́ ̀
ương (TPP)
Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (tiếng Anh: TransPacific
Partnership Agreement viết tắt TPP) là một hiệp đinh/th
̣
ỏa thuận thương mại tự
do được ký kết giữa 12 nước vào ngày 4 tháng 2 năm 2016 tại Auckland, New
Zealand sau 5 năm đàm phán với mục đích hội nhập các nền kinh tế thuộc khu
vực châu ÁThái Bình Dương. Thỏa thuận ban đầu được các nước Brunei, Chile,
New Zealand và Singapore ký vào ngày 3 tháng 06, 2005 và có hiệu lực ngày 28
tháng 05, 2006. Sau đó, thêm 5 nước đàm phán để gia nhập, đó là các nước
Australia, Malaysia, Peru, Hoa Kỳ, và Việt Nam. Ngày 14 tháng 11 năm 2010, ngày
cuối cùng của Hội nghị thượng đỉnh APEC tại Nhật Bản, lãnh đạo của 9 nước (8
nước trên và Nhật Bản) đã tán thành lời đề nghị của tổng thống Obama về việc
thiết lập mục tiêu của các cuộc đàm phán thuộc Hội nghị thượng đỉnh APEC năm
2011 diễn ra tại Hoa Kỳ (Wikipedia)
Trước đây, TPP được biết đến với tên tiếng Anh là Pacific Three Closer
Economic Partnership (P3CEP) và được tổng thống Chile Ricardo Lagos, thủ
tướng Singapore Goh Chok Tong và thủ tướng New Zealand Helen Clark đưa ra
thảo luận tại một cuộc họp các nhà lãnh đạo của APEC diễn ra tại Los Cabos,
Mexico. Brunei nhanh chóng gia nhập đàm phán ở vịng 5 vào tháng 04 năm 2005.
Sau vịng đàm phán này, hiệp định lấy tên là Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến
lược Xun Thái Bình Dương (TPSEP hoặc P4).
Mục tiêu ban đầu của Hiệp định là giảm 90% các loại thuế xuất nhập
khẩu giữa các nước thành viên trước ngày 1 tháng 1 năm 2006 và cắt giảm bằng
9
khơng tới năm 2015. Đây là một thỏa thuận tồn diện bao qt tất cả các khía
cạnh chính của một hiệp định thương mại tự do, bao gồm trao đổi hàng hóa, các
quy định về xuất xứ, can thiệp, rào cản kỹ thuật, trao đổi dịch vụ, vấn đề sở hữu
trí tuệ, chính sách của các chính quyền...
TPP là một trong những thỏa thuận thương mại tự do tham vọng nhất từ
sau Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ năm 1990. Những người ủng hộ coi
đây là con đường để các nước thành viên thúc đẩy tăng trưởng trong tương lai.
TPP sẽ mang lại lợi ích cho 12 nước ký kết. TPP sẽ giảm đáng kể và thậm chí
loại bỏ hàng rào thuế quan giữa các thành viên, thúc đẩy hoạt động bn bán hàng
hóa và dịch vụ. Bên canh đo TPP s
̣
́
ẽ đẩy mạnh dịng vốn đầu tư và sự tăng trưởng
kinh tế của các thành viên. 12 quốc gia đàm phán TPP đều là thành viên của Diễn
đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC). Đây là một nhóm nền
kinh tế đa dạng với tổng GDP lên tới 28.000 tỷ USD, chiếm 40% tổng GDP và 1/3
giao dịch thương mại tồn cầu.
Hiệp định TPP có thể tạo ra một thị trường tiềm năng rất lớn đối với các
doanh nghiệp trong khối. Mỹ sẽ đóng vai trị “quốc gia đầu tàu” vì họ là nền kinh
tế lớn nhất thế giới và Washington đang coi châu Á – Thái Bình Dương là chìa
khóa để mở cánh cửa tăng trưởng trong tương lai. Một số nhà phân tích thậm chí
cịn gợi ý rằng Mỹ có thể sử dụng TPP như một phương tiện làm suy yếu lợi ích
kinh tế của Trung Quốc trong khu vực.
Tồn văn nội dung Hiệp định Đối tác xun Thái Bình Dương TPP bao gồm
30 chương về thương mại và các vấn đề liên quan đến thương mại, từ thương
mại hàng hóa đến hải quan và trợ giúp thương mại; biện pháp vệ sinh dịch tễ; rào
cản kỹ thuật đối với thương mại; biện pháp phịng vệ thương mại; đầu tư; dịch
vụ; thương mại điện tử; mua sắm cơng; sở hữu trí tuệ; lao động; mơi trường; các
chương “ngang” nhằm mục đích đảm bảo TPP tận dụng được các tiềm năng về
phát triển, năng lực cạnh tranh, và sự tồn diện; giải quyết tranh chấp, các điều
khoản ngoại lệ, và điều khoản thi hành. Cu thê gơm: Ch
̣
̉ ̀
ương 01: Quy định và
định nghĩa chung; Chương 02: Ngun tắc đối xử quốc gia và việc tiếp cận thị
10
trường hàng hóa; Chương 03: Quy tắc xuất xứ và thủ tục về xuất xứ; Chương 04:
Hàng dệt may; Chương 05: Quản lý hải quan và tạo thuận lợi trong thương mại;
Chương 06: Biện pháp phịng vệ thương mại; Chương 07: Biện pháp vệ sinh và
kiểm dịch; Chương 08: Rào cản kỹ thuật đối với thương mại; Chương 09: Đầu
tư; Chương 10: Thương mại dịch vụ xun biên giới; Chương 11: Dịch vụ tài
chính; Chương 12: Nhập cảnh tạm thời đối với doanh nhân; Chương 13: Viễn
thơng; Chương 14: Thương mại điện tử; Chương 15: Mua sắm Chính phủ;
Chương 16: Chính sách cạnh tranh; Chương 17: Các doanh nghiệp nhà nước và
các đơn vị độc quyền; Chương 18: Sở hữu trí tuệ; Chương 19: Lao động; Chương
20: Mơi trương; Ch
̀
ương 21: Hợp tác và nâng cao năng lực; Chương 22: Năng lực
cạnh tranh và tạo thuận lợi trong kinh doanh; Chương 23: Phát triển; Chương 24:
Doanh nghiệp vừa và nhỏ; Chương 25: Sự đồng nhất trong quản lý; Chương 26:
Sự minh bạch và chống tham nhũng; Chương 27: Quy định hành chính và thể chế;
Chương 28: Giải quyết tranh chấp; Chương 29: Trường hợp ngoại lệ và quy định
chung; Chương 30: Điều khoản thi hành (Bộ Cơng Thương, 2016).
1.1.2. Q trình đàm phán và mục đích chung
Hiệp định Đối tác Xun Thái Bình Dương (TPP) được đàm phán từ tháng
3/2010. Tiến trình đàm phán cho hiệp định bị trì hỗn nhiều lần do thiếu tiếng nói
chung xoay quanh nhiều vấn đề như: giảm thuế xuấtnhập khẩu, bảo trợ hàng
hóa nội địa, quyền sở hữu trí tuệ v.v... Ngày 5 tháng 10 năm 2015 tại Atlanta, Hoa
Kỳ, tiến trình đàm phán hiệp định đã kết thúc thành cơng. Ngày 4 tháng 2 năm
2016 tại Auckland, New Zealand Hiệp định TPP được ký kết thanh viên g
̀
ồm 12
quốc gia: Úc, Brunei, Canada, Chile, Nhật Bản, Malaysia, Mexico, New Zealand,
Peru, Singapore, Mỹ, Việt Nam.
Hiệp định TPP ban đầu chỉ có 4 nước Brunei, Chile, New Zealand và
Singapore ký vào ngày 03 tháng 06, 2005 và có hiệu lực ngày 28 tháng 05, 2006.
Sau đó lần lượt có 8 quốc gia khác gồm Hoa Kỳ, Úc, Peru, Việt Nam, Malaysia,
Mexico, Canada và Nhật Bản ngỏ ý muốn gia nhập TPP và các bên tiến hành đàm
phán qua nhiều vịng cho đến ngày 5/10/2015 thì Bộ trưởng của 12 nước gia nhập
11
Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) đã tuyên bố kết thúc đàm phán.
Một số nước ngỏ ý muốn gia nhập TTP thể hiện rõ nhất là 6 nước gồm:
Colombia, Philippines, Thái Lan, Indonesia, Đài Loan, Hàn Quốc. Nhưng do một
số lý do cũng như tính chất quan trọng và phức tạp của TPP mà các nước này
chưa thể gia nhập đàm phán chính thức để có thể trở thành thành viên của TPP.
Theo xu hướng, nếu như tác động của TPP mang lại là tích cực cho các quốc gia
thành viên thì việc các quốc gia này tiến hành đàm phán để trở thành thành viên
của TPP chỉ là vấn đề về thời gian.
Muc đich chung cua các bên gia nh
̣
́
̉
ập Hiệp định: (1) Thanh lâp m
̀
̣
ột hiệp
định khu vực toàn diện phục vụ thúc đẩy hội nhập kinh tế nhằm tự do hóa
thương mại và đầu tư, đem lại tăng trưởng kinh tế và lợi ích xã hội, tạo ra những
cơ hội mới cho người lao động và doanh nghiệp, góp phần nâng cao mức sống,
lợi ích người tiêu dùng, giảm nghèo và thúc đẩy tăng trưởng bền vững; (2) Thăt́
chăt tình h
̣
ữu nghị và hợp tác giữa chính phủ và người dân của các Nước ký kết;
(3) Xây dựng dựa trên các quyền và nghĩa vụ tương ứng theo Hiệp định Marrakesh
về thành lập Tổ Chức Thương Mại Thế Giới; (4) Thưa nhân s
̀
̣ ự khác biệt về mức
độ phát triển và sự đa dạng của các nền kinh tế; (5) Cung cơ kh
̉
́ ả năng cạnh tranh
của các doanh nghiệp của nước mình trên thị trường tồn cầu và tăng cường khả
năng cạnh tranh của các nền kinh tế bằng cách tạo ra các cơ hội cho các doanh
nghiệp, bao gồm cả việc thúc đẩy sự phát triển và tăng cường các chuỗi cung ứng
khu vực; (6) Hô tr
̃ ợ tăng trưởng và phát triển của vi mô, doanh nghiệp nhỏ và vừa
bằng cách tăng cường khả năng của doanh nghiệp đối với việc gia nhập và
hưởng lợi từ các cơ hội mà Hiệp định này đem lại; (7) Thanh lâp m
̀
̣
ột khn khổ
pháp lý và thương mại có thể dự đốn được cho thương mại và đầu tư trên
ngun tắc các bên cùng có lợi; (8) Tao thn l
̣
̣ ợi cho thương mại khu vực bằng
cách khuyến khích áp dụng thủ tục hải quan hiệu quả và minh bạch để giảm chi
phí và đảm bảo khả năng dự báo cho các nhà nhập khẩu và xuất khẩu của các
Bên; (9) Thưa nhân quy
̀
̣
ền điều chỉnh và giải quyết sẵn có của các Bên để bảo
tồn sự linh hoạt của các Bên gia nhập nhằm thiết lập các ưu tiên về quy phạm
12
pháp luật, bảo vệ lợi ích cơng cộng, và bảo vệ các mục tiêu phúc lợi cơng cộng
hợp pháp, chẳng hạn như y tế cơng cộng, an tồn, mơi trường, bảo tồn tài ngun
thiên nhiên có khả năng bị cạn kiệt, sự tồn vẹn và sự ổn định của hệ thống tài
chính và đạo đức xã hội; (10) Thưa nhân quy
̀
̣
ền áp dụng, duy trì hoặc sửa đổi các
hệ thống chăm sóc sức khỏe của các Bên; (11) Khăng đinh r
̉
̣
ằng các doanh nghiệp
nhà nước có thể đóng một vai trị hợp pháp trong nền kinh tế đa dạng của các
Bên, đồng thời thừa nhận rằng việc cung cấp các lợi thế khơng cơng bằng cho các
doanh nghiệp nhà nước làm suy yếu thương mại và đầu tư cơng bằng và cởi mở,
và thiết lập các quy tắc cho các doanh nghiệp nhà nước nhằm tạo ra một sân chơi
bình đẳng với các doanh nghiệp tư nhân, hoạt động kinh doanh minh bạch và
vững vàng; (12) Thuc đây b
́ ̉ ảo vệ mơi trường mức độ cao, kể cả thơng qua việc
thực thi có hiệu quả pháp luật về mơi trường và đẩy mạnh các mục tiêu phát triển
bền vững, bao gồm cả thơng qua thương mại hỗ trợ lẫn nhau, các chính sách và
hoạt động mơi trường; (13) Bao vê và th
̉
̣
ực thi các quyền lao động, cải thiện điều
kiện làm việc và mức sống, tăng cường hợp tác và năng lực của các bên về các
vấn đề lao động; (14) Thuc đây s
́ ̉ ự minh bạch, quản trị tốt và tính pháp quyền của
pháp luật, loại trừ hối lộ và tham nhũng trong thương mại và đầu tư; (15) Thưà
nhân các cơng vi
̣
ệc quan trọng mà cơ quan có liên quan của các Bên đang làm để
tăng cường hợp tác kinh tế vĩ mơ tại các diễn đàn phù hợp , bao gồm cả các vấn
đề tỷ giá; (16) Thưa nhân t
̀
̣ ầm quan trọng của sự khác biệt về văn hóa giữa và
trong các Bên, và thừa nhận rằng thương mại và đầu tư có thể mở rộng các cơ
hội để làm giàu bản sắc văn hóa và sự đa dạng văn hóa trong và ngồi nước; (17)
Đong gop cho s
́
́
ự phát triển hài hịa và mở rộng thương mại thế giới, và kích thích
để hợp tác khu vực và quốc tế rộng hơn; (18) Thanh lâp m
̀
̣
ột Hiệp định để giải
quyết những thách thức và cơ hội về thương mại và đầu tư trong tương lai, góp
phần thúc đẩy các ưu tiên của mình theo thời gian; và (19) Mở rơng quan h
̣
ệ đối
tác của mình bằng cách khuyến khích sự gia nhập của các nước hoặc vùng lãnh
thổ Hải quan riêng biệt khác nhằm nâng cao hơn nữa hội nhập kinh tế khu vực và
tạo ra nền tảng của một Khu vực mậu dịch tự do châu Á Thái Bình Dương.
13
1.1.3. Nhưng thay đôi l
̃
̉ ơn khi Hiêp đinh đôi tac xuyên Thai Binh D
́
̣
̣
́ ́
́ ̀
ương
(TPP) được ky kêt va co hiêu l
́ ́ ̀ ́ ̣ ực
Tiêu chuân vê môi tr
̉
̀
ương va lao đông
̀
̀
̣
Vê môi tr
̀
ương: Hi
̀
ệp định đôi tac xuyên Thai Binh D
́ ́
́ ̀
ương TPP đưa ra cam
kết chung, trong đó quy định, mỗi quốc gia thành viên phải nỗ lực để bảo đảm
pháp luật mơi trường quy định và khuyến khích việc Bao vê mơi tr
̉
̣
ương
̀ ở mức độ
cao. Theo đó, các vấn đề mơi trường trong Hiệp định đề cập các nội dung sau:
Bảo vệ tầng ơzơn; BVMT biển khỏi ơ nhiễm từ tàu; Đa dạng sinh học (ĐDSH);
Phịng ngừa, phát hiện, kiểm sốt và diệt trừ các lồi ngoại lai xâm hại; Phát triển
nền kinh tế phát thải thấp và mau phục hồi; Khai thác hải sản, Bảo tồn động thực
vật hoang dã (ĐTVHD), Hàng hóa và dịch vụ mơi trường… TPP được ky vong s
̀ ̣
ẽ
làm giảm việc bn bán những lồi nguy cấp đang đơi măt v
́
̣ ơi nguy c
́
ơ tuyêṭ
chung va gi
̉
̀ ải quyết nạn đánh cá quá độ tại những nước thành viên.
Vê lao đông: Nh
̀
̣
ững điều khoản về lao động se co nh
̃ ́ ưng thay đ
̃
ổi lớn,
những quốc gia thanh viên cua TPP ph
̀
̉
ải chứng minh là họ tuân theo những tiêu
chuẩn của Tổ chức Lao động Quốc tế. Nhiêm vu cua T
̣
̣ ̉ ổ chức Lao động Quốc tế
là làm tăng cơ hội có việc làm tốt và có thu nhập cho mọi người trong điều kiện
tự do, cơng bằng, an tồn và đảm bảo nhân phẩm. Bốn mục tiêu chiến lược của
Tổ chức Lao động Quốc tế bao gồm: đưa ra các ngun tắc và quyền cơ bản tại
nơi làm việc; tạo cơ hội lớn hơn cho mọi người nhằm đảm bảo việc làm và thu
nhập tốt; tăng phạm vi và hiệu lực của bảo trợ xã hội; và tăng cường chủ nghĩa
ba bên và đối thoại xã hội.
Các quốc gia gia nhập TPP sẽ bị địi hỏi phải có một mức lương tối thiểu.
Họ cũng sẽ phải cấm tình trạng bắt buộc lao động bằng cách giữ hộ chiếu của
các cơng nhân ngoại quốc và việc địi tiền đặc biệt để cơng nhân được nhận vào
làm, trở thành một con nợ tức khắc. Các nước thành viên TPP phải có chính sách
quy định cho phép người lao động được tự thành lập cơng đồn đại diện cho
người lao động và hoạt động khơng phụ thuộc vào Nhà nước. Vì thế đối với Việt
14
Nam, chính quyền phải cho phép nhân viên tự do thành lập cơng đồn và cho phép
hình thành một cơng đồn đơc l
̣ ập với Tổng Liên đồn Lao động Việt Nam duy
nhất hiện thời.
Toa an đăc biêt cua TPP
̀ ́
̣
̣
̉
Với hiệp định TPP, các cơng ty, tập đồn nước ngồi và quốc tế sẽ có khả
năng khởi kiện một chính phủ của các quốc gia thành viên ra tịa án đặc biệt của
TPP khi các quốc gia này đặt ra các luật lệ, chính sách đi ngược lại với chỉ tiêu
của TPP. Tịa án đặc biệt này có tồn quyền bắt chính phủ đền bù khơng những
cho các thiệt hại đã xảy ra, mà cịn những mất mát về cơ hội trong tương lai của
các tập đồn, cơng ty quốc tế.
My rut khoi TPP
̃ ́
̉
va anh h
̀ ̉
ưởng đên Viêt Nam
́
̣
Trong ngày làm việc chính thức đầu tiên tại Phòng Bầu dục, ngày
23/1/2017 giờ địa phương, tân Tổng thống Mỹ Donald Trump đã ký sắc lệnh hành
pháp chính thức rút Mỹ khỏi Hiệp định đối tác xun Thái Bình Dương (TPP).
Thơng qua việc ký sắc lệnh trên, Tổng thống Trump hiện thực hóa cam kết được
ơng đưa ra trong chiến dịch tranh cử tổng thống năm 2016 là Mỹ sẽ rút khỏi TPP
ngay khi ơng tiếp quản Nhà Trắng. Ơng Trump cho rằng TPP hiệp định có sự gia
nhập của Mỹ và 11 đối tác kinh tế châu ÁThái Bình Dương gồm Úc, Brunei,
Canada, Chile, Nhật Bản, Malaysia, Mexico, New Zealand, Peru, Singapore và Việt
Nam gây phương hại cho khu vực sản xuất và cướp đi cơng ăn việc làm của
người dân Mỹ. Trươc đo, M
́ ́ ỹ và 11 nước đối tác đạt được thỏa thuận TTP vào
tháng 102015. Thỏa thuận này đang trong giai đoạn 2 năm chờ Quốc hội các
nước thành viên phê chuẩn. Hiện, nhiều nước thành viên TPP đang cân nhắc khả
năng triển khai hiệp định này mà khơng cần sự gia nhập của Mỹ. Tổng thống Mỹ
tiền nhiệm Barack Obama đã cố gắng thơng qua TPP dù bị Quốc hội Mỹ phản
đối. Theo ơng Obama, TPP giúp duy trì sự ảnh hưởng về mặt kinh tế của Mỹ tới
khu vực châu Á nhằm đối phó với sự bành trướng ngày càng lớn mạnh của Trung
Quốc.
15
Theo đánh giá của chun gia kinh tế cho rằng Mỹ rút khỏi TPP Việt Nam
khơng những khơng bị ảnh hưởng mà thậm chí cịn tốt hơn. Dù Mỹ rút khỏi TPP,
dù TPP khơng thành hiện thực thì những cơ chế thay thế vẫn đang được các nước
tiếp tục bàn bạc. Việt Nam vẫn đang trong q trình hội nhập va ̀hồn tồn có thể
gia nhập với các nước cịn lại của nhóm đàm phán TPP bàn bạc để điều chỉnh
hiệp định đó sao cho có thể cùng nhau thực hiện. Về cơ bản, qua trinh
́ ̀ chuẩn bị
cho TPP đã thúc đẩy lợi ích rất nhiều cho các nền kinh tế, đặc biệt là Việt Nam,
TPP như một nhân tố động lực và áp lực thúc đẩy cải cách thể chế ở Việt Nam.
Nó cũng tạo cơ hội về mở rộng thị trường cho các doanh nghiệp Việt và người
Việt tiếp cận cách phát triển mới. Đó là phát triển khơng phải chỉ dựa trên những
nền tảng cũ, những cái có sẵn lợi thế (như tài ngun thiên nhiên, lao động giá
rẻ…) mà bước sang giai đoạn phát triển mới (dựa trên các nhân tố về đổi mới
cơng nghệ, sáng tạo, hệ thống quản trị mới… ) để đưa nền kinh tế phát triển ở
một trình độ cao hơn, phù hợp với chuẩn mực quốc tế, đưa nền kinh tế vào giai
đoạn đổi mới lần thứ 2 đang rất cấp thiết ở Việt Nam. Dù khơng có Mỹ thì Việt
Nam vẫn có nhiều cơ hội từ các nước cịn lại của TPP, đặc biệt là các nước lớn
như Nhật Bản, Australia, Ấn Độ... có thể cùng nhau tạo thành một vành đai, một
sự liên kết kinh tế mới. Cùng với đó, Việt Nam có cac Hiêp đinh t
́
̣
̣
ự do thương maị
(FTA) với Liên minh Châu Âu (EU), trong đó với mỗi nước lớn trong thành viên
EU, Việt Nam đều đã xây dựng được những quan hệ cơ bản, là đối tác chiến
lược, đối tác hợp tác tồn diện…. Việc cần làm là Việt Nam thúc đẩy tiếp các
mối quan hệ đó để tạo nền tảng cho sự phát triển lâu dài và qua đó góp phần tăng
trưởng nên kinh tê cua
̀
́ ̉ Việt Nam.
1.2. Mơt sơ nơi dung quan trong cua Hiêp đinh đơi tac xun Thai Binh
̣
́ ̣
̣
̉
̣
̣
́ ́
́ ̀
Dương TPP liên quan trực tiêp đên Viêt Nam
́ ́
̣
1.2.1. Ngun tăc đơi x
́ ́ ử qc gia va viêc tiêp cân thi tr
́
̀ ̣
́ ̣
̣ ường hang hoa
̀
́
Ngun tắc đối xử quốc gia là một ngun tắc trong luật pháp quốc tế quan
trọng đối với nhiều chế độ hiệp ước. Nó về cơ bản có nghĩa là đối xử với người
nước ngồi và người dân địa phương như nhau. Theo ngun tắc đối xử quốc gia,
16
nếu một nhà nước cấp quyền, lợi ích đặc biệt hoặc đặc quyền cho các cơng dân
của mình, nó cũng phải cấp những lợi thế đó cho cơng dân của các quốc gia khác
trong khi họ đang có trong nước đó. Trong bối cảnh của các điều ước quốc tế,
một nhà nước phải cung cấp đối xử bình đẳng với những cơng dân của các quốc
gia khác đang gia nhập vào thỏa thuận. Các hàng hóa nhập khẩu và sản xuất trong
nước phải được đối xử bình đẳng ít nhất là sau khi hàng hố nước ngồi đã vào
thị trường (Wikipedia)
Hiệp định đơi tac xun Thai Binh D
́ ́
́ ̀
ương (TPP) đã dành hẳn một chương
“Ngun tăc Đ
́ ối xử quốc gia và Tiếp cận thị trường hang hoa” quy đ
̀
́
ịnh những
nghĩa vụ cơ bản cho các nước thành viên TPP xóa bỏ thuế quan cho những hàng
hóa nhập khẩu từ nội khối và đối xử với các hàng hóa này như với hàng hóa sản
xuất trong nước. TPP hướng tới tạo lập một sân chơi bình đẳng cho doanh nghiệp
và người lao động của mỗi nước thành viên trên thị trường các nước thành viên
khác. Bằng việc xóa bỏ thuế nhập khẩu và xuất khẩu (hoặc cắt giảm theo lộ
trình) cho các hàng hóa lưu thơng giữa các nước thành viên, TPP được kỳ vọng sẽ
đảm bảo mọi chủ thể kinh tế từ nơng dân đến chủ trang trại, nhà sản xuất, nhà
cung cấp dịch vụ, và các doanh nghiệp nhỏ ở mỗi quốc gia thành viên đều có cơ
hội cạnh tranh bình đẳng với các đối thủ ở các nước thành viên khác trên một thị
trường cực kỳ rộng lớn gồm 12 nước thành viên của khu vực kinh tế Châu Á Thái
Bình Dương năng động.
Nếu cạnh tranh thành cơng ở một hay nhiều nhóm hàng hóa nào đó thì các
quốc gia thành viên sẽ có điều kiện mở rộng sự hiện diện của các nhóm hàng hóa
cua n
̉ ước mình ra tồn bộ khu vực TPP và nhờ đó tạo thêm việc làm và thu nhập
cho cơng dân của nươc mình. Bên canh đo, cac nhà xu
́
̣
́ ́
ất khẩu ở các nước phi
thành viên TPP vốn đang xuất khẩu vào khu vực TPP khi TPP hình thành và xóa
bỏ hàng rào thuế quan nội khối, hàng hóa xuất khẩu của các nước bên ngồi khối
đột nhiên trở nên bất lợi so với hàng hóa tương đương sản xuất trong nội khối
dẫn đến sụt giảm khối lượng và kim ngạch xuất khẩu vào thị trường TPP.
Ngược lại, nhiều mặt hàng hiện đang được sản xuất và được bảo hộ bởi hàng