ỨNG DỤNG LÂM SÀNG CỦA TẠO ĐƯỜNG
THÔNG CỬA CHỦ
TIPS (TRANSJULAR INTRAHEPATIC
PORTOSYSTEMIC)
THS. BS NGUYỄN ĐÌNH LUÂN
TRƯỞNG ĐƠN VỊ X QUANG CAN
THIỆP
KHOA CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH
Tổng quan
Kỹ thuật TIPS được thai nghén từ 1969 bởi BS Josef Rosch.
Tuy nhiên, mãi đến cuối thập niên 1980, với sự xuất hiện của stent kim
loại, kỹ thuật này mới chứng minh tính hiệu quả của TIPS.
Vào thời điểm bắt đầu, stent khơng phủ được sử dụng. Nhưng có rất
nhiều hạn chế do dễ tắc stent.
Khi stent có phủ ra đời, tỷ lệ tắc stent cải thiện, TIPS lúc này được xem
như thủ thuật đầu tay trong điều trị tăng áp tĩnh mạch cửa có biến chứng.
Thơng nối cửa cửa
Chỉ gặp khi có tắc một trong những nhánh của tĩnh mạch cửa.
Tuần hồn thơng nối vẫn khu trú trong hệ thống cửa.
Gặp chủ yếu trong các trường hợp sau:
Tắc tĩnh mạch lách: tuần hoàn sẽ qua các tĩnh mạch vị ngắn tĩnh mạch vị
trái.
Tắc trung tâm tĩnh mạch mạc treo tràng trên: tuần hoàn sẽ tĩnh mạch mạc treo
tràng tĩnh mạch cạnh tá tràng tĩnh mạch viền.
Tắc thân tĩnh mạch cửa: chuyển dạng thể hang.
Tuần hoàn bàng hệ trong hai trường hợp trên thường khu trú dưới niêm
xuất huyết tiêu hóa.
Thông nối cửa chủ
Khi áp lực tĩnh mạch cửa gia tăng giải áp bằng cách qua hệ thống tĩnh
mạch thơng nối có sẵn hình thành “varices”.
Gồm: thực quản – dạ dày, quanh rốn, trĩ.
EV
LGV
GEV
LGV
IGV
GRS
GEV
SGV
IGV with PSS
B
EV
LGV
GV
GRS
Combined
EGV
SGV
D
Focal PH
Tăng áp tĩnh mạch cửa
Tăng áp tĩnh mạch cửa được định nghĩa khi áp lực tĩnh mạch cửa > 10 mmHg.
Tuy nhiên, khó mà đánh giá trực tiếp áp lực tĩnh mạch cửa trên lâm sàng.
Đánh giá gián tiếp áp lực tĩnh mạch cửa bằng:
HVPG = WHVP - FHVP
HVPG: hepatic vein pressure gradient
WHVP: wedged hepatic vein pressure
FHVP: free hepatice vein pressure
HVPG từ 0 đến 5 mmHg.
> 5 mmHg: Tăng áp tĩnh mạch cửa.
> 12 mmHg khả năng có dấu hiệu giãn tĩnh mạch thông nối.
Vị trí tắc
FHVP
WHVP
HVPG
Trước gan
Bình thường
Bình thường
Bình thường
Trước xoang cửa
Bình thường
Bình thường hoặc tăng nhẹ
Bình thường hoặc tăng nhẹ
Xoang cửa
Bình thường
Tăng
Tăng
Sau xoang cửa
Bình thường
Tăng
Tăng
Sau gan
Tăng
Tăng
Bình thường
Nguyên nhân gây tăng áp tĩnh mạch cửa
Trước gan
Rò động mạch gan – tĩnh mạch cửa
Huyết khối tĩnh mạch cửa
Tắc tĩnh mạch lách
Trước xoang cửa
Schistosomiasis
Sarcoidosis
Xơ gan tắc mật nguyên phát
Viêm gan mạn tính
Tăng áp tĩnh mạch cửa vơ căn
Bệnh lý di truyền (Wilson, Felty…)
Xoang cửa
Xơ gan do rượu
Viêm đường mật xơ hóa tiên phát
Bệnh Gaucher
Budd Chiari
Sau xoang cửa
Sau gan
Suy tim
Tắc tĩnh mạch chủ dưới
TIPS: kỹ thuật tạo đường thông cửa chủ
Là kỹ thuật can thiệp nội mạch giúp tạo luồng thông từ tĩnh mạch cửa vào
tĩnh mạch trên gan giảm áp lực tĩnh mạch cửa.
Đường dẫn từ tĩnh mạch cảnh chung phải.
Luồn thông được tạo xuyên gan từ tĩnh mạch trên gan phải tĩnh mạch
cửa.
TIPS: Chỉ định điều trị
Xuất huyết tiêu hóa do vỡ búi giãn tĩnh mạch thực quản – dạ dày (cấp, tái
phát) không đáp ứng với điều trị nội khoa.
Báng bụng kháng trị
Hội chứng Budd Chiari.
Tràn dịch màng phổi kháng trị do xơ gan.
Bệnh lý dạ dày do tăng áp tĩnh mạch cửa.
TIPS: Chống chỉ định điều trị
Tuyệt đối:
•
Suy gan nặng.
•
Nhiễm trùng đường mật.
•
Giãn búi tĩnh mạch dạ dày đơn lập do tắc tĩnh mạch lách.
•
Suy tim.
•
Tăng áp động mạch phổi.
Tương đối:
•
Chuyển dạng thể hang tĩnh mạch cửa.
•
Nhiễm trùng huyết.
•
Bệnh lý gan não nặng.
•
Giãn đường mật.
MELD Score = 10
× ( 0.957 ln 𝑐𝑟𝑒𝑎𝑡𝑖𝑛𝑖𝑛𝑒
+ 0.378 × ln 𝑏𝑖𝑙𝑙𝑖𝑟𝑢𝑏𝑖𝑛
MELD score <=14: Rất tốt cho TIPS.
• Từ 15 đến 18: cân nhắc
• >18: tỉ lệ tự vong trong 3 thỏng cao (lờn n 34%).
ã
+ 1.12 ì ln
+ 6.43
Dụng cụ
Vỡ giãn tĩnh mạch dạ dày phình vị: TIPS
Bệnh nhân nam 65 tuổi, vào viện vì ói ra máu
nhiều lần do vở giãn tĩnh mạch thực quản. Xơ
gan do rượu.
MELD Score = 12 điểm.
Vỡ giãn tĩnh mạch dạ dày phình vị: TIPS
Vỡ giãn tĩnh mạch dạ dày phình vị: TIPS
Vỡ giãn tĩnh mạch dạ dày phình vị: TIPS
Trường hợp lâm sàng 2
Bệnh nhân nam, 51 tuổi, xơ gan, xuất huyết tiêu
hóa trên do vỡ giãn phình thực quản.
Xơ gan do rượu; MELD score: 9 điểm.
Đã điều trị bằng nội soi nhiều lần.
Trường hợp lâm sàng 2
Budd chiari syndrome
Trường hợp lâm sàng
3