TUẦN 17
NS:13/12/08 Tiết 1: TẬP ĐỌC
-1-
Thứ Môn Tiết Tên bài
Chủ
nhật
14/12
TĐ
T
ĐĐ
K T
CC
33
81
17
17
17
Ngu Công xã Tònh Tường
Luyện tập chung
Hợp tác với những người xung quanh
Thức ăn nuôi gà
Hai
15/12
T
CT
LTVC
LS
TD
82
17
33
17
33
Luyện tập chung
Người mẹ của 51 đứa con
Ôn tập về từ và cấu tạo từ
Ôn tập HKI
Trò chơi: Chạy tiếp sức theo vòng tròn
Ba
16/12
TĐ
T
TLV
KH
H
34
83
33
33
17
Ca dao về lao động sản xuất
Giới thiệu về máy tính bỏ túi
Ôn tập về viết đơn
Ôn tập HKI
Ôn tập 2 bài hát
Tư
17/12
T
LTVC
ĐL
KC
TD
84
34
17
17
34
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán
Ôn tập về câu
Ôn tập HKI
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Đi đều vòng phải vòng trái. TC: Chạy tiếp sức
Năm
18/12
TLV
T
KH
MT
SHTT
ATGT
34
85
34
17
17
9
Trả bài văn tả người
Hình tam giác
Kiểm tra HKI
Thường thức mó thuật: Xem tranh du kích
Ôn tập:Biển báo hiệu giao thông đường bộ
ND:14/12/08 Tiết 33 :NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. Mục tiêu:
- HS khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông
Phàn Phú Lìn .
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng hào hứng
- Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghó dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của
cả một vùng .GDBVMT
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to.
III . Các hoạt động :
1. Bài cũ: “Thầy cúng đi bệnh viện”
-Cụ Ún làm nghề gì?
-Khi mắc bệnh cụ đã chữa bằng cách nào?
* Hoạt động 1: Luyện đọc
Phương pháp: Thực hành, giảng giải
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn
từng đoạn.
- Sửa lỗi đọc cho học sinh.
Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ.
- Yêu cầu học sinh phân đoạn
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng
giải
- GV nêu câu hỏi :
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước
về thôn ?
Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ ngữ
- Giải nghóa từ: Ngu Công
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2
- Giáo viên hỏi:
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và
cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như
thế nào ?
- Giải nghóa: cao sản
Giáo viên chốt lại
- Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2
Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2
- Yêu cầu học sinh đọc ù đoạn 3
+ Ôâng Lìn đã nghó ra cách gì để giữ rừng,
bảo vệ dòng nước ?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3
- Học sinh đọc bài trả lời câu hỏi
- Hoạt động lớp
- Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s
- Lần lượt học sinh đọc từ câu
- Đoạn 1: “Từ đầu...trồng lúa”
- Đoạn 2 : “ Con nước nhỏ … trước nữa”
- Đoạn 3 : Còn lại
- HS đọc đoạn 1
-Ôâng lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn
nước, cùng vợ con ….
- Học sinh đọc SGK
- HS thảo luận nhóm đôi
- Học sinh đọc đoạn 2
- Họ trồng lúa nước; không làm nương ,
không phá rừng, cả thôn không còn hộ đói .
- Học sinh phát biểu
- Học sinh tự nêu theo ý độc lập
- Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn
mạnh từ - ngắt câu
- Ông hướng dẫ bà con trồng cây thảo quả
- Muốn sống có hạnh phúc, ấm no, con người
phải dám nghó dám làm …
- HS phát biểu
-2-
- GV yêu cầu HS rút nội dung bài văn
GDBVMT:Bảo vệ nguồn nước
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
Phương pháp: Thực hành
_GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn
cảm một đoạn thư (đoạn 2)
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn thư
theo cặp
- GV theo dõi , uốn nắn
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học thuộc
lòng
3: Củng cố
- Câu chuyện giúp em có suy nghó gì?
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn
em thích nhất
4.Dặn dò:
- Đọc diễn cảm lại bài
- Chuẩn bò: “Ca dao về lao động sản xuất”
- Những câu văn nào thể hiện tinh thần lạc
quan của người nông dân?
- Đại ý : Ca ngợi tinh thần dám nghó dám
làm của ông Lìn đã thay đổi tập quán của
một vùng. Nhờ vậy mà đã làm cuộc sống từ
nghèo đói trở nên ấm no, hạnh phúc .
- Hoạt động lớp, cá nhân
- 2, 3 học sinh
- Nhận xét cách đọc
- 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm
- HS nhận xét cách đọc của bạn
_HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ đònh
HTL
- Hoạt động lớp
- Học sinh đọc
________________________
Tiết 2: TOÁN
Tiết 81 :LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Củng cố kó năng thực hiện các phép tính với STP
- Rèn luyện kó năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
- Hỗ trợ HS yếu bài 3
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập.
- -Học sinh nêu
-Lớp nhận xét.
-Hoạt động cá nhân, lớp.
-3-
-Học sinh đọc đề.
- Thực hiện phép chia.
a/ 216,72 42 = 5,16 b/ 266,22 : 34 = 7,83
c/ 1 : 12,5 = 0,08 d/ 109,98 : 42,3 =2,6
- Học sinh đọc đề – Thực hiện phép tính
giá trò của biểu thức.
- Lần lượt lên bảng sửa bài (Đặt phép tính
cho từng bài).
- Nêu cách thứ tự thực hiện phép tính.
a/ (131,4 – 80,8): 2,3 + 21,84 x 2
= 50,6: 2,3 + 21,84 x 2
= 22 + 43,68
= 65,67
b/ 8,16 :( 1,32 + 3,48) – 0,345 : 2
= 1,7 -0,1725
= 1,5275
- Học sinh đọc đề.
- Nêu tóm tắt.
a)Số người tăng thêm(cuối 2000-2001)
15875 - 15625 = 250 ( người )
Tỉ số phần trăm tăng thêm:
250 : 15625 = 0,016 = 1, 6 %
b) Số người tăng thêm là(cuối2001-2002)
15875 x 1,6 : 100 = 254 ( người)
Cuối 2002 số dân của phường đó là :
15875 + 254 = 16129 ( người)
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Thực hiện cách làm chọn câu trả lời
đúng (câu c)
- Thi đua giải bài tập.
- Tìm 1 số biết 30% của số đó là 72.
-4-
Tiết3: ĐẠO ĐỨC
Tiết 16 :HP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được:
- Sự cần thiết phải hợp tác với mọi người trong công việc và lợi ích của việc hợp tác.
- Trẻ em có quyền được giao kết, hợp tác với bạn bè và mọi người trong công việc.
- Học sinh có những hành vi, việc làm cụ thể, thiết thực trong việc hợp tác giải quyết công
việc của trường, của lớp, của gia đình và cộng đồng.
- Mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô, những người trong gia đình, những
người ở cộng đồng dân cư.
- Tán thành, đồng tình những ai biết hợp tác và không tán thành, nhắc nhở những ai không
biết hợp tác với người khác.
II. Chuẩn bò:
- GV + HS: - Sưu tầm các câu chuyện về hợp tác, tương trợ nhau trong
công việc.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- Tại sao cần phải hợp tác với mọi
- -1 học sinh trả lời.
- 1 học sinh trả lời.
- 1 học sinh trả lời.
-1 học sinh trả lời.
-Hoạt động nhóm đôi.
- Từng cặp học sinh làm bài tập.
- Đại diện trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
-Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh làm bài tập.
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp.
Hoạt động nhóm 8.
- Các nhóm thảo luận.
- Một số em trình bày dự kiến sẽ hợp tác
với những người xung quanh trong một số
việc .
-5-
- Lớp nhận xét và góp ý .
______________________
Tiết 4: Kó thuật
Tiết 17: THỨC ĂN NUÔI GÀ
I. MỤC TIÊU :
- Biết những thức ăn cần thiết để nuôi gà .
- Liệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà ; nêu được tác dụng và sử
dụng một số thức ăn thường dùng để nuôi gà .
- Có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà .GDBVMT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà .
- Một số mẫu thức ăn nuôi gà .
- Phiếu học tập .
- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ : Chọn gà để nuôi .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
2. Bài mới : Thức ăn nuôi gà .
Hoạt động 1 : Tìm hiểu tác dụng của
thức ăn nuôi gà .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Hướng dẫn HS đọc mục 1 , đặt câu hỏi
: Động vật cần những yếu tố nào để tồn
tại , sinh trưởng , phát triển ?
- Gợi ý HS nhớ lại kiến thức đã học ở
môn Khoa học để nêu được các yêu tố :
nước , không khí , ánh sáng , các chất
dinh dưỡng .
- Hỏi tiếp : Các chất dinh dưỡng cung
cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu
?
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tác dụng
của thức ăn đối với cơ thể gà .
2 học sinh
Hoạt động lớp .
- Đọc mục 1 SGK
- Từ nhiều loại thức ăn khác nhau .
đầy đủ các loại thức ăn thích hợp .
-6-
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các loại thức ăn
nuôi gà .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS kể tên các
loại thức ăn nuôi gà . Gợi ý HS nhớ lại
những thức ăn thường dùng cho gà ăn
trong thực tế , kết hợp quan sát hình 1
để trả lời câu hỏi .
- Ghi tên các thức ăn của gà do HS nêu
ở bảng theo nhóm .
*GDBVMT: Không vứt xác súc vật bừa
bãi.
Hoạt động lớp .
- Một số em trả lời câu hỏi .
- Nhắc lại tên các loại thức ăn nuôi gà
Hoạt động 3 : Tìm hiểu tác dụng và sử
dụng từng loại thức ăn nuôi gà .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Hỏi : Thức ăn của gà được chia làm
mấy loại ? Hãy kể tên các loại thức ăn
- Nhận xét , tóm tắt , bổ sung các ý trả
lời của HS : Căn cứ vào thành phần
dinh dưỡng của thức ăn , người ta chia
thức ăn của gà thành 5 nhóm :
+ Nhóm cung cấp bột đường .
+ Nhóm cung cấp đạm .
+ Nhóm cung cấp khoáng .
+ Nhóm cung cấp vi-ta-min .
Trong các nhóm trên , nhóm cung cấp
bột đường cần cho ăn thường xuyên và
nhiều vì là thức ăn chính . Các nhóm
khác cũng phải thường xuyên cung cấp
đủ cho gà .
- Giơí thiệu mẫu phiếu học tập , hướng
dẫn nội dung thảo luận , điền vào phiếu
- Chia nhóm , phân công nhiệm vụ , vò
trí thảo luận , quy đònh thời gian là 15
phút .
- Tóm tắt , giải thích , minh họa tác
dụng , cách sử dụng thức ăn cung cấp
chất bột đường .
4. Củng cố :
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có nhận thức ban đầu về
vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà
5. Dặn dò :
- Nhắc HS học thuộc ghi nhớ .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Đọc mục 2 SGK .
- Một số em trả lời .
- Thảo luận nhóm về tác dụng và sử
dụng các loại thức ăn nuôi gà .
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận .
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
-HS nêu
________________________________________________________________________
-7-
NS:14/12/08 Tiết 1: Toán
ND:15/12/08 Tiết 82: Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
-Rèn luyện kó năng tính với 4 phép tính về số thập phân, tìm thành phần chưa biết trong
phép tính số thập phân.
-Ôn tập chuyển đổi đơn vò đo diện tích, mối quan hệ giữa hỗn số và số thập phân.
-Giáo dục HS yêu thích môn học.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:
-Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số a,b
cho trước
2.Bài mới:
-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh chuyển
các hỗn số thành số thập phân. Tìm thành
phần chưa biết trong phép tính số thập phân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động
não.
*Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu cách chuyển
các hỗn số thành số thập phân.
-HS làm vào bảng con
* Bài 2
-HS nêu quy tắc tìm thừa số và số chia chưa
biết.
2 HS làm bảng lớp- HS làm nháp
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng
giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ
số phần trăm.
*Bài 3: HS làm bài vào vở- 1 HS làm bảng
phụ
-2 học sinh nêu.
-Hoạt động cá nhân, lớp.
-Học sinh đọc yêu cầu bài
-HS thực hiện
4
5,4
2
1
=
; 3
8,3
5
4
=
; 2
75,2
4
3
=
; 1
48,1
25
12
=
-HS nêu
-HS thực hiện
a/ X x 100 =1,643 + 7,357
X x 100 = 9
X = 9 : 100
X = 0,09
b/ 0,16 : x 2- 0,4
0,16 : x = 1,6
x = 0,16 : 1,6
x = 0,1
-HS làm bài
Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
35 % + 40 % = 75 %(lượng nước trong hồ)
-8-
*Bài 4: HS nêu miệng
3. Củng cố:
-Nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
4. Dặn dò:
Chuẩn bò: “ Giới thiệu máy tính bỏ túi”
Đem theo một máy tính.
Ngày thức ba máy bơm hút được là:
100 % - 75 % = 25 %( lượng nước trong hồ)
Đáp số: 25 % lượng nước trong hồ
-Khoanh vào câu d
_______________________
Tiết 2: CHÍNH TẢ
Tiết 17 :NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra kỹ năng viết của học sinh trong lớp.
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài “Người mẹ của 51 đứa con ”.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: SGK.
+ HS: Vở chính tả.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
-Tìm những từ ngữ chứa các tiếng ra, da,
- -3 học sinh
Hoạt động cá nhân, lớp
-HS viết bảng con
Học sinh chú ý lắng nghe.
- Cả lớp nghe – viết.
-9-
- HS làm bài
- HS báo cáo kết quả
- Cả lớp sửa bài
_____________________
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 33: ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I.Mục tiêu:
-Ôn tập kiến thức về từ và cấu tạo từ, nghóa của từ qua những bài tập.
-Biết sử dụng những kiến thức đã học có về từ đồng nghóa, trái nghóa để làm bài tập về từ
đồng nghóa , từ trái nghóa.
-Giáo dục HS yêu quý Tiếng Việt, mở rộng được vốn từ của mình.
II.Chuẩn bò:
-GV: Bảng phụ kẻ bảng tổng kết
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:
-Xếp các tiếng đỏ, trắng, xanh, hồng, điều,
bạch, biết, đào, lục, son thành những nhóm
đồng nghóa.
-Đặc câu có biện pháp so sánh và nhân hóa.
2.Bài mới:
-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh xếp các
từ trong khổ thơ vào bảng phân loại.
- -Bài 1: Giáo viên phát phiếu cho học sinh
làm việc theo nhóm 8.
- Giáo viên nhận xét – chốt.
- Sửa loại bỏ những từ không đúng – Sửa
chính tả.
- Khuyến khích học sinh khá nêu nhiều ví
dụ.
b/ Tìm thêm ví dụ:
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm được một số
- 2 Học sinh
3 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Học sinh thực hiện theo nhóm 8.
- Đại diện 1 em trong nhóm dán lên bảng
trình bày.
Từ đơn Từ phức
Hai,bước,đi, Từ ghép Từ láy
Cha con,
mặt trời,
Chắc nònh
Rực rỡ,
Lênh
khênh
3 từ đơn: ăn, chó, nhà
3 từ ghép: nhà cửa, quần áo, bàn ghế
3 từ láy: lom khom, ríu rít, xinh xinh
-10-
từ nhiều nghóa, đồng nghóa, đồng âm.
Bài tập 2:
-Từ nhiều nghóa:
-Từ đồng nghóa:
-Từ đồng âm:
Bài 3:
-HS trao đổi theo nhóm 4
-Bài 4:HS làm miệng
3. Củng cố:
-Tìm 3 từ đơn, 3 từ ghép, 3 từ láy.
4.Dặn dò:
Chuẩn bò: Xem lại bài tiết sau ôn tập.
-HS làm theo nhóm đôi.
-Học sinh nêu.
a/ đánh cờ, đánh giặc, đánh trống…
b/ trong veo, trong vắt, trong xanh…
c/ thi đậu, xôi đâu, chim đậu…
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trình bày
+Các từ đồng nghóa với tinh ranh là tinh
nghòch, tinh khôn, ranh mảnh, ranh ma…
+ Các từ đồng nghóa với dâng là tặng, hiến,
nộp, cho, biéu, đưa…
+ Các từ đồng nghóa với êm đềm làêm ả, êm
ái, êm dòu, êm ấm…
-HS nêu
a/ Có mới nới cũ.
b/Xấu gỗ, tốt nước sơn.
c/ Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
__________________________
Tiết 4: LỊCH SỬ
Tiết 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I.Mục tiêu:
- Nắm được nhũng sự kiện tiêu biểu từ năm 1945 đến 1954.
-Nắm được ý nghóa lòch sử (gắn với 1 số bài)
II.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:
-Đại biểu đại hội lần thứ II của Đảng đề ra
nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam?
2.Bài mới:
Ôn lại nội dung các bài đã học.
-Em hãy nêu những khó khăn của nước ta
sau cách mạng tháng Tám?
-Nhân dân ta đã làm gì để chống lại “giặc
đói và giặc dốt”
- 2 học sinh
-Các nước đế quốc và các lực lượng phản
động cấu kết với nhau bao vây và chống phá
cách mạng…. “ Nghìn cân treo sợi tóc”
-Để chống lại “giặc đói”,nhân dân ta đã
hưởng lời kêu gọi của Chủ tòch Hồ Chí Minh
…
-11-
-Nêu dẫn chứng về âm mưu quyết tâm cướp
nước ta một lần nữa của thực dân Pháp?
-Trước âm mưu của thực dân Pháp nhân dân
ta đã làm gì?
-Thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt
Bắc nhằm âm mưu gì?
-Chiến thắng Việt Bắc Thu- Đông 1947 có ý
nghóa như thế nào đối với cuộc kháng chiến
chống Pháp?
-Ta quyết đòch mở chiến dòch Biên giới Thu-
Đông 1950 nhằm mục đích gì?
-Nêu ý nghóa của chiến thắng lòch sử Điện
Biên Phủ.
3.Củng cố:
-Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt
Bắc nhằm âm mưu gì?
4. Dặn dò:
Xem lại bài. Chuẩn bò: Ôn tập kiểm tra
-Để chống lại giặc dốt: phong trào xóa nạn
mù chữ được phát động khắp nơi…
-Sau khi chiếm Sài Gòn, thực dân Pháp mở
rộng xâm lược Nam Bộ đánh chiếm Hải
Phòng, Hà Nội…
-Nhân dân ta đứng lên chiến đấu bảo vệ độc
lập tự do với tinh thần “ Thà hi sinh tất cả
chứ nhất đònh không chòu mất nước”…
-Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và
tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta để mau chóng
kết thúc chiến tranh.
-đã đập tan âm mưu mau chóng kết thúc
chiến tranh của đòch, bảo vệ được cơ quan
đầu não của cuộc kháng chiến.
-nhằm giải phóng một phần biên giới, củng
cố và mở rộng căn cứ đòa Việt Bắc, khai
thông đường liên lạc quốc tế.
- là móc son chói lọi, góp phần kết thúc
thắng lợi chín năm kháng chiến chống thực
dân Pháp.
__________________________
Tiết 5: Thể dục
Tiết 33: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI , VÒNG TRÁI
TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN”
I. MỤC TIÊU :
- Ôân đi đều vòng phải , vòng trái . Yêu cầu biết và thực hiện động tác tương đối
chính xác .
- Trò chơi Chạy tiếp sức theo vòng tròn . Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết
tham gia chơi đúng quy đònh .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Đòa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : Còi , 2 – 4 vòng tròn bán kính 4 – 5 m .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
-12-
Phần mở đầu :
PP : Giảng giải , thực hành .
- Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ , yêu
cầu bài học.
Phần cơ bản :
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
a) Ôn đi đều vòng phải , vòng trái
b) Học trò chơi “Lò cò tiếp sức” - Nêu
tên trò chơi , hướng dẫn cách chơi , nội
quy chơi .
- Nhắc HS chơi an toàn .
Phần kết thúc :
PP : Đàm thoại , giảng giải .
Hệ thống bài.
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập và
giao bài tập về nhà.
Hoạt động lớp .
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh
sân tập.
- Giậm chân tại chỗ , đếm to theo
nhòp.
- Ôn các động tác của bài TD .
- Chơi trò chơi khởi động
Hoạt động lớp , nhóm .
- Các tổ tự tập.
- Cả lớp cùng thực hiện :
+ Lần 1 : GV hướng dẫn .
+ Lần 2 : Cán sự điều khiển .
+ Lần 3 : Tổ chức dưới dạng thi đua .
- Chơi thử vài lần để hiểu cách chơi
và nhớ nhiệm vụ của mình .
- Chơi chính thức .
Hoạt động lớp .
- Thực hiện một số động tác thả lỏng
tích cực , hít thở sâu.
- Đứng tại chỗ vỗ tay , hát.
______________________
NHA HỌC ĐƯỜNG
TIẾT 1: NGUYÊN NHÂN DIỄN BIẾN BỆNH SÂU RĂNG – CÁCH DỰ
PHÒNG
A. MỤC TIÊU :
Giúp các em hiểu do đâu có sâu răng. Tiến trình phát triển của sâu răng
Cách phòng ngừa bệnh sâu răng.
GD HS biết chăm sóc răng của bản thân.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ , mô hình răng , tranh
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
-13-
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
Hoạt động 1
Nguyên nhân bệnh sâu răng
Bệnh tiến triển thế nào ?
Hoạt động 2
HS xem tranh SGK nêu từng giai đoạn cũa
sâu răng
Hình 1:
Hình 2:
Hình 3:
Hình 4:
Hoạt động 3
Cách đề phòng
- HS thảo luận nhóm đôi trình bày
3.Củng cố :
Em hãy nêu các giai đoạn của bệnh sâu răng
Cách đề phòng bệnh sâu răng
Dặn dò :
Về nhà nhớ chải răng đúng cách đề phòng
tránh bệnh sâu răng
Chuẩn bò : các thói quen xấu có hại cho răng
hàm
Học sinh thảo luận trình bày- lớp nhận xét
bổ sung
Vi khuẩn có sẵún trong miệng lên men , thức
ăn đọng trên bề mặt răng tạo thành A-Xít
làm tan men răng tạo thành sâu răng
Từ nhẹ đến năng qua 4 giai đoạn
Sâu men – sâu ngà – viêm tuỷ - - tuỷ chết
sâu men
sâu ngà
viêm tuỷ
tuỷ chết và biến chứng
Phải chải răng sau khi ăn , trước khi ngủ
Hạn chế ăn bánh kẹo quà vặt
Điều trò sớm khi bò sâu răng và khám đònh kì
_________________________________________________________________________
NS:15/12/08 Tiết 1:TẬP ĐỌC
ND:16/12/08 Tiết 34: CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được lao động vất vả trên đồng ruộng của người nông dân đã đem lại cho họ
cuộc sống ấm no, hạnh phúc .
- Đọc trôi chảy, diễn cảm các bài ca dao (thể lục bát)
- Ca ngợi tinh thần lao động cần cù của người nông dân .
-GDBMT :Yêu quý người lao động.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to.
III . Các hoạt động :
-14-
1.Bài cũ:
“Ngu Công xã Trònh Tường ”
1.Bài mới:
- Giáo viên khai thác tranh minh họa để
giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Luyện đọc
Phương pháp: Thực hành, giảng giải
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc
trơn từng đoạn.
- Sửa lỗi đọc cho học sinh.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại,
giảng giải
- GV nêu câu hỏi :
+ Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả,
lo lắng của người nông dân trong sản
xuất ?
+ Những câu nào thể hiện tinh thần lạc
quan của người nông dân ?
+ Tìm những câu ứng với mỗi nội dung
( a, b , c )
- GV yêu cầu HS rút nội dung bài văn
Yêu quý người lao động
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
Phương pháp: Thực hành
_GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc
diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2)
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn
thư theo cặp
- GV theo dõi , uốn nắn
_GV nhận xét
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học thuộc
lòng
3: Củng cố
- Học sinh đọc bài trả lời câu hỏi
- Học sinh lắng nghe
- Hoạt động lớp
- Lần lượt học sinh đọc từ câu
+ Nỗi vất vả : Cày đồng buổi trưa, mồ hôi
…ruộng cày, bưng bát cơm đầy, dẻo thơm
một hạt, đắng cay muôn phần
+ Sự lo lắng : … trông nhiều bề : ….
+ Công lênh chẳng quản lâu đâu, ngày
nay nước bạc, ngày sau cơm vàng
a) Khuyên nông dân chăm chỉ cày cấy
“Ai ơi …….. bấy nhiêu “
b) Thể hiện quyết tâm trong lao động sản
xuất
“Trông cho ……. tấm lòng “
c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt
gạo
“ Ai ơi ……. muôn phần”
- Đại ý : Ca ngợi công việc vất vả, khó
nhọc trên đồng ruộng của người nông dân
và khuyên mọi người hãy trân trọng , nhớ
ơn những người đã làm ra hạt gạo nuôi
sống cả xã hội .
- Hoạt động lớp, cá nhân
- 2, 3 học sinh
- Nhận xét cách đọc
- 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm
- HS nhận xét cách đọc của bạn
_HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ đònh
HTL
- Hoạt động lớp
-15-
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1
đoạn em thích nhất
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
4.Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôân tập ( Tiết 1)”
- Học sinh đọc
____________________
Tiết 1: TOÁN
Tiết 83 :GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
I. Mục tiêu:
- Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân,
chia.
- Ở lớp năm chỉ sử dụng máy tính bỏ túi khi giáo viên cho phép.
- Vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, tranh máy tính.
+ HS: Mỗi nhóm chỉ chuẩn bò 2 máy tính bỏ túi.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3/ 80
-
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Các nhóm quan sát máy tính.
- Nêu những bộ phận trên máy tính.
- Nhóm trưởng chỉ từng bộ phận cho các
bạn quan sát.
- Nêu công dụng của từng nút.
- Nêu bộ phận mở máy ON – Tắt máy
OFF
- 1 học sinh thực hiện.
- Cả lớp quan sát.
- Học sinh lần lượt nêu ví dụ ở phép trừ,
phép nhân, phép chia.
- Học sinh thực hiện ví dụ của bạn.
- Cả lớp quan sát nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
-16-
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh thực hiện.
- Kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ
túi.
a/ 126,45 + 796,892 = 923,342
b/ 352,19 _ 189,471 = 162,719
c/ 75,54 x 39 =2946, 06
d/ 308, 85 : 14,5 = 21,3
- Học sinh thực hiện theo nhóm.
- Chuyển các phân số thành phân số thập
phân.
- Học sinh thực hiện theo nhóm
- Học sinh sửa bài.
75,0
4
3
=
;
625,0
8
5
=
;
25,0
25
6
=
125,0
40
5
=
-Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên bảng
khoanh tròn vào kết quả đúng.
Hoạt động cá nhân.
-2 học sinh thực hiện
____________________________
Tiết 1:TẬP LÀM VĂN
Tiết 33 :ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
I. Mục tiêu:
- Củng cố hiểu biết về cách điền vào giấy tờ in sẵn và làm đơn .
- Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn
- Biết viết một lá đơn theo yêu cầu .
- Giáo dục học sinh tinh thần học hỏi.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phô tô mẫu đơn xin học
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ:
- Học sinh trình bày bài 2
- - Học sinh đọc lại biên bản về việc cụ
Ún trốn viện
Hoạt động lớp.
-17-
- Học sinh lần lượt trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét và bổ sung .
-Hoạt động cá nhân.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh lắng nghe lời nhận xét của
thầy cô.
- Học sinh đọc những chỗ thầy cô chỉ lỗi
trong bài.
- Viết vào phiếu những lỗi trong bài làm
theo từng loại (lỗi chính tả, từ, câu, diễn
đạt, ý).
- Học sinh đổi bài, đổi phiếu với bạn để
soát lỗi.
- Học sinh chép bài sửa lỗi vào vở.
-Hoạt động cá nhân.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- Học sinh trao đổi, thảo luận nhóm để
tìm ra cái hay
- Cả lớp nhận xét.
_________________________
-18-
-19-
-20-
Tiết 34 : TẬP ĐỌC
CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu được lao động vất vả trên đồng ruộng của người nông
dân đã đem lại cho họ cuộc sống ấm no, hạnh phúc .
2. Kó năng: - Đọc trôi chảy, diễn cảm các bài ca dao (thể lục bát)
3. Thái độ: - Ca ngợi tinh thần lao động cần cù của người nông dân .
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to.
+ HS: Bài soạn.
III . Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ: “Ngu Công xã Trònh
Tường ”
- GV nhận xét và cho điểm
- Học sinh TLCH
3. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên khai thác tranh minh họa
để giới thiệu bài
- Học sinh lắng nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Thực hành, giảng giải
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc
trơn từng đoạn.
- Lần lượt học sinh đọc từ câu
- Sửa lỗi đọc cho học sinh.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại,
giảng giải
- GV nêu câu hỏi :
+ Tìm những hình ảnh nói lên nỗi
vất vả, lo lắng của người nông dân
trong sản xuất ?
+ Nỗi vất vả : Cày đồng buổi trưa,
mồ hôi …ruộng cày, bưng bát cơm
đầy, dẻo thơm một hạt, đắng cay
muôn phần
+ Sự lo lắng : … trông nhiều bề : ….
+ Những câu nào thể hiện tinh thần
lạc quan của người nông dân ?
+ Công lênh chẳng quản lâu đâu,
ngày nay nước bạc, ngày sau cơm
vàng
+ Tìm những câu ứng với mỗi nội
dung ( a, b , c )
a) Khuyên nông dân chăm chỉ cày
cấy
-21-
“Ai ơi …….. bấy nhiêu “
b) Thể hiện quyết tâm trong lao động
sản xuất
“Trông cho ……. tấm lòng “
c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra
hạt gạo
“ Ai ơi ……. muôn phần”
- GV yêu cầu HS rút nội dung bài
văn
- Đại ý : Ca ngợi công việc vất vả,
khó nhọc trên đồng ruộng của người
nông dân và khuyên mọi người hãy
trân trọng , nhớ ơn những người đã
làm ra hạt gạo nuôi sống cả xã hội .
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành
_GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc
diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2)
- 2, 3 học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm
đoạn thư theo cặp
- Nhận xét cách đọc
- GV theo dõi , uốn nắn - 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm
_GV nhận xét - HS nhận xét cách đọc của bạn
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học
thuộc lòng
_HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ
đònh HTL
* Hoạt động 5: Củng cố
- Hoạt động lớp
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm
1 đoạn em thích nhất
- Học sinh đọc
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “n tập ( Tiết 1)”
- Nhận xét tiết học
Tiết 81 : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố kó năng thực hiện các phép tính với STP
2. Kó năng: - Rèn luyện kó năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
-22-
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- 2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập
chung.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
biết ôn lại phép chia số thập phân. Tiếp
tục củng cố các bài toán cơ bản về giải
toán về tỉ số phần trăm.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
* Bài 1:
- Học sinh nhắc lại phương pháp chia
các dạng đã học.
- Giáo viên nhận xét – cho ví dụ.
- Yêu cầu học sinh nêu cách chia các
dạng.
* Bài 2:
- Học sinh nhắc lại phương pháp tính giá
trò biểu thức.
- Giáo viên chốt lại: Thứ tự thực hiện
các phép tính.
* Bài 3: Học sinh nhắc lại cách tính tỉ
số phần trăm?
- Chú ý cách diễn đạt lời giải.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
vận dụng giải các bài toán đơn giản có
nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Phướng pháp: Thực hành, động não.
* Bài 4:
- Yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt đề,
tìm cách giải, giải vào vở.
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Thực hiện phép chia.
- Học sinh sửa bài.
- Đổi tập sửa bài.
- Học sinh đọc đề – Thực hiện phép tính
giá trò của biểu thức.
- Lần lượt lên bảng sửa bài (Đặt phép
tính cho từng bài).
- Nêu cách thứ tự thực hiện phép tính.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Nêu tóm tắt.
a)Số người tăng thêm(cuối 2000-2001)
15875 - 15625 = 250 ( người )
Tỉ số phần trăm tăng thêm:
250 : 15625 = 0,016 = 1, 6 %
b) Số người tăng thêm là(cuối2001-2002)
15875 x 1,6 : 100 = 254 ( người)
Cuối 2002 số dân của phường đó là :
15875 + 254 = 16129 ( người)
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Thực hiện cách làm chọn câu trả lời
-23-
Hoạt động 3: Củng cố.
Phướng pháp: Thực hành, động não.
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 2, 3/ 79 .
- Chuẩn bò: “ Luyện tập chung “
- Nhận xét tiết học
đúng.
- Học sinh sửa bài – Lần lượt học sinh
lên bảng sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân
(Thi đua giải nhanh)
- Thi đua giải bài tập.
- Tìm 1 số biết 30% của số đó là 72.
-24-
Tiết 83 : TOÁN
GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép
tính cộng, trừ, nhân, chia.
2. Kó năng: - Ở lớp năm chỉ sử dụng máy tính bỏ túi khi giáo viên cho phép.
3. Thái độ: - Vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, tranh máy tính.
+ HS: Mỗi nhóm chỉ chuẩn bò 2 máy tính bỏ túi.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3/ 80
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Giới thiệu máy tính bỏ túi “
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ
túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia.
Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thực
hành.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện
theo nhóm.
- Trên máy tính có những bộ phận nào?
- Em thấy ghi gì trên các nút?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực
hiện các phép tính.
- Giáo viên nêu: 25,3 + 7,09
- Lưu ý học sinh ấn dấu “.” (thay cho
dấu phẩy).
- Yêu cầu học sinh tự nêu ví dụ:
6% HS khá lớp 5A + 15% HS giỏi lớp 5A
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Các nhóm quan sát máy tính.
- Nêu những bộ phận trên máy tính.
- Nhóm trưởng chỉ từng bộ phận cho các
bạn quan sát.
- Nêu công dụng của từng nút.
- Nêu bộ phận mở máy ON – Tắt máy
OFF
- 1 học sinh thực hiện.
- Cả lớp quan sát.
- Học sinh lần lượt nêu ví dụ ở phép trừ,
phép nhân, phép chia.
- Học sinh thực hiện ví dụ của bạn.
- Cả lớp quan sát nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
-25-