Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng mô hình quản lý xử lý chất thải rắn tổng hợp cho một số làng nghề tại thị trấn cổ lễ huyện trực ninh tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.56 KB, 79 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ XUÂN HUY
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN XÂY

DỰNG MƠ HÌNH QUẢN LÝ, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN TỔNG
HỢP CHO MỘT SỐ LÀNG NGHỀ TẠI THỊ TRẤN CỔ LỄ
HUYỆN TRỰC NINH TỈNH NAM ĐỊNH”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành

: Khoa học mơi trường

Khoa

: Mơi trường

Khóa học

: 2010 – 2014

Người hướng dẫn : TS Trần Thị Phả


Thái Nguyên, năm 2014


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian làm khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ,
đóng góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trường.
Trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ban giám hiệu nhà trường,
ban chủ nhiệm khoa Tài nguyên và Môi trường trường đại học Nơng Lâm Thái
Ngun, cùng tồn thể các thầy cô đã truyền đạt cho em những kiến thức, kinh
nghiệm quý báu trong thời gian học tập tại trường.
Em cũng xin chân thành cảm ơn đến toàn thể cán bộ xí nghiệp xây dựng và
chuyển giao cơng nghệ mơi trường số 2 đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho em
trong quá trình thực tập.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo TS Trần Thị Phả giảng
viên Trường đại học Nông lâm Thái Nguyên đã định hướng, chỉ bảo và giúp đỡ em
tận tình trong suốt q trình làm khóa luận.
Qua đây em cũng mong muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã ln bên
em, giúp đỡ em trong suốt thời gian học Đại học tại trường và làm khóa luận tốt nghiệp.
Do giới hạn về trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian tìm hiểu thực tế, bài
viết của em khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý chỉ
bảo thêm của các thầy, cơ giáo để bài viết thêm hồn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, ngày ...... tháng ..... năm 2014
Sinh viên

Lê Xuân Huy


DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
Bảng 4.1. Nhiệt độ trung bình năm tại Nam Định ................................................... 14

Bảng 4.2. Độ ẩm tương đối trung bình tại Nam Định.............................................. 14
Bảng 4.3. Lượng mưa các năm tại Nam Định ......................................................... 15
Bảng 4.4. Dân số thị trấn Cổ Lễ qua các năm .......................................................... 22
Bảng 4.5. Các hạng mục cơng trình xử lý rác thải ................................................... 24
Bảng 4.6. Danh mục máy móc thiết bị cho dự án .................................................... 25
Bảng 4.7. Thơng số kỹ thuật của lị đốt lựa chọn..................................................... 25
Bảng 4.8. Khối lượng đào đắp, xây dựng các hạng mục cơng trình ........................ 26
Hình 4.1. Quy trình cơng nghệ đốt rác ..................................................................... 27
Bảng 4.9. Cơng thức pha chế EM thứ cấp ............................................................... 28
Bảng 4.10. Danh mục máy móc thiết bị thi cơng chính ........................................... 29
Bảng 4.11. Bảng nhu cầu nguyên vật liệu chính ...................................................... 30
Bảng 4.12. Danh mục nguyên, nhiên liệu và sản phẩm của dự án ......................... 30
giai đoạn vận hành ................................................................................................... 30
Bảng 4.13. Tải lượng các chất ô nhiễm sinh ra từ hoạt động của ............................ 32
máy móc tại cơng trường dự án................................................................................ 32
Bảng 4.14. Khối lượng đào đắp của dự án ............................................................... 33
Bảng 4.15. Hệ số ô nhiễm đối với xe tải chạy trên đường ....................................... 33
Bảng 4.16. Kết quả ước tính nồng độ các chất ơ nhiễm trong khơng khí ................ 35
Bảng 4.17. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt .......................... 36
Bảng 4.18. Nồng độ một số chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ....................... 37
Bảng 4.20. Tiếng ồn của một số loại máy móc thiết bị thi công (dBA) .................. 42
Bảng 4.19. Mức ồn gây ra do các thiết bị, máy móc thi cơng chính........................ 41
Bảng 4.21. Hệ số các chất ơ nhiễm trong khí thải từ lò đốt rác ............................... 49
Bảng 4.22. Tải lượng các loại khí phát thải từ lị đốt của Dự án ............................. 49
Bảng 4.23. Tác động của SO2 đối với người và động vật ........................................ 50


MỤC LỤC
Phần 1: MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................... 1

1.2. Mục đích của đề tài ............................................................................................. 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ............................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................ 2
Phần 2: TỔNG QUAN VỀ ĐTM ............................................................................ 3
2.1. Cơ sở khoa học của đánh giá tác động môi trường (ĐTM) ................................ 3
2.1.1. Khái niệm về đánh giá tác động mơi trường .................................................... 3
2.1.2. Mục đích, ý nghĩa và đối tượng nghiên cứu của ĐTM .................................... 3
2.1.2.1. Mục đích........................................................................................................ 3
2.1.2.2. Ý nghĩa .......................................................................................................... 3
2.1.2.3. Đối tượng ...................................................................................................... 4
2.2. Sự ra đời và sự phát triển của Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) ................ 4
2.2.1. Sự ra đời và phát triển ĐTM trên thế giới........................................................ 4
2.2.2. Sự ra đời và phát triển ĐTM ở Việt Nam ........................................................ 6
2.3. Cơ sở pháp lý và kĩ thuật của đề tài ................................................................... 7
2.3.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật ................................................................... 7
2.3.1.1. Văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực Môi trường .............................................. 7
2.3.1.2. Văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực xây dựng ................................................ 8
2.3.1.3. Các văn bản khác ......................................................................................... 9
2.3.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng.................................................................. 9
Phần 3: ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 10
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 10
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 10
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 10
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ........................................................................ 10
3.2.1. Địa điểm ......................................................................................................... 10
3.2.2. Thời gian tiến hành ........................................................................................ 10
3.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 10
3.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 10



Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 12
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của khu vực thực hiện dự án ..................... 12
4.1.1. Điều kiện tự nhiên và mơi trường .................................................................. 12
4.1.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................. 12
4.1.1.2. Điều kiện địa hình ....................................................................................... 12
4.1.1.3.Điều kiện địa chất......................................................................................... 13
4.1.1.4. Điều kiện khí tượng..................................................................................... 13
4.1.1.5. Điều kiện thủy văn – sơng ngịi .................................................................. 16
4.1.1.6. Hiện trạng mơi trường khu vực dự án ......................................................... 16
4.1.1.7. Hiện trạng tài nguyên sinh học .................................................................. 16
4.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội .............................................................................. 17
4.1.2.1. Điều kiện kinh tế ......................................................................................... 17
4.1.2.2. Điều kiện xã hội .......................................................................................... 18
4.1.3. Khái quát quy mô của dự án ......................................................................... 19
4.1.3.1. Các nguồn phát sinh và thành phần rác thải sinh hoạt ................................ 19
4.1.3.2. Hiện trạng hệ thống thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn ............... 20
4.1.3.3. Dự báo lượng rác thải phát sinh trên địa bàn thị trấn đến 2024 .................. 21
4.1.3.4. Quy mô của dự án ....................................................................................... 23
4.1.3.5. Biện pháp, khối lượng thi cơng xây dựng các cơng trình của dự án........... 25
4.1.3.6. Quy trình cơng nghệ xử lý chất thải ............................................................ 26
4.1.3.7. Danh mục máy móc thiết bị phục vụ dự án ................................................ 29
4.1.3.8. Nhu cầu nguyên,nhiên vật liệu và sản phẩm của dự án .............................. 30
4.2. Đánh giá tác động môi trường........................................................................... 31
4.2.1. Đánh giá tác động môi tường trong công tác chuẩn bị .................................. 31
4.2.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn xây dựng dự án ....................................... 31
4.2.2.1. Các tác động có liên quan đến chất thải ...................................................... 31
4.2.2.2. Các tác động không liên quan đến chất thải................................................ 41
4.2.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn vận hành ................................................. 43
4.2.3.1. Các tác động có liên quan đến chất thải ...................................................... 43
4.2.4. Đánh giá tác động trong giai đoạn đóng cửa ô chôn lấp ................................ 54

4.2.5. Dự báo các rủi ro sự cố do dự án gây ra ........................................................ 54
4.2.5.1. Các rủi ro, sự cố trong giai đoạn xây dựng ................................................. 54


4.2.5.2. Các rủi ro, sự cố trong giai đoạn vận hành ................................................. 56
4.3. Nhận xét về mức độ tin cậy, chi tiết của dự án ................................................. 56
4.4. Biện pháp giảm thiểu các tác động xấu do dự án gây ra, phịng ngừa và ứng phó
với sự cố mơi trường ................................................................................................ 57
4.4.1. Trong giai đoạn chuẩn bị................................................................................ 57
4.4.1.1. Nguyên tắc quy hoạch: ................................................................................ 57
4.4.1.2. Phương án quy hoạch tổng thể: ................................................................... 57
4.4.2. Trong giai đoạn xây dựng .............................................................................. 58
4.4.2.1. Biện pháp giảm thiểu tác động đến mơi trường khơng khí ......................... 58
4.4.2.2. Giảm thiểu tiếng ồn và rung động .............................................................. 59
4.4.2.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước .................................. 60
4.4.2.4. Các biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải rắn .................................. 61
4.4.2.5. Biện pháp giảm thiểu đối với chất thải nguy hại ........................................ 62
4.4.3. Trong giai đoạn vận hành ............................................................................... 62
4.4.3.1. Biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường nước ................................. 62
4.4.3.2. Biện pháp giảm thiểu tới mơi trường khơng khí ......................................... 64
4.4.3.3. Biện pháp giảm thiểu tới môi trường đất .................................................... 65
4.4.3.4. Biện pháp giảm thiểu tác động do chất thải rắn .......................................... 65
4.4.3.5. Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn .................................................................... 66
4.4.4. Trong giai đoạn đóng cửa .............................................................................. 66
4.4.5. Biện pháp phịng ngừa, ứng phó đối với các rủi ro, sự cố ............................. 66
4.4.5.1. Trong giai đoạn xây dựng ........................................................................... 66
4.4.5.2. Trong giai đoạn vận hành ............................................................................ 68
Phần 5: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ....................................................................... 70
5.1. Kết luận ............................................................................................................. 70
5.2. Kiến nghị ........................................................................................................... 71

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 72


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCL

: Bãi chôn lấp

BVMT

: Bảo vệ môi trường

CTR

: Chất thải rắn

ĐTM

: Đánh giá tác động môi trường

EPA

: Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ

HTX

: Hợp tác xã

QCVN


: Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

WHO

: Tổ chức Y tế Thế giới


Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Môi trường là một nhân tố ảnh hưởng quyết định đến sự tồn tại và phát triển
của mỗi con người, mỗi quốc gia trên thế giới. Chính vì vậy bảo vệ mơi trường và
đảm bảo phát triển bền vững là vấn đề mang tính sống còn đối với mỗi dân tộc, mỗi
quốc gia.
Nước ta đang ở trong thời kỳ phát triển và hội nhập, trong cơng cuộc CNH HĐH đất nước đã có nhiều dự án được mở ra nhằm thúc đẩy các ngành
công nghiệp, dịch vụ, ... cũng như nền kinh tế của đất nước. Tuy nhiên sự phát triển
ồ ạt của các nhà máy, xí nghiệp, cụm cơng nghiệp, làng nghề đã và đang tác động
không nhỏ tới chất lượng môi trường tự nhiên cũng như môi trường xã hội. Nhiều
cơ sở sản xuất đã xả thải trực tiếp các chất ô nhiễm ra môi trường mà không qua
xử lý làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới chất lượng mơi trường. Vì vậy, vấn đề
ô nhiễm môi trường ở nước ta đang trở thành vấn đề đáng báo động và cần có các
biện pháp cũng như các luật pháp hữu hiệu để ngăn ngừa, giảm thiểu ơ nhiễm mơi
trường góp phần vào chiến lược triển bền vững. Chính vì vậy Luật Bảo vệ Mơi
trường (BVMT) đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày
27/12/1993. Cho đến ngày 29/11/2005 thì Luật BVMT năm 1993 được thay thế

bằng Luật BVMT năm 2005, kèm theo đó Chính phủ và Bộ Tài ngun Mơi trường
đã ban hành các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ Môi trường, hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường...
Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) là một công cụ mang tính khoa học và
kỹ thuật được sử dụng để dự báo các tác động mơi trường có khả năng gây ra bởi
các dự án đầu tư. Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp và biên pháp nhằm tăng cường
các tác động tích cực, giảm thiểu các tác động tiêu cực, góp phần làm cho dự
án đầu tư được bền vững trong thực tế triển khai.
Với mong muốn góp phần BVMT cũng như trau dồi và hệ thống lại các kiến
thức đã được học để phục vụ cho công việc của một cử nhân ngành môi trường sau
khi tốt nghiệp, em chọn đề tài: “Đánh giá tác động môi trường của Dự án Xây


dựng mơ hình quản lý, xử lý chất thải rắn tổng hợp cho một số làng nghề tại thị
trấn Cổ Lễ huyện Trực Ninh tỉnh Nam Định”
1.2. Mục đích của đề tài
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu.
- Đánh giá chất lượng môi trường nền tại khu vực nghiên cứu.
- Đánh giá tác động môi trường khi dự án thi công và đi vào vận hành.
- Đề xuất phương pháp giảm thiểu các tác động đến mơi trường trong q
trình thực hiện dự án.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Đánh giá được các tác động môi trường của dự án.
- Đề xuất các giải pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực tới môi trường, kinh
tế - xã hội khu vực dự án.
- Đề tài có độ chính xác và mang tính thiết thực.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học:
+ Nâng cao nhận thức, kỹ năng và rút ra nhiều kinh nghiệm thực tế phục vụ

cho công tác sau này.
+ Vận dụng và phát huy được các kiến thức đã học tập và nghiên cứu.
- Ý nghĩa trong thực tiễn:
+ Trên cơ sở đúc rút kinh nghiệm, điều chỉnh và xây dựng được các mơ hình
quản lý chất thải rắn tổng hợp cho một số loại hình làng nghề đặc trưng, phù hợp
với từng vùng miền nhằm phổ biến, nhân rộng cho các làng nghề nói riêng và khu
vực nơng thơn nói chung trên tồn quốc.
+ Xây dựng cơ chế chính sách, cơ chế tài chính phù hợp trong việc quản lý,
thu gom và xử lý chất thải rắn tổng hợp làng nghề.
+ Đánh giá được mức độ các tác động của dự án tới mơi trường, từ đó có
những định hướng xây dựng phù hợp và đảm bảo sự cân bằng giữa việc phát triển
với yếu tố môi trường.


Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
2.1.1. Khái niệm về đánh giá tác động môi trường
Khái niệm về đánh giá tác động môi trường (ĐTM hoặc Environmental
Impact Assessment, EIA) rất rộng và hầu như khơng có định nghĩa thống nhất. Cho
đến nay có rất nhiều định nghĩa về ĐTM được nêu ra. Nhưng theo Luật Bảo vệ môi
trường Việt Nam đã nêu: Đánh giá tác động môi trường là quá trình phân tích, đánh
giá, dự báo những ảnh hưởng tới môi trường của các dự án, quy hoạch phát triển
kinh tế – xã hội, của các cơ sở sản xuất kinh doanh cơng trình kinh tế, khoa học, kĩ
thuật, y tế, văn hố, an ninh quốc phịng và các cơng trình khác, đề xuất các giải
pháp thích hợp để bảo vệ mơi trường.
2.1.2. Mục đích, ý nghĩa và đối tượng nghiên cứu của ĐTM
2.1.2.1. Mục đích
- ĐTM cung cấp một quy trình xem xét tất cả các hoạt động có hại đến môi
trường khi dự án được hoạt động.

- Cộng đồng có thể tham gia và đóng góp ý kiến của mình tới chủ dự án và
các cấp chính quyền để đưa ra phương án giải quyết có hiệu quả nhất.
- ĐTM cịn xem xét lợi ích của bên đề xuất dự án, chính phủ và cộng đồng
để lựa chọn phương án tốt hơn để thực hiện.
- Trong ĐTM phải xem xét đến khả năng thay thế như công nghệ, địa điểm
đặt dự án phải xem xét hết sức cẩn thận.
2.1.2.2. Ý nghĩa
- ĐTM là công cụ quản lý môi trường để phát triển bền vững. Những
hoạt động có hại cho môi trường hiện nay phải được quản lý càng chặt chẽ
càng tốt. Trong một số trường hợp, các hoạt động đó tuy đã bị đình chỉ nhưng hậu
quả mơi trường do chúng để lại vẫn kéo dài hàng chục năm. Những tác động tiêu
cực đó được giải quyết sớm ngay từ giai đoạn quy hoạch.
- ĐTM đảm bảo hiệu quả cho sự phát triển kinh tế và bảo vệ mơi trường.
- ĐTM góp phần nâng cao trách nhiệm của các cấp quản lý, của chủ dự án về
việc bảo vệ môi trường.


- ĐTM khuyến khích cơng tác quy hoạch tốt hơn, giúp cho dự án hoạt động
có hiệu quả hơn.
- ĐTM giúp chính phủ và các chủ dự án tiết kiệm được thời gian,
tiền của trong thời hạn phát triển lâu dài.
- ĐTM giúp cho mối liên hệ giữa nhà nước, các cơ sở và cộng đồng thêm
chặt chẽ thông qua ý kiến của quần chúng khi dự án được đầu tư và hoạt động.
2.1.2.3. Đối tượng
Không phải tất cả các dự án đều phải tiến hành ĐTM. Mỗi quốc gia, căn cứ
vào những điều kiện cụ thể, loại dự án, quy mô dự án và khả năng gây tác động,...
mà có quy định mức độ đánh giá với mỗi dự án. Đối tượng chính thường gặp và có
số lượng nhiều nhất là các dự án phát triển cụ thể như sau:
- Một số bệnh viện lớn.
- Một số nhà máy cơng nghiệp.

- Cơng trình thủy lợi, thủy điện.
- Cơng trình xây dựng lớn…
2.2. Sự ra đời và sự phát triển của Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
2.2.1. Sự ra đời và phát triển ĐTM trên thế giới
Q trình cơng nghiệp hố, đơ thị hố diễn ra mạnh mẽ trong các thập niên
1950 -1960 đã tác động đến môi trường, ảnh hưởng tiêu cực tới sức khoẻ, tài
nguyên thiên nhiên và thậm chí cịn cản trở phát triển kinh tế – xã hội. Nhằm hạn
chế xu hướng này thì việc bảo vệ môi trường tự nhiên đã yêu cầu cơ quan có thẩm
quyền đưa ra các biện pháp kiểm định về mặt chất lượng môi trường đối với các dự
án phát triển trước khi cho phép đầu tư. Nhờ đó ĐTM đã được hình thành sơ khai ở
Mỹ từ đầu thập kỉ 1960.
Từ năm 1975 việc nghiên cứu ĐTM được xem là một phần nghiên cứu khả
thi (luận chứng kinh tế - kỹ thuật), trong đó báo cáo ĐTM là một chương nằm trong
báo cáo nghiên cứu khả thi đó.
Từ năm 1980, ĐTM không chỉ được thực hiện cho từng dự án riêng lẻ mà
còn cho các quy hoạch phát triển vùng, quy hoạch phát triển ngành theo xu hướng
lồng ghép kinh tế và môi trường. Đây là cách ĐTM tích hợp.
Tình hình phát triển ĐTM ở một số quốc gia phát triển và một số quốc gia
đang phát triển ở Đông Nam Á:


Phát triển ĐTM ở Hoa Kỳ: Cho dù việc xem xét về môi trường đối với các
dự án đã được thực hiện từ năm 1960 nhưng tới ngày 01/01/1970 thì Luật về chính
sách mơi trường quốc gia (NEPA) mới u cầu dự án có tường trình về tác động
mơi trường (TTM hoặc EIS). TTM được các cơ quan chính quyền, công ty tư vấn
thực hiện cho dự án và được nộp cho Hội đồng chất lượng môi trường (CEQ) để
công bố. Các tổ chức phi chính phủ và dân chúng có thể có ý kiến về bản tường
trình tác động môi trường trên.
ĐTM ở Hà Lan: Từ giữa thập kỷ 70, Bộ Y tế và Bảo vệ môi trường Hà Lan
đã xây dựng quy định về ĐTM. Chính phủ coi ĐTM là công cụ để xem xét các hậu

quả đối với môi trường của các dự án. Tháng 6 năm 1980 Uỷ ban thường trực về
bảo vệ môi trường của Hạ viện đã phê chuẩn đề xuất của chính phủ về ĐTM.
ĐTM ở Malaysia: Năm 1974 Chính phủ Malaysia đã ban hành Luật về chất
lượng môi trường ( Environmental Quallty.Act). Năm 1987 Luật này được bổ sung
quy định về ĐTM và bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/04/1988. Theo quy định này,
các loại dự án sau đây đều phải có báo cáo ĐTM:
Nơng nghiệp: Cải tạo, chuyển đất rừng thành đất nơng nghiệp với diện tích
500 ha trở lên; Phát triển cácnông trại từ 500 ha trở lên.
Sân bay: Xây dựng các sân bay có đường băng 2500m trở lên; Xây dựng
đường băng trong các vườn quốc gia.
Thuỷ sản: Xây dựng các cảng cá; Mở rộng cảng.
Thuỷ lợi: Xây dựng các đập hồ chứa hoặc mở rộng hồ chứa có diện tích mặt
hồ 200 ha trở lên. Dự án có vùng tưới tiêu 5000 ha trở lên.
Xây dựng đơ thị: các dự án phát triển nhà có diện tích 50 ha trở lên.
Cơng nghiệp: Hố chất: các dự án sản xuất có cơng xuất trên 100 tấn/ngày;
Giấy, bột giấy: các dự án sản xuất trên 50 tấn/ngày.
Dầu khí: Các dự án phát triển mỏ dầu khí; Xây dựng các cơ sở lọc dầu.
ĐTM ở Trung Quốc: Luật Bảo vệ Mơi trường được ban hành từ năm 1979,
trong đó điều 6 và 7 đưa ra các cơ sở cho các yêu cầu đánh giá tác động môi trường
cho các dự án phát triển.
ĐTM ở Thái Lan: Quy định về ĐTM ở Thái Lan đã được ban hành vào ngày
14/07/1981 và có hiệu lực từ ngày 27/09/1981. Từ thời điểm này đến ngày
31/08/1990 NEB đã xem xét báo cáo ĐTM cho 2797 dự án trong số đó có 1914 báo


cáo ĐTM đã được thẩm định. Đến nay công tác xây dựng và thẩm định báo cáo
ĐTM vẫn đang được thực hiện thường xuyên ở Thái Lan.
ĐTM ở một số nước khác: Cho đến nay hầu hết các quốc gia ở Châu Âu đã
có quy định ĐTM với nhiều hình thức và cách thức tổ chức thực hiện khác nhau.
Nhiều nước có quy đinh chung về ĐTM ở cấp quốc gia (Hàn Quốc, Việt Nam, Thái

Lan, Philipin...) nhưng một số nước như Nhật Bản, Úc lại khơng có quy định chung
về ĐTM cho tồn quốc gia mà lại do chính quyền từng Tỉnh hoặc từng Bang quy
định trong khuôn khổ Luật mơi trường quốc gia (Lê Trình, 2000).
2.2.2. Sự ra đời và phát triển ĐTM ở Việt Nam
Ở nước ta, vào thời điểm hình thành ĐTM chúng ta cịn phải tập trung sức
người, sức của cho cơng cuộc giải phóng đất nước và sau đó là khơi phục, xây dựng
lại những gì đã bị phá huỷ trong chiến tranh. Tuy nhiên, Chính phủ Việt Nam cũng
sớm nhận thức được vấn đề bảo vệ môi trường và cụ thể là thực hiện ĐTM, điều
này đã tạo điều kiện cho các cơ quan, cá nhân tiếp cận các lĩnh vực này. Đầu những
năm 80 một nhóm nhà khoa học nước ta và đứng đầu là GS Lê Thạc Cán đã đến
Trung tâm Đông-Tây ở Ha - Oai nước Mỹ nhằm nghiên cứu về luật, chính sách mơi
trường nói chung và việc thực hiện ĐTM nói riêng. Sau đó một thời gian với sự đầu
tư của một số tổ chức quốc tế, nhiều khố học về đánh giá tác động mơi trường đã
được mở ra.
Trong thời gian từ năm 1978 đến 1990, Nhà nước đã đầu tư vào nhiều
chương trình điều tra cơ bản như: chương trình điều tra cơ bản vùng Tây Nguyên,
vùng đồng bằng sông Cửu Long, các tỉnh giáp miền Trung...Các số liệu và kết
quả thu được từ các chương trình này sẽ là cơ sở cho cơng tác thực hiện ĐTM
sau này.
Việc biên soạn, thông qua và ban hành Luật bảo vệ Môi trường đã mở ra một
bước ngoặt trong cơng tác bảo vệ Mơi trường nói chung và việc thực hiện ĐTM nói
riêng ở nước ta. Luật đã được Quốc hội thông qua ngày 27/12/1993 và Chủ tịch
nước ra quyết định công bố số 29L/CTN ngày 10/01/1994. Điều 17 và 18 trong
Luật Bảo vệ Môi trường quy định các dự án đang hoạt động và dự án muốn hoạt
động trên lãnh thổ Việt Nam phải lập báo cáo ĐTM và trình các cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.


Năm 2005, Luật Bảo vệ môi trường đã được Quốc hội sửa đổi và bổ sung
cho phù hợp với điều kiện phát triển của đất nước. Trong đó việc thực hiện đánh giá

tác động môi trường nằm trong chương 3 của Luật.
Ngoài các quy định trong Luật, các cơ quan Chính phủ, Quốc hội... cịn đưa
ra các Nghị định như Nghị định 29, Nghị định 81, Nghị định 21... các Thông tư,
Quyết định. Và mới đây văn bản mới nhất cho việc thực hiện lập báo cáo ĐTM là
thông tư 26/2011/TT-BTNMT.
Từ năm 1994 đến nay, Bộ tài nguyên và môi trường và các cơ quan ban
ngành có liên quan đã góp phần cho cơng tác thực hiện ĐTM dần dần đi vào nề nếp
ở nước ta.
2.3. Cơ sở pháp lý và kĩ thuật của đề tài
2.3.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật
2.3.1.1. Văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực Môi trường
- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005.
- Luật tài nguyên nước 17/2012/QH13 được quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam thông qua ngày 21 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ
về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi
trường; Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ- CP.
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ
về quản lý chất thải rắn.
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính Phủ về xử lý vi
phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường.
- Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ quy định về
đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết
bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 149/2004/ND-CP ngày 27/7/2004 về việc cấp phép thăm dò,
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
- Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quôc gia về môi trường.



- Thông tư 43/2011/TT-BTNMT ngày 12/12/2011 cúa Bộ Tài nguyên và
Môi trường về quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Thông tư 41 /2010/TT-BTNMT ngày 28/12/2010 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về quy định quy chuấn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Thông tư liên tịch 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD ngày 18/1/2001 của
Bộ Khoa học, Công nghệ và môi trường và Bộ Xây dựng hướng dẫn các quy định
về BVMT đối với việc lựa chọn địa điểm, xây dựng và vận hành bãi chôn lấp chất
thải rắn.
- Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 7/10/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 26/12/2010 của Bộ tài nguyên và
Môi trường về ban hành quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 07 năm 2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/7/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- TCVN 6696:2009 chất thải rắn, bãi chôn lấp hợp vệ sinh, yêu cầu chung về
bảo vệ môi trường.
2.3.1.2. Văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực xây dựng
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc
hội nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 Chính Phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng cơng trình.

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính Phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng.


2.3.1.3. Các văn bản khác
- Luật đất đai số 13/2003/QH11 ban hành ngày 10/12/2003 của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 29 tháng 10 năm 2004
về thi hành Luật Đất đai năm 2003.
2.3.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- QCVN 25: 2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của
bãi chôn lấp chất thải rắn.
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về tiếng ồn.
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 27:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về độ rung.
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 03:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất.
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về chất lượng khơng khí xung quanh.
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 06:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về một số chất độc hại trong khơng khí xung quanh.
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước mặt.
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 09:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước ngầm.
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về nước thải sinh hoạt.

- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 30:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về khí thải lị đốt chất thải cơng nghiệp.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN 261:2001 - Tiêu chuẩn thiết kế bãi chôn
lấp chất thải rắn.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6705:2009/BKHCN về chất thải rắn thông
thường, phân loại.


Phần 3
ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các thành phần môi trường tự nhiên: Đất, nước, khơng khí…và mơi trường
kinh tế- xã hội khu vực thực hiện dự án.
- Nghiên cứu các tác động môi trường xảy ra trước, trong và sau khi thực
hiện dự án.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Địa điểm xây dựng khu xử lý chất thải tại thị trấn Cổ lễ và khu dân cư lân cận.
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành
3.2.1. Địa điểm
Địa điểm xây dựng khu xử lý chất thải được đặt tại thơn An Lãng, khu vực
ngồi cánh đồng có diện tích 2ha, trong đó diện tích mặt bằng cần sử dụng là
4.400m2, diện tích cịn lại là diện tích dự trữ để mở rộng khu xử lý.
3.2.2. Thời gian tiến hành
Từ ngày 5 tháng 5 năm 2014 tới ngày 5 tháng 8 năm 2014.
3.3. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực thực hiện dự án.
- Đánh giá chất lượng môi trường nền tại khu vực nghiên cứu.
- Đánh giá tác động môi trường khi dự án thi công và đi vào vận hành.
- Đề xuất phương pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường.

3.4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu khoa học và phương pháp luận được sử dụng
để lập báo cáo ĐTM Dự án “Xây dựng mơ hình quản lý, xử lý chất thải rắn tổng
hợp, áp dụng cho một số làng nghề” bao gồm:
- Khảo sát hiện trường và đánh giá sơ bộ: Phương pháp này nhằm xác định
hiện trạng chất lượng mơi trường khơng khí, mơi trường nước, mơi trường đất, tiếng


ồn, rung, chất thải rắn tại khu vực thực hiện dự án. Phương pháp này thể hiện trong
phần “Hiện trạng các thành phần môi trường”.
- Phương liệt kê: Phương pháp liệt kê là phương pháp rất hữu hiệu để chỉ ra
các tác động và có khả năng thống kê đầy đủ các tác động cần chú ý trong quá trình
đánh giá tác động của dự án. Phương pháp liệt kê có ưu điểm là đơn giản, dễ thực
hiện và kết quả khá rõ ràng. Phương pháp này được thể hiện ở phần Đánh giá tác
động môi trường.
- Phương pháp đánh giá nhanh: Phương pháp này được thực hiện dựa vào
các hệ số ô nhiễm đã được các tổ chức quốc tế (Ngân hàng Thế giới hay tổ chức Y
tế Thế giới) xây dựng và khuyến cáo áp dụng để tính toán nhanh tải lượng hoặc
nồng độ của một số chất ô nhiễm trong môi trường. Phương pháp này có ưu điểm là
cho kết quả nhanh và tương đối chính xác về tải lượng và nồng độ một số chất ô
nhiễm. Phương pháp này được sử dụng trong phần đánh giá các tác động môi
trường của dự án.
- Phương pháp so sánh: Phương pháp này dùng để đánh giá các tác động của
dự án trên cơ sở so sánh, đánh giá với các Tiêu chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn Việt
Nam về môi trường đối với các thành phần môi trường không khí, nước, đất, tiếng
ồn… Phương pháp này được áp dụng trong phần hiện trạng môi trường và phần
đánh giá tác động môi trường dự án
- Phương pháp danh mục đơn giản: Là loại danh mục chỉ cần liệt kê các
nhân tố môi trường cần được xem xét tương ứng với từng giai đoạn hoạt động phát
triển chứ không phải từng hoạt động cụ thể của dự án phát triển.



Phần 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của khu vực thực hiện dự án
4.1.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường
4.1.1.1. Vị trí địa lý
Dự án được thực hiện tại thị trấn Cổ Lễ, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định,
phần diện tích xây dựng khu xử lý được đặt tại thơn An Lãng, khu vực ngồi cánh
đồng có diện tích 2ha, trong đó diện tích mặt bằng cần sử dụng là 4.400m2, diện tích
cịn lại là diện tích dự trữ để mở rộng khu xử lý.
Diện tích xây dựng khu xử lý chất thải rắn, thuộc thơn An Lãng. Vị trí của
khu vực xử lý chất thải rắn có danh giới tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc giáp đê hữu sơng Hồng.
- Phía Nam giáp mương nước tưới tiêu nơng nghiệp.
- Phía Đơng giáp bãi rác cũ của thị trấn Cổ Lễ.
- Phía Tây giáp khu vực ao ni thủy sản thị trấn Cổ Lễ.
Khu xử lý cách khu dân cư gần nhất 500m là khu dân cư thôn Kênh. Các khu
vực dân lân cận bao gồm: khu dân cư thôn Dịch Diệp, khu dân cư thôn Thượng, khu
dân cư thôn An Bình, khu dân cư thơn An Thành, khu dân cư thơn An Thịnh.
Cách dự án 100m về phía Bắc là sông Hồng, một trong số những con sông
lớn chảy qua khu vực thực hiện dự án. Xung quanh khu vực xây dựng khu xử lý có nhiều
nguồn nước mặt, chủ yếu là các ao nuôi thủy sản của người dân trong khu vực.
Cách khu vực xây dựng dự án 1,5km về phía Tây là được quốc lộ 21, một
trong những tuyến đường quốc lộ lớn và quan trọng trong khu vực.
4.1.1.2. Điều kiện địa hình
Với đặc trưng của vùng đồng bằng châu thổ điển hình ven biển nên địa hình
của thị trấn Cổ Lễ khá bằng phẳng, độ dốc < 1O , thấp dần từ khu dân cư ra cửa
sơng. Tính chất bằng phẳng của địa hình chỉ bị phá vỡ bởi các sơng ngịi, kênh
mương và một số gị nằm rải rác. Độ cao trung bình 0,7m đến 1,25m so với mực

nước biển, mức độ chênh lệch địa hình khơng q 1m.
Địa hình Cổ Lễ nhìn chung bằng phẳng và dốc dần từ Bắc xuống Nam.
Thuận lợi cho việc phát triển kinh tế xã hội và sinh hoạt của nhân dân, đặc biệt là


phát triển nông nghiệp, nhất là trồng lúa, hoa màu, cây ăn quả,... Vùng trũng phát
triển nuôi trồng thủy sản kết hợp với trồng lúa.
4.1.1.3. Điều kiện địa chất
Theo báo cáo địa chất cấu trúc địa tầng của khu vực khảo sát theo các lớp từ
trên xuống dưới như sau:
Lớp 1: Bùn sét pha màu xám ghi, xám đen, lẫn thực vật
Lớp có diện phân bố rộng, gặp tại tất cả các lỗ khoan khảo sát với bề dày
thay đổi từ 0,6m đến 0,8m.
Đây là lớp đất có thành phần khơng đồng nhất, ít có ý nghĩa về mặt địa chất
cơng trình. Trong q trình thi cơng nền móng nên đào bỏ.
Lớp 2: Sét pha màu xám nâu, xám đen, trạng thái dẻo chảy
Đây là lớp tiếp theo nằm ngay bên dưới lớp 1. Lớp có diện phân bố rộng, gặp
tại tất cả các lỗ khoan khảo sát với bề dày biến đổi từ 3,3m đến 3,7m.
Lớp 3: Cát hạt mịn màu xám ghi, xám tro, kết cấu xốp
Đây là lớp tiếp theo nằm ngay bên dưới lớp 2. Lớp có diện phân bố rộng, gặp
tại tất cả các lỗ khoan khảo sát. Bề dày lớp chưa xác định được cụ thể do kết thúc
khoan tại độ sâu 15m vẫn nằm trong lớp này.
4.1.1.4. Điều kiện khí tượng
Thị trấn Cổ Lễ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa của Đồng bằng
Bắc Bộ. Là khu vực nóng ẩm, mưa nhiều có bốn mùa rõ rệt Xn, Hạ, Thu, Đơng.
* Nhiệt độ:
Theo số liệu niên giám thống kê tỉnh Nam Định trong những năm gần đây,
nhiệt độ trung bình năm dao động trong khoảng 23oC (năm 2011) đến 24,6oC (năm
2010). Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 6, tháng 7. Tháng có nhiệt độ
trung bình thấp nhất là tháng 1.



Bảng 4.1. Nhiệt độ trung bình năm tại Nam Định
Nhiệt độ trung bình tháng (oC)
Năm
T1

T2

T3

T4

T5

T6

T7

T8

T9

TB
năm

T10 T11 T12

2007


16,5 21,3 20,9 23,1 26,6 30,2 30,4 28,7 26,9 25,3 20,7 20,3 24,2

2008

15,1 13,4 20,5 24,4 27,1 28,4 29,1 28,8 27,5 26,0 21,3 18,0 23,3

2009

15,6 21,9 20,6 23,9 26,8 29,9 29,5 29,4 28,2 26,3 21,4 19,7 24,4

2010

17,7 20,4 21,5 23,1 28,3 30,5 30,4 28,1 28,2 24,9 22,0 19,6 24,6

2011

12,5 17,2 16,5 23,1 26,7 29,6 29,6 28,9 27,1 24,0 23,3 17,0 23,0

2012

14,4

16

TB
tháng

15

18


19,7 25,4 28,6
20

24

27

30
30

29,7 28,7 27,2 26,1 23,1 18,9
30

29

23

25

22

24

19

(Nguồn: Niên giám thống kê qua các năm của tỉnh Nam Định qua 6 năm)
* Độ ẩm: Độ ẩm tương đối trung bình năm 2007 đến năm 2012 dao động từ 82%
năm 2011 đến 85% (năm 2012). Tháng có độ ẩm tương đối trung bình cao nhất là
tháng 3, tháng 4. Tháng có độ ẩm tương đối trung bình thấp nhất là tháng 11.

Bảng 4.2. Độ ẩm tương đối trung bình tại Nam Định
Độ ẩm tương đối trung bình (%)
Năm
T12

Cả
năm

73

85

82

86

79

79

84

85

82

73

81


83

87

85

77

76

81

83

79

83

85

85

81

73

82

79


81

85

84

82

87

85

85

80

80

85

85

83

78

81

T1


T2

T3

T4

T5

T6

T7

T8

T9

T10 T11

2007

76

87

92

84

83


78

78

85

84

83

2008

85

79

87

87

82

85

81

85

88


2009

78

88

89

89

86

79

83

83

2010

89

85

83

90

85


78

80

2011

76

86

86

85

82

81

2012

92

91

89

85

84


TB
tháng

83

86

88

87

84

(Nguồn: Niên giám thống kê qua các năm của tỉnh Nam Định qua 6 năm)


* Gió:
Khu vực chịu ảnh hưởng của hai hướng gió thịnh hành chủ yếu theo hai mùa.
Mùa hạ là hướng gió Nam và Đơng Nam. Mùa Đơng là hướng gió Bắc, Đông Bắc.
Theo các số liệu quan trắc tốc độ gió trung bình năm là 1,8 m/s. Tốc độ gió trung
bình vào tháng nóng nhất (tháng 7) là 2 m/s, tháng lạnh nhất là 1,7 m/s. Tốc độ gió
mùa Đơng từ 3 - 4 m/s, mùa hè từ 4 - 5 m/s. Tốc độ gió cực đại là 28 m/s.
* Nắng:
Tổng số giờ nắng từ năm 2007 đến năm 2012 dao động từ 1.227 giờ (năm
2008) đến 1.450 giờ năm (2009).
Tháng có số giờ nắng trung bình cao nhất là tháng 7 (195 giờ), tháng có số
giờ nắng thấp nhất là tháng 3 (34 giờ).
* Lượng mưa:
Nam Định nằm ở gần Vịnh Bắc Bộ chịu ảnh hưởng khí hậu nhiệt đới gió
mùa nên lượng mưa của tỉnh tương đối lớn nhưng phân bố không đều theo không

gian và thời gian, chế độ mưa được chia thành 2 mùa: mùa mưa bắt đầu từ tháng 5
đến tháng 10, mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 sang năm. Lượng mưa trung
bình năm khoảng 1.700 – 1.800mm.
Lượng mưa tập trung chủ yếu vào tháng 7, 8, 9 tháng có lượng mưa trung
bình thấp nhất là tháng 2 (19mm).
Bảng 4.3. Lượng mưa các năm tại Nam Định
Lượng mưa (mm)
Năm
T1

T2

T3

T4

T5

T6

T7

T8

T9

T10 T11 T12 Tổng

2007


6

45

32

43

175

60

217 132 179 125

10

28

1082

2008

61

21

22

38


165 219 214 338 245 241

204

22

1790

2009
2010

5
114

3
8

115 215 249 181 326 147 317
9
42 190 123 312 248 174

66
56

6
0

16
7


1646
1283

2011

6

13

83

38

181 213 288 285 478 147

22

13

1767

2012

41

23

23

102 177 209 264 328 320 174


78

35

1774

TB
tháng

39

19

47

80

53

20

190 168 270 246 286 135

(Nguồn: Niên giám thống kê qua các năm của tỉnh Nam Định qua 6 năm)


* Bão, sương mù
Vùng biển Nam Định thường xuyên chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa,
lốc tố, áp thấp nhiệt đới và bão, hàng năm tỉnh bị ảnh hưởng 5- 10 cơn bão, tốc độ

gió cực đại trong hầu hết các cơn bão đều đạt trên 72km/h (cấp 10), có cơn dật trên
144km/h (cấp 12). Kèm theo bão là mưa lớn kéo dài từ 6 đến 7 ngày, lượng mưa
trên 300mm.
Quá trình đổ bộ của bão vào vùng bờ biển thường làm cho mực nước biển
dâng cao, khi bão đổ bộ trùng với kỳ nước thuỷ triều dâng thì hiệu ứng mực nước
biển dâng cao gấp từ 2 - 3 lần, gây nguy hiểm lớn cho cơng tác phịng chống lụt bão
& tìm kiếm cứu nạn vùng đất và dân cư ven biển.
Sương mù thường tập trung vào các tháng mùa Đơng. Có 2 dạng sương mù
là sương mù từng đám và sương mù kín trời.
4.1.1.5. Điều kiện thủy văn – sơng ngịi
Theo số liệu địa chất thủy văn thu thập được từ phịng tài ngun mơi trường
tại ủy ban nhân dân huyện Trực Ninh cho thấy:
Trên địa bàn thị trấn Cổ Lễ có sơng Hồng chảy qua với chất lượng nước tốt,
hàm lượng phù sa nhiều phục vụ tốt cho sản xuất nơng nghiệp. Bên cạnh đó cịn có
hệ thống kênh mương và các con sơng nhỏ được trải đều trên địa bàn xã bắt nguồn
từ sông Hồng có khả năng cung cấp đủ nước tưới cho sản xuất và sinh hoạt của
nhân dân trong xã.
Nguồn nước ngầm cũng khá phong phú có thể khai thác thuận lợi phục vụ
cho sản xuất và đời sống của nhân dân trong xã.
4.1.1.6. Hiện trạng môi trường khu vực dự án
Quanh khu vực dự án khơng có các nhà máy, hoạt động cơng nghiệp hay
nguồn phát thải lớn có thể gây tác động xấu đến chất lượng môi trường khu vực dự
án. Nhìn chung mơi trường nền khu vực đặt dự án chưa bị ô nhiễm.
4.1.1.7. Hiện trạng tài nguyên sinh học
Qua quá trình điều tra, khảo sát thực tế tại khu vực dự án cho thấy:
a. Hệ động vật cạn:
Hệ động vật hoang dã rất hiếm, chỉ có một số lồi như chuột, rắn, ếch, nhái,
cóc, chim, thằn lằn ... và một số lồi cơn trùng khác. Hiện nay, do q trình cơng
nghiệp hố, nơng nghiệp hố sử dụng nhiều loại phân bón hố học và các hố chất
bảo vệ thực vật gây ô nhiễm môi trường làm ảnh hưởng trực tiếp tới sự sinh trưởng



và phát triển của chúng. Mặt khác do hiện tượng săn bắt quá mức làm cho một số
loài sinh vật hoang dã số lượng các lồi như rắn, cóc, ếch cịn lại rất ít. Ngồi ra
người dân chăn ni các lồi gia súc như trâu bị, lợn và ni gia cầm như gà, vịt,...
b. Hệ thực vật cạn:
Chủ yếu là các loại thực vật nhỏ, khơng có giá trị kinh tế. Phần lớn là các
loài cỏ dại. Bên cạnh các loại cây hoang dại cịn có hệ thực vật nhân tạo với nhiều
loại cây trồng khác nhau. Cây lương thực như lúa, ngô, khoai, sắn, đậu, lạc. Rau các
loại như cải, muống, ngót. Cây lấy gỗ như bạch đàn, xà cừ. Cây ăn quả như bưởi,
cam, chanh, táo, ổi, chuối, na, nhãn, vải...
c. Hệ sinh thái nước:
Hệ sinh thái nước khu vực chủ yếu là cá do dân nuôi thả như cá trôi, cá chép,
cá mè, cá rô phi trong các ao, hồ và một số loài cá tự nhiên (cá rơ đồng, cá mương),
các lồi giáp xác (tơm, cua),... Tài nguyên thủy sinh vật trong khu vực ao hồ và
kênh tưới tiêu nơng nghiệp nghèo nàn, có giá trị kinh tế khơng cao nhưng chúng
tham gia vào q trình làm sạch mơi trường. Động thực vật trơi nổi có nhiều trong
các ao hồ, kênh mương tưới tiêu và trên các cánh đồng.
Nói chung tài nguyên sinh vật và hệ sinh thái ở đây nghèo nàn và khơng có
các lồi động thực vật quý hiếm, chủ yếu là tài nguyên sinh vật và hệ sinh thái do con
người tạo ra nên tính ổn định và bền vững khơng cao, ít có giá trị về mặt sinh thái.
4.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội
Thị trấn Cổ Lễ là một thị trấn thuộc huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định. Thị
trấn được thành lập theo quyết định số 2/QD-HDBT ngày 10 tháng 1 năm 1984 trên
cơ sở tồn bộ diện tích tự nhiên và người của xã Chính Nghĩa, huyện Nam Ninh,
tỉnh Hà Nam Ninh.
4.1.2.1. Điều kiện kinh tế
Qua quá trình điều tra, thu thập số liệu tại ủy ban nhân dân thị trấn Cổ Lễ,
huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định đã thu được các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh
tế xã hội năm 2013 tại địa phương như sau:

a. Đối với nơng nghiệp
* Cây lúa:
Tổng diện tích gieo cấy 132,23ha. Năng suất cả năm bình quân đạt 101tạ/ha.
Sản lượng đạt 133,9 tấn. Giá trị thu nhập 1ha canh tác đạt 80,8 triệu đồng.


* Cây cảnh:
+ Diện tích 401ha.
+ Đạt thu nhập 120 triệu/ha = 4,8 tỷ đồng.
* Thủy sản:
+ Tổng diện lích 99,l7ha.
+ Sản lượng đạt : 358 tấn . Giá trị đạt 7,16 tỷ đồng.
* Chăn nuôi:
- Chăn nuôi lợn:
+ Tổng đàn: 2135 con.
+ Sản lượng: 149,4 tấn.
+ Giá trị: 5.67 tỷ đồng.
- Gia cầm: Tổng đàn 9.752 con.
- Trâu bò: 16 con.
Tổng giá trị sản xuất nông nghiệp 27,53 tỷ đồng.
b. Sản xuất công nghiệp , tiểu thủ công nghiệp - thương mại dịch vụ
Hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn vẫn được
giữ vững và ổn định, hoạt động của 17 doanh nghiệp tại cụm công nghiệp đạt hiệu
quả tốt. Tổng doanh thu sản xuất công nghiệp năm 2013 là 129,8 tỷ đồng, giải quyết
việc làm ổn định cho 1298 lao động. Ngoài ra các tổ hợp ở các khu dân cư, như
nghề mộc gia dụng, may xuất khẩu đã tạo việc làm cho nhiều lao động có thu nhập
cao. Hai HTX cổ phần được duy trì hoạt động.
Tổng doanh thu cơng nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đạt 129,8 tỷ đồng.
Tổng doanh thu dịch vụ - thương mại đạt 449 tỷ 175 triệu đồng.
4.1.2.2. Điều kiện xã hội

a. Về giáo dục:
Ba nhà trường năm học 2012 - 2013 đạt chất lựợng cao, tỷ lệ lên lớp đạt
100%. Hai nhà trường Tiểu học và Trung học xét tốt nghiệp đạt 100%, thi vào lớp
10 đạt 70% ( vào lớp 10 ở các loại hình là 90%). Trường tiểu học giữ vững chuẩn
quốc gia.
+ Trường tiểu học: duy trì số lượng học sinh trên địa bàn. Trường đã nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh, đội ngũ giáo viên đạt 100% chuẩn
quốc gia.


×