Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

De thi HSG Vat ly 92

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.16 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

A
B
C
<i><b>TRƯỜNG THCS QUÁCH PHẨM</b></i>


<b>ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHỐI 9</b>
<b>MÔN : VẬT LÝ</b>


Thời gian : 150 phút


<i><b>Câu1: (4đ) Ba điện trở lần lợt có giá trị 1W; 2W; 3W, đợc mắc thành bộ rồi mắc vào một</b></i>


nguồn điện có hiệu điện thế khơng đổi. Có mấy cách mắc ba điện trở trên thành bộ. Vẽ sơ
đồ và tính cờng độ dịng điện chạy trong mạch chính ứng với mỗi cách mắc đó. Biết rằng
cờng độ dịng điện có giá trị nhỏ nhất đo đợc một trong các mch treừn la 0,5 A.


<i><b>Câu2: (4) Cho mạch điện nh hình vẽ bên: AB là </b></i>


mt thanh dn in đồng chất, tiết diện


đều. C là một con trợt tiếp xúc. Khi C X


ở vị trí đầu mút B thì cờng độ dịng điện
qua Ampekế là 0,5A; Khi C nằm ở vị trí
sao cho BC = 3 AC thì cờng độ đi qua


Ampekế là 1 A. Xác định cờng độ dòng A


điện qua Ampekế khi C nằm đầu mót A.


Biết rằng hiệu điện thế ln ln khơng thay đổi.





<i><b>C©u3: (4) Cho mạch điện nh hình vẽ bên:</b></i>


Biết UAB = 10V; R1 = 2 W; Ra = 0 W; Rv v« R1 V
cùng lớn. RMN = 6W; HÃy tìm vị trí con ch¹y A


C để Ampekế chỉ giá trị 1A. Lúc này thì vơn D


kÕ chØ bao nhiªu?


A M N B


<i><b>C©u4. (4đ) </b></i>


Trên một đoạn đờng thẳng có ba ngời chuyển động, một ngời đi xe máy, một ngời đi xe
đạp và một ngời đi bộ ở giữa hai ngời đi xe đạp và đi xe máy. Ở thời điểm ban đầu, ba ngời
ở ba vị trí mà khoảng cách giữa ngời đi bộ và ngời đi xe đạp bằng một phần hai khoảng
cách giữa ngời đi bộ và ngời đi xe máy. Ba ngời đều cùng bắt đầu chuyển động và gặp
nhau tại một thời điểm sau một thời gian chuyển động. Ngời đi xe đạp đi với vận tốc
20km/h, ngời đi xe máy đi với vận tốc 60km/h và hai ngời này chuyển động tiến lại gặp
nhau; giả thiết chuyển động của ba ngời là những chuyển động thẳng đều. Hãy xác định
h-ớng chuyển động và vận tốc của ngời đi bộ?


<b>Câu 5: (4 điểm)</b>


Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong một thời gian qui định là t. Nếu
xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v1= 48 km/h, xe sẽ đến nơi sớm hơn 20 phút so với
thời gian qui định. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v2= 16 km/h, xe sẽ đến nơi


trể hơn 30 phút so với thời gian qui định.


a. Tìm chiều dài quảng đường từ A đến B và thời gian qui định t?


b. Để đến B đúng thời gian qui định t. Xe chuyển động từ A đến C ( Trên đoạn AB) với
vận tốc v1 =48km/h, rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc v2 = 16 km/h. Tỡm
qung ng AC.


<i><b>Câu1: (4điểm)</b></i>


Đặt R1 = 1W; R2 = 2W; R3 = 3W


- Có 8 cách mắc 3 điện trở đó thành bộ. (0,5đ)


Đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

R3


R2


R3


R1


R2


R3


R2



R1


R3


R1


R2


R2 R3


R1


R1 R3


R2


R1 R2


R3


- Trong 8 cách mắc, thì cách mắc ba điện trở nối tiếp sẽ có điện trở tồn mạch lớn nhất và
do đó cờng độ dịng điện chạy trong mạch chính là nhỏ nhất: 0,5A. Vậy hiệu điện thế hai
đầu mỗi cách mắc sẽ là: U = 0,5 . 6 = 3 (V) (1,0)


+ Cách mắc 1: R1 R2 R3


I1 = 0,5 (A) (0,5®)
+ Cách mắc 2: R1


I2 = 5,5 (A) (0,5đ)



+ Cách mắc 3:


I3 = 1,36 (A) (0,5®)




+ Cách mắc 4: I4 = 1,09 (A) (0,5đ)


+ Cách m¾c 5: I5 = 0,81 (A) (0,5®)


+ Cách mắc 6:


I6 = 3, 6 (A) (0,5®)




+ Cách mắc 7: I7 = 2,25 (A) (0,5®)




+ Cách mắc 8:


I8 = 2,0 (A) (0,5®)



<i><b>Câu2: (4điểm)</b></i>


Gi sử bóng đèn có điện trở r; điện trở thanh AB là R. Ta có:


- Khi C ë vị trí B điện trở toàn mạch là: r + R (0,5®)


- Khi C ở vị trí BC = 3AC thì giá trị điện trở toàn mạch là: r + <i>R</i>


4
1


. (0,5đ)
- Khi C ở vị trí A thì điện trở tồn mạch là r. Theo đề bài ta có hệ phơng trình:










(2)






(1)








r)


+


4


R


(


:


U


=


1,0



r)


+


(R


:


U


=


0,5



(1,0®)


- Chia (1) cho (2) vế theo vế rồi tính R theo r ta đợc R = 2r (0,5đ)
- Thay R = 2r vào (1) rồi tính tính tỷ số


<i>r</i>
<i>U</i>



bằng 1,5 đây chính là cờng độ dịng điện khi
C nằm ở vị trí A. (1,0)


<i><b>Câu3: (4điểm)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

UAC = UAD = U1 = I1 . R1 = 2 . 1 = 2 (V) (AmpekÕ chØ dßng qua R1) (0,5®)
- Gäi ®iƯn trở toàn phần MD là x thì :


Ix =


<i>x</i>


2 <sub> ; IDN = I1 + Ix = 1 + </sub>


<i>x</i>


2


(0,5®)
- UDN = (1 +


<i>x</i>


2


) (6 – x) (0,5®)
- UAB = UAD + UDN = 2 + (1 +


<i>x</i>



2


) (6 – x) = 10 (0,5đ)
- Giải ra ta đợc x = 2 . Nh vậy con chạy phải đặt ở vị trí chia MN thành 2 phần: MD có giá
trị 2 W và DN có giá trị 4 W (1,5)


- Lúc này Vôn kế chỉ 8 V (Vôn kế đo UDN) (0,5đ)


<i><b>Câu4: (4điểm)</b></i>


Yêu cầu nội dung <sub>điểm</sub>Biểu


<b>2,5</b>


A B C


Gọi vị trí ban đầu của ngời đi xe đạp ban đầu ở A, ngời đi bộ ở B, ngời đi xe
máy ở C; S là chiều dài quãng đờng AC tinh theo đơn vị km(theo đề bài
AC=3AB);vận tốc của ngời đi xe đạp là v1, vận tốc ngời đi xe máy là v2, vận
tốc của ngời đi bộ là vx. Ngời đi xe đạp chuyển động từ A về C, ngời đi xe máy
đi từ C về A.


0,5
Kể từ lúc xuất phát thời gian để hai ngời đi xe đạp và đi xe mỏy gp nhau l:


80
60
20


2


1


<i>S</i>
<i>S</i>


<i>v</i>
<i>v</i>


<i>S</i>


<i>t</i>






<sub> (h)</sub> <sub>0,5</sub>


Chỗ ba ngời gặp nhau cách A:


4
20
80
.


1
0


<i>S</i>
<i>S</i>



<i>t</i>
<i>v</i>


<i>S</i> 0,5


NhËn xÐt:


3


0


<i>S</i>


<i>S </i> suy ra : hớng đi của ngời đi bộ là từ B đến A 0,5


VËn tèc cđa ngêi ®i bé: <i>km</i> <i>h</i>


<i>S</i>
<i>S</i>
<i>S</i>


<i>v<sub>x</sub></i> 6,67 /
80


4


3  <sub></sub>





</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×